Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Phân tích hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần nam việt chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.06 KB, 89 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này tôi xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong
suốt thời gian tôi được học tại trường.

uế

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo hướng dẫn Hoàng Hữu Hòa đã
tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.

tế
H

Đồng thời, tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn đến Ban giám đốc, các anh chị làm
việc tại phòng Quan hệ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt chi
nhánh Huế đã giúp đỡ và truyền đạt cho tôi nhiều kinh nghiệm, tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt thời gian tôi thực tập tại ngân hàng.

in

h

Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm bản thân cũng như kiến
thức chuyên môn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong

cK


nhận được sự thông cảm và những đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè, quý cơ
quan để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Xin cảm ơn rất nhiều!

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

Sinh viên
Trần Thị Thúy Ngọc


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

:


Tổ chức thương mại thế giới

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TSĐB

:

Tài sản đảm bảo

DSCV

:


Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

DN

:

Dư nợ

CNV

:


Công nhân viên

SL

:

GT

:

cK

in

h

tế
H

uế

WTO

Số lượng

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

Giá trị

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Navibank - CN Huế giai đoạn 2009 - 2013..............27
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Navibank - CN Huế giai đoạn 2009 - 2013
.......................................................................................................................................30

uế

Bảng 2.3: Biến động tình hình tài sản, nguồn vốn tại Navibank - CN Huế giai đoạn
2009 - 2013....................................................................................................................31

tế
H

Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh tại Navibank - CN Huế giai đoạn 2009 - 2013.............33
Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn tại Navibank - CN Huế giai đoạn 2009 - 2013 ....35

Bảng 2.6: Biến động tình hình huy động vốn tại Navibank - CN Huế giai đoạn 2009 - 201336
Bảng 2.7: Biến động doanh số cho vay giai đoạn 2009 - 2013

in

h

tại Navibank - CN Huế ..................................................................................................38
Bảng 2.8: Cơ cấu DSCV căn cứ vào đối tượng vay giai đoạn 2009 - 2013

cK

tại Navibank - CN Huế ..................................................................................................39
Bảng 2.9: Cơ cấu DSCV căn cứ vào thời hạn vay

giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................41

họ

Bảng 2.10: Cơ cấu DSCV căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................43

Đ
ại

Bảng 2.11: Biến động DSTN giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế ..............44
Bảng 2.12: Cơ cấu DSTN phân theo đối tượng vay
giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................45

ng


Bảng 2.13: Cơ cấu DSTN phân theo thời hạn vay
giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................47

ườ

Bảng 2.14: Cơ cấu DSTN căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................48

Tr

Bảng 2.15: Biến động của dư nợ giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế.........50
Bảng 2.16: Cơ cấu dư nợ phân theo đối tượng vay
giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................51
Bảng 2.17: Cơ cấu dư nợ phân theo thời hạn vay
giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................53
Bảng 2.18: Cơ cấu dư nợ phân theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................54
Bảng 2.19: Tình hình dư nợ bình quân giai đoạn 2009 - 2013
tại Navibank - CN Huế ...................................................................................................56
Bảng 2.20: Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2009 - 2013


uế

tại Navibank - CN Huế ..................................................................................................56
Bảng 2.21: Biến động vòng quay vốn cho vay bình quân

Bảng 2.22: Biến động khả năng sử dụng vốn theo năm

tế
H

giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................57

giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................58

in

Bảng 2.24: Tỷ lệ thu nhập lãi trong tổng thu nhập

h

Bảng 2.23: Hệ số thu nợ giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế......................60

giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................61

cK

Bảng 2.25: Thu nhập từ hoạt động cho vay giai đoạn 2009 - 2013
tại Navibank - CN Huế ..................................................................................................62
Bảng 2.26: Biến động của các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số thu nợ.......................63


họ

Bảng 2.27: Biến động của tiền lãi phải trả do ảnh hưởng của các nhân tố ...................64
Bảng 2.28: Biến động của lãi phải thu do ảnh hưởng của các nhân tố .........................65

Đ
ại

Bảng 2.29: Biến động của các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay ....................65
Bảng 2.30: Tình hình doanh số cho vay giai đoạn 2009 - 2013....................................67

Tr

ườ

ng

Bảng 2.31: Các mô hình dự báo ....................................................................................67

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện chức năng trung gian tín dụng của NHTM ............................4


Biểu đồ 2.1: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu DSCV phân theo đối tượng vay

uế

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của ngân hàng Nam Việt chi nhánh Huế ..............................24

tế
H

giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................40
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu DSCV phân theo thời hạn vay

giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................41

h

Biểu đồ 2.3: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu DSCV phân theo mức độ tín nhiệm đối với

in

khách hàng giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế ..........................................43
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu DSTN phân theo đối tượng vay

cK

giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................46
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu DSTN phân theo thời hạn vay

họ


giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................47
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu DSTN phân theo mức độ tín nhiệm đối với
khách hàng giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế ..........................................49

Đ
ại

Biểu đồ 2.7: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ phân theo đối tượng vay
giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................52
Biểu đồ 2.8: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ phân theo thời hạn vay

ng

giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế..............................................................53
Biểu đồ 2.9: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ phân theo mức độ tín nhiệm đối với

Tr

ườ

khách hàng giai đoạn 2009 - 2013 tại Navibank - CN Huế ..........................................55

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

MỤC LỤC


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

tế
H

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu.....................................................................3
4.3. Các phương pháp phân tích ......................................................................................3

in

h

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4

cK

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................4
1.1. Những vấn đề chung về NHTM ...............................................................................4
1.1.1. Khái niệm về NHTM.............................................................................................4


họ

1.1.2. Chức năng của NHTM ..........................................................................................4
1.1.3. Vai trò của NHTM.................................................................................................5

