Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Chính sách cổ tức lý thuyết và thực tiễn tại công ty cổ phần sửa chữa đường bộ và xây dựng tổng hợp quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---OOO---

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN

ại
họ
cK
in
h

TẠI CÔNG TY SỬA CHỮA ĐƯỜNG BỘ VÀ

Đ

XÂY DỰNG TỔNG HP QUẢNG BÌNH

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. Hoàng La Phương Hiền

Đào Thò Trang


Lớp: K44B-QTKDTH
Niên khóa: 2010-2014

Huế, 05/2014


Lời cảm ơn!

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Để khóa luận này đạt kết quả tốt đẹp, trước hết tôi xin gửi tới các
thầy cô khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế Huế lời
chào sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan
tâm, dạy dỗ chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, sự giúp đỡ nhiệt tình
của các bạn, đến nay tôi đã có thể hoàn thành bài khóa luận, đề tài:
“Chính sách cổ tức lý thuyết và thực tiễn tại Công ty Cổ phần sửa
chữa đường bộ và xây dựng tổng hợp Quảng Bình”.
Để có kết quả này tôi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành nhất
tới cô giáo – Th.S Hoàng La Phương Hiền đã quan tâm giúp đỡ,
hướng dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận này trong thời gian qua.

Không thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo công ty
cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị Phòng Kế toán – Tài
chính, đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực
tập tại Công ty cổ phần sửa chữa đường bộ và xây dựng tổng hợp
Quảng Bình.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế
của một sinh viên thực tập, khóa luận này không thể không tránh
những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến
của các thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình,
phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Đào Thị Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

MỤC LỤC

MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................v
DANH MỤC HỈNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..............................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................i
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2


tế
H
uế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

4.1. Thiết kế nghiên cứu ...........................................................................................3
4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................3
4.2.1. Dữ liệu thứ cấp ...............................................................................................3
4.2.2. Dữ liệu sơ cấp .................................................................................................3
4.3. Phương pháp chọn mẫu .....................................................................................4
4.4. Thiết kế thang đo và bảng hỏi............................................................................4

Đ

4.5. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................4
4.6. Phương pháp phân tích dữ liệu ..........................................................................5
4.6.1. Số liệu thứ cấp ................................................................................................5
4.6.2. Số liệu sơ cấp ..................................................................................................5
5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................6
1.1. Những vấn đề lý luận về chính sách cổ tức........................................................6
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................6
1.1.1.1. Cổ tức (Dividends) ......................................................................................6
1.1.1.2. Chính sách cổ tức (Dividend policy) ...........................................................6
1.1.2. Các yếu tố quyết định chính sách cổ tức ........................................................7
1.1.2.1. Các hạn chế pháp lý .....................................................................................7
1.1.2.2. Các điều khoản hạn chế ...............................................................................8
SVTH: Đào Thị Trang

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

1.1.2.3. Các ảnh hưởng của thuế...............................................................................8
1.1.2.4. Các ảnh hưởng của khả năng thanh khoản ..................................................9
1.1.2.5. Khả năng vay nợ và tiếp cận thị trường vốn..............................................10
1.1.2.6. Ổn định thu nhập .......................................................................................10
1.1.2.7. Triển vọng tăng trưởng ..............................................................................10
1.1.2.8. Lạm phát ....................................................................................................11
1.1.2.9. Các ưu tiên của cổ đông .............................................................................12
1.1.2.10. Bảo vệ chống lại loãng giá.......................................................................13
1.1.3. Đo lường chính sách cổ tức ..........................................................................14

tế
H
uế


1.1.3.1. Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức (Dividend payout ratio) ....................................14
1.1.3.2. Tỷ suất cổ tức (Dividend yield) .................................................................14
1.1.3.3. Tỷ lệ bảo chứng cổ tức (Securities dividend rate) .....................................14

Đ

ại
họ
cK
in
h

1.1.4. Quá trình trả cổ tức .......................................................................................15
1.1.5. Các chính sách chi trả cổ tức ........................................................................16
1.1.5.1. Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động .......................................................16
1.1.5.2. Chính sách cổ tức tiền mặt ổn định ...........................................................16
1.1.5.3. Các chính sách chi trả cổ tức khác.............................................................17
1.1.6. Các phương thức chi trả cổ tức .....................................................................17
1.1.6.1. Cổ tức trả bằng tiền....................................................................................17
1.1.6.2. Trả cổ tức bằng cổ phiếu............................................................................18
1.1.6.3. Trả cổ tức bằng tài sản ...............................................................................18
1.1.6.4. Mua lại cổ phần .........................................................................................18
1.1.7. Ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến giá trị doanh nghiệp .........................19
1.1.7.1. Các lập luận về chính sách cổ tức không tác động gì đến giá trị doanh nghiệp .19
1.1.7.2. Các lập luận về chính sách cổ tức tác động đến giá trịdoanh nghiệp ........22
1.1.8. Vai trò của chính sách cổ tức ........................................................................25
1.2. Cơ sở thực tiễn về chính sách cổ tức ...............................................................26
1.2.1. Thực tiễn về chính sách cổ tức ở trên Thế Giới ...........................................26
1.2.2. Cơ sở thực tiễn về chính sách cổ tức ở Việt Nam ........................................28

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TẠI CÔNG TY
SCĐB VÀ XDTH QUẢNG BÌNH ..............................................................................29
2.1. Tổng quan về công ty SCĐB và XDTH Quảng Bình......................................29
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần SCĐB và XDTH Quảng Bình ......29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp ......................................30
SVTH: Đào Thị Trang

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp ...................................................30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng của các phòng ban ............................31
2.1.5. Tình hình nguồn nhân lực của công ty .........................................................34
2.1.6. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty trong hai năm 2012-2013 ............37
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty .....................................................41
2.2.1.Tình hình kinh doanh .....................................................................................41
2.2.2. Tình hình doanh thu của công ty theo mặt hàng sản phẩm ..........................44
2.2.3. Tình hình doanh thu của công ty theo cơ cấu ...............................................46
2.3. Thực trạng chính sách cổ tức tại công ty SCĐB và XDTH Quảng Bình ........47

tế
H
uế

2.3.1. Những vần đề trong thực tế chi phối chính sách cổ tức của doanh nghiệp ........47
2.3.1.1. Luật doanh nghiệp ......................................................................................47

