Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty bảo hiểm bưu điện thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

IN

H

TẾ

H

U



................

C

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



Đề tài:

IH

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH



THỪA THIÊN HUẾ

N

G

Đ



CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Văn Dũng

Th.S Lê Thị Phương Thảo

TR

Ư



Sinh viên thực hiện:

Lớp: K45B-QTKD TH
Niên khóa: 2011-2015


Huế, tháng 5 năm 2015


LỜICÁM ƠN

U

rấtnhiều sựgiúp đỡtừcác thầy cô giáo, đơn ị
v thực tập, gia đình và bạn bè.



Đểhoàn thành khóa luậ
n này, bên cạnh sựnỗlực của bản thân, tôi đã nhận được

H

Trướ
c hết, tôi xin gửi lời cảm ơn ế
đn quý thầy cô trường Đại học Kinh tếHuế
,

TẾ

đặc biệt là cô giáo hướ
ng dẫn Thạc sỹLê ThịPhươngả
Tho đã quan tâm và hướng dẫn tôi
trong suốtquá trình thự
c hiện khóa luận.


IN

H

Tôi xin chân thành cám ơn Ban ãnh
l đạo cùng toàn thểnhân viên công ty Bảo hiểm
Bưu điện Thừa Thiên Huếđã tạo thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập và cung

K

cấp những thông tin cầ
n thiếtđểtôi hoàn thành khóa luận.

C

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn ớ
ti gia đình và bạn bè của tôi, những ngư
ời đã
luận tốtnghiệ
p này.

IH



luôn bên cạnh động viên và giúp đỡtôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa



Mặc dù đã có nhiều cốgắng nhưng do kiến thức chuyên môn còn hạn chếnên đề


Đ

tài không tránh khỏi những sai sót. Tôi mong nhận đượ
c sựgóp ý của quý thầy cô giáo và

G

bạn bè đểđềtài đượ
c hoàn thiện hơn.

N

Sinh viên thực hiện

TR

Ư



Nguyễn Văn Dũng

MỤC LỤC


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo


LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

U

1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung......................................................................................................2

TẾ

2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................2

IN

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

K

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................................3

C

4.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
4.2.1. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................3



4.2.1.1. Nghiên cứu sơ bộ định tính ......................................................................3

IH

4.2.1.2. Thiết kế bảng hỏi và điều tra thử ( nghiên cứu sơ bộ định lượng)...........4



4.2.2. Nghiên cứu chính thức....................................................................................4
4.2.2.1. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................4

Đ

4.2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.....................................................4

G


4.3. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................7
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................8

N

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................9

Ư



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
BẢO HIỂM.......................................................................................................................9

TR

1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................9
1.1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh ............................................................................9
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ...............................................................................9
1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của cạnh tranh ..............................................................10
1.1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh. ..........................................................11
1.1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh..........................................................11
1.1.2.2. Các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của DN .........................12

SVTH : Nguyễn Văn Dũng

ii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

1.1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh....................................................14
1.1.3.1. Vị thế cạnh tranh ....................................................................................14
1.1.3.2. Năng lực cạnh tranh ở cấp độ nguồn lực................................................14
1.1.3.3. Năng lực cạnh tranh ở cấp độ phối thức thị trường................................17



1.1.4. Các mô hình lý thuyết phân tích năng lực cạnh tranh ..................................20
1.1.4.1. Ma trận SWOT .......................................................................................20

U

1.1.4.2. Ma trận 5 áp lực cạnh tranh....................................................................21

H

1.1.4.3. Đề xuất mô hình lý thuyết về phân tích năng lực cạnh tranh áp dụng cho
công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế .....................................................23

TẾ

1.1.5. Lý luận cơ bản về dịch vụ bảo hiểm[3] ........................................................24
1.1.5.1. Khái niệm về bảo hiểm...........................................................................24

IN

H


1.1.5.2. Bản chất của bảo hiểm ...........................................................................24
1.1.5.3. Những đặc thù của dịch vụ bảo hiểm .....................................................25
1.1.5.4. Nghiên cứu thị trường bảo hiểm ............................................................26

K

1.1.5.5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh bảo hiểm.............................................29

C

1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................30
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY BẢO



HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................32

IH

2.1. Tổng quan về PTI Huế ........................................................................................32



2.1.1. Giới thiệu chung về PTI................................................................................32
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của PTI Huế ..............................................34

Đ

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của PTI Huế ..........................................................34


G

2.1.4. Doanh thu của các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm của PTI Huế qua 3 năm
2012-2014 ...............................................................................................................37

N

2.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của PTI Huế......................39

TR

Ư



2.2.1. Vị thế cạnh tranh của công ty .......................................................................39
2.2.1.1. Thị phần..................................................................................................39
2.2.1.2. Uy tín, thương hiệu của công ty .............................................................40

2.2.2. Năng lực cạnh tranh của công ty ở cấp độ nguồn lực...................................41
2.2.2.1. Năng lực tài chính ..................................................................................41
2.2.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực ....................................................................46
2.2.2.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị ..................................................................48
2.2.2.4. Năng lực quản trị, điều hành ..................................................................49
2.2.2.5. Văn hóa kinh doanh................................................................................49

SVTH : Nguyễn Văn Dũng

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

2.2.3. Năng lực cạnh tranh của công ty ở cấp độ phối thức thị trường ..................50
2.2.3.1. Chính sách sản phẩm, dịch vụ ................................................................50
2.2.3.2. Chính sách giá cả sản phẩm, dịch vụ .....................................................54
2.2.3.3. Chính sách phân phối .............................................................................57



2.2.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp ..................................................................58
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của PTI Huế.............................61

U

2.3.1. Tác động của các yếu tố vĩ mô .....................................................................61

H

2.3.1.1.Về kinh tế ................................................................................................61
2.3.1.2. Về tình hình chính trị pháp luật..............................................................62

TẾ

2.3.1.3. Về khoa học công nghệ ..........................................................................64
2.3.1.4. Về tình hình văn hoá xã hội ...................................................................64


