Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.35 KB, 79 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUẾ

TRẦN NGUYỄN THÁI BÌNH

Huế, tháng 5 năm 2011


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Đ
A

Sinh viên thực hiện:
Trần Nguyễn Thái Bình

PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

Lớp : K43 – A KHĐT
Niên khóa : 2009 - 2013

Huế, tháng 5 năm 2011


Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết, em xin gởi lời cảm ơn

Ế


đến quý thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát triển, trường Đại học Kinh tế Huế

́H

U

đã trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em



xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
đã trực tiếp hướng dẫn tận tình giúp em hoàn thành khóa luận này.

H

Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, cán bộ Ngân hàng

IN

TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế đặc biệt là các anh chị phòng

K

Tổng hợp đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu, văn bản tài liệu,

̣C

góp ý và giải đáp các thắc mắc, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành kỳ

̣I H


O

thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn sát cánh,

Đ
A

động viên, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.

Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Trần Nguyễn Thái Bình

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ...................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii

U


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1



2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ...................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2

H

3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2

IN

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................................2

K

3.2.2. Phương pháp phân tích .................................................................................2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................................2

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4


O

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG

̣I H

DOANH NGHIỆP .........................................................................................................4
1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của kế hoạch ....................................................4

Đ
A

1.1.1. Khái niệm kế hoạch .....................................................................................4
1.1.2. Chức năng của kế hoạch trong doanh nghiệp ...............................................5
1.1.3. Vai trò của kế hoạch .....................................................................................6

1.2. Phân loại kế hoạch ...............................................................................................7
1.2.1. Xét theo góc độ thời gian..............................................................................7
1.2.2. Xét trên góc độ cấp độ ..................................................................................8
1.3. Nội dung của kế hoạch kinh doanh Ngân hàng thương mại ................................9
1.3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.......................9
1.3.2. Nội dung của kế hoạch kinh doanh Ngân hàng thương mại.......................10

ii


1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thực hiện kế hoạch kinh doanh của Ngân
hàng thương mại........................................................................................................11
1.4.1. Nhân tố bên trong........................................................................................11
1.4.2. Nhân tố bên ngoài .......................................................................................13

1.5. Các chỉ tiêu đánh giá thực hiện kế hoạch kinh doanh........................................16
1.5.1. Số tuyệt đối .................................................................................................16
1.5.2. Số tương đối................................................................................................17
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI

U

Ế

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI

́H

NHÁNH HUẾ...............................................................................................................18
2.1. Tình hình cơ bản của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam–



Chi nhánh Huế...........................................................................................................18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại

H

thươngViệt Nam - Chi nhánh Huế........................................................................18

IN

2.1.2. Hệ thống bộ máy tổ chức, quản lý của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam– Chi nhánh Huế ............................................................19


K

2.1.3. Tình hình các nguồn lực của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương

̣C

Việt Nam - Chi nhánh Huế ...................................................................................23

O

2.2. Quy trình trình xây dựng kế hoạch tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại

̣I H

thương Việt Nam.......................................................................................................27
2.2.1. Tổ chức lập kế hoạch của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt

Đ
A

Nam 27

2.2.2. Quy trình xây dựng kế hoạch......................................................................28
2.2.3. Các chỉ tiêu kế hoạch chính của Vietcombank- Huế trong giai đoạn 20102012 30

2.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh ...........................................33
2.3.1. Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn ..............................................33
2.3.2. Tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng .......................................................40
2.3.3. Tình hình thực hiện kế hoạch phát hành và thanh toán thẻ ........................46
2.4. Đánh giá về công tác thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng TMCP

Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Huế .................................................................52

iii


2.4.1. Những mặt đạt được ...................................................................................52
2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại ..........................................................................53
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................54
2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank- Huế trong giai đoạn 2010- 2012
...................................................................................................................................56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ ...........................................................59

U

Ế

3.1. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam– Chi nhánh

́H

Huế ............................................................................................................................59
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại



Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ..................................60
3.2.1. Thành lập bộ phận kế hoạch chuyên trách..................................................60


H

3.2.2. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường..................................................61

IN

3.2.3. Đẩy mạnh công tác đào tạo và tổ chức nguồn nhân lực .............................62
3.2.4. Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban trong Chi nhánh ..................63

K

3.2.5. Chú trọng đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ, trang thiết

̣C

bị của Chi nhánh ...................................................................................................64

O

3.2.6. Đa dạng hóa và phát triển các loại hình sản phẩm, dịch vụ tại Chi nhánh .65

̣I H

3.2.7. Công tác thông tin tuyên truyền, quảng bá dịch vụ ....................................65
3.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá .....................................66

Đ
A

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................67

1. Kết luận .................................................................................................................67
2. Kiến nghị ...............................................................................................................67
2.1. Đối với Vietcombank- Huế............................................................................68
2.2. Đối với Vietcombank TW .............................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................69
WEBSITE THAM KHẢO ..........................................................................................69

iv


TW

: Trung ương

HĐQT

: Hội đồng quản trị

NH

: Ngân hàng

DNQD

: Doanh nghiệp quốc doanh

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh


NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD

: Phòng giao dịch

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

CP

: Cổ phần

USD


: Đô la Mỹ

U

: Đơn vị tính

̣C

K

IN

H



́H

ĐVT

Ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

: Đồng Việt Nam

̣I H

Vietcombank


O

VNĐ

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietcombank - Huế : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế

Đ
A

ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

KDDV

: Kinh doanh dịch vụ

NHBL

: Ngân hàng bán lẻ

MTL

: Mai Thúc Loan

BN

: Bến Ngự


PVĐ

: Phạm Văn Đồng

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2.1: Tổ chức Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.......20
Sơ đồ 2.2: Tổ chức công tác kế hoạch tại ngân hàng TMCP Ngoại thươngViệt Nam .27

Biểu đồ 2.1: Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn của Vietcombank Huế giai
đoạn 2010 -2012 ............................................................................................................33