2.3.1.2. Thông tư số 19/2003/TT-BTC ngày 20/3/2003 .........................................48

ại
họ
cK
in
h

2.3.1.3. Các ảnh hưởng của chính sách thuế ...........................................................49
2.3.1.4. Các ảnh hưởng của khả năng tiếp cận vốn vay ..........................................50
2.3.2. Chính sách cổ tức đang được áp dụng tại công ty SCĐB và XDTH Quảng Bình.54
2.3.2.1. Chính sách cổ tức có tỷ lệ chi trả ổn định..................................................54
2.3.2.2. Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động .......................................................55
2.3.3. Đánh giá của các cổ đông về chính sách cổ tức đang được áp dụng tại công ty ....57

Đ

CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT CHO
VIỆC LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TẠI CÔNG TY SỬA CHỮA
ĐƯỜNG BỘ VÀ XDTH QUẢNG BÌNH ...................................................................59
3.1. Kết quả nghiên cứu ..........................................................................................59
3.1.1. Chính sách cổ tức chi trả bằng tiền mặt theo tỷ lệ chi trả ổn định ...............59
3.1.2. Thời điểm thuận lợi để chi trả cổ tức chưa có quy định cụ thể ....................60
3.1.3. Chi trả thêm một khoản thưởng vào cuối năm .............................................61
3.2. Một số đề xuất về việc lựa chọn áp dụng chính sách cổ tức cho công ty cổ
phần SCĐB và XDTH Quảng Bình ........................................................................61
3.2.1. Những căn cứ cụ thể khi xây dựng chính sách cổ tức ..................................62
3.2.1.1. Những căn cứ pháp lý ................................................................................62
3.2.1.2. Các ưu tiên của cổ đông .............................................................................63
3.2.1.3. Các cơ hội đầu tư, phát triển của công ty ..................................................64

3.2.1.4. Một số yếu tố khác .....................................................................................64
3.2.2. Hoàn thiện chính sách cổ tức ........................................................................65
3.2.2.1. Xác định và duy trì một mức cổ tức ổn định hằng năm ............................66
SVTH: Đào Thị Trang

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

3.2.2.2. Tỷ lệ phân chia lợi nhuận cần thay đổi linh hoạt .......................................67
3.2.2.3. Kết hợp chi trả cổ tức bằng cả cổ phiếu và tiền mặt..................................67
3.2.2.4. Xác định tỷ lệ chi trả cổ tức bằng cổ phiếu hợp lý ....................................67
3.2.3. Các đề xuất khác ...........................................................................................68
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................70
3.1. Kết luận ............................................................................................................70
3.2. Kiến nghị..........................................................................................................71
3.2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước và chính quyền tỉnh Quảng Bình ....................71

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế

H
uế

3.2.2. Kiến nghị đối với công ty Cổ phần SCĐB và XDTH Quảng Bình: .............72

SVTH: Đào Thị Trang

iv


GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
: Sửa chữa đường bộ

XDTH

: Xây dựng tổng hợp

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

BHXH

: Bão hiểm xã hội

BHYT


: Bảo hiểm y tế

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNCN

: Thu nhập cá nhân

DT

: Doanh thu

CP

: Chi phí

LN

: Lợi nhuận

TNCN

: Thu nhập cá nhân


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

SCĐB

SVTH: Đào Thị Trang

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

DANH MỤC HỈNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 1: Sự dịch chuyển giá trị từ cổ đông cũ sang cổ đông mới không làm thay
đổi giá trị doanh nghiệp .................................................................................................20
Hình 2: Hình thức chuyển giá trị từ cổ đông cũ sang cổ đông mới...............................21
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cầu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ phần SCĐB và

XDTH Quảng Bình........................................................................................................31

tế
H
uế

Biều đồ 1: Tỷ lệ chi trả cổ tức (TLCT) và lạm phát qua các năm của Việt Nam .........12
Biểu đồ 2: Lao động theo tính chất công việc ...............................................................35
Biểu đồ 3: Lao động phân theo giới tính .......................................................................36
Biều đồ 4: Lao động theo tính chất trình độ chuyên môn .............................................37

ại
họ
cK
in
h

Biều đồ 5: Biến động của chỉ tiêu doanh thu theo mặt hàng sản phẩm ........................45
Biểu đồ 6: Tình hình vay vốn của công ty.....................................................................52

Đ

Biều đồ 7: Biến động của lợi nhuận sau thuế và cổ tức 2011-2013 ..............................56

SVTH: Đào Thị Trang

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Mối liên hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận và tỷ lệ chi trả cổ tức của
một số công ty................................................................................................................11
Bảng 2: Cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm 2011-2013 .....................................34
Bảng 3: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty trong hai năm 2012-2013 ...............38
Bảng 4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013 ..........................42

tế
H
uế

Bảng 5: Doanh thu tiêu thụ theo mặt hàng sản phẩm ....................................................44
Bảng 6: Tỷ trọng doanh thu theo các thành phần qua ba năm 2011-2013 ....................46
Bảng 7: tình hình vay vốn của công ty trong 3 năm qua ...............................................52
Bảng 8: Phương thức và mức chi trả cổ tức mong muốn của các cổ đông trong

ại
họ
cK
in
h

công ty ...........................................................................................................................53
Bảng 9 : Tình hình doanh thu, lợi nhuận và cổ tức của công ty ba năm 2011-2013 .....55
Bảng 10 : Bảng phân phối lợi nhuận ba năm 2011-2013 ..............................................56
Bảng 11 : Bảng đánh giá sự hài lòng của cổ đông với chính sách cổ tức của công ty ......57


Đ

Bảng 12: Đề xuất của các cổ đông đối với chính sách cổ tức của công ty....................66

SVTH: Đào Thị Trang

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hội nhập Quốc tế, mỗi quốc gia đều muốn tạo cho mình một tiềm
lực mạnh về kinh tế, khoa học và công nghệ để làm đòn bẩy nâng mình lên một vị thế
mới, một tầm cao mới so với khu vực và Thế giới. Trước những sức ép như vậy, đổi
mới thực sự là sự lựa chọn duy nhất giúp Việt Nam thoát khỏi cơ chế tập trung bao cấp
và từng bước xây dựng nền kinh tế thị trường năng động.

tế
H
uế

Tại hội nghị TW lần thứ 2 khóa VII (1991) đã đề ra chủ trương cổ phần hóa
DNNN. Đây được xem là cột mốc quan trọng trong quá trình đổi mới tư duy về quản
lý kinh tế và cơ cấu sở hữu trong hệ thống doanh nghiệp. Thực tế, qua những năm thực
hiện cổ phần hoá đã thực sự tạo động lực giúp doanh nghiệp phát triển có hiệu quả hơn,


