Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nghiên cứu thống kê hoạt động huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thị xã hương thủy – thừa thiên huế giai đoạn 2011 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.02 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

cK

in

h

tế
H

uế

-----  -----

họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại

NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY – THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2011 - 2013

Giảng viên hướng dẫn:


Nguyễn Lê Thanh Nhã

Th.S Vũ Hải Anh

ng

Sinh viên thực hiện:

ườ

Lớp: K44 TKKD

Tr

Niên khóa: 2010 - 2014

Huế 05/2014

Lờ
i Cả
m Ơn


Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, tôi xin gửi lời cảm ơn
trân trọng nhấ
t tới Cô giáo Ths. Vũ Hải Anh - người trực tiếp hư
ớng dẫn đã quan
tâm, đưa ra những chỉbảo quý báu và giúp đỡvềmọi mặtđểtôi hoàn thành khóa
luận này.


uế

Tôi cũng xin bày tỏlòng biết ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa HệThống

tế
H

Thông Tin Kinh Tế,trường Đại học Kinh tếHuếđã tận tình dạy dỗvà tạo điều
kiện giúp tôi hoàn thành khóa học.

Xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Ban lãnh đạo, các anh,

h

chịđang công tác tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thịxã

in

Hươngủ
Thy – Thừa Thiên Huếđã hỗtrợhết sức nhiệt tình, tạo cơ ộ
hi đểtôi

cK

được tiếp xúc với một môi trường hoàn toàn mới và chuyên nghiệp.
Xin bày tỏlòng biết ơn ớ
ti gia đình và bạn bè đã quan tâm, động viên, tạo

họ


điều kiện cho tôi trong suốtthời gian qua.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Xin chân thành cảm ơn!

Huế,tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Lê Thanh Nhã


MỤC LỤC
MỤC LỤC .........................................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................................

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

tế

H

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................1

h

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

cK

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

họ

4.1. Phương pháp thống kê được tiến hành theo 3 giai đoạn ..........................................2
4.2. Phương pháp chuyên gia: Lắng nghe, tham khảo ý kiến của một số cán bộ hiện
đang công tác tại NHNo&PTNT chi nhánh thị xã Hương Thủy-TTH............................3

Đ
ại

5. Kết cấu của luận văn....................................................................................................3

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN

ng

HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN.................................................................................................................................5

ườ

1.1. Những vấn đề chung về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ........5
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng và ngân hàng thương mại..............................................5

Tr

1.1.1.1. Sự hình thành và phát triển ngân hàng ...............................................................5
1.1.1.2. Khái niệm ngân hàng thương mại ......................................................................5
1.1.1.3. Chức năng của NHTM .......................................................................................6
1.1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM ......................................................................7
1.1.2. Khái niệm và các hình thức huy động vốn của NHTM.........................................9
1.1.2.1. Khái niệm huy động vốn ....................................................................................9


1.1.2.2. Các hình thức huy động vốn...............................................................................9
1.1.3. Phân loại vốn huy động .......................................................................................14
1.1.3.1. Vốn huy động phân theo loại tiền.....................................................................14
1.1.3.2. Vốn huy động phân theo đối tượng huy động ..................................................14

uế


1.1.3.3. Vốn huy động phân theo thời gian huy động ...................................................15
1.1.3.4. Vốn huy động phân theo hình thức huy động ..................................................15

tế
H

1.1.4. Vai trò của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM ................................................17
1.1.4.1. Với nền kinh tế .................................................................................................17
1.1.4.2. Với các doanh nghiệp .......................................................................................18
1.1.4.3. Với hệ thống ngân hàng....................................................................................19

in

h

1.2. Phương pháp thống kê hoạt động huy động vốn ....................................................19
1.2.1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê hoạt động huy động vốn...........................................19

cK

1.2.1.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô vốn huy động ...............................................19
1.2.1.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn huy động .................................................19
1.2.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh lãi suất huy động vốn ................................................21

họ

1.2.1.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chi phí huy động vốn.................................................21
1.2.1.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn ..............................................22

Đ

ại

1.2.2. Một số đặc điểm vận dụng phương pháp thống kê hoạt động huy động vốn. ....24
1.2.2.1. Phương pháp phân tổ thống kê .........................................................................24
1.2.2.2. Phương pháp trình bày dữ liệu thống kê ..........................................................24

ng

1.2.2.3. Phương pháp dãy số thời gian ..........................................................................25
1.2.2.4. Phương pháp chỉ số ..........................................................................................25

ườ

Chương II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG

Tr

THỦY - THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ............................................26
2.1. Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã
Hương Thủy – TTH.......................................................................................................26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT thị xã Hương Thủy – TTH. ........26
2.1.2. Cơ cấu bộ máy.....................................................................................................27
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT thị xã Hương Thủy........................28


2.1.4. Đặc điểm hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT thị xã Hương Thủy.............29
2.2. Phân tích thực trạng huy động vốn tại NHNo&PTNT thị xã Hương Thủy – TTH
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................34
2.2.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn ..........................34


uế

2.2.1.1 Các nhân tố khách quan.....................................................................................34
2.2.1.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................36

tế
H

2.2.2. Phân tích biến động của Tổng vốn huy động, lãi suất huy động và chi phí huy

động ...............................................................................................................................37
2.2.2.1. Phân tích tổng vốn huy động ............................................................................37
2.2.2.2. Phân tích lãi suất huy động...............................................................................39

in

h

2.2.2.3. Phân tích chi phí huy động ...............................................................................41
2.2.3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn huy động.................................................................42

cK

2.2.3.1. Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền..................................................................44
2.2.3.2. Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng huy động ...............................................45
2.2.3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn ................................................47

họ


2.2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn .......................................................48
2.2.4.1. Phân tích chỉ tiêu Dư nợ bình quân / Vốn huy động bình quân .......................48

