Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ fast connect truy cập internet qua cổng USB của sinh viên đại học huế cho công ty viễn thông VMS mobifone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.06 KB, 92 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4
1.1. Cơ sở lý luận.......................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm dịch vụ .....................................................................................4
1.1.2. Giới thiệu về dịch vụ kết nối internet qua USB (Mobile Broadband) ......4
1.1.3. Điều kiện sử dụng dịch vụ kết nối internet qua USB (Mobile Broadband) ....5
1.1.4. Quyết định lựa chọn dịch vụ .....................................................................5
1.1.4.1 Mô hình đơn giản về quá trình ra quyết định mua hàng ...................5
1.1.4.2. Các nhóm lợi ích của dịch vụ điện thoại di động.............................5
1.1.5. Bình luận các nghiên cứu liên quan ..........................................................6
1.1.6. Quy trình nghiên cứu quyết định lựa chọn dịch vụ Fast Connect-kết nối
internet qua USB .................................................................................................9
1.1.6.1. Xác định vấn đề................................................................................9
1.1.6.2. Xác định thông tin cần thiết .............................................................9
1.1.6.3. Nguồn dữ liệu.................................................................................10
1.1.6.4. Kỹ thuật nghiên cứu .......................................................................10
1.1.6.5. Thu thập thông tin ..........................................................................10
1.1.6.6. Phân tích thông tin .........................................................................11
1.1.6.7. Trình bày kết quả ...........................................................................11
1.2. Cơ sở thực tiễn..................................................................................................11
1.2.1. Khái quát tình hình viễn thông Việt Nam năm 2011 ..............................11


1.2.2. Khái quát tình hình viễn thông của Thành Phố Huế năm 2010 ..............12
1.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................14

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

1.3.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp................................................14
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính: ........................................................15
1.3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng: .....................................................15
1.3.4. Phương pháp phân tích số liệu: ...............................................................17
TÓM TắT CHƯƠNG 1 ...............................................................................................18
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA
CHỌN DỊCH VỤ FAST CONNECT-KẾT NỐI INTERNET QUA USB CHO
CÔNG TY VIỄN THÔNG VMS MOBIFONE ........................................................19
2.1. Tổng quan về Công ty Thông tin di động (VMS Mobifone) và Chi nhánh tại
Thừa Thiên Huế.......................................................................................................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VMS Mobifone ở Việt Nam.....19
2.1.2. Logo của Mạng Thông Tin Di Động Mobifone......................................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ ..................................................20
2.1.3.1. Mô hình tổ chức của Công Ty Thông tin Di Động........................20
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Công ty.........................21
2.1.4. Chi nhánh Công ty Thông Tin Di Động (VMS Mobifone) tại Thừa Thiên
Huế ....................................................................................................................22
2.1.4.1. Sự thành lập và vị trí so với các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di
động khác trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................22
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh ..............................................23

2.1.4.3. Tình hình nguồn lực của chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế: ............23
2.2. Giới thiệu về dịch vụ Fast Connect của Mobifone...........................................26
2.2.1. Định nghĩa dịch vụ ..................................................................................26
2.2.2. Lợi ích .....................................................................................................27
2.2.3. Đối tượng và điều kiện sử dụng ..............................................................27
2.2.4. Giá cước dịch vụ Fast Connect ...............................................................28
2.2.4.1 Cước hòa mạng ...............................................................................28
2.2.4.2. Gói cước .........................................................................................28
2.3. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ Fast Connect-kết nối
Internet qua USB của sinh viên Đại học Huế cho công ty viễn thông VMS Mobifone .....29
Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

2.3.1. Giới thiệu.................................................................................................29
2.3.2. Mô hình nghiên cứu lý thuyết .................................................................29
2.3.3 Mô tả mẫu điều tra ...................................................................................32
2.3.3.1 Về đặc điểm có hay không sử dụng máy vi tính (máy vi tính bàn,
laptop)..........................................................................................................32
2.3.3.2. Về năm học ....................................................................................33
2.3.4. Đánh giá mức độ quan tâm của sinh viên Đại học Huế đối với các tiêu
chí khi lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet qua USB .....................34
2.3.5. Xây dựng bản đồ nhận thức của sinh viên Đại học Huế về các yếu tố khi
lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet qua USB .................................35
2.3.6. Xác định các thành phần tác động đến việc lựa chọn dịch vụ Fast
Connect của sinh viên Đại học Huế ..................................................................44
2.3.6.1. Rút trích các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ Fast

Connect của sinh viên Đại học Huế ............................................................44
2.3.6.2 Rút trích nhân tố đánh giá chung về việc lựa chọn dịch vụ Fast
Connect của sinh viên Đại học Huế ............................................................48
2.3.7. Xây dựng thang đo và đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................49
2.3.8. Tóm tắt phân tích nhân tố khám phá EFA ..............................................50
2.3.9. Đánh giá mối quan hệ giữa việc lựa chọn dịch vụ Fast Connect của sinh
viên và các nhân tố ảnh hưởng đến nó ..............................................................51
2.3.9.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh .....................................51
2.3.9.2. Xem xét mối tương quan giữa các biến .........................................53
2.3.9.3. Lựa chọn biến cho mô hình............................................................54
2.3.9.4. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ......55
2.3.9.5. Kiểm định độ phù hợp của mô hình...............................................56
2.3.9.6. Kết quả phân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức độ quan trọng
của từng nhân tố ..........................................................................................57
TÓM TắT CHƯƠNG II..............................................................................................58

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO QUYẾT ĐỊNH CỦA KHÁCH HÀNG KHI LỰA CHỌN SỬ DỤNG
DỊCH VỤ FAST CONNECT CỦA MOBIFONE.....................................................59
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển ...................................................................59
3.1.1. Mục tiêu...................................................................................................59
3.1.2. Định hướng chung về phát triển dịch vụ Fast Connect...........................59
3.2 Định hướng phát triển và các khuyến nghị đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến

quyết định lựa chọn của sinh viên Đại học Huế đối với dịch vụ Fast Connect ......60
3.2.1. Về yếu tố sự đánh giá các lợi ích ............................................................60
3.2.2. Về yếu tố niềm tin vào những người ảnh hưởng và các lợi ích ..............61
3.2.3. Yếu tố về sự thúc đẩy làm theo ...............................................................63
3.2.4. Về yếu tố kỹ thuật ...................................................................................63
TÓM TắT CHƯƠNG III ............................................................................................64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................65
1. Kết luận ...............................................................................................................65
2. Kiến nghị .............................................................................................................66
2.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ...................................................66
2.2. Đối với Công ty VMS Mobifone chi nhánh Thừa Thiên Huế ...................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68
PHỤ LỤC .................................................................................................................... P1

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

VMS

:

Viet Nam mobile Telecom Service

CSI


:

Customer satisfaction Index

3G

:

Third generation technology

BTS

:

Base Transceiver Station (Trạm phát sóng)

GSM

:

Global System for Mobile Communication
(Công nghệ tiêu chuẩn di động số được sử dụng rộng rãi nhất)

Sig.