Ế

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo khách hàng của Vietcombank - Huế giai đoạn

U

2010 -2012.....................................................................................................................39

́H

Biểu đồ 2.3: Tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của Vietcombank - Huế giai đoạn

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



2010 - 2012....................................................................................................................41

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Vietcombank- Huế giai đoạn
2010-2012 ......................................................................................................................23
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Vietcombank - Huế
giai đoạn 2010 – 2012 ...................................................................................................26
Bảng 2.3 Hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch của Vietcombank- Huế

Ế


giai đoạn 2010- 2012 .....................................................................................................32

U

Bảng 2.4: Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn tại các PGD

́H

của Vietcombank - Huế giai đoạn 2010 -2012..............................................................38
Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng phân theo ngành kinh tế của



Vietcombank - Huế giai đoạn 2010 -2012 ...................................................................42
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế tại

H

Vietcombank- Huế năm 2010- 2012 .............................................................................44

IN

Bảng 2.7: Tình hình thực hiện kế hoạch phát hành- thanh toán thẻ

K

của Vietcombank - Huế giai đoạn 2010 -2012..............................................................48
Bảng 2.8: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietcombank - Huế giai

Đ

A

̣I H

O

̣C

đoạn 2010 -2012 ............................................................................................................57

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Môi trường cạnh tranh và hội nhập đặt ra cho ngân hàng nhiều cơ hội và thách
thức do đó các ngân hàng phải không ngừng nâng cao hoạt kinh doanh của mình. Việc
thực hiện kế hoạch kinh doanh không chỉ giúp ngân hàng hoàn thành tốt các chỉ tiêu
kế hoạch được giao mà còn tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban, phát huy
năng lực của đội ngũ cán bộ nhân viên, nâng cao hoạt động kinh doanh của
Vietcombank- Huế từ đó góp phần thu hút khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh của

Ế

Chi nhánh. Sau thời gian nghiên cứu về tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại

U

Chi nhánh, dựa trên những phân tích và đánh giá về thực trạng công tác thực hiện kế

́H


hoạch kinh doanh, có thể thấy rằng việc thực hiện đề tài “Phân tích tình hình thực hiện



kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế”
là có ý nghĩa.

H

Nghiên cứu đề tài nhằm những mục tiêu sau:

IN

- Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về công tác kế hoạch trong các doanh
nghiệp.

K

- Phân tích thực trạng tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng

̣C

TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2010 - 2012.

O

- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện

̣I H


kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
Sau quá trình nghiên cứu đề tài đã thực hiện được đầy đủ các mục tiêu đề ra.

Đ
A

Kết quả nghiên cứu cho thấy tình hình thực hiện kế hoạch tại Chi nhánh tuy đã đạt
được những thành công nhất định nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Vấn đề là tình hình
thực hiện kế hoạch vẫn ở trong trạng thái bị động, mức độ hoàn thành theo từng loại
kế hoạch còn chưa cao, thậm chí còn chưa đạt do đó các giải pháp đưa ra đều hướng
đến cải thiện tình trạng này, việc đề xuất và thực hiện các giải pháp là thực sự cần
thiết.

viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với xu thế phát triển toàn cầu, Việt Nam đã thực sự mở cửa và nỗ lực
không ngừng để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Nền kinh tế Việt Nam
đang tăng trưởng với tốc độ cao và hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đang ngày
càng phát triển. Bên cạnh những cơ hội thì xu thế toàn cầu hóa cũng đặt ra cho các

Ế

doanh nghiệp nhiều thách thức đòi hỏi họ phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

U


doanh để bắt kịp với sự phát triển của các đối thủ ở các nước trên thế giới. Môi trường

́H

kinh doanh với những biến đổi không ngừng diễn ra một cách liên tục mạnh mẽ từ đó



làm cho công tác quản lý trở lên khó khăn phức tạp, luôn phải đương đầu với những
rủi ro. Mặc dù thị trường luôn biến đổi khó nắm bắt và dự báo nhưng điều đó không có

H

nghĩa là doanh nghiệp không xây dựng kế hoạch mà trái lại doanh nghiệp luôn phải

IN

xây dựng kế hoạch cho mình vì nếu không có kế hoạch thì có nghĩa là doanh nghiệp
đang để cho mình bị thả nổi và bị thị trường chi phối.

K

Là một ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu, trong những năm qua công tác

̣C

kế hoạch ở Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đã có những bước hoàn thiện để

O


phù hợp với nền kinh tế thị trường tạo ra sự thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh.

̣I H

Công tác kế hoạch đã thể hiện tốt như một phương thức quản lý, cho phép Ban lãnh đạo
ngân hàng kiểm soát được các nguồn lực và tình hình thực hiện các mục tiêu đặt ra; tạo

Đ
A

sự phối hợp chặt chẽ và tham gia đầy đủ của các bộ phận trong ngân hàng; kiểm soát,
đánh giá việc thực hiện và có những điều chỉnh cần thiết khi có những tình huống xấu
xảy ra... Tuy nhiên, công tác kế hoạch vẫn còn nhiều hạn chế như: Hoạt động này của
ngân hàng chưa thực sự được quan tâm đúng mức, hoạt đông kiểm tra theo dõi tình hình
thực hiện kế hoạch chưa sát sao, kết quả thực hiện kế hoạch chưa cao.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng đó, tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài "Phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Huế" làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

1


2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đề tài này chúng tôi nhằm:
1: Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về công tác kế hoạch trong các doanh nghiệp.
2: Phân tích thực trạng tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2010 - 2012.
3: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.


Ế

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

U

3.1. Đối tượng nghiên cứu

́H

Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích về tình hình thực hiện hoạt kế hoạch kinh
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu



doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.

H

Nguồn dữ liệu thứ cấp phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài được lấy từ các

IN

nguồn sau:

K

- Phòng Tổng hợp Vietcombank - Huế: Báo cáo kết quả kinh doanh, tình hình
tài sản - nguồn vốn tại Chi nhánh, các bản kế hoạch nguồn vốn, kế hoạch dư nợ, thanh


O

̣C

toán thẻ qua 3 năm 2010 - 2012.

