Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ thành phố đông hà, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 132 trang )



I HC HU
TRNG I HC KINH T
KHOA KINH T V PHT TRIN
------------------

Tấ

H

U

KHểA LUN TT NGHIP I HC


A

I H

O

C

K

IN

H

NNG CAO HIU QUA Sặ DUNG VN NGN


SAẽCH NHAè NặẽC
CHO ệU Tặ XY DặNG C S HA TệNG
GIAO THNG
ặèNG Bĩ THAèNH PH NG HAè,
TẩNH QUANG TRậ

Sinh viờn thc hin:
Dng Th Thu Hin
Lp:K43B K hoch u t
Niờn khúa: 2009 - 2013

Giỏo viờn hng dn:
PGS. TS. Hong Hu Hũa

Hu, 05/2013


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nổ lực của bản thân,

U

Ế

tôi c̣ n nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều người. Tôi xin bày tỏ ḷ ng biết


́H

ơn chân thành đến quư thầy, cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đă d́ u dắt

truyền đạt cho tôi những kiến thức trong 4 năm học vừa qua, đó chính là cơ sở để



tôi có thể thực hiện được khóa luận này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ ḷ ng biết ơn sâu
sắc đến thầy giáo – PGS.TS Hoàng Hữu Ḥ a, là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ

H

tôi trong quá tŕ nh nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.

IN

Xin chân thành cảm ơn đến lănh đạo, cán bộ công chức của Sở Kế hoạch

tôi hoàn thành khóa luận.

K

và Đầu tư tỉnh Quảng Trị, đặc biệt là pḥ ng Tổng hợp đă giúp đỡ tạo điều kiện cho

̣C

Mặc dù đă có nhiều cố gắng trong quá tŕ nh thực tập và viết bài, nhưng

O


với kinh nghiệm c̣ n hạn chế và thời gian không cho phép nên chắc chắn không

̣I H

tránh khỏi những sai sót.

Đ
A

Vậy rất mong sự thông cảm, quan tâm và đóng góp ư kiến của quư thầy

cô!

Xin trân trọng cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên

Dương Thị Thu Hiền

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang i


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-


MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG................................................................................ viii

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix

U

PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3

H

3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3


IN

3.1. Phương pháp thu thập số liệu điều tra ......................................................................3

K

3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................4

̣C

3.3. Các phương pháp phân tích: .....................................................................................4

O

3.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo:...................................................................4

̣I H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4
4.1. Đối tượng, nội dung nghiên cứu...............................................................................4

Đ
A

4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ........................................................................................5

1.1. Lý luận cơ bản về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ..........................5
1.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ..........................5
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư............................................................................................5
1.1.1.2. Khái niệm cơ sở hạ tầng .....................................................................................5
1.1.1.3. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.................................6

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang ii


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

1.1.1.4. Vai trò, đặc điểm và chức năng của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ .................................................................................................8
1.2. Vốn ngân sách nhà nước.........................................................................................12
1.2.1. Khái niệm vốn ngân sách nhà nước.....................................................................12
1.2.2. Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ..................................15
1.2.3. Vai trò của vốn ngân sách nhà nước đối với đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

Ế

giao thông đường bộ .......................................................................................15

U

1.3. Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao


́H

thông đường bộ ...............................................................................................17
1.3.1. Hiệu quả kinh tế...................................................................................................17



1.3.2. Hiệu quả xã hội....................................................................................................19
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước vào đầu

H

tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.............................................22

IN

1.3.3.1. Công tác quy hoạch và kế hoạch đầu tư ...........................................................22

K

1.3.3.2. Các chính sách kinh tế ......................................................................................23
1.3.3.3. Công tác tổ chức quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ .......23

̣C

1.3.4. Nguyên tắc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư

O


xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.................................................25

̣I H

1.4. Kinh nghiệm sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao

Đ
A

thông đường bộ một số thành phố trên thế giới và trong nước............................28
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ........................................................28
1.4.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ,QUẢNG TRỊ GIAI
ĐOẠN 2008-2012 .........................................................................................................34
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................34
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên................................................................................34
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................34

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang iii


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-


2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................................35
2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................36
2.1.1.4. Thuỷ văn ...........................................................................................................37
2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên .......................................................................................38
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội.......................................................................................43
2.1.2.1. Dân số, nguồn lao động ....................................................................................43

Ế

2.1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất .....................................................................................45

U

2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội .............................................................................47

́H

2.1.2.4. Tình hình kinh tế xã hội của thành phố Đông Hà giai đoạn 2008-2012 ..........50
2.1.3. Thực trạng hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đông Hà ..............52



2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ thành phố đông hà ................................................54

H

2.2.1. Tình hình thu, chi ngân sách địa bàn thành phố Đông Hà giai đoạn 2008-2012 ..............54

IN


2.2.2. Vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ

K

ở thành phố Đông Hà ......................................................................................55
2.2.2.1. Sử dụng ngần sách nhà nước NSNN đầu tư phát triển kinh tế xã hội..............55

̣C

2.2.2.2. Vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường

O

bộ thành phố Đông Hà ....................................................................................59

̣I H

2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn Thành

Đ
A

phố Đông Hà ...................................................................................................62
2.2.3.1. Hiệu quả tài chính.............................................................................................62
2.2.3.2. Hiệu quả xã hội.................................................................................................64
2.2.4. Đánh giá của các đối tượng phỏng vấn về tình hình sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn nsnn ...........................................................66
2.2.4.1. Thông tin về người, đơn vị và địa điểm phỏng vấn .........................................66
2.2.4.2. Thông tin về các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.............67

