Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động trồng rừng sản xuất tại xã hóa phúc huyện minh hóa, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRỒNG

ại
họ
cK
in
h

RỪNG SẢN XUẤT TẠI XÃ HÓA PHÚC, HUYỆN

Đ

MINH HÓA, QUẢNG BÌNH

LÊ THI LẬP

KHÓA HỌC: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TÔT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

ại
họ
cK
in
h

TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT TẠI XÃ HÓA PHÚC,

Đ

HUYỆN MINH HÓA, QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Lập

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K46 TNMT


Ts. Trương Tấn Quân

Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình quí
báu từ thầy cô, bạn bè và gia đình. Qua đây cho tôi bày tỏ lòng biết ơn:
-Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Trương Tấn Quân, là
người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận tình để tôi hoàn thành khóa luận này.
-Tôi cũng gửi lời cám ơn đến các cá nhân, hộ gia đình đã nhiệt tình cộng tác giúp
đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và cung cấp thông tin, số liệu để tôi hoàn thành luận
văn này.

tế
H
uế

-Cuối cùng tôi chân thành gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và anh chị trong
UBND xã Hóa Phúc, cũng gia đình bạn bè đã tạo điều kiện giúp đỡ động viện tôi trong

Đ

ại
họ
cK
in
h


suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đại học này.


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iv
DANH MỤC BIỀU ĐỒ ..................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... vii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

tế
H
uế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát .....................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2

ại
họ
cK
in

h

3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................4
1.1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ KINH

Đ

TẾ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT ....................................................................................4
1.1.1 Lý luận cơ bản về trồng rừng sản xuất ...................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm, vai trò của sản xuất lâm nghiệp .......................................................4
1.1.1.2 Quan niệm về rừng, phát triển rừng và trồng rừng sản xuất ..............................7
1.1.2 Hiệu quả kinh tế của trồng rừng sản xuất ...............................................................9
1.1.2.1 Quan niệm và phân loại hiệu quả kinh tế ............................................................9
1.1.2.2 Hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất ................................................................13
1.1.2.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá HQKT TRSX..........................................14
1.1.2.4 Hiệu quả TRSX với phát triển bền vững trong thời đại ngày nay.....................16
1.1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế TRSX ...........................................18
SVTH: Lê Thị Lập

i


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp


1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ...............................................................................................21
1.2.1 Thực trạng phát triển TRSX ở nước ta .................................................................21
1.2.2 Tình hình phát triển rừng trồng tại Quảng Bình ...................................................22
1.2.2.1 Hiện trạng quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình ..........................................22
1.2.2.2 Tình hình phát triển TRSX trên địa bàn tỉnh .....................................................23
1.2.3 Thực trạng phát triển rừng sản xuất ở huyện Minh hóa .......................................24
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRỒNG RỪNG SẢN
XUẤT TẠI XÃ HÓA PHÚC, HUYỆN MINH HÓA,TỈNH QUẢNG BÌNH .........28
2.1. Đặc điểm cơ bản của xã Hóa Phúc, huyện Minh Hóa ............................................28

tế
H
uế

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................28
2.1.1.1 Vị trí địa lý.........................................................................................................28
2.1.1.2 Địa hình, đất đai ................................................................................................28
2.1.1.3 Khí hậu, thủy văn ..............................................................................................28

ại
họ
cK
in
h

2.1.1.4 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên liên quan khác .............................................29
2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .....................................................................................30
2.1.2.1 Tình hình sử dụng đất đai ..................................................................................30
2.1.2.2 Tình hình dân số, lao động và đời sống dân cư .................................................31

2.1.2.3 Tình hình cơ sở hạ tầng kiến trúc phục vụ ........................................................34
2.1.2.4 Các vấn đề xã hội ..............................................................................................34
2.1.3 Đánh giá chung về đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ảnh hưởng đến TRSX và

Đ

nâng cao HQKT trồng rừng sản xuất. ...........................................................................35
2.1.3.1 Đánh giá chung ..................................................................................................35
2.1.3.2. Đánh giá đặc điểm địa bàn ảnh hưởng đến TRSX và HQKT TRSX. ..............36
2.2 Thực trạng phát triển TRSX xã Hóa Phúc...............................................................37
2.3 Hiệu quả hoạt động trồng rừng sản xuất tại 60 hộ điều tra của xã Hóa Phúc, huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ..........................................................................................43
2.3.1 Đặc điểm của các hộ điều tra ................................................................................43
2.3.2 Kết quả và hiệu quả trồng rừng của hộ điều tra ...................................................46
2.3.2.1 Kết quả trồng rừng sản xuất ở Hóa Phúc...........................................................46

SVTH: Lê Thị Lập

ii


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

2.3.2.2 Hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng rừng của các hộ điều tra thông qua các
chỉ tiêu NPV, IRR, BCR................................................................................................48
2.3.2.3. Hiệu quả xã hội .................................................................................................58
2.3.2.4. Hiệu quả môi trường.........................................................................................61
2.4 Đánh giá chung hiệu quả của hoạt động trồng rừng sản xuất trên địa bàn xã Hóa

Phúc ...............................................................................................................................62
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRỒNG
RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HÓA PHÚC ..........................................64
3.1 Định hướng ..............................................................................................................64

tế
H
uế

3.1.1 Định hướng chung. ...............................................................................................64
3.1.2 Định hướng cụ thể ...............................................................................................64
3.2 Giải pháp..................................................................................................................65
3.2.1 Tăng cường công tác quy hoạch ...........................................................................65

ại
họ
cK
in
h

3.2.2 Giải pháp về tổ chức quản lý ................................................................................66
3.2.3 Đổi mới và tăng cường chính sách hỗ trợ trồng rừng sản xuất ............................66
3.2.4 Về kỹ thuật- khoa học công nghệ .........................................................................67
3.2.5 Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm ...........................................................70
3.2.6 Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ..................................................70
3.2.7. Nâng cao công tác tuyên truyền và giáo dục cộng đồng .....................................70
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................72

Đ


I.Kết luận .......................................................................................................................72
II.Kiến nghị ....................................................................................................................73
PHỤ LỤC