IN

H

2.3.1.5. Về điều kiện tự nhiên .............................................................................64
2.3.2. Tác động của các yếu tố vi mô .....................................................................65
2.3.2.1. Khách hàng.............................................................................................65

K

2.3.2.2. Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................66

C

2.4. Xác định các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của PTI Huế ...............68
2.4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................68



2.4.1.1. Đặc điểm mẫu theo giới tính ..................................................................68

IH

2.4.1.2. Đặc điểm mẫu theo độ tuổi ....................................................................69



2.4.1.3. Đặc điểm mẫu theo nghề nghiệp ............................................................69
2.4.1.4. Đặc điểm mẫu theo thu nhập..................................................................70


Đ

2.4.1.5. Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................70

G

2.4.1.6. Những yếu tố cải thiện để nâng cao năng lực cạnh tranh của PTI Huế .71
2.4.2. Kiểm tra độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha ................................................71

N

2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................74

Ư



2.4.4. Ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh của PTI Huế..............77
2.5. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của PTI Huế.........................................79

TR

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ..................81
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của PTI Huế ................................................81
3.1.1. Định hướng ...................................................................................................81
3.1.2. Mục tiêu phát triển........................................................................................81

3.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của PTI Huế qua ma trận SWOT. .......................82
3.2.1. Điểm mạnh của PTI Huế ..............................................................................82


SVTH : Nguyễn Văn Dũng

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

3.2.2. Điểm yếu của PTI Huế .................................................................................82
3.2.3. Cơ hội từ môi trường hoạt động kinh doanh của PTI Huế ...........................84
3.2.4. Thách thức từ môi trường hoạt động kinh doanh của PTI Huế....................85
3.3. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của PTI Huế .................................85



3.3.1. Giải pháp nâng cao uy tín và hình ảnh thương hiệu PTI ..............................85
3.3.2. Giải pháp về nâng cao nguồn nhân lực.........................................................86

U

3.3.3. Giải pháp về hoàn thiện kênh phân phối và chính sách xúc tiến hỗn hợp ........88

H

3.3.3.1. Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối và tổ chức mạng lưới bán hàng ...88
3.3.3.2. Tăng cường công tác quảng cáo, xúc tiến bán hàng ..............................93

TẾ


3.3.4. Giải pháp về nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ ..................................95
3.3.5. Các giải pháp khác........................................................................................97

IN

H

3.3.5.1. Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý, hoàn thiện kỹ năng quản lý hiện đại của
đội ngũ lãnh đạo, quản trị....................................................................................97
3.3.5.2. Các chính sách giữ khách hàng ..............................................................98

K

3.3.5.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin, chủ động áp dụng thương mại điện tử

C

trong điều hành kinh doanh ...............................................................................100
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................103



I. KẾT LUẬN ..............................................................................................................103

IH

II. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................104




1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực Bảo hiểm...................................104
2. Đối với Tổng công ty Bảo hiểm Bưu điện ...........................................................105

Đ

3. Đối với công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế .........................................105

TR

Ư



N

G

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................106

SVTH : Nguyễn Văn Dũng

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


: Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện

PTI Huế

: Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế

DN

: Doanh nghiệp

KCN

: Khu công nghiệp

CP

: Cổ phần

PJICO

: Công ty cổ phần Bảo hiểm Petrolymex

PVI

: Công ty Cổ phần Bảo hiểm Dầu khí

Bảo Việt

: Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam


H

TẾ

H

U



PTI

IN

Bảo Minh : Công ty Cổ phần Bảo hiểm TP. Hồ Chí Minh
: Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam

BCVT

: Bưu chính viễn thông

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

KH-CN

: Khoa học công nghệ


SXKD

: Sản xuất kinh doanh

IH



C

K

VNPT

CB-CNV : Cán bộ công nhân viên
: Phát triển kinh doanh



PTKD

: Năng suất lao động

TR

Ư



N


G

Đ

NSLĐ

SVTH : Nguyễn Văn Dũng

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Ma trận SWOT..............................................................................................21
Bảng 2.1: Doanh thu bảo hiểm theo nghiệp vụ của PTI Huế qua 3 năm 2012-2014....38
Bảng 2.2: Thị phần của các công ty bảo hiểm trên địa bàn Thừa Thiên Huế ...............39



Bảng 2.3: Năng lực vốn của PTI qua 3 năm 2012-2014 ...............................................41

U

Bảng 2.4: Tổng giá trị tài sản có của PTI ......................................................................43

H


Bảng 2.5: Khả năng sinh lời của PTI qua 3 năm 2012-2014 ........................................44

TẾ

Bảng 2.6: Chỉ tiêu ROA, ROE của PTI qua 3 năm 2012-2014.....................................44
Bảng 2.7: Hệ số thanh toán của PTI qua 3 năm 2012-2014..........................................45

H

Bảng 2.8: Tình hình lao động của PTI Huế qua 3 năm 2012-2014...............................46

IN

Bảng 2.9: Các sản phẩm bảo hiểm của PTI...................................................................51
Bảng 2.10: Phí bảo hiểm kết hợp con người .................................................................55

K

Bảng 2.11: Một số loại phí bảo hiểm xe ô tô ................................................................55

C

Bảng 2.12: Tổng hợp hệ thống kênh phân phối của 5 doanh nghiệp tại Thừa Thiên Huế



năm 2014 .......................................................................................................................57

IH


Bảng 2.13: Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân của Việt Nam qua các năm ...............61
Bảng 2.14: Đặc điểm mẫu theo nghề nghiệp.................................................................69



Bảng 2.15: Đặc điểm mẫu theo thu nhập ......................................................................70

Đ

Bảng 2.16: Kiểm định độ tin cậy của thang đo bảng Cronbach’s Alpha ......................72

G

Bảng 2.17: Kiểm định KMO biến độc lập.....................................................................74

N

Bảng 2.18: Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập.......................................................75



Bảng 2.19 : Hệ số xác định phù hợp của mô hình.........................................................78

TR

Ư

Bảng 2.20: Mô hình hồi quy..........................................................................................78


SVTH : Nguyễn Văn Dũng

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu .....................................................................................7
Sơ đồ 2.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter. .................................................22
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của chi nhánh Huế....................................................34