2.3. Những tồn tại và nguyên nhân................................................................................72
2.3.1.Tồn tại...................................................................................................................72
2.3.2. Nguyên nhân........................................................................................................73

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang iv


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GTĐB THÀNH PHỐ
ĐÔNG HÀ ....................................................................................................................76
3.1. M ục tiêu định hướng phát triển kinh tế xã hội thành phố đông hà đến năm 2020..............76
3.1.1. Mục tiêu tổng quát...............................................................................................76
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................76

Ế

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách cho đầu tư

U

xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ thành phố đông hà............................80

́H


3.2.1. Hoàn thiện công tác lập quy hoạch, kế hoạch cho xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ ...............................................................................................81



3.2.2. Tăng cường công tác giám sát chất lượng, tiến độ xây dựng và thanh tra, kiểm
tra tài chính đối với các dự án đường bộ ........................................................81

H

3.2.3. Nâng cao trách nhiệm của các chủ thể; đào tạo cán bộ trong hoạt động đầu tư

IN

xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.................................................84

K

3.2.4. Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng .......................................................84
3.2.5. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp với cơ cấu kinh tế và quy hoạch..........85

̣C

3.2.6. Hoàn thiện cơ chế đầu thầu và tăng cường quản lý công tác đấu thầu..............................86

O

3.2.7. Tăng cường công tác nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu của khoa học


̣I H

công nghệ vào công trình đường bộ ...............................................................86

Đ
A

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................88
1. Kết luận......................................................................................................................88
2. Kiến nghị ...................................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................94
PHỤ LỤC

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang v


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Ngân sách nhà nước

2. GTĐB:

Giao thông đường bộ


3. ĐTXD:

Đầu tư xây dựng

4. GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

5. CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

6. Sở KH & ĐT:

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7. VĐT:

Vốn đầu tư

8. KT-XH:

Kinh tế xã hội

9. TSCĐ:

Tài sản cố định

10. CSHT:


CSHT

11. DAĐT:

Dự án đầu tư

́H


H

IN

Hệ số sử dụng vốn

K

12. ICOR:

Giá trị hiện tại ròng

O

̣C

13. NPV:
14. IRR:

U


Ế

1. NSNN:

̣I H

15. UBND:

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
Ủy ban nhân dân
Công nghiệp – Xây dựng

17. GTNT:

Giao thông nông thôn

Đ
A

16. CN-XD:

18. FDI:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

19. ODA:

Viện trợ không hoàn lại


20. VH-TDTT:

Văn hóa – thể dục thể thao

21. GPMB:

Giải phóng mặt bằng

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang vi


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Trang

1. Sơ đồ:
Sơ đồ 1: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây dựng

U

Ế

CSHT GTĐB ................................................................................................................80

́H


2. Biểu đồ:

Biểu đồ 1: Bản đồ hành chính thành phố Đông Hà ...................................................................35



Biểu đồ 2: Dân số thành phố Đông Hà giai đoạn 2008-2012 ......................................................44
Biểu đồ 3: Cơ cấu kinh tế thành phố Đông Hà giai đoạn 2008-2012 ............................................52

H

Biểu đồ 4: Tình hình thu chi ngân sách thành phố Đông Hà giai đoạn 2008 -2012 .........................55

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Biểu đồ 5: Nguồn vốn đầu tư phát triển thành phố Đông Hà giai đoạn 2008 - 2012 ........................58

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền


Trang vii


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Trang

Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng GDP và cơ cấu kinh tế thành phố Đông Hà.....................51
giai đoạn 2008-2012 ......................................................................................................51
Bảng 2: Hệ thống các loại đường ở thành phố Đông Hà năm 2012.............................52

Ế

Bảng 3: Hệ thống các loại đường ở các phường thành phố Đông Hà năm 2012 .........53

U

Bảng 4: Tình hình thu chi ngân sách thành phố Đông Hà giai đoạn 2008-2012 ..........54

́H

Bảng 5: Vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ bản ở thành phố Đông Hà giai đoạn 2008-2012...57



Bảng 6: Nguồn vốn đầu tư phát triển thành phố Đông Hà giai đoạn 2008 - 2012........58

Bảng 7: Vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ở ................59
thành phố Đông Hà giai đoạn 2008-2012.....................................................................59

H

Bảng 8: Vốn NSNN đầu tư xây dựng các loại hạ tầng đường bộ ở thành phố Đông Hà

IN

giai đoạn 2008-2012 ......................................................................................................61

K

Bảng 9: Hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho ĐTXD HT GTĐB do thành phố Đông Hà

̣C

quản lý giai đoạn 2008-2012 .........................................................................................62

O

Bảng 10: Hệ số thực hiện vốn đầu tư từ nguồn NSNN cho ĐTXD do thành phố Đông

̣I H

Hà quản lý giai đoạn 2008 – 2012.................................................................................63
Bảng 11: Một số thông tin về người được phỏng vấn ...................................................67

Đ
A


Bảng12: Thông tin về dự án đầu tư xây dựng CSHT giao thông đường bộ .................67
Bảng 13: Kiểm định việc thực hành đúng của các công tác..........................................68
Bảng 14: Kiểm định việc thực hành đúng của các biến trong quá trình điều tra ..........68
Bảng 15: Kiểm định mối tương quan giữa biến chức vụ với biến công tác quy hoạch 68
Bảng 16: Kiểm định mối tương quan giữa biến chức vụ với biến công tác quản lý.....69
Bảng 17: Kiểm định mối tương quan giữa biến chức vụ với biến xây dựng công trình..........69
Bảng 18: Kiểm định mối tương quan giữa biến trình độ học vấn với biến công tác quy hoạch ......71
Bảng 19: Kiểm định mối tương quan giữa biến trình độ học vấn với biến công tác quản lý ...71
Bảng 20: Kiểm định mối tương quan giữa biến trình độ học vấn với biến...................72
xây dựng công trình .......................................................................................................72

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang viii


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước
cho xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Bằng các số liệu sơ cấp thu thập được từ quá trình điều tra trực tiếp từ cơ quan

Ế

quản lý công trình xây dựng đường bộ và số liệu thứ cấp thu thập được từ các phòng


U

ban của thành phố cùng với một số tài liệu liên quan. Với các biện pháp phân tích và

́H

xử lý số liệu, dùng các chỉ tiêu so sánh, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả, … để tiến hành



nghiên cứu đề tài.