̣I H

- Phòng Hành chính - Nhân sự Vietcombank - Huế: Bảng tình hình lao động tại
Chi nhánh qua 3 năm 2010 – 2012.
- Website www.vietcombankhue.com.vn

Đ
A

3.2.2. Phương pháp phân tích

Đề tài sử dụng phương pháp so sánh, đặc biệt là so sánh giữa kế hoạch và thực

hiện kế hoạch của các chỉ tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
kinh doanh của ngân hàng.
Phương pháp phân tích chỉ số để đánh giá tình hình mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến tình hình thực hiện kế hoạch của ngân hang.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.

2



Về thời gian: Số liệu được thu thập tại phòng Tổng hợp của Vietcombank - Huế
giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012.
Về nội dung: Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Huế rất đa dạng. Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn, trong đề tài
tác giả chỉ tập trung phân tích tình hình thực hiện kế hoạch của 3 hoạt động chính là về

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

kế hoạch huy động vốn, kế hoạch tín dụng và kế hoạch phát hành- thanh toán thẻ.


3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của kế hoạch
1.1.1. Khái niệm kế hoạch
Từ lâu trong các doanh nghiệp, các nhà quản lý doanh nghiệp luôn đặt ra cho

Ế

doanh nghiệp mình những mục tiêu, hướng đi mà doanh nghiệp sẽ đi trong tương lai.

U

Những vấn đề đó được thể hiện trong chiến lược phát triển của doanh nghiệp nhưng

́H

chiến lược là một tầm nhìn xa trong dài hạn, là bức tranh viễn cảnh mà doanh nghiệp



mong muốn đạt tới (chúng ta đang ở đâu, muốn đi tới đâu và làm thế nào để đến
đích...). Vì vậy để cụ thể hóa chiến lược phát triển của doanh nghiệp thì cần có các kế

H


hoạch cụ thể trong ngắn hạn và trung hạn để thực hiện các quyết định trong chiến lược.

IN

Tuy nhiên do kế hoạch là một công cụ quản lý trong doanh nghiệp nên nó có vai trò
tích cực và tiêu cực nhất định nếu không được sử dụng một cách linh hoạt. Nó đóng

K

vai trò tích cực khi giúp cho các hoạt động của doanh nghiệp được vận hành trơn tru,

̣C

tránh được những sai lầm nhưng đôi khi nếu quá cứng nhắc theo kế hoạch thì nó sẽ

O

kìm hãm sự sáng tạo, linh hoạt trong hoạt động để đối phó với những biến đổi ngoài kế

̣I H

hoạch.

Vậy hiểu theo cách chung nhất thì kế hoạch là một công cụ quản lý và điều

Đ
A

hành hoạt động của nhà quản lý, là hoạt động của con người trên cở sở nhận thức và
vận dụng các quy luật xã hội và tự nhiên, đặc biệt là các quy luật kinh tế để tổ chức

quản lý các đơn vị kinh tế kĩ thuật, các ngành, các lĩnh vực hoặc toàn bộ nền sản xuất
xã hội. Nó xác định một cách hệ thống những hoạt động của tổ chức nhằm mục đích
đạt những mục tiêu với các giải pháp trong một thời kỳ nhất định. Vì vậy, kế hoạch ở
đây có thể bao trùm ở những quy mô và phạm vi khác nhau. Nó có thể là kế hoạch
trong nền kinh tế nói chung trên phạm vi cả nước, bao trùm lên tất cả các ngành kinh
tế. Hoặc nó cũng có thể là kế hoạch cho từng ngành kinh tế riêng lẻ, hay có thể là kế

4


hoạch một vùng, địa phương trên phạm vi một vùng lãnh thổ nhất định, và ở cấp độ
nhỏ nhất nó là kế hoạch trong doanh nghiệp.
Vậy kế hoạch trong doanh nghiệp hay là kế hoạch hoạt động kinh doanh sản
xuất doanh nghiệp, gọi tắt là kế hoạch kinh doanh là phương thức quản lý của doanh
nghiệp theo mục tiêu, nó bao gồm các hành vi can thiệp của chủ thể doanh nghiệp tới
các hoạt động của doanh nghiệp nhằm mục đích đạt được mục tiêu đề ra cho doanh
nghiệp.

Ế

1.1.2. Chức năng của kế hoạch trong doanh nghiệp

U

Với tư cách là một công cụ ra quyết định, kế hoạch trong doanh nghiệp luôn giữ

́H

một vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý ở tầm vĩ mô, vai trò đó được thể hiện
trong các chức năng.




Chức năng ra quyết định: Kế hoạch kinh doanh cho phép ta xây dựng quy trình
ra quyết định và phối hợp các quyết định. Vì nhiều lý do quy mô (sự phức tạp của tổ

H

chức, các mâu thuẫn nội bộ hoặc sử không ổn định của môi trường trong doanh

IN

nghiệp) có thể khiến quy trình ra quyết định khó được kiểm soát. Vai trò của kế hoạch

K

ở đây tạo nên một khuôn khổ hợp lý cho việc ra quyết định nếu các quy trình ra quyết
định được xây dựng tương đối độc lập. Chức năng này là một trong những điểm mạnh

O

̣C

của hệ thống kế hoạch trong doanh nghiệp.