Đ
ại

2.2.4.2. Phân tích chi phí huy động vốn / Tổng vốn huy động .....................................50
2.2.4.3. Phân tích chênh lệch thu chi lãi / chi phí trả lãi ...............................................51
2.2.5. Vận dụng phương pháp chỉ số phân tích sự biến động của Tổng tiền lãi phải trả

ng

do ảnh hưởng của lãi suất huy động bình quân và Tổng vốn huy động bình quân qua 2
năm 2012, 2013. ............................................................................................................52

ườ

2.3. Đánh giá chung về hoạt động huy động vốn của NHNo&PTNT thị xã Hương
Thủy giai đoạn 2011 – 2013 ..........................................................................................53

Tr

2.3.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................53
2.3.2 Những hạn chế......................................................................................................54
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động huy động vốn .........................55
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỊ XÃ HƯƠNG THỦY – THỪA THIÊN HUẾ ........................................................57



3.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã
Hương Thủy tỉnh Thừa thiên Huế trong thời gian tới. ..................................................57
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại
NHNo&PTNT thị xã Hương Thủy................................................................................58

uế

3.2.1. Chú trọng chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ..............................................58
3.2.1.1. Đối với các sản phẩm tiền gửi hiện có .............................................................58

tế
H

3.2.1.2. Phát triển sản phẩm Tiền gửi mới ....................................................................58
3.2.2. Duy trì chính sách giá cả .....................................................................................59
3.2.3. Không ngừng mở rộng, phát triển kênh phân phối .............................................59
3.2.3.1. Kênh phân phối truyền thống (trực tiếp) ..........................................................59

in

h

3.2.3.2. Kênh phân phối hiện đại...................................................................................60
3.2.4. Xây dựng, hoàn thiện chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh ........................60

cK

3.2.5. Chú trọng xây dựng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................................61
3.2.6. Xây dựng chính sách tiếp cận, chăm sóc khách hàng khoa học, hiệu quả ..........62
3.2.6.1. Tiếp cận khách hàng .........................................................................................62


họ

3.2.6.2. Chăm sóc khách hàng .......................................................................................63
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................65

Đ
ại

1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................65
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................66
2.1. Đối với Chính phủ và NHNN Việt Nam ................................................................66

ng

2.2. Với NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................................67
2.3. Với NHNo&PTNT thị xã Hương Thủy..................................................................67

Tr

ườ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................69


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHTM


: Ngân hàng thương mại

NHTW

: Ngân hàng Trung Ương

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

TT-NHNN

: Thông tư – Ngân hàng Nhà nước

NĐ – CP

: Nghị định chính phủ

TTH

: Thừa Thiên Huế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TCKT

: Tổ chức kinh tế


TG

: Tiền gửi

HĐV

: Huy động vốn

TVHĐ

: Tổng vốn huy động

VHĐKKH

: Vốn huy động không kỳ hạn

ATM

tế
H

h
in

cK

:Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
: Automated teller machine – Máy rút tiền tự động

SMS banking


: Dịch vụ tra cứu thông tin Ngân hàng qua điện thoại

POS

: Point of Sale – Các máy chấp nhận thanh toán thẻ
: Hoạt động kinh doanh

VND

: Việt Nam đồng

USD

: Đô la Mỹ

EUR

: Đồng tiền chung châu Âu

ng

HĐKD

ườ
Tr

: Vốn huy động có kỳ hạn

Đ

ại

Agribank

họ

VHĐCKH

uế

NHNo&PTNT


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của NHNo&PTNT thị xã Hương Thủy ................................27
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm ...........................31

uế

Biểu đồ 3: Sự biến động của lãi suất huy động bình quân qua 3 năm ..........................40
Biểu đồ 4: Chi phí huy động vốn của Agribank thị xã Hương Thủy qua 3 năm ..........42

tế
H

Biểu đồ 5: Tỷ trọng vốn huy động theo loại tiền qua 3 năm.........................................44
Biểu đồ 6: Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng huy động qua 3 năm.........................45
Biểu đồ 7: Cơ cấu vốn huy động theo kì hạn qua 3 năm (2011 – 2013).......................47

h


Biểu đồ 8: Tỷ lệ Dư nợ bình quân / TVHĐ bình quân qua 3 năm ................................49

in

Biểu đồ 9: Chi phí trên một đồng vốn huy động của ngân hàng qua 3 năm .................50

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Biểu đồ 10: Chênh lệch thu chi lãi/Chi phí trả lãi .........................................................51


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

uế

Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2011-201333
Bảng 2.2. Biến động tổng vốn huy động qua 3 năm 2011 – 2013 ................................38


tế
H

Bảng 2.3. Lãi suất huy động vốn bình quân của chi nhánh 2011 – 2013......................39
Bảng 2.4. Chi phí huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013......................41
Bảng 2.5. Cơ cấu vốn huy động của ngân hàng qua 3 năm 2011 – 2013 .....................43

h

Bảng 2.6. Tỷ lệ Dư nợ bình quân / Tổng vốn huy động bình quân của chi nhánh 20112013 ...............................................................................................................................48

in

Bảng 2.7. Chi phí trên một đồng vốn huy động 2011-2013..........................................50

cK

Bảng 2.8. Chênh lệch thu chi lãi/Chi phí trả lãi của chi nhánh 2011-2013...................51

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


Bảng 2.9. Số liệu tổng tiền lãi phải trả trong 2 năm 2012, 2013...................................52


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nguồn vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình tồn tại và phát
triển của các ngân hàng thương mại, trong đó nguồn vốn huy động có ý nghĩa quyết

uế

định khi mà vốn điều lệ thường chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ (10 – 15%) trong tổng vốn

kinh doanh. Để có được nguồn vốn này, ngân hàng cần phải tiến hành nghiệp vụ huy

tế
H

động vốn, các NHTM hoạt động chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này.

