Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nâng cao hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA: KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN

Đ

DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

HỒ THỊ DIỆU

Khóa học: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA: KINH TẾ PHÁT TRIỂN



tế
H
uế

------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN

Đ

DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Diệu

Giáo viên hướng dẫn

Lớp: K46A Kế hoạch - Đầu tư

TS. Nguyễn Quang Phục

Niên khóa: 2012-2016


Huế, tháng 6 năm 2016


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy, cô trường Đại Học Kinh Tế
Đại Học Huế, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích
cho tôi, đó chính là những nền tảng cơ bản, là những hành trang vô cùng quý giá sẽ
giúp cho tôi bước vào sự nghiệp trong tương lai. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sâu
sắc đến Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy, cô giáo trong trường và khoa Kinh tế và
Phát triển đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Đặt biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Quang Phục, người đã tận tình,

tế
H
uế

quan tâm giúp đỡ và chỉ dẫn tôi trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Trưởng phòng Trần Viết Lực, cùng
ban lãnh đạo và các anh chị ở phòng Quy hoạch và phát triển của Sở Văn hóa – Thể
thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đã tận tình chia sẽ và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong

ại
họ
cK
in
h


suốt quá trình thực tập tại đây.

Do thời gian nghiên cứu và lượng kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài
làm còn nhiều sai sót, rất mong được những ý kiến đánh giá, nhận xét và góp ý của
thầy cô và các bạn để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn và rút ra được những kinh
nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào công việc thực tế sau này.
Cuối cùng tôi xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và cống hiến nhiều hơn nữa

Đ

trong sự nghiệp trồng người.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Huế, tháng 6 năm 2016
Sinh viên
Hồ Thị Diệu

SVTH: Hồ Thị Diệu


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Doanh nghiệp

DL


: Du lịch

ĐT

: Đầu tư

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

: Tổng sản phẩm trong nước/Tổng sản phầm trong tỉnh

GRDP

: Tỷ lệ tăng trưởng GDP

ICOR

: Tỷ lệ gia tăng vốn và sản lượng

NSLĐ

: Năng suất lao động

NSNN

: Ngân sách nhà nước


ODA

: Quỹ hỗ trợ phát triển chính thức

OECD

: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh

PT

: Phát triển

PTDL

: Phát triển du lịch

USD

ại
họ
cK
in
h

UBNN

tế
H
uế


DN

: Ủy ban nhân dân

: Đô la Mỹ

: Vốn đầu tư năm t

Vt

: Tổ chức thương mại thế giới

Đ

WTO

SVTH: Hồ Thị Diệu


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015 .......................... 30
Bảng 2.2. Lượng khách và doanh thu du lịch Thừa Thiên Huế 2013-2015 .................. 34
Bảng 2.3. Tình hình phát triển cơ sở lưu trú du lịch TT Huế 2013-2015 ..................... 37
Bảng 2.4. Đóng góp của du lịch trong GDP du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ................... 39
Bảng 2.5. Vốn đầu tư phát triển vào du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế 2013-2015.............42

Bảng 2.6. Tỉ lệ vốn đầu tư trên GDP du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015

tế
H
uế

.......................................................................................................................................44
Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho phát triển du lịch Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2013-2015 .............................................................................................................45
Bảng 2.8. Tình hình phát triển cơ sở lưu trú của Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015

ại
họ
cK
in
h

.......................................................................................................................................46

Đ

Bảng 2.9. Tình hình nhân lực ngành du lịch Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015.... 47

SVTH: Hồ Thị Diệu


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1.

Các loại vốn đầu tư cho phát triển du lịch ................................................. 9

Đồ thị 1.1.

Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế ................... 11

Sơ đồ 1.2.

Vai trò của vốn đầu tư cho phát triển du lịch ........................................... 13

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015...................................... 31
Biểu đồ 2.2. Tốc độ tăng vốn ĐT cho PT du lịch TTHuế giai đoạn 2012-2015 .......... 43

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 2.3. Lao dộng du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế 2012-2015 ................................ 47


SVTH: Hồ Thị Diệu


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

MỤC LỤC
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................2
1.

Lí do chọn đề tài ....................................................................................................2

2.

Mục tiêu của đề tài ................................................................................................3

2.1.

Mục tiêu tổng quát .............................................................................................3

2.2.

Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................3

3.

Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3
Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................3


3.2.

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.............................................................3

3.3.

Phương pháp khảo sát thực địa .........................................................................4

3.4.

Phương pháp phân tích ma trận SWOT .............................................................4

tế
H
uế

3.1.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................4

5.

Cấu trúc đề tài........................................................................................................4

ại
họ
cK
in
h


4.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................6
1.1.

Cơ sở lí luận chung về vấn đề nghiên cứu............................................................6
Khái niệm về du lịch .......................................................................................6

1.1.2.