̣I H

Chức năng giao tiếp: Kế hoạch kinh doanh tạo điều kiện giao tiếp giữa các
thành viên của ban lãnh đạo, cho phép lãnh đạo các bộ phận có thể phối hợp trao đổi


Đ
A

xử lý các thông tin và những vấn đề trong doanh nghiệp để từ đó mà có được những
phương án hoạt động cho bộ phận mình sao cho phù hợp với các phòng ban bộ phận
khác để đảm bảo cho mục tiêu của doanh nghiệp được thực hiện đúng theo kế hoạch
đề ra.
Chức năng quyền lực: Khi một bản kế hoạch được xây dựng hoàn chỉnh phù
hợp với những điều kiện bên trong và bên ngoài doanh nghiệp thì bản kế hoạch đó như
là một bản tuyên bố của ban lãnh đạo doanh nghiệp tới các bộ phận và các nhân viên
trong doanh nghiệp về chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong tương lai, trong đó
sẽ ghi rõ những mục tiêu mà doanh nghiệp cần đạt được trong thời gian tới. Với những
mục tiêu nhiệm vụ được đặt ra trong bản kế hoach thì ban lãnh đạo doanh nghiệp đã

5


khẳng định ‘‘sự thống trị’’ của họ trong doanh nghiệp cũng như với các nhân viên.
Nhờ có kế hoạch mà các hoạt động trong doanh nghiệp được quản lý một cách chặt
chẽ, hợp lý và từ đó sẽ giúp cho mọi người đều có thể tham gia đóng góp ý kiến vào
bản kế hoạch.
1.1.3. Vai trò của kế hoạch
Nền kinh tế thị trường với những biến đổi không ngừng diễn ra một cách liên
tục mạnh mẽ, trong đó môi trường cạnh tranh rất gay gắt, với sự tiến bộ của khoa học

Ế

công nghệ làm cho công nghệ sản xuất trở lên nhanh chóng bị lạc hậu. Từ đó nó làm

U


cho công tác quản lý doanh nghiệp trở lên khó khăn phức tạp, các doanh nghiệp luôn

́H

phải đương đầu với nhưng rủi ro của thị trường do vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải có
chiến lược và kế hoạch để xác định những định hướng và mục tiêu cho tương lai. Do



đó kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp không thể thiếu được, nó có những vai trò
sau:

H

Hướng sự chú ý của các hoạt động trong doanh nghiệp vào các mục tiêu: Vì lập

IN

kế hoạch chính là công việc dự báo thị trường trong tương lai mà thị trường trong

K

tương lai thường không chắc chắn, khó nắm bắt, tương lai càng xa thì kết quả dự đoán
càng kém tin cậy. Cho dù ta có thể nắm bắt được tương lai với sự tin cậy cao thì ta vẫn

O

̣C


không thể thiếu được công tác kế hoạch để tìm ra những cách tốt nhất để đạt được mục

̣I H

tiêu, tiến hành phân công bố trí phối hợp giữa các bộ phận để cùng ứng phó với những
thách thức từ phía thị trường. Điều đó sẽ làm cho doanh nghiệp xác định được mục

Đ
A

tiêu của mình, tự chủ trong các hoạt động, tránh bị động với những biến đổi của thị
trường, tránh nhiều rủi ro không đáng có.
Tạo sự thống nhất trong hoạt động: Các bộ phận trong doanh nghiệp ngoài việc

thực hiện chức năng của mình ra còn phải quan tâm đến mục tiêu chung của doanh
nghiệp đảm bảo mục tiêu chung được thực hiện theo đúng kế hoạch. Muốn vậy thì
giữa các kế hoạch bộ phận phải có sự tương tác với nhau, hỗ trợ cho nhau cùng thực
hiện để từ đó đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được thực hiện suôn sẻ. Qua
đó nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tiết kiệm được thời gian và hoạt động có
hiệu quả, phù hợp nhất.

6


Kế hoạch kinh doanh giúp tổ chức ứng phó với sự thay đổi của môi trường: Do
doanh nghiệp hoạt động trong một thị trường rất linh hoạt, luôn biến đổi vì vậy mà
doanh nghiệp cần có kế hoạch để có thể dự báo được những cơ hội hay thách thức mà
thị trường đem lại. Mặc dù thị trường luôn biến đổi khó nắm bắt và dự báo, những thay
đổi bất ngờ của thị trường có thể làm phá sản những kế hoạch được chuẩn bị công phu
chu đáo nhưng điều đó không có nghĩa là doanh nghiệp không xây dựng kế hoạch. Mà

trái lại doanh nghiệp luôn phải xây dựng kế hoạch cho mình vì nếu không có kế hoạch

Ế

thì có nghĩa là doanh nghiệp đang để cho mình bị thả nổi và bị thị trường chi phối.

U

Kế hoạch chỉ ra phương án tốt nhất, là cơ sở cho chức năng kiểm tra: Kế hoạch

́H

sẽ đưa ra được phương án tối ưu nhất để thực hiện các mục tiêu, làm giảm bớt những
hành động tuỳ tiện, vô tổ chức và đi chệch mục tiêu. Kế hoạch sẽ giúp cho doanh



nghiệp tránh được những hoạt động manh mún nhỏ lẽ, các quyết định vội vàng thay
thế những điều đó là những hoạt động đều đặn, quyết định có căn nhắc kỹ lưỡng. Do

H

thị trường luôn biến đổi cho nên trong quá trình thực hiện kế hoạch không thể thiếu

IN

được khâu kiểm tra giám sát đánh giá để phát hiện ra những phát sinh bất ngờ tìm ra

K


nguyên nhân của những phát sinh đó và có những phương án ứng phó.
1.2. Phân loại kế hoạch

O

̣C

Đứng trên mỗi gói độ khác nhau, hệ thống kế hoạch kinh doanh của doanh
nghiệp được phân chia thành những bộ phận khác nhau. Theo [1]:

̣I H

1.2.1. Xét theo góc độ thời gian

Đ
A

Nếu xét về góc độ thời gian thì hệ thống kế hoạch của một tổ chức bao gồm:
+ Kế hoạch dài hạn: là những kế hoạch cho thời kỳ từ 5 năm trở nên. Nó

thường nhấn mạnh về các ràng buộc tài chính, được xây dựng dựa trên cơ sở ngoại
suy từ quá khứ, để đưa ra những dự báo trong môi trường kinh doanh mà doanh
nghiệp, tổ chức đã tham gia.
+ Kế hoạch trung hạn: Là những kế hoạch cho thời kỳ từ 1 năm đến 5 năm.
Nó thường đưa ra những định hướng ngắn hơn cho doanh nghiệp, cụ thể cho kế
hoạch dài hạn.
+ Kế hoạch ngắn hạn: Là những kế hoạch cho thời kỳ dưới 1 năm. Nó chỉ ra
tiến độ, những hành động có thời gian dưới 1 năm, và nó chỉ ra cách thức sử dụng cụ

