Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.57 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

tế
H
uế

-----  -----

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
ĐẾN SỰ CAM KẾT GẮN BÓ VỚI TỔ CHỨC CỦA NHÂN VIÊN

Đ

TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Phan Thò Thủy Tiên

PGS.TS Hoàng Hữu Hòa



Lớp: K44A QTKDTH
Niên khóa: 2010 - 2014

Huế 05/2014


Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến quý thầy cô
giáo trường Đại Học Kinh Tế - Huế, đặc biệt là thầy giáo Hoàng Hữu
Hòa đã cho tôi những hướng đi thích hợp và truyền đạt những kinh nghiệm
quý báu giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến quý Ngân
hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế đã quan tâm giúp đỡ và tạo

tế
H
uế

điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài này. Đặc biệt, tôi xin cảm
ơn các anh chị của Phòng Hành chính nhân sự đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong quá trình điều tra, phỏng vấn và thu thập số liệu, đồng thời luôn tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực chuyên môn và kinh

ại
họ
cK
in
h


nghiệm thực tế...

Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế có hạn..., mặc
dù đã có nhiều cố gắng nhưng đề tài này không thể tránh khỏi những sai sót
nhất định. Kính mong quý ngân hàng, quý thầy cô giáo và tất cả các bạn
đóng góp những ý kiến bổ sung để đề tài được hoàn thiện hơn.

Đ

Xin trân trọng cảm ơn!


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ vii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ..................................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1

tế
H
uế


2.Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................2
2.1.Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................2
2.2.Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................3
4.2. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................................4
4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................................4
4.3.1. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................................4

Đ

4.3.2. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................................4
4.4.Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................5
4.4.1.Nghiên cứu định tính ..............................................................................................5
4.4.2. Nghiên cứu định lượng ..........................................................................................5
4.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................................5
4.5.1. Phương pháp thống kê mô tả .................................................................................5
4.5.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ........................................................................5
4.5.3. Phân tích nhân tố EFA ...........................................................................................5
4.5.4. Phân tích hồi quy tương quan ................................................................................7

5.Kết cấu ..........................................................................................................................9
SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................................10
1.1.Lý luận cơ bản về văn hóa doanh nghiệp ................................................................10
1.1.1.Khái niệm về văn hóa ...........................................................................................10
1.1.2.Văn hóa doanh nghiệp ..........................................................................................11
1.1.2.1.Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp ................................................................11
1.1.2.2. Đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp ................................................................14
1.1.2.3. Các yếu tố tạo nên văn hóa doanh nghiệp ........................................................17
1.1.2.4.Vai trò của Văn hóa doanh nghiệp ....................................................................18

tế
H
uế

1.2.Khái niệm về sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên ...................................20
1.3.Khái quát về xây dựng VHDN trên thế giới và ở Việt Nam ...................................21
1.3.1.Vài nét đặc trưng về văn hóa doanh nghiệp ở các nước trên thế giới ..................21
1.3.2.Văn hóa doanh nghiệp ở Việt Nam ......................................................................22

ại

họ
cK
in
h

1.3.3.Một số kinh nghiệm xây dựng thành công văn hóa doanh nghiệp .......................24
1.3.3.1.Tập đoàn Honda Nhật Bản ................................................................................24
1.3.3.2.Công ty Unilever Việt Nam ...............................................................................26
1.4.Đề xuất mô hình nghiên cứu ...................................................................................27
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VHDN ĐẾN SỰ CAM KẾT GẮN
BÓ CỦA NHÂN VIÊN VỚI TỔ CHỨC ......................................................................31
2.1.Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam và Ngân hàng TMCP

Đ

Ngoại thương – Chi nhánh Huế .....................................................................................31
2.1.1.Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ..................................31
2.1.2.Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế ......................33
2.1.2.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi
nhánh Huế ......................................................................................................................33
2.1.2.2.Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ..............................................34
2.1.2.3.Các hoạt động của Chi nhánh ............................................................................38
2.1.2.4.Tình hình nhân lực tại ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế giai
đoạn 2011-2013 .............................................................................................................39

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

2.1.2.5.Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi
nhánh Huế giai đoạn 2011-2013....................................................................................40
2.1.2.6.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Ngoại thương –
Chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013 .............................................................................42
2.2.Khái quát thực trạng VHDN tại ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế ..... 46
2.2.1.Nhóm yếu tố hữu hình ..........................................................................................46
2.2.1.1.Kiến trúc và diện mạo........................................................................................46
2.2.1.2.Logo và ý nghĩa biểu tượng ...............................................................................47
2.2.1.3.Đồng phục của Chi nhánh .................................................................................49

tế
H
uế

2.2.2.Nhóm yếu tố chuẩn mực.......................................................................................49
2.2.2.1.Lễ kỷ niệm .........................................................................................................49
2.2.2.2.Lễ nghi ...............................................................................................................50
2.2.2.3.Các sinh hoạt văn hóa ........................................................................................51