ại
họ
cK
in
h

qua đó hoạt động sản xuất không ngừng đổi mới, hoàn thiện, phù hợp với tính chất,
trình độ của lực lượng sản xuất, thúc đẩy cạnh tranh và tăng cường hợp tác cùng phát
triển giữa các doanh nghiệp. Bên cạnh đó nó cũng đặt ra nhiều yêu cầu cho doanh
nghiệp nhất là về lĩnh vực tài chính. Các quyết định tài chính luôn chiếm vị trí quan
trọng trong các quyết định của doanh nghiệp vì chúng chi phối không nhỏ đến giá trị
doanh nghiệp. Nhưng làm sao để đạt được mục tiêu này một cách tốt nhất là điều

Đ

không đơn giản, đặc biệt là với quyết định chi trả cổ tức. Cơ chế phân chia cổ tức được
thực hiện trên nguyên tắc phải đảm bảo và gia tăng lợi ích cho cổ đông là một trong ba
quyết định quan trọng của Ban điều hành công ty cổ phần. Bởi lẽ cổ đông của công ty
bao gồm nhiều đối tượng khác nhau với mức độ quan tâm khác nhau, vì thế một chính
sách cổ tức khó có thể đồng thời đáp ứng được các yêu cầu một cách tối ưu.
Còn về phía các doanh nghiệp, chính sách cổ tức phải được sử dụng như một công
cụ điều tiết giữa lợi nhuận phân phối và lợi nhuận giữ lại sao cho vừa đáp ứng được nhu
cầu vốn đầu tư và phát triển của doanh nghiệp vừa đáp ứng được đòi hỏi của cổ đông.

SVTH: Đào Thị Trang

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

Nhằm hiểu thêm về chính sách cổ tức, tầm quan trọng và thực tế áp dụng tại một
công ty cũng như tìm hiểu mong muốn của các cổ đông. Từ đó giúp công ty có thể căn
cứ vào kết quả này để cải thiện và lựa chọn chính sách cổ tức phù hợp. Vì thế, trong
quá trình thực tập tại công ty Cổ phần SCĐB và XDTH Quảng Bình, tôi đã chọn đề tài:
"Chính sách cổ tức lý thuyết và thực tiễn tại công ty cổ phần Sửa chữa đường bộ và
xây dựng tổng hợp Quảng Bình"
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cổ tức và chính sách cổ tức

tế
H
uế

- Phản ánh các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của công ty.
- Phân tích, đánh giá chính sách cổ tức đang được áp dụng tại công ty Cổ phần
SCĐB và XDTH Quảng Bình

- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng tại công ty cổ phần SCĐB và XDTH

ại
họ
cK
in
h

Quảng Bình để đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của

chính sách cổ tức đối với công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Với phạm vi của một khoá luận tốt nghiệp đại học, đề tài tập trung nghiên cứu
những vấn đề cơ bản về chính sách cổ tức. Dựa trên những dữ liệu thực tế và số liệu sơ

Đ

cấp thông qua điều tra phỏng vấn các cổ đông trong công ty để đánh giá về chính sách
cổ tức đang được sử dụng tại công ty cổ phần SCĐB và XDTH Quảng Bình, từ đó làm
cơ sở đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện hơn về chính sách cổ tức của công ty.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu lý thuyết về chính sách cổ tức và thực trạng áp
dụng chính sách cổ tức tại Công ty cổ phần SCĐB và XDTH Quảng Bình.
- Phạm vi không gian: trên địa bàn Thành phố Đồng Hới - Quảng Bình.
- Phạm vi thời gian:
+ Các thông tin thứ cấp: đề tài sử dụng các số liệu từ năm 2011 đến năm 2013 do
công ty cung cấp
SVTH: Đào Thị Trang

2


GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

+ Các thông tin sơ cấp: được tiến hành thu thập trong khoảng thời gian từ tháng

2/2014 đến tháng 4/2014 thông qua điều tra phỏng vấn các cổ đông trong công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thiết kế nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu là đánh giá thực trạng chính sách cổ tức tại công
ty cổ phần SCĐB và XDTH Quảng Bình, và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả của chính sách này đối với doanh nghiệp trong thời gian tới, tập trung giải quyết:
- Cơ sở khoa học về chính sách cổ tức tại doanh nghiệp cổ phần.
- Thu thập thông tin từ các dữ liệu thứ cấp từ công ty và số liệu sơ cấp thông qua

tế
H
uế

điều tra phỏng vấn các cổ đông trong công ty để đánh giá về chính sách cổ tức.
- Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chính sách cổ tức.
4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu

ại
họ
cK
in
h

4.2.1. Dữ liệu thứ cấp

Là dữ liệu chủ yếu cần thiết cho bài nghiên cứu bao gồm:
- Các số liệu thu thập từ các báo cáo qua ba năm 2011-1013, điều lệ công ty, và
các tài liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu.

- Các tài liệu liên quan đến chính sách cổ tức, luật doanh nghiệp và các thông tư

của chính phủ về cổ tức...

Đ

- Các khóa luận liên quan trên các trang web, sách báo…
4.2.2. Dữ liệu sơ cấp
Tiến hành điều tra đánh giá và thu thập ý kiến của các cổ đông về chính sách cổ
tức trong doanh nghiệp.
- Đối tượng điều tra: Các cổ đông trong công ty
- Công cụ điều tra: Phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi
- Phương pháp tiến hành điều tra: Phỏng vấn trực tiếp

SVTH: Đào Thị Trang

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

4.3. Phương pháp chọn mẫu
Dựa vào danh sách cổ đông của công ty, ngoài nhà nước là cổ đông lớn nhất thì
công ty có 109 cổ đông. Với số lượng cổ đông như vậy để mang lại hiệu quả cho bài
nghiên cứu, tiến hành điều tra toàn bộ mẫu với cỡ mẫu là 109.
4.4. Thiết kế thang đo và bảng hỏi
 Thang đo:
 Sử dụng thang đo định danh (Nominal): câu 1, câu 3, câu 4
 Sử dụng thang đo dạng Likert 1-5: câu hỏi số 2 nhằm đánh giá sự hài lòng của


tế
H
uế

cổ đông với chính sách chi trả cổ tức hiện tại của công ty Cổ phần SCĐB và XDTH
Quảng Bình.

