Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh thông tin di động (VMS – mobifone) nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.81 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

--------------------

IN

H

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH THÔNG TIN
DI ĐỘNG (VMS – MOBIFONE) NGHỆ AN

PHAN CHÍ CƯỜNG

KHÓA HỌC: 2010-2014


ĐẠI HỌC HUẾ

́H

U

Ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------------



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

O

̣C

K


IN

H

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH THÔNG TIN
DI ĐỘNG (VMS – MOBIFONE) NGHỆ AN

Giáo viên hướng dẫn

PHAN CHÍ CƯỜNG

TS.TRẦN HỮU TUẤN

̣I H

Sinh viên thực hiện

Đ
A

Lớp: K44A KHĐT
Niên khóa: 2010-2014

HUẾ, 05/2014


Lời Cảm Ơn


Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của
bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô,
lãnh đạo công ty, gia đình và bạn bè.

́H

U

Ế

Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy
giáo TS.Trần Hữu Tuấn. Cảm ơn Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ
bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài và thực hiện bài khóa
luận của mình.



Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu cùng toàn thể các
Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền dạy cho tôi
những kiến thức vô cùng quý giá trong 4 năm học vừa qua.

K

IN

H

Lời cảm ơn tiếp theo xin được gửi đến Giám đốc và toàn thể
nhân viên Chi nhánh Thông tin Di động (VMS – Mobifone) Nghệ
An đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình

thực tập tại Chi nhánh.

O

̣C

Lời cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ,
động viên tôi rất nhiều trong thời gian vừa qua.

Đ
A

̣I H

Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Phan Chí Cường


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong những năm trở lại đây, nhu cầu của con người về việc chia sẻ nguồn tài
nguyên, trao đổi thông tin tăng với cấp số mũ. Ngành Thông tin Di động ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong đời sống của mọi người và sự phát triển kinh tế của đất
nước, thông tin di động giúp mọi người trao đổi thông tin một cách nhanh chóng và

chính xác dù bất kỳ ở đâu và bất kỳ lúc nào, đồng thời những doanh nghiệp khai thác
và kinh doanh lĩnh vực thông tin di động cũng đóng góp một phần ngân sách không
nhỏ cho đất nước.

Ế

Là một đơn vị thành viên của Tổng công ty Thông tin Di động Việt Nam, Chi

U

nhánh Thông tin Di động (VMS – Mobifone) Nghệ An được giao vốn và quyền sản

́H

xuất kinh doanh về lĩnh vực thông tin di động và các lĩnh vực khác cho phép nhằm



mục đích phục vụ nhu cầu liên lạc, trao đổi thông tin của người dân trong cũng như
ngoài tỉnh và Chi nhánh đã đạt được những thành tựu nhất định. Tuy nhiên với sự ra

H

đời của các mạng cùng kinh doanh và khai thác lĩnh vực thông tin di động như Viettel,

IN

S-fone,… làm cho tình hình cạnh tranh càng trở nên gay gắt với những cơ hội và thách
thức cho Chi nhánh. Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tôi nghĩ rằng Chi nhánh Thông


K

tin Di động (VMS – Mobifone) Nghệ An cần nhìn nhận, đánh giá lại tình hình hoạt

̣C

động sản xuất kinh doanh để có hướng đi đúng đắn trong thời gian tới.Với suy nghĩ đó

O

tôi chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh

̣I H

Thông tin Di động (VMS – Mobifone) Nghệ An”
 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Hệ thống cơ sở lý luận về thực tiễn hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

Đ
A

-

Đánh giá thực trạng kinh doanh của Chi nhánh Thông tin Di động (VMS –
Mobifone) Nghệ An giai đoạn 2011 – 2013.

-

Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Thông tin Di động
(VMS – Mobifone) Nghệ An giai đoạn 2011 – 2013.


-

Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Chi
nhánh.

SVTH: Phan Chí Cường

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

 Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các phòng ban,các bản báo cáo tài chính,báo
cáo tiền lương… của Chi nhánh Thông tin Di động (VMS – Mobifone) Nghệ
An.
 Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp thu thập số liệu: Trong quá trình thực tập tôi đã thu thập

các số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Phòng Kế toán hành của Chi
nhánh.

Ế

+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: là phương pháp thu thập số liệu từ các


U

tài liệu có sẵn, phải thu thập rồi xử lý tùy vào mục đích sử dụng.



các số liệu sơ khai, các số liệu chưa từng xuất hiện.

́H

+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: là phương pháp thu thập số liệu nguồn,
-

Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Trong quá trình thực hiện đề tài,

H

tôi có thu thập thông tin từ các chuyên viên tư vấn, kỹ sư kỹ thuật và các nhân viên
-

IN

kinh doanh.