Đ
ại

1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM .........................................................................7
1.2. Hoạt động cho vay của NHTM ................................................................................8
1.2.1. Khái niệm cho vay.................................................................................................8

ng

1.2.2. Nguyên tắc của hoạt động cho vay........................................................................9
1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay.............................................................................11

ườ

1.2.4. Phân loại hoạt động cho vay................................................................................12
1.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay của NHTM...................................13

Tr

1.3.1. Nhóm chỉ tiêu huy động vốn ...............................................................................13
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay ........................................................14
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay.........................................................14
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay....................................................15
1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay .......................................................17
1.4. Tình hình cho vay tại các NHTM ở nước ta...........................................................17


SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM VIỆT CHI NHÁNH HUẾ .........................20
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Huế....................................20
2.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Nam Việt trên toàn quốc .......................20

uế

2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................20
2.1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh.........................................................................................21

tế
H

2.1.1.3. Phương thức hoạt động.....................................................................................21
2.1.2. Ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Huế.......................................................22
2.1.2.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Huế...............................22
2.1.2.2. Sơ đồ tổ chức và chức năng của các phòng ban ...............................................23

in

h


2.1.2.3. Qui trình cho vay cụ thể tại Navibank Huế ......................................................26
2.1.2.4. Tình hình lao động của chi nhánh ....................................................................27

cK

2.1.2.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn ............................................................................30
2.1.2.6. Kết quả kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2009 - 2013 ..............................33
2.2. Phân tích tình hình cho vay tại ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Huế.........35

họ

2.2.1. Hoạt động huy động vốn tại Navibank chi nhánh Huế giai đoạn 2009 - 2013 ...35
2.2.2. Phân tích quy mô hoạt động cho vay ..................................................................38

Đ
ại

2.2.2.1. Doanh số cho vay .............................................................................................38
2.2.2.2. Doanh số thu nợ...............................................................................................44
2.2.3. Phân tích chất lượng cho vay ..............................................................................50

ng

2.2.3.1. Dư nợ ................................................................................................................50
2.2.3.2. Nợ quá hạn.......................................................................................................56

ườ

2.2.3.3. Vòng quay vốn cho vay bình quân trong kì .....................................................57
2.2.4. Phân tích hiệu quả cho vay..................................................................................58


Tr

2.2.5. Sử dụng phương pháp chỉ số phân tích sự biến động của các nhân tố................63
2.2.5.1. Sử dụng phương pháp Ponomarjewa, phân tích sự biến động của doanh số
thu nợ năm 2013 so với năm 2009 do ảnh hưởng của 3 nhân tố...................................63
2.2.5.2. Phân tích sự biến động của tổng tiền lãi phải trả do ảnh hưởng của 2 nhân tố
lãi suất huy động bình quân và tổng vốn huy động trong 2 năm 2013, 2009 ..............64

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

2.2.5.3. Phân tích sự biến động của tiền lãi phải thu từ hoạt động cho vay do ảnh hưởng
của 2 nhân tố lãi suất cho vay BQ và doanh số cho vay năm 2013 so với năm 2009..........64
2.2.6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay .....................................65
2.2.7. Dự báo doanh số cho vay đến năm 2015.............................................................66

uế

2.3. Những kết quả và hạn chế còn tồn động trong hoạt động cho vay tại ngân hàng
TMCP Nam Việt chi nhánh Huế giai đoạn 2009 - 2013 ...............................................67

tế
H

2.3.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................67

2.3.2. Những hạn chế còn tồn động...............................................................................68
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

in

h

NAM VIỆT CHI NHÁNH HUẾ ...................................................................................69
3.1. Định hướng chiến lược phát triển của ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Huế

cK

trong thời gian tới ..........................................................................................................69
3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển chung của ngân hàng TMCP Nam Việt ........69
3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại chi nhánh trong

họ

thời gian tới....................................................................................................................70
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Navibank

Đ
ại

chi nhánh Huế................................................................................................................71
3.2.1. Nhóm giải pháp mở rộng trong cho vay trung, dài hạn và cho vay cá nhân............71
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thẩm định khoản vay ...................71

ng


3.2.3. Nhóm giải pháp tăng cường huy động vốn để mở rộng hoạt động cho vay .......72
3.2.4. Thường xuyên giám sát quá trình sử dụng vốn, trả nợ của khách hàng..............72

ườ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................74
1. Kết luận......................................................................................................................74

Tr

2. Kiến nghị ...................................................................................................................75
2.1. Đối với NHNN .......................................................................................................75
2.2. Đối với ngân hàng TMCP Nam Việt......................................................................75
2.3. Đối với Navibank - chi nhánh Huế........................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77
PHỤ LỤC

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do chọn đề tài


uế

Kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển một cách mạnh mẽ sau khi gia
nhập WTO. Đây là một dấu ấn quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, là đòn bẩy để

tế
H

đưa nước ta đi lên, tiến gần tới nền kinh tế phát triển. Trước cơ hội cũng như sức ép từ

sự kiện này đã buộc các doanh nghiệp trong nước phải không ngừng tăng cường
nguồn lực để cạnh tranh với các công ty các nước như là đối thủ cạnh tranh. Do đó nhu
cầu về vốn của các tổ chức kinh tế và các cá nhân ngày càng tăng. Và ngân hàng

in

h

thương mại là nơi có thể đáp ứng nhu cầu này của họ.