Tuy nhiên, hiệu quả nghiệp huy động vốn chưa nhận được sự quan tâm đúng
mực của các NHTM cũng như đang gặp nhiều khó khăn khi tình hình nền kinh tế vẫn

h

còn nhiều chuyển biến chậm, chưa vững chắc trong giai đoạn 2011 - 2013. Do đó, việc

in

nghiên cứu, thống kê hoạt động huy động vốn là hết sức cần thiết.
Mục tiêu quan trọng của đề tài là đánh giá thực trạng huy động vốn tại


cK

NHNo&PTNT chi nhánh thị xã Hương Thủy - TTH. Trên cơ sở hệ thống một số chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn để tiến hành phân tích, đánh giá, rút ra những

họ

mặt được và chưa được trong nghiệp vụ huy động vốn của chi nhánh. Từ đó, đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn cho chi nhánh trên.
Kết quả phân tích cho thấy: Từ năm 2011 đến năm 2013, nghiệp vụ huy động vốn

Đ
ại

của chi nhánh đã đạt được những kết quả khả quan như: Tổng vốn huy động được liên tục
tăng qua từng năm; cơ cấu vốn huy động có sự dịch chuyển theo hướng tích cực, tỷ lệ lợi
nhuận trên một đồng chi phí tăng, kiểm soát chi phí huy động vốn khá tốt,…

ng

Tuy nhiên, nghiệp vụ huy động vốn của chi nhánh vẫn tồn tại những hạn chế

như : Cơ cấu nguồn vốn huy động được không ổn định, vốn huy động có kỳ hạn dưới

ườ

12 tháng có xu hướng tăng trong khi vốn huy động trung và dài hạn biến động thất
thường sẽ gây rủi ro cho hoạt động tín dụng của ngân hàng, mức lợi nhuận tạo ra trên

Tr


một đồng chi phí vẫn khá thấp,...
Sau thời gian nghiên cứu, tôi xin đề xuất một số biện pháp như : Chú trọng

chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ; duy trì chính sách giá cả; không ngừng mở
rộng, phát triển kênh phân phối; xây dựng, hoàn thiện chính sách xúc tiến và hỗ trợ


kinh doanh; chú trọng xây dựng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và xây dựng
chính sách tiếp cận, chăm sóc khách hàng hiệu quả.
Như vậy, đề tài đã đạt được cơ bản các mục tiêu đề ra ở phần đặt vấn đề song
vẫn tồn tại một số hạn chế sau:

hàng để từ đó phân tích, đánh giá hiệu quả đối với khách hàng.

uế

Một là, đề tài chưa tiến hành thu thập thông tin sơ cấp thông qua điều tra khách

tế
H

Hai là, thu thập số liệu thứ cấp gặp nhiều khó khăn, phạm vi nghiên cứu về thời

gian ngắn nên không đánh giá tổng quát được sự biến động của nguồn vốn huy động.
Không có nhiều số liệu để so sánh với các NHTM khác trên địa bàn.

Ba là, tôi vẫn còn nhiều hạn chế về năng lực, kinh nghiệm, thời gian và tài liệu

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

nghiên cứu nên có nhiều vấn đề không được giải quyết một cách triệt để.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Vũ Hải Anh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Bước sang những năm đầu của thế kỷ XXI, nền kinh tế Việt Nam có nhiều

uế

chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa nhằm đưa đất nước ta

cơ bản trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020, trong đó phát huy nội lực trong

tế
H

nước là chính, đồng thời tranh thủ sự hỗ trợ từ bên ngoài. Như vậy nền kinh tế đòi hỏi
phải cần một lượng vốn rất lớn bởi vốn là yếu tố quan trọng góp phần vào thành quả

chung của công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, dần đưa nước ta thoát khỏi tình
trạng nghèo nàn, tụt hậu, từ đó tiến nhanh, tiến chắc ngang với các nước trong khu vực

h

và thế giới.

in

Ngân hàng thương mại với vai trò là trung gian tài chính trong việc huy động

cK

vốn để tái cấp vốn cho nền kinh tế là quan trọng nhất. Tuy nhiên ngân hàng là một loại
hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực tiền tệ cho nên bắt buộc
phải hoạt động có hiệu quả để vừa đảm bảo mục tiêu an toàn trong hoạt động vừa có

vốn của mình.

họ

thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường và qua đó thực hiện có hiệu quả vai trò dẫn


Đ
ại

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Hương Thủy –
Thừa Thiên Huế là một chi nhánh thành viên của NHNo&PTNT Việt Nam. Cũng
giống như các NHTM khác, chi nhánh rất quan tâm tới nguồn vốn huy động từ nền

ng

kinh tế để có thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Thấy được tầm quan trọng của
nguồn vốn huy động đối với hoạt động của Chi nhánh, em chọn đề tài: “Nghiên cứu

ườ

thống kê hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh thị xã Hương Thủy – Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2013’’ làm

Tr

đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá được thực trạng hoạt động huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT
thị xã Hương Thủy. Từ đó đề xuất các giải pháp góp phần triển khai công tác huy động

Nguyễn Lê Thanh Nhã _ K44 TKKD

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Vũ Hải Anh

vốn tại chi nhánh hiệu quả hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của chi nhánh trong
lĩnh vực này với các tổ chức tín dụng trên địa bàn thị xã Hương Thủy hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về nghiệp vụ huy động vốn.

uế

 Giới thiệu, đánh giá một cách tổng quát tình hình hoạt động kinh doanh của
chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Hương Thủy.

tế
H

 Nêu lên thực trạng và đánh giá hiệu quả nghiệp vụ huy động vốn của chi
nhánh thông qua số liệu thống kê 3 năm 2011-2013.

