Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Đánh giá năng lực cạnh tranh của siêu thị thuận thành i từ phía khách hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 140 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

tế
H

uế

-----  -----

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA SIÊU THỊ THUẬN THÀNH I
TỪ PHÍA KHÁCH HÀNG



Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO

Tr

ườ

ng

Sinh viên thực hiện:
THÁI THỊ VÂN
Lớp: K43 QTKDTM
Niên khóa: 2009 – 2013

Huế, tháng 5 năm 2013

SVTH: Thái Thị Vân

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận này, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được


uế

rất nhiều sự giúp đỡ từ các thầy cô giáo, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.

tế
H

Trước hết,tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế,

đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn Tiến sỹ Nguyễn Đăng Hào đã quan tâm và hướng dẫn
tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.

in

h

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên siêu thị Thuận
Thành I đã tạo thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập và cung cấp những

cK

thông tin, số liệu cần thiết để tôi hoàn thành khóa luận.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè của tôi, những người đã

Đ
ại

luận tốt nghiệp này.


họ

luôn bên cạnh động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa

Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên đề
tài không tránh khỏi những sai sót. Tôi mong nhận được sự góp ý của quý thầy, cô

Tr

ườ

ng

giáo và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.

SVTH: Thái Thị Vân

Sinh viên thực hiện.
Thái Thị Vân

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU

uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

tế
H

1.1. Lí do lựa chọn đề tài. ................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ...........................................................................2

h

1.3.1 .Đối tượng nghiên cứu:...........................................................................................2

in

1.3.2 .Phạm vi nghiên cứu:..............................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................2

cK

1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin: ...........................................................................2
1.4.2. Phương pháp chọn mẫu: ........................................................................................3

họ


1.4.3. Phương pháp xử lý số liệu: ....................................................................................3
1.5. Tổng hợp các công trình nghiên cứu về đánh giá năng lực cạnh tranh trên thế giới
và Việt Nam.....................................................................................................................4

Đ
ại

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................5
1.1.Cơ sở lý luận về cạnh tranh .......................................................................................5

ng

1.1.1. Khái niệm cạnh tranh: ...........................................................................................5
1.1.2. Phân loại cạnh tranh: .............................................................................................6

ườ

1.1.3 . Vai trò, ý nghĩa của cạnh tranh:............................................................................8
1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh. ......................................................................9

Tr

1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh:........................................................................9
1.2.2.Các cấp độ năng lực cạnh tranh:.............................................................................9
1.2.3.Các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của DN: ......................................11
1.2.4 .Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh...........................................................12
1.2.5.Các mô hình lý thuyết phân tích năng lực cạnh tranh: .........................................17
1.3.Lý luận về kinh doanh siêu thị ................................................................................22

SVTH: Thái Thị Vân

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

1.3.1.Khái niệm siêu thị:................................................................................................22
1.3.2.Phân biệt “siêu thị” “trung tâm thương mại” “chợ”:............................................23
1.3.3. Phân loại siêu thị: ................................................................................................23
1.3.4.Đặc trưng của siêu thị:..........................................................................................24

uế

1.4.Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................24
1.4.1.Tình hình kinh doanh siêu thị tại thị trường Việt Nam: .......................................24

tế
H

CHƯƠNG 2:TỔNG QUAN VỀ SIÊU THỊ THUẬN THÀNH I .............................26
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của siêu thị Thuận Thành I:.............................26
2.2. Chức năng nhiệm vụ của siêu thị Thuận Thành I:..................................................26
2.3. Mô hình cơ cấu tổ chức của siêu thị Thuận Thành I: .............................................27

in

h


2.4.Tình hình nguồn lực của siêu thị Thuận Thành I. ...................................................29
2.4.1.Tình hình nhân lực................................................................................................29

cK

2.4.2.Tình hình về tài sản và nguồn vốn kinh doanh.....................................................31
2.4.3.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh. .............................................................33
CHƯƠNG 3:ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH SIÊU THỊ THUẬN

họ

THÀNH I......................................................................................................... 36
3.1. Đánh giá năng lực cạnh tranh của siêu thị Thuận Thành I. ....................................36

Đ
ại

3.1.1. Đánh giá về uy tín thương hiệu siêu thị...............................................................36
3.1.2. Đánh giá các chỉ tiêu thuộc chính sách giá. ........................................................38
3.1.3.Đánh giá các chỉ tiêu thuộc chính sách sản phẩm. ...............................................41

ng

3.1.4. Đánh giá chương trình xúc tiến hỗn hợp. ............................................................46
3.1.5. Đánh giá về phương thức thanh toán...................................................................50

ườ

3.1.6. Đánh giá về chất lượng dịch vụ. .............................................................................52

3.1.7.Đánh giá về các yếu tố khác. ................................................................................56

Tr

CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SIÊU
THỊ THUẬN THÀNH I. .............................................................................................65
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển siêu thị giai đoạn 2010-2015:.........................65
4.1.1. Định hướng của siêu thị: .....................................................................................65
4.1.2. Mục tiêu phát triển: .............................................................................................65
4.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của siêu thị Thuận Thành I:.......... 66
SVTH: Thái Thị Vân

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................68
3.1 Kết luận....................................................................................................................68
3.2. KIẾN NGHỊ:...........................................................................................................69
3.2.1 Đối với cơ quan quản lí nhà nước: .......................................................................69

uế

3.2.2 Đối với siêu thị Thuận Thành I: ...........................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

PHỤ LỤC

SVTH: Thái Thị Vân

5


GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

tế
H


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

doanh nghiệp

SXKD:

sản xuất kinh doanh

NSLĐ:

năng suất lao động

WTO:

tổ chức thương mại thế giới

HTX:

hợp tác xã

TM-DV:

thương mại-dịch vụ

in

cK

khoa học kỹ thuật

khoa học-công nghệ

họ

KH-CN:

h

DN:

KHKT:

uế

Khóa luận tốt nghiệp

tài sản lưu động

VCSH:

vốn chủ sở hữu

UBND:

ủy ban nhân dân

Tr

ườ


ng

Đ
ại

TSLĐ:

SVTH: Thái Thị Vân

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Các chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh của siêu thị...................................16

uế

Bảng 1.2. Các chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh của siêu thịtừ phía khách hàng. ...17

tế
H

Bảng 1.3. Ma trận SWOT..............................................................................................18
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động của siêu thị Thuận Thành I. .............................29
Bảng 2.2. Tình hình tài sản-nguồn vốn của siêu thị Thuận Thành I. ............................32

Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị Thuận Thành I. .........................34

h

Bảng 3.1. Ý kiến đánh giá của khách hàng về uy tín. ...................................................36

in

Bảng 3.2. Kiểm định One-Sample T Test về uy tín. .....................................................37

cK

Bảng 3.3. Ý kiến đánh giá của khách hàng về giá cả tại các siêu thị. ...........................39
Bảng 3.4. Kiểm định One-Sample Test về giá. .............................................................40
Bảng 3.7. Ý kiến đánh giá của khách hàng về chương trình xúc tiến. ..........................47

họ

Bảng 3.8. Kiểm định One-Sample T Test về chương trình xúc tiến. ............................48
Bảng 3.9. Ý kiến đánh giá của khách hàng về phương thức thanh toán. ......................51

Đ
ại

Bảng 3.10. Kiểm định One-Sample T Test về phương thức thanh toán. ......................51
Bảng 3.11. Ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ. ............................53
Bảng 3.12. Kiểm định One-Sample T Test về chất lượng dịch vụ. ..............................54
Bảng 3.13. Ý kiến đánh giá của khách hàng về các yếu tố khác...................................57

Tr


ườ

ng

Bảng 3.14. Kiểm định One-Sample T Test về các yếu tố khác.....................................58

SVTH: Thái Thị Vân

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.2. Mô hình kim cương của M.Porter.....................................................................................21

uế

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức HTX TM – DV Thuận Thành I...............................................................28

tế
H

Đồ thị 3.1. Mức độ uy tín-trung thành của khách hàng....................................................................38

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Đồ thị 3.3. Tác động của các phương tiện quảng cáo đến khách hàng............................................49

SVTH: Thái Thị Vân

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 . Lí do lựa chọn đề tài.
Cạnh tranh là xu hướng chung của mọi nền kinh tế. Nó ảnh hưởng tới tất cả các


uế

lĩnh vực, các thành phần kinh tế và các DN. Ngày nay, hầu hết các quốc gia đều thừa nhận
trong mọi hoạt động đều phải cạnh tranh, xem cạnh tranh không những là môi trường mà

tế
H

còn là động lực của sự phát triển, thúc đẩy SXKD, tăng NSLĐ, tăng hiệu quả, mà còn là
yếu tố quan trọng làm lành mạnh hóa các quan hệ kinh tế-chính trị-xã hội.

Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, đặc biệt sau khi Việt Nam gia

h

nhập WTO đã có cam kết: “Mở cửa thị trường bán lẻ vào ngày 1/1/2009” thì cạnh

in

tranh càng khốc liệt hơn, không chỉ giữa các công ty trong nước mà còn với các công
ty, tập đoàn đa quốc gia.

cK

Tổ chức tư vấn AT Kearney (Mỹ) nhận định: “Việt Nam có sức hút nhất định nhờ
quy mô thị trường và số lượng người tiêu dùng”. Báo cáo nghiên cứu về “Dự báo Thị

họ

trường bán lẻ của Việt Nam đến năm 2014” của tổ chức này cho rằng: “Các kênh bán lẻ

hiện đại sẽ đóng vai trò chủ chốt trong sự phát triển thị trường tiêu dùng tương lai tại Việt
Nam”.Nhiều chuyên gia cho rằng, nhu cầu của người dân còn chưa được đáp ứng vì với

Đ
ại

khoảng 90 triệu dân nhưng toàn quốc chỉ có 638 siêu thị, 120 trung tâm thương mại và
trên 1.000 cửa hàng tiện ích (năm 2011). Dự báo, từ nay đến năm 2014, doanh số bán lẻ
tại Việt Nam có thể tăng 23%.

ng

Thành lập sớm nhất trên địa bàn thành phố Huế, HTX TM-DV Thuận Thành luôn

gắn bó mật thiết với người dân, và thương hiệu Thuận Thành đã đi sâu vào tâm trí của

ườ

người tiêu dùng Huế. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, từ khi Việt Nam gia nhập
WTO, thị trường bán lẻ cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn, đó là sự xuất hiện của các

Tr

siêu thị lớn, đa quốc gia, đặc biệt là siêu thị Big C đã gây không ít khó khăn cho siêu
thị Thuận Thành I. Hơn thế nữa khách hàng ngày càng có kinh nghiệm trong mua sắm,
ngày càng “khó tính” hơn; nền kinh tế đang trong thời kỳ khủng hoảng. Chính vì các
nguyên nhân trên đã làm cho hoạt động kinh doanh của siêu thị Thuận Thành I không
mấy khách quan. Vậy khách hàng đánh giá như thế nào về năng lực cạnh tranh của

SVTH: Thái Thị Vân


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

siêu thị Thuận Thành I? Big C? Coop.mart? Siêu thị Thuận Thành I phải làm gì để thu
hút khách hàng? Để cạnh tranh được với các siêu thị khác?
Vì những lý do trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Đánh giá năng lực cạnh tranh
của siêu thị Thuận Thành I từ phía khách hàng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

uế

1.2 . Mục tiêu nghiên cứu:
Xác định các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của siêu thị từ phía khách hàng.

tế
H

Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của siêu thị Thuận Thành I.

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của siêu thị
Thuận Thành I.
1.3 . Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

in

h


1.3.1 .Đối tượng nghiên cứu:

Đề tài đi sâu nghiên cứu những đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh

của siêu thị trên thị trường.
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu:

cK

của siêu thị Thuận Thành I và từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh

họ

Phạm vi thời gian: 21/1/2013-30/4/2013.

Phạm vi không gian: siêu thị Thuận Thành I.

Đ
ại

1.4 . Phương pháp nghiên cứu:

1.4.1 . Phương pháp thu thập thông tin:
Thông tin thứ cấp:

ng

 Số liệu tổng hợp từ các phòng chức năng của siêu thị Thuận Thành I về báo cáo
kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, tình hình lao động, lịch sử hình thành và


ườ

phát triển.....

Tr

 Khóa luận tốt nghiệp của các anh chị ở thư viện trường đại học Kinh tế Huế.
 Các tài liệu tham khảo, trang web đề cập về năng lực cạnh tranh của các DN.
Thông tin sơ cấp:
Thông tin sơ cấp có được là nhờ điều tra, phỏng vấn bằng bảng hỏi về các thông

tin sau:
 Đặc điểm của mẫu điều tra.
 Xác định các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của siêu thị từ phía khách hàng.
SVTH: Thái Thị Vân

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

 Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của siêu thị Thuận Thành I thông
qua các thông tin đã thu thập được và trong mối tương quan với các đối thủ cạnh tranh.
Nghiên cứu định tính:
Nghiên cứu định tính để xây dựng, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng

uế


để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Phương pháp này được thực hiện theo phương
pháp phỏng vấn nhóm theo nội dung được chuẩn bị trước dựa theo thang đo có sẵn.

tế
H

Đối tượng phỏng vấn: 10 khách hàng bất kỳ đã mua sắm tại siêu thị Thuận
Thành I.

Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở để thiết kế bảng hỏi nghiên cứu chính thức. Bảng
câu hỏi sau khi được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện được đưa vào nghiên cứu chính thức.

in

h

1.4.2 . Phương pháp chọn mẫu:
1.4.2.1.Xác định kích thước mẫu nghiên cứu:

cK

Nghiên cứu này sử dụng độ tin cậy là 95%, sai số chọn mẫu là 9%. Kích cỡ mẫu
cho nghiên cứu được xác định theo công thức:

n = [Z2 * p * (1-p)] / e2 = [1,9602 * 0,5 * (1-0,5)] / 0,092 = 119

họ

n: kích cỡ mẫu nghiên cứu.


e: sai số mẫu cho phép (e = 9%)

Đ
ại

p: xác suất khách hàng tới mua sắm tại siêu thị, với p tối đa là 0,5.
Z2: giá trị tương ứng của miền thống kê (1-α)/2 tính từ trung tâm của miền phân
phối chuẩn. Trong kinh doanh, độ tin cậy thường được chọn là 95%, lúc đó Z2=1,96.

ng

Vậy kích thước mẫu nghiên cứu là 120.
1.4.2.2.Phương pháp chọn mẫu:

ườ

Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện, theo thống kê của siêu thị mỗi

ngày có khoảng 300 khách hàng, đề tài dự kiến điều tra trong 10 ngày, như vậy mỗi

Tr

ngày điều tra 12 bảng hỏi, như vậy cứ 10 khách hàng vào mua sắm tại siêu thị Thuận
Thành I sẽ có 1 khách hàng được chọn để điều tra.
1.4.3 . Phương pháp xử lý số liệu:
Số liệu được xử lý thông qua các bước như sau:
 Sau khi thu thập xong dữ liệu từ nghiên cứ sơ bộ (10 khách hàng) tôi tiến hành điều
chỉnh bảng hỏi cho phù hợp. Sau đó tiến hành điều tra theo kế hoạch.
SVTH: Thái Thị Vân


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

 Điều tra chính thức xong 120 bảng hỏi thì tiến hành mã hóa, nhập và làm sạch
dữ liệu.
 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

điểm mẫu nghiên cứu (giới tính, nghề nghiệp, thu nhập,…).

uế

 Dữ liệu đã mã hóa được xử lý với kỹ thuật Frequency của SPSS để tìm ra đặc

Cặp giả thuyết: giả thuyết:H0: µ = giá trị kiểm định (=3)
đối thuyết: H1: µ ≠ giá trị kiểm định (≠ 3)

tế
H

 Kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình của tổng thể (One-SampleT Test).

Với α là mức ý nghĩa của kiểm định, df là bậc tự do. Sử dụng cả kiểm định một

h


phía và hai phía để xác định rõ các vấn đề cần thiết.

in

Mức ý nghĩa của kiểm định là 95%. Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:
- Nếu Sig > 0,05: không đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0 (chấp nhận giả thuyết H0).

cK

- Nếu Sig < 0,05: đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0 (chấp nhận giả thuyết H1).
1.5. Tổng hợp các công trình nghiên cứu về đánh giá năng lực cạnh tranh

họ

trên thế giới và Việt Nam.

Hiện nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam, có rất nhiều công trình nghiên cứu
về năng lực cạnh tranh ở các cấp độ khác nhau, từ một vấn đề chung, bao quát cho một

Đ
ại

quốc gia cho đến một lĩnh vực, một ngành, một DN cụ thể. Tuy nhiên, việc nghiên cứu
này ở mỗi thời kỳ khác nhau có đóng góp khác nhau và có ý nghĩa thực tiễn khác
nhau. Trong thời kỳ hội nhập kinh tế thị trường, năng lực cạnh tranh của DN, bối cảnh

ng

cạnh tranh thay đổi thường xuyên. Đề tài “Đánh giá năng lực cạnh tranh của siêu thị
Thuận Thành I từ phía khách hàng ” trong bối cảnh hậu khủng hoảng kinh tế có vai trò


ườ

rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển trong tương lai của siêu thị. Đề tài thừa
kế những lí luận của các công trình nghiên cứu trước, tuy nhiên cũng có những đóng

Tr

góp riêng trên cơ sở tình hình thực tế của nền kinh tế Việt Nam, tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Thái Thị Vân

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Cơ sở lý luận về cạnh tranh

uế

1.1.1. Khái niệm cạnh tranh:
“Cạnh tranh” là một khái niệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau và

tế
H


có nhiều quan điểm khác nhau dưới các góc độ khác nhau. Vậy cạnh tranh là gì? Có
thể dẫn ra các khái niệm như sau:

- Theo một định nghĩa được A.Lobe đưa ra gần một thế kỷ nay có thể hiểu cạnh
tranh là sự cố gắng của hai hay nhiều người thông qua những hành vi và khả năng nhất

h

định để cùng đạt được một mục đích [1].

in

- Theo cuốn kinh tế học của P.Samuelson định nghĩa “cạnh tranh là sự tranh giành

cK

thị trường để tiêu thụ sản phẩm giữa các DN” [2].

- Theo C.Mac “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản
để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu

họ

được lợi nhuận siêu ngạch” [3].