Sự phát triển hệ thống ngân hàng góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển

cK

của nền kinh tế và đẩy nhanh tiến trình hội nhập với nền kinh tế thế giới. Vì vậy, khi
nền kinh tế phát triển càng mạnh thì yêu cầu đối với hệ thống ngân hàng càng cao,
điều đó buộc các ngân hàng phải không ngừng đổi mới, hiện đại hóa để đáp ứng tối đa

họ


yêu cầu của nền kinh tế. Để tồn tại và phát triển vững mạnh trong nền kinh tế thị
trường – môi trường cạnh tranh gay gắt với các ngân hàng thương mại trong nước và

Đ
ại

các ngân hàng nước ngoài tham gia vào thị trường Việt Nam, ngân hàng không còn
cách nào khác phải nâng cao chất lượng hoạt động, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
để tối đa hóa lợi nhuận và đặc biệt phải nâng cao hơn nữa chất lượng của hoạt động

ng

cho vay bởi cho vay là một hoạt động then chốt và là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ
yếu của ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt

ườ

chi nhánh Thừa Thiên Huế nói riêng. Cho vay là hoạt động mang lại thu nhập chính
cho ngân hàng đồng thời cũng mang lại nhiều rủi ro nhất, gây nhiều tổn thất nhất cho

Tr

ngân hàng. Chính vì vậy quá trình phân tích thống kê hoạt động cho vay tại các ngân
hàng thương mại là một việc làm rất cần thiết và có ý nghĩa vô cùng quan trọng, qua
đó nêu lên những kiến nghị, những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hơn nữa chất
lượng cũng như hiệu của hoạt động cho vay.
Nhận thức được điều này trong những năm qua ngân hàng Nam Việt nói chung
và ngân hàng Nam Việt chi nhánh Thừa Thiên Huế nói riêng đã đi sâu tìm hiểu và sử

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD


1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

dụng công cụ thống kê vào việc phân tích hoạt động cho vay tại ngân hàng. Tuy nhiên,
việc phân tích đánh giá thiếu tính hệ thống và toàn diện nên kết quả và tác dụng còn
hạn chế.
Xuất phát từ những lí do trên cùng với quá trình thực tập tại ngân hàng TMCP

uế

Nam Việt chi nhánh Huế, tôi quyết định chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình là
“Phân tích hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt chi

tế
H

nhánh Huế”
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận chung về hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại;

in

h


- Phân tích thực trạng cho vay tại ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Huế;
- Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho

cK

vay tại ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

chi nhánh Huế.

họ

- Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình cho vay tại ngân hàng TMCP Nam Việt

- Phạm vi nghiên cứu:

Đ
ại

+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi ngân hàng TMCP Nam Việt
chi nhánh Huế

+ Về thời gian: Phân tích thực trạng cho vay trong 5 năm (2009 - 2013) và đề

ng

xuất giải pháp đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu


ườ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu: Tiến hành thu thập số liệu cần cho quá trình

Tr

nghiên cứu tại phòng quan hệ khách hàng và phòng kế toán nội bộ cùng với một số
phòng ban khác cần cho quá trình nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Kết hợp giữa lý thuyết đã được học với thực

tế tìm hiểu được tại Navibank chi nhánh Huế, tham khảo một số các tài liệu chuyên
ngành, thu thập những thông tin bên lề từ truyền thông, báo chí, Internet…

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu
- Phương pháp phân tổ: được sử dụng để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu, đối
tượng theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu.
Đối với hoạt động cho vay của Navibank chi nhánh Huế, luận văn tiến hành

uế


phân tổ doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ theo các tiêu thức như: thời hạn cho
vay, đối tượng vay, theo mức độ tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng.

tế
H

Việc áp dụng phương pháp phân tổ vào phân tích hoạt động cho vay còn giúp
luận văn tiếp cận nghiên cứu cơ cấu vay vốn theo các tiêu thức khác nhau để có cái

nhìn rõ hơn về nhu cầu vay vốn đó, từ đó đưa ra những quyết định và các định hướng
cho vay thích hợp cho chi nhánh mình.

in

h

4.3. Các phương pháp phân tích

Để tiến hành phân tích các số liệu thu thập được, luận văn tiến hành sử dụng

cK

các phương pháp như: phương pháp dãy số thời gian, phương pháp hồi quy tương

5. Kết cấu đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

họ

quan, phương pháp chỉ số, và phương pháp dự báo bằng hàm xu thế.


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Đ
ại

Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Nam
Việt chi nhánh Huế

ng

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại ngân
hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Huế

Tr

ườ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những vấn đề chung về NHTM
1.1.1. Khái niệm về NHTM

uế

Cùng với sự phát triển của sản xuất lưu thông hàng hóa, NHTM đã ra đời và trở
thành một thứ dầu bôi trơn cho cỗ máy kinh tế hoạt động một cách nhịp nhàng thông

tế
H

suốt. NHTM đã hình thành và tồn tại như một tất yếu khách quan đáp ứng nhu cầu của
nền kinh tế.

Theo Pháp lệnh ngân hàng ngày 23/05/1990 của hội đồng Nhà nước xác định:

h

Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường

in

xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để
cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và phương tiện thanh toán.

cK

Từ khái niệm ở trên ta có thể rút ra một số điểm đặc trưng của NHTM như sau:

Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép sử dụng ký thác của công
chúng với trách nhiệm hoàn trả.

họ

Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép sử dụng ký thác của công
chúng để cho vay, chiết khấu và thực hiện các dịch vụ tài chính khác.

Đ
ại

1.1.2. Chức năng của NHTM

Gồm 3 chức năng chính:

a. Chức năng trung gian tín dụng

ng

Đây là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển.