Biểu đồ 2.1: Thị phần của các doanh nghiệp bảo hiểm trên địa bàn năm 2014............39

U

Biểu đồ 2.2: Đặc điểm mẫu theo giới tính.....................................................................68

H

Biểu đồ 2.3: Đặc điểm mẫu theo độ tuổi .......................................................................69

TẾ

Biểu đồ 2.4: Các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn Thừa Thiên Huế...............................70


TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

Biểu đồ 2.5: Những yếu tố cải thiện để nâng cao năng lực cạnh tranh .........................71

SVTH : Nguyễn Văn Dũng


viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Cạnh tranh là xu hướng chung, là cơ chế vận hành chủ yếu của mọi nền kinh tế.
Nó ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực, các thành phần kinh tế và các doanh nghiệp. Đối



với chủ thể kinh doanh, cạnh tranh tạo nên sức ép hoặc kích thích họ ứng dụng khoa

U

học, công nghệ tiên tiến trong sản xuất và phương pháp quản lý nhằm nâng cao chất

H

lượng sản phẩm, hạ giá thành và giá bán hàng hóa. Đối với xã hội, cạnh tranh là động

TẾ

lực quan trọng nhất để huy động nguồn lực của xã hội vào sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ còn thiếu. Ngày nay, hầu hết các các quốc gia, các doanh nghiệp đều thừa

H


nhận rằng trong mọi hoạt động đều diễn ra cạnh tranh, xem cạnh tranh không những là

IN

môi trường mà còn là động lực cho sự phát triển, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, là yếu
tố quan trọng làm lành mạnh hóa các quan hệ về kinh tế- chính trị- xã hội. Do đó, việc

K

nâng cao năng lực cạnh tranh trong mỗi doanh nghiệp là rất cần thiết và góp phần quan

C

trọng trong việc tạo nên thành công.



Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới

IH

WTO vào ngày 7/11/2006. Gia nhập WTO đồng nghĩa với việc Việt Nam đã tham gia
vào thị trường quốc tế với sự điều tiết của các luật chơi rất rõ ràng, khắt khe, sự cạnh



tranh sòng phẳng đem lại cả những thách thức và cơ hội lớn cho tất cả các ngành kinh

Đ


tế nói chung và ngành bảo hiểm nói riêng và cụ thể là tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm
Bưu điện (PTI). Trong bối cảnh chung của toàn nền kinh tế, PTI hoạt động trong một

G

lĩnh vực mà sẽ trực tiếp chịu tác động của việc gia nhập WTO. Chính vì vậy việc gia

N

nhập ngành của các công ty bảo hiểm nước ngoài là tất yếu, các công ty bảo hiểm



nước ngoài sẽ được cạnh tranh bình đẳng tại thị trường bảo hiểm Việt Nam. Ngoài ra,

Ư

PTI còn là một doanh nghiệp có tuổi đời “trẻ” đồng thời còn hoạt động trong lĩnh vực

TR

mới tại Việt Nam, những áp lực của việc mở của thị trường dịch vụ tài chính không
chỉ tạo nên những cơ hội và thách thức về mặt cung cấp dịch vụ mà nguồn cầu cũng
thay đổi. Khách hàng của PTI không chỉ là các doanh nghiệp và cá nhân trong nước
mà cả các công ty và tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, điều này buộc công
ty phải cung cấp dịch vụ có chất lượng quốc tế.

SVTH : Nguyễn Văn Dũng


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

Với sự ra đời ngày càng nhiều các doanh nghiệp bảo hiểm đã làm cho cuộc canh
tranh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm trong và ngoài nước ngày càng diễn ra gay gắt
và khốc liệt hơn. Để có thể tồn tại và phát triển một cách bền vững, các doanh nghiệp
cần nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Hơn bao giờ hết, nâng cao năng lực cạnh



tranh trong quá trình hội nhập là vấn đề cấp thiết đang đặt ra cho PTI Huế để có thể

U

khẳng định hơn nữa vị thế của mình trên thị trường.

H

Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên, tôi chọn đề tài: “Đánh giá năng lực
cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận

TẾ

tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài


H

2.1. Mục tiêu chung

IN

Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế,

K

qua đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Bảo
hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.

C

2.2. Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh.

IH

- Đánh giá các tiêu chí về năng lực cạnh tranh của công ty Bảo hiểm Bưu điện
Thừa Thiên Huế trong thời gian qua, đánh giá các yếu tố môi trường tác động đến tình



hình kinh doanh của công ty.


Đ

- Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của Bảo hiểm Bưu điện

N

công ty.

G

Thừa Thiên Huế, qua đó tìm ra những nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của



- Phân tích những mặt mạnh, mặt yếu, những lợi thế cạnh tranh và nhận dạng

Ư

những cơ hội cũng như những thách thức tác động đến năng lực cạnh tranh của Bảo

TR

hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong

bối cảnh hiện nay.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực cạnh tranh của công ty Bảo hiểm
Bưu điện Thừa Thiên Huế.

SVTH : Nguyễn Văn Dũng

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi về không gian
- Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế và các công ty đối thủ về bảo
hiểm trên địa bàn



 Phạm vi về thời gian:

U

- Số liệu thứ cấp phục vụ cho quá trình phân tích trong 3 năm (2012-2014)

H

- Điều tra phỏng vấn khách hàng từ tháng 3 đến tháng 4 năm 2015

TẾ

4. Phương pháp nghiên cứu


Để hoàn thiện đề tài, trong suốt quá trình thực hiện tôi đã sử dụng các phương pháp:

H

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

IN

 Dữ liệu thứ cấp

Các dữ liệu thứ cấp bên trong về lịch sử hình thành, cơ cấu lao động, các bảng

K

cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được thu thập từ các

C

phòng chức năng của Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.