Qua quá trình nghiên cứu, tôi nhận ra rằng: Việc sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn vẫn còn tồn tại nhiều yếu kém, đặc biệt là hệ thống hạ tầng

H

đường bộ đang dần xuống cấp, chưa được đầu tư một cách hợp lý, nguồn vốn cho hệ

IN

thống đường bộ chiếm tỷ trọng nhỏ và công tác quản lý vốn của cán bộ chưa thật sự

K

đảm bảo hiệu quả. Điều này cũng là một trở ngại không nhỏ trong việc sử dụng vốn

̣C


ngân sách để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ có hiệu quả.

O

Đông Hà là một thành phố có tiềm năng cho đầu tư phát triển nhưng chưa được

̣I H

khai thác và đầu tư đúng mức. Vì vậy trên cơ sở nghiên cứu về vấn đề này trên địa
bàn, tôi đã đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu qủa trong việc sử dụng vốn đầu tư

Đ
A

cũng như đưa ra một số kiến nghị để thúc đẩy sự phát triển của thành phố.

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang ix


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Giao thông đường bộ là một bộ phận quan trọng của giao thông vận tải nói

riêng và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nói chúng, nó có vai trò rất quan
trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp vai trò to lớn vào nhu cầu đi lại của

Ế

nhân dân, nâng cao giao lưu với các vùng, xóa đi về khoảng cách về địa lý, chuyển

U

dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý, phát huy lợi thế của từng vùng, từng địa

́H

phương, từng ngành, xóa đói giảm nghèo, củng cố an ninh quốc phòng, … Tuy nhiên,



hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ của thành phố Đông Hà trong thời gian qua còn
bộc lộ nhiều hạn chế, làm cản trở tới nhiều mục tiêu phát triển chung của tỉnh Quảng

H

Trị, của đất nước, làm giảm khả năng thu hút vốn đầu tư vào nền kinh tế, đặc biệt là

K

quốc tế, khu vực và trên thế giới.

IN


các nguồn vốn nước ngoài và giảm tốc độ CNH – HĐH, cản trở tiến trình hội nhập

Để có thể phát huy được tối đa vai trò của mình thì yêu cầu đặt ra là trong thời

̣C

gian tới cần phát triển ngành giao thông đường bộ nói riêng và giao thông vận tải nói

O

chung. Trong đó, ngành giao thông cần phải đi trước một bước, điều này đã được nhà

̣I H

nước rất quan tâm và tạo nhiều điều kiện để phát triển. Trong thời gian qua vốn ngân

Đ
A

sách nhà nước giành cho phát triển giao thông đường bộ luôn chiếm tỉ trọng cao so với
những ngành khác, nguồn vốn ngân sách nhà nước cũng đã phát huy được những hiệu
quả nhất định và vẫn luôn là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất trong đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ. Tuy nhiên, công tác sử dụng vốn ngân sách nhà
nước trong thời gian qua vẫn còn bộc lô nhiều hạn chế cần phải khắc phục nhằm tránh
lãng phí nguồn vốn ngân sách trong điều kiện nước ta còn là nước đang phát triển và
còn rất nhiều mục tiêu cần thực hiện và ngân sách nhà nước cũng tương đối hạn hẹp.
Xuất phát từ đó, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà
nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ Thành phố Đông Hà,
Tỉnh Quảng Trị” làm khóa luận tốt nghiệp.


Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang 1


Niên khóa: 2009-

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng CSHT GTĐB và đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cho đầu tư xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn thành
phố Đông Hà.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Ế

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn

U

NSNN đầu tư xây dựng CSHT GTĐB;

́H


- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT GTĐB;

HT GTĐB trên địa bàn thành phố Đông Hà.

H

3. Phương pháp nghiên cứu



- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng

3.1. Phương pháp thu thập số liệu điều tra

IN

+ Số liệu sơ cấp: Điều tra các công trình đã và đang xây dựng trong giai đoạn

K

2008-2012 có sử dụng vốn NSNN.

̣C

+ Số liệu thứ cấp: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây

O

dựng CSHT GTĐB giai đoạn 2008-2012 từ các số liệu thống kê của cục Thống kê, Sở


Đ
A

̣I H

KH&ĐT, Ban quản lý dự án & công trình xây dựng,…

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Thông qua các số liệu thu thập, tổng
hợp được từ nguồn sơ cấp và thứ cấp, tiến hành sử dụng các phần mềm thống kê, các
phép toán để xử lý số liệu.
3.3. Các phương pháp phân tích: Thống kê, phân tích kinh tế được sử dụng để tiếp
cận phân tích bản chất của vấn đề cần nghiên cứu.
3.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Thu thập ý kiến của các chuyên gia và

Ế

các nhà quản lý trong lĩnh vực XD HT GTĐB như Sở KH&ĐT, Sở Giao thông,

U


Chuyên viên văn phòng thành phố, … đề làm căn cứ cho việc đưa các kết luận một

́H

cách xác đáng, có căn cứ khoa học và thực tiễn; làm cơ sở cho việc đề xuất các giải



pháp có tính thực tiễn, thực thi và có sức thuyết phục nhằm nâng cao việc sử dụng hiệu
quả VĐT XD HT GTĐB từ NSNN.