Vốn đầu tư cho phát triển du lịch ...................................................................7

1.1.2.1.

Khái niệm vốn đầu tư cho phát triển du lịch ..................................................7

1.1.2.2.

Đ

1.1.1.

Vai trò của vốn đầu tư cho phát triển du lịch ...............................................10

1.1.3.

Hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch ..................................................13


1.1.3.1.

Khái niệm .....................................................................................................13

1.1.3.2.

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch ........14

1.1.3.3.

Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch.............15

1.2.

Cơ sở thực tiễn về hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch ..........................17

1.2.1.

Kinh nghiệm chính sách vốn đầu tư cho phát triển du lịch ..........................17

1.2.1.1.

Kinh ngiệm của Singapore ...........................................................................17

1.2.1.2.

Kinh nghiệm của Trung Quốc ......................................................................19

SVTH: Hồ Thị Diệu



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

1.2.1.3.

Kinh ngiệm của Jeju, Hàn Quốc ...................................................................20

1.2.2.

Thực tiễn về hiệu quả vốn đầu tư phát triển du lịch trên thế giới ................22

1.2.3.

Thực tiễn về hiệu quả vốn đầu tư phát triển du lịch ở Việt Nam .................23

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN
DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................25
2.1.

Tổng quan về du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................25
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ...............................................25

2.1.1.1.

Vị trí địa lý....................................................................................................25

2.1.1.2.


Khí hậu .........................................................................................................26

2.1.1.3.

Tài nguyên du lịch ........................................................................................26

2.1.1.4.

Văn hóa .........................................................................................................28

2.1.2.

Đặc điểm tình hình kinh tế và xã hội ............................................................28

2.1.2.1.

Tình hình kinh tế ..........................................................................................28

2.1.2.2.

Hạ tầng giao thông........................................................................................32

2.2.2.3.

Bưu chính, viễn thông ..................................................................................32

2.1.2.4.

Y tế và giáo dục ............................................................................................33


2.1.2.5.

Các lĩnh vực khác .........................................................................................33

ại
họ
cK
in
h

2.2.

tế
H
uế

2.1.1.

Tình hình phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................34
Lượt khách và doanh thu du lịch ..................................................................34

2.2.2.

Điều kiện trang thiết bị, cơ sở vật chất ........................................................36

2.2.3.

Đóng góp của du lịch trong GDP tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................38

2.2.4.


Đ

2.2.1.

Chính sách vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ............39

2.3.

Kết quả huy động và sử dụng vốn đầu tư cho du tỉnh Thừa Thiên Huế ..........41

2.4.

Hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch Thừa Thiên Huế ...........................43

2.4.1.

Tỉ lệ vốn đầu tư cho phát triển du lịch trên GDP du lịch.............................43

2.4.2.

Chỉ số ICOR của du lịch ..............................................................................45

2.4.3.

Sự phát triển của các tổ chức kinh doanh du lịch ........................................46

2.4.4.

Số việc làm mới do sử dụng vốn đầu tư phát triển .......................................47


2.4.5.

Số lượng lao động được đào tạo ..................................................................48

SVTH: Hồ Thị Diệu


Khóa Luận Tốt Nghiệp

2.4.6.

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

Vốn đầu tư cho phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái, nguồn

nước, không khí... ..........................................................................................................48
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................49
Chủ sở hữu, quản lý vốn đầu tư cho phát triển du lịch ................................49

2.5.2.

GDP của du lịch ...........................................................................................49

2.5.3.

Vốn đầu tư cho phát triển du lịch .................................................................49

2.5.4.


Nguồn nhân lực du lịch ................................................................................50

2.5.5.

Tài nguyên thiên nhiên, số lượng người dân hưởng ứng .............................50

2.5.6.

Chính sách, định hướng, quy hoạch phát triển du lịch ................................50

2.5.7.

Các yếu tố khác ............................................................................................50

2.6.

tế
H
uế

2.5.1.

Lựa chọn các chiến lược nâng cao hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch

tỉnh Thừa Thiên Huế theo ma trận SWOT ....................................................................51

ại
họ
cK

in
h

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢN VỐN ĐẦU TƯ CHO
PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.............................................55
3.1. Định hướng phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................55
3.2. Nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế năm 20152020 ...............................................................................................................................57
3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................58
Nhóm giải pháp về huy động và sử dụng vốn đầu tư ......................................58

3.3.2.

Giải pháp quản lý vốn đầu tư cho phát triển du lịch ......................................60

3.3.3.

Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................................61

3.3.4.

Giải pháp thị trường ........................................................................................63

3.3.5.

Nhóm giải pháp về tổ chức, giám sát, đánh giá và triển khai quy hoạch ......64

Đ

3.3.1.