SVTH: Lê Thị Lập

iii


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Hiệu quả kinh tế

RĐD

Rừng đặc dụng

RPH

Rừng phòng hộ

RTN

Rừng tự nhiện

PTBV


Phát triển bền vững

LNXH

Lợi nhuận xã hội

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

PTLN

Phát triển lâm nghiệp

RSX

Rừng sản xuất

TRSX

Trồng rừng sản xuất

Keo TT

Keo Tai Tượng
Keo Lá Tràm
Kinh tế xã hội

Đ


KTXH

ại
họ
cK
in
h

Keo LT

tế
H
uế

HQKT

SVTH: Lê Thị Lập

iv


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỀU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Bình quân cơ cấu thu nhập của hộ điều tra ...............................................44

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 2.2: Quy mô diện tích các loại cây trồng của hộ điều tra ................................45

SVTH: Lê Thị Lập

v


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Quy hoạch phân chia 3 loại rừng của các đơn vị trong tỉnh năm 2008 ........22
Bảng 1.2. Phân chia rừng sản xuất tỉnh Quảng bình theo chủ quản lý..........................23
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất của xã đến 31/12/2015 ..............................................30
Bảng 2.2: Tình hình quản lý sử dụng đất lâm nghiệp của xã ........................................31
Bảng 2.3: Tình hình dân số và lao động của xã 3 năm 2013-2015 ...............................32
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động phân theo ngành chủ yếu ...................................................33
Bảng 2.5 : Quy hoạch RSX của xã theo đơn vị hành chính ..........................................38


tế
H
uế

Bảng 2.6: Đặc điểm các MH TRSX chủ yếu trên địa bàn xã Hóa Phúc .......................39
Bảng 2.7: Đặc điểm cơ bản của hộ điều tra ...................................................................43
Bảng 2.8: Kết quả trồng rừng sản xuất của các hộ ( bình quân/hộ) ..............................46
Bảng 2.9: Tổng Chi phí trồng rừng qua các năm của các hộ điều tra (Bq/ha) ..............47

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.10: Quy đổi chi phí thuê ngoài và doanh thu TRSX Thôn Kiên Trinh về mốc
thời gian năm đầu/ ha ....................................................................................................49
Bảng 2.11: Quy đổi chi phí thuê ngoài và doanh thu TRSX Thôn Sy về mốc thời gian
năm đầu/ ha ....................................................................................................................50
Bảng 2.12: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế trong trồng rừng sản xuất
(tính bình quân cho 1 ha) ...............................................................................................50
Bảng 2.13: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế trong trồng rừng sản xuất

Đ

(tính bình quân cho 1 ha) ...............................................................................................53
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phản ánh HQKT MH trồng Keo TT có bón phân và không bón
phân ...............................................................................................................................55
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu phản ánh HQKT MH trồng Keo LT có bón phân và không bón

phân ...............................................................................................................................56
Bảng 2.16: Tổng hợp các chỉ tiêu phản ánh HQKT theo qui mô TRSX của các hộ điều
tra (tính trên 1 ha) ..........................................................................................................57
Bảng 2.17: Tổng hợp các chỉ tiêu phản ánh HQKT theo lao động TRSX của các hộ
điều tra (tính trên 1 ha) ..................................................................................................58

SVTH: Lê Thị Lập

vi


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động trồng rừng sản xuất tại xã Hóa Phúc
Huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình”.
* Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Thời gian qua, việc phát triển rừng sản
xuất ở xã Hóa Phúc đã góp phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm,
cải thiện đời sống cho nhân dân ở địa phương. Làm sao để người trồng rừng vừa giữ
được rừng, vừa xóa được đói, giảm được nghèo và vươn lên làm giàu chính đáng? Đó
là điều trăn trở của các cấp, các ngành và những người có tâm huyết. Do đó, việc

tế
H
uế

nghiên đề tài này là cần thiết và cấp bách.
* Phương pháp nghiên cứu: Quá trình thực hiện đề tài này đã sử dụng các

phương pháp sau: Phương pháp điều tra, thu thập số liệu; Phương pháp tổng hợp và
phân tích số liệu; Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia và phương pháp so sánh.
* Kết cấu đề tài: Kết cấu của khóa luận gồm 3 phần chính.

ại
họ
cK
in
h

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Chương 2: Thực trạng hiệu quả trồng rừng sản xuất trên địa bàn xã Hóa Phúc,
Minh Hóa, Quảng Bình

Đ

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả trồng rừng sản xuất trên
địa bàn xã Hóa Phúc, Minh Hóa, Quảng Bình
Phần III: Kết luận và kiến nghị
* Kết quả nghiên cứu của đề tài:
-Đề tài đã khái quát những vấn đề lý luận đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình
trồng rừng sản xuất.
-Đề tài đã đánh giá thực trạng về HQKT các mô hình TRSX phổ biến trên địa bàn
theo từng địa bàn, qui mô, lao động, mức đầu tư.
-Đề tài đã đề xuất các giải pháp khả thi để nâng cao HQKT TRSX, góp phần thúc

đẩy kinh tế-xã hội xã phát triển bền vững.
SVTH: Lê Thị Lập

vii


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Rừng không những là cơ sở phát triển kinh tế - xã hội mà còn đóng vai trò cực kỳ
quan trọng trong cân bằng môi trường sinh thái. Cung cấp khí oxy, bảo tồn nguồn
nước, giảm ô nhiễm không khí và giảm nhẹ tác hại của thiên tai. Việc trồng rừng còn
tăng thêm thu nhập cho các hộ gia đình, cải thiện và nâng cao cuộc sống người dân
góp phần tăng trưởng nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay khi mà
biến đổi khí hậu đang diễn ra phức tạp và áp lực từ nhu cầu sử dụng sản phẩm gỗ đang
tăng lên việc phát triển trồng rừng, nhất là rừng sản xuất đã trở nên cấp thiết cho cả

tế
H
uế

nước nói chung và cho các địa phương nói riêng. Tình trạng khai thác gỗ rừng tự nhiên
(RTN) quá mức là nguyên nhân chủ yếu làm giảm độ che phủ của rừng gây xói mòn
rữa trôi đất. Trong những năm gần đây, diễn biến khí hậu toàn cầu thay đổi theo chiều
hướng bất lợi, tình trạng hạn hán, bão lụt và sạt lở đất xảy ra thường xuyên ở hầu khắp

ại

họ
cK
in
h

các quốc gia trên thế giới. Điều đó đã ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, đời sống của
nhân dân, có nguy cơ đe dọa sự sống của trái đất. Đứng trước nguy cơ suy thoái về tài
nguyên rừng và đất lâm nghiệp như hiện nay, việc khuyến khích trồng rừng, chế biến
và sử dụng gỗ rừng trồng được xem là một giải pháp hữu hiệu làm giảm áp lực về lâm
sản gỗ lên RTN phục vụ nhu cầu phát triển. Vì vậy, việc phát triển trồng rừng sản xuất
(TRSX) là một yêu cầu tất yếu khách quan của sự vận động và phát triển kinh tế mang
tính xã hội hóa cao.