Dữ liệu thứ cấp bên ngoài như một số thông tin về các sản phẩm dịch vụ bảo
 Dữ liệu sơ cấp

IH

hiểm của công ty ở Huế từ các website, báo và tạp chí,…




Được điều tra từ các khách hàng cá nhân theo phương pháp phát phiếu điều tra

Đ

lấy ý kiến. Thông tin số liệu sơ cấp thu thập được sẽ là cơ sở để tác giả đề tài nghiên

G

cứu làm căn cứ cho việc đánh giá năng lực cạnh tranh của PTI Huế theo ý kiến đánh
giá của khách hàng cá nhân.

N

4.2. Phương pháp nghiên cứu

TR

Ư



4.2.1. Nghiên cứu sơ bộ
4.2.1.1. Nghiên cứu sơ bộ định tính
Nghiên cứu sơ bộ định tính được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm phương

pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp và phương pháp thảo luận nhóm với khách hàng cá
nhân. Trong giai đoạn nghiên cứu sơ bộ, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính nhằm khám phá những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty. Từ
đó làm cơ sở để xây dựng bảng câu hỏi dùng trong giai đoạn nghiên cứu chính thức.


SVTH : Nguyễn Văn Dũng

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

4.2.1.2. Thiết kế bảng hỏi và điều tra thử ( nghiên cứu sơ bộ định lượng)
Sau khi tiến hành thảo luận bằng phương pháp nghiên cứu định tính, tác giả đã
điều chỉnh và thiết kế bảng hỏi thông qua kết quả thảo luận nhóm. Sau đó để nâng cao
mức độ chính xác, cũng như đảm bảo sự phù hợp với thực tế của các câu hỏi trong



phiếu điều tra, tác giả đã tiến hành điều chỉnh bảng hỏi thông qua việc điều tra thử

U

nghiệm (tương tự điều tra chính thức nhưng phạm vi và quy mô nhỏ hơn). Tác giả đã

H

mời 30 đối tượng là khách hàng cá nhân. Kết quả là bảng hỏi đã được hoàn chỉnh, thể
hiện ở chỗ các từ ngữ và các câu hỏi được thay đổi chính xác hơn, phù hợp cho đối

TẾ


tượng điều tra là khách hàng cá nhân.
4.2.2. Nghiên cứu chính thức

H

Trong quá trình nghiên cứu chính thức, tác giả sử dụng các phương pháp sau:

IN

4.2.2.1. Phương pháp chọn mẫu

K

4.2.2.1.1. Xác định kích thước mẫu nghiên cứu

Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) cho rằng cỡ mẫu (số

C

quan sát) ít nhất phải bằng 4 hoặc 5 lần số biến quan sát trong bảng câu hỏi để kết quả



điều tra có ý nghĩa. Trong phiếu khảo sát ý kiến khách hàng về đề tài “Đánh giá năng

IH

lực cạnh tranh của công ty Bảo hiểm Bưu điện chi nhánh Huế” với 27 biến quan sát:




Số mẫu cần điều tra (N) = số biến quan sátx5 = 27x5=135 (khách hàng).

Đ

Tác giả nghiên cứu giả định rằng tỷ lệ bảng hỏi không hợp lệ là 5%, vì vậy số
bảng hỏi dự tính được ra là 142 bảng hỏi. Và để tăng thêm độ tin cậy cho mẫu thì tác

G

giả nghiên cứu quyết định chọn 160 mẫu để điều tra.

N

4.2.2.1.2. Phương pháp chọn mẫu



Đối tượng điều tra thường rất đa dạng về độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, thu

Ư

nhập,… nên việc xác định tổng thể là khó khăn. Do đó, tác giả tiến hành chọn mẫu theo

TR

phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Đây là phương pháp chọn mẫu đơn giản, thuận tiện
và phù hợp với khả năng và hoản cảnh của người nghiên cứu.
4.2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Sau khi thu thập được thông tin từ 160 bảng hỏi, tác giả đã sử dụng các phương

pháp xử lý số liệu sau: phương pháp thống kê mô tả, phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính được sử dụng để

SVTH : Nguyễn Văn Dũng

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

phân tích dữ liệu định lượng trong nghiên cứu này. Để thực hiện các kỹ thuật nêu trên,
tác giả đã sử dụng phần mềm SPSS 20.0 làm công cụ xử lý.
Thống kê mô tả
Thống kê và chỉ lấy giá trị Frequency ( tần suất), Valid Percent (% phù hợp). Sau



đó, lập bảng tần số để mô tả mẫu thu thập theo các thuộc tính như giới tính, tuổi, nghề

U

nghiệp, thu nhập,…

H

Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua đại lượng Cronbach’s Alpha

TẾ


Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp, hạn
chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ
số thông qua hệ số Cronbach alpha. Những biến có hệ số tương quan biến tổng( item-

H

total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Cronbach alpha từ 0.6 trở lên

IN

là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới( Nunnally,

K

1978; Peterson, 1994; Slater, 1995). Thông thường, thang đo có Cronbach alpha từ 0.7
đến 0.8 là sử dụng được. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có độ tin cậy từ

C

0.8 trở lên đến gần 1 là thang đo lường tốt.



0.8≤ Cronbach Alpha ≤1: Thang đo lường tốt.

IH

0.7≤ Cronbach Alpha ≤0.8: Thang đo có thể sử dụng được.
0.6≤ Cronbach Alpha ≤0.7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm




đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu

Đ

Phương pháp phân tích nhân tố khám phá( EFA)

G

Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha và loại đi các

N

biến không đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật được sử dụng



nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các

Ư

tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng tìm mối liên hệ giữa các

TR

biến với nhau. Liên hệ giữa các nhóm biến có liên hệ qua lại lẫn nhau được xem xét và
trình bày dưới dạng một số ít các nhân tố cơ bản.
Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số


dung để xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong
khoảng từ 0,5 đến 1 và giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích hợp, còn
nếu như trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với
các dữ liệu.
SVTH : Nguyễn Văn Dũng

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

Có hai cách để tiến hành phân tích nhân tố. Một là nhân tố được xác định từ
trước dựa vào ý đồ của nhà nghiên cứu và kết quả của cuộc nghiên cứu trước. Nhà
nghiên cứu xác định số nhân tố ở ô Number Of Factors. Hai là nhân tố với giá trị
Eigenvalue lớn hơn 1, điều này có nghĩa là chỉ những nhân tố được trích ra có hệ số



Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích.