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 66
1.

Kết luận ............................................................................................................... 66

2.

Kiến nghị ............................................................................................................. 66

2.1.

Đối với các nhà đầu tư và nhân dân địa phương ............................................ 66

2.2.

Đối với Tổng cục du lịch và nhà nước ............................................................. 67

SVTH: Hồ Thị Diệu


Khóa Luận Tốt Nghiệp

2.3.

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

Đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và Sở văn hóa thể thao và du lịch ........ 67

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 69

SVTH: Hồ Thị Diệu


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh
Thừa Thiên Huế trong thời gian qua, xác định những thuân lợi cũng như khó khăn tồn
tại và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của vốn đầu tư cho phát triển du lịch. Từ đó
đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa
Thiên Huế trong thời gian tới. Đề tài tập trung ngiên cứu hiệu quả vốn đầu tư cho phát
triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến 2015. Bên
cạnh đó là các mục tiêu, định hướng quy hoạch đến năm 2020.

tế

H
uế

Để nghiên cứu đề tài được sâu sắc hơn, tôi đã tiến hành sử dụng các phương
nghiên cứ như: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp xử lý và phân tích số liệu,
phương pháp phân tích ma trận SWOT,…

Qua quá trình nghiên cứu thực trạng vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa

ại
họ
cK
in
h

Thiên Huế cho thấy giá trị, quy mô và thu hút đầu tư cho phát triển du lịch của tỉnh đạt
mất cao, nhưng việc sử dụng nó còn chưa hiệu quả, và không ổn định qua các
năm.Vào năm 2013 ICOR là 3,04 đến năm 2015 là 4,74 cho thấy đầu tư càng tăng lên
mà sử dụng ngồn vốn này chưa thật sự hiệu quả và có chiều hướng giảm. ICOR du lịch
tỉnh Thừa Thiên Huế chưa đồng đều qua các năm. Từ đó, phải có những kế hoạch, chủ
trương, chính sách mãnh liệt hơn nữa để sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư cho phát

Đ

triển du lịch của tỉnh.

Để khắc phục những tồn tại và phát huy điểm mạnh để nâng cao hiệu quả vốn
đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, tôi đề xuất một số giải pháp và
đông thời đưa ra một vài ý kiến đối với các cấp lãnh đạo và người dân để nâng cao
hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế


SVTH: Hồ Thị Diệu

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.

Lí do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa, du lịch đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu

được, một hiện tượng phổ biến trong xã hội. Du lịch Việt Nam nói chung và du lịch ở
tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng đang có những bước tiến triển rõ rệt, lượng khách trong
nước và ngoài nước ngày càng gia tăng. Du lịch đã đóng góp rất lớn vào nền kinh tế
nước ta góp phần không nhỏ vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
cải thiện đời sống nhân dân. Thu nhập từ các hoạt động kinh doanh du lịch ngày càng

tế
H
uế

cao đã đưa du lịch trở thành một ngành “công nghiệp không khói” đóng vai trò quan
trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Mặc dù có nhiều tiềm năng như vậy, nhưng ngành du lịch vẫn còn đơn giản, lạc

hậu, chưa thực sự sử dụng đúng, hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch. Vốn đầu

ại
họ
cK
in
h

tư cho phát triển du lịch có vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế, giải
quyết việc làm, nâng cao vị trí của Việt Nam trên trường quốc tế. Thừa Thiên Huế đã
tập trung cho phát triển du lịch trong những năm gần đây, có nhiều chính sách đầu tư
cho phát triển du lịch, vốn đầu tư cho phát triển du lịch ngày càng tăng nhưng vẫn
chưa đáp ứng nhu cầu đặt ra một nhiệm vụ lớn là cần phải tăng cường huy động và sử
dụng vốn đầu tư cho phát triển du lịch một cách hiệu quả.

Đ

Ở tỉnh Thừa Thiên Huế, lĩnh vực du lịch đang giữ vai trò rất quan trọng trong
phát triển kinh tế xã hội, do vậy việc đánh giá hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du
lịch một cách tổng thể, có quy hoạch và định hướng đúng đắn để có những giải pháp
nâng cao hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh Thừa Thiên Huế là vấn đề vô cùng cấp thiết và là nhiệm vụ hàng đầu cho phát
triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và cả Việt Nam nói chung, do vậy tôi chọn
đề tài “Nâng cao hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế”
để nghiên cứu cho bài khóa luận tốt nghiệp cuối khóa này của mình.

SVTH: Hồ Thị Diệu

2



Khóa Luận Tốt Nghiệp

2.

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

Mục tiêu của đề tài

2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du
lịch.

triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

tế
H
uế

- Đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả vốn đầu tư cho phát

- Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch
Thừa Thiên Huế.