Đ

Với tốc độ phát triển kinh tế như hiện nay nhu cầu cho gỗ xây dựng và các nhu
cầu khác nhu cầu khác trên thị trường nội địa cũng được dự báo sẽ liên tục tăng. Để
đáp ứng nhu cầu sử dụng gỗ ngày càng tăng của xã hội, ngành lâm nghiệp đã đưa ra
nhiều giải pháp, trong đó có giải pháp lựa chọn các cây mọc nhanh và các biện pháp
kỹ thuật trồng rừng thâm canh để nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng.
Xác định tầm quan trọng của việc TRSX, trong những năm qua Đảng và Chính
phủ Việt Nam đã rất quan tâm và có nhiều chủ trương, chính sách khuyến khích phát
triển. Sản lượng và chất lượng gỗ rừng trồng phục vụ công nghiệp dăm giấy, chế biến
mộc, mỹ nghệ phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu ngày càng tăng đưa lại nguồn thu ngoại
tệ lớn, góp phần thúc đẩy phát triển.
SVTH: Lê Thị Lập

1



GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

Xã Hóa Phúc là một xã miền núi thuộc huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình có
tiềm năng lớn về đất lâm nghiệp để phát triển rừng trồng nói riêng và sản xuất lâm
nghiệp nói chung, là xã nghèo với địa hình toàn bộ là đồi núi, đời sống nhân dân khó
khăn. Sản xuất lâm nghiệp là một trong những hoạt động sản xuất chính trên địa bàn
xã Hóa Phúc. Chính sách trồng rừng đã được phổ biến rộng rãi trên địa bàn xã nhằm
góp phần xóa đói giảm nghèo nâng cao đời sống của các hộ nông dân đang sinh sống
trên địa bàn xã. Rừng trồng trên địa bàn xã chủ yếu theo mô hình hộ gia đình, tự trồng,
tự chăm sóc. Nhờ chính sách khuyến khích trồng rừng mà đời sống nhân dân dần dần
được cải thiện.

tế
H
uế

Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Phân tích hiệu quả
hoạt động trồng rừng sản xuất tại xã Hóa Phúc, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình”, làm đề tài tốt ngiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

2.1 Mục tiêu tổng quát


- Đánh giá thực trạng, hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng rừng sản xuất, từ đó
có các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất, tăng thu nhập
cho người dân và các đóng góp của hoạt động TRSX cho kinh tế địa phương.
2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế và các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp nói chung và trồng rừng nói riêng

Đ

- Đánh giá được thực trạng hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của rừng trồng
sản xuất xã Hóa Phúc, Huyện Minh Hóa, Quảng Bình
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trồng rừng ở xã Hóa Phúc,
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng bình.
3. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
+ Tài liệu thứ cấp: thu thập qua UBND xã Hóa Phúc, các báo cáo, tài liệu, thông
tin thu thập trên các web có liên quan.
+ Tài liệu sơ cấp: Khảo sát và phỏng vấn thực tế 60 hộ ở xã Hóa Phúc, huyện
Minh Hóa, Tỉnh Quảng Bình.
SVTH: Lê Thị Lập

2


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp
 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu


+ Đối với số liệu thứ cấp: tiến hành phân loại sắp xếp thông tin theo thứ tự ưu
tiên về độ quan trọng của thông tin.
+ Đối với các số liệu sơ cấp: phiếu điều tra khi hoàn thành sẽ được kiểm tra và
nhập vào máy tính bằng phần mềm Excel để tiến hành tổng hợp, xử lý.
 Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
Để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cũng như các vấn đề kinh tế, kỹ thuật phức
tạp, trong quá trình thực hiện đề tài tôi sử dụng phương pháp thu nhập thông tin từ các
chuyên gia, chuyên viên, các nhà quản lý cán bộ khuyến nông của xã, từ đó đề xuất
 Phương pháp so sánh

tế
H
uế

giải pháp có tính khả thi cao phù hợp với thực tế địa phương.
Sau khi đã tính toán được toàn bộ chi phí, thu nhập từ việc TRSX của các hộ điều
tra. Để tính toán và biết được việc trồng RSX theo qui mô, mô hình nào đem lại hiệu

ại
họ
cK
in
h

quả kinh tế cao hơn, ta so sánh để từ đó đánh giá lựa chọn được mô hình tối ưu đem lại
hiệu quả kinh tế cao nhất từ hoạt động TRSX
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu: HQKT TRSX của hộ gia đình trên địa bàn xã Hóa

Phúc.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

-Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về lý luận và thực tiễn liên

Đ

quan đến HQKT TRSX, trọng tâm là nghiên cứu đánh giá HQKT trồng RSX của hộ
gia đình trên địa bàn xã Hóa Phúc, huyện Minh Hóa
- Về không gian: Xã Hóa Phúc, Huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình
- Về thời gian: Các tài liệu phục vụ đánh giá thực trạng được thu thập trong
khoảng thời gian từ 2013-2015.
+Số liệu thứ cấp: Số liệu, thông tin thu thập từ các đơn vị cấp xã và các Ban,
ngành cấp huyện
+Số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra tại 2 thôn.
SVTH: Lê Thị Lập

3


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ
KINH TẾ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
1.1.1 Lý luận cơ bản về trồng rừng sản xuất

1.1.1.1 Khái niệm, vai trò của sản xuất lâm nghiệp
a. Khái niệm
Để đi đến khái niệm về lâm nghiệp, trên thực tế đã có nhiều quan điểm:
*Quan điểm thứ nhất: cho rằng lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất trong

tế
H
uế

nền kinh tế quốc dân có chức năng xây dựng và quản lý bảo vệ rừng
Với quan điểm này, lâm nghiệp chỉ bao gồm các hoạt động về trồng rừng, chăm
sóc, nuôi dưỡng, quản lý, bảo vệ nhằm cung cấp lâm đặc sản, phòng hộ và bảo vệ môi
trường cho xã hội. Sản phẩm cuối cùng của hoạt động lâm nghiệp là tạo ra rừng thành

ại
họ
cK
in
h

thục công nghệ; đó chỉ là những sản phẩm tiềm năng, chưa thành sản phẩm hàng hóa
cuối cùng được trao đổi trên thị trường.