U

Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố

H

(Compoment matrix) hay ma trận nhân tố khi các nhân tố được xoay (rotated

compoment matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các tiêu chuẩn hóa bằng

TẾ

các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Trong các hệ số tải nhân tố
factor loading biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho biết

IN

Đề tài của tác giả áp dụng các điều kiện

H

nhân tố và biến có liên quan chặc chẽ với nhau.

K

- Điều kiện 1: KMO > 0.5 và Barlet có Sig < 0.05.

- Điều kiện 2: Eigenvalue lớn hơn 1 và Tổng phương sai trích lớn hơn 50 phần trăm.

C

- Điều kiện 3: Rotated Matix có hệ số tải lớn hơn 0.5.



Phương pháp hồi quy tuyến tính bội

IH


“Hồi quy tuyến tính” là mô hình biểu diễn mối quan hệ nhân quả giữa một biến
được gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải thích- Y) và một hay nhiều biến độc lập(



hay biến giải thích- X). Mô hình này sẽ giúp nhà nghiên cứu dự đoán được mức độ của

G

biến độc lập.

Đ

biến phụ thuộc (với độ chính xác trong một phạm vi giới hạn) khi biết trước giá trị của

N

Y = α + β1X1i + β2X2i + …. + βnXni + εi



Trong đó:

TR

Ư

Y là biến phụ thuộc
X là biến độc lập

α, β là các hệ số
ε là một biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và

phương sai không đổi σ2.
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2007), hệ số tolerance lớn hơn
0,1 và VIF nhỏ hơn 5 thì ít xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều chỉnh.
SVTH : Nguyễn Văn Dũng

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

4.3. Quy trình nghiên cứu

1.Kiểm tra độ tin cậy bằng
Cronbach’s Alpha

IN

2.Năng lực cạnh tranh ở
cấp độ nguồn lực

U

1.Tác động của các
yếu tố vĩ mô


H

1.Vị thế cạnh tranh

Xác định các nhân tố tác
động đến năng lực cạnh
tranh của PTI Huế từ phía
khách hàng

TẾ

Phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến năng
lực cạnh tranh của
PTI Huế

H

Phân tích các chỉ tiêu
đánh giá năng lực cạnh
tranh của PTI Huế



Cơ sở lý thuyết về
năng lực cạnh tranh
của DN bảo hiểm

2.Tác động của các

yếu tố vi mô

3.Ảnh hưởng của các nhân
tố đến năng lực cạnh tranh
của PTI Huế

Đánh giá chung về
năng lực cạnh tranh
của PTI Huế

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C


K

3.Năng lực cạnh tranh ở
cấp độ phối thức thị
trường

2.Phân tích nhân tố khám
phá EFA

Đánh giá năng lực cạnh
tranh của PTI Huế qua
ma trận SWOT

Giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh
của PTI Huế
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu

SVTH : Nguyễn Văn Dũng

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

5. Kết cấu đề tài
Phần 1: Đặt vấn đề.
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.



Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa

U

Thiên Huế

H

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của

TẾ

công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.

TR

Ư



N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

Phần 3: Kết luận và kiến nghị.

SVTH : Nguyễn Văn Dũng

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
BẢO HIỂM
1.1. Cơ sở lý luận




1.1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh

U

1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh

H

Các học thuyết kinh tế thị trường, dù trường phái nào điều thừa nhận rằng: cạnh

TẾ

tranh chỉ xuất hiện và tồn tại trong nền kinh tế thị trường, nơi mà cung - cầu và giá cả
hàng hoá là những nhân tố cơ bản của thị trường, là đặc trưng cơ bản của cơ chế thị

H

trường, cạnh tranh là linh hồn sống của thị trường.

IN

Cạnh tranh là một hiện tượng kinh tế - xã hội phức tạp, do cách tiếp cận khác
nhau, nên có các quan điểm khác nhau về cạnh tranh, đặc biệt là phạm vi của thuật ngữ

K

này. Có thể dẫn ra như sau:


C

Cuốn Từ điển rút gọn về kinh doanh đã định nghĩa: “Cạnh tranh là sự ganh



đua, sự kình định giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm giành cùng một loại

IH

tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình” .[22]
Theo một định nghĩa được A.Lobe đưa ra gần một thế kỷ nay có thể hiểu :



“Cạnh tranh là sự cố gắng của hai hay nhiều người thông qua những hành vi và khả

Đ

năng nhất định để cùng đạt được một mục đích”.[23]
Theo cuốn kinh tế học của P.Samuelson thì “Cạnh tranh là sự kình địch giữa

G

các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị trừơng”. [7]

N

Theo các tác giả của cuốn Các vần đề pháp lý và thể chế về chính sách cạnh




tranhvà kiểm soát độc quyền kinh doanh thì: “Cạnh tranh có thể được hiểu là sự ganh đua

Ư

giữa các doanh nghiệp trong việc giành một nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm

TR

nâng cao vị thế của mình trên thị trường, để đạt được mục tiêu kinh doanh cụ thể”. [19]
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam thì “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt

động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm giành các
điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”. [17]

SVTH : Nguyễn Văn Dũng

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

Ngoài ra, còn có thể dẫn ra nhiều cách diễn đạt khác nhau về khái niệm cạnh
tranh… Song qua các định nghĩa trên có thể tiếp cận về cạnh tranh như sau:
Thứ nhất, khi nói đến cạnh tranh là nói đến sự ganh đua nhằm giành lấy phần
thắng của nhiều chủ thể cùng tham dự. Nâng cao vị thế của người này và làm giảm vị




thế của những người khác.

H

điều muốn giành giật, mục đích cuối cùng là kiếm được lợi nhuận cao.

U

Thứ hai, mục đích của cạnh tranh là một đối tượng cụ thể nào đó mà các bên

TẾ

Thứ ba, cạnh tranh diễn ra trong một môi trường cụ thể, có các ràng buộc chung
mà các bên phải tuân thủ như: đặc điểm sản phẩm, thị trường, các điều kiện pháp lý,

H

các thông lệ kinh doanh.