ại
họ
cK
in
h

2.2.3.Nhóm các giá trị được chấp nhận .........................................................................51

2.3.Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố VHDN đến sự cam kết gắn bó của nhân viên
tại Vietcombank – Chi nhánh Huế ................................................................................52
2.3.1.Mô tả đối tượng điều tra .......................................................................................52
2.3.2.Hệ số tin cậy Cronbach Alpha ..............................................................................57
2.3.3.Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................................61
2.3.3.1.Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập ...........................................61

Đ

2.3.3.2.Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc .............................................70
2.3.4.Kiểm tra sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ..............................71
2.3.5.Phân tích hồi quy ..................................................................................................72
2.3.5.1.Xây dựng mô hình hồi quy ................................................................................72
2.3.5.2.Phân tích hồi quy đa biến ..................................................................................73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN VHDN CỦA
VIETCOMBANK HUẾ ................................................................................................79
3.1.Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế trong
thời gian tới ....................................................................................................................79

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

3.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển VHDN tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương – Chi nhánh Huế................................................................................................79

3.2.1.Giải pháp về Giao tiếp trong tổ chức....................................................................79
3.2.2.Giải pháp về Sự công bằng và nhất quán trong các chính sách đãi ngộ ..............80
3.2.3.Giải pháp về Đào tạo và phát triển .......................................................................81
3.2.4.Giải pháp về Định hướng phát triển trong tương lai ............................................81
3.2.5.Giải pháp về làm việc nhóm .................................................................................81
3.2.6.Giải pháp về Sự công nhận ...................................................................................82
3.2.7.Giải pháp về Chấp nhận rủi ro bởi sáng tạo và cải tiến ........................................83

tế
H
uế

3.2.8.Giải pháp về Hiệu quả trong việc ra quyết định ...................................................83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................84
1.Kết luận.......................................................................................................................84
2.Một số hạn chế của đề tài nghiên cứu ........................................................................85

ại
họ
cK
in
h

3.Kiến nghị ....................................................................................................................86
3.1.Đối với Ngân hàng .................................................................................................86
3.2.Đối với cơ qua Nhà nước.........................................................................................87

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................88


SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tổ chức thương mại Thế giới

VHDN:

Văn hóa doanh nghiệp

DN :

Doanh nghiệp

GĐ:

Giám đốc

PGĐ:

Phó giám đốc

ĐVT:


Đơn vị tính

TMCP:

Thương mại cổ phần

NH:

Ngân hàng

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

WTO:

Giá trị

NXB:

Nhà xuất bản

VCB:


Vietcombank

Đ

GT:

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1: Mô hình nghiên cứu về Sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên ..........29
Sơ đồ2.1: Bộ máy tổ chức của Ngân hàng VCB Huế ...................................................37
Sơ đồ 2.2: Mô hình nghiên cứu mới Sự cam kết gắn bó của nhân viên .........................70
Hình 1: Phân phối chuẩn phần dư .................................................................................76
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ mô tả về giới tính của nhân viên .................................................53

tế
H
uế

Biểu đồ 2.2: Biểu đồ miêu tả về độ tuổi của nhân viên .................................................54
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ mô tả về trình độ văn hóa của nhân viên .....................................54
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ mô tả về kinh nghiệm làm việc của nhân viên ............................56


Đ

ại
họ
cK
in
h

Biểu đồ 2.5: Biểu đồ mô tả về thu nhập hàng tháng của nhân viên ..............................56

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Số lượng nhân viên trong các phòng ban của Ngân hàng VCB Huế .................4
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Vietcombank Huế giai đoạn 2011-2013 ..................39
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng VCB Huế giai đoạn 20112013 ...............................................................................................................................41
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng VCB Huế giai đoạn 20112013 ...............................................................................................................................43
Bảng 2.4: Cơ cấu đối tượng điều tra..............................................................................52

tế
H
uế


Bảng 2.5: Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi kiểm định .................................57
Bảng 2.6: Kiểm định KMO và Bartlett’s lần 2..............................................................62
Bảng 2.7: Bảng ma trận nhân tố đã xoay trong kết quả EFA lần 2 ...............................63
Bảng 2.8: Kiểm định KMO và Bartlett’s.......................................................................70