 Trên cơ sở lý luận, thực tiễn và kết quả đánh giá mà đề xuất một số biện pháp

h

nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của chi nhánh trên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

in


3.1. Đối tượng nghiên cứu

cK

Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào hoạt động huy động vốn. Là các
số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động huy động vốn lấy từ bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, báo cáo tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT thị

họ

xã Hương Thủy qua 3 năm 2011 – 2013.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ
ại

- Về không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại chi nhánh Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Hương Thủy – Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn 2011 – 2013.

ng

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thống kê được tiến hành theo 3 giai đoạn:

ườ

 Thu thập số liệu thứ cấp bằng cách tham khảo tài liệu có sẵn
- Thu thập số liệu từ phòng Kinh doanh: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm


Tr

2011, 2012, 2013; Quy mô nguồn vốn huy động, Cơ cấu vốn huy động phân loại theo
đối tượng, theo loại tiền,.. của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh thị xã Hương Thủy-TTH giai đoạn 2011 – 2013.
- Thu thập thông tin từ một số website:
/> />Nguyễn Lê Thanh Nhã _ K44 TKKD

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Vũ Hải Anh

- Thu thập thông tin từ một số sách báo, luận văn, tài liệu khoa học,..
 Tổng hợp số liệu: Tổng hợp, chọn lọc và tiến hành phân loại các số liệu đã
thu thập được.
 Phân tích số liệu: đây là giai đoạn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp, bao

uế

gồm nhiều giai đoạn: phân chia các vấn đề phức tạp thành những vấn đề đơn giản để
phân tích một cách dễ dàng hơn, kĩ lưỡng hơn rồi liên kết các vấn đề đã được phân tích

tế
H

thành một tổng thể, đưa ra những nhận xét tổng quát nhằm đánh giá thực trạng huy
động vốn của Chi nhánh một cách toàn diện.


Vận dụng phương pháp số tuyệt đối và số tương đối trong thống kê nghiên cứu
hoạt động huy động vốn của chi nhánh như:

in

h

- Phương pháp tỷ trọng: phương pháp này dùng để nghiên cứu kết cấu những
chỉ tiêu phân tích của ngân hàng.

cK

- Phương pháp tỷ số: phương pháp này nhằm xem xét các chỉ tiêu kết quả và
hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.

- Dùng phương pháp so sánh số tuyệt đối: được biểu hiện bằng các con số cụ

họ

thể thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch hay chỉ tiêu đề ra.
- Dùng phương pháp so sánh số tương đối: được biểu hiện bằng tỷ lệ %, phản

Đ
ại

ánh kết cấu, tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp trình bày dữ liệu: sử dụng các bảng biểu, đồ thị, biểu đồ để
miêu tả khái quát các chỉ tiêu phân tích.


ng

- Dùng các chỉ số tài chính để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy
động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2011 – 2013.

ườ

4.2. Phương pháp chuyên gia: Lắng nghe, tham khảo ý kiến của một số cán bộ

hiện đang công tác tại NHNo&PTNT chi nhánh thị xã Hương Thủy-TTH.

Tr

5. Kết cấu của luận văn
Đề tài: “Nghiên cứu thống kê hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông

nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Hương Thủy - Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2011 – 2013” gồm 3 phần chính:
Phần I: Đặt vấn đề: Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm
vi, phương pháp nghiên cứu và kết cấu đề tài.
Nguyễn Lê Thanh Nhã _ K44 TKKD

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Vũ Hải Anh

Phần II: Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
và phân tích thống kê hoạt động huy động vốn.
Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và

uế

Phát triển nông thôn thị xã Hương Thủy – TTH giai đoạn 2011 – 2013.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại

tế
H

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Hương Thủy – TTH.

Phần III: Kết luận và kiến nghị: Đánh giá những kết quả đạt được, đưa ra hạn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

chế cũng như hướng phát triển đề tài trong tương lai.

Nguyễn Lê Thanh Nhã _ K44 TKKD

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Vũ Hải Anh

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOẠT

uế

ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
1.1. Những vấn đề chung về hoạt động huy động vốn của ngân hàng

tế
H

thương mại
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng và ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Sự hình thành và phát triển ngân hàng


Ngay từ xa xưa người ta đã biết dùng tiền làm phương tiện thanh toán, làm

h

trung gian trao đổi hàng hóa. Thông qua tiền, việc trao đổi hàng hóa được tiến hành

in

một cách thuận lợi, dễ dàng hơn nhiều. Chính vì thế đã kích thích sản xuất, đưa xã hội

cK

loài người ngày càng phát triển.

Xã hội ngày càng phát triển thì vai trò của tiền tệ càng được phát huy. Thương
mại phát triển, một tầng lớp thương nhân giàu có ra đời và họ cần có những nơi an

họ

toàn để gửi tiền. Những người nhận tiền gửi chủ yếu là chủ tiệm vàng, họ nhận thấy
luôn có một lượng lớn tiền và vàng nhàn rỗi do tiền và vàng gửi vào luôn nhiều hơn

Đ
ại

rút ra. Mặt khác lại luôn tồn tại nhu cầu vay mượn để chi tiêu, đầu tư kinh doanh. Và
những người giữ hộ tài sản nghĩ đến việc sử dụng số tiền nhàn rỗi đó để cho vay kiếm
lời. Và thay vì thu phí giữ hộ người ta trả một khoản lãi cho người có tài sản đem gửi.
Bên cạnh đó người giữ hộ tiền cũng cho vay để thanh toán bằng cách ghi nợ cho người


ng

vay tiền và ghi tăng tài sản cho người được thanh toán. Và lúc các nghiệp vụ trên hình

ườ

thành cũng là lúc ngân hàng xuất hiện.
1.1.1.2. Khái niệm ngân hàng thương mại
Luật Các Tổ chức tín dụng do Quốc hội Việt Nam thông qua vào ngày 12 tháng