 Bảng câu hỏi: Sử dụng câu hỏi đóng và mở

 Câu hỏi mở: Để thu thập ý kiến của các cổ đông trong việc hoàn thiện chính

ại
họ
cK
in
h

sách cổ tức của công ty, phù hợp với nguyện vọng của đa số cổ đông.
 Câu hỏi đóng: Được sử dụng chủ yếu để đánh giá về sự quan tâm, hiểu biết
cũng như sự đánh giá của các cổ đông về chính sách cổ tức của công ty.
4.5. Phương pháp xử lý số liệu

* Mã hóa dữ liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 16.0
 Câu hỏi đóng: Mã hóa theo thứ tự các câu hỏi từ trên xuống dưới giống như

Đ

trong phiếu khảo sát, các câu trả lời được mã theo thứ tự 1, 2, 3, 4...tương ứng từ trái
qua phải, từ trên xuống dưới theo trình tự bảng hỏi.
 Câu hỏi mở: Chọn hình thức mã hóa sau: đọc trước câu trả lời của 30 phiếu

điều tra, rồi nhóm các câu hỏi tương đồng với nhau, sau đó mã hóa các câu hỏi.
Đối với giá trị khuyết: Là giá trị khuyết có hệ thống và được mã hóa là số 9 ở
những vị trí không được nhập giá trị.
* Nhập dữ liệu:
Cách nhập: Nhập toàn bộ số liệu hai lần do một người thực hiện.

SVTH: Đào Thị Trang

4


GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

4.6. Phương pháp phân tích dữ liệu
4.6.1. Số liệu thứ cấp
 Sử dụng bảng biểu, đồ thị để phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, tài sản,
nguồn vốn, lao động của công ty.
 Sử dụng sơ đồ để mô tả cơ cấu tổ chức của công ty.
4.6.2. Số liệu sơ cấp
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tổng hợp ý kiến đánh giá của các cổ
đông, và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách cổ tức trong công ty.
Phần I: Đặt vấn đề

tế
H
uế

5. Kết cấu đề tài


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

Chương 2: Thực trạng về chính sách cổ tức tại công ty Cổ phần SCĐB và
XDTH Quảng Bình

Chương 3: Kết quả nghiên cứu và một số đề xuất cho việc lựa chọn chính sách cổ
tức tại công ty Cổ phần SCĐB và XDTH Quảng Bình

Đ

Phần III: Kết luận và Kiến nghị

SVTH: Đào Thị Trang

5


GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những vấn đề lý luận về chính sách cổ tức
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Cổ tức (Dividends)
Cổ tức là phần lợi nhuận sau thuế của công ty được dùng để chi trả cho các
cổ đông của công ty hay cũng chính là chủ sở hữu của công ty. Công ty đang nói đến

tế
H
uế

ở đây là công ty cổ phần. Cổ tức gồm có cổ tức dành cho cổ phần ưu đãi và cổ
tức dành cho cổ phần thường. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi là một mức hay một tỷ
lệ cố định theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi. Cổ tức trả
cho cổ phần thường được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng còn lại sau khi đã

ại
họ
cK
in
h

trích lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, phát triển công việc kinh doanh.
1.1.1.2. Chính sách cổ tức (Dividend policy)

Chính sách cổ tức là một trong ba chính sách tài chính quan trọng của công ty.
Kết hợp cả hai quyết định đầu tư và tài trợ chính là quyết định về chính sách chi trả cổ tức.
Chính sách cổ tức là chính sách ấn định phân phối giữa lợi nhuận giữ lại tái

đầu tư và chi trả cổ tức cho cổ đông. Lợi nhuận giữ lại sẽ được tái đầu tư và nó cung

Đ

cấp cho các nhà đầu tư một nguồn tăng trưởng lợi nhuận tiềm năng trong tương lai,
còn cổ tức cung cấp cho họ một thu nhập hiện tại. Nó ấn định mức lợi nhuận sau
thuế của công ty sẽ được đem ra phân phối như thế nào, bao nhiêu phần trăm được
giữ lại để tái đầu tư và bao nhiêu dùng để chi trả cổ tức cho các cổ đông. Vì thế,
chính sách cổ tức sẽ có ảnh hưởng đến số lượng vốn cổ phần trong cấu trúc vốn của
doanh nghiệp (thông qua lợi nhuận giữ lại) và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Thông thường, chính sách cổ tức của một công ty phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
nhau như:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Số phiếu ưu đãi chiếm trong tổng số vốn cổ phần
SVTH: Đào Thị Trang

6


GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

- Chính sách tài chính của năm tới, trong đó xem xét khả năng tự tài trợ
- ...
Do đó, để có thể đưa ra được một chính sách cổ tức phù hợp với tình hình tài
chính và những mục tiêu phát triển khác nhau của công ty, giám đốc tài chính phải
nghiên cứu kĩ các yếu tố có ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của đơn vị.
1.1.2. Các yếu tố quyết định chính sách cổ tức
Thông thường, tỷ lệ chi trả cổ tức do Đại hội đồng cổ đông họp và biểu quyết

thông qua, nhưng cũng có khi nó được thể hiện sẵn trong điều lệ của công ty (dưới
dạng đóng hoặc mở). Tuy nhiên nhìn chung, bất kỳ chính sách cổ tức nào cũng thường
1.1.2.1. Các hạn chế pháp lý

tế
H
uế

bị chi phối bởi các nhân tố sau:
Hầu hết các quốc gia đều có luật để chi phối việc chi trả cổ tức của những doanh
nghiệp đăng ký kinh doanh ở nước đó. Về cơ bản luật này quy định:

ại
họ
cK
in
h

- Không thể dùng vốn của doanh nghiệp để chi trả cổ tức.

Ở một số các quốc gia, vốn được định nghĩa chỉ bao gồm mệnh giá của cổ phần
thường, trong khi ở một số các quốc gia khác, vốn được định nghĩa rộng hơn, bao gồm
cả phần vốn góp vượt quá mệnh giá (thường được gọi là thặng dư vốn). Cách hiểu về
vốn khác nhau dẫn đến cách hiểu khả năng chi trả cổ tức của cùng một doanh nghiệp
cũng khác nhau.