- Từ điển rút gọn về kinh doanh định nghĩa “Cạnh tranh là sự ganh đua, kình địch

Đ
ại


giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm giành cùng một loại tài nguyên sản xuất
hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình” [4].
- Theo Từ điển bách khoa của Việt Nam thì “cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt
động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà

ng

kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm giành các

ườ

điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất” [5].
Qua các định nghĩa trên có thể rút ra một số nhận xét về cạnh tranh như sau:

Tr

Thứ nhất, khi nói đến cạnh tranh là nói tới sự ganh đua nhằm giành lấy phần thắng

của nhiều chủ thể cùng tham dự. Nâng cao vị thế của người này và làm giảm vị thế của
những người khác.
Thứ hai, mục đích cuối cùng của cạnh tranh là lợi nhuận cao.
Thứ ba, cạnh tranh diễn ra trong một môi trường cụ thể, có các ràng buộc chung mà
bắt buộc các bên tham gia phải tuân thủ như: đặc điểm sản phẩm, thị trường, các điều
SVTH: Thái Thị Vân

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

kiện pháp lý, các thông lệ kinh doanh....
Thứ tư, trong quá trình cạnh tranh, các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử dụng
nhiều công cụ khác nhau: cạnh tranh bằng đặc tính và chất lượng sản phẩm, dịch vụ,
cạnh tranh bằng nghệ thuật tiêu thụ sản phẩm, cạnh tranh nhờ dịch vụ bán hàng tốt,

uế

cạnh tranh thông qua hình thức thanh toán,....
1.1.2. Phân loại cạnh tranh:
có thể dựa trên một số tiêu thức sau:
Căn cứ vào số lượng người tham gia thị trường:

tế
H

Cạnh tranh diễn ra muôn màu, muôn vẻ trên thị trường. Để phân loại cạnh tranh

h

 Cạnh tranh giữa người bán và người mua: là cuộc cạnh tranh theo “luật mua rẻ

in

bán đắt”. Người bán muốn bán với giá cao nhất, còn người mua lại muốn mua với giá
thấp nhất. Giá cả cuối cùng được chấp nhận là giá thống nhất giữa những người bán và

cK


người mua sau quá trình “mặc cả” với nhau.

 Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: là cuộc cạnh tranh trên thị trường nhằm
giành giật những điều kiệnthuận lợi nhất trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.

họ

 Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: là cuộc cạnh tranh giữa những
người mua nhằm mua được những hàng hóa mà họ cần. Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá

Đ
ại

cả hàng hóa, dịch vụtăng lên, và ngược lại.
Căn cứ vào phạm vi kinh tế:
 Cạnh tranh giữa các ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các DN trong các ngành sản

ng

xuất khác nhau nhằm mục đích đầu tư có lợi hơn.
 Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các DN cùng sản xuất

ườ

một loại hàng hóa trong cùng một ngành. Biện pháp cạnh tranh là các DN phải cải tiến
kỹ thuật, nâng cao NSLĐ nhằm làm cho giá trị hàng hóa DN sản xuất ra thấp hơn giá

Tr


trị xã hội để thu được lợi nhuận cao hơn
 Căn cứ vào chi phí bình quân của các DN:

 Cạnh tranh dọc: là cạnh tranh giữa các DN có mức chi phí bình quân thấp nhất

khác nhau cùng tham gia vào thị trường. Quy luật cạnh tranh dọc chỉ ra rằng sự
thay đổi về giá bán hoặc lượng bán của DN sẽ có điểm dừng, tức là chỉ sau một thời
gian nhất định sẽ hình thành một mức giá thống nhất trên thị trường buộc các DN
SVTH: Thái Thị Vân

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

phải hiện đại hóa sản xuất để giảm chi phí mới có thể tồn tại và phát triển trong thị
trường cạnh tranh.
 Cạnh tranh ngang: là cạnh tranh giữa các DN có mức chi phí bình quân thấp nhất
ngang nhau.

uế

Căn cứ vào phạm vi địa lý:
Có cạnh tranh trong nước và cạnh tranh quốc tế. Cạnh tranh quốc tế có thể diễn ra

tế
H


trong thị trường trong nước đó là cạnh tranh giữa hàng nhập khẩu và hàng xuất khẩu.
Căn cứ theo cấp độ cạnh tranh:

 Cạnh tranh cấp quốc gia: theo Ủy ban Cạnh tranh Công nghiệp của Mỹ thì cạnh

h

tranh đối với quốc gia là mức độ mà ở đó dưới điều kiện thị trường tự do và công

in

bằng, có thể sản xuất các hàng hóa và dịch vụ đáp ứng được các đòi hỏi của thị trường
quốc tế, đồng thời duy trì và nâng cao được thu nhập thực tế của người dân nước đó.

cK

 Cạnh tranh cấp độ DN: là các DN căn cứ vào năng lực duy trì lợi nhuận, thị phần
trong và ngoài nước để tồn tại, giữ vững ổn định trong SXKD.

họ

 Cạnh tranh ở cấp độ sản phẩm, dịch vụ: đó là việc các DN đưa các hàng hóa, dịch
vụ có chất lượng cao, giá cả hợp lý, các dịch vụ hậu mãi và sau bán hàng hấp dẫn, để thu
hút khách hàng sử dụng và tiêu thụ nhiều sản phẩm của DN hơn.

Đ
ại

Căn cứ theo hình thái của cạnh tranh:
 Cạnh tranh hoàn hảo: cạnh tranh hoàn hảo là tình trạng cạnh tranh trong đó

giá của một loại hàng hóa là không đổi trong toàn bộ các thị trường. Trong thị

ng

trường cạnh tranh hoàn hảo, các yếu tố sản xuất được tự do luân chuyển từ ngành
này sang ngành khác.

ườ

 Cạnh tranh không hoàn hảo: là hình thức cạnh tranh chiếm ưu thế trong các

ngành sản xuất mà ở đó người bán hoặc sản phẩm có đủ sức mạnh và thế lực có thể chi

Tr

phối được giá cả sản phẩm của mình trên thị trường. Trong cạnh tranh không hoàn hảo
có hai loại:
- Độc quyền nhóm: là hình thái thị trường mà trong đó chỉ có một số ít các nhà

sản xuất, mỗi DN đều nhận thức được rằng giá cả của mình phụ thuộc vào hoạt động
của các nhà cạnh tranh quan trọng trong ngành đó;

SVTH: Thái Thị Vân

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào


- Cạnh tranh mang tính độc quyền: là hình thái thị trường có nhiều người bán sản
xuất ra những sản phẩm có thể dễ dàng thay thế cho nhau
1.1.3 . Vai trò, ý nghĩa của cạnh tranh:
Cạnh tranh là một trong những đặc trưng kinh tế cơ bản, một xu thế tất yếu

uế

khách quan trong nền kinh tế thị trường và là động lực phát triển nền kinh tế thị
trường. Cạnh tranh đã buộc các DN phải tăng cường năng lực cạnh tranh của mình,

Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường có vai trò tích cực:

tế
H

đồng thời thay đổi mối tương quan về thế và lực để tạo ra các ưu thế trong cạnh tranh.
Đối với các chủ thể SXKD, cạnh tranh tạo áp lực buộc họ phải thường xuyên
tìm tòi sáng tạo, cải tiến phương pháp sản xuất và tổ chức quản lý kinh doanh, đổi mới

in

h

công nghệ, áp dụng KHKT hiện đại để tăng NSLĐ, hạ giá thành sản phẩm, phát triển
sản phẩm mới, nâng cao trình độ công nhân và các nhà quản lý doanh nghiệp.

cK

Đối với người tiêu dùng, cạnh tranh buộc các DN phải hạ giá bán để nhanh chóng

bán được sản phẩm, phải đa dạng hóa chủng loại, mẫu mã sản phẩm, dịch vụ vì thế người
tiêu dùng tự do lựa chọn sản phẩm để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của bản thân.

họ

Đối với nền kinh tế, cạnh tranh làm sống động nền kinh tế, thúc đẩy tăng
trưởng và tạo áp lực bắt buộc các DN phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, qua đó

Đ
ại

tiết kiệm nguồn lực chung của toàn xã hội.