Như vậy với quan điểm thứ nhất đã bộc lộ một số vấn đề tồn tại:
- Một khi đã khẳng định lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất nhưng sản
phẩm cuối cùng lại chưa được lưu thông, trao đổi mua bán trên thị trường để thu hồi
vốn tái sản xuất cho chu kì tiếp theo. Sản phẩm được khai thác từ rừng lại được thống
kê, hoạch toán vào sản phẩm công nghiệp.

Đ


- Hai là về phương diện kỹ thuật lâm sinh, khi khai thác và tái sinh có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau. Khai thác được xem là một trong những giải pháp kỹ thuật lâm sinh
quan trọng trong tái sản xuất tài nguyên rừng.
- Ba là về phương diện kinh tế- xã hội, mục đích cuối cùng của xây dựng rừng là
để sử dụng và chỉ có khai thác mới thu hồi được vốn để tái sản xuất mở rộng tài
nguyên rừng.
- Bốn là về phương diện quản lý, hiện nay ngành lâm nghiệp đang quản lý các
hoạt động không chỉ thuộc lĩnh vực lâm sinh mà còn cả lĩnh vực khai thác và chế biến
lâm sản

SVTH: Lê Thị Lập

4


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

*Quan điểm thứ hai: cho rằng lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt
không chỉ có chức năng xây dựng, quản lý, bảo vệ rừng mà còn có chức năng khai
khác sử dụng rừng
Như vậy quan điểm này về lâm nghiệp được mở rộng. Sản phẩm cuối cùng của
lâm nghiệp là sản phẩm hàng hóa được mua bán, trao đổi trên thị trường. Quan điểm
này đã đề cao vai trò của lâm nghiệp trong nền kinh tế quốc dân và đã coi hoạt động
xây dựng và sử dụng rừng là hai giai đoạn của quá trình tái sản xuất tài nguyên rừng.
Từ đó đã tạo điều kiện thuận lợi để lâm nghiệp phát triển toàn diện.
Tuy nhiên, quan điểm này đã lồng ghép hai lĩnh vực hoàn toàn khác nhau vào


tế
H
uế

một ngành sản xuất cũng có những vấn đề khó khăn về công tác tổ chức, quản lý và
hạch toán kinh tế. Mặt khác, khi nhấn mạnh quan điểm này, có thể người ta chỉ tập
trung vào khai thác bóc lột tài nguyên rừng và ít quan tâm đến phát triển lâm nghiệp
bền vững. Do đó tài nguyên rừng nhanh chóng bị cạn kiệt, đặc biệt trong thời kì lâm

ại
họ
cK
in
h

nghiệp hoạt động trong cơ chế bao cấp.

*Quan điểm thứ ba: xuất phát từ thực trạng quản lý ngành lâm nghiệp và đứng
trên giác độ khép kín của quá trình tái sản xuất thì lâm nghiệp là một ngành sản xuất
vật chất ngoài chức năng xây dựng rừng, quản lý bảo vệ rừng, khai thác vận chuyển
còn bao gồm cả chế biến lâm sản.

Như vậy quan điểm thứ ba tương đối toàn diện hơn hai quan điểm trên. Quan
điểm này vừa đảm bảo tính thống nhất trong quá trình tái sản xuất vừa đảm bảo chu

Đ

trình sản xuất khép kín. Tuy nhiên, với quan điểm đã ghép toàn bộ các hoạt động có
chu kỳ sản xuất, có đối tượng tác động, có công nghệ sản xuất hoàn toàn khác biệt vào
một ngành cũng đặt ra hàng loạt vấn đề cần giải quyết: đầu tư, tổ chức sản xuất, áp

dụng công nghệ, đánh giá hiệu quả và cơ chế chính sách để phát triển toàn diện ngành
lâm nghiệp.
Từ những quan điểm trên người ta thống nhất đưa ra khái niệm về lâm nghiêp:
“Lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất độc lập của nền kinh tế quốc dân có chức
năng xây dựng rừng, quản lý bảo vệ rừng, khai thác lợi dụng rừng, chế biến lâm sản
và phát huy chức năng phòng hộ của rừng”.

SVTH: Lê Thị Lập

5


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

b. Vai trò của lâm nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
Lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, sản phẩm lâm nghiệp có tác
dụng nhiều mặt trong nền kinh tế quốc dân và trong đời sống xã hôi.
 Lâm nghiệp có vai trò cung cấp lâm sản, đặc sản phục vụ các nhu cầu của xã hội
- Cung cấp lâm sản, đặc sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng xã hội, trước hết là
gỗ và lâm sản ngoài gỗ
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, cho xây dựng cơ bản.
- Cung cấp động vật thực vật là đặc sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các tầng
lớp dân cư.
khỏe cho con người.

tế
H
uế


- Cung cấp dược liệu quý phục vụ cho nhu cầu khám chữa bệnh và nâng cao sức
- Cung cấp lương thực, nguyên liệu chế biến thực phẩm… phục vụ nhu cầu đời
sống xã hội…

ại
họ
cK
in
h

 Lâm nghiệp có vai trò làm chức năng phòng hộ bảo vệ môi trường sông, cảnh
quan văn hóa, xã hội

