Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thị xã quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.66 KB, 84 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH

tế
H

uế

-----  -----

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

cK

Đề Tài:

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI

họ

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

Đ
ại

THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ



Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Mai Thị Kim Anh

Th.S Đoàn Như Quỳnh

Tr

ườ

ng

Lớp: K44A TC-NH

Huế, 05/2014


LờiCảm Ơn

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế
H

uế

Để hồn thành đề àit này, tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến
quý thầy cô giáo trong khoa Kế tốn
– Tài chính củatrường Đại Học Kinh Tế Huế
đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiếnà thức
phương
v pháp trong 4 năm
học vừa qua.Với vốn kiến thức được tiếp thu trong
ình học
q tr
tập, khơng
chỉ àl nền tảng cho qình
tr nghiên cứu đềài t mà còn là hành trang quý báu
để tôi bước
ào vđời một cách vững chắc
à tựv tin. Đặc biệt, tôi xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc nhất đến cơ giáo

àn Như
Do Quỳnh đã nhiệt ình
t hướng dẫn
và góp ý để tơi có thểàn
ho thành khóa luận àny.
Bên cạnh đó,tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân
ành thđến Ban ãnh
l
đạo Ngân àng
h Agribank thị ãx Quảng trịã đ giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
thuận lợià chỉ
v
bảo tận
ình ttrong suốt thời gian thực tập tại đơn vị.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơnsắc
sâu đến giaình,
đ bạn è,b những người
thân đã luôn theo sát, giúp đỡ àv ủng hộ tơi về mặt tinh thần.
Mặc ùd có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như
kinh nghiệm thực tế
ên đề
n àit không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Kính mong q thầy cơ tiếp tục bổ sung góp ý đểài đề
được
t hồn
thiện hơn.
Một lần nữa tơi xin chân
ànhthcảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Mai Thị Kim Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ................................................................. vi

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..............................................................................vii

tế
H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................1
I.1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................1
I.2.Mục đích nghiên cứu..................................................................................................2
I.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2

h

I.4.Phương pháp nghiên cứu............................................................................................2

in


I.5.Cấu trúc đề tài ............................................................................................................3

cK

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG................................................................................................ 4

họ

1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại.........................................................................4
1.1.1 Khái niệm NHTM ............................................................................................................. 4

Đ
ại

1.1.2 Chức năng của NHTM .................................................................................................... 5
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM ............................................................................... 6
1.1.4 Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng........................................................ 8
1.2. Tổng quan về cho vay tiêu dùng...............................................................................9

ng

1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ........................................................................................ 9
1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ................................................................................ 10

ườ

1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng ........................................................................................ 11
1.2.4 Vai Trò của cho vay tiêu dùng .................................................................................... 13


Tr

1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng của NHTM ................................ 14

1.3. Các quy định cho vay tiêu dùng .............................................................................17
1.3.1 Nguyên tắc vay vốn ........................................................................................................ 17
1.3.2 Điều kiện vay vốn ........................................................................................................... 17
1.3.3 Thời hạn cho vay............................................................................................................. 17
Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

1.3.4 Mức cho vay ..................................................................................................................... 18
1.3.5 Lãi suất cho vay............................................................................................................... 18
1.3.6 Thủ tục ............................................................................................................................... 19
1.3.7 Quy trình ........................................................................................................................... 19

uế

1.4 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng................................................22
1.4.1 Chỉ tiêu phản ánh quy mô CVTD ............................................................................... 22

tế
H


1.4.2 Chỉ tiêu phản ánh chất lượng CVTD ......................................................................... 23

1.5 Một số nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG TRỊ .......................................................... 28

in

h

2.1 Tổng quan về Agribank thị xã Quảng Trị ...............................................................28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank thị xã Quảng Trị ................... 28

cK

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank thị xã Quảng Trị ...................................... 29
2.1.3 Chức năng của Agribank chi nhánh thị xã Quảng Trị .......................................... 32
2.1.4 Môi trường kinh doanh ................................................................................................ 32

họ

2.1.5. Tình hình lao động tại Agribank thị xã Quảng Trị ............................................... 34
2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank thị xã Quảng Trị ..................... 35

Đ
ại

2.2 Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank thị xã Quảng Trị .........................43
2.2.1 Chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Agribank thị xã Quảng Trị

............................................................................................................................................................... 43

ng

2.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay tiêu dùng ............................................. 52
2.3 Đánh giá chung về hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank thị xã Quảng Trị ..58

ườ

2.3.1 Thành tựu………………………………………………………………….. .. 58
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................................... 60