Tr

ườ

Người dư
thừa vốn

Gửi tiền


Ngân hàng
thương mại

Uỷ thác đầu tư

Cho vay

Người cần
vốn

Đầu tư

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện chức năng trung gian tín dụng của NHTM
Thông qua việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM

hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng trung
gian tín dụng, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho
vay. Với chức năng này, NHTM thực sự là một cầu nối giữa những người có tiền cho

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

vay với những người thiếu vốn cần vay. NHTM đã góp phần lợi ích quan trọng cả ba

bên trong quan hệ: người gửi tiền, ngân hàng, người vay.
b. Chức năng trung gian thanh toán
NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện theo yêu cầu của khách

uế

hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ
hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu

tế
H

khác theo yêu cầu của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện
thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ
tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh
toán phù hợp. Ở đây NHTM đóng vai trò là người “thủ quỹ” cho các doanh nghiệp và

in

h

cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết

c. Chức năng “tạo tiền”

cK

kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn.

Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là

chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. “Tạo tiền”, cùng với các chức năng khác

họ

của NHTM hợp thành một hệ thống chức năng, phản ánh các chức năng của NHTM.
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được

Đ
ại

để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh
toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh

ng

toán dịch vụ... Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.

ườ

1.1.3. Vai trò của NHTM
- NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế

Tr

NHTM ra đời là chìa khóa giúp cho người cần vốn có được vốn và người có

vốn tạm thời nhàn rỗi có thể kiếm được lãi vốn. Các ngân hàng cũng cân đối được vốn
trong nền kinh tế giúp cho các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển. Các ngân hàng

đứng ra huy động vốn tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp, các cá nhân sau đó sẽ
cung ứng lại cho nơi cần vốn để tiến hành tái sản xuất với trang thiết bị hiện đại hơn, tạo
ra sản phẩm mới tốt hơn, có lợi nhuận cao hơn. Xã hội càng phát triển nhu cầu vốn cần

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

cho nền kinh tế ngày càng tăng, không một tổ chức nào có thể đáp ứng được, chỉ có
ngân hàng - một trung gian tài chính mới có thể đứng ra điều hòa, phân phối vốn giúp
cho tất cả các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển nhịp nhàng, cân đối, ổn định.
- NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường

uế

Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải luôn trả lời được ba câu
hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai? Có nghĩa là sản xuất

tế
H

theo tín hiệu thị trường. Thị trường yêu cầu các doanh nghiệp phải sản xuất ra các sản
phẩm với chất lượng tốt hơn, mẫu mã đẹp hơn, phù hợp với thị hiếu của người tiêu
dùng. Để được như vậy các doanh nghiệp phải đầu tư bằng dây chuyền công nghệ hiện
đại, trình độ cán bộ, công nhân lao động phải được nâng cao, bồi dưỡng…Những hoạt


in

h

động này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đầu tư lớn và chỉ có các ngân
hàng mới có thể đáp ứng được. Ngân hàng sẽ giúp cho các doanh nghiệp thực hiện

năng lực cạnh tranh.

cK

được các cải tiến của mình, có được các sản phẩm có chất lượng giá thành rẻ, nâng cao

- NHTM là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước

họ

Trong nền kinh tế thị trường, NHTM với tư cách là trung tâm tiền tệ của toàn
bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát triển hài hòa cho tất cả các thành phần kinh tế khi

Đ
ại

tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự dao động của ngân hàng
đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế khác. Do vậy, sự hoạt động có
hiệu quả của NHTM thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của nó thực sự là công cụ tốt

ng


để Nhà nước tiến hành điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng và
thanh toán giữa các ngân hàng trong hệ thống, NHTM đã trực tiếp góp phần mở rộng

ườ

khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông.
- NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế

Tr

Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới với việc hình thành

hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho các mối quan hệ
thương mại, lưu thông hàng hóa giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng được mở
rộng và trở nên cấp bách và cần thiết. Nền tài chính của một quốc gia cần phải hòa
nhập với tài chính thế giới. Các NHTM là trung gian, cầu nối để tiến hành hội nhập.
Ngày nay, đầu tư ra nước ngoài là một hướng đầu tư quan trọng và mang lại nhiều lợi

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

nhuận. Đồng thời các nước cần xuất khẩu những mặt hàng mà mình có lợi thế so sánh
và nhập khẩu những mặt hàng mà mình thiếu. Các NHTM với những nghiệp vụ kinh
doanh như: nhận tiền gửi, cho vay, bảo lãnh… và đặc biệt là các nghiệp vụ thanh toán

quốc tế, đã góp phần tạo điều kiện, thúc đẩy ngoại thương không ngừng mở rộng và

uế

phát triển.
1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM

tế
H

a. Nghiệp vụ tạo vốn

Là nghiệp vụ hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Đây được coi
là hoạt động đầu vào cho việc kinh doanh của các NHTM. Nó đóng vai trò rất quan
trọng đối với tất cả lĩnh vực trong nền kinh tế thông qua việc cung cấp các điều kiện

in

h

thuận lợi cho việc gửi tiền nhàn rỗi của dân cư vào tổ chức kinh tế. Theo luật các tổ

- Nghiệp vụ nhận tiền gửi

cK

chức tín dụng, hoạt động huy động vốn bao gồm các nghiệp vụ sau:

- Nghiệp vụ phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá
- Nghiệp vụ vay vốn giữa các tổ chức tín dụng


họ

- Nghiệp vụ huy động khác: ngoài ba nghiệp vụ trên, NHTM còn có thể tạo vốn
kinh doanh cho mình thông qua việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức,

Đ
ại

cá nhân trong nước và ngoài nước.