- Phòng hộ đầu nguồn, giữ đất, giữ nước, điều hòa dòng chảy, chống xói mòn,
rửa trôi thoái hóa đất, chống bồi đắp sông ngòi, hồ đập, giảm thiểu lũ lụt, hạn chế hạn
hán, giữ gìn được nguồn thủy năng lớn cho các nhà máy thủy điện.
- Phòng hộ ven biển chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, chống xâm nhập của
nước mặn… bảo vệ đồng ruộng và dân cư ven biển…

Đ

- Phòng hộ khu công nghiệp và khu đô thị, làm sạch không khí, tăng dưỡng khí,
giảm thiểu tiếng ồn, điều hòa khí hậu tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển.
- Phòng hộ đồng ruộng và khu dân cư: giữ nước, cố định phù sa, hạn chế lũ lụt và
hạn hán, tăng độ ẩm cho đất…
 Lâm nghiệp có vai trò tạo nguồn thu nhập và giải quyết công ăn việc làm cho
nhân dân đặc biệt là đồng bào vùng trung du miền núi.
- Tài nguyên rừng trước hết là cơ sở vật chất, kỹ thuật chủ yếu quan trọng quyết
định đến phát triển lâm nghiệp. Tài nguyên rừng là nguồn thu nhập chính của đồng

bào các dân tộc miền núi. Hiện nay đất lâm nghiệp quản lý gần 60% diện tích tự nhiên

SVTH: Lê Thị Lập

6


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

và chủ yếu tập trung vào vùng trung du, miền núi, nơi sinh sống của đồng bào các dân
tộc ít người.
- Địa bàn sản xuất lâm nghiệp là cơ sở quan trọng để phân bố dân cư, điều tiết lao
động xã hội, góp phần xóa đói giảm nghèo cho xã hội.
 Lâm nghiệp có chức năng nghiên cứu khoa học
Đối tượng sản xuất lâm nghiệp là rừng. Rừng luôn chứ đựng nhiều vấn đề bí ẩn
cần phải bảo tồn và nghiên cứu, đặc biệt là tính đa dạng sinh học của rừng không chỉ
có giá trị trước mắt mà còn có giá trị cho các thế hệ tương lai.
1.1.1.2 Quan niệm về rừng, phát triển rừng và trồng rừng sản xuất

tế
H
uế

Cho đến nay có nhiều quan điểm khác nhau về rừng, quan niệm được nhiều
người thừa nhận đó là: Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các quần thể thực vật, động
vật và vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó có cây gỗ, tre
nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1


ại
họ
cK
in
h

trở lên. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, gồm có rừng tự nhiên và rừng trồng trên đất
RSX, đất RPH, đất RĐD.

Phát triển rừng là việc trồng mới rừng, trồng lại rừng sau khai thác, khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh phục hồi rừng, cải tạo rừng nghèo và việc áp dụng các biện pháp kỹ
thuật lâm sinh khác để tăng diện tích rừng, nâng cao giá trị đa dạng sinh học, khả năng
cung cấp lâm sản, khả năng phòng hộ và các giá trị khác của rừng. Căn cứ vào mục
đích sử dụng, rừng được chia thành 3 loại sau:

Đ

- Rừng đặc dụng: Là những khu rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên
nhiên, mẫu chuẩn của hệ sinh thái rừng quốc gia, nguồn gen thực vật, động vật rừng,
nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh, phục vụ
nghỉ ngơi du lịch.
- Rừng Phòng hộ: Là những khu rừng có chức năng chính là phòng hộ nhằm
duy trì sự cân bằng sinh thái, đảm bảo nguồn sinh thủy, bảo vệ đất, chống xói mòn,
hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu góp phần bảo vệ môi sinh môi trường, bảo vệ các
ngành sản xuất. Tùy theo mức độ quan trọng có thể phân cấp phòng hộ rất xung yếu,
phòng hộ xung yếu và ít xung yếu.

SVTH: Lê Thị Lập

7



GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

- Rừng sản xuất: Được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản
khác, đặc sản rừng, động vật rừng kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái. RSX
là rừng đa mục tiêu, TRSX nhằm tăng thu nhập cho người làm nghề rừng và góp phần
bảo vệ môi trường sinh thái. Việc phát triển RSX thường gắn với công nghiệp chế biến
và tiêu thụ sản phẩm lâm sản để tạo được nghề rừng ổn định và phát triển bền vững.
Trồng rừng sản xuất: Là giải pháp kỹ thuật lâm sinh tác động nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh rừng thông qua việc cung cấp nguyên liệu gỗ phục vụ sản xuất và
đời sống. Mục đích TRSX là nhằm đạt được năng suất, chất lượng và hiệu quả cao
hơn; bảo vệ đất chống xói mòn rữa trôi, bảo vệ môi trường sinh thái. Tùy vào điều
thức trồng như sau:

tế
H
uế

kiện sinh thái của từng vùng và mục đích sản xuất kinh doanh rừng mà có các hình
-Trồng rừng thuần loài: Trên cùng một diện tích chỉ trồng 1 loài cây.
-Trồng rừng hỗn giao: Trên cùng một diện tích có thể trồng hai hay nhiều loại

ại
họ
cK
in
h


cây khác nhau.

-Trồng rừng thay thế: Trồng mới rừng để thay thế lớp cây rừng sẳn có hiệu quả
thấp bằng lớp cây có mục đích, tạo ra rừng mới có tổ thành, cấu trúc theo định hướng
cho năng suất, chất lượng và hiệu quả cao hơn.
1.1.1.3 Vai trò của trồng rừng sản xuất
a) Vai trò kinh tế

Việc trồng rừng sản xuất có vai trò kinh tế rất quan trọng đối với các hộ gia đình

Đ

trồng rừng tại địa phương. Số lượng, chất lượng TRSX quyết định đến công nghiệp
chế biến gỗ, xây dựng... các sản phẩm sản xuất và khai thác có thể sử dụng được và dễ
dàng qui đổi ra giá trị. Nó làm tăng thu nhập cho người dân.
Việc phát triển RSX là một trong những giải pháp cơ bản để chuyển dịch cơ cấu
sản xuất, cơ cấu lao động trong nông nghiệp, phân bố lại dân cư giữa các vùng theo
hướng sản xuất hàng hóa lớn.
Rừng sản xuất có vai trò quan trọng đối với phát triển KTXH nói chung và đời
sống sinh hoạt của con người nói riêng. Quá khứ, hiện tại và tương lai của con người
phụ thuộc rất lớn vào qui mô và tốc độ phát triển rừng (trồng rừng, nuôi rừng và bảo
vệ rừng). Có thể khẳng định rừng, đất rừng là tiền đề, là điều kiện không thể thiếu để
SVTH: Lê Thị Lập