7



thể các nguồn lực của doanh nghiệp, tổ chức để thực hiện mục tiêu trong kế hoạch
trung và dài hạn.
Nhưng trong điều kiện ngày nay với những biến đổi nhanh chóng của thị trường
và khoa học công nghệ thì việc phân chia kế hoach theo thời gian chỉ còn mang tính
tương đối. Khi mà khoa học công nghệ thay đổi nhanh chóng, kĩ thuật sản xuất nhanh
chóng trở lên lạc hậu, chu kì sản xuất ngày càng ngắn thì những kế hoạch từ ba đến
năm năm cũng có thể coi là dài. Các kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn phải có

Ế

sự liên kết chặt chẽ với nhau, không được loại bỏ lẫn nhau. Cần coi trọng vấn đề giải

U

quyết mối quan hệ giữa kế hoạch ngắn hạn và kế hoạch dài hạn, giữa lợi ích cục bộ

́H

trước mắt và lợi ích lâu dài vì nhiều khi quyết định trong ngắn hạn với lợi ích cục bộ
trước mắt nếu không được xem xét tới các lợi ích lâu dài trong kế hoạch dài hạn sẽ dẫn



tới làm thất bại mục tiêu lâu dài của doanh nghiệp.
1.2.2. Xét trên góc độ cấp độ

H


Nếu xét trên góc độ này thì kế hoạch của doanh nghiệp, tổ chức được chia

IN

thành kế hoạch chiến lược và kế hoạch tác nghiệp.

K

+ Kế hoạch chiến lược: Các kế hoạch chiến lược được xây dựng bởi những nhà
quản lý cấp cao nhằm xác định những mục tiêu tổng thể, định hướng tương lai của

O

̣C

doanh nghiệp, tổ chức. Kế hoạch chiến lược thường được xây dựng cho khoảng thời

̣I H

gian từ 2,3 năm trở nên, cũng có một số trường hợp có thể lên tới 10 năm. Do đó, kế
hoạch chiến lược thường là những kế hoạch thể hiện những tầm nhìn xa về vị thế của

Đ
A

doanh nghiệp trong tương lai, nó tác động tới các mảng hoạt động lớn, liên quan tới
toàn bộ tương lai của tổ chức; nó cũng chỉ ra những định hướng lớn cho phép doanh
nghiệp đạt được những mục tiêu đã đề ra.
+ Kế hoạch tác nghiệp: Mục tiêu của các kế hoạch kinh doanh thường hướng
tới đáp ứng sự đòi hỏi của thị trường; nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, quản lý

nguồn lực có hiệu quả... Để thực hiện được điều đó, kế hoạch chiến lược cần phải
được chi tiết cụ thể hoá thành những hoạt động hàng năm, hàng quý, hàng tháng và
hàng tuần, thậm chí cả hàng ngày như kế hoạch nhân sự, kế hoạch tiến độ, kế hoạch
hoạt động kinh doanh… Tất cả các kế hoạch đó được gọi là kế hoạch tác nghiệp- là
công cụ để chuyển các định hướng, mục tiêu của chiến lược thành các chương trình cụ

8


thể cho từng bộ phận, lĩnh vực của doanh nghiệp. Nhằm mục đích bảo đảm cho mọi
người trong tổ chức đều hiểu về các mục tiêu của tổ chức và xác định rõ trách nhiệm
của họ liên quan như thế nào trong việc thực hiện các mục tiêu đó, tiến hành các hoạt
động như thế nào để đạt được những kết quả theo như dự kiến.
1.3. Nội dung của kế hoạch kinh doanh Ngân hàng thương mại
1.3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Cũng giống như các doanh nghiệp khác, NHTM cũng sử dụng các yếu tố sản

Ế

xuất như lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động (tiền vốn) làm yếu tố đầu vào,

U

để sản xuất ra những yếu tố đầu ra dưới hình thức dịch vụ tài chính mà khách hàng yêu

́H

cầu; luôn phải đối đầu với những thách thức của thị trường cạnh tranh và đầy biến
động. Tuy nhiên, NHTM là loại hình doanh nghiệp đặc biệt- doanh nghiệp kinh doanh




tiền tệ, có những đặc thù riêng trong hoạt động kinh tế- tài chính, liên quan đến hầu hết
các lĩnh vực khác trong nền kinh tế. Vì vậy ngoài những nét chung nhất, NHTM có

H

những điểm rất khác biệt, thể hiện qua các đặc điểm sau:

IN

- Vốn và tiền vừa là phương tiện, vừa là mục đích kinh doanh nhưng đồng thời

K

cũng là đối tựơng kinh doanh của NHTM. Chính đặc điểm này sẽ bao trùm hơn và
rộng hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.

O

̣C

- NHTM kinh doanh chủ yếu bằng vốn của người khác: Vốn tự có của NHTM

̣I H

chiếm một tỷ lệ rất thấp trong tổng nguồn vốn, nên hoạt động kinh doanh của NHTM
luôn gắn liền với một rủi ro mà NH buộc phải chấp nhận với một mức độ mạo hiểm

Đ

A

nhất định. Bởi vì trong hoạt động kinh doanh hằng ngày của mình, NHTM không
những phải bảo đảm nhu cầu thanh toán, chi trả như mọi loại hình doanh nghiệp khác,
mà còn phải đảm bảo tốt nhu cầu chi trả tiền gửi của khách hàng. Từ đó cho thấy, việc
phân tích khả năng thanh khoản của NHTM có ý nghĩa cực kỳ quan trọng. Bên cạnh
đó rủi ro kinh doanh đi kèm với những biến động rất lớn trong hoạt động kinh doanh
sẽ thực sự gây khó khăn rất lớn hoạt động kinh doanh.
- Hoạt động kinh doanh của NHTM có liên quan đến nhiều mặt, nhiều lĩnh vực
hoạt động và nhiều đối tượng khách hàng khác nhau: Do đó, tình hình tài chính của
NHTM có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, tâm
lý của người dân, cũng như của cả nền kinh tế.