Huy động vốn là hoạt động chủ yếu và thường xuyên của NHTM. Vì hoạt động
kinh doanh của NHTM không thể dựa vào nguồn vốn của mình mà phải dựa vào

ng

nguồn vốn huy động trên thị trường.
b. Nghiệp vụ sử dụng vốn

ườ

- Hoạt động cho vay: là hoạt động quan trọng nhất quyết định sự thành bại của

ngân hàng bởi đây là hoạt động sinh lời chủ yếu của các ngân hàng. NHTM cho các tổ

Tr

chức, cá nhân vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và đời sống; cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Chính vì vậy đây là nghiệp vụ chứa nhiều rủi ro

nhất. Để tránh rủi ro tín dụng xảy ra, việc quản lý tiền vay được tiến hành một cách
chặt chẽ, đặc biệt với món vay lớn, thời hạn dài.
- Nghiệp vụ ngân quỹ: nghiệp vụ này phản ánh quá trình sử dụng vốn của

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

NHTM vào các mục đích khác nhau nhằm đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán
hiện thời cũng như khả năng thanh toán nhanh của NHTM và thực hiện quy định về dự
trữ bắt buộc do NHNN. Đây là tài sản không sinh lời hoặc sinh lời thấp nhưng tính
lỏng cao và được coi như tiền mặt. Do đó ngân hàng phải duy trì tài sản này ở mức độ

uế

hợp lý sao cho vừa đảm bảo tính thanh khoản vừa đảm bảo khả năng sinh lợi.
- Nghiệp vụ đầu tư tài chính: bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các NHTM còn dùng

tế
H

số vốn huy động được từ dân cư, từ tổ chức kinh tế - xã hội để đầu tư vào nền kinh tế
dưới các hình thức như hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khoán trên thị
trường…và trực tiếp thu lợi nhuận trên các khoản đầu tư đó.


- Nghiệp vụ khác: NHTM thực hiện các hoạt động kinh doanh như: kinh doanh

in

h

ngoại tệ, vàng bạc và kim khí, đá quý; thực hiện các dịch vụ tư vấn, dịch vụ ngân quỹ,

c. Nghiệp vụ trung gian khác

cK

nghiệp vụ ủy thác và đại lý, kinh doanh dịch vụ bảo hiểm…

Đây là những nghiệp vụ mà NHTM thực hiện theo sự uỷ nhiệm của khách hàng
được hưởng hoa hồng như:

họ

- Dịch vụ thanh toán.

- Dịch vụ tư vấn, môi giới

Đ
ại

- Các dịch vụ khác

1.2 . Hoạt động cho vay của NHTM
1.2.1. Khái niệm cho vay


ng

- Cho vay là nghiệp vụ tín dụng, trong đó người cho vay cam kết giao cho người
đi vay một khoản tiền và người đi vay cam kết sẽ trả sau thời hạn nhất định. Giá trị

ườ

hoàn trả lớn hơn giá trị khoản vay, phần chênh lệch đó là lãi cho vay. Lãi cho vay tỷ lệ
với số lượng tiền và thời hạn vay.

Tr

- Cho vay là hoạt động chủ chốt của NHTM để tạo ra lợi nhuận. Chỉ có lãi suất

thu được từ cho vay mới bù nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và
quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư. Cho vay
là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất của NHTM. Để đảm bảo hoạt động
cho vay của ngân hàng an toàn và đạt hiệu quả cao, khi cho vay các ngân hàng sẽ sử
dụng các biện pháp đảm bảo vốn vay như: thế chấp, cầm cố…

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa


 Những đặc trưng của hoạt động cho vay
- Hoạt động cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả và sự tin tưởng, theo đó
người vay sẽ phải trả cả gốc và lãi khi đến hạn thanh toán, ngoài ra trước khi cho vay,
ngân hàng phải có sự tin tưởng đối với người đi vay, tin rằng họ sẽ trả nợ.

uế

- Trong quan hệ cho vay không có sự vận động của quyền sở hữu mà chỉ có sự

mình cho khách hàng trong một khoản thời gian nhất định.
1.2.2. Nguyên tắc của hoạt động cho vay

tế
H

vận động của quyền sử dụng. Cụ thể ngân hàng chỉ nhường quyền sử dụng vốn của

- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng và có hiệu quả kinh tế.

in

h

Cho vay đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phương châm
hoạt động của ngân hàng. Hiệu quả của nó giúp đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh

để tái sản xuất mở rộng.

cK


tế hàng hóa, tạo ra nhiều khối lượng sản phẩm, dịch vụ, đồng thời tạo ra nhiều tích lũy

Cho vay cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu về phát

họ

triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển, đối với các tổ chức kinh tế, tín dụng
cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trěnh hoạt động sản xuất kinh doanh để

Đ
ại

thúc đẩy các tổ chức này hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình.
- Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả vốn và lãi
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn của ngân hàng là

ng

nguồn vốn huy động của khách hàng. Đó là một bộ phận tài sản của các sở hữu mà
ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng có nghĩa vụ đáp ứng nhu cầu rút

ườ

vốn của khách hàng khi họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không được hoàn trả đúng
hạn, thì nhất định sẽ ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả của ngân hàng.

Tr

Để thực hiện nguyên tắc này, mỗi lần cho vay ngân hàng phải quy định kỳ hạn


nợ phù hợp. Khi đến kỳ hạn nợ, người đi vay phải lập giấy trả nợ cho ngân hàng, nếu
không ngân hàng sẽ tự động trích tài khoản tiền gửi của người đi vay để thu nợ. Nếu
tài khoản tiền gửi không đủ số dư thì chuyển nợ quá hạn. Sau một thời gian nếu khách
hàng vẫn không trả nợ, ngân hàng sẽ phát mãi tài sản đảm bảo. Nguyên tắc này hạn
chế rủi ro về thanh toán.