Phương pháp nghiên cứu

ại

họ
cK
in
h

3.

Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài đã sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu sau đây:

3.1. Phương pháp thu thập số liệu

Việc thu thập số liệu được thực hiện thông qua việc tìm kiếm, khảo sát, thu thập

Đ

từ các nguồn khác nhau như:

Tài liệu của Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch
Số liệu từ sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
Tham khảo các tài liệu, sách báo có liên quan,…
3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Trên cơ sở số liệu thu thập được, từ đó tiến hành tổng hợp, phân tích, so sánh,
tính toán trong excel để thấy được tình hình thay đổi doanh thu và khách du lịch, hiệu
quả vốn đầu tư,… qua các năm.

SVTH: Hồ Thị Diệu

3



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

3.3. Phương pháp khảo sát thực địa
Tiến hành quan sát, đi thực tế để tìm hiểu sự hình thành, phát triển và đặc điểm
của tổ chức lãnh thổ nghỉ ngơi du lịch.
Dùng để ngiên cứu hoạt động du lịch của các cá nhân, đây là phương pháp duy
nhất để thu được thông tin đáng tin cậy và xây dựng các ngân hàng tư liệu cho các
phân tích khác.
3.4. Phương pháp phân tích ma trận SWOT

dưới một trực tự logic dễ hiểu.

tế
H
uế

Đánh gía một cách chủ quan các dữ liệu được sắp xếp theo định dạng SWOT

Thông qua đó chúng ta đễ dàng thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, những
cơ hội và thách thức của du lịch Thừa Thiên Huế. Để từ đó có những chiến lược phù

4.

ại
họ
cK
in

h

hợp để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch tập
trung vào các chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến nó.
Phạm vi không gian: trong phạm vi tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi thời gian: trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2015.

Cấu trúc đề tài

Đ

5.

Bài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
+ Chương 1: Tổng quan của vấn đề nghiên cứu
+ Chương 2: Thực trạng hiệu quả vốn đâu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa
Thiên Huế

SVTH: Hồ Thị Diệu

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

+ Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch
tỉnh Thừa Thiên Huế

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hồ Thị Diệu

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận chung về vấn đề nghiên cứu
1.1.1.

Khái niệm về du lịch

Ngày nay, du lịch đã trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến không chỉ
ở các nước phát triển mà còn ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Tuy
nhiên, cho đến nay, không chỉ ở nước ta nhận thức về nội dung du lịch vẫn chưa thống

tế
H
uế

nhất.
Do hoàn cảnh khác nhau, dưới mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, mỗi người có
một cách hiểu về du lịch khác nhau. Do vậy có bao nhiêu tác giả nghiên cứu về du lịch
thì có bấy nhiêu định nghĩa.

ại
họ
cK
in
h

Dưới con mắt của Guer Freuler thì “du lịch với ý nghĩa hiện đại của từ này là
một hiện tượng của thời đại chúng ta, dựa trên sự tăng trưởng về nhu cầu khôi phục
sức khoẻ và sự thay đổi của môi trường xung quanh, dựa vào sự phát sinh, phát triển
tình cảm đối với vẻ đẹp thiên nhiên”.


Kaspar cho rằng du lịch không chỉ là hiện tượng di chuyển của cư dân mà phải là
tất cả những gì có liên quan đến sự di chuyển đó. Chúng ta cũng thấy ý tưởng này

Đ

trong quan điểm của Hienziker và Kraff “du lịch là tổng hợp các mối quan hệ và hiện
tượng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú tạm thời của các cá nhân tại những
nơi không phải là nơi ở và nơi làm việc thường xuyên của họ”.
Theo các nhà kinh tế, du lịch không chỉ là một hiện tượng xã hội đơn thuần mà
nó phải gắn chặt với hoạt động kinh tế. Nhà kinh tế học Picara- Edmod đưa ra định
nghĩa: “du lịch là việc tổng hoà việc tổ chức và chức năng của nó không chỉ về phương
diện khách vãng lai mà chính về phương diện giá trị do khách chỉ ra và của những
khách vãng lai mang đến với một túi tiền đầy, tiêu dùng trực tiếp hoặc gián tiếp cho
các chi phí của họ nhằm thoả mãn nhu cầu hiểu biết và giải trí.”

SVTH: Hồ Thị Diệu

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

Du lịch có thể được hiểu là:
Sự di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá nhân
hay tập thể ngoài nơi cư trú nhằm mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng cao tại chỗ nhận
thức về thế giới xung quanh, có hoặc không kèm theo việc tiêu thụ một số giá trị tự
nhiên, kinh tế, văn hoá và dịch vụ của các cơ sở chuyên cung ứng.
Một lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu nảy sinh trong quá

trình di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá nhân hay
tập thể ngoài nơi cư trú với mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng cao nhận thức tại chỗ về

1.1.2.
1.1.2.1.