:

(significance) Mức ý nghĩa


ĐHH

:

Đại học Huế

FC

:

Fast Connect

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Giả định thị phần 3G của 2 mạng Mobifone và Viettel ở các trường thuộc
ĐHH ..............................................................................................................15
Bảng 2: Thống kê số lượng mẫu điều tra ......................................................................16
Bảng 3: Tình hình phát triển thuê bao năm 2010 ..........................................................24
Bảng 4: Lưu lượng bình quân năm 2009 – 2010...........................................................25
Bảng 5: Nhân sự hiện tại từ đầu năm 2010 Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................25
Bảng 6: Tình hình phát triển mạng lưới kênh phân phối. .............................................26
Bảng 7: Diễn đạt và mã hóa thang đo............................................................................31
Bảng 8: Thống kê mẫu về đặc điểm có hoặc không sử dụng máy vi tính.....................32
Bảng 9: Thống kê mẫu về đặc điểm có hoặc không biết đến dịch vụ kết nối Internet

qua USB ........................................................................................................32
Bảng 10: Mức độ quan tâm các thuộc tính khi lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ kết nối
Internet qua cổng USB..................................................................................34
Bảng 11: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test về các nhân tố khi lựa chọn nhà cung cấp
dịch vụ kết nối internet qua USB..................................................................45
Bảng 12: Rút trích nhân tố và tổng biến động được giải thích......................................47
Bảng 13: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test về nhân tố đánh giá chung ....................48
Bảng 14: Hệ số tải của nhân tố đánh giá chung ............................................................48
Bảng 15: Kiểm định các thang đo lý thuyết bằng Cronbach’s alpha ............................50
Bảng 16: Ma trận hệ số tương quan ..............................................................................53
Bảng 17: Kết quả của thủ tục chọn biến........................................................................54
Bảng 18: Kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình ....................................................55
Bảng 19: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình ..................................................56
Bảng 20: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .................................................................57

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Mô hình cơ cấu tổ chức công ty thông tin di động (VMS MobiFone ) ..........21
Sơ đồ 2: Mô hình nghiên cứu lý thuyết .........................................................................29
Sơ đồ 3: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ......................................................................52

Hình 1: Bản đồ nhận thức của sinh viên Đại học Huế về các yếu tố khi lựa chọn nhà
cung cấp dịch vụ kết nối Internet qua USB (MDS) ......................................................38
Hình 2: Cạnh tranh của Viettel và Mobifone về chi phí ...............................................41

Hình 3: Cạnh tranh của Viettel và Mobifone về sự hấp dẫn .........................................43

Biểu đồ 1: Phân chia thị phần viễn thông Việt Nam tính đến tháng 9 năm 2011 .........11
Biểu đồ 2: Số Trạm BTS tăng thêm của các nhà Mạng trong năm 2010......................13
Biểu đồ 3: Thị phần viễn thông di động ThừaThiên Huế đầu năm 2011......................14
Biểu đồ 4: Thống kê về năm học...................................................................................33

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, việc sử dụng Internet đã trở thành một trong những nhu cầu không
thể thiếu cho nhu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên ở các trường
ĐHH. Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng, ở các trường ĐHH việc truy cập và sử dụng
Internet của sinh viên gặp rất nhiều khó khăn. Nguyên nhân chủ yếu của thực trạng
này là do cơ sở vật chất ở các trường ĐHH vẫn còn nhiều hạn chế: Mạng Internet
trường có lúc bị yếu hay bị nghẽn trong những giờ cao điểm, khu vực trường chỉ có
một số nơi kết nối được với sóng WiFi nhưng những nơi đó lại thiếu điều kiện học tập
(như không có đủ bàn ghế, ổ điện, ánh sáng...). Do đó, để có thể truy cập được vào
Internet sinh viên thường ngồi tràn lan trước cửa thư viện, khu hiệu bộ…Điều này đã
làm mất vẻ mỹ quan của trường, mà tư thế học tập lại không được thoải mái. Bên cạnh
đó, sinh viên thường chọn những quán café có mạng Wifi là nơi để học tập hoặc học
nhóm vì những nơi này có tốc độ đường truyền Internet nhanh hơn. Nhưng, đây không
phải là sự lựa chọn tốt cho sinh viên bởi không gian ở những nơi này không lý tưởng
cho việc học tập.

Vì vậy, để giúp cho sinh viên có thể kết nối và sử dụng Internet nhanh chóng,
mọi lúc, mọi nơi là một vấn đề cấp thiết đòi hỏi các nhà mạng phải hình thành nên
những dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ấy.
Năm 2008, Công ty Thông tin di động (Vietnam Mobile Telecom Services
Company – VMS) với thương hiệu MobiFone đã chính thức giới thiệu dịch vụ FC
(FC, kết nối Internet mọi lúc, mọi nơi)(1). Đây là một trong những gói dịch vụ của công
nghệ 3G, cho phép khách hàng sử dụng các dịch vụ tiện ích như: Tin nhắn nhanh, chat,
game online, video call, Internet Mobile, mobile TV. Ngoài ra, dịch vụ FC còn cho
phép các khách hàng truy cập Internet mọi nơi trong phạm vi vùng phủ sóng của mạng
MobiFone thông qua thiết bị cho phép truy cập Internet (thiết bị đã được cài sẵn sim
MobiFone và đã được kích hoạt GPRS) kết nối qua cổng USB hoặc khe cài SIMCard
của máy tính.
1

Nguồn: Trần Thúy Hạnh. 12.11.2008. Thông cáo báo chí: MobiFone giới thiệu dịch vụ Fast Connect
kết nối Internet “Mọi lúc, mọi nơi”[ Trực tuyến]. Mobifone. Đọc từ:
http://www. Mobifone.com.vn/web/vn/home/tcbc_112008.jsp.