9


- Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động chứa nhiều rủi ro, bởi lẽ nó
tổng hợp tất cả các rủi ro của khách hàng, đồng thời rủi ro trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng có thể gây ảnh hưởng lớn cho nền kinh tế hơn bất kỳ rủi ro của loại hình
doanh nghiệp nào vì tính chất lây lan có thể làm rung chuyển toàn bộ hệt hống kinh tế.
Do đó, trong quá trình hoạt động các NHTM phải thường xuyên cảnh giác, nghiên
cứu, phân tích, đánh giá, dự báo và có những biện pháp phòng ngừa từ xa có hiệu quả.
Ngoài ra, điều này cũng đòi hỏi NH tự đánh giá được khả năng chịu đựng rủi ro của

Ế

mình.

U


Ngành NH là một ngành nhạy cảm, có sự ảnh hướng rất lớn đến nền kinh tế của

́H

một quốc gia, là công cụ hữu ích điều chỉnh kinh tế của nhà nước. Vì vậy ngành NH
phải chịu sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước, nhà nước có rất nhiều quy định đối với



các hoạt động của NH và các quy định này thường được điều chỉnh thường xuyên. Các
NH phải linh hoạt để ứng phó kịp thời với các quy định của nhà nước đưa ra.

H

1.3.2. Nội dung của kế hoạch kinh doanh Ngân hàng thương mại

IN

+ Kế hoạch tài chính: Là bộ phận quan trọng trong kế hoạch kinh doanh, các

K

chỉ tiêu tài chính phải phản ánh các mục tiêu kinh doanh. Đồng thời kết quả thực hiện
các chỉ tiêu tài chính là cơ sở để định hướng, điều chỉnh các mục tiêu kinh doanh nhằm

O

̣C

đạt lợi nhuận cao nhất. Nó thể hiện tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm hiện


̣I H

hành của toàn hệ thống và tổng hợp các Chi nhánh; đánh giá chung về thực hiện kế
hoạch, phân tích các yếu tố ảnh hưởng…

Đ
A

+ Kế hoạch huy động vốn: Là kế hoạch thể hiện các chỉ tiêu về nguồn vốn, đặc
biệt là về công tác huy động vốn của ngân hàng. Bất cứ một NH nào đều phải xây dựng
cho mình kế hoạch nguồn vốn, bởi vốn chính là yếu tố đầu vào quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của mọi NH cũng như mọi doanh nghiệp, mọi tổ chức.
+ Kế hoạch tín dụng: Là hình thức thể hiện cụ thể nhất các mục tiêu hoạt động
tín dụng trong thời gian 1 năm. Các mục tiêu đề cập trong kế hoạch tín dụng là mức dư
nợ cuối năm, tốc độ tăng trưởng dư nợ... Kế hoạch tín dụng được xây dựng cùng với
kế hoạch huy động vốn, nhằm đảm bảo cân đối giữa nguồn và sử dụng nguồn vốn.
+ Kế hoạch dịch vụ bán lẻ: Là kế hoạch hoạt động dịch vụ NHBL với các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng như kế hoạch phát hành- thanh toán thẻ, kế hoạch thanh toán

10


xuất nhập khẩu, dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ chuyển tiền... nhằm phục vụ, đáp
ứng nhu ngày càng cao của khách hàng. Đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh, đa
dạng hoá hoạt động ngân hàng nhằm đem lại lợi nhuận cao hơn trước tình hình hoạt
động tín dụng ngày càng khó khăn.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thực hiện kế hoạch kinh doanh
của Ngân hàng thương mại
1.4.1. Nhân tố bên trong


Ế

1.4.1.1. Nhân tố con người

U

Nhân tố con người là một trong những nhân tố quan trọng nhất trong mọi công

́H

việc, quyết định thành công hay thất bại của công tác kế hoạch trong doanh nghiệp. Để
hoàn thành tốt công việc, cán bộ NH cần đáp ứng một số chỉ tiêu sau: Kiến thức, kinh



nghiệm, năng lực và phẩm chất đạo đức. Kiến thức ở đây không chỉ là hiểu biết về
nghiệp vụ chuyên môn đơn thuần mà bao gồm hiểu biết về các mặt của khoa học, kinh

H

tế, xã hội. Kinh nghiệm là những cái được tích luỹ qua hoạt động thực tiễn, năng lực

IN

và khả năng nắm bắt xử lí công việc trên cơ sở các tri thức đã tích luỹ. Để nâng cao

K

năng lực quản trị điều hành cũng như đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu thường xuyên cần

được NH chú trọng, các chương trình đào tạo trong và ngoài nước về quan hệ khách

O

̣C

hàng, nghiệp vụ chứng khoán, kiểm toán nội bộ, công nghệ, thẻ….thường xuyên được

̣I H

cập nhật và đổi mới theo yêu cầu thực tiễn.
Bên cạnh đó, tính kỉ luật cao, lòng say mê với công việc và đạo đức nghề

Đ
A

nghiệp tốt sẽ là điều kiện đủ để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Nếu đội
ngũ cán bộ, nhân viên có phẩm chất đạo đức không tốt sẽ ảnh hướng tới tiến độ công
việc, mối quan hệ NH và khách hàng. Vì vậy nếu NH có đội ngũ cán bộ, nhân viên
giỏi về chuyên môn, đoàn kết, biết phối hợp với nhau trong công việc thì công tác kế
hoạch sẽ thành công từ đó nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của NH.
1.4.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý
Cơ cấu tổ chức là cách thức bố trí, xây dựng các phòng ban chuyên trách. Việc
tổ chức các phòng ban hợp lý, bố trí đúng người đúng việc giúp NH đạt được hiệu qủa
trong mọi hoạt động bởi nhân tố con người luôn là nhân tố trung tâm quan trọng hàng
đầu của mọi quá trình sản xuất. Có sự phân công phân nhiệm cụ thể, khoa học và tạo