IN

Thứ tư, trong quá trình cạnh tranh các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử
dụng nhiều cách khác nhau: cạnh tranh bằng đặc tính và chất lượng sản phẩm, dịch vụ,

K

cạnh tranh bằng giá bán sản phẩm, dịch vụ, cạnh tranh bằng nghệ thuật tiêu thụ sản


C

phẩm, cạnh tranh nhờ dịch vụ bán hàng tốt, cạnh tranh thông qua hình thức thanh toán…



Với cách tiếp cận trên, khái niệm cạnh tranh có thể được hiểu như sau: Cạnh

IH

tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua tìm mọi biện pháp để đạt
mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách



hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất cho mình với mục đích

Đ

cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận.
1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của cạnh tranh

G

Cạnh tranh là một trong những đặc trưng kinh tế cơ bản, một xu thế tất yếu

N

khách quan trong nền kinh tế thị trường và là động lực phát triển nền kinh tế thị




trường. Cạnh tranh đã buộc các DN phải tăng cường năng lực cạnh tranh của mình,

Ư

đồng thời thay đổi mối tương quan về thế và lực để tạo ra các ưu thế trong cạnh tranh.

TR

Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường có vai trò tích cực:
- Đối với các chủ thể SXKD, cạnh tranh tạo áp lực buộc họ phải thường xuyên

tìm tòi sáng tạo, cải tiến phương pháp sản xuất và tổ chức quản lý kinh doanh, đổi mới
công nghệ, áp dụng KHKT hiện đại để tăng NSLĐ, hạ giá thành sản phẩm, phát triển
sản phẩm mới, nâng cao trình độ công nhân và các nhà quản lý doanh nghiệp.

SVTH : Nguyễn Văn Dũng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

- Đối với người tiêu dùng, cạnh tranh buộc các DN phải hạ giá bán để nhanh
chóng bán được sản phẩm, phải đa dạng hóa chủng loại, mẫu mã sản phẩm, dịch vụ; vì
thế người tiêu dùng tự do lựa chọn sản phẩm để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của bản thân.

- Đối với nền kinh tế, cạnh tranh làm sống động nền kinh tế, thúc đẩy tăng



trưởng và tạo áp lực bắt buộc các DN phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, qua đó

U

tiết kiệm nguồn lực chung của toàn xã hội.

H

- Đối với quan hệ đối ngoại, cạnh tranh thúc đẩy các DN mở rộng thị trường ra
khu vực và trên thế giới, liên doanh liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài, qua đó

TẾ

tham gia vào phân công lao động và hợp tác kinh tế quốc tế, tăng cường giao lưu vốn,
lao động, KHKT giữa các nước trên thế giới.

H

Bên cạnh những tích cực, cạnh tranh còn có những hạn chế, mà không phải DN

IN

nào cũng có thể vượt qua. Mặt trái của cạnh tranh thể hiện ở những khía cạnh sau:

K


- Cạnh tranh dẫn đến các DN yếu bị phá sản làm cho hàng loạt lao động thất
nghiệp, nhà nước phải trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ việc làm, nảy sinh nhiều tệ nạn xã

C

hội….gây nên tổn thất chung cho tổng thể nền kinh tế.



- Cạnh tranh tự do cũng gây ra tình trạng lộn xộn, mất trật tự an toàn kinh tế-xã

IH

hội. Một số nhà kinh doanh vì mục đích lợi nhuận mà bất chấp mọi thủ đoạn “phi kinh
tế”, “phi đạo đức kinh doanh”, bất chấp pháp luật, đạo đức xã hội gây hậu quả lớn về



kinh tế-xã hội, môi trường, tài nguyên thiên nhiên.

Đ

1.1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh.

G

1.1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh

N


Hiện nay chưa có một định nghĩa chính xác về năng lực cạnh tranh được sử



dụng phổ biến, dưới đây là một số định nghĩa về năng lực cạnh tranh:

Ư

- Trong từ điển thuật ngữ chính sách thương mại: “Sức cạnh tranh là năng lực

của một DN, hoặc một ngành, một quốc gia không bị DN khác, ngành khác đánh bại

TR

về năng lực kinh tế”. [24]
- Theo M.Porter: “Năng lực cạnh tranh chỉ có nghĩa khi xem xét ở cấp độ quốc

gia là năng suất”. [6]
- Theo Krugman: “Năng lực cạnh tranh ít nhiều chỉ phù hợp ở cấp độ DN vì
ranh giới cận dưới ở đây rất rõ ràng, nếu công ty không bù đắp nổi chi phí thì hiện tại
hoặc sau này sẽ phải từ bỏ kinh doanh hoặc phá sản”. [25]
SVTH : Nguyễn Văn Dũng

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo


- “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra được lợi thế cạnh
tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm
lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững”. [9]
- “Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng



cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu

U

hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và bền

H

vững”. [12]

TẾ

1.1.2.2. Các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của DN

Hoạt động kinh doanh của DN chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố. Mỗi nhân

H

tố tác động tới năng lực cạnh tranh của DN ở một góc độ khác nhau.

IN

1.1.2.2.1.Các yếu tố vĩ mô


- Kinh tế: nền kinh tế diễn ra theo xu thế tích cực thể hiện ở các chỉ số lạm phát

K

thấp, thuế không tăng, giá cả ổn định, tốc độ GDP đạt mức cao. Đây chính là cơ hội tốt

C

cho các DN phát triển. DN nào có khả năng nắm bắt được những cơ hội này chắc chắn



sẽ thành công và khả năng cạnh tranh cũng tăng lên. Ngược lại thì sự cạnh tranh trên

IH

thị trường sẽ ngày càng khốc liệt hơn, điều này làm giảm khả năng cạnh tranh của DN.
- Chính trị, pháp luật: sự ổn định chính trị xã hội đem lại sự lành mạnh hóa xã



hội, sự ổn định kinh tế có tác động lớn tới môi trường kinh doanh của DN. Hệ thống

Đ

luật pháp rõ ràng tạo hành lang thông thoáng, bảo đảm sự bình đẳng cho các DN tham
gia cạnh tranh và cạnh tranh có hiệu quả.