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

1


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

Dịch vụ này đã đáp ứng được nhu cầu sử dụng Internet của những đối tượng
hay di chuyển, có công việc gắn liền với sử dụng Internet nhưng không muốn bị lệ
thuộc vào ADSL (kết nối Internet bằng thiết bị cố định có dây), như: Doanh nhân,

phóng viên, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu sinh, giảng viên, sinh viên.
Trong những đối tượng khách hàng nói trên, sinh viên chính là khúc thị trường
tiềm năng phải nói đến. Theo kết quả khảo sát do Báo Bưu điện Việt Nam phối hợp
cùng công ty nghiên cứu thị trường Nielsen công bố vào tháng 01 năm 2012, chỉ ra
rằng khách hàng sử dụng 3G chủ yếu thuộc nhóm trẻ, từ 18-34 tuổi (87%). Kết quả
khảo sát cho thấy 52% người sử dụng 3G thông qua USB 3G, trên 90% sử dụng từ 3-4
lần/tuần trở lên, đặc biệt 42% dùng ở mức độ hàng ngày. Cuộc khảo sát này cũng chỉ
rõ, 41% khách hàng hoàn toàn tin tưởng vào tương lai phát triển của dịch vụ 3G tại
Việt Nam và 65% người dùng cho rằng mạng 3G có thể thay thế ADSL. Do đó, sinh
viên trên các trường Đại học nói chung và ĐHH nói riêng chính là thị trường tiềm
năng mà các công ty viễn thông hướng tới. Đây là một trong những lý do khiến công
ty viễn thông VMS Mobifone đưa ra gói dịch vụ FC với những ưu đãi đối với sinh
viên khi sử dụng gói dịch vụ này.
Như vậy, một nghiên cứu nhằm đánh giá các yếu tố ảnh hướng đến việc lựa chọn
dịch vụ FC của Mobifone sẽ có ý nghĩa lớn đối với việc xây dựng chiến lược kinh
doanh, chính sách phát triển dịch vụ và chính sách bán hàng của các mạng di động nói
chung và Mobifone nói riêng.
Xuất phát từ những vấn đề đặt ra như trên, tác giả nghiên cứu đã quyết định lựa
chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ Fast
Connect -truy cập Internet qua cổng USB của sinh viên Đại học Huế cho công ty
viễn thông VMS Mobifone”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Với mục tiêu chính nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ
FC - truy cập Internet qua cổng USB của sinh viên ĐHH cho công ty viễn thông VMS
Mobifone đặt ra các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau:
 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
- Các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu, đối tượng điều tra và địa bàn nghiên cứu.
Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

2



Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

 Đánh giá và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ FC
truy cập Internet qua cổng USB của sinh viên ĐHH cho công ty viễn thông VMS
Mobifone:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ FC truy cập
Internet qua cổng USB của sinh viên ĐHH
- Đo lường mức độ ảnh hưởng cả các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch
vụ FC của Mobifone
 Các giải pháp nhằm nâng cao khả năng lựa chọn dịch vụ FC
- Kết luận về các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ FC truy cập
Internet qua cổng USB của sinh viên ĐHH.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là các đặc điểm,
yếu tố, thuộc tính của dịch vụ FC-kết nối internet qua cổng USB hay nói cách khác đó
là quyết định lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên.
- Đối tượng điều tra: sinh viên các trường thuộc ĐHH.
- Phạm vi khảo sát: Do số lượng các trường thuộc ĐHH và các Khoa trực thuộc
khá nhiều, hơn nữa, quỹ thời gian, nhân lực và các điều kiện khác của tác giả dành cho
nghiên cứu đề tài còn hạn chế, vì vậy tác giả giới hạn phạm vi nghiên cứu ở 3 trường
gồm Đại học Kinh tế, Đại học Ngoại ngữ và Đại học Khoa học.

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

3



Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Trong cuộc sống ngày nay chúng ta biết đến rất nhiều hoạt động trao đổi được
gọi chung là dịch vụ và ngược lại dịch vụ bao gồm rất nhiều các loại hình hoạt động và
nghiệp vụ trao đổi trong các lĩnh vực và ở cấp độ khác nhau. Đã có nhiều khái niệm,
định nghĩa về dịch vụ nhưng để có hình dung về dịch vụ trong chuyên đề này, tác giả
tham khảo một số khái niệm dịch vụ cơ bản như sau:
Theo Từ điển Tiếng Việt: Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu
cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công [Từ điển Tiếng Việt, 2004,
NXB Đà Nẵng, tr256]
Định nghĩa về dịch vụ trong kinh tế học được hiểu là những thứ tương tự như
hàng hoá nhưng phi vật chất [Từ điển Wikipedia]. Theo quan điểm kinh tế học, bản
chất của dịch vụ là sự cung ứng để đáp ứng nhu cầu như: dịch vụ du lịch, thời trang,
chăm sóc sức khoẻ và mang lại lợi nhuận.
Philip Kotler định nghĩa dịch vụ: Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung
ứng nhằm để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu.
Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất.
Tóm lại, có nhiều khái niệm về dịch vụ được phát biểu dưới những góc độ khác
nhau nhưng tựu chung thì:
Dịch vụ là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của con người.
Đặc điểm của dịch vụ là không tồn tại ở dạng sản phẩm cụ thể (hữu hình) như hàng
hoá nhưng nó phục vụ trực tiếp nhu cầu nhất định của xã hội.
1.1.2. Giới thiệu về dịch vụ kết nối internet qua USB (Mobile Broadband)

Mobile Broadband (giải pháp truy cập Internet tốc độ cao cho máy tính): là
dịch vụ internet băng thông rộng từ máy tính thông qua thiết bị USB HSPA/HSDPA.
Khi sử dụng dịch vụ này, thuê bao có thể truy cập internet với tốc độ cao cho máy tính
qua sóng di động 3G ở mọi lúc mọi nơi, có nhiều gói cước với các mức gía hấp dẫn,