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.9: Phân tích nhân tố biến phụ thuộc ..................................................................71
Bảng 2.10: Hệ số tương quan pearson ...........................................................................72
Bảng 2.11: Đo lường đa cộng tuyến ..............................................................................73
Bảng 2.12: Đánh giá về độ phù hợp của mô hình hồi quy ............................................74
Bảng 2.13: Kiểm định Anova về độ phù hợp của mô hình hồi quy ..............................75
Bảng 2.14: Hệ số phân phối chuẩn phần dư ..................................................................75

Đ

Bảng 2.15: Kết quả phân tích hồi quy ...........................................................................76

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài luận văn tốt nghiệp “Ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa doanh nghiệp
đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương – Chi nhánh Huế” được thực hiện nhằm tìm hiểu mối quan hệ giữa các
khía cạnh văn hóa doanh nghiệp và mức độ cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên.
Nghiên cứu cũng đề xuất một mô hình lý thuyết biểu diễn mối quan hệ giữa các khía
cạnh văn hóa với mức độ gắn bó của nhân viên của hai tác giả Recardo và Jolly (1997)
– bao gồm tám khía cạnh văn hóa: Giao tiếp trong tổ chức, Đào tạo và phát triển, Phần

tế
H
uế

thưởng và Sự công nhận, Hiêụ quả trong việc ra quyết định, Chấp nhận rủi ro bởi sáng
tạo và cải tiến, Định hướng về kế hoạch tương lai, Làm việc nhóm, Sự công bằng và
nhất quán trong các chính sách quản trị.

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

là phương pháp định lượng với bảng câu hỏi khảo sát điều tra lấy ý kiến với tổng thể
n=139. Thang đo được đánh giá thông qua phân tích hệ số Cronbach Alpha và phân
tích nhân tố để kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị. Các giả thuyết nghiên cứu được kiểm

định thông qua phương pháp phân tích tương quan với hệ số Pearson và hồi quy tuyến
tính đa bội.

Kết quả cho thấy có bảy khía cạnh văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực và

Đ

có ý nghĩa thống kê đến mức độ cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên là Giao tiếp
trong tổ chức (β = 0,354), Đào tạo và Phát triển (β = 0,264), Định hướng kế hoạch
trong tương lai (β = 0,286), Làm việc nhóm (β = 0,284), Sự công nhận (β = 0,395),
Chấp nhận rủi ro bởi sáng tạo và cải tiến (β = 0,224) và Hiệu quả trong việc ra quyết
định (β = 0,224). Ngoài ra chưa giải thích được mối quan hệ tuyến tính giữa các khía
cạnh khác trong mô hình.
Nghiên cứu này góp phần gia tăng sự hiểu biết về tầm ảnh hưởng của văn hóa
doanh nghiệp đến mức độ cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên. Và đề xuất cho
những nghiên cứu xa hơn trong tương lai.

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Toàn cầu hóa và xu thế hội nhập đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. Trong tình
hình đó, để hòa nhập và phát triển thành công buộc các quốc gia nói chung và các

doanh nghiệp nói riêng phải tìm cho mình con đường và cách thức hội nhập đúng đắn.
Để làm được điều này, việc quan trọng là cần nắm bắt được những yếu tố cơ bản trong
hội nhập, để bắt kịp và phát triển theo xu thế chung của thời đại. Không chỉ là vấn đề
về thể chế chính trị, kinh tế hay sự thay đổi của khoa học kỹ thuật mà còn là vấn đề
nhận thức, quan điểm, phong cách,…tựu trung lại là vấn đề văn hóa và sự phát triển

tế
H
uế

trong ý thức hệ của toàn xã hội. Xu thế phát triển chung hiện nay của nền kinh tế thế
giới là đang tiến dần đến tầm cao của nền kinh tế tri thức, ở nơi đó văn hóa được coi
trọng hơn bao giờ hết. Xu thế mới tạo ra một sân chơi mới, với những luật lệ mới và
những thành viên có thể đáp ứng được luật chơi. Đó là những doanh nghiệp đã xây

ại
họ
cK
in
h

dựng văn hóa đủ mạnh để tự tin hòa nhậpvà phát triển bền vững.