Phương pháp phân tích thống kê: Để phân tích số liệu thu thập được,

̣C

 Kết quả đạt được


K

trong đề tài tôi đã sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp phân tổ thống kê.

O

Qua nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi thấy rằng Chi nhánh Thông tin

̣I H

Di động (VMS – Mobifone) Nghệ An đã không ngừng nỗ lực đi lên và có chỗ
đứng trên thị trường.Đánh giá thực trạng của Chi nhánh như sau :

Đ
A

+ Nắm bắt được tình hình cơ bản của Chi nhánh Thông tin Di động (VMS –
Mobifone) Nghệ An.
+ Đánh giá được tình hình kinh doanh các loại hình dịch vụ của Chi nhánh
Thông tin Di động (VMS – Mobifone) Nghệ An.

-

Nghiên cứu cũng cho thấy những mặt tồn tại, hạn chế trong việc quản lý, tổ
chức các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của Chi nhánh Thông tin Di
động (VMS – Mobifone) Nghệ An.

SVTH: Phan Chí Cường


iii


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Từ nghiên cứu đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh Thông tin Di động (VMS – Mobifone) Nghệ An
trong thời gian tới.
+ Làm tốt công tác tiếp thị và chăm sóc khách hàng
+ Đảm bảo và nâng cao chất lượng các dịch vụ cung cấp
+ Đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp
+ Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động sản xuất kinh doanh

+ Tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực

Ế

+ Kiểm soát chi phí

U

Từ đó đưa ra kết luận và một số kiến nghị đề xuất đến các cấp liên quan nhằm

́H

có các tác động đối với các cấp trong việc hỗ trợ, giúp đỡ cho Chi nhánh Thông


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



tin Di động (VMS – Mobifone) Nghệ An hoạt động có hiệu quả hơn.

SVTH: Phan Chí Cường

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
MỤC LỤC

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu....................................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Giới hạn nghiên cứu ....................................................................................................3

U

Ế

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................4

́H

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................4



1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................4
1.1.1. Một số vấn đề hiệu quả kinh doanh.......................................................................4

H

1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh .....................................................................4

IN

1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh......................................................................5

K


1.1.1.3. Ý nghĩa của việc đánh giá và nâng cao hiệu quả kinh doanh.............................6

̣C

1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh.........................7

O

1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh................11

̣I H

1.1.2.1. Nhân tố từ nhà cung cấp...................................................................................11

Đ
A

1.1.2.2. Nhân tố từ khách hàng......................................................................................11
1.1.2.3. Nhân tố từ đối thủ tiềm ẩn................................................................................12
1.1.2.4. Nhân tố từ sản phẩm thay thế ...........................................................................13
1.1.2.5. Nhân tố từ nội bộ ngành ...................................................................................14
1.1.2.6. Các nhân tố khác ..............................................................................................14
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu...................................................................15
1.2.1. Vai trò của mạng thông tin di động trong quá trình phát triển đất nước.............15
1.2.2. Một số nét chung về hoạt động kinh doanh của mạng Thông tin Di động Việt
Nam ...............................................................................................................................16

SVTH: Phan Chí Cường


v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CHI NHÁNH THÔNG TIN DI ĐỘNG (VMS – MOBIFONE) NGHỆ AN.......17
2.1. Tổng quan về Chi nhánh Thông tin Di động (VMS – Mobifone) Nghệ An ..........17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh...............................................17
2.1.1.1. Quá trình hình thành công ty Thông tin Di động Việt Nam ............................17
2.1.1.2. Những thông tin cơ bản về Chi nhánh Thông tin Di động (VMS-Mobifone)
Nghệ An.........................................................................................................................18

Ế

2.1.1.3. Thông tin sản phẩm và dịch vụ của Chi nhánh ...............................................20

U

2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức ........................................................................................22

́H

2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh...............................................................22



2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh .......................................................23

2.1.3. Tình hình sử dụng lao động của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013....................25

IN

H

2.1.4. Tình hình thu nhập của lao động Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 .................29
2.1.5. Tình hình nguồn vốn của Chi nhánh qua 3 năm 2011 – 2013 ............................31

K

2.1.6. Tình hình tài sản của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 .....................................33

O

̣C

2.2. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh Thông tin di động (VMSMobifone) Nghệ An ......................................................................................................37

̣I H

2.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2011 – 2013 ........37

Đ
A

2.2.2. Phân tích tình hình biến động doanh thu của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013.....40
2.2.3. Phân tích tình hình biến động chi phí của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013.....43
2.2.4. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 .46
2.2.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ....................48