4.1. Đối tượng, nội dung nghiên cứu

H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

IN

- Đối tượng nội dung nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây

K

dựng CSHT GTĐB

̣C

- Đối tượng khảo sát: Các công trình xây dựng đường bộ trên địa bàn thành phố

O


Đông Hà và các đối tượng có liên quan.

̣I H

4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Trên địa bàn Thành phố Đông Hà

Đ
A

- Về thời gian phân tích đánh giá thực trạng : giai đoạn 2008-2012 và đề xuất
giải pháp đến năm 2015.

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ


1.1. Lý luận cơ bản về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ

U

Ế

1.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ

́H

1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư

Theo cách hiểu chung nhất, đầu tư là bỏ vốn vào một doanh nghiệp, một công



trình hay một sự nghiệp bằng nhiều biện pháp như cấp phát ngân sách vốn tự có, liên
doanh, hoặc vay dài hạn để mua sắm thiết bị, xây dựng mới, hoặc thực hiện việc hiện

H

đại hoá, mở rộng doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận hay phát triển phúc lợi công cộng.

IN

Thông thường, đầu tư là bỏ vốn để tạo ra một tài sản đem lại lợi nhuận, là bỏ

K


vốn vào những giá trị bất động sản. Nguồn vốn đầu tư lấy từ trong lợi nhuận của các
đơn vị sản xuất, từ vốn vay ngân hàng hay từ cấp phát ngân sách, nói chung là từ quỹ

̣C

tích luỹ của tái sản xuất xã hội, không thuộc quỹ tiêu dùng. Trong cải cách kinh tế,

O

tăng vốn đầu tư từ mọi nguồn như ngân sách nhà nước, tích luỹ của các đơn vị kinh tế,

̣I H

tích luỹ của các tầng lớp dân cư, tiết kiệm tiêu dùng, thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Đ
A

dưới nhiều hình thức...đi đôi với đổi mới việc sử dụng vốn như điều chỉnh cơ cấu đầu
tư và cơ chế đầu tư nhằm đạt hiệu quả KT - XH cao, tạo ra nhịp độ phát triển nhanh,
mạnh, vững chắc là những vấn đề có ý nghĩa chiến lược. Đầu tư chiều sâu bằng cách
đổi mới thiết bị, công nghệ, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, đổi mới và mở rộng
mặt hàng...có ý nghĩa kinh tế rất quan trọng, đặc biệt trong thời đại ngày nay.
1.1.1.2. Khái niệm cơ sở hạ tầng
CSHT là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cầu kinh tế của một xã
hội, là tổ hợp các công trình vật chất kĩ thuật có chức năng phục vụ trực tiếp dịch vụ
sản xuất, đời sống của dân cư được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định.

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền


Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

Khi lực lượng sản xuất chưa phát triển thì quá trình sản xuất chỉ là sự kết hợp

giản đơn giữa 3 yếu tố là lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Nhưng khi
lực lượng sản xuất phát triển đến một trình độ nào đó thì cần phải có sự tham gia của
CSHT thì mới tạo ra được sự phát triển tối ưu nhất bởi lẽ CSHT có vai trò quyết định
đến kiến trúc thượng tầng hay tác động trực tiếp đến sự phát triển của nền kinh tế. CSHT
chỉ thực sự phát triển sau cuộc cách mạng khoa học công nghệ vào thế kỉ thứ 19.

Ế

CSHT được chia làm 3 nhóm chính: CSHT kỹ thuật, CSHT xã hội, CSHT

U

môi trường.

́H

+ CSHT kỹ thuật bao gồm các công trình và phương tiện vật chất phục vụ cho




sản suất và đời sống sinh hoạt của xã hội như các con đường, hệ thống điện, bưu chính
viễn thông,…

H

+ CSHT xã hội là các công trình và phương tiện để duy trì và phát triển các
nguồn lực như các cơ sở giáo dục đào tạo, các cơ sở khám chữa bệnh, và các cơ sở

IN

đảm bảo đời sống và nâng cao tinh thần của nhân dân như hệ thống công viên, các

K

công trình đảm bảo an ninh xã hội.

̣C

+ CSHT môi trường bao gồm các công trình phục vụ cho bảo vệ môi trường

O

sinh thái của đất nước cũng như môi trường sống của con người như các công trình xử

̣I H

lý nước thải, rác thải…

1.1.1.3. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ


Đ
A

Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm duy trì những tiềm lực
sẵn có hoặc tạo thêm tiềm lực mới để mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, dịch vụ,
phục vụ KT - XH, là việc huy động các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động
nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai.
Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động đầu tư cần hoàn thiện cơ chế
quản lý tài chính vốn đầu tư ở tầm quản lý vĩ mô và vi mô.
Đối với quản lý vĩ mô cần chú trọng việc xác định quyền hạn, trách nhiệm các
cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương trong việc xác định chủ trương đầu tư,
mục tiêu đầu tư, ra các quyết định liên quan đến đầu tư.