8


GVHD: TS. Trương Tấn Quân


Khóa luận tốt nghiệp

ngành nông nghiệp phát triển theo hướng tăng trưởng nhanh, bền vững, phù hợp với
yêu cầu công nghiệp hóa-hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn thời kỳ hội nhập kinh tế
thế giới.
b) Vai trò xã hội
Việc TRSX còn giải quyết các vấn đề xã hội thông qua tạo việc làm, thu nhập
cho hàng chục ngàn lao động nhất là ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, nơi có điều kiện
sống hết sức khó khăn; nơi mà áp lực về đời sống của người dân lên rừng tự nhiên là
rất lớn.
c) Vai trò môi trường sinh thái

tế
H
uế

Ngoài ra vai trò của RSX còn bởi các giá trị khó quy đổi về giá trị kinh tế đơn
thuần như giá trị về môi trường, giá trị về khoa học. Như vậy, TRSX ngoài việc tạo ra
giá trị kinh tế còn có ý nghĩa phòng hộ, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái..
Tóm lại trồng rừng có các vai trò quan trọng sau:

ại
họ
cK
in
h

- Cung cấp gỗ và lâm sản cho nhu cầu của người dân trong huyện và cả nước;
thông qua đó mà tạo việc làm, tăng thu nhập; chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
và phân công lại lao động xã hội.


- Bảo vệ môi trường sống, điều hòa khí hậu.

- Duy trì nguồn nước, hạn chế lũ lụt, chống xói mòn, sa mạc hóa.
- Tạo môi trường sinh thái, cảnh quan du lịch.
- Bảo tồn tính đa dạng sinh học (đối với những loài có nguy cơ tuyệt chủng, bảo

Đ

vệ các loài động vật quý hiếm)...

1.1.2 Hiệu quả kinh tế của trồng rừng sản xuất
1.1.2.1 Quan niệm và phân loại hiệu quả kinh tế
1.1.2.1.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác các yếu tố
đầu tư, các nguồn lực tự nhiên và phương thức quản lý. Bàn về khái niệm HQKT, các
nhà kinh tế ở nhiều nước, nhiều lĩnh vực có những quan điểm khác nhau, có thể tóm
tắt thành 3 quan điểm như sau:
- Quan điểm thứ nhất cho rằng HQKT được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt
được và các chi phí bỏ ra (các nguồn nhân lực, vật lực, vốn…) để đạt được kết quả đó.
SVTH: Lê Thị Lập

9


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp
H= K/C
Trong đó:

H: hiệu quả kinh tế
K: kết quả thu được

C: hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó hay chi phí bỏ ra
Với quan điểm này, HQKT cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ sản xuất và cách
thức quản lý. Đây là quan điểm phổ biến được nhiều người thừa nhận, với quan điểm này
HQKT là sự phản ánh trình độ quản lý sử dụng các yếu tố đầu vào, các chi phí bỏ ra trong
quá trình sản xuất; phản ánh mối quan hệ giữa kết quả và chi phí.

tế
H
uế

-Quan điểm thứ 2 cho rằng HQKT được đo bằng số hiệu giữa giá trị sản lượng
đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

HQKT = Kết quả sản xuất – Chi phí bỏ ra

-Quan điểm thứ 3 xem xét hiệu quả kinh tế trong phần biến động giữa chi phí và

ại
họ
cK
in
h

kết quả sản xuất. Theo quan điểm này HQKT biểu hiện ở quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng
thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ tỷ lệ giữa kết quả bổ
sung và chi phí bổ sung.


HQKT

Trong đó:

=

∆𝐾
∆𝐶

+ Δ K: Là phần tăng thêm của kết quả sản xuất.

+ Δ C: Là phần tăng thêm của chi phí sản xuất.

Như vậy, nếu chỉ đánh giá HQKT ở khía cạnh lợi nhuận thuần túy ( kết quả sản

Đ

xuất trừ đi chi sản xuất) thì chưa xác định được năng suất lao động xã hội và so sánh
khả năng cung cấp sản phẩm cho xã hội của những cơ sở sản xuất có hiệu số giữa kết
quả sản xuất và chi phí sản xuất như nhau. Với quan điểm coi HQKT chỉ ở phần kết
quả bổ sung và chi phí bổ sung thì chưa đầy đủ, trong thực tế kết quả sản xuất đạt
được luôn là hệ quả của các chi phí có sẵn ( chi phí nền) cộng với chi chi bổ sung; ở
các mức chi phí nền khác nhau thì quy mô sản xuất và hiệu quả của chi phí bổ sung
cũng khác nhau. Do đó các quan điểm trên vẫn chưa thể hiện đầy đủ, chưa đánh giá
đánh giá được một cách toàn diện các yêu cầu đòi hỏi khách quan của từng giai đoạn
lịch sử cụ thể. Quan niệm về HQKT trong điều kiện hiện nay còn phải đảm bảo thỏa

SVTH: Lê Thị Lập

10



GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

mãn về các vấn đề như: tiết kiệm thời gian, tiết kiệm tài nguyên, mang lại hiệu quả xã
hội, bảo vệ môi trường. Như vậy khái niệm HQKT cần được bổ sung và mở rộng.
Bản chất của HQKT xuất phát từ mục đích sản xuất và sự phát triển kinh tế xã
hội của mỗi quốc gia nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng tăng cho
mỗi thành viên trong xã hội. Đánh giá kết quả sản xuất là đánh giá về cả mặt số lượng
sản phẩm sản xuất ra đã thỏa mãn được nhu cầu của xã hội hay không, còn đánh giá
hiệu quả sản xuất tức là xem xét tới mặt chất lượng của quá trình sản xuất đó.
Trong quá trình sản xuất con người không đơn thuần chỉ chú ý tới HQKT mà còn
phải xem xét đánh giá hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường sinh thái. HQKT không

tế
H
uế

phải là mục đích cuối cùng của sản xuất, tuy nhiên muốn đạt được mục đích cuối cùng
là tối đa hóa lợi nhuận thì phải quan tâm tới HQKT, phải tìm mọi cách nâng cao
HQKT. Đây cũng chính là ý nghĩa thực tiễn quan trọng của phạm trù hiệu quả kinh tế.
1.1.2.1.2 Phân loại hiệu quả kinh tế