2.2.5.1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động, tiền lương của công ty giai đoạn 2011 –
2013 ...............................................................................................................................48
2.2.5.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013
.......................................................................................................................................50

SVTH: Phan Chí Cường

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

2.2.5.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Chi nhánh trong giai đoạn 2011
– 2013 ............................................................................................................................52
2.2.5.4. Đánh giá khả năng thanh toán nhanh của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 ..54
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH THÔNG TIN DI ĐỘNG (VMS – MOBIFONE)
NGHỆ AN .....................................................................................................................56
3.1. Phương hướng mục tiêu của Chi nhánh trong thời gian tới ...................................56
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh .........56

U

Ế

3.2.1. Đẩy mạnh khả năng tiếp cận thị trường tiếp cận khách hàng .............................56

́H


3.2.2. Xây dựng chương trình khuyến mãi kích thích tiêu thụ và quảng bá sản phẩm .57



3.2.3. Nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên..........................................58
3.2.4. Hoàn thiệnvề mặt tổ chức....................................................................................58

H

3.2.5. Hoàn thiện kế hoạch kinh doanh .........................................................................59

IN

3.2.6. Hoàn thiện công tác bán hàng .............................................................................59

K

3.2.7. Hoàn thiện công tác marketing và truyền thông .................................................60

̣C

3.2.8. Công tác xây dựng kênh phân phối .....................................................................60

O

3.2.9. Công tác sau bán hàng.........................................................................................61

̣I H


PHẦN III.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................62

Đ
A

1. Kết luận .....................................................................................................................62
2. Kiến nghị ...................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................65

SVTH: Phan Chí Cường

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

1

. VMS

: Vietnam Mobile Telecom Services Company

2

. GMS

3


. ITU

4

. CDMA : Code Divison Multiple Access – Mạng Thông tin di động CDMA

5

. NVBH

: Nhân viên bán hàng

6

. SXKD

: Sản xuất kinh doanh

7

. KM

: Khuyến mãi

8

. ĐVT

: Đơn vị tính


9

. Tr.đ

: Triệu đồng

10

. TSCĐ

: Tài sản cố định

11

. TSLĐ

: Tài sản lưu động

12

. ĐTDH

: Đầu tư dài hạn

13

. ĐTNH

: Đầu tư ngắn hạn


14

. KPI

: Global System for Mobile Communications – Hệ thống thông tin di
động toàn cầu

K

IN

H



́H

U

Ế

: International Telecommunication Union – Liên minh viễn thông quốc tế

: Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thành công việc của Chi nhánh

Đ
A

̣I H


O

̣C

Mobifone Nghệ An

SVTH: Phan Chí Cường

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tình hình sử dụng lao động của chi nhánh giai đoạn 2011- 2013 ..................28
Bảng 2: Tình hình thu nhập lao động của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 ..............30
Bảng 3: Tình hình nguồn vốn của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 ..........................32
Bảng 4: Tình hình tài sản của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 .................................36
Bảng 5: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2011- 2013

Ế

.......................................................................................................................................39

U

Bảng 6: Tình hình biến động doanh thu của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 ..........42


́H

Bảng 7: Tình hình biến động chi phí của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 ...............45



Bảng 8: Tình hình thực hiện lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 ............47
Bảng 9: Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động – tiền lương của Chi nhánh giai đoạn

H

2011 – 2013 ..................................................................................................................49

IN

Bảng 10: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định của Chi nhánh giai

K

đoạn 2011 – 2013 .........................................................................................................51
Bảng 11: ..Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Chi nhánh giai

O

̣C

đoạn 2011 - 2013 ..........................................................................................................53

̣I H


Bảng 12: .Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán nhanh của Chi nhánh giai đoạn

Đ
A

2011 – 2013 ..................................................................................................................55

SVTH: Phan Chí Cường

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..............13
Biểu đồ 1: Tổng nguồn vốn phân theo tính chất của Chi nhánh Thông tin di động
(VMS –Mobifone) Nghệ An ........................................................................................33
Biểu đồ 2: Tổng giá trị tài sản của Chi nhánh Thông tin Di động (VMS – Mobifone)
Nghệ An ........................................................................................................................34

Ế

Biểu đồ 3: Biến động chi phí của Chi nhánh Thông tin Di động (VMS – Mobifone)

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Nghệ An ........................................................................................................................44

SVTH: Phan Chí Cường

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn


PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta đã đạt
được những thành quả đáng kể, nhất là những thành quả về lĩnh vực kinh tế. Đó là dấu
hiệu tích cực cho sự phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế Việt Nam, được
điều tiết theo cơ chế thị trường.