Nhìn chung, văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ những giá trị tinh thần mà doanh
nghiệp tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh, tác động đến tình cảm, lý trí và hành
vi của các thành viên cũng như sự phát triển của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp điều
có một văn hóa riêng, giúp phân biệt giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác.
Trong doanh nghiệp, văn hóa là một tài sản vô hình, một vũ khí cạnh tranh sắc bén và

Đ


có một vai trò rất quan trọng ảnh hưởng tới họat động sản xuất kinh doanh cũng như
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp tích cực sẽ giúp thu
hút và gìn giữ nhân tài, gắn kết các thành viên trong doanh nghiệp, khơi dậy niềm tin,
niềm tự hào về doanh nghiệp, tạo nên sức mạnh tin thần phát huy khả năng sáng tạo
của các nhân viên, giúp cho các hoạt động trong doanh nghiệp ổn định và giảm bớt rủi
ro trong kinh doanh,…Tóm lại, văn hóa doanh nghiệp là chìa khóa cho sự phát triển
bền vững của doanh nghiệp.
Những năm gần đây, nhiều doanh nghiệp Việt Nam cũng đã quan tâm hơn đến
việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp, thậm chí có những doanh nghiệp không hề tiếc
tiền mời các công ty nước ngoài đến hoạch định văn hóa doanh nghiệp cho công ty

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

mình. Học tập văn hóa doanh nghiệp tiên tiến nước ngoài đã trở thành tư duy mới của
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
Với tính chất “ra ngõ gặp ngân hàng” của thị trường ngân hàng hiện nay thì để
tồn tại và phát triển bền vững đòi hỏi các ngân hàng phải thay đổi và thích ứng với tình
hình mới. Do đó, song song với việc tăng cường quảng bá, giới thiệu để thu hút khách
hàng thì doanh nghiệp cũng cần quan tâm và xây dựng nền văn hóa doanh nghiệp tốt,
tạo dựng một môi trường làm việc lý tưởng và thu hút nguồn lao động chất lượng.
Xuất phát từ những lý do trên tôi đã chọn đề tài “Ảnh hưởng của các yếu tố văn
hóa doanh nghiệp đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên tại Ngân hàng

2.Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
2.1.Câu hỏi nghiên cứu

tế
H
uế

thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Huế” làm khóa luận đại học của mình.

- Những khía cạnh nào cấu thành nên văn hóa doanh nghiệp?

ại
họ
cK
in
h

- Các khía cạnh văn hóa ảnh hưởng như thế nào đến mức độ cam kết gắn bó của
nhân viên với tổ chức?

- Những giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp nào cần được áp dụng nhằm
nâng cao sự cam kết gắn bó của nhân viên với tổ chức?
2.2.Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:

Đề tài được nghiên cứu nhằm mục tiêu khảo sát mức độ cam kết gắn bó của

Đ

nhân viên đối với ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương-Chi nhánh Huế dưới

tác động của các khía cạnh văn hóa doanh nghiệp.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về văn hóa doanh nghiệp và sự
gắn bó của nhân viên với tổ chức;
+ Xác định được các yếu tố trong VHDN có ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó
của nhân viên tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương-Chi nhánh Huế;
+ Xác định mức độ ảnh hưởng và chiều hướng tác động của các nhân tố tới sự
cam kết gắn bó của nhân viên với tổ chức tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi
nhánh Huế;
SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

+ Đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng và phát triển VHDN theo hướng nâng
cao sự cam kết gắn bó của nhân viên tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thươngChi nhánh Huế.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nội dung nghiên cứu: ảnh hưởng của các yếu tố VHDN đến sự cam
kết gắn bó của nhân viên với tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thươngChi nhánh Huế.
- Đối tượng khảo sát: những nhân viên đang làm việc tại trụ sở chính của ngân
3.2. Phạm vi nghiên cứu

tế
H
uế


hàng thương mại cổ phần Ngoại thương-Chi nhánh Huế.
- Phạm vi về không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương – chi
nhánh Huế tại 78 Hùng Vương, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

ại
họ
cK
in
h

- Phạm vi về thời gian:

+ Phân tích số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2011-2013;
+ Các thông tin sơ cấp liên quan đến việc điều tra được thực hiện từ tháng 2 đến
tháng 5 năm 2014;

+ Đề xuất giải pháp đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Quy trình nghiên cứu

Đ

Nghiên cứu được tiến hành theo các bước như sau:
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu;
Bước 2: Xác định mục tiêu nghiên cứu;
Bước 3: Xác định đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu;
Bước 4: Thiết kế nghiên cứu;
Bước 5: Điều tra, phỏng vấn và thu thập số liệu;
Bước 6: Phân tích và xử lý số liệu;

Bước7: Viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu.