Đối với quan hệ đối ngoại, cạnh tranh thúc đẩy các DN mở rộng thị trường ra
khu vực và trên thế giới, liên doanh liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài, qua đó

ng

tham gia vào phân công lao động và hợp tác kinh tế quốc tế, tăng cường giao lưu vốn,
lao động, KHKT giữa các nước trên thế giới.

ườ

Bên cạnh những tích cực, cạnh tranh còn có những hạn chế, mà không phải DN

nào cũng có thể vượt qua. Mặt trái của cạnh tranh thể hiện ở những khía cạnh sau:

Tr

Cạnh tranh dẫn đến các DN yếu bị phá sản làm cho hàng loạt lao động thất


nghiệp, nhà nước phải trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ việc làm, nảy sinh nhiều tệ nạn xã
hội….gây nên tổn thất chung cho tổng thể nền kinh tế.
 Cạnh tranh tự do cũng gây ra tình trạng lộn xộn, mất trật tự an toàn kinh tế-xã
hội. Một số nhà kinh doanh vì mục đích lợi nhuận mà bất chấp mọi thủ đoạn “phi kinh
tế”, “phi đạo đức kinh doanh”, bất chấp pháp luật, đạo đức xã hội gây hậu quả lớn về
SVTH: Thái Thị Vân

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

kinh tế-xã hội, môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh.
1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh:
Hiện nay chưa có một định nghĩa chính xác về năng lực cạnh tranh, dưới đây là

uế

một số định nghĩa về năng lực cạnh tranh:
 Đối với các lãnh đạo DN, năng lực cạnh tranh có nghĩa là sức cạnh tranh trên thị

tế
H

trường thế giới nhờ áp dụng chiến lược toàn cầu mà có được.


 Trong từ điển thuật ngữ chính sách thương mại: “Sức cạnh tranh là năng lực của
một DN, hoặc một ngành, một quốc gia không bị DN khác, ngành khác đánh bại về
năng lực kinh tế” [6].

in

h

 Theo M.Porter “Năng lực cạnh tranh chỉ có nghĩa khi xem xét ở cấp độ quốc gia
là năng suất” [7].

cK

 Theo Krugman “Năng lực cạnh tranh ít nhiều chỉ phù hợp ở cấp độ DN vì ranh
giới cận dưới ở đây rất rõ ràng, nếu công ty không bù đắp nổi chi phí thì hiện tai hoặc
sau này sẽ phải từ bỏ kinh doanh hoặc phá sản” [8].

họ

1.2.2.Các cấp độ năng lực cạnh tranh:

Khi nghiên cứu năng lực cạnh tranh người ta thường xem xét, phân biệt năng lực

Đ
ại

cạnh tranh ở 4 cấp độ: năng lực cạnh tranh cấp quốc gia, năng lực cạnh tranh ngành,
năng lực cạnh tranh cấp DN và năng lực cạnh tranh của sản phẩm.
Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia:


ng

Năng lực cạnh tranh quốc gia có thể hiểu là việc xây dựng một môi trường kinh
tế chung, đảm bảo phân bố hiệu quả các nguồn lực, đạt và duy trì mức tăng trưởng

ườ

cao, bền vững.

Theo diễn đàn Kinh Tế Thế Giới(WEF) đánh giá năng lực cạnh tranh của các

Tr

quốc gia trong “Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu 2010-2011 của WEF”dựa trên 3
hạng mục cho điểm chính, bao gồm12 trụ cột khác nhau:
 Hạng mục thứ 1(các yêu cầu cơ bản)gồm 4 trụ cột chính là thể chế, cơ sở hạ tầng,

môi trường kinh tế vĩ mô, giáo dục cơ bản và chăm sóc y tế;
 Hạng mục thứ 2 (các nhân tố cải thiện hiệu quả) gồm 6 trụ cột là giáo dục bậc
cao và đào tạo, tính hiệu quả của thị trường hàng hóa, tính hiệu quả của thị trường lao
SVTH: Thái Thị Vân

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

động, mức độ phát triển của thị trường tài chính, mức độ sẵn sàng về công nghệ, quy

mô thị trường;
 Hạng mục thứ 3 (các nhân tố về sáng tạo và phát triển) gồm 2 trụ cột là trình độ
phát triển của DN và năng lực sáng tạo.

uế

Năng lực cạnh tranh ngành:
Là cuộc cạnh tranh giữa các DN trong các ngành sản xuất khác nhau nhằm mục

tế
H

đích đầu tư có lợi hơn. Năng lực cạnh tranh của ngành phụ thuộc vào 4 nhóm yếu tố:

 Nhóm yếu tố do ngành tự quyết định gồm: chiến lược phát triển ngành, sản phẩm
chế tạo, lựa chọn công nghệ, đào tạo cán bộ, đầu tư nghiên cứu công nghệ, phát triển
sản phẩm, chi phí sản xuất và quan hệ bạn hàng.…

in

h

 Nhóm các yếu tố do Chính phủ quyết định gồm: thuế, lãi suất ngân hàng, tỷ giá
hối đoái, chi ngân sách cho hoạt động R&D, hệ thống pháp luật….

cK

 Nhóm yếu tố mà Chính phủ và ngành chỉ quyết định được một phần như: nguyên liệu
đầu vào, nhu cầu người tiêu dùng, môi trường thương mại quốc tế….


quy luật kinh tế….

họ

 Nhóm các yếu tố hoàn toàn không thể quyết định được như: môi trường tự nhiên,
Năng lực cạnh tranh của DN:

Đ
ại

Một DN muốn có một vị trí vững chắc và thị phần ngày càng được mở rộng thì
cần có một tiềm lực đủ mạnh để có thể cạnh tranh trên thị trường, đó chính là năng lực
cạnh tranh của DN. Năng lực cạnh tranh của DN là khả năng DN tạo ra được lợi thế

ng

cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh,
chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững.