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Tuy nhiên các doanh nghiệp muốn đảm bảo sự tồn tại, khẳng đinh được sự
thành công nhất định của mình trong điều kiện nền kinh tế thị trường đang phát triển
với tốc độ nhanh, cùng với sự cạnh tranh gay gắt và nhiều phức tạp của nền kinh tế
hiện nay đòi hỏi tất yếu các doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu tìm hướng
giải quyết, các biện pháp sản xuất kinh doanh linh hoạt và hiệu quả. Qua đó vấn đề
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đặt lên hàng đầu đối với mọi doanh
nghiệp. Vì hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì mới có thể đảm bảo cho doanh nghiệp

đứng vững, đủ sức cạnh tranh trên thị trường, có đủ điều kiện tăng tích luỹ cho doanh
nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, cải thiện thu nhập cho người lao động,
đóng góp vào ngân sách Nhà nước…Do đó việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp là một vấn đề cần thiết hiện nay. Kết quả phân tích không chỉ
giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động của mình mà còn dùng để
đánh giá dự án đầu tư, tính toán mức độ thành công trước khi bắt đầu kí hợp đồng để
từ đó đưa ra các giải pháp, chiến lược phát triển hợp lý cho công ty.

Đ
A

̣I H

O

Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần
phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện
vốn có về các nguồn lực. Muốn vậy các doanh nghiệp phải nắm được các nhân tố ảnh
hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều
này chỉ thực hiện được trên cơ sở phân tích kinh doanh, đây là việc làm thường xuyên
và không thể thiếu được trong quản lý doanh nghiệp.
Từ những phân tích trên và được sự giúp đỡ của ban giám đốc cùng với các

phòng ban của Chi nhánh Thông tin Di động Việt (VMS –Mobifone) Nghệ An trong
thời gian thực tập, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Thông tin Di động (VMS Mobifone) Nghệ An”.

SVTH: Phan Chí Cường

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và phân tích thực tình hình sản xuất kinh doanh của chi nhánh
qua 3 năm để biết được hiệu quả sản xuất kinh doanh, đánh giá tiềm năng cũng như
những rủi ro trong tương lai để ra các quyết định kinh tế, từ đó đề xuất những giải pháp
nâng cao năng lực tài chính của chi nhánh, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống cơ sở lý luận về thực tiễn hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

-

Đánh giá thực trạng kinh doanh của Chi nhánh Thông tin di động (VMS –

Ế

-

Phân tích hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh Thông tin Di động (VMS-

́H

-

U


Mobifone) Nghệ An giai đoạn 2011-2013.

-



Mobifone) Nghệ An giai đoạn 2011-2013.

Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.

H

3. Nội dung nghiên cứu

IN

Nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Thông tin Di động

4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu: Trong quá trình thực tập tôi đã thu thập các số

̣C

-

K

(VMS - Mobifone) Nghệ An.


̣I H

của Chi nhánh.

O

liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Phòng Kế toán hành chính tổng hợp

+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: là phương pháp thu thập số liệu từ các

Đ
A

tài liệu có sẵn, phải thu thập rồi xử lý tùy vào mục đích sử dụng như bảng cấn đối kế
toán,bảng cân đối tài khoản, hệ thống doanh thu, chi phí.
+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: là phương pháp thu thập số liệu nguồn,

các số liệu sơ khai, các số liệu chưa từng xuất hiện.
-

Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi có

thu thập thông tin từ các chuyên viên tư vấn, kỹ sư kỹ thuật và các nhân viên kinh doanh.
-

Phương pháp phân tích thống kê: Để phân tích số liệu thu thập được, trong

đề tài tôi đã sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp phân tổ thống kê.


SVTH: Phan Chí Cường

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

5. Giới hạn nghiên cứu
-

Giới hạn về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu ở Chi nhánh

Thông tin Di động (VMS – mobifone) Nghệ An.
Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Từ ngày 17/02/2014 đến ngày 10/05/2014.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

-

SVTH: Phan Chí Cường

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số vấn đề hiệu quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận của mình, các nhà kinh doanh cố gắng đáp
ứng những nhu cầu của xã hội. Trong khi người tiêu dùng quan tâm đến giá cả và chất
lượng của sản phẩm thì cái mà các doanh nghiệp muốn đó là lợi nhuận. Muốn đạt được


Ế

mục tiêu trên, các doanh nghiệp phải quan tâm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,

U

vấn đề đó không chỉ là vấn đề riêng của các doanh nghiệp mà là mối quan tâm của

́H

toàn xã hội.



Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế. Nó phản ánh hiệu quả sử dụng các
nguồn lực khan hiếm để đáp ứng nhu cầu thị trường một cách tốt nhất.

H

Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh, ta cẫn xem xét ở các khía cạnh cơ bản sau:
Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh trên một đồng vốn bỏ ra.