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

- Vốn vay phải có tài sản tương đương đảm bảo
Đảm bảo tín dụng là một phương tiện cho người chủ ngân hàng có thêm một
nguồn vốn khác thu hồi nợ nếu mục đích cho vay bị phá sản.
Đảm bảo tín dụng còn được coi là tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhưng phải

uế

thấy rằng đây không phải là tiêu chuẩn quan trọng nhất hay nó không mang tính
nguyên tắc. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường các hoạt động kinh tế diễn ra rất

tế
H

phức tạp và đa dạng, vì thế mọi dự đoán rủi ro của ngân hàng đều mang tính tương


đối. Trong môi trường kinh doanh như vậy, đảm bảo tín dụng là một tiêu chuẩn bổ
sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng như phòng ngừa những diễn
biến không thuận lợi của môi trường kinh doanh.

in

h

● Nguồn vốn để hình thành hoạt động cho vay của NHTM
- Vốn điều lệ và các quỹ: Vốn điều lệ là vốn ban đầu khi ngân hàng mới bắt

cK

đầu đi vào hoạt động và được ghi vào bản điều lệ của ngân hàng. Vốn điều lệ phải đạt
mức tối thiểu theo quy định của pháp luật. Vốn điều lệ được thay đổi theo xu hướng
tăng lên nhờ được cấp vốn bổ sung, phát hành cổ phiếu bổ sung, hoặc được kết chuyển

họ

từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật mỗi nước. Các quỹ của
ngân hàng được hình thành khi ngân hàng đã đi vào hoạt động, bao gồm các quỹ trích

Đ
ại

từ lãi ròng hằng năm như: quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, các quỹ dự phòng, quỹ đầu
tư phát triển và các quỹ khác.

- Vốn huy động: Là nguồn vốn chủ yếu sử dụng cho hoạt động kinh doanh của


ng

ngân hàng, chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của NHTM, nguồn
vốn huy động gồm có: tiền gửi không kì hạn của khách hàng, tiền gửi có kì hạn của

ườ

các tổ chức, đoàn thể, tiền gửi tiết kiệm của dân cư, nguồn vốn huy động qua phát
hành các giấy tờ có giá như kì phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi.

Tr

- Nguồn vốn đi vay: Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy động không đủ đáp

ứng nhu cầu kinh doanh thì ngân hàng có thể vay vốn của NHNN, của các NHTM
khác và vay của các tổ chức tài chính quốc tế, các tổ chức tín dụng quốc tế.
- Nguồn vốn khác: Ngân hàng có thể tiếp nhận vốn từ ngân sách Nhà Nước, các
tổ chức tài chính quốc tế, vốn chiếm dụng của khách hàng.

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay

Hoạt động cho vay là một phần tín dụng của ngân hàng. Hoạt động này ra đời
và trở thành một trong những nhiệm vụ cơ bản của ngân hàng. Đây cũng là nghiệp vụ
kinh doanh chủ yếu của ngân hàng bởi vì chỉ có lãi cho vay mới bù đắp lại các chi phí

uế

phát sinh của ngân hàng như chi phí trung gian, chi phí quản lí…Thực tế trong quá
trình phát triển của ngân hàng cho thấy lợi nhuận từ các khoản cho vay chiếm phần lớn

tế
H

thu nhập của ngân hàng. Cho vay là hoạt động chủ yếu của NHTM và hoạt động cho
vay với vị trí khá quan trọng của mình thì nó có vai trò như sau:
● Đối với ngân hàng

Hoạt động chủ yếu của NHTM là việc thu hút vốn để mở rộng cho vay và đầu

in

h

tư nhằm thu lợi nhuận. Hoạt động cho vay có vai trò đối với ngân hàng như sau:
Hoạt động cho vay làm tăng doanh thu mang lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng.

cK

Mặt khác, nhờ có hoạt động cho vay mà các đơn vị kinh tế có thể vay ngân hàng để
đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận thu được không những doanh
nghiệp đủ tiền chi trả cho ngân hàng mà còn có tiền gửi vào ngân hàng, nghĩa là làm


họ

tăng hoạt động huy động vốn cho ngân hàng. Và khi sản xuất kinh doanh phát triển, xã
hội phát triển thì các hoạt động dịch vụ khác của ngân hàng cũng phát triển theo.

Đ
ại

● Đối với khách hàng đi vay

Giúp cho khách hàng có thể giải quyết vấn đề thiếu hụt vốn tạm thời và huy
động vốn vào sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận.

ng

Hoạt động cho vay của NHTM có các kì hạn khác nhau ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt, cố định hay thả nổi…Vì thế khách hàng tùy ý

ườ

lựa chọn cho mình kì hạn vay và thỏa thuận lãi suất vay phù hợp với mục tiêu kinh
doanh của mình.

Tr

Bên cạnh đó việc thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi hết hợp đồng cho

vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp như trợ giúp vốn, gia hạn hợp đồng.
● Đối với nền kinh tế

Hoạt động cho vay của NHTM có ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế. Nó có tác
dụng khuyến khích tiêu dùng, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tạo động lực cho sự tăng
trưởng kinh tế. Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế. Hoạt động cho

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

vay góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị cải tiến khoa học
kĩ thuật:
1.2.4. Phân loại hoạt động cho vay
● Căn cứ vào tiêu thức đối tượng vay

phục vụ cho hoạt động mở rộng sản xuất kinh doanh của mình.

uế

- Cho vay doanh nghiệp: Khách hàng vay là những doanh nghiệp có nhu cầu về

tế
H

- Cho vay cá nhân: Là hình thức vay vốn trong đó cá nhân là người trực tiếp
vay vốn với mục đích phục vụ cho các hoạt động của bản thân. Cá nhân có thể vay vốn
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của họ.