ườ

Để đánh giá năng lực cạnh tranh của DN, người ta thường dựa vào các tiêu chí

như: thị phần, doanh thu, lợi nhuận, thu nhập bình quân, phương pháp quản lý, uy tín

Tr

của DN đối với xã hội, tài sản của DN, tỷ lệ công nhân lành nghề, tỷ lệ đội ngũ quản lý
giỏi,…. Những yếu tố trên tạo cho DN có khả năng triển khai các hoạt động với hiệu
suất cao hơn các đối thủ cạnh tranh, tạo ra giá trị cho khách hàng dựa trên sự khác biệt

hóa trong các yếu tố của chất lượng hoặc chi phí thấp, hoặc cả hai.
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ:
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ thể hiện năng lực của sản phẩm, dịch
SVTH: Thái Thị Vân

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

vụ đó thay thế một sản phẩm, dịch vụ khác đồng nhất hoặc khác biệt, có thể do đặc
tính, chất lượng hoặc giá cả sản phẩm, dịch vụ.
Khi đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ người ta thường sử dụng các
tiêu chí như: sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, thị phần.

uế

1.2.3.Các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của DN:
Hoạt động kinh doanh của DN chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố. Mỗi nhân tố

tế
H

tác động tới năng lực cạnh tranh của DN ở một góc độ khác nhau.
1.2.3.1.Các yếu tố vĩ mô:

Kinh tế: nền kinh tế diễn ra theo xu thế tích cực thể hiện ở các chỉ số lạm phát
thấp, thuế không tăng, giá cả ổn định, tốc độ GDP đạt mức cao. Đây chính là cơ hội tốt


in

h

cho các DN phát triển. DN nào có khả năng nắm bắt được những cơ hội này chắc chắn
sẽ thành công và khả năng cạnh tranh cũng tăng lên. Ngược lại thì sự cạnh tranh trên

cK

thị trường sẽ ngày càng khốc liệt hơn, điều này làm giảm khả năng cạnh tranh của DN.
Chính trị, pháp luật: sự ổn định chính trị xã hội đem lại sự lành mạnh hóa xã
hội, sự ổn định kinh tế có tác động lớn tới môi trường kinh doanh của DN. Hệ thống

họ

luật pháp rõ ràng tạo hành lang thông thoáng, bảo đảm sự bình đẳng cho các DN tham
gia cạnh tranh và cạnh tranh có hiệu quả.

Đ
ại

KH-CN thông tin: khoa học, công nghệ là nền tảng của cơ sở vật chất kỹ thuật
hiện đại của nền kinh tế quốc dân nói chung cũng như của từng DN. KH-CN tác động
trực tiếp đến DN bằng cách cung cấp những phương tiện và công nghệ tiên tiến nhằm

ng

tạo ra sản phẩm mới, nâng cao hiệu quả lao động, giảm chi phí sản xuất; là phương
tiện giúp DN thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền đạt thông tin một cách nhanh nhất,


ườ

chính xác nhất.

Văn hóa xã hội: văn hóa xã hội của từng vùng sẽ tạo ra thuận lợi hoặc khó khăn

Tr

cho DN trong cạnh tranh. Giá trị văn hóa cốt lõi, văn hóa phái sinh, sự thay đổi của các
giá trị văn hóa, thị hiếu, lối sống.... có tác động một cách gián tiếp tới năng lực cạnh
tranh của DN thông qua khách hàng và cơ cấu nhu cầu thị trường.
Dân số: những thông tin của môi trường dân số cung cấp những dữ liệu quan
trọng cho các nhà quản trị trong việc hoạch định chiến lược thị trường, chiến lược tiếp
thị, phân phối và quảng cáo….. Những khía cạnh cần quan tâm của môi trường dân số
SVTH: Thái Thị Vân

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

bao gồm: tổng dân số của thị trường, tỷ lệ tăng dân số, kết cấu và xu hướng thay đổi
của dân số về tuổi tác, giới tính, dân tộc, nghề nghiệp, thu nhập, các xu hướng dịch
chuyển dân số giữa các vùng,….
Yếu tố tự nhiên: các điều kiện tự nhiên luôn luônảnh hưởng tới cuộc sống của

uế


con người, hoạt động SXKD của các DN. Trong nhiều trường hợp, các điều kiện tự

phẩm và dịch vụ .
1.2.3.2. Những nhân tố thuộc môi trường ngành:

tế
H

nhiên trở thành một yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản

Để phân tích các nhân tố thuộc môi trường ngành, người ta thường sử dụng mô
hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter. Mô hình bao gồm: đối thủ cạnh tranh hiện

in

h

tại, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, sản phẩm thay thế, người mua và nhà cung ứng. Dựa
trên mô hình 5 lực lượng cạnh tranh, DN sẽ xác định được điểm mạnh, điểm yếu của

cK

mình trong mối tương quan với ngành. Điều này sẽ giúp các DN sử dụng các phương
sách tấn công hoặc phòng thủ để tạo được vị trí có thể bảo toàn được, chống lại 5 lực
lượng cạnh tranh. Chẳng hạn như, DN có thể chấp nhận cấu trúc ngành hiện tại, và cố

họ

gắng làm cho điểm mạnh, điểm yếu của DN phù hợp với cấu trúc đó.

1.2.3.3.Những nhân tố bên trong DN:

Đ
ại

Phân tích môi trường bên trong của DN là một quá trình xem xét, đánh giá tình
hình cụ thể của DN đó. Từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu, xác định năng lực
cạnh tranh của DN trên thương trường. Một số yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh

ng

tranh của DN như: nhân lực, tài sản vô hình, công nghệ, marketing, nghiên cứu và phát
triển, tổ chức sản xuất, khả năng quản lý, tài chính, cơ sở vật chất kỹ thuật…. DN có

ườ

giành được chiến thắng trong cạnh tranh hay không chính là nhờ vào việc lựa chọn các
yếu tố này một cách hợp lý nhất.