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

Đối với quản lý vi mô cần phải đề ra các biện pháp cụ thể trong công tác

quản lý ở từng khâu, thực hiện mục tiêu cụ thể đối với từng cấp quản lý (theo sự
phân công).
Có nhiều cách phân loại hoạt động đầu tư, nhưng xuất phát từ bản chất và phạm
vi lợi ích do đầu tư đem lại, có thể phân chia ra thành:
- Đầu tư tài chính: là các hoạt động đầu tư vốn vào lĩnh vực kinh doanh khác,


Ế

ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích mở rộng cơ hội

U

thu lợi nhuận cao và hạn chế rủi ro trong kinh doanh như bỏ tiền ra cho vay hoặc mua

́H

chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước (gửi tiết kiệm, mua trái phiếu Chính phủ)



hoặc lãi suất tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty phát hành (mua cổ
phiếu, trái phiếu công ty). Nói cách khác, đây là hình thức doanh nghiệp tận dụng mọi

H

tài sản, nguồn vốn nhàn rỗi hoặc sử dụng kém hiệu quả và các cơ hội kinh doanh trên thị
trường để tham gia vào các quá trình kinh doanh, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh

IN

của doanh nghiệp mình nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa trong kinh doanh.

K

- Đầu tư tài sản vật chất và nguồn nhân lực: là loại đầu tư, trong đó người có


̣C

tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền

O

kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh hoặc hoạt động xã hội khác.

̣I H

- Đầu tư thương mại: là loại đầu tư, trong đó người có tiền bỏ tiền ra để mua
hàng hoá và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lại lợi nhuận do chênh lệch giá khi

Đ
A

mua và khi bán.

- Đầu tư xây dựng: là hoạt động bỏ vốn vào việc xây dựng, mua sắm tài sản cố

định trong lĩnh vực sản xuất (nhà xưởng, thiết bị, máy móc...), trong lĩnh vực không sản
xuất vật chất (nhà ở, bệnh viện, trường học...) và trong lĩnh vực thuộc CSHT (cầu
đường, bến cảng, sân bay…) bao gồm việc xây dựng các xí nghiệp, công trình mới,
khôi phục, cải tạo, mở rộng các xí nghiệp, công trình sẵn có (không kể các chi phí sửa
chữa, kể cả sửa chữa lớn các tài sản cố định). Đầu tư xây dựng là yếu tố quan trọng
nhất của quá trình tái sản xuất mở rộng, phát triển khoa học - kỹ thuật, tăng năng suất
lao động, nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân. Nguồn vốn đầu tư cơ
bản lấy từ quỹ tích luỹ trong thu nhập quốc dân, bao gồm vốn từ ngân sách nhà nước,


Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

vốn tự có của xí nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế, kết hợp với vốn tín dụng, vốn
của tư nhân, vốn hợp tác và vay nước ngoài; trong đó vốn đầu tư của NSNN và vốn
vay với chế độ ưu đãi của nước ngoài được tập trung chủ yếu vào những công trình
lớn, chậm thu hồi vốn, nhất là những công trình kết cấu hạ tầng. Xét về mặt tổng thể
thì không một hoạt động đầu tư nào mà không cần phải có các tài sản cố định (TSCĐ),
nó bao gồm toàn bộ cơ sở kỹ thuật đủ tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước và có thể

Ế

được điều chỉnh cho phù hợp với giá cả từng thời kỳ.

U

Xây dựng chỉ là một khâu trong hoạt động ĐTXD. Xây dựng là các hoạt động

́H

cụ thể để tạo ra TSCĐ (như khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt…). Kết quả của hoạt




động xây dựng là các TSCĐ, có một năng lực sản xuất và phục vụ nhất định. Như vậy,
xây dựng là một quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch về các TSCĐ

H

của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật chất cũng như không sản xuất
vật chất. Nó là quá trình xây dựng cơ sở vật chất cho một quốc gia.

IN

ĐTXD là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của

K

người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất, tạo ra các TSCĐ và tạo ra cơ sở vật chất kỹ

̣C

thuật cho xã hội.

O

Tóm lại: Đầu tư xây dựng CSHT GTĐB là hoạt động đầu tư nhằm xây dựng

̣I H

các công trình đường bộ như đường sá, cầu cống, .. nhằm phục vụ cho nhu cầu đi lại
của người dân, giao lưu kinh tế, văn hóa giữa vùng này với vùng khác, đóng vai trò


Đ
A

quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế.
1.1.1.4. Vai trò, đặc điểm và chức năng của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ

* Vai trò của đầu tư xây dựng CSHT GTĐB
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
Những đóng góp tích cực của hệ thống giao thông đường bộ vào sự phát triển
kinh tế là rất rõ ràng và được thế hiện ở các vai trò sau:
+ GTĐB góp phần thu hút đầu tư trong nước cũng như đầu tư nước ngoài, rút
ngắn được khoảng cách địa lý giữa các tỉnh thành trong cả nước do đó làm chuyển
dịch cơ cấu kinh tế vùng, rút ngắn trình độ phát triển kinh tế giữa các địa phương, tạo

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

điều kiện phát huy lợi thế so sánh của từng địa phương và thúc đẩy các địa phương
phát triển kinh tế. Hệ thống GTĐB phát triển sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động giao
lưu kinh tế, văn hoá, xã hội giữa các vùng và địa phương với nhau, giữa quốc gia này
với quốc gia khác từ đó sẽ tìm ra được những cơ hội đầu tư tốt và tiến hành đầu tư, các
hoạt động xúc tiến thương mại phát triển cùng với đó là thu hút các nguồn vốn trong

nước và ngoài nước cho mục tiêu phát triển kinh tế.