11



ra được cơ chế kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong khâu thực hiện nhưng không cứng
nhắc, tạo gò bó nhằm đạt được tính khách quan.
Mặt khác sự phối hợp giữa các phòng ban một cách nhịp nhàng nhuần nhuyễn
càng làm tăng thêm hiệu quả công việc, thực hiện tốt kế hoạch đặt ra. Do vậy cơ cấu tổ
chức cũng là một nhân tố ảnh hưởng tới công tác thực hiện kế hoạch.
1.4.1.3. Năng lực của bộ phận kế hoạch
Nguồn lực và cơ cấu của bộ máy lập kế hoạch của NH cũng ảnh hưởng tới việc

Ế

hoạt động kinh doanh. Đây là những người trực tiếp xây dựng, vạch ra các kế hoạch

U

phát triển của NH dựa trên những đặc điểm, tình hình của môi trường bên ngoài cũng

́H

như nguồn lực bên trong NH với những thông tin thu được. Chính vì vậy, năng lực của
cán bộ làm kế hoạch có ảnh hưởng rất lớn đến tính khả thi của bản kế hoạch, cũng như



công tác kế hoạch của toàn NH. Để NH hoàn thành tốt bản kế hoạch kinh doanh của
mình thì các cán bộ kế hoạch phải thực sự có chuyên môn, có năng, có tầm nhìn, dự

IN

1.4.1.4. Công nghệ, trang thiết bị


H

báo được tương lai, nắm chắc tình hình cũng như khả năng của doanh nghiệp.

K

Cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế khi mà “Thế giới
ngày càng phẳng dần” là điều không tránh khỏi. Với ngành NH- tài chính, cuộc cạnh

O

̣C

tranh đó càng trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Khi cơ chế đối với khách hàng là như

̣I H

nhau, lợi ích, lãi suất mà các NH đem đến cho các khách hàng là giống nhau thì công
nghệ được nhiều người nhìn nhận sẽ trở thành yếu tố then chốt trong cuộc chạy đua

Đ
A

giữa các NH trong việc thu hút những khách hàng sử dụng dịch vụ. Bởi công nghệ
quyết định đến việc đưa ra sản phẩm mới và đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng.
Cơ sở vật chất trang thiết bị cũng là một yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả tín

dụng của ngân hàng. Đó là các công cụ, dụng cụ, phương tiện phục vụ cho việc quản
lý, giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tạo điều kiện thuận tiện thoải mái trong quá
trình thực hiện giao dịch với khách hàng. Hoạt động kinh doanh của NH mang tính

thông dụng, sản phẩm đơn điệu do đó việc tạo ra các sản phẩm khác biệt, độc đáo là
hết sức khó khăn Vì vậy NH phải tìm ra các biện pháp khác để thay thế. Việc đầu tư
xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị, đầy đủ hiện đại đã tạo điều kiện thuận lợi trong

12


việc cung ứng sản phẩm dịch vụ đến với khách hàng, tạo sự tin tưởng và thoải mái cho
khách hàng khi sử dụng sản phẩm của NH.
Hai nhân tố trên là những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình thực hiện
kế hoạch mà NH đề ra.
1.4.2. Nhân tố bên ngoài
1.4.2.1. Nhân tố chính trị - pháp luật
Để xây dựng được kế hoạch sản xuất kinh doanh khả thi và thực hiện thành

Ế

công thì doanh nghiệp cần phải phân tích, dự đoán về khía cạnh chính trị pháp luật có

U

liên quan đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh của mình, cũng như xu hướng vận động

́H

của nó như sự ổn định về đường lối chính trị, đương lối ngoại giao, đặc biệt là các
chính sách khuyến khích hay hạn chế của lĩnh vực mình hoạt động.




Chính trị: Nền chính trị ở Việt Nam được đánh giá thuộc vào dạng ổn định
trên thế giới. Đây là một yếu tố rất thuận lợi cho sự phát triển của ngành NH và nên

H

kinh tế Việt Nam nói chung:

IN

• Các doanh nghiệp trong và ngoài nước yên tâm đầu tư vốn vào các ngành

K

kinh doanh trong nước sẽ thúc đẩy ngành NH phát triển.
• Các tập đoàn tài chính nước ngoài đầu tư vốn vào ngành NH tại Việt Nam dẫn

O

̣C

đến cường độ cạnh tranh tăng lên, tạo điều kiện thúc đẩy ngành NH phát triển.

̣I H

• Nền chính trị ổn định sẽ làm giảm các nguy cơ về khủng bố, đình công, bãi
công… từ đó giúp cho quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp

Đ
A


tránh được những rủi. Thông qua đó, sẽ thu hút đầu tư vào các ngành nghề, trong đó
có ngành NH.