Chẳng hạn, tại công ty Cổ phần sửa chữa và XDTH Quảng Bình tính đến thời

Đ


điểm cuối năm 2013 có một số liệu như sau:

Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 3.902.070.000 VND
Thặng dư vốn cổ phần:

711.667.022 VND

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 694.013.844 VND
Trường hợp 1: Nếu vốn được hiểu chỉ bao gồm mệnh giá cổ phần thường thì
công ty được phép dùng 711.667.022 + 694.013.844 = 1.405.680.866 VND để chi trả
cổ tức.
Trường hợp 2: nếu vốn được quy định bao gồm cả mệnh giá cổ phần thường và
vốn góp vượt quá tài khoản mệnh giá thì công ty chỉ được dùng 694.013.844 VND để
chi trả cổ tức.
SVTH: Đào Thị Trang

7


GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

- Cổ tức phải được chi trả từ lợi nhuận ròng hiện nay và trong thời gian qua.
Hạn chế này có thể được gọi là "hạn chế lợi nhuận ròng", nó đòi hỏi một doanh
nghiệp phải có phát sinh lợi nhuận trước khi được phép chi trả cổ tức tiền mặt. Điều
này nhằm ngăn cản các chủ sở hữu rút lại vốn đầu tư ban đầu và làm suy yếu vị thế an
toàn của chủ nợ. Doanh nghiệp đang trong tình trạng thua lỗ mà vẫn thực hiện chi trả
cổ tức thì có nghĩa là doanh nghiệp đó đang dùng vốn chủ sở hữu để chi trả cho chính
các cổ đông.

- Không thể chi trả cổ tức khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
Theo quy định này, một công ty mất khả năng thanh toán có thể không chi trả cổ

tế
H
uế

tức tiền mặt. Bởi vì khi một công ty mất khả năng thanh toán nghĩa là nợ đang nhiều
hơn tài sản, việc tiếp tục chi trả cổ tức sẽ dẫn tới cản trở các trái quyền ưu tiên của các
chủ nợ đối với tài sản của doanh nghiệp. Đây còn được gọi là "hạn chế mất khả năng
thanh toán".

ại
họ
cK
in
h

1.1.2.2. Các điều khoản hạn chế

Các điều khoản này nằm trong các giao kèo trái phiếu, điều khoản vay, thỏa
thuận vay ngắn hạn, hợp đồng thuê tài sản và các thỏa thuận cổ phần ưu đãi. Các điều
khoản hạn chế này có thể là: Giới hạn tổng mức cổ tức một doanh nghiệp có thể chi trả,
hoặc thậm chí quy định không thể chi trả cổ tức cho đến khi lợi nhuận của doanh
nghiệp đạt đến một mức nhất định nào đó.

Ngoài ra, theo yêu cầu về quỹ dự trữ (để thanh toán nợ), một phần dòng tiền của

Đ


doanh nghiệp được dành ra để trả nợ, cũng đã làm hạn chế việc chi trả cổ tức. Việc chi
trả này cũng bị ngăn cấm nếu vốn luân chuyển (tài sản lưu động trừ nợ ngắn hạn hay
tỷ lệ nợ ngắn hạn) hay tỷ lệ nợ hiện hành của doanh nghiệp không cao hơn một mức ấn
định nào đó.
1.1.2.3. Các ảnh hưởng của thuế
Nếu thuế suất đánh trên thu nhập cổ tức cao hơn thuế suất đánh trên thu nhập lãi
vốn dài hạn sẽ khuyến khích các doanh nghiệp giữ cổ tức thấp để các cổ đông có thể
nhận được một phần lớn hơn tỷ suất sinh lợi trước thuế dưới hình thức lãi vốn, và như
vậy làm tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế của họ.

SVTH: Đào Thị Trang

8


GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

Hầu hết các nhà kinh tế đều cho rằng trong một thế giới không có thuế thì các
nhà đầu tư sẽ bàng quan với việc nhận cổ tức hay lãi vốn. Nhưng trong thực tế, thu
nhập từ cổ tức bị đánh thuế cao hơn so với thu nhập từ lãi vốn. Ngoài ra, ngay cả khi
hai mức thuế suất này là ngang nhau thì lãi vốn vẫn có một lợi điểm về thuế nhất định
so với thu nhập cổ tức, đó là: thu nhập cổ tức bị đánh thuế ngay (trong năm hiện hành),
còn thu nhập lãi vốn (và thuế tương ứng) có thể được hoãn đến năm sau. Vì vậy, đối
với hầu hết các nhà đầu tư, hiện giá của thuế đánh trên thu nhập lãi vốn (tương lai) ít
hơn thuế đánh trên một số lượng tương đương thu nhập cổ tức (hiện tại).
Ví dụ: Một nhà đầu tư trong năm 2013 có mức thu nhập cổ tức và lãi vốn cùng là

tế

H
uế

100 triệu VND, thuế suất áp dụng cho cả hai loại thu nhập này ở mức 25%. Như vậy,
nếu lãi suất kỳ vọng trên thị trường là 10% thì:
-

Đối với thu nhập cổ tức, nhà đầu tư phải nộp 100 * 25% = 25 triệu VND tiền

thuế. Thu nhập sau thuế còn lại 100 – 25 = 75 triệu VND (thu nhập ròng)
Đối với lãi vốn, nhà đầu tư phải nộp thuế là 100 * 25% = 25 triệu VND nhưng

ại
họ
cK
in
h

-

giả sử nhà đầu tư được hoãn tới năm 2014 mới phải nộp. Như vậy, khi quy về hiện giá
năm 2013, nhà đầu tư chỉ phải nộp một số thuế là: 25/(1 + 10%) = 23 triệu VND
Mức thu nhập ròng của nhà đầu tư sẽ là 100 – 23 = 77 triệu VND, cao hơn mức
thu nhập ròng từ cổ tức.

1.1.2.4. Các ảnh hưởng của khả năng thanh khoản
Chi trả cổ tức là dòng tiền chi ra. Vì vậy khả năng thanh toán của doanh nghiệp

Đ


càng lớn, doanh nghiệp càng có khả năng chi trả cổ tức. Ngay cả khi một doanh nghiệp
đã từng có thành tích quá khứ là tái đầu tư lợi nhuận cao, đưa đến một số dư lợi nhuận
giữ lại lớn, vẫn có thể không có khả năng chi trả cổ tức nếu không có đủ tài sản có tính
thanh khoản cao, nhất là tiền mặt.
Khả năng thanh khoản luôn được nhiều doanh nghiệp quan tâm và thường trở
thành một vấn đề rất nhạy cảm trong giai đoạn kinh doanh gặp khó khăn, khi cả lợi
nhuận và dòng tiền đều sụt giảm. Các doanh nghiệp tăng trưởng nhanh chóng có nhiều
các cơ hội đầu tư sinh lợi cũng thường thấy khó khi phải duy trì đủ khả năng thanh
khoản vừa chi cổ tức cùng một lúc.