G


- KH-CN thông tin: khoa học, công nghệ là nền tảng của cơ sở vật chất kỹ thuật

N

hiện đại của nền kinh tế quốc dân nói chung cũng như của từng DN. KH-CN tác động



trực tiếp đến DN bằng cách cung cấp những phương tiện và công nghệ tiên tiến nhằm

Ư

tạo ra sản phẩm mới, nâng cao hiệu quả lao động, giảm chi phí sản xuất; là phương

TR

tiện giúp DN thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền đạt thông tin một cách nhanh nhất,
chính xác nhất.
- Văn hóa xã hội: văn hóa xã hội của từng vùng sẽ tạo ra thuận lợi hoặc khó

khăn cho DN trong cạnh tranh. Giá trị văn hóa cốt lõi, văn hóa phái sinh, sự thay đổi
của các giá trị văn hóa, thị hiếu, lối sống….có tác động một cách gián tiếp tới năng lực
cạnh tranh của DN thông qua khách hàng và cơ cấu nhu cầu thị trường.
SVTH : Nguyễn Văn Dũng

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

- Yếu tố tự nhiên: các điều kiện tự nhiên luôn luôn ảnh hướng tới cuộc sống của
con người, hoạt động SXKD của các DN. Trong nhiều trường hợp, các điều kiện tự
nhiên trở thành một yếu tố quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản
phẩm và dịch vụ.



1.1.2.2.2.Các yếu tố vi mô

U

- Khách hàng

H

Cũng như các ngành kinh doanh khác, khách hàng đối với ngành bảo hiểm đóng

TẾ

một vai trò hết sức quan trọng, có thể ảnh hưởng tới lợi nhuận của các công ty bảo
hiểm, nhất là khi trong ngành có khá nhiều đối thủ cạnh tranh. Là một lĩnh vực kinh

H

doanh mà sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ hầu như không có mấy, giá cả cũng gần

IN


như giống nhau, các công ty bảo hiểm chỉ có thể thu hút khách hàng bằng chất lượng
sản phẩm dịch vụ, bằng việc nâng cao các tiện ích cho khách hàng, bằng điều kiện

K

thanh toán ưu đãi, bằng uy tín thương hiệu, bằng cố gắng tạo nên mối quan hệ tốt đẹp

C

và lâu dài với khách hàng. Khách hàng của ngành bảo hiểm thường có độ trung thành

IH

ty đó và ít khi muốn thay đổi.



cao. Khi họ đã tín nhiệm một công ty bảo hiểm thì họ chỉ chọn và giao dịch với công
- Đối thủ cạnh tranh



Mức độ cạnh tranh hiện tại của ngành bảo hiểm tùy thuộc vào: mức độ tăng

Đ

trưởng của ngành, quy mô thị trường, số lượng các đối thủ cạnh tranh và quy mô của

G


họ cũng như mức độ quan trọng của các rào cản rút lui (thu hồi vốn đầu tư, hình ảnh,

N

tên hiệu và uy tín của các công ty bảo hiểm, các trở ngại về pháp luật).



Một trong những thách thức của các công ty bảo hiểm hiện nay là không chỉ

Ư

phải cạnh tranh trong một quốc gia mà còn phải cạnh tranh với các công ty bảo hiểm

TR

khổng lồ trên thế giới. Do đó, khi nghiên cứu mức độ cạnh tranh trong ngành các công
ty bảo hiểm phải xem xét tầm quan trọng chiến lược của hoạt động kinh doanh hiện tại
đối với toàn bộ hoạt động và mục tiêu mà đối thủ cạnh tranh đặt ra, đặc biệt là tiềm lực
của đối thủ cạnh tranh mạnh nhất trên thị trường như khả năng kinh doanh, nguồn lực
cạnh tranh của họ, trạng thái tài chính, thị phần hiện tại.

SVTH : Nguyễn Văn Dũng

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

1.1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh
Có rất nhiều tiêu chí dùng để đánh giá năng lực cạnh tranh của một DN. Dưới
đây là một số yếu tố chủ yếu thường được xem xét khi đánh giá năng lực cạnh tranh
của DN



1.1.3.1. Vị thế cạnh tranh

U

1.1.3.1.1. Thị phần của DN

H

Thị phần là phần thị trường mà DN bán được sản phẩm của mình một cách
thường xuyên và có xu hướng phát triển. Thị phần càng lớn chứng tỏ sản phẩm của

TẾ

DN được người tiêu dùng ưa chuộng, năng lực cạnh tranh sẽ cao. Để phát triển thị
phần, ngoài chất lượng sản phẩm, giá cả DN còn phải tiến hành xúc tiến thương mại,

H

tổ chức các dịch vụ đi kèm, cung cấp sản phẩm kịp thời, thương hiệu và uy tín của DN.

IN


Như vậy, thị phần là một tiêu chí quan trọng đánh giá năng lực cạnh tranh của DN.

K

1.1.3.1.2. Uy tín, thương hiệu

Thương hiệu và uy tín sản phẩm chính là sự tổng hợp các thuộc tính của sản

C

phẩm như chất lượng sản phẩm, lợi ích, mẫu mã và dịch vụ của sản phẩm. Thương



hiệu không những là dấu hiệu để nhận biết và phân biệt sản phẩm của DN này với DN

IH

khác, mà nó còn là tài sản rất có giá trị của DN, là uy tín và thể hiện niềm tin của
người tiêu dùng đối với sản phẩm. Một sản phẩm có uy tín và hình ảnh tốt đối với



người tiêu dùng thì sản phẩm đó có một lợi thế cạnh tranh hơn hẳn so với sản phẩm

Đ

của các đối thủ cạnh tranh khác. Uy tín là tiêu chí để đánh giá giá trị vô hình mà công


G

ty đạt được thể hiện uy tín công ty trên thương trường, qua sức mạnh về thương hiệu
công ty, thương hiệu dịch vụ và cung cấp sản phẩm hiện nay trên địa bàn Thừa Thiên Huế.