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

4


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

đặc biệt Mobile Broadband đảm bảo bảo mật hơn mạng ADSL rất nhiều ( bảo mật trên
mạng di động 3G).
1.1.3. Điều kiện sử dụng dịch vụ kết nối internet qua USB (Mobile Broadband)
* Khách hàng có máy tính tương thích với việc truy cập Internet (PC, Laptop có
cổng USB hoặc có khe cài SIMCard).
* Khách hàng có SIMCard MobiFone đã được đăng ký sử dụng dịch vụ FC.
* Khách hàng có các thiết bị hỗ trợ để truy nhập Internet trên máy tính thông
qua mạng di động MobiFoe như: USB DataCard, 3G WIFI… (thiết bị cài SIMCard
MobiFone).
* Các tình huống sử dụng cơ bản:
- Khách hàng sử dụng DataCard (đã được lắp SIMCard đăng ký dịch vụ FC)
cắm vào cổng USB để truy nhập Internet từ máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn.
- Khách hàng sử dụng máy tính xách tay có sẵn khe cắm SIMCard để thực hiện
kết nối Internet thông qua mạng di động.
- Khách hàng sử dụng máy tính xách tay truy cập interet thông qua giao thức
WI-FI, tiếp nhận sóng từ thiết bị phát sóng Wi-FI có sử dụng SIMCard MobiFone

(thay vì sử dụng đường truyền ADSL như hiện nay).
1.1.4. Quyết định lựa chọn dịch vụ
1.1.4.1 Mô hình đơn giản về quá trình ra quyết định mua hàng
Nhận thức nhu cầu -> Tìm kiếm thông tin -> Đánh giá phương án -> Quyết
định mua -> Hành vi sau khi mua
1.1.4.2. Các nhóm lợi ích của dịch vụ điện thoại di động
- Lợi ích chức năng: đó là sự thỏa mãn nhu cầu kết nối thông tin liên lạc với
người khác mọi lúc mọi nơi. Lợi ích chức năng này thường liên quan đến các yếu tố về
chất lượng dịch vụ như khả năng kết nối, tốc độ truyền tin, vùng phủ sóng,
- Lợi ích tâm lý: làm cho người sử dụng cảm thấy sảng khoái về các khía canh
như địa vị, mối quan hệ, an tâm, giảm rủi ro và sự khan hiếm. Ví dụ như khách hàng
yên tâm luôn có thể thực hiện kết nối khi cần nếu sử dụng nhà mạng A vì theo thống
kê thì tỷ lệ kết nối thành công của nhà mạng này là 99%.

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

5


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

Lợi ích kinh tế: liên quan đến chi phí dịch vụ như tiền cước, phí thuê bao, phí
hòa mạng,…
1.1.5. Bình luận các nghiên cứu liên quan
Theo tác giả Thái Thanh Hà và Tôn Đức Sáu (2007)- “Đánh giá sự hài lòng
của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động tại Thừa Thiên – Huế ”- Tạp chí
Bưu chính viễn thông & Công nghệ thông tin, Kỳ 2, tháng 8/2007, có bốn nhóm nhân
tố để đanh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động:

- Chất lượng dịch vụ
- Giá dịch vụ
- Tính đơn giản của thủ tục và hợp đồng
- Dịch vụ giá trị gia tăng
Bài nghiên cứu này đã khái quát được những nhóm nhân tố chính khi đánh giá
về một mạng viễn thông. Tuy nhiên, các nhóm nhân tố này chưa nêu rõ cụ thể nội
dung của từng nhóm yếu tố khi nhắc đến chất lượng của một mạng di động. Bài nghiên
cứu của tác giả Định Thị Hồng Thúy ( 10/2008) về “Nghiên cứu các nhân tố tác động
đến việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh viên Tp.HCM”Luận văn Thạc sỹ này đã nêu rõ hầu như tất cả yếu tố quyết định đến chất lượng
sản phẩm cũng như chất lượng dịch vụ của một mạng viễn thông, phương pháp nghiên
cứu ở đề tài này khá rõ ràng, đề tài đã sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám
phá EFA và hối quy đa biến với mục tiêu là đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố
đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh viên
Tp.HCM, đây cũng chính là hướng mà tác giả sẽ sử dụng trong nghiên cứu của mình.
Với cách tiếp phân tích hồi quy đa biến từng bước (Stepwise) đề tài đã lượng hóa tác
động của các nhân tố như chi phí, chất lượng dịch vụ, chất lượng phục vụ, sự hấp dẫn
và giá trị lợi ích từ dịch vụ gia tăng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của sinh viên.
Tác giả nhận thấy các nhân tố này khá phù hợp khi đánh giá quyết định lựa chọn nhà
cung cấp dịch vụ di động nói chung và các dịch vụ viễn thông khác nói riêng. Tuy
nhiên, vẫn chưa có một tiêu chuẩn chính xác nào khi đề cập đến những nhận định cũng
như đánh giá của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, đối tượng nghiên cứu của luận văn
này không đồng nhất với thị trường mà VMS Mobifone chi nhánh Thừa Thiên Huế
Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

6


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012


đang hướng đến, do đó, khó có thể áp dụng cùng một chiến lược marketing cho thị
trường mục tiêu mà VMS Mobifone chi nhánh Thừa Thiên Huế đang cần chú trọng.
Qua nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu nhu cầu sử dụng dịch vụ Fast Connect (kết
nối Internet mọi lúc, mọi nơi)- MobiFone của sinh viên khóa 8 khoa Kinh tế- QTKD
trường Đại học An Giang.” của nhóm tác giả Đại học An Giang, đây chính là đề tài có
liên quan đến dịch vụ FC nên nó đã giúp tác giả biết thêm thông tin về dịch vụ FC, hay
cụ thể hơn là nhu cầu sử dụng dịch vụ này của sinh viên trường Đại học An Giang như
thế nào làm cơ sở để tác giả định hướng cho nghiên cứu của mình. Đối với đề tài này
tác giả đã rút ra được những vấn đề chính là đa số sinh viên biết đến dịch vụ FC của
MobiFone qua quảng cáo trên báo, tờ rơi, băngron, các phương tiện truyền thông và
được bạn bè giới thiệu về dịch vụ.
Đặc biệt, sinh viên rất quan tâm đến tốc độ đường truyền Internet và cước phí
sử dụng khi chọn sử dụng dịch vụ FC. Đề tài cũng đã nêu ra được việc quyết định sử
dụng dịch vụ FC phần lớn đều do sinh viên tự quyết định mặc dù thu nhập hàng tháng
của phần lớn còn phụ thuộc gia đình. Nghiên cứu còn cho thấy đa số sinh viên phản
ứng tốt với các thuộc tính của dịch vụ FC như công dụng và tính tiện lợi, dễ sử dụng
của dịch vụ. Do dịch vụ FC đáp ứng được nhu cầu sử dụng Internet của sinh viên để
phục vụ tốt hơn cho việc học tập.
Tuy nhiên, giá cả và tốc độ đường truyền Internet luôn là vấn đề mà sinh viên
đặc biệt chú ý khi sử dụng dịch vụ FC. Chính yếu tố giá cả và tốc độ đường truyền
được sinh viên quan tâm này đã làm tiền đề cho tác giả sẽ sử dụng bản đồ nhận thức
đối với sinh viên về các yếu tố chính khi lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ kết nối
internet qua USB nhằm mục đích quan sát được một cách tổng quan sự nhận thức của
sinh viên về các yếu tố chính khi lựa chọn các nhà cung cấp.
Để đánh giá lợi thế hiện tại trong tâm trí của sinh viên của các nhà cung cấp là
ở các tiêu chí nào, tiêu chí đó có phải có yếu tố quan trọng hàng đầu khi lựa chọn nhà
cung cấp dịch vụ đấy hay không? Đây chính là điểm mới của đề tài mà tác giả khai
thác nhằm mục đích giúp các nhà cung cấp dịch vụ kết nối internet nói chung biết
được vị thế của doanh nghiệp mình trong tâm trí sinh viên và hơn hết giúp Mobifone


Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

7


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

biết được đang có lợi thể cạnh tranh ở yếu tố nào, và hạn chế ở đâu để có những định
hướng và giải pháp phù hợp trong thời gian tới.
Qua đề tài này, tác giả cũng nhận thấy mức độ trung thành của sinh viên đối với
dịch vụ khá cao, tức là việc sinh viên tiếp tục sử dụng trong tương lai và giới thiệu
dịch vụ đến người khác chiếm tỷ lệ cao trong tổng số sinh viên được phỏng vấn. Bên
cạnh số sinh viên tiếp tục sử dụng dịch vụ do họ hài lòng với một số thuộc tính hiện tại
của dịch vụ thì vẫn còn một số sinh chưa thể tiếp tục sử dụng dịch vụ FC. Nguyên
nhân chủ yếu là do họ chưa được dùng thử hay được biết chính xác chất lượng của
dịch vụ từ người khác đã sử dụng.
Tuy nhiên, đề tài này mới chỉ dừng ở việc xác định các yếu tố định tính về nhu
cầu sử dụng dịch vụ FC mà chưa đưa ra được mô hình các yếu tố ảnh hưởng cụ thể và
đo lường được chúng, đây chính là điểm hạn chế nhất của đề tài và tác giả sẽ khắc
phục và phát triển điểm này ở đề tài nghiên cứu này với mục tiêu lượng hóa được các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên ĐHH.
Bên cạnh những đóng góp của đề tài thì vẫn còn một số vấn đề chưa giải quyết
triệt để đó là đề tài vẫn chưa đề xuất được một mô hình về các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn dịch vụ FC của sinh viên và đây chính là mục tiêu chính trong
hướng tiếp cận đề tài của tác giả.
Với đề tài “Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ internet
banking nghiên cứu tại thị trường Việt Nam”của tác giả Lê Thị Kim Tuyết, Đại học

Kinh tế Đà Nẵng đã làm rõ được các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ nói
chung và dịch vụ internet banking nói riêng. Điểm mạnh của đề tài này là đã vận dụng
tốt mô hình TRA bao gồm niềm tin và sự đánh giá, niềm tin quy chuẩn và động cơ tác
động đến thái độ và quy chuẩn chủ quan và cuối cùng là quyết định lên ý định hành vi
của khách hàng (nguồn: Davis et al, 1989), ở mô hình này thì yếu tố quyết định đến
hành vi cuối cùng không phải là thái độ mà là ý định hành vi. Ý định bị tác động bởi
thái độ và quy chuẩn chủ quan. Thái độ đối với một hành động là bạn cảm thấy như
thế nào khi làm một việc gì đó. Qui chuẩn chủ quan là người khác cảm thấy như thế
nào khi bạn làm việc đó (gia đình, bạn bè…).

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

8


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

Để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ nói chung thì
mô hình TRA là mô hình nghiên cứu tham khảo đáng tin cậy so với cách tự khám
phám ra mô hình của đề tài “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà
cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh viên Tp.HCM”- của tác giả Đinh Thị
Hồng Thúy thì ở mô hình này giá trị tin cậy của các nhân tố được kiểm chứng hơn và
có giá trị cao. Dựa vào các yếu tố từ mô hình khám phá của đề tài này kết hợp với mô
hình TRA khi lựa chọn dịch vụ, tác giả đã xây dựng được mô hình lý thuyết cơ bản
phù hợp với nghiên cứu của mình được trình bày cụ thể ở chương II.
1.1.6. Quy trình nghiên cứu quyết định lựa chọn dịch vụ Fast Connect-kết nối
internet qua USB
1.1.6.1. Xác định vấn đề

Sinh viên có nhu cầu sử dụng dịch vụ kết nối internet qua USB hay không?
Câu trả lời là có. Theo như các đặc điểm đã trình bày về sinh viên, nhìn chung hiện
nay, sinh viên thường phải sống xa gia đình trong các ký túc xá hoặc nhà trọ, đặc biệt
với phương pháp đào tạo tín chỉ đòi hỏi sinh viên phải tự nghiên cứu tìm tài liệu
nhiều hơn, làm việc nhóm nhiều hơn nên viết kết nối internet qua USB là phương
tiện tiện lợi nhất.
Sinh viên có phải là khách hàng tiềm năng không? Phần lý do chọn đề tài đã
xác định sinh viên là lực lượng đông đảo và luôn được bổ sung mới hàng năm, cộng
với nhu cầu cần sử dụng dịch vụ điện thoại di động cho nên họ là đối tượng khách
hàng tiềm năng của các nhà cung cấp dịch vụ điện thoại hiện nay.
Vậy vấn đề ở đây là cần nghiên cứu xem thị hiếu lựa chọn dịch vụ FC của sinh
viên hiện nay như thế nào, họ quan tâm đến điều gì, mức độ của những yếu tố đó ra
sao đến quyết quyết định lựa chọn dịch vụ.
1.1.6.2. Xác định thông tin cần thiết
Các thông tin cần xác định ở đây bao gồm:
- Nhận thức của sinh viên về các thành phần giá trị dịch vụ ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ kết nối internet qua USB nói chung và dịch
vụ Fast Connet nói riêng.
- Những thuộc tính, yếu tố cơ bản thể hiện, đo lường các thành phần giá trị nói trên.
Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

9


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

- Đánh giá, cho điểm mức độ quan trọng của sinh viên đối với từng yếu tố,
thuộc tính.