ại
họ
cK
in
h


* Căn cứ vào nội dung người ta phân biệt:

- Hiệu quả kinh tế: được thể hiện ở mức độ đặc trưng quan hệ so sánh giữa lượng
kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra. Khi xác định HQKT phải xem xét đầy đủ mối
quan hệ, kết hợp chặt chẽ giữa các đại lượng tương đối và đại lượng tuyệt đối. HQKT
ở đây được biểu hiện bằng tổng giá trị sản phẩm, tổng thu nhập, lợi nhuận và tỷ suất
lợi nhuận, mối quan hệ đầu ra - đầu vào.

- Hiệu quả xã hội: là mối tương quan so sánh giữa kết quả xã hội ( kết quả về mặt

Đ

xã hội) và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả xã hội có mối liên hệ mật thiết với các loại hiệu
quả khác và thể hiện bằng mục tiêu hoạt động kinh tế của con người.
- Hiệu quả môi trường: Là hiệu quả vừa mang tính lâu dài vừa đảm bảo lợi ích
trước mắt. Gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
và môi trường sinh thái.
* Theo phạm vi HQKT chia thành
- HQKT quốc dân: Là xem xét HQKT chung cho toàn bộ nền kinh tế. Dựa vào
chỉ tiêu này chúng ta đánh giá một cách toàn diện tình hình sản xuất và phát triển sản
xuất của nền kinh tế, hệ thống pháp luật, chính sách của nhà nước tác động đến kinh tế
xã hội nói chung.
SVTH: Lê Thị Lập

11


GVHD: TS. Trương Tấn Quân


Khóa luận tốt nghiệp

- HQKT ngành: Nền kinh tế quốc dân bao gồm nhiều ngành, nhiều lĩnh vực sản
xuất. Mỗi ngành được phân chia thành nhiều ngành nhỏ (VD: ngành nông nghiệp được
chia thành các ngành nhỏ như chăn nuôi, trồng trọt…). Trong HQKT ngành người ta
tính toán hiệu quả riêng cho từng ngành sản xuất.
- HQKT vùng: Phản ánh hiệu quả của một vùng (Vùng kinh tế, vùng lãnh thổ).
- HQKT theo quy mô tổ chức sản xuất: Đánh giá hiệu quả của các quy mô khác
nhau như quy mô lớn, quy mô nhỏ, quy mô vừa.
* Căn cứ vào quy mô cấu thành HQKT chia thành:
- Hiệu quả kỹ thuật: là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí

tế
H
uế

đầu vào hay nguồn lực sử dụng và sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật
hay công nghệ áp dụng vào sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện vật
chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại
thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hay nói cách khác hiệu quả kỹ thuật phụ thuộc nhiều

ại
họ
cK
in
h

vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất, kỹ năng của người sản xuất
cũng như môi trường kinh tế- xã hội mà trong đó kỹ thuật được áp dụng.
- Hiệu quả phân bổ: là chỉ tiêu hiệu quả, trong đó các yếu tố giá sản phẩm và giá

đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi thêm về
đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính
đến các yếu tố về giá của đầu ra. Hay nói một cách khác, hiệu quả phân bổ là việc sử
dụng các yếu tố đầu vào theo những tỷ lệ nhằm đạt lợi nhuận tối đa khi biết cụ thể các

Đ

giá trị đầu vào.

- Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ
thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị điều
được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong sản xuất. Hiệu quả kinh tế
thể hiện mục đích của người sản xuất là làm cho lợi nhuận tối đa.
* Căn cứ theo các yếu tố cơ bản của sản xuất và phương hướng tác động vào sản
xuất thì hiệu quả kinh tế gồm có:
- Hiệu quả sử dụng lao động và các yếu tố tài nguyên như: đất đai, nước, năng
lượng, nguyên liêu…
- Hiệu quả sử dụng vốn, máy móc, thiết bị
SVTH: Lê Thị Lập

12


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp
- Hiệu quả áp dụng kỹ thuật mới và quản lý
1.1.2.2 Hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất

HQKT sản xuất lâm nghiệp nói chung, HQKT TRSX nói riêng là một vấn đề khá

phức tạp bởi vì ngoài hiệu quả về mặt kinh tế thuần túy còn có hiệu quả về mặt xã hội,
môi trường, khó có thể lượng hóa được một cách đầy đủ.
Từ trước đến nay việc trồng rừng thường được đánh giá cao về hiệu quả môi
trường và hiệu quả xã hội, HQKT ít được bàn tới. Các cấp, các ngành, các địa phương
chỉ mới quan tâm đến trồng rừng phòng hộ, đặc dụng nhằm phủ xanh đất trống đồi
trọc, bảo vệ môi trường sinh thái và bảo tồn tính đa dạng sinh học; trong những năm

tế
H
uế

gần đây thực hiện PTLN theo hướng xã hội hóa, việc TRSX được xem như làn gió
mới thổi vào ngành kinh tế lâm nghiệp hiện đại.