-

Thứ hai, kết quả sản xuất kinh doanh đạt được phải tăng nhanh hơn so với

IN

-


K

chi phí tăng thêm để đạt được kết quả đó.

Thứ ba, giảm kết quả sản xuất khi chi phí bỏ ra giảm nhanh hơn, đây là khía

O

-

̣C

Hiệu quả = Kết quả sản xuất – Chi phí bỏ ra

̣I H

cạnh ít được chú ý trong thực tế, chủ yếu là khía cạnh thứ nhất và thứ hai.
Hiệu quả kinh tế = ∆K/∆C

Đ
A

Trong đó:

∆K: Là phần tăng thêm của kết quả sản xuất
∆C: Là phần tăng thêm của chi phí sản xuất
Hiệu quả kinh doanh theo khái niệm rộng là một phạm trù kinh tế phản ánh

những lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Như vậy,
cần phân định sự khác nhau và mối liên hệ giữa “kết quả” và “hiệu quả”.

Bất kỳ hành động nào của con người nói chung và trong kinh doanh nói riêng
đều mong muốn đạt được những kết quả hữu ích cụ thể nào đó, kết quả đạt được trong
kinh doanh mà cụ thể là trong lĩnh vực sản xuất, phân phối lưu thông mới chỉ đáp ứng

SVTH: Phan Chí Cường

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

được một phần nào tiêu dùng của cá nhân và xã hội. Tuy nhiên, kết quả đó được tạo ra
ở mức độ nào, với giá nào là vấn đề cần xem xét vì nó phản ánh chất lượng của hoạt
động tạo ra kết quả. Mặt khác, nhu cầu tiêu dùng của con người bao giờ cũng có xu
hướng lớn hơn khả năng tạo ra sản phẩm được nhiều nhất. Vì vậy, nên khi đánh giá
hoạt động kinh doanh tức là đánh giá chất lượng của hoạt động kinh doanh tạo ra kết
quả mà nó có được.
Như vậy, hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh: So sánh giữa đầu vào
và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu được. Đứng

Ế

trên góc độ xã hội, chi phí xem xét phải là chi phí xã hội, do có sự kết hợp của các yếu

U

tố lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động theo một tương quan cả về lượng


́H

và chất trong quá trình kinh doanh để tạo ra sản phẩm đủ tiêu chuẩn cho tiêu dùng.



Tóm lại, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh
doanh, trình độ nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong

IN

tôc độ biến động của từng nhân tố.

H

sự vận động không ngừng của các quá trình sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào

1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh

K

Từ khái niệm về hiệu quả nêu ở trên đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh

̣C

doanh là phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được

O

các mục tiêu kinh tế - xã hội và nó chính là hiệu quả của lao động xã hội được xác


̣I H

định trong mối tương quan giữa lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng
hao phí lao động xã hội bỏ ra. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được xem

Đ
A

xét một cách toàn diện cả về không gian và thời gian, cả về mặt định tính và định
lượng. Về mặt thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời kỳ, từng
giai đoạn không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kì kinh
doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân doanh nghiệp không được vì lợi ích trước
mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Trong thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra khi con
người khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên, môi trường và cả nguồn lao động.
Không thể coi tăng thu, giảm chi là có hiệu quả khi giảm một cách tùy tiện, thiếu cân
nhắc các chi phí cải tạo môi trường, đảm bảo môi trường sinh thái, đầu tư cho giáo dục,
đào tạo nguồn nhân lực…

SVTH: Phan Chí Cường

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi hoạt động
của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu quả chung (về mặt định

hướng là tăng thu,giảm chi). Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí kinh
doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có làm sao đạt được kết quả lớn nhất.
1.1.1.3. Ý nghĩa của việc đánh giá và nâng cao hiệu quả kinh doanh
-

Sự khan hiếm nguồn lực đòi hỏi phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Như chúng ta đã biết, trong thực tế mọi nguồn lực đưa vào sản xuất kinh doanh
đều có giới hạn. Không có nguồn lực nào là vô tận, tất cả đều là hữu hạn. Chính vì thế,

Ế

nếu chúng ta sử dụng nguồn lực một cách lãng phí, không tiết kiệm thì chúng sẽ nhanh

U

chóng trở nên cạn kiệt và biến mất. Trong khi đó, dân số thế giới ngày càng tăng làm

́H

cho nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn và không có giới hạn. Do vậy, nguồn lực, của cải



đã khan hiếm nay lại càng khan hiếm hơn, trong điều kiện đó việc nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh là một vấn đề hàng đầu đối với bất kỳ hoạt động sản xuất kinh

H

doanh nào. Mọi doanh nghiệp khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải


IN

cân nhắc các phương án kinh doanh, xem phương án nào có hiệu quả hơn vì nguồn lực
của doanh nghiệp như vốn, lao động, kỹ thuật đưa vào sản xuất kinh doanh đều có giới

Sự phát triển của khoa học kỹ thuật là điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu

̣C

-

K

hạn, nếu không tiết kiệm đầu vào chắc chắn doanh nghiệp sẽ đi tới thua lỗ, phá sản.