SVTH: Đào Thị Trang

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

1.1.2.5. Khả năng vay nợ và tiếp cận thị trường vốn
Khi có các cơ hội đầu tư sinh lợi, doanh nghiệp thường cần huy động thêm vốn
để sử dụng cho đầu tư. Trong trường hợp khả năng vay nợ và tiếp cận các thị trường
vốn của doanh nghiệp là không có (hoặc khó khăn) thì nguồn tài trợ duy nhất cho số
vốn cần thêm này chính là lợi nhuận giữ lại, vì thế lúc này doanh nghiệp có thể sẽ
không chi trả cổ tức. Còn những doanh nghiệp lớn có uy tín thường dễ dàng hơn trong
việc tiếp cận các nguồn vốn khác nhau như: vay ngân hàng thông qua các hạn mức tín
dụng, các thỏa thuận tín dụng tuần hoàn; hoặc đi trực tiếp vào các thị trường tín dụng
bằng cách phát hành trái phiếu hay bán thương phiếu.
có nhiều khả năng chi trả cổ tức.
1.1.2.6. Ổn định thu nhập


tế
H
uế

Tóm lại, doanh nghiệp càng có nhiều tiếp cận với các nguồn vốn bên ngoài càng

Một doanh nghiệp có mức lợi nhuận (thu nhập) ổn định thường sẵn lòng chi trả

ại
họ
cK
in
h

cổ tức cao hơn một doanh nghiệp có thu nhập không ổn định. Bởi lẽ, một khi doanh
nghiệp đã có được dòng tiền tương đối ổn định qua nhiều năm thì thường sẽ tự tin hơn
vào tương lai, và sự tự tin này được phản ánh thông qua việc chi trả cổ tức cao hơn.
Mặt khác, một mức cổ tức cao dễ tạo ra tâm lý "đầu tư có lợi", doanh nghiệp trả cổ tức
cao cũng thường được coi là " ăn nên làm ra" và hội đồng quản trị được đánh giá là có
năng lực.

Hầu hết các doanh nghiệp lớn, có cổ phần được nắm giữ rộng rãi, thường do dự

Đ

đối với việc hạ thấp chi trả cổ tức, ngay cả những lúc gặp khó khăn nghiêm trọng về tài
chính. Kinh nghiệm quản trị các công ty cổ phần trên thế giới cho thấy, chính sách cổ
tức phải có tính ổn định, không thay đổi thất thường và phải đặc biệt thận trọng trước
khi quyết định thay đổi một chính sách cổ tức này bằng một chính sách cổ tức khác.

1.1.2.7. Triển vọng tăng trưởng
Một doanh nghiệp tăng trưởng nhanh chóng có nhu cầu vốn lớn để tài trợ cho các
cơ hội đầu tư hấp dẫn của mình. Vì thế, thay vì chi trả cổ tức nhiều và sau đó cố gắng
bán cổ phần mới để huy động đủ số vốn mới cần thiết, doanh nghiệp thuộc loại này

SVTH: Đào Thị Trang

10


GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

thường chi trả cổ tức ở mức thấp, giữ lại một phần lớn lợi nhuận và tránh bán cổ phần
mới ra công chúng vừa tốn kém vừa bất tiện.
Bảng 1: Mối liên hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận và tỷ lệ chi trả cổ tức
của một số công ty
Tỷ lệ tăng trưởng EPS 10
năm (%)
3,0
3,0
4,5
4,5
4,5
7,5
6,0
12,0
15,5
11,0

15,5
14,0

tế
H
uế

ại
họ
cK
in
h

Công ty
Idaho Power
Boston Edison
Kansas Power and Light
Sears
Exxon
K - Mart
TNT
Hershey Foods
Merck
Coca - Cola
McDonail's
Hewwlett-Packard

Tỷ lệ chi trả cổ tức
2002 (%)
97,4

96,3
80,0
76,1
62,4
48,6
46,1
45,6
41,9
39,2
15,4
13,7

Như vậy ta có thể thấy, các công ty có tỷ lệ chi trả cổ tức cao thường có tỷ lệ tăng
trưởng thấp và ngược lại. Việc giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư một cách hiệu quả sẽ làm
cho tỷ lệ chi trả cổ tức trước mắt bị giảm nhưng các cổ đông sẽ có một giá trị tương lai

Đ

cao hơn do lợi nhuận của công ty tăng trưởng.
1.1.2.8. Lạm phát

Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, vốn tích lũy từ khấu hao thường không
đủ để bù đắp cho việc thay thế tài sản của một doanh nghiệp khi các tài sản này cũ kỹ,
lạc hậu. Khi đó, một doanh nghiệp có thể buộc phải giữ lại một tỷ lệ lợi nhuận cao hơn
để duy trì năng lực hoạt động cho tài sản của mình.
Lạm phát cũng có một tác động trên nhu cầu vốn luân chuyển của doanh nghiệp.
Trong môi trường giá cả tăng, số tiền thực tế đầu tư vào kho hàng và các khoản phải
thu có chiều hướng tăng để hỗ trợ cho cùng một khối lượng hiện vật kinh doanh.

SVTH: Đào Thị Trang


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

Mặt khác do giá cả tăng, số tiền của các tài khoản phải trả cũng đòi hỏi một
khoản chi tiền mặt lớn; giá cả tăng cho nên số dư tiền mặt giao dịch thường cũng phải
tăng. Như vậy, lạm phát có thể buộc một doanh nghiệp giữ lại lợi nhuận nhiều hơn để
duy trì vị thế vốn luân chuyển giống như trước khi có lạm phát.
Biều đồ dưới đây thể hiện mối quan hệ giữu tỷ lệ chi trả cổ tức trung bình của
các doanh nghiệp và tỷ lệ lạm phát qua các năm 2006-2009:

( Nguồn: Tổng cục thống kê)

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biều đồ 1: Tỷ lệ chi trả cổ tức (TLCT) và lạm phát qua các năm của Việt Nam


Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy lạm phát và cổ tức có mối quan hệ cùng chiều.
Năm 2008, lạm phát tăng cao đi kèm với một tỷ lệ chi trả cổ tức tiền mặt rất cao. Năm
2209, tỷ lệ lạm phát giảm mạnh so với năm 2008 và số lượng các doanh nghiệp chi trả
cổ tức cao giảm theo.
1.1.2.9. Các ưu tiên của cổ đông
Một doanh nghiệp được kiểm soát chặt chẽ với tương đối ít cổ đông, ban điều
hành có thể ấn định mức cổ tức theo ưu tiên của cổ đông. Thí dụ, nếu đa số cổ đông
của một doanh nghiệp phải chịu một mức thuế suất cao đối với thu nhập từ cổ tức thì
SVTH: Đào Thị Trang

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

họ sẽ thích chính sách giữ lại lợi nhuận cao, để sau cùng hưởng kết quả tăng giá cổ
phần, hơn là chính sách chi trả cổ tức cao. Tuy nhiên đối với các doanh nghiệp lớn có
cổ phần được nắm giữ rộng rãi, thì việc này không dễ dàng chút nào, các giám đốc tài
chính hầu như không thể tính đến các ưu tiên của cổ đông khi quyết định chính sách cổ
tức bởi lẽ các cổ đông có thể có những ưu tiên khác nhau. Một số các cổ đông giàu thì
thích chính sách giữ lại lợi nhuận cao để hưởng lãi vốn, trong khi những cổ đông khác
coi cổ tức như nguồn thu nhập thường xuyên thì lại thích một chính sách chi trả cổ tức
cao. Khi có sự khác nhau trên mức độ ưu tiên của các cổ đông (các chủ sở hữu của
doanh nghiệp), thì việc quyết định một chính sách chi trả cổ tức như thế nào phụ thuộc
và các yếu tố liên quan khác.
1.1.2.10. Bảo vệ chống lại loãng giá


tế
H
uế

vào các yếu tố cơ hội đầu tư, nhu cầu dòng tiền, khả năng tiếp cận thị trường tài chính

Nếu một doanh nghiệp chấp nhận chính sách sử dụng phần lớn lợi nhuận của

ại
họ
cK
in
h

mình để chi trả cổ tức, thì khi có các dự án tiềm năng sinh lời doanh nghiệp có thể cần
phải bán cổ phần mới nhằm huy động thêm vốn đầu tư cho dự án. Khi đó, nếu các nhà
đầu tư hiện hữu của doanh nghiệp không mua hay không thể mua một tỷ lệ cân xứng
cổ phần mới phát hành, quyền lợi chủ sở hữu theo phần trăm của họ trong doanh
nghiệp sẽ bị giảm xuống (bị loãng). Do đó, một vài doanh nghiệp chọn cách giữ lại lợi
nhuận nhiều hơn để chi trả cổ tức thấp hơn để tránh rủi ro loãng giá.
Tuy nhiên, có nhiều cách khác thay cho cách giữ lại lợi nhuận cao, chẳng hạn

Đ

như huy động vốn từ bên ngoài qua hình thức nợ. Nhưng nếu sử dụng cách này thì
doanh nghiệp phải lưu ý vì nó làm tăng rủi ro tài chính của đơn vị, tăng chi phí sử
dụng vốn cổ phần và ở một thời điểm nào đó sẽ làm giảm giá cổ phần. Mặt khác, nếu
doanh nghiệp đã có sẵn một cấu trúc vốn tối ưu, chính sách huy động vốn từ bên ngoài
dưới hình thức nợ rất có thể phản tác dụng, trừ khi doanh nghiệp giữ lại hay mua lại
được vốn cổ phần mới trong thị trường vốn đủ để bù trừ cho nợ gia tăng.

Việc nghiên cứu kỹ các yếu tố nói trên sẽ giúp các nhà quản trị tài chính lường
trước được những khả năng có thể xảy ra, ảnh hưởng đến lợi ích của doanh nghiệp nói
chung cũng như của các cổ đông nói riêng; từ đó đưa quyết định lựa chọn chính sách
cổ tức sao cho phù hợp với tình hình và xu thế phát triển của công ty.
SVTH: Đào Thị Trang

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

1.1.3. Đo lường chính sách cổ tức
1.1.3.1. Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức (Dividend payout ratio)
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức là một tỷ số phản ánh bao nhiêu phần của lợi nhuận sau
thuế được dùng để chi trả cổ tức. Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức càng cao cũng đồng nghĩa
với lợi nhuận công ty giữ lại càng thấp và như thế công ty sẽ không thể mở rộng quy
mô cho giai đoạn kế tiếp để phát triển bền vững trong dài hạn.
Cách tính: Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức = Cổ tức / Thu nhập ròng (cùng thời kỳ)
Ví dụ: Bảng lưu chuyển tiền tệ của công ty Cổ phần SCĐB và XDTH Quảng
Bình năm 2013 cho thấy rằng công ty trả cổ tức 269.695.538 VND. Bảng kết quả kinh
doanh cùng năm cho thấy thu nhập ròng 674.238.844 VND.
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức = 269.695.538 VND/674.238.844 VND = 40%

tế
H
uế

Như vậy, có thể thấy rằng công ty dành tới 40% lợi nhuận để trả cổ tức cho các

cổ đông.

Đ

ại
họ
cK
in
h

1.1.3.2. Tỷ suất cổ tức (Dividend yield)
Tỷ suất cổ tức là một tỷ số đo lường khoản thu nhập nhận được so với giá cổ
phiếu. Tỷ suất cổ tức càng cao tức là thu nhập cho nhà đầu tư càng lớn.
Cách tích: Tỷ suất cổ tức = Cổ tức / giá cổ phiếu hiện tại
1.1.3.3. Tỷ lệ bảo chứng cổ tức (Securities dividend rate)
Tỷ lệ bảo chứng cổ tức là một công cụ hữu dụng cho việc đo lường xem thu nhập
có đủ để trang trải nghĩa vụ chi trả cổ tức hay không.
Cách tích: Tỷ lệ bảo chứng cổ tức = thu nhập mỗi cổ phần/cổ tức mỗi cổ phần
Khi tỷ lệ này trở nên thấp, khả năng công ty sẽ bị cắt giảm cổ tức, điều này có thể
có tác động tai hại đến giá trị doanh nghiệp. Nhà đầu tư có thể cảm thấy an toàn với tỷ
lệ bảo chứng bằng 2 hoặc 3. Tuy nhiên trên thực tế, tỷ lệ bảo chứng sẽ trở thành chỉ
báo khẩn cấp khi tỷ lệ này trượt xuống dưới khoảng 1,5 - điểm bắt đầu có rủi ro.
Nếu tỷ lệ này dưới 1, công ty đã sử dụng lợi nhuận giữ lại từ năm ngoái để chi trả
cổ tức cho năm nay.
Nếu sự chi trả này trở nên cao, trên 5, các nhà đầu tư nên hỏi liệu ban quản trị có
đang nắm giữ thu nhập thặng dư mà không trả đủ tiền mặt cho cổ đông hay không.
Các giám đốc tăng cổ tức có nghĩa là họ đang nói với các nhà đầu tư rằng, công
ty sẽ ổn định vững chắc trong 12 tháng tới hoặc hơn nữa.