Ế

+ GTĐB góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua

U

kích thích tạo việc làm và tăng năng suất lao động. Sự phát triển của hạ tầng giao thông

́H

đường bộ đã góp phần đáng kể vào tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam trong thời
gian qua. Các công trình GTĐB sẽ thu hút một lượng lớn lao động do đó góp phần giải



quyết vấn đề thất nghiệp cho quốc gia, mặt khác khi vốn đầu tư cho hệ thống GTĐB lớn
sẽ kích thích thu hút vốn đầu tư cho các ngành trực tiếp sản xuất sản phẩm phục vụ cho

H

sự phát triển của các công trình giao thông như sắt, thép, xi măng, gạch …

IN

+ Hạ tầng GTĐB phát triển sẽ đóng góp tích cực vào việc tiết kiệm chi phí và

K


thời gian vận chuyển, từ đó tạo điều kiện giảm giá thành sản phẩm, kích thích tiêu
dùng và phát triển của các ngành khác. Trong các loại hình vận tải ở Việt Nam thì vận

̣C

tải bằng đường bộ chiếm tỷ trọng lớn nhất do đó nếu hạ tầng GTĐB tốt sẽ tiết kiệm

̣I H

các ngành khác.

O

được rất nhiều chi phí, và có thể lấy số chi phí tiết kiệm được để thực hiện phát triển
- Phát triển văn hoá-xã hội.

Đ
A

Phát triển văn hoá xã hội là phát triển đời sống tinh thần của người dân, điều nay

góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của quốc gia. Dân số Việt Nam tính đến năm
2008 là khoảng hơn 100 triệu người đến từ các dân tộc khác nhau và sống trong các vùng
không đồng đều về lịch sự, địa lý… do đó đời sống tinh thần cũng khác nhau đặc biệt là
giữa thành thị và nông thôn và các vùng xa xôi hẻo lánh. Nhờ có hạ tầng GTĐB phát triển
mà khoảng cách đó ngày càng được xoá bỏ, sự giao lưu văn hoá giữa các vùng ngày càng
đuợc tăng cường và làm phong phú thêm đời sống của người dân Việt từ đó kích thích
người dân hăng say lao động đóng góp vào sự phát triển của đất nước.

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền


Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

Hệ thống đường bộ phát triển sẽ nảy sinh các ngành nghề mới, các cơ sở sản

xuất mới phát triển từ đó tạo cơ hội việc làm và sự phát triển không đồng đều giữa các
vùng cũng được giảm, hạn chế sự di cư bất hợp pháp từ nông thôn ra thành thị, hạn
chế được sự phân hoá giàu nghèo và từ đó giảm được các tệ nạn xã hội góp phần tích
cực vào bảo vệ môi trường sinh thái.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Ế

Mục tiêu quan trọng của bất kì một doanh nghiệp nào khi hoạt động cũng đều

U

là lợi nhuận. Có nhiều cách để doanh nghiệp áp dụng để có được lợi nhuận tối đa và

́H

một trong những cách đó là giảm chi phí một cách tối thiểu. Hạ tầng GTĐB sẽ đóng
góp đáng kể vào việc giảm chi phí của doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp có




chi phí vận tải chiếm một tỷ trọng lớn. Khi hạ tầng GTĐB phát triển thì các doanh
nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí nhiên liệu, chi phí vận chuyển hàng hoá tới nơi tiêu

H

thụ, chi phí nhập nguyên liệu; ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể tiết kiệm được một

IN

số chi phí khác như chi phí quản lý và bảo quản hàng hoá, chi phí lưu trữ hàng tồn

K

kho…Nhờ đó mà doanh nghiệp có thể hạ giá thành sản phẩm và nâng cao cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thị trường. Hệ thống GTĐB phát triển cũng sẽ giúp các doanh

̣C

nghiệp giao hàng đúng nơi và đúng thời gian từ đó tạo được uy tín cho doanh nghiệp,

O

trong kinh doanh thì điều này là rất quan trọng. Mặt khác khi giao thông đường bộ

̣I H

phát triển thì sản phẩm dễ dàng đến tay người tiêu dùng do đó hàng hóa sẽ được tiêu
thụ nhanh hơn, điều này sẽ rút ngắn thời gian quay vòng vốn và làm tăng hiệu quả sử


Đ
A

dụng vốn cũng như tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp.
- Bảo đảm an ninh quốc phòng.
Hệ thống GTĐB đóng góp tích cực vào việc giữ gìn trật tự an ninh xã hội, và

bảo vệ quốc phòng.Với CSHT GTĐB hiện đại sẽ giảm thiểu đuợc tình trạng ùn tắc
đường đang xảy ra trong thời gian qua đặc biệt là ở các thành phố lớn, giảm tai nạn
giao thông, giữ gìn trật tự xã hội. Đây là một trong những vấn đề mà Đảng và Chính
phủ đang rất quan tâm.
Hơn nữa, hệ thống GTĐB phát triển sẽ góp phần bảo vệ biên giới của đất nước.
GTĐB phát triển góp phần nâng cao trình độ hiểu biết và ý thức của người dân đặc biệt là
các dân tộc ở vùng xâu vùng xa từ đó đảm bảo sự ổn định về chính trị quốc gia.

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

- Đẩy mạnh hội nhập và giao lưu quốc tế.
Hội nhập và giao lưu kinh tế về mọi mặt đang là xu hướng diễn ra mạnh mẽ

giữa các nước trong khu vực và trên toàn thế giới và Việt Nam cũng không nằm ngoài

xu hướng đó. Hiện nay thì CSHT GTĐB của nước ta còn ở mức yếu so với các nước
trong khu vực nên ảnh hưởng lớn khả năng hội nhập và giao lưu với các nước. Chính
vì vậy mà Việt Nam đang xúc tiến để xây dựng các hệ thống đuờng xuyên quốc gia

U

* Đặc điểm của đầu tư xây dựng CSHT GTĐB

Ế

góp phần mở rộng giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các nước.