O

quả sản xuất kinh doanh.

̣I H

Áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật cho phép doanhg nghiệp sử dụng các
nguồn lực đầu tư vào một cách hợp lý, tiết kiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho công

Đ
A

tác tổ chức,quản lý diễn ra một cách chính xác, đúng đắn. Điều này cho phép các
doanh nghiệp có khả năng lựa chọn những phương án sản xuất kinh doanh tối ưu. Sự

lựa chọn đúng đắn sẽ mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh cao nhất, đem
lại nhiều lợi ích nhất.
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật không chỉ đem lại hiệu quả cao cho hoạt
động kinh doanh mà cả lợi ích công cộng. Ngày nay, kết quả của tăng trưởng kinh tế
chính là sự áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
đang diễn ra với tốc độ như vũ bão, đặc biệt là đối với các nước Châu Á chậm phát
triển như Việt Nam.

SVTH: Phan Chí Cường

6


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp phải

không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải chấp
nhận cạnh tranh với nhau và những ngành nghề nào, thị trường nào càng có mức lợi
nhuận cao thì cạnh tranh ngày càng gay gắt, quyết liệt hơn.
-

Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho

người lao động.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh nó là điều kiện sống còn để doanh nghiệp tồn tại


Ế

và phát triển, nếu hiệu quả hoạt động kinh doanh không ngừng được nâng cao thì kết

U

quả thu được ngày càng tăng, điều đó có nghĩa là thu nhập của người lao động cũng

́H

tăng theo. Khi người lao động có thu nhập cao họ sẽ có điều kiện đến đời sống vật chất,



tinh thần cho bản thân và gia đình, mặt khác nhờ có thu nhập cao mà họ sẽ hăng say
làm việc hơn làm cho năng suất lao động ngày càng tăng. Điều đó sẽ giúp cho doanh

H

nghiệp ngày càng nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh doanh và làm ăn ngày càng

IN

tiến tới. Suy cho cùng thì nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng chính
là nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động và ngược lại.

K

1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh


Tổng doanh thu (TR): Là biểu hiện bằng tiền của những sản phẩm, hàng hóa

O

-

̣C

 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

̣I H

dịch vụ sản xuất ra đã tiêu thụ, đã thu tiền về hay có giấy báo có tại ngân hàng.0
Công thức tính: Tổng doanh thu = Sản lượng tiêu thụ * Giá bán
Tổng chi phí (TC): Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh

Đ
A

-

nghiệp phải bỏ ra trong một thời kỳ để thực hiện quá trình kinh doanh của mình.
-

Lợi nhuận (LN): Là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ

tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là một phần hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó là hiệu số giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Công thức tính: LN = TR – TC

 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào một
hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn

SVTH: Phan Chí Cường

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

đấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới có hay
không có hiệu quả. Nếu theo phương pháp so sánh toàn ngành có thể lấy giá trị bình
quân đạt được của ngành làm tiêu chuẩn hiệu quả. Nếu không có số liệu toàn ngành thì
so sánh với các chỉ tiêu của năm trước. Cũng có thể nói rằng, các doanh nghiệp có đạt
được các chỉ tiêu này mới có thể đạt được các chỉ tiêu về kinh tế. Hệ thống các chỉ tiêu
bao gồm :


Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp

Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả kinh doanh của toàn bộ hoạt động sản

Ế

xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là các chỉ tiêu phản ánh chính xác tình hình

U


doanh nghiệp nên thường được dùng để so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau.

́H

+ Sức sản xuất của vốn:



Sức sản xuất của vốn = Tổng doanh thu*100%/Tổng vốn kinh doanh trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong việc tạo ra

H

doanh thu : một đồng vốn kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

IN

+ Doanh thu trên chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ:
Doanh thu trên chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ = Tổng doanh

K

thu*100%/Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ

̣C

Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được

O


bao nhiêu đồng doanh thu.

̣I H

+ Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu:
Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu = Lợi nhuận ròng*100%/Tổng doanh thu

Đ
A

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một
đồng doanh thu bán hàng. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng
doanh thu, giảm chi phí nhưng để đảm bảo có hiệu quả, tốc độ tăng doanh thu phải lớn
hơn tốc độ tăng chi phí.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn :
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn = Tổng lợi nhuận*100%/Tổng vốn
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: một đồng vốn tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh trình độ lợi dụng yếu tố vốn của doanh
nghiệp.