Vốn đầu tư cho phát triển du lịch

tế
H
uế

thế giới xung quanh.

Khái niệm vốn đầu tư cho phát triển du lịch

Có nhiều định nghĩa vốn khác nhau, theo Viện kinh tế vốn là tài sản, tiền, theo

ại
họ
cK
in
h

Tổng cục thống kê vốn là những chi tiêu, còn trong nền kinh tế thị trường hiện nay,
vốn được hiểu và quan niệm là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá trình
tiếp theo của doanh nghiệp. Khái niệm này không những chỉ ra vốn không chỉ là một
yếu tố đầu vào quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất mà còn đề cập tới sự
tham gia của vốn trong doanh nghiệp, trong cả quá trình sản xuất kinh doanh liên tục
trong suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp. Như vậy, vốn là một yếu tố số một của


Đ

mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Có vốn các doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất
kinh doanh, mua sắm các trang thiết bị hay triển khai các kế hoạch khác trong tương
lai. Vậy yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là họ cần phải có sự quản lý và sử
dụng có hiệu quả vốn có hiệu quả nhằm bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo cho các
doanh nghiệp ngày càng phát triển và vững mạnh.
Đầu tư theo nghĩa thông thường nhất được hiểu là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện
tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất
định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra ở hiện tại. Nguồn lực bỏ ra đó có
thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật chất khác. Biểu hiện bằng

SVTH: Hồ Thị Diệu

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đậy được gọi là vốn đầu tư. Những kết quả đó có
thể làm tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và các nguồn lưc.
Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chỉ dùng vốn trong hiện
tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng lên hoặc tạo ra sản phẩm mới cho nền
kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ), gia tăng sản xuât, tạo thêm
việc làm vì mục tiêu phát triển.
Vốn đầu tư là những chi tiêu cho nhà xưởng, trang thiết bị và những công trình
xây dựng mới trong một thời kỳ nhất định cộng với những thay đổi trong hang hóa lưu


tế
H
uế

kho của các doanh nghiệp được tạo ra cho khu vực kinh doanh. Là một trong bốn
thành tố của GDP bao gồm: tiêu dùng, vốn đầu tư, mua hang của chính phủ và xuất
nhập khẩu ròng, trong đó vốn đầu tư là thành tố biến động mạnh nhất của GDP.
Vốn đầu tư phát triển du lịch luôn đòi hỏi một lượng vốn lớn và nằm khê đọng

ại
họ
cK
in
h

trong suốt quá trình thực hiện đầu tư. Vòng quay của vốn rất dài, chi phí sử dụng vốn
lớn là cái giá phải trả cho hoạt động đầu tư phát triển. Vì vậy, việc ra quyết định đầu tư
có ý nghĩa quan trọng. Nếu quyết định sai sẽ làm lãng phí khối lượng vốn lớn và
không phát huy hiệu quả đối với nền kinh tế xã hội. Trong quá trình thực hiện đầu tư
và vận hành kết quả đầu tư cần phải quản lý vốn sao cho có hiệu quả, tránh thất thoát,
dàn trải và ứ đọng vốn. Có thể chia dự án lớn thành các hạng mục công trình, sau khi
xây dựng xong sẽ đưa ngay vào khai thác sử dụng để tạo vốn cho các hạng mục công

Đ

trình khác nhằm tăng tốc độ chu chuyển vốn.

Hoạt động đầu tư phát triển du lịch có tính dài hạn thể hiện ở: thời gian thực hiện
đầu tư kéo dài nhiều năm tháng và thời gian vận hành kết quả đầu tư để thu hồi vốn rất

dài. Để tiến hành một công cuộc đầu tư cần phải hao phí một khoảng thời gian rất lớn
để nghiên cứu cơ hội đầu tư, lập dự án đầu tư, tiến hành hoạt động đầu tư trên thực địa
cho đến khi các thành quả của nó phát huy tác dụng. Thời gian kéo dài đồng nghĩa với
rủi ro càng cao do ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bất định và biến động về tự nhiên- kinh
tế- chính trị- xã hội. Vì vậy, để đảm bảo cho công cuộc đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế

SVTH: Hồ Thị Diệu

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

xã hội cao đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị. Khi lập dự án đầu tư cần phải tính
toán kỹ lưỡng các rủi ro có thể xảy ra và dự trù các phương án khắc phục.
Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển du lịch là rất to lớn, có giá trị lớn lao
về kinh tế - văn hoá - xã hội cả về không gian và thời gian. Một công trình đầu tư phát
triển có thể tồn tại hàng trăm năm, hàng ngàn năm thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các
công trình kiến trúc như: Đại Nội Huế, Cầu ngói Thanh Toàn,…
Tất cả các công trình đầu tư phát triển sẽ hoạt động ở ngay tại nơi nó được tạo
dựng nên. Do đó, các điều kiện về địa lý - xã hội có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực

tế
H
uế

hiện đầu tư cũng như tác dụng sau này của các kết quả đầu tư.
Phân loại:


Có nhiều hình thức phân loại vốn đầu tư cho phát triển du lịch tùy thuộc vào nội

ại
họ
cK
in
h

dung và yêu cầu tính toán. Ta có thể chia thành các loại sau:

Vốn đầu tư cho phát triển du lịch

Vốn
trong
nước

Đ

Theo nguồn vốn

Vốn
nước
ngoài

Theo thời gian

Ngắn Trung
hạn
hạn


Dài
hạn

Theo lãnh thổ

Theo cấp quản lý

Tỉnh, Quốc Toàn Nhóm Nhóm Vốn
thành, gia,
trong
cầu
A
B
vùng khu
nước
lãnh
vực
thổ

(Nguồn: Tổng hợp, phân tích từ nguồn của Tổng cục thống kê Việt Nam)
Sơ đồ 1.1. Các loại vốn đầu tư cho phát triển du lịch

SVTH: Hồ Thị Diệu

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.1.2.2.


GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

Vai trò của vốn đầu tư cho phát triển du lịch

 Vốn đầu tư cho phát triển vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu:
Đứng trên quan điểm tổng cầu thì đầu tư là một nhân tố quan trọng chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng cầu của nền kinh tế.
AD = GDP = C + I + G + ( X – M )
Đầu tư thường chiếm tỷ trọng khoảng 24- 28% trong cơ cấu tổng cầu của tất cả
các nước trên thế giới. Khi đầu tư tăng lên, trong ngắn hạn sẽ làm cho tổng cầu của
nền kinh tế tăng lên, kéo theo đường cầu dịch chuyển lên trên về bên phải. Nền kinh tế

tế
H
uế

sẽ thiết lập nên điểm cân bằng mới ở mức sản lượng và giá cả cao hơn (E1).
Trong dài hạn, khi các thành quả của đầu tư phát huy tác dụng, các năng lực mới
đi vào hoạt động tức là vốn đầu tư (I) lúc này chuyển hoá thành vốn sản xuất (K ).
Tổng cung của nền kinh tế được xác định bởi các yếu tố đầu vào của sản xuất, đó là

ại
họ
cK
in
h

nguồn lao động, vốn sản xuất, tài nguyên thiên nhiên và khoa học công nghệ:
AS = GDP = f (L, K, R, T)


Khi I chuyển hoá thành K làm cho tổng cung tăng lên đặc biệt là tổng cung dài
hạn, kéo theo đường cung dịch chuyển về bên phải, sản lượng cân bằng mới được thiết
lập ở mức cao hơn (E2) và do đó giá cả giảm xuống. Sản lượng tăng, giá cả giảm là
nhân tố kíchthích tiêu dùng; tiêu dùng tăng kích thích sản xuất phát triển hơn nữa. Quá

Đ

trình này lặp đi lặp lại tạo ra của cải vật chất dồi dào cho xã hội, tăng thu nhập cho
người lao động, tăng tích luỹ, từ đó tăng vốn đầu tư phát triển xã hội. Mà vốn đầu tư là
nhân tố quan trọng phá vỡ vòng luẩn quẩn của đói nghèo.

SVTH: Hồ Thị Diệu

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

P
S
S’
E1
E

E2

D’


tế
H
uế

D
Q

(Nguồn: Giáo trình Kinh tế đầu tư của Ths.S Hồ Tú Linh, 2014)
Đồ thị 1.1. Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế
Đầu tư tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế:

ại
họ
cK
in
h



Nền kinh tế được duy trì ở trạng thái cân bằng nhờ hai yếu tố cung và cầu. Mà
đầu tư là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến cả tổng cung lẫn tổng cầu. Vì vậy mỗi sự
thay đổi về đầu tư đều dẫn đến những tác động làm duy trì hoặc phá vỡ sự ổn định
kinh tế của mọi quốc gia. Khi tăng đầu tư, cầu của các yếu tố đầu vào tăng làm cho giá
cả của chúng cũng leo thang theo (giá nguyên nhiên vật liệu, giá lao động, chi phí

Đ

vốn...), dẫn đến tình trạng lạm phát. Lạm phát làm cho sản xuất đình trệ, thu nhập của
người lao động ngày càng thấp, kinh tế phát triển chậm lại. Ở một khía cạnh khác, tăng

đầu tư làm cho nhu cầu của các yếu tố có liên quan tăng, từ đó kích thích sản xuất phát
triển, mở rộng quy mô, thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao
đời sống cho người lao động. Vì vậy trong qúa trình quản lý và điều hành hoạt động
kinh tế vi mô, các nhà hoạch định chính sách cần thấy hết được các tác động hai mặt
này để hạn chế các tác động tiêu cực, phát huy được khía cạnh tích cực, duy trì được
sử ổn định của toàn bộ nền kinh tế.