́H

GTĐB là các kết quả của các dự án đầu tư phát triển nên nó mang đặc điểm
của hoạt động đầu tư phát triển là :



- GTĐB là các công trình xây dựng nên nó có vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi
vốn dài và thường thông qua các hoạt động kinh tế khác để có thể thu hồi vốn. Do đó

H

vốn đầu tư chủ yếu để phát triển GTĐB ở Việt Nam là từ nguồn vốn NSNN.

IN

- Thời kì đầu tư kéo dài: thời kì đầu tư được tính từ khi khởi công thực hiện dự


K

án cho đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động, nhiều công trình có thời gian
kéo dài hàng chục năm.

̣C

- Thời gian vận hành kết quả đầu tư kéo dài: thời gian này được tính từ khi

O

công trình đi vào hoạt động cho đến khi hết hạn sử dụng và đào thải công trình.

̣I H

- Các thành quả của hoạt động đầu tư thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi

Đ
A

nó được xây dựng .

- Vì đầu tư phát triển GTĐB đòi hỏi cần có vốn đầu tư lớn cùng với thời kì

đầu tư kéo dài nên nó thường có độ rủi ro cao trong đó có nguyên nhân chủ quan là do
công tác quy hoạch ở nước ta còn nhiều hạn chế nên nhiều công trình xây dựng không
phát huy được hiệu quả cần thiết.
* Chức năng của đầu tư xây dựng CSHT GTĐB
a. Chức năng tạo năng lực mới
Chức năng này tạo ra năng lực mới của đầu tư xây dựng CSHT giao thông

đường bộ. Các năng lực mới do ĐTXD CSHT GTĐB tạo ra có giá trị sử dụng cá thể
và thông qua đó các nhu cầu cá thể được thoả mãn. Vì vậy chức năng năng lực tạo ra

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

khả năng đảm bảo duy trì hoặc phát triển sản xuất sản phẩm, dịch vụ nhằm thoả mãn
nhu cầu cuối cùng hoặc khả năng bảo vệ và cải tạo môi trường nhằm hạn chế, khắc
phục những ảnh hưởng xấu đến sản xuất và tiêu dùng.
Chức năng năng lực được coi là chức năng đầu tiên của ĐTXD CSHT GTĐB.
Các chức năng khác được suy ra hoặc hỗ trợ chức năng này.
b. Chức năng thay thế

Ế

Chức năng thay thế của ĐTXD CSHT GTĐB biểu hiện khả năng thay đổi

U

từng tổ hợp các nhân tố sản xuất và khả năng thay thế lẫn nhau của từng nhân tố này

́H


do kết quả của quá trình ĐTXD HT GTĐB.

Vai trò, chức năng thay thế của ĐTXD CSHT GTĐB ngày càng tăng lên cùng



với sự phát triển khoa học kỹ thuật, vì bản chất của nó chính là việc sử dụng vật liệu
và công nghệ mới, cao cấp hơn thay thế các vật liệu cũ và công nghệ hiện đang dùng

H

và với việc hướng dần nền kinh tế vào loại hình phát triển chiều sâu mà đặc trưng là

IN

thay thế có hiệu quả các yếu tố sản xuất.

K

c. Chức năng thu nhập và sinh lời

Chức năng thu nhập và sinh lời của ĐTXD CSHT GTĐB được xác định bởi

̣C

khả năng tạo ra thu nhập và sinh lời do quá trình ĐTXD CSHT GTĐB mang lại. Chức

O

năng thu nhập và sinh lời ở đây chính là sự kết hợp của chức năng năng lực và chức


̣I H

năng thay thế để tạo điều kiện tăng tổng sản phẩm quốc nội và tổng sản phẩm quốc
gia. Đặc trưng, kết quả thu nhập là ở chỗ đánh giá công dụng của ĐTXD CSHT GTĐB

Đ
A

về phương diện ảnh hưởng của nó, tạo ra mối quan hệ giá trị và thu nhập trong nền
kinh tế. Do đó, chức năng thu nhập và sinh lời của ĐTXD CSHT GTĐB chính là tác
động của nó trong việc tạo ra và phân phối thu nhập quốc dân. Nói một cách chính xác
hơn là tạo ra và tăng thu nhập của từng chủ thể trong hệ thống kinh tế, mà trước hết là
ảnh hưởng đến tăng thu nhập của các tổ chức và cá nhân tham gia vào quá trình đầu tư,
làm ảnh hưởng đến việc tăng lợi nhuận và tổng thu nhập của các tổ chức kinh doanh
và các tầng lớp dân cư trong nền kinh tế.
1.2. Vốn ngân sách nhà nước
1.2.1. Khái niệm vốn ngân sách nhà nước

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

Vốn là toàn bộ giá trị của đầu tư để tạo ra các sản phẩm nhằm mục tiêu thu


nhập trong tương lai. Các nguồn lực được sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi là
vốn đầu tư, nếu quy đổi ra thành tiền thì vốn đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư.
Bất kỳ một quá trình tăng trưởng hoặc phát triển kinh tế nào muốn tiến hành
được đều phải có vốn đầu tư. Vốn đầu tư trở thành yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu
đối với tất cả các dự án đầu tư cho việc phát triển kinh tế đất nước.

Ế

Như vậy, vốn đầu tư (VĐT) xây dựng bao gồm: chi phí cho việc khảo sát, quy

U

hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế xây dựng, chi phí xây dựng công

́H

trình, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác theo một dự án nhất định.



Các nguồn lực thuộc quyền sở hữu và chi phối toàn diện của Nhà nước được sử
dụng cho hoạt động ĐTXD CSHT GTĐB được gọi là VĐT xây dựng từ NSNN.

H

Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo

IN


đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. NSNN được quản lý thống

K

nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp

̣C

quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm.