Tr

1.2.4 .Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh.
Có rất nhiều tiêu chí dùng để đánh giá năng lực cạnh tranh của một DN. Dưới đây là

một số yếu tố chủ yếu thường được xem xét khi đánh giá năng lực cạnh tranh của DN.
1.2.4.1.Tăng thị phần của DN:
Thị phần là phần thị trường mà DN bán được sản phẩm của mình một cách
thường xuyên và có xu hướng phát triển. Thị phần càng lớn chứng tỏ sản phẩm của
SVTH: Thái Thị Vân


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

DN được người tiêu dùng ưu chuộng, năng lực cạnh tranh sẽ cao. Để phát triển thị
phần, ngoài chất lượng sản phẩm, giá cả DN còn phải tiến hành xúc tiến thương mại,
tổ chức các dịch vụ đi kèm, cung cấp sản phẩm kịp thời, thương hiệu và uy tín của
DN. Như vậy “thị phần” là một tiêu chí quan trọng đánh giá năng lực cạnh tranh

doanh số bán hàng của DN
tổng doanh số của thị trường

=

số sản phẩm bán ra của DN

tổng sản phẩm tiêu thụ thị trường

tế
H

Thị phần =

uế

củaDN. Tiêu chí này được tính theo công thức như sau:


1.2.4.2.Giảm giá bán sản phẩm, dịch vụ:

Giá bán sản phẩm, dịch vụ cũng là một chỉ tiêu dùng để đánh giá năng lực cạnh

h

tranh của DN. Một DN có năng lực cạnh tranh tốt là DN biết hoạt động tốt, biết tổ

in

chức sản xuất kinh doanh tốt, giảm thiểu chi phí, do vậy giá bán sản phẩm, dịch vụ hạ

cK

mà vẫn có lãi. Ngược lại, cũng trong điều kiện như vậy nếu DN tổ chức hoạt động
không tốt, giá bán sản phẩm, dịch vụ cao sẽ làm giảm năng lực cạnh tranh của DN.
1.2.4.3.Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ:

họ

Để có thể tồn tại và đứng vững trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường,
chất lượng sản phẩm, dịch vụ là vấn đề luôn được coi trọng. Các DN không những phải

Đ
ại

sản xuất ra những sản phẩm, dịch vụ đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu của người
tiêu dùng mà còn phải có những dịch vụ và tiện ích kèm theo nhằm tạo ra sự nổi bật, ưu
thế riêng và phong cách riêng so với các đối thủ khác nhằm thu hút khách hàng.
1.2.4.4.Đổi mới công nghệ, đổi mới sản phẩm, dịch vụ:


ng

Mục tiêu của cạnh tranh là khẳng định mình và giành chỗ đứng vững chắc trên thị

ườ

trường. Vì vậy một DN biết ứng dụng công nghệ mới, kỹ thuật mới, thường xuyên cho
ra thị trường những sản phẩm, dịch vụ mới, những tiện ích mới ngày càng có lợi hơn

Tr

cho khách hàng sẽ là những DN có năng lực cạnh tranh tốt và ngược lại.
1.2.4.5.Nâng cao thương hiệu và uy tín:
Thương hiệu và uy tín sản phẩm chính là sự tổng hợp các thuộc tính của sản

phẩm như chất lượng sản phẩm, lợi ích, mẫu mã và dịch vụ của sản phẩm. Thương
hiệu không những là dấu hiệu để nhận biết và phân biệt sản phẩm của DN này với DN
khác, mà nó còn là tài sản rất có giá trị của DN, là uy tín và thể hiện niềm tin của
SVTH: Thái Thị Vân

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

người tiêu dùng đối với sản phẩm. Một sản phẩm có uy tín và hình ảnh tốt đối với
người tiêu dùng thì sản phẩm đó có một lợi thế cạnh tranh hơn hẳn so với sản phẩm

của các đối thủ cạnh tranh khác.
Tùy theo đặc điểm lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh, qui mô DN mà có thể phân

uế

tích các yếu tố, tiêu chí quyết định năng lực cạnh tranh của DN dưới nhiều góc độ khác
nhau. Qua việc phân tích, xem xét đặc thù kinh doanh của siêu thị Thuận Thành I, các yếu

tế
H

tố tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho siêu thị bao gồm:

 Năng lực về tài chính: một DN muốn cạnh tranh được trước hết phải có đủ năng
lực về tài chính. Tình hình tài chính của DN thể hiện sức mạnh của DN trong cạnh tranh.

h

Nếu DN có lượng vốn lớn thì quá trình tự đầu tư cho xây dựng các cơ sở vật chất kỹ thuật

in

đến thiết lập hệ thống phân phối, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, đa dạng hóa dang mục
hàng hóa kinh doanh sẽ mang tính chuyên nghiệp hơn. Do vậy khả năng huy động vốn và

cK

sử dụng vốn có hiệu quả sẽ làm cho năng lực tài chính của DN mạnh lên khi đó DN càng
có nhiều cơ hội kinh doanh có hiệu quả và nâng cao năng lực cạnh tranh.
 Năng lực quản lý và điều hành: đây là tiêu chí đánh giá trình độ quản lý, lãnh đạo


họ

DN trong tổ chức sản xuất của DN. Tiêu chí về năng lực quản lý và điều hành DN
được xác định bởi hiệu quả và hiệu lực của các chính sách kinh doanh: chính sách

Đ
ại

phân phối, Marketing, tạo nguồn, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đầu tư. Tăng
cường năng lực quản lý và điều hành doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng trong việc
đưa DN giành thắng lợi trên thương trường trước các áp lực cạnh tranh gay gắt của các

ng

đối thủ cạnh tranh.

 Tiềm lực vô hình (giá trị phi vật chất của doanh nghiệp): uy tín là tiêu chí để

ườ

đánh giá giá trị vô hình mà siêu thị đạt được thể hiện uy tín siêu thị trên thương
trường, qua sức mạnh về thương hiệu siêu thị, thương hiệu dịch vụ và cung cấp sản

Tr

phẩm hiện nay trên địa bàn thành phố Huế. Mức độ nhận biết tiềm lực vô hình được
thông qua mức độ nhận biết/hiểu rõ/quen thuộc về sản phẩm, dịch vụ, những đặc điểm
về hình ảnh, những yếu tố cân nhắc khi mua sắm và sở thích, mức độ thỏa mãn và giới
thiệu cho người khác.

 Năng lực Marketing: khi đánh giá năng lực cạnh tranh của DN thông qua
Marketing, người ta thường xem xét các yếu tố: khả năng thu thập thông tin thị trường, cơ
SVTH: Thái Thị Vân

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

cấu sản phẩm hiện tại, khả năng mở rộng chủng loại sản phẩm, thương hiệu, kênh phân
phối, thiết lập và quản lý các mối quan hệ với khách hàng,…. Các hoạt động Marketing
có vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu của DN.
 Cơ cấu tổ chức: việc xem xét, phân tích sự phù hợp của mô hình tổ chức và bộ

uế

máy quản lý một cách thường xuyên sẽ giúp DN hạn chế được các bất cập đang tác
động bất lợi đến hoạt động sản xuất kinh doanh chung của DN đồng thời đưa ra các

tế
H

quyết định về điều chỉnh, hoàn thiện mô hình tổ chức hợp lý sẽ giúp cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN được trôi chảy và hiệu quả.