N

1.1.3.2. Năng lực cạnh tranh ở cấp độ nguồn lực

Ư

1.1.3.2.1. Năng lực tài chính
Một DN muốn cạnh tranh được trước hết phải có đủ năng lực về tài chính. Tình

TR

hình tài chính của DN thể hiện sức mạnh của DN trong cạnh tranh. Nếu DN có lượng
vốn lớn thì quá trình tự đầu tư cho xây dựng các cơ sở vật chất kỹ thuật đến thiết lập
hệ thống phân phối, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, đa dạng hóa dạng mục hàng hóa
kinh doanh sẽ mang tính chuyên nghiệp hơn. Do vậy khả năng huy động vốn và sử
dụng vốn có hiệu quả sẽ làm cho năng lực tài chính của DN mạnh lên khi đó DN càng
có nhiều cơ hội kinh doanh có hiệu quả và nâng cao năng lực cạnh tranh.
SVTH : Nguyễn Văn Dũng

14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

1.1.3.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực
Con người là yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại, phát triển của DN.
Đội ngũ công nhân có trình độ cùng với lòng hăng say làm việc thì sẽ tạo ra được các
sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao làm hài lòng khách hàng. Cán bộ quản lý có năng



lực, đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự

U

tồn tại, phát triển của DN. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, sự khác

H

biệt hóa về chất lượng nguồn nhân lực là vũ khí cạnh tranh hữu hiệu nhất cho các DN.

TẾ

Năng lực cạnh tranh về nguồn nhân lực của công ty phải được xem xét trên cả
hai khía cạnh số lượng và chất lượng lao động:

H

- Về số lượng lao động: Để có thể mở rộng mạng lưới nhằm tăng thị phần và

IN


phục vụ tốt khách hàng, các công ty bảo hiểm nhất định phải có lực lượng lao động đủ
về số lượng.

K

- Về chất lượng lao động: chất lượng nguồn nhân lực là chỉ tiêu quan trọng được



công ty bảo hiểm thể hiện qua:

C

dùng để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, chất lượng nguồn nhân lực

IH

+ Trình độ văn hóa của cán bộ, nhân viên.
+ Kỹ năng quản trị đối với nhà điều hành, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kỹ



năng thực hiện nghiệp vụ đối với nhân viên.

Đ

1.1.3.2.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
Cơ sở vật chất và trang thiết bị là yếu tố rất cơ bản góp phần tạo ra năng lực


G

cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong lĩnh vực bảo hiểm cơ sở vật chất, trang thiết bị

N

bao gồm: trụ sở giao dịch, thiết bị văn phòng, quầy giao dịch, dãy ghế ngồi chờ dành



cho khách hàng, máy điều hòa, máy vi tính, máy in, máy fax, điện thoại,….Cơ sở vật

Ư

chất, trang thiết bị ảnh hưởng không nhỏ đến tâm lý lựa chọn công ty bảo hiểm giao

TR

dịch của khách hàng. Cơ sở vật chất, trang thiết bị mới, hiện đại phần nào phản ánh sự
chuyên nghiệp, năng động và năng lực tài chính của một công ty bảo hiểm.
1.1.3.2.4. Năng lực quản trị, điều hành
Đây là tiêu chí đánh giá trình độ quản lý, lãnh đạo DN trong tổ chức sản xuất
của DN. Tiêu chí về năng lực quản lý và điều hành DN được xác định bởi hiệu quả và
hiệu lực của các chính sách kinh doanh: chính sách phân phối, Marketing, tạo nguồn,
SVTH : Nguyễn Văn Dũng

15


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD : ThS. Lê Thị Phương Thảo

đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đầu tư. Tăng cường năng lực quản lý và điều
hành doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng trong việc đưa DN giành thắng lợi trên
thương trường trước các áp lực cạnh tranh gay gắt của các đối thủ cạnh tranh.
1.1.3.2.5. Văn hóa kinh doanh



Văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ những giá trị tinh thần và các chuẩn mực do

U

doanh nghiệp tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó tác động tới tình cảm, lý

H

trí và hành động của các thành viên cũng như sự phát triển bền vững của doanh

TẾ

nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp được tạo nên từ rất nhiều yếu tố phức tạp và có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau, tuy nhiên có thể khái quát thành 4 yếu tố cơ bản sau:

IN

- Truyền thống, tập tục, thói quen, nghi lễ.

H


- Triết lý kinh doanh và các giá trị căn bản

- Biểu trưng và biểu hiện bên ngoài.

K

- Truyền thuyết, giai thoại.

C

Vai trò của văn hóa kinh doanh thể hiện ở 5 phương diện sau:



- Thứ nhất, văn hóa doanh nghiệp tạo ra sự cố kết và tính thống nhất cao trong

IH

hành động của các thành viên bằng một hệ thống các giá trị và chuẩn mực chung.



- Thứ hai, văn hóa doanh nghiệp tạo cho doanh nghiệp một phong cách, cá tính

Đ

và bản sắc riêng để phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Bản sắc văn
hóa doanh nghiệp giống như bộ gen của doanh nghiệp, sẽ được duy trì bảo tồn qua


G

nhiều thế hệ thành viên, tạo ra khả năng phát triển bền vững của doanh nghiệp.

N

- Thứ ba, văn hóa doanh nghiệp có tác dụng điều tiết hành vi và thái độ của các

Ư



thành viên.

- Thứ tư, văn hóa doanh nghiệp là tài sản tinh thân của doanh nghiệp, là nguồn

TR

lực để doanh nghiệp phát triển bền vững, là chất keo kết dính các thành viên lại với nhau.
- Thứ năm, văn hóa doanh nghiệp có tác dụng đào tạo và bồi dưỡng các thành

viên trong doanh nghiệp, tuân thủ những tôn chỉ và phương châm hành động, có cách
ứng xử, thái độ và phong cách làm việc phù hợp, từ đó nâng cao được năng suất, chất
lượng và hiệu quả trong công việc của họ.

SVTH : Nguyễn Văn Dũng

16



×