O

Căn cứ vào phạm vi, tính chất và hình thức thu cụ thể, VĐT xây dựng từ NSNN

̣I H

được hình thành từ các nguồn sau:
+ Vốn trong nước của các cấp ngân sách nhà nước (vốn của NSNN cân đối cho

Đ
A

đầu tư xây dựng của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương…).
+ Nguồn vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ cho ĐTXD và vốn viện trợ của

nước ngoài cho Chính phủ, các cấp chính quyền, các cơ quan nhà nước.
Vốn NSNN phân làm hai cấp quản lý đó là vốn thuộc ngân sách Trung ương và
vốn thuộc ngân sách địa phương.

+ VĐT xây dựng của ngân sách trung ương được hình thành từ các khoản thu
của ngân sách trung ương nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia.
Nguồn vốn này được giao cho các bộ, ngành quản lý sử dụng.

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

+ VĐT xây dựng của ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản thu

ngân sách địa phương nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích của từng địa
phương đó. Nguồn vốn này thường được giao cho các cấp chính quyền địa phương
(tỉnh, huyện, xã) quản lý thực hiện.
Nguồn VĐT xây dựng của NSNN phần lớn được sử dụng để đầu tư cho các dự
án không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, có vốn đầu tư lớn, có tác dụng chung cho

Ế

nền KT - XH mà các thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc không muốn

U

tham gia đầu tư. Nguồn vốn cấp phát không hoàn lại này từ NSNN có tính chất bao


́H

cấp nên dễ bị thất thoát, lãng phí, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ. Tuy nhiên, trong



nguồn vốn NSNN thì phải loại nguồn vốn không được đưa vào kế hoạch và cấp phát
theo kế hoạch của Nhà nước (vốn để lại tại đơn vị), khả năng quản lý, kiểm soát của

H

Nhà nước gặp khó khăn hơn. Vốn ngoài nước thường phụ thuộc vào điều kiện nhà tài

IN

trợ đặt ra, cũng làm cho việc quản lý bị chi phối. Đối với viện trợ không hoàn lại
thường do phía nước ngoài điều hành nên giá thành cao.

K

VĐT của NSNN dùng để đầu tư cho các dự án đầu tư thuộc các đối tượng sau:

̣C

+ Các dự án kết cấu hạ tầng KT-XH, quốc phòng - an ninh không có khả năng thu

O

hồi vốn và được quản lý sử dụng phân cấp chi NSNN cho đầu tư phát triển như các công


̣I H

trình giao thông, thuỷ lợi, giáo dục, đào tạo, y tế, trồng rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn…
+ Các dự án thuộc diện nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng khoa học, công

Đ
A

nghệ mới…

+ Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự

tham gia của Nhà nước theo Quy định của pháp luật.
+ Các dự án về quy hoạch (quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Quy hoạch phát triển ngành; Quy hoạch phát triển
vùng; Quy hoạch đô thị và phát triển nông thôn…)
+ Các dự án được bố trí bằng vốn chi sự nghiệp trong dự toán NSNN để sửa
chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có, có giá trị từ 100 triệu đồng

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp
2013

Niên khóa: 2009-

trở lên, nhằm phục hồi hoặc tăng giá trị TSCĐ (bao gồm cả việc xây dựng mới các hạng

mục công trình trong các cơ sở đã có của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp).
+ Các dự án đầu tư khác theo quyết định của Chính phủ.
1.2.2. Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
CSHT GTĐB là một bộ phận quan trọng của kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
nói riêng và của kết cấu CSHT KT-XH nói chung và sự phát triển của CSHT GTĐB

Ế

góp phần nâng cao năng lực của nền kinh tế, là tiền đề thúc đẩy các ngành khác phát

U

triển do đó vốn đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB cũng có những đặc điểm riêng so với

́H

vốn đầu tư phát triển các ngành khác:



- Vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB phải đảm bảo về mặt vật chất sao cho tạo
điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác đặc biệt là các ngành kinh tế mũi nhọn,

H

đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, tiết kiệm chi phí cho xã hội và tài nguyên của đất nước.
- Vốn đầu tư để thực hiện phát triển GTĐB được cân đối trong phạm vi ngân

IN


sách do đó cần phải chú ý đến đặc điểm nào nhằm tăng cường CSHT GTĐB đạt hiệu

K

quả tối đa mà không ảnh hưởng đến nguồn vốn từ NSNN để phát triển các ngành khác.

̣C

- CSHT giao thông đường bộ có vị trí cố định, phân bổ khắp các vùng miền của

O

đất nước và có giá trị rất lớn.Vì vậy vốn đầu tư phát triển GTĐB từ NSNN không chỉ

̣I H

chú trọng tới nhu cầu đi lại hiện tại mà còn phục vụ nhu cầu đi lại và lưu thông hàng
hoá ngày càng tăng trong tương lai cho nên cần phải có kế hoạch sử dụng vốn một

Đ
A

cách hiệu quả:cần xem xét các ngành mũi nhọn, tính toán lựa chọn các tuyến đường…
- Vốn đầu tư cho xây dựng các công trình hạ tầng GTĐB thường phát sinh

trong thời gian dài, nhiều công trình phải đầu tư trong 10 năm mới có thể đi vào sử
dung, sử dụng nhiều loại công việc có tính chất, đặc điểm khác nhau. Chính vì vậy
cần phải có các biện pháp quản lý và sử dụng vốn thích hợp để tránh thất thoát lãng
phí nguồn vốn NSNN.
1.2.3. Vai trò của vốn ngân sách nhà nước đối với đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

giao thông đường bộ

Sinh viên: Dương Thị Thu Hiền

Trang 15


×