- Mối quan hệ giữa các thành phần giá trị và đánh giá chung của sinh viên về
dịch vụ FC. Các thành phần giá trị ảnh hưởng như thế nào, tác động ra sao đối với
quyết định lựa chọn dịch vụ ấy.
1.1.6.3. Nguồn dữ liệu
Số liệu được sử dụng trong đề tài chủ yếu là số liệu sơ cấp, thông qua việc
phỏng vấn trực tiếp từng người hoặc nhóm người trả lời phiếu câu hỏi để có được các
ý kiến của họ về vấn đề mà đề tài đặt ra.
1.1.6.4. Kỹ thuật nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm và kỹ
thuật phỏng vấn.
- Phương pháp nghiên cứu định tính dùng kỹ thuật thảo luận nhóm. Tác giả tổ
chức buổi gặp gỡ với 32 sinh viên trường Đại học Kinh tế, phát bảng phiếu điều tra
định tính lấy ý kiến của những người tham gia về những vấn đề có liên quan đến dịch
kết nối internet qua USB với mục đích khám phá các yếu tố mà họ quan tâm nhiều
nhất khi sử dụng dịch vụ kết nối internet qua USB
- Phương pháp nghiên cứu định lượng sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực diện.
Tác giả và một số cộng tác viên đến các trường trong phạm vi nghiên cứu, gặp trực
tiếp các bạn sinh viên và phát phiếu câu hỏi điều tra làm cơ sở dữ liệu cho cuộc
nghiên cứu.
1.1.6.5. Thu thập thông tin
Công cụ nghiên cứu: đề tài sử dụng công cụ bảng câu hỏi để thu thập số liệu.
Có hai loại bảng câu hỏi: bảng câu hỏi nhiều lựa chọn dùng trong nghiên cứu
định tính và bảng câu hỏi phỏng vấn dùng trong nghiên cứu định lượng.
Kế hoạch lấy mẫu:
- Đơn vị mẫu: sinh viên ĐHH
- Phạm vi mẫu: các trường Đại học Kinh tế, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Khoa học
- Quy mô mẫu: 120
- Quy trình lấy mẫu: chọn lựa ngẫu nhiên nhiều giai đoạn tại thực địa.
Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing


10


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

1.1.6.6. Phân tích thông tin
Đề tài ứng dụng chương trình phần mềm SPSS16 để xử lý số liệu và phân tích
thông tin thông qua các bước:
(1) Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) xác định
các thành phần giá trị tác động đến quyết định lựa chọn dịch vụ FC.
(2) Đánh giá sơ bộ thang đo và độ tin cậy của biến đo lường bằng hệ số
Cronbach Alpha và độ giá trị (factor loading).
(3) Kiểm định các giả thuyết, mô hình, cấu trúc và độ phù hợp tổng thể của mô hình.
1.1.6.7. Trình bày kết quả
Kết quả của nghiên cứu được tác giả khái quát lại và mô tả tổng quát thông qua
các bảng tổng hợp các thông số chính, số liệu kết quả chi tiết được trình bày cụ thể
trong phần phụ lục. Từ các bảng tổng hợp, tác giả phân tích và giải thích ý nghĩa của
các dữ liệu thu được liên quan lần lượt đến các vấn đề nghiên cứu đặt ra.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Khái quát tình hình viễn thông Việt Nam năm 2011
Năm 2011, trong bối cảnh nền kinh tế còn nhiều khó khăn, ngành viễn thông lại
sôi động chưa từng có với liên tiếp các chương trình khuyến mãi được các mạng di
động tung ra, các dịch vụ mới, các chính sách giá cước, chính sách quản lý thay đổi và
sự ra đời của các nhà mạng mới.
● Phân chia thị phần viễn thông Việt Nam (%) tính đến tháng 9 năm 2011

Biểu đồ 1: Phân chia thị phần viễn thông Việt Nam tính đến tháng 9 năm 2011
(Nguồn: số liệu thống kê Mobifone Huế)

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

11


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

● Tình trạng thuê bao di động tăng mạnh tại thị trường viễn thông Việt Nam
Theo ước tính của Tổng cục Thống kê, trong 7 tháng đầu năm nay, các nhà
mạng đã phát triển được 5,7 triệu thuê bao mới, giảm 30,9% so với cùng kỳ năm 2010.
Cụ thể, số thuê bao cố định là 36,4 nghìn, giảm 76,2%, trong khi có gần 5,7
triệu số thuê bao di động, giảm 30,1%.
Số thuê bao điện thoại cả nước tính đến cuối tháng 7/2011 ước đạt 128,1 triệu
thuê bao, tăng 4,3% so với cùng thời điểm năm trước, bao gồm 15,5 triệu thuê bao cố
định, tăng 0,4% và 112,6 triệu thuê bao di động, tăng 4,8%.
Như vậy, với mức giảm gần 31%, có thể coi đây là năm có số thuê bao giảm rất
mạnh trong nhiều năm trở lại đây. Tuy nhiên, tốc độ thuê bao giảm mạnh như trên là
kết quả của việc thực hiện chặt chẽ quy chế quản lý thuê bao di động trả trước của Bộ
Thông tin và Truyền thông, nhằm hạn chế thuê bao ảo, sim rác trên thị trường viễn
thông di động hiện nay.
Cũng theo số liệu của Tổng cục Thống kê, số thuê bao Internet băng rộng trên
cả nước tính đến hết tháng 7/2011 ước đạt 4 triệu, tăng 19% so với cùng thời điểm
năm trước; còn số người sử dụng Internet đến cuối tháng 7/2011 đạt 31,1 triệu người,
tăng 24%.
1.2.2. Khái quát tình hình viễn thông của Thành Phố Huế năm 2010
Cùng với sự phát triển chung của ngành viễn thông Việt Nam, năm 2010 cũng
là năm đánh dấu sự sự phát triển mạnh mẽ của ngành Viễn Thông tại Thừa Thiên Huế.
Hiện nay thì trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có nhiều doanh nghiêp kinh doanh dịch