Tr

12 năm 1997, định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng
được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính quan trọng trong nền kinh tế.
Đây là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất bởi lẽ các cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp
đều gửi tiền tại đây, nguồn vốn của họ phần lớn xuất phát từ đây. Các cá nhân gửi tiền
Nguyễn Lê Thanh Nhã _ K44 TKKD

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Vũ Hải Anh

với mục đích tăng thu nhập, thêm lợi nhuận, các doanh nghiệp, tổ chức xã hội gửi
phục vụ thanh toán, chi tiêu, trả lương,.. Ngân hàng đóng vai trò là người thủ quỹ cho
toàn xã hội.
Bên cạnh đó ngân hàng còn là tổ chức cho vay chủ yếu đối với doanh nghiệp,


uế

cá nhân và có thể là cả Nhà nước nữa. Cho vay tiêu dùng, cho vay để đầu tư, cho vay
để phục vụ sản xuất, cho vay để xây dựng cơ sở hạ tầng...phần lớn các nguồn vay ấy

tế
H

đều được thực hiện tại ngân hàng.

Mặt khác, Ngân hàng còn là một trung gian tài chính quan trọng nhất trong nền
kinh tế, ngân hàng là trung gian cho người dư thừa vốn gặp những người đang cần vốn và
tạo điều kiện đem lại lợi ích cho họ. Chính sách tiền tệ là bộ phận quan trọng của chính

in

h

sách kinh tế trong mỗi quốc gia và ngân hàng đóng vai trò quyết định chính sách ấy.
Như vậy có thể nói ngân hàng là một tổ chức tài chính cung cấp một danh mục

cK

các sản phẩm dịch vụ đa dạng nhất, thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với
bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
1.1.1.3. Chức năng của NHTM

họ


 Chức năng trung gian tài chính

Thực hiện chức năng trung gian tài chính, NHTM đóng vai trò là “cầu nối” giữa

Đ
ại

người dư thừa vốn và người cần vốn. Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ
tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp
tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay

ng

vừa đóng vai trò là người cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp
phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia, bao gồm người gửi tiền, ngân hàng và

ườ

người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Chức năng trung gian
tài chính được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM vì nó phản ánh bản chất

Tr

của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng,
đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
 Chức năng trung gian thanh toán
NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của
khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các
Nguyễn Lê Thanh Nhã _ K44 TKKD


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Vũ Hải Anh

khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây NHTM đóng vai trò là “thủ quỹ” cho các
doanh nghiệp và cá nhân bởi các ngân hàng là người giữ tài khoản của họ. Đối với
NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc
thu phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể

uế

hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính
là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.

tế
H

 Chức năng tạo tiền

Cùng với chức năng trung gian tài chính và trung gian thanh toán, NHTM có
khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh
toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng

in

h


tiền được sử dụng trong các giao dịch. Từ khoản dự trữ tăng lên ban đầu, thông qua
hành vi cho vay bằng chuyển khoản, hệ thống ngân hàng có khả năng tạo nên số tiền

cK

gửi gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Với chức năng này, hệ thống ngân hàng
thương mại đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu
thanh toán chi trả của xã hội.

họ

1.1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM
a) Nghiệp vụ tài sản nợ - Huy động vốn

Đ
ại

Huy động vốn là các hoạt động nhằm tạo vốn cho ngân hàng, hình thành tài sản
nợ cho ngân hàng. Huy động vốn là hoạt động nền tảng cho sự hoạt động và phát triển
của ngân hàng. NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:

ng

 Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình
thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.

ườ

 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động


Tr

vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
 Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của các TCTD nước ngoài.
 Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
 Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Nguyễn Lê Thanh Nhã _ K44 TKKD

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Vũ Hải Anh

b) Nghiệp vụ tài sản có – Sử dụng vốn
Sử dụng vốn là việc ngân hàng sử dụng những nguồn đã huy động được để đưa
vào kinh doanh thu lợi nhuận, đây là nghiệp vụ hình thành tài sản có trên bảng cân đối
kế toán của ngân hàng.

uế

- Nghiệp vụ ngân quỹ: ngân hàng sử dụng vốn cho hoạt động ngân quỹ, hoạt động
này nhằm đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên, khả năng chi trả cho ngân hàng.

tế
H


Các nước trên thế giới thường duy trì tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 8%/năm. Ngân hàng sử dụng
một phần tiền gửi của khách hàng để dự trữ theo quy định bắt buộc của NHTW.

- Nghiệp vụ cho vay: đây là việc ngân hàng nhường quyền sử dụng vốn cho
người khác theo những đảm bảo nhất định về tài sản, vật thế chấp, về khả năng hoàn trả,

in

h

về lãi suất,...Hoạt động cho vay được xem là hoạt động sinh lời chủ yếu của các ngân
hàng trung gian nói chung và NHTM nói riêng. Nó thường chiếm tỷ trọng lớn trong các

cK

khoản mục thuộc tài sản Có của ngân hàng. Hoạt động cho vay rất đa dạng và phong
phú như: cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay ứng trước, cho vay tiêu dùng,...
- Hoạt động đầu tư: là nghiệp vụ mà NHTM dùng vốn của mình mua các chứng

họ

khoán (các chứng khoán chính phủ và một số chứng khoán công ty) hoặc đầu tư theo
dự án. Ở Việt Nam, Luật các Tổ chức tín dụng còn cho phép các ngân hàng được dùng

Đ
ại

vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hay của các
TCTD khác. Khác với hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư mang lại nhiều rủi ro hơn
cho ngân hàng. Khi xác định đầu tư vào một khoản mục nào đó thì mọi chi phí, mọi


ng

rủi ro là do ngân hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tất nhiên song hành với điều đó là
rủi ro càng lớn thì lợi nhuận thu được càng cao. Các loại hình đầu tư mà ngân hàng

ườ

thực hiện đó là đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, bên cạnh đó còn đầu tư
kinh doanh liên kết với các ngân hàng, các tổ chức khác trong nền kinh tế.