SVTH: Phan Chí Cường

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn


+ Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí sản xuất và tiêu thụ :
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ= Tổng lợi
nhuận*100%/Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.


Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào cơ bản

của quá trình sản xuất kinh doanh
+ Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động:

Ế

* Năng suất lao động của một công nhân viên:



́H

ra trong kỳ*100%/Tổng số nhân viên làm việc trong kỳ

U

Năng suất lao động của một công nhân viên trong kỳ = Tổng giá trị sản xuất tạo

Chỉ tiêu này cho biết một công nhân viên trong kỳ làm ra được bao nhiêu đồng

H


doanh thu.

IN

* Kết quả sản xuất trên một đồng chi phí tiền lương:
Kết quả sản xuất trên một đồng chi phí tiền lương = Tổng doanh

K

thu*100%/Tổng chi phí tiền lương trong kỳ

O

nhiêu đồng doanh thu.

̣C

Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí tiền lương trong kỳ tạo ra được bao

̣I H

* Hệ số sử dụng lao động:
Hệ số sử dụng lao động = Tổng số lao động được sử dụng*100%/Tổng số lao

Đ
A

động hiện có

Chỉ tiêu này cho biết trình độ sử dụng lao động của doanh nghiệp: số lao động


của doanh nghiệp đã được sử dụng hết năng lực hay chưa, từ đó tìm nguyên nhân và
giải pháp thích hợp.
+ Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định:
* Sức sản xuất của vốn cố định:
Sức sản xuất của vốn cố định = Tổng doanh thu*100%/Số dư bình quân vốn cố
định trong kỳ

SVTH: Phan Chí Cường

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu.
* Sức sinh lời của vốn cố định:
Sức sinh lời của vốn cố định = Tổng lợi nhuận*100%/Tổng vốn cố định bình
quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
+ Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh

Ế

doanh


U

* Sức sản xuất của vốn lưu động:

́H

Sức sản xuất của vốn lưu động = Tổng doanh thu*100%/Số dư bình



Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
trong quá trình sản xuất kinh doanh.

H

* Sức sinh lời của vốn lưu động:

IN

Sức sinh lời của vốn lưu động = Tổng lợi nhuận*100%/Tổng vốn lưu động bình
quân trong kỳ

K

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu

̣C

trong quá trình sản xuất kinh doanh.


O

* Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động:

̣I H

Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân trong
kỳ*100%/Tổng doanh thu

Đ
A

Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng vốn đảm nhiệm việc sản xuất ra một đồng
doanh thu.

* Số ngày luân chuyển vốn lưu động:
Số ngày luân chuyển vốn lưu động = 360*Vốn lưu động bình quân/Tổng doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp cần bao nhiêu ngày cho một vòng quay của

vốn. Thời gian này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.


Tổng mức lợi nhuận

Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh quy mô của kết quả và một phần hiệu quả của
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

SVTH: Phan Chí Cường

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

+ Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận tài chính + Lợi
nhuận bất thường.
+ Tổng lợi nhuận thuần = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán
hàng +Chi phí quản lý doanh nghiệp)
 Chỉ số thanh toán nhanh
-

Khả năng thanh toán ngắn hạn:
Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản lưu động/Tổng nợ ngắn hạn

-

Khả năng thanh toán tức thì :

Khả năng thanh toán nhanh:

U

-

Ế

Khả năng thanh toán tức thì = Tổng vốn bằng tiền/Nợ đến hạn


́H

Khả năng thanh toán nhanh = Vốn bằng tiền + Các khoản phải thu/Tổng nợ



ngắn hạn

1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh

H

1.1.2.1. Nhân tố từ nhà cung cấp

IN

Số lượng và quy mô nhà cung cấp: Nếu trên thị trường chỉ có một vài nhà cung
cấp có quy mô lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh, ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động sản xuất

K

kinh doanh của ngành.

̣C

Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp: Trong vấn đề này ta nghiên cứu

O

khả năng thay thế những nguyên liệu đầu vào do các nhà cung cấp và chi phí chuyển


̣I H

đổi nhà cung cấp (Switching Cost).
Thông tin về nhà cung cấp: Thông tin luôn là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của

Đ
A

thương mại, thông tin về nhà cung cấp có ảnh hưởng lớn tới việc lựa chọn nhà cung
cấp đầu vào cho doanh nghiệp.
Với tất cả các ngành, nhà cung cấp luôn gây áp lực nhất định nếu họ có quy mô,

sự tập hợp và việc sở hữu các nguồn lực quý hiếm. Chính vì thế những nhà cung cấp
các sản phẩm đầu vào nhỏ lẻ (nông dân,thợ thủ công …) sẽ có rất ít quyền lực đàm
phán đối với các doanh nghiệp mặc dù họ có số lượng lớn nhưng họ lại thiếu tổ chức.
1.1.2.2. Nhân tố từ khách hàng
Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của ngành.