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

4.2. Phương pháp chọn mẫu
Tiến hành điều tra tổng thể toàn bộ nhân viên đang làm việc tại trụ sở chính của
ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Huế với n = 139.
Bảng1: Số lượng nhân viên trong các phòng ban của Ngân hàng VCB Huế
ĐVT: Người
Các phòng ban
4

Phòng khách hàng

19

Phòng khách hàng thể nhân

13

Phòng quản lý nợ
Phòng kế toán
Phòng thanh toán quốc tế


tế
H
uế

Ban Giám đốc

11
13
7
15

Phòng kinh doanh- dịch vụ

20

Phòng thanh toán thẻ

12

Phòng ngân quỹ

9

Phòng kiểm tra, giám sát tuân thủ

4

Phòng tổng hợp


7

Tổ vi tính

7

Đ

ại
họ
cK
in
h

Phòng hành chính – nhân sự

Tổ xử lý nợ

2
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Chi nhánh VCB Huế)

4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.3.1. Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp bao gồm các thông tin được thu thập từ các phòng ban chức
năng của Ngân hàng VCB Huế, từ các sách, báo, tạp chí chuyên ngành, internet và các
nghiên cứu được tiến hành trước đó liên quan đến lĩnh vực và vấn đề nghiên cứu.
4.3.2. Dữ liệu sơ cấp

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Việc điều tra số liệu sơ cấp được tiến hành trên cơ sở khảo sát thực tế, điều tra
thu thập ý kiến thông qua việc phát bảng hỏi đến nhân viên tại các phòng, ban của
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh Huế.
4.4.Phương pháp nghiên cứu
4.4.1.Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát
trong các nhóm nhân tố dùng để đo lường khái niệm nghiên cứu. Phương pháp này
được thực hiện bằng cách phỏng vấn cá nhân trực tiếp, phỏng vấn một số nhân viên
đang làm việc tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Huế. Nội

tế
H
uế

dung phỏng vấn gồm các câu hỏi mở nhằm thu thập những đánh giá, nhận xét của
nhân viên về các khía cạnh văn hóa doanh nghiệp.
4.4.2. Nghiên cứu định lượng

Điều tra bằng bảng hỏi nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát cũng như kiểm

ại
họ
cK

in
h

định thang đo, các giả thuyết và mô hình nghiên cứu thông qua phần mềm SPSS 16.0
4.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
4.5.1. Phương pháp thống kê mô tả

Mô tả thuộc tính của mẫu khảo sát như: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn,
thâm niên làm việc và thu nhập hàng tháng của nhân viên.
4.5.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo

- Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và

Đ

hệ số tương quan biến tổng (item-total correclation), những biến nào không đảm bảo
độ tin cậy sẽ bị loại khỏi tập dữ liệu.
- Khoảng Cronbach chấp nhận: 0,8 < α < 1: thang đo lường là tốt; 0,7 < α < 0,8:
thang đo sử dụng được; α > 0,6: thang đo có thể sử dụng được nếu khái niệm đo
lường là mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
- Hệ số tương quan biến tổng (item-total correclation) > 0,3.
4.5.3. Phân tích nhân tố EFA
Phân tích nhân tố EFA là phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn một
tập hợp gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông
tincủa tập biến ban đầu (Hair & ctg, 1998).

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Điều kiện dùng để phân tích nhân tố:

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa


• KMO ≥ 0,5;
• Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig ≤ 0,05);
• Tổng phương sai trích ≥ 50% (Gerbing & Anderson, 1988);
• Factor Loading lớn nhất của mỗi Item phải ≥ 0,5 (Hair & ctg, 1998);
• Phương pháp trích Principal Component, phép quay Varimax;
• Eigenvalues ≥ 1 (Garson, 2003);
• Chênh lệch giữa Factor Loading lớn nhất và Factor Loading bất kỳ phải ≥ 0,3
(Jabnoun & AI-Timimi, 2003).

tế
H
uế

4.5.4. Phân tích hồi quy tương quan

Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp Enter với phần mềm SPSS 16.0.
Mô hình hồi quy:

Y = b0 + b1*X1 + b2*X2 + b3*X3 +…..+bi*Xi + e

ại
họ
cK
in
h

Trong đó:

Y: Sự cam kết gắn bó của nhân viên vớ tổ chức.
Xi: các khía cạnh văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân viên

với tổ chức.

b0: Hằng số

bi: Các hệ số hồi quy (i>0).

Đ

e: Sai số ước lượng

Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều
chỉnh. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy
tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Cặp giả thuyết nghiên cứu:
H0: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc;
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc;
Độ tin cậy là 95%.
Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:
Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0;

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0.

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

5.Kết cấu
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, nội dung chủ yếu của luận văn bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu;
Chương 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự cam kết
gắn bó của nhân viên với tổ chức;
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển văn hóa doanh

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

nghiệp của Vietcombank – Chi nhánh Huế.