Tr

c) Nghiệp vụ trung gian khác
Nghiệp vụ trung gian là nghiệp vụ mà NHTM thay mặt khách hàng thực hiện việc

thanh toán hay các ủy thác khác để thu phí hay là các hoạt động cung cấp dịch vụ của
ngân hàng. Nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu tiêu dùng và sử dụng các dịch vụ của
ngân hàng càng được quan tâm và đòi hỏi một sự phát triển cao hơn. Nghiệp vụ trung gian
chủ yếu gồm: nghiệp vụ chuyển tiền – thanh toán hộ, nghiệp vụ thu hộ, ...Các hoạt động
Nguyễn Lê Thanh Nhã _ K44 TKKD

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Vũ Hải Anh

thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán qua phát hành Séc, thẻ tín dụng,...ngày càng

được ưu tiên. Các hoạt động này bên cạnh việc đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng
còn góp phần nâng cao vị thế của ngân hàng trên thương trường.
1.1.2. Khái niệm và các hình thức huy động vốn của NHTM

uế

1.1.2.1. Khái niệm huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ cơ bản của NHTM nhằm tạo lập và duy trì nguồn vốn

tế
H

kinh doanh cho ngân hàng. Huy động vốn là các hình thức hoạt động khác nhau của ngân
hàng nhằm thu hút vốn từ các tổ chức, cá nhân, các thành phần khác trong nền kinh tế để
phục vụ mục đích kinh doanh của mình. Nói một cách khác, nghiệp vụ huy động vốn đã

góp phần giải quyết “đầu vào” cho ngân hàng và được định nghĩa như sau: “Nghiệp vụ

in

h

huy động vốn của các ngân hàng thương mại là nghiệp vụ mà trong đó các ngân hàng tìm
kiếm nguồn vốn khả dụng từ các chủ thể khác nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường,

cK

hiệu quả của bản thân nó theo đúng các quy định pháp luật”.
1.1.2.2. Các hình thức huy động vốn


Tùy theo mục đích nghiên cứu mà ta có thể chia hoạt động huy động vốn theo

họ

các hình thức khác nhau, đây là một vài tiêu chí cơ bản:
a) Huy động vốn theo thời gian

Đ
ại

Việc phân loại huy động vốn theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân
hàng vì phải có sự phù hợp giữa cơ cấu vốn huy động và cho vay theo thời hạn, chi phí
huy động hợp lí để đảm bảo an toàn, khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy động.

ng

 Huy động vốn ngắn hạn

Các NHTM tiến hành huy động vốn ngắn hạn thông qua nhận tiền gửi

ườ

ngắn hạn, tiền gửi thanh toán, hay phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường
tiền tệ,.. Phần lớn vốn này được dùng để cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm) và cho vay

Tr

trung và dài hạn một phần nhỏ còn lại.
Lãi suất huy động vốn ngắn hạn thường thấp do tính ổn định không cao.
 Huy động vốn trung và dài hạn

Các NHTM tiến hành huy động vốn trung và dài hạn thông qua phát hành các
công cụ nợ trung và dài hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn và dài
hạn (từ 1 năm trở lên). Do ngân hàng có thể lên kế hoạch sử dụng nguồn vốn này dễ
Nguyễn Lê Thanh Nhã _ K44 TKKD

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Vũ Hải Anh

dàng hơn trong một thời gian dài hơn so với nguồn vốn ngắn hạn nên lãi suất huy động
cũng thường cao hơn. Nguồn vốn trung và dài hạn rất quan trọng và cần thiết để ngân
hàng thực hiện các hoạt động như cho vay và đầu tư.
b) Huy động vốn theo đối tượng huy động

uế

 Huy động vốn từ dân cư
Các NHTM tiến hành huy động vốn từ dân cư bằng cách nhận tiền gửi thanh

tế
H

toán và tiền gửi tiết kiệm – các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của dân cư. Nguồn vốn
huy động từ tất cả các tầng lớp dân cư sẽ làm phong phú cho các hoạt động của ngân
hàng. Hình thức huy động này có hiệu quả cao hay không hoàn toàn phụ thuộc vào khả
năng của ngân hàng. Nếu ngân hàng có khả năng và biện pháp thu hút khách hợp lý,


in

h

có khả năng thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu của họ, tạo sự tin tưởng cho họ thì sẽ là liều
thuốc hữu hiệu nhất đưa họ đến với ngân hàng.

cK

 Huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội
Ngày nay, để tiết kiệm thời gian và chi phí trong thanh toán, hầu hết các doanh
nghiệp đều mở tài khoản tại ngân hàng. Hoạt động gửi tiền và rút tiền của các doanh

họ

nghiệp và các tổ chức xã hội không giống nhau nên ngân hàng luôn có trong tay một
khoản tiền để phục vụ cho nghiệp vụ sử dụng vốn. Tuy nhiên khả năng huy động

Đ
ại

nguồn vốn lớn này phụ thuộc nhiều vào uy tín, sự nhanh chóng và thuận tiện mà ngân
hàng mang lại khi khách hàng sử dụng các dịch vụ ngân hàng, đòi hỏi các ngân hàng
luôn phải cải tiến các dịch vụ của mình.

ng

 Huy động vốn từ NHTW, NHTM và các tổ chức tín dụng khác
Khi thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh toán bị đe doạ,... các NHTM có thể vay


ườ

và cho vay lẫn nhau trên thị trường liên ngân hàng. Quá trình vay này là một thoả
thuận tín dụng giữa hai bên với thời gian vay rất ngắn (thường chỉ là một ngày – vay