SVTH: Hồ Thị Diệu

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

 Vốn đầu tư tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế:
Vốn đầu tư là động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế. Theo Harrod- Domar
chính đầu tư phát sinh ra lợi nhuận và làm gia tăng khả năng sản xuất cuả nền kinh tế.
Dựa trên quan điểm tiết kiệm là nguồn gốc của đầu tư (S= I) và đầu tư chính là
cơ sở để tạo ra vốn sản xuất ( I= ΔK) ta có công thức tính tốc độ tăng trưởng của nền
kinh tế:

Trong đó:

Từ đó suy ra công thức tính mức tăng GDP:
Nếu ICOR không đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tư. Hệ số

tế
H

uế

ICOR ( tỷ lệ gia tăng vốn sản lượng) được coi là cơ sở để xác định tỷ lệ đầu tư cần
thiết phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế. Tỷ lệ đầu tư cao thường dẫn đến tốc độ
tăng trưởng cao. Kinh nghiệm của các nước cho thấy, chỉ tiêu ICOR của mỗi nước phụ
thuộc vào nhiều nhân tố đặc biệt là cơ cấu kinh tế và hiệu quả đầu tư trong các ngành,

ại
họ
cK
in
h

các vùng lãnh thổ, ICOR thay đổi theo trình độ phát triển kinh tế và cơ chế chính sách
trong nước. Các nước phát triển thì hệ số ICOR thường lớn (từ 5-7) do thừa vốn, thiếu
lao động và do sử dụng công nghệ hiện đại có giá cao. Còn ở các nước chậm phát triển
ICOR thường thấp (từ 2-3) do thiếu vốn, thừa lao động, công nghệ sử dụng kém hiện
đại, giá rẻ. ICOR trong nông nghiệp thường thấp hơn trong công nghiệp.
 Vốn đầu tư là nhân tố quyết định đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

Đ

Đầu tư có vai trò rất lớn làm gia tăng giá trị sản xuất của các ngành kinh tế từ đó
thúc đẩy kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao. Nhìn chung đầu tư vào các ngành công
nghiệp, dịch vụ thì đem lại hiệu quả cao hơn đầu tư vào nông, lâm, ngư nghiệp do
những hạn chế về đất đai và khả năng sinh học (một đồng vốn đầu tư bỏ vào ngành
công nghiệp sẽ làm gia tăng giá trị sản xuất hơn là ngành nông nghiệp). Hoạt động đầu
tư luôn tìm kiếm những lĩnh vực cho lợi nhuận cao nhất vì vậy đã tạo nên quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp - dịch vụ nhằm đạt được
tốc độ tăng trưởng nhanh của toàn bộ nền kinh tế.

Đầu tư không những làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành mà còn có tác
dụng giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đưa những
SVTH: Hồ Thị Diệu

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so
sánh về tài nguyên - địa lý - kinh tế - chính trị - xã hội của các vùng, tạo cơ chế lan
truyền thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển.
Làm thay đổi kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất cho phát triển du lịch. Lượng vốn
đầu tư cho phát triển du lịch tăng là điều kiện quan trọng cho sự phát triển của các tr
chức kinh doanh du lịch và các cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển du lịch.

Thay
đổi
tổng
cung
tổng



Phát triển xã hội

Thay đổi hạ
tầng du lịch


ại
họ
cK
in
h

Tăng trưởng kinh
tế

tế
H
uế

Vai trò vốn đầu tư cho phát triển du lịch

Chuyển
dịch cơ
cấu
kinh tế

Năng
suất
lao
động

Thu
nhập

Việc

làm

Bảo
vệ
môi
trường

Bảo vệ tài nguyên
môi trường

Cải
thiện
môi
trường

Phòng
chống

KH

Đ

(Nguồn: Tổng hợp từ nguồn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh TT Huế)
Sơ đồ 1.2.Vai trò của vốn đầu tư cho phát triển du lịch

1.1.3.
1.1.3.1.

Hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch
Khái niệm


Theo Schiller hiệu quả có nghĩa là thu được nhiều nhất từ cái anh có, tức là việc
sử dụng các yếu tố sản xuất theo cách có lợi nhất. Theo Từ Quang Phương, hiệu quả
vốn đầu tư phát triển phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả kinh tế xã hội với chi phí
chi ra để đạt được kết quả đó. Kết quả và hiệu quả đầu tư phát triển cần xem xét trên
cả phương diện chủ đầu tư và xã hội, đảm bảo kết hợp hài hòa giữa lợi ích, phát huy

SVTH: Hồ Thị Diệu

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

vai trò chủ động sang tạo của chủ đầu tư, vai trò quản lý, kiểm tra giám sát của cơ
quan quản lý nhà nước các cấp.
Hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch được thể hiện thông qua tác động của
nó vào tăng trưởng, phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Thể hiện mối quan
hệ giữa chi phí vốn đầu tư với kết quả tăng trưởng, phát triển kinh tế du lịch, kết quả
về xã hội và môi trường thu được.
Hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch có thể phân loại thành hiệu quả về mặt
kinh tế, về mặt xã hội, theo vùng, khu vực, hiệu quả theo nguồn vốn,… Vốn đầu tư là
bảo vệ, gìn giữ môi trường.
1.1.3.2.

tế
H
uế


nguồn lực để phát triển du lịch là nội dung quan trọng cho phát triển kinh tế, xã hội và

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch

 Về mặt kinh tế:

ại
họ
cK
in
h

Chỉ tiêu 1: Tỉ lệ vốn đầu tư cho phát triển du lịch trên GDP du lịch
Chỉ tiêu này thể hiện đóng góp của vốn đầu tư cho phát triển du lịch vào GPD,
hao phí vốn để tăng trưởng GDP.

Chỉ tiêu 2: Chỉ số ICOR của du lịch

Theo nhà kinh tế học Roy Harrod và Evsay Domar giải thích mối quan hệ giữa

Đ

tăng trưởng kinh tế và vốn đầu tư cho phát triển. Chỉ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư cho phát triển càng cao, đóng góp.
Ý nghĩa: Để tăng thêm một đơn vị GDP, đòi hỏi phải tăng thêm bao nhiêu đơn vị
vốn đầu tư thực hiện.
Chỉ tiêu 3: Sự phát triển của các tổ chức kinh doanh du lịch
Vốn đầu tư là điều kiệnủa các tổ chưcquan trọng để thành lập và tổ chức hoạt
động của các tổ chức kinh doanh du lịch. Do vậy, sự phát triển của các tổ chức này là

kết quả và hiệu qur vốn đầu tư cho phát triển du lịch.
 Về mặt xã hội:

SVTH: Hồ Thị Diệu

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Quang Phục

Chỉ tiêu 5: Số việc làm mới do sử dụng vốn đầu tư phát triển
Vốn đầu tư là một trong những nhân tố quan trọng trong giải quyết việc làm,
thông qua việc làm tăng tổng cung tổng cầu về đầu tư dẫn đến việc gia tăng thêm việc
làm mới, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư.
Chỉ tiêu 6: Số lượng lao động đào tạo
Tỷ lệ lao động qua đào tạo là chỉ tiêu quan trọng thể hiện chất lượng lao động, tỷ
lệ này càng cao chất lượng lao đông càng cao.
 Về môi trường:

nguồn nước, không khí...

tế
H
uế

Chỉ tiêu 7: Vốn đầu tư cho phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái,

1.1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển du lịch


Chủ sở hữu, quản lý vốn đầu tư cho phát triển du lịch

ại
họ
cK
in
h

a.

Nhà nước có vai trò là chủ thể hạch định và thực thi chính sách vốn đầu tư cho
phát triển du lịch toàn xã hội đồng thời là chủ thể huy động và sử dụng vốn đầu tư
công cho phát triển du lịch. Đây là nhân tố hết sức quan trọng đối với hiệu quả vốn
đầu tư cho phát triển du lịch.

Người dân và doanh nghiệp có vai trò là chủ thể huy động và sử dụng vốn đầu tư

Đ

cho phát triển nói chung và phát triển du lịch nói riêng.
Các tổ chức nước ngoài gồm các tổ chức chính phủ, các tổ chức phi chính phủ
với vai trò là nhà viện trợ hoàn lại hoặc không hoàn lại cho vốn đầu tư phát triển du
lịch, các doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài trên địa bàn thực hiện việc đầu tư và
huy động sử dụng vốn đầu tư cho phát triển du lịch.
Năng lực của các chủ thể này giữ vai trò quyết định đối với hiệu quả vốn đầu tư
cho phát triển du lịch thông qua quyết định huy động và sử dụng vốn đầu tư cho phát
triển du lịch, thông qua huy động nguồn lao động, khoa học công nghệ, quản lý, tổ
chức sản xuất tạo ra GDP cho du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.


SVTH: Hồ Thị Diệu

15


×