Pháp luật: Bất kỳ một doanh nghiêp nào cũng chịu sự tác động mạnh mẽ của

luật pháp, đặc biệt là đối với doanh nghiệp kinh doanh trong ngành NH, một ngành có
tác động tới toàn bộ nền kinh tế. Các hoạt động của ngành NH được điều chỉnh một
cách chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, hơn nữa các NHTM còn chịu sự chi phối
chặt chẽ của NHNN.
Hệ thống pháp luật sẽ tạo ra một môi trường hoàn toàn bỉnh đẳng, bảo vệ quyền
lợi cũng như nghĩa vụ cho các chủ thể kinh tế, bắt buộc mọi chủ thể phải thực hiện.
Một hệ thống pháp luật ban hành đồng bộ hợp lý sẽ tạo ra môi trường pháp lý an toàn

13


lành mạnh, các văn bản pháp luật, qui chế tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh
doanh ngân hàng có hiệu quả, phát huy vai trò của hệ thống ngân hàng đối với sự phát
triển kinh tế xã hội. Vì vậy người làm kế hoạch phải thực sự linh hoạt liên tục theo giỏi
và có biện pháp điều chỉnh kịp thời giảm bớt ảnh hưởng xấu và tận dụng tốt những
thuận lợi từ các chính sách của nhà nước.
1.4.2.2. Nhân tố kinh tế
Nhân tố kinh tế ảnh hưởng tới hoạt động của tổ chức bao gồm các nhân tố như

Ế

lạm phát, tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp, tỷ giá cũng như thu nhập của

U


dân cư… Nó tác động lan toả rất lớn đến nền kinh tế các quốc gia, tuỳ theo mức độ hội

́H

nhập của mỗi quốc gia đối với nền kinh tế toàn cầu, mà mức độ ảnh hưởng là khác
nhau. Trong quá trình này, đối với nền kinh tế nước ta nói chung và hệ thống các NH



nói riêng cũng chịu tác động ảnh hưởng không nhỏ.

Tuỳ theo từng nhân tố mà tác động của nó tới hoạt động của NH là tích cực hay

H

tiêu cực. Ví dụ như: Nhân tố lạm phát nếu lạm phát cao hơn so với tốc độ tăng trưởng

IN

của nền kinh tế, giá cả các mặt hàng tăng cao, khi đó lượng tiền lưu thông ở bên ngoài

K

thị trường cần nhiều hơn, lượng tiền tiết kiệm sẽ bị giảm đi, do đó nó sẽ tác động tiêu
cực tới việc huy động vốn của ngân hàng. Hay khi nền kinh tế phát triển với tốc độ

O

̣C


cao, thu nhập của người dân cao hơn, người dân sẽ có nhu cầu sử dụng các dịch vụ

̣I H

tiện ích của NH như sử dụng thẻ, thanh toán không sử dụng tiền mặt... điều này sẽ tác
động tích cực tới hoạt động NHBL của ngân hàng. Từ đó nó sẽ có ảnh hưởng tới công

Đ
A

tác thực hiện kế hoạch của ngân hàng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
1.4.2.3. Nhân tố khoa học- công nghệ
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, sự phát triển nhanh chóng của khoa học

công nghệ tác động mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Nếu doanh
nghiệp muốn vươn lên nhanh và phát triển ổn định bền vững trên thị trường thì phải
chú trọng nâng cao khả năng nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ
vào trong mọi lĩnh vực hoạt động của mình sao cho đạt hiệu quả cao trong tất cả các
công việc, thúc đấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đảm bảo sự phát triển ổn
định bền vững.

14


Việt Nam ngày càng phát triển dần bắt kịp với các nước phát triển trên thế giới
do đó hệ thống kỹ thuật- công nghệ của ngành NH ngày càng được nâng cấp và trang
bị hiện đại để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. NH nào có công nghệ
tốt hơn thì sẽ dành được lợi thế cạnh tranh so với các NH khác. Với xu thế hội nhập
thế giới, ngày càng có nhiều nhà đầu tư nhảy vào Việt Nam. Các NH nước ngoài có
vẫn chiếm nhiều ưu thế hơn các NH trong nước về mặt công nghệ do đó để có thể cạnh

tranh các NH trong nước phải không ngừng cải tiến công nghệ của mình.
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển và hiện đại, đặt ra những cơ hội cũng

Ế

như thách thức cho các NH về chiến lược phát triển và ứng dụng các công nghệ một

U

cách nhanh chóng, hiệu quả. Sự chuyển giao công nghệ và tự động hoá giữa các NH

́H

tăng dẫn đến sự liên doanh, liên kết giữa các NH để bổ sung cho nhau những công



nghệ mới. Sự thay đổi công nghệ đã, đang và sẽ tiếp tục tác động mạnh mẽ tới hoạt
động kinh doanh của NH. Khi công nghệ càng cao thì càng cho phép NH đổi mới và
hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ, các cách thức phân phối, và đặc biệt là phát triển

H

các sản phẩm dịch vụ mới. Điển hình khi Internet và Thương mại điện tử phát triển,

IN

nhu cầu sử dụng các dịch vụ trực tuyến ngày càng tăng, vì vậy việc ứng dụng và phát

K


triển công nghệ thông tin như chữ ký số, thanh toán điện tử liên NH, hệ thống thanh
toán bù trừ điện tử... để đưa ra các dịch vụ mới như: Hệ thống ATM, Home Banking,

̣C

Mobile Banking, Internet Banking…sẽ giúp cho các NH giảm được chi phí, nâng cao

O

hiệu quả hoạt động và tăng thêm sự trung thành ở khách hàng của mình.

̣I H

1.4.2.4. Nhân tố văn hóa - xã hội
Văn hóa xã hội ảnh hưởng một cách không rõ ràng đến các hoạt động của

Đ
A

doanh nghiệp, cùng với việc phát triển kinh tế ổn định, dân trí phát triển cao, đời sống
người dân ngày càng được cải thiện… nhu cầu người dân liên quan đến việc thanh
toán qua NH và các sản phẩm dịch vụ tiện ích khác do NH cung cấp ngày càng tăng.
Tâm lý của người dân Việt Nam luôn biến động không ngừng theo những quy
luật do sự biến động trên thị trường mang lại. Ví dụ như khi tình hình kinh tế lạm phát
thì người dân chuyển gửi tiền mặt sang tiết kiệm vàng…; tốc độ đô thị hoá cao (sự gia
tăng các khu công nghiệp, khu đô thị mới) cùng với cơ cấu dân số trẻ khiến cho nhu
cầu sử dụng các dịch vụ tiện ích do NH mang lại gia tăng; số lượng doanh nghiệp gia
tăng mạnh mẽ dẫn đến nhu cầu vốn, tài chính tăng.


15


×