 Nguồn nhân lực: con người là yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại, phát triển

h


của DN. Đội ngũ công nhân có trình độ cùng với lòng hăng say làm việc thì sẽ tạo ra được

in

các sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao làm hài lòng khách hàng. Cán bộ quản lý có năng
lực, đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn

cK

tại, phát triển của DN. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, sự khác biệt hóa
về nguồn nhân lực là vũ khí cạnh tranh hữu hiệu nhất cho các DN.
 Năng lực đầu tư nghiên cứu và phát triển: nghiên cứu và phát triển đóng vai trò

họ

quan trọng trong việc phát hiện và ứng dụng những công nghệ mới kịp thời, để tạo lợi
thế cạnh tranh trên thị trường như: nghiên cứu nhu cầu thị hiếu của khách hàng, cung

Đ
ại

ứng các sản phẩm mới, ứng dụng các công nghệ mới trong quản lý và giao nhận hàng
hóa, giao dịch với khách hàng, nhà cung ứng,…...
 Năng lực hợp tác trong nước và quốc tế: đứng trước ngưỡng cửa hội nhập quốc

ng

tế, các DN phải khẳng định được vị thế trên thị trường trong nước trên cơ sở tăng
cường hợp tác kinh doanh với các đối tác trong nước để các bên cùng có lợi. Việc


ườ

tham gia hợp tác quốc tế sẽ tận dụng được các cơ hội để mở rộng thị trường, học hỏi
kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ, tìm các đối tác để cùng kinh doanh có lợi.

Tr

 Trình độ công nghệ và trang thiết bị: trình độ trang thiết bị và công nghệ tiên tiến

làm tăng khả năng cạnh tranh của DN. DN sẽ không thể có được khả năng cạnh tranh
nếu DN đó có công nghệ lạc hậu, máy móc thiết bị cũ bởi vì nó sẽ làm giảm chất
lượng sản phẩm, tăng giá thành sản phẩm.

SVTH: Thái Thị Vân

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Bảng 1.1. Các chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh của siêu thị.
Nhóm chỉ số

Các chỉ số thành phần

Năng lực tài chính


 Tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận.
 Tỷ suất lợi nhuận

Năng lực quản lý và  Khả năng phân tích đối thủ cạnh tranh

tế
H

 Phân tích và dự báo môi trường kinh doanh

điều hành

uế

 Tăng trưởng thị phần

 Năng lực hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược
Tiềm lực vô hình

 Nâng cao thương hiệu và uy tín của siêu thị

 Nâng cao sự trung thành của khách hàng đối với siêu thị.

bị và công nghệ

in

h

Trình độ trang thiết  Khả năng ứng dụng KHCN vào cung cấp sản phẩm dịch vụ

 Khả năng và tốc độ đổi mới công nghệ

cK

 Mức độ hiện đại và công nghệ đang sử dụng
 Cơ sở hạ tầng của siêu thị
Năng lực Marketing

 Năng lực nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ

họ

 Khả năng giảm giá sản phẩm
 Năng lực xúc tiến hỗn hợp
 Độ linh hoạt trong tổ chức

Đ
ại

Cơ cấu tổ chức

 Mức độ chuyên môn hóa trong siêu thị

Nguồn nhân lực

 Đánh giá lao động

ng

 Động lực đối với người lao động


Năng lực đầu tư  Phương tiện và thiết bị giành cho R&D

ườ

R&D

 Nguồn nhân lực cho R&D

Năng lực hợp tác  Khả năng liên doanh liên kết hợp tác kinh doanh trong nước

Tr

trong nước và quốc  Khả năng mở rộng thị trường
 Khả năng liên doanh liên kết với các nhà cung ứng

tế

Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, các tiêu chí được sử dụng để
đánh giá là:

SVTH: Thái Thị Vân

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào


Bảng 1.2. Các chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh của siêu thị
từ phía khách hàng.
Nhóm chỉ số

Các chỉ số thành phần

Tiềm lực vô hình  Khả năng nâng cao thương hiệu và uy tín DN

uế

 Khả năng nâng cao lòng trung thành của khách hàng đối với siêu thị
Trình độ trang thiết  Khả năng ứng dụng KHCN vào cung cấp sản phẩm dịch vụ, thanh toán.
 Cơ sở hạ tầng của siêu thị (bên trong và bên ngoài)

Năng lực

 Chất lượng sản phẩm-dịch vụ

Marketing

 Khả năng giảm giá sản phẩm

tế
H

bị và công nghệ

in

h


 Năng lực xúc tiến hỗn hợp

1.2.5.Các mô hình lý thuyết phân tích năng lực cạnh tranh:

cK

Hiện nay, có nhiều lý thuyết được áp dụng để phân tích năng lực cạnh tranh của
DN, từ việc phân tích môi trường kinh doanh để đánh giá năng lực cạnh tranh, đến
việc phân tích lựa chọn chiến lược cạnh tranh cho DN. Tuy nhiên, các mô hình được

họ

sử dụng nhiều nhất, phổ biến nhất để phân tích năng lực cạnh tranh của DN là ma trận
SWOT, mô hình 5 áp lực cạnh tranh và mô hình kim cương của M.Porter. Tuy nhiên

Đ
ại

tùy thuộc vào từng hoàn cảnh, lĩnh vực cụ thể mà các DN có thể lựa chọn mô hình
phân tích năng lực cạnh tranh khác nhau sao cho có hiệu quả nhất, phù hợp nhất.
1.2.5.1.Ma trận SWOT:

ng

Ma trận SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định trong
mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức nào. SWOT là viết tắt của 4 chữ Strengths (điểm

ườ


mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ). SWOT
cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị trí, định hướng năng

Tr

lực kinh doanh hoặc cạnh tranh của một DN. Để xây dựng ma trận SWOT cần phải liệt
kê tất cả các điểm mạnh , điểm yếu, cơ hội, thách thức của DN.
- Điểm mạnh: lợi thế của DN là gì? Công việc nào DN làm tốt nhất? Đâu là điểm

mạnh của DN trên thị trường? Các ưu thế thường được hình thành khi so sánh với đối
thủ cạnh tranh là gì?

SVTH: Thái Thị Vân

17


×