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Lý luận cơ bản về văn hóa doanh nghiệp
1.1.1.Khái niệm về văn hóa
Văn hóa là sản phẩm của con người; là hệ quả của sự tiến hóa nhân loại. Nhờ có
văn hóa mà con người trở nên độc đáo trong thế giới sinh vật và khác biệt so với
những con vật khác trong thế giới động vật. Tuy nhiên, để hiểu về khái niệm “văn
hóa” đến nay vẫn còn nhiều ý kiến khác nhau, do đó có những định nghĩa khác nhau


tế
H
uế

về Văn hóa.

Năm 1952, A.L. Kroeber và Kluckhohn xuất bản quyển sách Culture, a critical
review of concept and definitions [Văn hóa, điểm lại bằng cái nhìn phê phán các khái
niệm và định nghĩa], trong đó tác giả đã trích lục khoảng 160 định nghĩa về văn hóa do

ại
họ
cK
in
h

các nhà khoa học đưa ra ở nhiều nước khác nhau. Điều này cho thấy, khái niệm “Văn
hóa” rất phức tạp.

Năm 1871, E.B. Tylor đưa ra định nghĩa “Văn hóa hay văn minh, theo nghĩa
rộng về tộc người học, nói chung gồm có tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức,
luật pháp, tập quán và một số năng lực và thói quen khác được con người chiếm lĩnh
với tư cách một thành viên của xã hội”. Theo định nghĩa này thì văn hóa và văn minh

Đ

là một; nó bao gồm tất cả những lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, từ tri thức,
tín ngưỡng đến nghệ thuật, đạo đức, pháp luật… Có người ví, định nghĩa này mang
tính “bách khoa toàn thư” vì đã liệt kê hết mọi lĩnh vực sáng tạo của con người.

F. Boas định nghĩa “Văn hóa là tổng thể các phản ứng tinh thần, thể chất và
những hoạt động định hình nên hành vi của cá nhân cấu thành nên một nhóm người
vừa có tính tập thể vừa có tính cá nhân trong mối quan hệ với môi trường tự nhiên của
họ, với những nhóm người khác, với những thành viên trong nhóm và của chính các
thành viên này với nhau”. Theo định nghĩa này, mối quan hệ giữa cá nhân, tập thể và
môi trường là quan trọng trong việc hình thành văn hóa của con người.

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Ở Việt Nam, văn hóa cũng được định nghĩa rất khác nhau. Hồ Chí Minh cho
rằng “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và
phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học,
nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặt ăn, ở và các phương thức
sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa”. Với cách hiểu này,
văn hóa sẽ bao gồm toàn bộ những gì do con người sáng tạo và phát minh ra. Cũng
giống như định nghĩa của Tylor, văn hóa theo cách nói của Hồ Chí Minh sẽ là một
“bách khoa toàn thư” về những lĩnh vực liên quan đến đời sống con người.
Theo UNESCO, văn hóa được hiểu theo hai nghĩa: nghĩa rộng và nghĩa hẹp.

tế
H
uế


Theo nghĩa rộng thì “Văn hóa là một phức hệ- tổng hợp các đặc trưng diện mạo về
tinh thần, vật chất, tri thức và tình cảm… khắc họa nên bản sắc của một cộng đồng gia
đình, xóm làng, vùng, miền, quốc gia, xã hội… Văn hóa không chỉ bao gồm nghệ
thuật, văn chương mà còn cả lối sống, những quyền cơ bản của con người, những hệ

ại
họ
cK
in
h

thống giá trị, những truyền thống, tín ngưỡng…”; còn hiểu theo nghĩa hẹp thì “Văn
hóa là tổng thể những hệ thống biểu trưng (ký hiệu) chi phối cách ứng xử và giao tiếp
trong cộng đồng, khiến cộng đồng đó có đặc thù riêng”…
Các quan niệm về văn hóa là khá đa dạng, phong phú, nhưng tựu chung lại
chúng đều thống nhất ở chỗ, văn hóa là toàn bộ các giá trị vật thể và phi vật thể, được
đúc kết từ đời này qua đời khác, hình thành và phát triển lớn mạnh cùng với quá trình
hình thành và phát triển của xã hội loài người. Văn hóa có tác động mạnh mẽ tới đời

Đ

sống tinh thần của mọi con người trong xã hội nói chung cũng như những con người
trong một tổ chức nói riêng. Nhờ có văn hóa, các thành viên trong một tổ chức gắn kết
với nhau, sống tích cực và ngày càng hoàn thiện hơn.
1.1.2.Văn hóa doanh nghiệp
1.1.2.1.Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp
Có rất nhiều định nghĩa xung quanh khái niệm này. Mỗi nền văn hóa khác nhau
có các định nghĩa khác nhau. Mỗi doanh nghiệp lại có một cách nhìn khác nhau về
VHDN. Hiện có trên 300 định nghĩa khác nhau về VHDN. Có một vài cách định nghĩa
VHDN như sau:


SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

“Phẩm chất riêng biệt của tổ chức được nhận thức phân biệt nó với các tổ chức
khác trong lĩnh vực”. (Gold, K.A.)
“Văn hóa thể hiện tổng hợp các giá trị và cách hành xử phụ thuộc lẫn nhau phổ
biến trong doanh nghiệp và có xu hướng tự lưu truyền, thường trong thời gian dài”.
(Kotter, J.P. & Heskett, J.L.)
“Văn hóa doanh nghiệp là những niềm tin, thái độ và giá trị tồn tại phổ biến và
tương đối ổn định trong doanh nghiệp”. (Williams, A., Dobson, P. & Walters, M.)
Còn nếu nói nôm na: Nếu doanh nghiệp là máy tính thì văn hóa doanh nghiệp là
hệ điều hành. Nói một cách hình tượng thì: Văn hóa là cái còn thiếu khi ta có tất cả, là

tế
H
uế

cái còn lại khi tất cả đã mất.
Tuy nhiên, mọi định nghĩa đều có nét chung coi VHDN là toàn bộ các giá trị
văn hóa được xây dựng trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp,
chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên của doanh nghiệp; tạo

ại

họ
cK
in
h

nên sự khác biệt giữa các doanh nghiệp và được coi là truyền thống riêng của mỗi
doanh nghiệp.

* Văn hóa mạnh

Văn hóa doanh nghiệp được đặc trưng trước hết với tầm nhìn/sứ mệnh của
doanh nghiệp. Một tầm nhìn ngắn hạn, ích kỷ sẽ tạo ra một thứ văn hóa yếu kém, khó
tồn tại. Một tầm nhìn/sứ mệnh lâu dài hướng tới những lợi ích của cộng đồng sẽ góp
phần tạo nên văn hóa mạnh. Một doanh nghiệp xuất sắc có tầm nhìn rộng lớn, tham

Đ

vọng lâu dài, phải xây dựng được một văn hóa mạnh, đặc thù, nổi trội và bền vững.
Văn hóa mạnh là một tổng thể thống nhất dựa trên các thành tố : mục tiêu,
chiến lược, chính sách kinh doanh., các quá trình hoạt động kinh doanh hằng ngày, các
giá trị, con người, sinh hoạt, giao tiếp... Biểu hiện tổng quan của văn hóa mạnh là một
khối thống nhất bao gồm hai mối quan hệ bên trong và bên ngoài có tác động qua lại
với nhau.
Doanh nghiệp có văn hóa mạnh là doanh nghiệp phải giữ vững tư tưởng cốt lõi
đồng thời không ngừng phấn đấu tiến bộ. Đó phải là một tổ chức được thiết kế tốt,
thích ứng với sự thay đổi trong quá trình hoạt động mà không phụ thuộc vào cá nhân

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

người lãnh đạo, hài hòa trong tư duy và hành động nhất quán để tạo ra một tổ chức

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

xuất sắc, bền vững.

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa


1.1.2.2. Đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp
a.Văn hóa doanh nghiệp tồn tại khách quan
Văn hoá tồn tại ngoài sự nhận biết của chúng ta. Có con người, có gia đình, có
xã hội là có văn hoá. Văn hoá rất quan trọng, nó tồn tại độc lập với chúng ta. Văn hoá
không có nghĩa là cái đẹp. Dù ta có nhận thức hay không nhận thức thì nó vẫn trường
tồn. Nếu ta biết nhận thức nó, xây dựng nó thì nó lành mạnh, phát triển. Có thể có văn
hoá đồi trụy đi xuống, văn hoá phát triển đi lên, văn hoá mạnh hay văn hóa yếu, chứ
không thể không có văn hoá. Người ta đồng nghĩa giữa văn hoá doanh nhân, văn hoá
hoàn toàn không phải như vậy.

tế
H
uế

kinh doanh và nhiều người nghĩ văn hoá giao tiếp là văn hóa doanh nghiệp. Nhưng
Bill Hawlett, người sáng lập ra tập đoàn HP đã từng nói: “bất kỳ nhóm người
nào đã cùng nhau làm việc trong một thời gian, bất kỳ tổ chức nào đã tồn tại một thời