Tr

qua đêm). Huy động vốn từ các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác
tuy khá dễ dàng nhưng số lượng thường không nhiều và chi phí huy động thường cao
hơn so với huy động từ dân cư và các doanh nghiệp. Do vậy, các ngân hàng hạn chế sử
dụng hình thức này.
Bên cạnh đó, NHTW đóng vai trò là người cho vay cuối cùng cứu các NHTM
mất khả năng thanh toán tạm thời. Tuy chi phí huy động thấp song rất khó tiếp cận
Nguyễn Lê Thanh Nhã _ K44 TKKD

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Vũ Hải Anh

nguồn vốn của NHTW với những quy định chặt chẽ nên khi gặp khó khăn, các ngân
hàng thường chọn vay các NHTM và các tổ chức tín dụng khác trước.
c) Huy động vốn theo bản chất nghiệp vụ huy động
 Nghiệp vụ huy động tiền gửi của ngân hàng thương mại

uế

Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi là hình thức huy động vốn cổ điển và

mang tính đặc thù, là điểm khác biệt giữa NHTM với các tổ chức tín dụng phi ngân

tế
H

hàng. Trong đó: Tiền gửi là toàn bộ khoản tiền của cá nhân hay tổ chức gửi vào ngân
hàng để hưởng lãi hay sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng.
- Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi không kì hạn:

Ngân hàng tiến hành huy động vốn bằng cách mở cho khách hàng tài khoản gọi

h

là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở cho các khách hàng (cá nhân hoặc

in

tổ chức) có nhu cầu thanh toán qua ngân hàng – ngân hàng thực hiện việc trích chuyển

cK

tiền từ tài khoản của đơn vị phải trả sang tài khoản của đơn vị thụ hưởng. Số dư trên
tài khoản thanh toán sẽ trở thành nguồn vốn của ngân hàng khi khách hàng tạm thời
không sử dụng đến nó. Do khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo

họ

trước cho ngân hàng nên nguồn vốn này thường xuyên biến động. Các NHTM không
trả lãi hoặc trả lãi rất thấp, khách hàng thường không duy trì số dư tài khoản nhiều.
- Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi có kì hạn:


Đ
ại

Tiền gửi thanh toán tuy rất thuận tiện cho hoạt động thanh toán song lãi suất lại
rất thấp, do đó để đáp ứng nhu cầu tăng thu nhập cho người gửi tiền, ngân hàng đã đưa
ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi có sự thỏa thuận về

ng

thời gian rút tiền giữa khách hàng (doanh nghiệp và các tổ chức xã hội) và ngân hàng.
Như vậy, khách hàng chỉ được rút tiền vào thời điểm đáo hạn. Tuy nhiên trên thực tế

ườ

do phải cạnh tranh để thu hút tiền gửi cũng như đáp ứng được nhu cầu của khách hàng,
các ngân hàng thường cho phép khách hàng được rút trước hạn với lãi suất thấp hơn.

Tr

Tiền gửi có kỳ hạn là một nguồn vốn mang tính chất ổn định, vì mục đích của người
gửi tiền là kiếm lợi chứ không phải để thanh toán. Do đó, khác với loại tiền gửi không
kỳ hạn, yếu tố lãi suất có tác động rất lớn đến quyết định gửi tiền của khách hàng.
Để tăng cường huy động nguồn vốn này, các ngân hàng đã đưa ra nhiều thời
hạn khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của nhiều khách hàng khác nhau với các mức lãi
suất tương ứng với mỗi thời hạn.
Nguyễn Lê Thanh Nhã _ K44 TKKD

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Vũ Hải Anh

- Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm dân cư chiếm giữ vị trí hàng đầu trong nguồn vốn của ngân
hàng và là đề tài cạnh tranh gay gắt giữa họ. Các ngân hàng luôn xác định cho mình
một chiến lược cạnh tranh để thu hút khách hàng gửi tiền. Hình thức phổ biến và cổ

uế

điển nhất của tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi tiết kiệm có sổ. Người gửi tiết kiệm sẽ
có sổ tiết kiệm xác định rõ thời gian, hình thức trả lãi đã thoả thuận với ngân hàng và

tế
H

dùng để ghi nhận các khoản tiền gửi vào và tiền rút ra. Để thu hút nguồn tiền này,
ngân hàng đã đưa ra nhiều hình thức huy động đa dạng như tiết kiệm bằng VND và
ngoại tệ, lãi suất cạnh tranh tương ứng với nhiều kỳ hạn để người gửi có nhiều sự lựa
chọn, mang lại sự thuận tiện và hiệu quả nhất.

- Huy động vốn vay từ NHTW:

in

h

 Nghiệp vụ huy động vốn qua các khoản đi vay


cK

Các NHTM được phép vay NHTW trong trường hợp thiếu hụt dự trữ hay quá
thiếu tiền mặt. NHTW cho vay bằng cách cấp tín dụng cho các NHTM.
Hiện nay, NHNN Việt Nam cấp tín dụng cho các NHTM dưới 3 hình thức sau:

họ

 Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
 Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác.

Đ
ại

 Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, thường là các hồ sơ tín dụng hỗ trợ theo yêu
cầu của nền kinh tế.

- Vay ngắn hạn các khoản dự trữ từ các tổ chức tín dụng khác:

ng

Mục đích chính: nhằm đảm bảo dự trữ bắt buộc theo quy định của NHTW.
Đối tượng vay: những NHTM tạm thời thiếu hụt dự trữ (do cho vay quá nhiều

ườ

trong một khoản thời gian ngắn).