SVTH: Đào Thị Trang


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

1.1.4. Quá trình trả cổ tức
Các công ty cổ phần thường trả cổ tức 2 lần/năm. Cổ tức thường được đề xuất
bởi Hội đồng quản trị và sau đó thông qua bởi Đại hội đồng cổ đông. Có vài cột mốc
thời gian chính sau:
Ngày công bố cổ tức (dividend declaration date): là ngày công ty công bố mức
chi trả cổ tức. Đây là ngày quan trọng bởi vì thông qua việc công bố cổ tức, nhà đầu tư
sẽ đánh giá được mức cổ tức là tăng hay giảm, hay vẫn được duy trì; qua đó, các nhà
đầu tư sẽ đánh giá được những tín hiệu thông tin mà các công ty phát ra. Vì vậy, nếu
công ty thay đổi cổ tức đột ngột thì đây là ngày mà phản ứng trên thị trường thường sẽ

tế
H
uế

xuất hiện rất rõ.
Ngày giao dịch cuối cùng được hưởng quyền (ex-dividend date): là ngày cuối
cùng được hưởng cổ tức, tức là ngày mà nhà đầu tư nên mua cổ phiếu để được hưởng
cổ tức.

ại
họ
cK

in
h

Ngày chốt giao dịch không hưởng quyền: là ngày mà nếu các nhà đầu tư mua cổ
phiếu sẽ không được hưởng cổ tức. Do đó, giá tham chiếu của cổ phiếu ngày này
thường được điều chỉnh xuống tương ứng với số cổ tức để đảm bảo bình đẳng giữa các
cổ đông, tức là cổ đông được lợi về cổ tức thì bị thiệt hại về giá và ngược lại. Giá tham
chiếu ngày giao dịch không hưởng quyền bằng giá đóng cửa ngày giao dịch hưởng
quyền giá đóng cửa ngày giao dịch hưởng quyền cuối cùng trừ cổ tức.
Ngày chốt danh sách cổ đông hay ngày đăng ký cuối cùng (Holder- of-record

Đ

date): là ngày Trung tâm lưu ký đóng sổ, chốt danh sách những cổ đông được hưởng
cổ tức. Ở Việt Nam, do quy chế giao dịch là T+3 nên ngày chốt danh sách cổ đông
thường sau 3 ngày so với ngày giao dịch cuối cùng được hưởng quyền hay sau 2 ngày
so với ngày giao dịch không hưởng quyền.
Ngày thanh toán cổ tức (dividend payment date): là ngày mà các cổ đông sẽ nhận
được cổ tức (thường là 2-3 tuần sau ngày chốt danh sách cổ đông).

SVTH: Đào Thị Trang

15


GVHD: Th.S. Hoàng La Phương Hiền

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.5. Các chính sách chi trả cổ tức

1.1.5.1. Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động
Chính sách này xác nhận rằng một doanh nghiệp nên giữ lại lợi nhuận khi doanh
nghiệp có cơ hội đầu tư hứa hẹn các tỷ suất sinh lợi cao hơn tỷ suất sinh lợi mong đợi
mà các cổ đông đòi hỏi.
Ngoài ra, nguyên lý giữ lại lợi nhuận thụ động cũng đề xuất là các công ty "tăng
trưởng" thường có tỷ lệ chi trả cổ tức thấp hơn các công ty đang trong giai đoạn sung
mãn (bão hòa). Nói cách khác, chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động ngụ ý việc chi trả
cổ tức của doanh nghiệp là nên thay đổi từ năm này sang năm khác tùy thuộc vào các

tế
H
uế

cơ hội đầu tư có sẵn. Tuy nhiên, hầu hết các doanh nghiệp thường cố gắng duy trì một
mức cổ tức ổn định theo thời gian. Điều này không có nghĩa là các doanh nghiệp đã bỏ
qua nguyên lý về chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động, mà bởi vì cổ tức có thể được
duy trì ổn định hằng năm theo hai cách:

ại
họ
cK
in
h

- Thứ nhất, doanh nghiệp có thể giữ lại lợi nhuận với tỷ lệ khá cao trong những
năm có nhu cầu vốn cao. Nếu đơn vị tiếp tục tăng trưởng, các giám đốc có thể tiếp tục
thực hiện chiến lược này mà không nhất thiết phải giảm cổ tức.
- Thứ hai, doanh nghiệp có thể đi vay vốn để đáp ứng như cầu đầu tư và do đó
tăng tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần một cách tạm thời để tránh phải giảm cổ tức. Nếu doanh
nghiệp có nhiều cơ hội đầu tư tốt trong suốt một năm nào đó thì chính sách vay nợ sẽ

thích hợp hơn so với cắt giảm cổ tức. Sau đó, trong những năm tiếp theo, doanh nghiệp

Đ

cần giữ lại lợi nhuận để đẩy tỷ số nợ trên vốn cổ phần về lại mức thích hợp.
1.1.5.2. Chính sách cổ tức tiền mặt ổn định
Hầu hết các doanh nghiệp và cổ đông đều thích chính sách cổ tức tương đối ổn
định. Tính ổn định được đặc trưng bằng một sự miễn cưỡng trong việc giảm lượng tiền
mặt chi trả cổ tức từ kỳ này sang kỳ khác. Tương tự, những gia tăng trong tỷ lệ cổ tức
cũng thường bị trì hoãn cho đến khi các giám đốc tài chính công bố rằng các khoản lợi
nhuận trong tương lai đủ cao đến mức độ thỏa mãn cổ tức lớn hơn. Như vậy, tỷ lệ cổ
tức có khuynh hướng khi đi theo sau một gia tăng trong lợi nhuận và đồng thời cũng
thường trì hoãn lại trong một chừng mực nào đó.

SVTH: Đào Thị Trang

16


×