● Căn cứ vào tiêu thức thời hạn cho vay

in

h

- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng, được sử dụng

hạn của cá nhân.

cK

để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu tiêu dùng ngắn

- Cho vay trung hạn: Theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam cho vay
trung hạn có thời gian từ 12 tháng đến 5 năm.

họ

Cho vay trung hạn được sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh

Đ
ại

- Cho vay dài hạn: cho vay dài hạn là cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời
hạn tối đa có thể lên đến 20 - 30 năm cá biệt có thể còn dài hơn. Đây là loại tín dụng
được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như nhà ở , cầu đường …

ng


● Căn cứ vào hình thái cho vay
- Cho vay bằng tiền: Là hình thức cho vay chủ yếu của các ngân hàng và việc

ườ

cho vay được thực hiện bằng các nghiệp vụ khác như tín dụng ứng trước, thấu chi, tín
dụng trả góp…

Tr

- Cho vay bằng tài sản: Loại cho vay này thường dưới hình thức ngân hàng cho

vay bằng tài trợ thuê mua. Theo phương thức này NHTM hoặc công ty cho thuê tài
chính của NHTM cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê
và người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm vốn gốc và lãi khi đến hạn.
● Căn cứ theo hình thức hoàn trả
Dựa vào phương pháp này cho vay của NHTM được chia làm:

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

- Cho vay chỉ có kỳ hạn một lần là loại cho vay thanh toán một lần theo thời
hạn đã thỏa thuận.

- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ còn gọi là cho vay trả góp là loại vay mà
khách hàng phải trả vốn gốc theo định kỳ.

uế

- Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà việc trả
nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của người đi vay, hoặc cho vay này được áp dụng

tế
H

theo kỹ thuật thấu chi.
● Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay

- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là loại cho vay đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh, hoạt động cho vay này chiếm tỉ trọng rất lớn trong hoạt động cho vay

h

của NHTM.

in

- Cho vay tiêu dùng: Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
thường của đời sống.

cK

mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông
● Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

- Cho vay không có TSĐB: Ngân hàng có thể cho khách hàng vay dựa vào tín

họ

chấp, uy tín của khách hàng hoặc dựa vào uy tín của người bảo lãnh.
- Cho vay có TSĐB: Là loại cho vay được NHTM cung ứng nhưng phải có hình

Đ
ại

thức đảm bảo là thế chấp hay cầm cố. Sự khác biệt giữa hai hình thức đảm bảo này là
quyền sử dụng TSĐB của khách hàng theo hình thức vay thế chấp là khách hàng vẫn
được sử dụng TSĐB này trong thời hạn của khoản vay còn theo hình thức vay cầm cố
thì không.

ng

1.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay của NHTM
1.3.1. Nhóm chỉ tiêu huy động vốn

ườ

Huy động vốn là một trong những hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng , là

Tr

cở sở để ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ của mình.
● Tổng nguồn vốn huy động:
Là toàn bộ số tiền mà ngân hàng đã huy động được thông qua việc nhận tiền


gửi của các tổ chức kinh tế cá nhân trong xã hội, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu giấy tờ có giá hay đi vay của các tổ chức tín dụng trong kỳ. Quy mô nguồn vốn
huy động phản ánh khả năng thu hút vốn của ngân hàng đối với nền kinh tế.

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

● Cơ cấu tổng nguồn vốn huy động:
di

V
V

=

i



Trong đó: VHĐ là tổng nguồn vốn huy động

uế

Vi là nguồn vốn huy động của mỗi khoản huy động i.

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng của vốn theo hình thức huy động i chiếm
cao khả năng thu hút vốn phù hợp với từng loại hình.

tế
H

bao nhiêu % trong tổng nguồn vốn huy động. Từ đó xác định được các biện pháp nâng
Cơ cấu huy động vốn của ngân hàng TMCP Nam Việt chi nhánh Huế gồm:
- Tiền gửi của các tổ chức kinh tế;

h

- Tiền gửi tiết kiệm;

in

- Phát hành các giấy tờ có giá.

1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay

cK

1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay

- Doanh số cho vay: Là tổng số tiền mà ngân hàng đã cho vay trong thời gian
Công thức:

họ

nhất định, không kể số tiền đó đã thu hồi về hay chưa.

DSCV =∑DSCVi

Đ
ại

Cơ cấu doanh số cho vay:
di

=

DSCVi
DSCV

DSCV: Tổng doanh số cho vay

ng

DSCVi: Doanh số cho vay của mỗi khoản vay i
- Phân theo đối tượng vay, khoản vay i này có thể là khoản vay của cá nhân hay

ườ

doanh nghiệp. Lúc đó, cơ cấu cho vay theo cách phân loại này cho biết tỷ trọng vay
của từng đối tượng khách hàng trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Qua đó

Tr

ngân hàng thấy được nhóm khách hàng nào mang lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng.
- Phân theo thời hạn cho vay, khoản vay i có thể là khoản vay ngắn hạn, trung


và dài hạn. Cơ cấu cho vay theo cách phân loại này cho biết tỷ trọng doanh số cho vay
theo từng thời hạn chiếm bao % trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Việc
phân tích chỉ tiêu này giúp ta đánh giá được khả năng hoàn trả của khách hàng cũng
như tính an toàn và sinh lợi của ngân hàng.

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

- Phân theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, khoản vay i là khoản vay có
TSĐB và khoản vay không có TSĐB. Cơ cấu cho vay theo cách phân loại này cho biết
tỷ trọng doanh số cho vay theo từng mức độ tín nhiệm của ngân hàng đối với khách
hàng chiếm bao nhiêu % trong tổng doanh số cho vay. Qua đó giúp cho ngân có sự cân

uế

nhắc hơn khi cho khách hàng vay vốn xem có cần phải có một TSĐB đối với khoản
vay đó hay không.

tế
H

Ý nghĩa: Việc phân tích chỉ tiêu doanh số cho vay giúp ta nắm bắt được quy mô

cho vay của ngân hàng trên cơ sở đó tìm ra các nguyên nhân làm tăng giảm để có biện

pháp điều chỉnh hợp lý.