Tr

Đối tượng cho vay: những NHTM có dự trữ dư thừa.
Thời hạn vay: rất ngắn, thường không quá một tuần.
- Vay từ các công ty:
 Vay ngắn hạn bằng các Hợp đồng mua lại:
Hợp đồng mua lại là hợp đồng trong đó ngân hàng bán một lượng tín phiếu Kho

bạc mà mình đang nắm giữ cho các tổ chức kinh tế tạm thời thừa tiền mặt, có kèm theo
điều khoản mua lại sau một khoảng thời gian ngắn nhất định với mức giá cao hơn.
Nguyễn Lê Thanh Nhã _ K44 TKKD

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Vũ Hải Anh

Mục đích chính: giải quyết vấn đề thiếu tiền mặt tạm thời của ngân hàng.
Bản chất: vay nợ ngắn hạn có vật thế chấp là tín phiếu Kho bạc.
 Vay từ công ty mẹ:
Các công ty hay tập đoàn kinh doanh lớn có thể là chủ của một hay nhiều

uế

NHTM. Các công ty mẹ có thể thay thế NHTM phát hành các loại giấy tờ có giá để
huy động vốn, sau đó chuyển vốn về cho NHTM mà không bị ràng buộc về dự trữ, lãi

tế

H

suất hay số lượng do NHTW quy định.
- Vay từ thị trường tài chính trong nước:

Các NHTM có thể vay từ thị trường tài chính thông qua phát hành các giấy tờ

in

 Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng:

h

có giá như:

Chứng chỉ tiền gửi là một công cụ nợ do các ngân hàng phát hành. Lúc mới ra

cK

đời, các chứng chỉ tiền gửi không được mua đi bán lại nhưng về sau để tăng tính hấp dẫn
cho loại giấy tờ có giá này, các ngân hàng bắt đầu cho phép bán lại trước hạn đối với các
chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá lớn – được gọi là chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển

họ

nhượng. Trước đây lãi suất của các chứng chỉ này là cố định nhưng để phù hợp với điều
kiện và thích hợp hơn cho khách hàng thì nó có thể mang lãi suất theo thỏa thuận.

Đ
ại


 Kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng

Là chứng khoán nợ, được ngân hàng phát hành nhằm huy động vốn ngắn, trung
và dài hạn tùy vào thời hạn của giấy tờ có giá.

ng

- Vay nước ngoài:

Các NHTM cũng có thể tìm kiếm nguồn vốn kinh doanh từ việc phát hành

ườ

phiếu nợ để vay tiền ở nước ngoài. Do USD là loại tiền tệ được sử dụng phổ biến trong
thanh toán quốc tế hiện nay nên các NHTM thường vay bằng USD thông qua trái

Tr

phiếu Đô la châu Âu. Thời hạn của loại trái phiếu này thường rất ngắn – dưới 3 tháng.
 Nghiệp vụ huy động các nguồn vốn khác
Ngoài các nguồn vốn chủ yếu trên, các NHTM có thể huy động các nguồn vốn

khác như: vốn tài trợ, vốn đầu tư phát triển, vốn ủy thác đầu tư hay vốn hình thành
trong quá trình hoạt động của ngân hàng,…

Nguyễn Lê Thanh Nhã _ K44 TKKD

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Vũ Hải Anh

1.1.3. Phân loại vốn huy động
1.1.3.1. Vốn huy động phân theo loại tiền
Ngân hàng có thể huy động vốn theo loại tiền, ngoài hình thức phổ biến và chủ
đạo là tiền quốc gia, ngân hàng có thể thu hút thêm các loại ngoại tệ khác như USD,

uế

EUR,... Các ngân hàng thương mại nước ta thường chia làm 2 mảng đó là:
- Tiền gửi nội tệ (VND): Đây là khoản tiền gửi cơ bản mà các NHTM nhận

tế
H

được, nguồn vốn nội tệ là nguồn vốn chủ yếu đối với các Ngân hàng, nó phụ thuộc vào

mức thu nhập trong nước và lãi suất huy động trong từng thời kỳ, loại tiền gửi này
thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng lượng tiết kiệm.

- Tiền gửi bằng ngoại tệ: Bên cạnh nhận tiền gửi nội tệ, Ngân hàng còn nhận

in

h

tiền gửi dưới dạng ngoại tệ đặc biệt là các ngoại tệ mạnh như USD, EUR,... Những

ngoại tệ này cũng rất cần thiết trong hoạt động của Ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ

cK

trong nước, trong quan hệ tài trợ xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế,...các Ngân hàng
có xu hướng mở rộng kinh doanh đối ngoại thường có nguồn vốn ngoại tệ lớn.

từng loại tiền.

họ

Trên cơ sở xác định mức phí, ngân hàng sẽ đưa ra lãi suất và kỳ hạn hợp lý với

1.1.3.2. Vốn huy động phân theo đối tượng huy động

Đ
ại

- Vốn huy động từ dân cư

Dân cư là đối tượng huy động chủ yếu của ngân hàng. Những luồng vốn rải rác
trong dân cư sẽ được quy tụ tại ngân hàng. Ngân hàng đóng vai trò thu hút vốn nhỏ lẻ

ng

trong dân cư, trả lãi để được sử dụng vốn của họ.
- Vốn huy động từ các tổ chức trong nước

ườ


Các tổ chức kinh tế có luồng tiền tạm thời nhàn rỗi trong quá trình kinh doanh,

quá trình luân chuyển vốn, ngân hàng sẽ sẵn sàng làm két sắt cho họ, hay tạm thời giữ

Tr

vốn cho họ, và đây cũng là cơ hội cho ngân hàng thu lợi nhuận trên chính đồng vốn
đó. Đây là nguồn vốn lớn và lại có chi phí thấp, nếu tăng cường các biện pháp thu hút
và quản lý nguồn này tốt thì sẽ mang lại cho ngân hàng một kết quả tốt.
- Vốn huy động từ các tổ chức nước ngoài
Ngân hàng tham gia liên kết với các tổ chức, các doanh nghiệp nước ngoài, hay
cũng có thể làm trung gian, làm đại lý cho họ. Giữ vốn cho công trình đầu tư, giữ vốn
Nguyễn Lê Thanh Nhã _ K44 TKKD

14


×