vụ viễn thông, tuy nhiên trong đó VNPT và Viettel vẫn đóng vai trò chủ đạo.
● Cơ sở hạ tầng và tốc độ trạm phát sóng điện thoại di động (BTS) tăng nhanh
Tổng số các trạm điện thoại di động đã phát sóng trên địa bàn tính đến hết
tháng 7 năm 2010 là: 859/764 trạm BTS (có 95 trạm BTS dùng chung). Trong đó
Vinaphone: 150 trạm; MobiFone: 255; Viettel: 283, EVN Telecom: 52, Sfone: 15,
VietnamMobile: 60 trạm, Gtel: 44 trạm. Các trạm BTS này được phân chia theo khu
vực: Huyện A Lưới: 52 trạm; Huyện Nam Đông: 30 trạm; Huyện Hương Trà: 87 trạm;
Huyện Phong Điền: 100 trạm; Huyện Phú Lộc: 103 trạm; Huyện Phú Vang: 104 trạm;
Huyện Quảng Điền: 48 trạm; Thị xã Hương Thủy: 80 trạm; Thành phố Huế: 258/240
Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

12


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

trạm BTS ( 18 trạm BTS dùng chung).
300
250

Mobifone

200
150

255

Viettel


283

EVN

100
50
0

150
52

15

60

44

Sfone
Vietnam Mobile
Gtel
Vinaphone

Biểu đồ 2: Số Trạm BTS tăng thêm của các nhà Mạng trong năm 2010
(Nguồn: Báo cáo Bưu Chính - Viễn thông năm 2010)
Số lượng các trạm BTS tăng nhanh là một dấu hiệu tốt, nâng cao chất lượng
dịch vụ tốt hơn. Tuy nhiên nếu lắp đặt nhiều trạm BTS nhưng không tối ưu hóa và
nâng cấp mạng lưới thì sẽ dẫn đến nhiều trường hợp sóng di động không ổn định, làm
giảm chất lượng cuộc gọi của các Mạng.
● Thị phần trên thị trường viễn thông Thừa Thiên Huế có sự thay đổi

Trong nhiều năm qua thì ngành viễn thông di động Thừa Thiên Huế luôn bị
khống chế bởi hai đại gia là Mobifone,Vinaphone,Viettel. Tính tới thời điểm đầu năm
2011 thì thị phần của 3 nhà Mạng này tại thị trường Huế vẫn chiếm thị phần lớn.
Cùng với sự phát triển chung của kinh tế xã hội Thừa Thiên Huế, thị trường
viễn thông di động đã có những bước phát triển vượt bậc. Mặc dù chưa thật sự gây
tiếng vang, nhưng đã đóng góp không nhỏ cho ngành viễn thông của nước nhà.

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

13


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

21.99

42.4

Mobifone
Viettel

35.61

Vinaphone

Biểu đồ 3: Thị phần viễn thông di động ThừaThiên Huế đầu năm 2011
(Nguồn: Trích từ số liệu Thị phần đầu năm 2011 của phòng Kế Hoạch Bán
Hàng, chi nhánh VMS Huế ).

● Đóng góp vào ngân sách của tỉnh Thừa Thiên Huế
Theo thống kê thì doanh thu Bưu Chính Viễn Thông là: 865,3 tỷ đồng tăng
24,20% so với năm 2008, trong đó:
- Doanh thu viễn thông là: 784,8 tỷ đồng.
- Doanh thu bưu chính là: 80,5 tỷ đồng.
Viễn Thông lại là nghành được Lãnh đạo Tỉnh quan tâm và ưu tiên kinh phí đầu
tư, do đó có thể nói rằng ngành Viễn Thông đã góp phần vào việc cải thiện cơ sở vật
chất của Tỉnh đáng kể.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp
Các tài liệu về tình hình viễn thông năm 2010 và các báo cáo tình hình phát
triển kinh doanh dịch vụ viễn thông di động Thừa Thiên Huế, tác giả dựa vào các tài
liệu đã công bố là Báo cáo viễn thông của Sở Bưu Chính Viễn Thông tỉnh Thừa Thiên
Huế năm 2010 và đầu năm 2011, các báo cáo nghiên cứu khoa học, các bài viết trên
tạp chí như tạp chí Bưu Chính Viễn Thông, sách báo trên Internet làm nguồn tài liệu
tham khảo trong đề tài này.
Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

14


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

Tổng hợp phân tích và đánh giá tài liệu, các luận văn và các tạp chí khoa học
liên quan
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính:
- Phỏng vấn nhóm mục tiêu: phỏng vấn nhóm sinh viên của trường Đại học
Kinh tế và thảo luận nhóm để rút ra các yếu tố mà sinh viên quan tâm nhiều nhất khi

lựa chọn dịch vụ kết nối internet qua USB nói chung và FC nói riêng mục đích để đưa
ra được các tiêu chí đánh giá và nhận xét.
1.3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng:
- Phỏng vấn trực tiếp bằng phiếu điều tra đối với sinh viên các trường.
- Tính cỡ mẫu
 Phương pháp chọn mẫu: Ngẫu nhiên nhiều giai đoạn tại thực địa

z2 p(1 p)
 Bước đầu tiên phải tính cỡ mẫu, áp dụng công thức tính: n 
e2
Từ giả định số liệu thị phần của những người sử dụng điện thoại di động ở các
trường và khoa thuộc ĐHH tác giả tính ra trung bình chung thị phần người dùng điện
thoại của sinh viên ĐHH.
Bảng 1: Giả định thị phần 3G của 2 mạng Mobifone và Viettel
ở các trường thuộc ĐHH
Trường

Thị phần của Mobifone

Thị phần của Viettel

ĐHKT

0,5

0,5

ĐH Khoa học

0,5


0,5

ĐH Ngoại ngữ

0,5

0,5

0,5

0,5

Trung bình thị phần

(Giả định thị phần 3G Mobifone & Viettel ở các trường)
Với giả định trung bình thị phần của Mobifone là 0,5 và của Viettel là 0,5, tính
cỡ mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số cho phép là e= 9%. Lúc đó mẫu ta cần chọn sẽ
có kích cỡ mẫu lớn nhất:

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

15


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

Kích cỡ mẫu tính được là 119 mẫu. Số lượng mẫu dự kiến là 120 mẫu. Điều

này cũng phù hợp với cách tính mẫu trong phân tích nhân tố khám phá (EFA) với số
lượng mẫu ít nhất gấp 5 lần biến quan sát theo Bollen (1989) và Hair & ctg (1998) ở
đề tài này có 19 biến quan sát nên với số lượng mẫu là 120 đã đảm bảo yêu cầu này
.Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nhiều giai đoạn tại thực địa được tiến hành cụ thể
như sau: Quy mô mẫu dự kiến là 120 mẫu được rút ra từ tổng thể bằng cách chọn ngẫu
nhiên các sinh viên các trường trong các lớp học theo một thứ tự nhất định, cụ thể là:
Bước 1: từ danh sách 7 trường thuộc ĐHH và 3 Khoa trực thuộc, tác giả tiến
hành đánh số thứ tự từ 1 đến 8 (nhóm 3 Khoa trực thuộc thành một nhóm), sau đó bốc
ngẫu nhiên 3 trường để điều tra bao gồm trường Đại học Kinh tế, Đại học Ngoại ngữ
và Đại học Khoa học
Bước 2: Từ số lượng sinh viên của 3 trường, xác định được số lượng mẫu điều
tra tương ứng như sau:
Bảng 2: Thống kê số lượng mẫu điều tra
STT

Trường

Số lượng sinh
viên

Tỷ lệ (%)

Số lượng
mẫu

1

Đại học Kinh tế

4051


32

38

2

Đại học Ngoại ngữ

2853

22

27

3

Đại học Khoa học

5803

46

55

Tổng cộng

12.707

100


120

(Nguồn: Số liệu thống kê sinh viên các trường thuộc ĐHH)
Bước 3: Sau khi có được số lượng mẫu điều tra cụ thể, dựa vào sơ đồ thực địa
của mỗi trường để có cách tiếp cận đối tượng phù hợp, cụ thể như sau:
+ Đối với trường Đại học Kinh tế, có tất cả 2 dãy học cụ thể đi từ cổng vào bên
trái là khu B đối diện có 1 giảng đường A. Trung bình trường có tổng sinh viên đến

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

16


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

trường khoảng 3.000 trong đó trung bình mỗi buổi sáng và chiều là 1.500 chia cho tỷ
lệ 2 khu giảng đường A, B theo tỷ lệ tương ứng là 1/2:1/2 ta có số lượng sinh viên
trung bình ở 2 khu A, B tương ứng khoảng 750 và số lượng mẫu cần điều tra ở mỗi
khu tương ứng là 19. Như vậy cụ thể ở khu A và B sau khi điều tra bạn đầu tiên cách
40 bạn, điều tra bạn tiếp theo cho đến khi đủ 19 bạn.
+ Đối với trường Đại học Ngoại ngữ, sinh viên tập trung học ở giảng đường A.
Trung bình trường có tổng sinh viên khoảng 2.000 trong đó trung bình mỗi buổi sáng
và chiều là 1000 với số lượng mẫu cần điều tra là 27. Như vậy cụ thể sau khi điều tra
bạn đầu tiên cách 37 bạn, điều tra bạn tiếp theo cho đến khi đủ 27 bạn.
+ Đối với trường Đại học Khoa học, có tất cả 4 giảng đường H, K, E và B.
Trung bình trường có tổng sinh viên khoảng 4000 đến trường, trong đó trung bình mỗi
buổi sáng và chiều là 2000 chia cho tỷ lệ 4 khu giảng đường theo tỷ lệ tương ứng là ¼,

ta có số lượng sinh viên trung bình ở 4 khu A là 500 và số lượng mẫu cần điều tra ở
mỗi khu tương ứng là 14. Như vậy cụ thể ở mỗi khu giảng đường sau khi điều tra bạn
đầu tiên cách 36 bạn, điều tra bạn tiếp theo cho đến khi đủ 14 bạn.
Khi điều tra ở 3 trường nếu gặp đối tượng không điều tra được thì chọn tiếp liền
kế người tiếp theo cứ như thể cho đến khi đủ số lượng mẫu yêu cầu.
1.3.4. Phương pháp phân tích số liệu:
- Kiểm định thang đo: Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng trước nhằm loại các biến không phù
hợp. Cronbach’s Alpha từ 0.8 đến 1 là thang đo lường tốt, từ 0.7 đến 0.8 là thang đo
lường sử dụng được. Trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới, hoặc mới
với người trả lời thì hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 có thể được chấp nhận.
Trong nghiên cứu này những biến có Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 thì được
xem là đáng tin cậy và được giữ lại.
Đồng thời, các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được coi là biến
rác và sẽ bị loại khỏi thang đo.
- Phân tích hồi quy tương quan: Phân tích hồi quy được thực hiện bằng
phương pháp Hồi quy từng bước (Stepwise) với phần mềm SPSS 16.0
Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

17


Khóa luận tốt nghiệp

Tháng 5/2012

Mô hình hồi quy:
Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3 + … + βi*Xi
Trong đó:

Y: Đánh giá chung về dịch vụ
Xi: Yếu tố thứ i
β0: Hằng số
βi: Các hệ số hồi quy (i>0)
Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều
chỉnh. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi
quy tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ
thuộc.
Cặp giả thiết:
H0: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
Mức ý nghĩa kiểm định là 95%
Nguyên tắc chấp nhận giả thiết:
Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0
Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0
Tóm tắt chương 1
Chương 1 đã trình bày khái quát các khái niệm cơ bản liên quan đến dịch vụ kết
nối internet qua USB, bao gồm những yếu tố nào, những gì sẽ ảnh hưởng đến quyết
định mua hàng của khách hàng. Đồng thời xác định quy trình, nêu ra những công việc
cụ thể cần phải làm khi thực hiện nghiên cứu đề tài.
Tuy nhiên, để đánh giá được quyết định của khách hàng trong việc lựa chọn
dịch vụ FC ta cần có những cái nhìn cụ thể, thực tế hơn về thị trường viễn thông cũng
như các gói dịch vụ FC, tìm hiểu, phát hiện các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá chung
về dịch vụ FC của khách hàng và tầm quan trọng của các nhân tố đó.

Lê Tấn Thanh Thịnh – K42 Marketing

18



×