Vì vậy, đánh giá HQKT TRSX là một đòi hỏi khách quan xuất phát từ yêu cầu
thực tiễn của sự phát triển, đây là một vấn đề mới cần nghiên cứu để có giải pháp định

ại
họ
cK
in
h

hướng đúng trong quá trình chỉ đạo sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
hàng hóa đáp ứng yếu cần phát triển kinh tế của đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế.
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQKT TRSX không những phản ánh được mối quan
hệ giữa các yếu tố đầu vào của sản xuất hay chi phí bỏ ra và kết quả thu được mà còn
phản ánh được trình độ quản lý. Khi xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQKT
TRSX phải xuất phát từ bản chất hiệu quả. Từ các nguồn lực có hạn, người nông dân
phải lựa chọn các phương thức kết hợp như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất. Đánh giá


Đ

HQKT của việc TRSX trong điều kiện kinh tế thị trường có những khó khăn nhất định
bởi vì trong quá trình sản xuất yếu tố tư liệu sản xuất tác động vào quá trình sản xuất
trong nhiều năm nhưng không đều, chu kỳ sản xuất dài nên chịu ảnh hưởng của biến
động thị trường, giá cả, điều kiện tự nhiên đến sản xuất và hiệu quả sản xuất.
Việc đánh giá HQKT TRSX được thực hiện thông qua tổng hợp tính toán các chi
phí đầu tư đối với từng loại cây trồng trên từng đơn vị diện tích ( từ khi trồng, chăm
sóc, quản lý bảo vệ đến lúc khai thác) và kết quả thu được từ việc khai thác diện tích
rừng trồng nói trên. Nghiên cứu HQKT không chỉ dừng lại ở việc đánh giá mà thông
qua đó tìm ra những phương hướng và giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả
TRSX đưa lại thu nhập chính đáng cho người nông dân, đáp ứng nhu cầu gỗ nguyên
SVTH: Lê Thị Lập

13


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp

liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu, thúc đẩy kinh tế-xã hội môi trường PTBV; tăng
GDP cho nền kinh tế.
1.1.2.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá HQKT TRSX
Chúng ta thấy rằng HQKT TRSX là vấn đề khá phức tạp, trong phạm vi nghiên
cứu của đề tài này hệ thống chỉ tiêu đánh giá mà tôi đưa ra xuất phát từ bản chất hiệu
quả TRSX. Cụ thể như sau:
- Chỉ tiêu kết quả sản xuất được đo bằng giá trị thu được trên một đơn vị diện
tích. Bao gồm:

+ Tổng giá trị thu hoạch (Bt)/ha: Được tính bằng sản lượng thu được trên ha

tế
H
uế

nhân với giá đơn vị sản phẩm tương ứng; hoặc giá bán cây đứng trên lô nhân với số
lượng cây hiện có trên ha rừng trồng.

+ Thu nhập hỗn hợp (MI)/ha: Được tính bằng giá trị thu hoạch trên ha (Bt) trừ đi
chi phí sản xuất của hộ (C): MI = Bt – C. Trong đó chi phí sản xuất (C) là toàn bộ chi

ại
họ
cK
in
h

phí đầu tư bằng tiền/ha để tiến hành sản xuất bao gồm chi phí sản xuất trực tiếp (TT)
cộng với tiền vay ngân hàng (i) và khấu hao TSCĐ
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả: Phản ánh mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào, đầu
ra; giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được: Hiệu quả = Kết quả thu được/Chi phí bỏ ra.
Chi phí ở đây có thể là toàn bộ hoặc một bộ phận vốn đầu tư cho một chu kỳ TRSX;
cũng có thể là các yếu tố riêng biệt như chi phí về lao động, giống, phân bón... tùy
thuộc từng nội dung nghiên cứu mà có thể sử dụng các loại chi phí phù hợp. Nhóm chỉ

Đ

tiêu đánh giá hiệu quả TRSX gồm:


+ Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV): là hiệu số giữa phần thu nhập và chi phí
thực hiện hàng năm của các hoạt động sản xuất trong các MH TRSX, sau khi đã chiết
khấu để quy về thời gian hiện tại
- Giá trị hiện tại của thu nhập:
𝑛

Trong đó:

BPV= �

𝐵𝑡

𝑡=0 (1+𝑟)𝑡

BPV: giá trị hiện tại của thu nhập
Bt: thu nhập tại năm thứ t
r: tỉ lệ lãi suất

SVTH: Lê Thị Lập

14


GVHD: TS. Trương Tấn Quân

Khóa luận tốt nghiệp
- Giá trị hiện tại của chi phí
𝑛

Trong đó:


Ct

CPV = �

𝑡

𝑡=0 (1+𝑟)

CPV là giá trị hiện tại của chi phí
Ct chi phí hiện tại của năm thứ t

r: tỉ lệ lãi suất
Từ đó ta có:
𝑛

𝑁𝑃𝑉 = �
𝑡=0

𝐵𝑡 − 𝐶𝑡
(1 + 𝑟)𝑡

tế
H
uế

Trong đó: NPV: giá trị hiện tại thuần của lợi nhuận ròng ( 1000 đồng)
Bt: Giá trị thu nhập năm thứ t (1000 đồng)
Ct: Giá trị chi phí năm thứ t (1000 đồng)
r: tỉ lệ lãi suất


ại
họ
cK
in
h

t: thời gian thực hiện các hoạt động sản xuất (năm)

NPV dùng để đánh giá hiệu quả các MH TRSX có qui mô đầu tư, kết cấu giống
nhau. Nếu NPV > 0, kinh doanh đảm bảo có lãi phương án được chấp nhận
Nếu NPV < 0, Kinh doanh thua lỗ, phương án không được chấp nhận
Nếu NPV = 0, kinh doanh hòa vốn

Chỉ tiêu này cho biết quy mô lợi nhuận về mặt số lượng giữa các phương án có quy
mô và kết quả đầu tư như nhau, cho phép lựa chọn phương án nào có NPV lớn hớn.

Đ

+ Chỉ tiêu tỉ lệ lợi nhuận trên chi phí (BCR- Benefits to Cost Ratio): BCR là tỷ
số sinh lãi thực tế, nó phản ánh mức độ đầu tư và cho biết mức thu nhập trên một đơn
vị chi phí sản xuất. Công thức tính như sau:
𝐵𝑡
(1 + 𝑟)𝑡 𝐵𝑃𝑉
=
𝐵𝐶𝑅 =
𝐶𝑡
𝐶𝑃𝑉
∑𝑛𝑡=0
(1 + 𝑟)𝑡

∑𝑛𝑡=0

Trong đó: BCR: Là tỷ suất lợi nhuận và chi phí.

- BPV: Giá trị hiện tại của thu nhập (1.000 đồng).
- CPV: Giá trị hiện tại của chi phí (1.000 đồng).

SVTH: Lê Thị Lập

15


×