SVTH: Phan Chí Cường

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Khách hàng được phân làm 2 nhóm:

+ Khách hàng lẻ
+ Nhà phân phối
Cả hai nhóm đều gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lượng sản phẩm,
dịch vụ đi kèm và chính họ là người điều khiển cạnh tranh trong ngành thông qua
quyết định mua hàng.
Tương tự như áp lực từ phía nhà cung cấp ta xem xét các tác động đến áp lực
cạnh tranh từ khách hàng đối với ngành.

Ế

+ Quy mô: quy mô khách hàng càng lớn thì áp lực cạnh tranh càng cao.

U

+ Tầm quan trọng: khách hàng càng có tầm quan trọng lớn đối với doanh

́H

nghiệp thì áp lực cạnh tranh càng cao.



+ Chi phí chuyển đổi khách hàng: chi phí chuyển đổi khách hàng càng lớn thì
áp lực cạnh tranh càng lớn.

H

+Thông tin khách hàng: càng có nhiều thông tin về khách hàng, doanh nghiệp

IN


càng dễ cạnh tranh.

Đặc biệt ta phải chú ý tầm quan trọng của nhà phân phối, họ có thể trực tiếp đi

K

sâu vào uy hiếp ngay trong nội bộ của doanh nghiệp.

̣C

1.1.2.3. Nhân tố từ đối thủ tiềm ẩn

O

Đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chưa có mặt trong ngành nhưng có thể

̣I H

ảnh hưởng tới ngành trong tương lai. Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của họ tới
ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:

Đ
A

+ Sức hấp dẫn của ngành: Yếu tố này được thể hiện qua các chỉ tiêu như tỉ suất
sinh lợi, số lượng khách hàng, số lượng doanh nghiệp trong ngành.
+ Những rào cản gia nhập ngành: là những yếu tố làm cho việc gia nhập vào

một ngành khó khăn và tốn kém hơn.

1. Kỹ thuật
2. Vốn
3. Các yếu tố thương mại: Hệ thống phân phối, thương hiệu, hệ thống khách hàng.
4. Các nguồn lực đặc thù: Nguyên vật liệu đầu vào (bị kiểm soát), bằng cấp,
phát minh sang chế, nguồn nhân lực, sự bảo hộ của chính phủ.

SVTH: Phan Chí Cường

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.1.2.4. Nhân tố từ sản phẩm thay thế
Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thõa mãn nhu
cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành.
CÁC ĐỐI THỦ
TIỀM NĂNG
Nguy cơ đe dọa từ
những người mới vào cuộc
CÁC ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH TRONG NGÀNH

Quyền lực thương lượng

Ế

Quyền lực thương


của nhà cung ứng

Cuộc cạnh tranh giữa



của
người mua
các đối thủ hiện tại

KHÁCH
HÀNG

́H

CUNG ỨNG

U

lượng

NHÀ

M.

H

Nguy cơ đe dọa từ các


IN

sản phẩm dịch vụ thay thế

̣C

K

SẢN PHẨM
THAY THẾ

̣I H

O

Sơ đồ 1: các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
(Nguồn: Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh TS. Trịnh Văn Sơn)
Áp lực cạnh tranh chủ yếu của sản phẩm thay thế là khả năng đáp ứng nhu cầu

Đ
A

so với các sản phẩm trong ngành, thêm vào nữa là các nhân tố về giá, chất lượng, các
yếu tố khác của môi trường như văn hóa, chính trị, công nghệ cũng sẽ ảnh hưởng tới
sự đe dọa của sản phẩm thay thế.
Tính bất ngờ, khó dự đoán của sản phẩm thay thế: Ngay cả trong nội bộ ngành
với sự phát triển của công nghệ cũng có thể tạo ra sản phẩm thay thế cho ngành mình.
Ví dụ như điện thoại di động là sản phẩm thay thế của máy ảnh, vi tính, ti vi …
Chi phí chuyển đổi: Chúng ta cũng biết việc chuyển đổi từ nhà mạng này qua
nhà mạng khác cũng không mất nhiều thời gian và chi phí, vì vậy đây chính là cơ hội

và cũng là nguy cơ để các nhà mạng thu hút thêm khách hàng cho mình.

SVTH: Phan Chí Cường

13


×