ại
họ
cK
in
h

kỳ, bất kỳ chính phủ hay cơ quan nào của quốc gia. Đây là đặc điểm chung của văn
hoá doanh nghiệp cũng như bất kỳ loại hình văn hoá nào khác. Văn hoá tồn tại khi có
một nhóm người cùng sống và làm việc với nhau, nhận định này đã được nhiều nhà
nghiên cứu chứng minh mà tôi không tiện ghi trong cuốn sách này. Vậy với tư cách là
chủ doanh nghiệp hay nhà quản lý, bản thân chúng ta cần nhận thức: văn hoá doanh

nghiệp vẫn tồn tại và phát triển dù ta không tác động vào chúng. Vậy thì, tại sao chúng
ta không tác động để nó mang lại những hiệu quả cho hoạt động của chúng ta?

Đ

b.Văn hóa doanh nghiệp hình thành trong một thời gian khá dài
Văn hóa doanh nghiệp mang tính lịch sử (thời gian văn hóa) qua quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp được hình thành trong một
thời gian khá dài, điều đó có nghĩa là văn hóa doanh nghiệp mang tính bền vững.
c.Văn hóa doanh nghiệp mang tính bền vững
Tính giá trị: là sự khác biệt của một doanh nghiệp có văn hoá với một doanh
nghiệp phi văn hoá. Giá trị văn hoá của doanh nghiệp có giá trị nội bộ; giá trị vùng; giá trị
quốc gia; giá trị quốc tế. Doanh nghiệp càng tôn trọng và theo đuổi những giá trị chung
cho những cộng đồng càng rộng lớn bao nhiêu thì vai trò của nó càng lớn bấy nhiêu.

SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Văn hóa doanh nghiệp có cấu trúc mạnh mẽ:
Nếu coi văn hóa như là một tòa nhà (của doanh nghiệp), khi thiết kế một tòa
nhà cần phải tuân thủ 3 nguyên tắc sau:
- Kết cấu vững chắc;
- Tiện lợi khi sử dụng;
- Phù hợp thẩm mỹ.

Như vậy, một doanh nghiệp xuất sắc phải xây dựng văn hóa doanh nghiệp cũng
dựa trên 3 nền tảng cơ bản. Một doanh nghiệp xuất sắc bền vững lâu dài không phải vì

tế
H
uế

có những ý tưởng kinh doanh vĩ đại hay những nhà lãnh đạo tài giỏi, biết mọi việc, mà
là có một tổ chức thiết kế tốt, thích ứng với sự thay đổikhông phụ thuộc vào cá nhân
lãnh đạo nào. Những người lãnh đạo trong tổ chức phải biết tập trung sức lực cho việc
thiết kế tổ chức phù hợp, thích ứng. Đồng thời doanh nghiệp cũng phải hiểu rằng nếu

ại
họ
cK
in
h

chỉ xác định tầm nhìn, sứ mệnh, lựa chọn mục tiêu, chiến lược,… thôi thì chưa đủ,
doanh nghiệp cần phải mang tầm nhìn vào cuộc sống, chuyển biến những mong ước
tốt đẹp thành hiện thực cụ thể, chỉnh tề cơ cấu - đội ngũ thẳng hàng hướng đích vào
các mục tiêu chiến lược.

Văn hóa doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải hài hòa trong tư duy, hành
động nhất quán để tạo ra một tổ chức xuất sắc, bền vững. Sự hài hòa đó chính là tính
thẩm mỹ cao nhất trong cấu trúc của tòa nhà văn hóa doanh nghiệp. Doanh nghiệp bảo

Đ

thủ xung quanh tư tưởng cốt lõi, nhưng luôn thử nghiệm và dò tìm cơ hội, cải tiến liên

tục tạo ra sự tiến bộ.
Văn hóa doanh nghiệp tạo nên chuẩn mực hành động:
Các hành động nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sức mạnh khác
biệt của doanh nghiệp? Những hoạt động nổi trội, đặc thù nào cần có để duy trì tầm
nhìn tham vọng, thúc đẩy sự tiến bộ không ngừng trong toàn tổ chức?
Trong văn hóa doanh nghiệp, việc thực hiện các nhiệm vụ bất khả thi là một cơ
chế mạnh để thúc đẩy sự tiến bộ. Các doanh nghiệp khi xây dựng văn hóa phải luôn
đặt ra cho mình những nhiệm vụ to lớn, quá sức mình, có vẻ như liều lĩnh, mạo hiểm,
nhưng phải nhất quán với giá trị cốt lõi của doanh nghiệp. Từ mục tiêu bất khả thi của
SVTH: Phan Thị Thủy Tiên – K44 QTKDTH

15


×