- Doanh số thu nợ: Là tổng các khoản thu nợ phát sinh trong kỳ. Doanh số thu

DSTN =∑DSTNi

Cơ cấu doanh số thu nợ:

Trong đó:

=

DSTNi
DSTN

họ

di

cK

Công thức:

in

h

nợ phản ánh khả năng thu hồi các khoản nợ cho vay trong kỳ.

DSTN: Tổng doanh số thu nợ


Đ
ại

DSTNi: Doanh số thu nợ từ khoản vay i
Phân theo đối tượng cho vay, khoản vay i này có thể là khoản vay của cá nhân
hay doanh nghiệp.

ng

Phân theo thời hạn cho vay, khoản vay i có thể là khoản vay ngắn hạn, trung dài hạn.
Phân theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, khoản vay i có thể là khoản

ườ

vay có TSĐB và vay không TSĐB.
Ý nghĩa: Doanh số thu nợ là một chỉ tiêu cực kì quan trọng đối với ngân hàng vì

Tr

doanh số cho vay cao phải đi kèm với doanh số thu nợ cao có như vậy mới giảm thiểu
rủi ro cho ngân hàng.
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay
- Dư nợ cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng hiện đang cho vay tính đến thời điểm
cụ thể.

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

15



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Dư nợ là chỉ tiêu quan trọng phản ánh số vốn mà ngân hàng cho khách hàng
vay nhưng khách hàng chưa hoàn trả. Đây là khoản mà ngân hàng phải thu về. Dư nợ
cao cũng thể hiện khả năng cho vay tốt của ngân hàng, tuy nhiên nó cũng là một nguy
cơ rủi ro lớn cho ngân hàng.

uế

● Dư nợ bình quân:
Là chỉ tiêu phản ánh số tiền bình quân trong kì khách hàng còn nợ ngân hàng

tế
H

bao nhiêu.
Công thức:
DN =

DN

ĐK

 DN CK
2


h

Trong đó:

in

DNĐK : Dư nợ đầu kì

cK

DNCK: Dư nợ cuối kì
DN : Dư nợ bình quân trong kì

Nợ quá hạn: Là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đến hạn thanh

họ

toán đã thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng.

Theo quy định hiện hành( quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4

Đ
ại

năm 2005 của thống đốc ngân hàng nhà nước) Dư nợ được phân thành 5 nhóm
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý

- Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn


ng

- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ

ườ

- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3.4 và 5 theo các tiêu chí phân loại nợ

Tr

tại quy định này
- Vòng quay vốn cho vay bình quân trong kì:
Vòng quay vốn cho vay bình quân trong kì = doanh số thu nợ trong kì/dư nợ

bình quân trong kì
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ vốn cho vay của ngân hàng quay được
mấy vòng hay chu chuyển được mấy lần. Vòng quay vốn tín dụng càng lớn chứng tỏ

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

16


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

tốc độ chu chuyển vốn càng nhanh, đồng thời giúp ngân hàng tiết kiệm được vốn cho
vay, hay chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Tuy nhiên, nếu dư nợ thấp sẽ làm cho vòng

quay vốn cho vay cao nhưng lại không phải là điều đáng mừng vì khi đó khả năng cho
vay của ngân hàng ở mức kém. Do đó, muốn đánh giá chính xác hoạt động cho vay

uế

của ngân hàng cần đánh giá thêm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.
1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay

tế
H

- Khả năng sử dụng vốn: Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ vốn cho vay trên tổng
nguồn vốn huy động.
Công thức:

Khả năng sử dụng vốn = Tổng dư nợ/Tổng nguồn vốn huy động

h

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng của vốn vay chiếm bao nhiêu % trong

in

tổng nguồn vốn huy động được. Chỉ tiêu này giúp ta so sánh khả năng cho vay của

cK

ngân hàng với khả năng huy động vốn, qua đó đánh giá tỷ trọng cho vay đã phù hợp
với khả năng đáp ứng về vốn của ngân hàng hay chưa.
- Hệ số thu nợ: Chỉ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và


họ

doanh số thu nợ. Cho biết hiệu quả của công tác quản lý và thu hồi nợ. Nó đánh giá
khả năng trả nợ của khách hàng. Nếu chỉ số này càng gần tới 1 thì càng tốt cho ngân
hàng thương mại.

Hệ số thu nợ = DSTN/DSCV

Đ
ại

Công thức:

- Thu nhập lãi/tổng thu nhập: là chỉ tiêu thể hiện sự so sánh giữa thu nhập từ
lãi vay với tổng thu nhập, đánh giá được hiệu quả của hoạt động cho vay với các hoạt

ng

động khác.

- Thu nhập từ hoạt động cho vay

ườ

Đây là chỉ tiêu phản ánh khoản thu nhập mà hoạt động cho vay mang lại cho

NHTM, được tính là chênh lệch thu chi từ hoạt động huy động vốn để cho vay của

Tr


ngân hàng.

Thu nhập từ hoạt động cho vay = thu lãi cho vay-chi trả lãi huy động

1.4. Tình hình cho vay tại các NHTM ở nước ta
Trong quá trình đổi mới và phát triển hoạt động ngân hàng cùng với thị trường
hóa các quan hệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng, nước ta cũng đã từng bước hình thành
và phát triển thị trường tiền tệ và thị trường tín dụng.

SVTH: Trần Thị Thúy Ngọc - K44 TKKD

17


×