Tr

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ......................64
3.1 Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank chi nhánh
thị xã Quảng Trị.............................................................................................................64
3.1.1 Những thuận lợi ............................................................................................................... 64
3.1.2 Những khó khăn .............................................................................................................. 64
Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

3.2 Định hướng của Agribank thị xã Quảng Trị về hoạt động cho vay nói chung và

cho vay tiêu dùng nói riêng ...........................................................................................65
3.3 Những giải pháp mở rộng và nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank
thị xã Quảng Trị.............................................................................................................66

uế

3.3.1 Tăng cường huy động vốn để cho vay ...................................................................... 66
3.3.2 Không ngừng hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng .................................................. 67

tế
H

3.3.3 Chiến lược khách hàng .................................................................................................. 68
3.3.4 Phát triển thêm các sản phẩm mới ............................................................................ 68
3.3.5 Cần đa dạng hoá các hình thức về lãi suất ............................................................... 68
3.3.6 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ......................................................... 69

in

h

3.3.7 Tăng cường cơng tác thanh tra giám sát tín dụng .................................................. 69

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................71

cK

III.1Kiến nghị ................................................................Error! Bookmark not defined.
III.1.1 Kiến nghị đối với Uỷ ban Nhân dân Phường, Tỉnh, Cơ quan luật pháp .... Error!
Bookmark not defined.


họ

III.1.2Kiến nghị đối với NHNo & PTNT Việt Nam .....Error! Bookmark not defined.
III.2 Kết luận..................................................................................................................71

Đ
ại

III.2.1Kết quả đạt được của đề tài .................................................................................71
III.2.2 Hạn chế và hướng phát triển của đề tài ..............................................................71
III.2.3 Hạn chế ...............................................................................................................71

ng

III.2.4 Hướng phát triển của đề tài ................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................73

ườ

PHỤ LỤC

Tr

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam

BQ

Bình qn

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CVTD

Cho vay tiêu dùng

DNBQ

Dư nợ bình qn

DNCV


Dư nợ cho vay

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

ĐVT

Đơn vị tính

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐTV

Hội đồng thành viên

KH

Khách hàng


tế
H
h
in

cK

họ

NH

uế

Agribank

Ngân hàng

Ngân hàng Nhà Nước

Đ
ại

NHNN

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn

NHTM

Ngân hàng thương mại


NQH

Nợ q hạn

ng

NHNo & PTNT

Phịng giao dịch



Quyết định

Tr

ườ

PGD

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình

Trang

Hình 1.1 - Sơ đồ quy trình cho vay tiêu dùng ...............................................................19

uế

Hình 2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Agribank Thị Xã Quảng Trị ...........30
Trang

tế
H

Biểu đồ

Biểu đồ 2.1 - Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng.....................................................43
Biểu đồ 2.2 - Tình hình doanh số thu nợ CVTD ...........................................................47

Biểu đồ 2.3 - Tình hình dư nợ CVTD tại Agribank thị xã QuảngTrị............................49

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Biểu đồ 2.4 - Tỷ lệ nợ xấu của CVTD và toàn chi nhánh .............................................53

Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng

Trang

Bảng 2.1- Tình hình lao động tại Agribank thị xã Quảng Trị giai đoạn 2011-2013.....34

uế

Bảng 2.2 - Kết quả huy động vốn của chi nhánh Agribank thị xã Quảng Trị...............36
năm 2011-2013 ..............................................................................................................36

tế
H

Bảng 2.3 - Tình hình cho vay của Agribank thị xã Quảng Trị năm 2011-2013 ...........39
Bảng 2.4 - Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank thị xã Quảng trị từ 2011-2013 .......41
Bảng 2.5 - Doanh số cho vay tiêu dùng trong giai đoạn 2011-2013.............................44
Bảng 2.6 - Doanh số CVTD theo kỳ hạn.......................................................................45

h

Bảng 2.7 - Doanh số CVTD theo sản phẩm ..................................................................45

in

Bảng 2.8 - Doanh số thu nợ CVTD theo thời hạn .........................................................48

cK


Bảng 2.9 - Doanh số thu nợ CVTD theo sản phẩm.......................................................48
Bảng 2.10 - Dư nợ CVTD theo thời hạn .......................................................................50
Bảng 2.11 - Dư nợ CVTD theo sản phẩm ....................................................................51

họ

Bảng 2.12 - Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu trong hoạt động CVTD..............................54
Bảng 2.13 - Hệ số thu nợ CVTD ...................................................................................55

Đ
ại

Bảng 2.14 - Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng .............................................................56

Tr

ườ

ng

Bảng 2.15 - Lợi nhuận hoạt động CVTD năm 2011-2013............................................57

Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay, Việt Nam đang từng bước chuyển sang

uế

nền kinh tế thị trường theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, năng suất sản xuất
cao đã tạo ra lượng hàng hóa phong phú và đa dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của

tế
H

người dân. Trong khi đó, đời sống của người dân có sự chuyển đổi mạnh, ngày càng

nâng cao, tiến đến cuộc sống thoải mái hơn về vật chất lẫn tinh thần, ngoài những nhu
cầu thiết yếu như ăn, ở, uống, đồ mặc thì nhu cầu cuộc sống được nâng cao hơn như
nhà đẹp tiện nghi, xe cộ hiện đại, du lịch, học hành nước ngồi,... Do đó, đơi khi người

h

dân cho phép mình chi tiêu vượt mức thu nhập, dẫn đến nhu cầu vay mượn để tiêu

in

dùng tăng lên. Điều này đã tạo ra thị trường cho vay tiêu dùng đối với các ngân hàng

cK

thương mại diễn ra cạnh tranh cao.


Nắm bắt được nhu cầu của người dân cũng như làm tăng tính cạnh tranh với các
ngân hàng bạn, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh

họ

thị xã Quảng Trị (gọi tắt là Agribank thị xã Quảng Trị) đã triển khai loại hình tín dụng
tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình. Trong những năm gần đây,

Đ
ại

Agribank thị xã Quảng Trị đã không ngừng đẩy mạnh dư nợ tín dụng tiêu dùng, đã
từng bước cải thiện quy trình, quy chế cho vay phù hợp nhu cầu của người dân, nhưng
đảm bảo an tồn về tín dụng.

ng

Xuất phát từ tình hình thực tiễn đó nên đề tài “Phân tích hoạt động cho vay

tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi

ườ

nhánh thị xã Quảng Trị” được lựa chọn cho báo cáo tốt nghiệp, với hy vọng sẽ biết
được tình hình cho vay tiêu dùng như thế nào để đưa ra một số giải pháp nâng cao hoạt

Tr

động cho vay tiêu dùng của Agribank thị xã Quảng Trị nói riêng và Ngân hàng nơng

nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam nói chung.

Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

I.2 Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được những mục tiêu:
+ Nghiên cứu lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay tiêu

uế

dùng của ngân hàng thương mại.
+ Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng thông qua các chỉ tiêu đánh giá quy

tế
H

mô và chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng từ đó rút ra được những đánh giá cụ thể

về những thành tựu cũng như những hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng của
Agribank thị xã Quảng Trị.

Agribank thị xã Quảng Trị.


 Đối tượng nghiên cứu

cK

I.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

in

h

+ Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại

Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank thị xã Quảng Trị.

họ

 Phạm vi nghiên cứu

+ Thời gian: Số liệu thu thập cho nghiên cứu được Agribank thị xã Quảng Trị

Đ
ại

cung cấp trong giai đoạn 2011-2013.
+ Không gian: Chi nhánh Agribank thị xã Quảng Trị.

ng

I.4 Phương pháp nghiên cứu


+ Phương pháp thu thập số liệu

ườ

Đọc, phân tích, tổng hợp thơng tin từ giáo trình, sách báo, văn bản pháp luật, tài liệu

Tr

nghiệp vụ về những vấn đề có liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
+ Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài nghiên cứu sử dụng các phương pháp tổng hợp số liệu thứ cấp từ

Agribank thị xã Quảng Trị cung cấp, qua đó tiến hành xử lý trên phầm mềm Excel để
đưa ra phân tích, so sánh theo giá trị tuyệt đối và tương đối qua từng thời kỳ, lập luận
và nhận xét dựa vào phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh đã học.
Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

I.5 Cấu trúc đề tài
Phần I: Giới thiệu ý nghĩa, mục đích, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu – bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay tiêu

uế


dùng tại các ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh thị

tế
H

xã Quảng Trị

Chương 3: Giải pháp mở rộng và nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Agribank chi nhánh thị xã Quảng Trị.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


Phần III: Kết luận và kiến nghị – một số vấn đề rút ra sau quá trình nghiên cứu

Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI,
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG

uế

1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại

tế
H

1.1.1 Khái niệm NHTM

Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các
cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm
rồi sử dụng vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và

h


cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. NHTM là loại ngân hàng

in

có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Ở đâu có một hệ thống NHTM phát

cK

triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế, xã hội và ngược lại.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:

họ

+ Theo pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: Ngân hàng thương mại
là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền
gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết

Đ
ại

khấu và làm phương tiện thanh toán.
+ Nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16/07/2009 : Ngân hàng thương mại là ngân
hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh doanh

ng

khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật tổ chức tín dụng và

ườ


các quy định khác của pháp luật.
+ Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010: Ngân hàng thương mại là loại hình

Tr

ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong đó: Hoạt
động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các
nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua thẻ.
Qua các khái niệm về NHTM trên ta có thể rút ra kết luận rằng: NHTM là một
định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ
Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rồi nằm rãi rác trong
xã hội sẽ được huy động, tập trung lại với số lượng đủ lớn để cấp tín dụng cho các tổ
chức kinh tế, cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.2 Chức năng của NHTM

uế

1.1.2.1 Chức năng trung gian tài chính

tế

H

NHTM thực hiện chức năng trung gian tài chính có nghĩa là ngân hàng vừa là

người đi vay và cũng là người cho vay. NHTM là cầu nối giữa những người thiếu tiền và
những người thừa tiền. Nhờ có NHTM mà nhu cầu này được giải quyết một cách dễ dàng.

h

NHTM

nhàn rỗi

Lãi và

Lãi và

cK

Nơi có vốn

in

Cấp tín dụng

Thu hút

gốc

Nơi cần vốn


gốc

họ

1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán

NHTM đứng ra là trung gian để thực hiện các giao dịch thanh toán giữa các

Đ
ại

khách hàng, giữa người mua, người bán để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại
giữa họ với nhau. Nhiệm vụ cụ thể của chức năng này gồm:
+ Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân.

ng

+ Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng: ủy nhiệm

ườ

chi, ủy nhiệm thu…

Tr

1.1.2.3 Chức năng cung ứng các dịch vụ ngân hàng

NHTM cung ứng các dịch vụ thường gặp như:
+ Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội

+ Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế
+ Dịch vụ ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ…mua bán hộ)
+ Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin…

Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

+ Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking)
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM
1.1.3.1. Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn (Nghiệp vụ nợ)

uế

a) Vốn tự có
Vốn tự có là nguồn vốn mà mọi ngân hàng đều phải có để dự trữ riêng cho

tế
H

mình. Nó có vai trị rất quan trọng trong tổng nguồn vốn. Nó có khả năng phịng ngừa
rủi ro, khả năng cạnh tranh và thanh toán cho khách hàng. Đảm bảo cho khách hàng
hoạt động vững chắc hơn trong điều kiện cạnh tranh giữa các ngân hàng hiện nay.

h


Nguồn vốn này bao gồm:

in

 Vốn điều lệ: Đây là số vốn ban đầu khi thành lập được ghi vào điều lệ của
ngân hàng và nó ít nhất bằng số vốn pháp định do ngân hàng nhà nước quy định.

cK

 Các quỹ của ngân hàng: Trong quá trình hoạt động, vốn tự có của ngân hàng
được bổ sung bằng các quỹ dự trữ và các quỹ khác.

họ

 Lợi nhuận còn lại chưa phân phối: Đây là nguồn lợi nhuận mà ngân hàng
thu được từ hoạt động kinh doanh hàng năm.

Đ
ại

b) Vốn huy động

Đây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của NHTM. Nguồn vốn huy

ng

động gồm có:


 Tiền gửi khơng kỳ hạn của khách hàng (còn được gọi là tiền gửi giao dịch,

ườ

tiền gửi thanh tốn).

Tr

 Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức, đoàn thể.
 Tiền gửi tiết kiệm của dân cư.
 Nguồn vốn huy động qua phát hành các giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái

phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi, …
c) Vốn đi vay

Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy động khơng đáp ứng đủ nhu cầu kinh
doanh, NHTM có thể vay vốn của các chủ thể sau:
 Vay của ngân hàng nhà nước dưới hình thức được tái cấp vốn (như chiết khấu,
tái chiết khấu các chứng từ có giá, cầm cố, tái cầm cố các thương phiếu, vay lại theo hồ sơ

uế


tín dụng), vay bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ, vay qua đêm, thấu chi…
 Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế.
1.1.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn (Nghiệp vụ có)

tế
H

 Vay của các NHTM khác qua thị trường liên ngân hàng, hợp đồng mua lại…

Nghiệp vụ tài sản nợ là nghiệp vụ đầu vào thì nghiệp vụ tài sản có là nghiệp vụ

h

đầu ra của ngân hàng. Đây là nghiệp vụ mà các NHTM sẽ sử dụng các nguồn vốn có

in

được từ nghiệp vụ tài sản nợ để tiến hành hoạt động kinh doanh. Nghiệp vụ tài sản có

a) Thiết lập dự trữ

cK

bao gồm:

họ

Các NHTM khơng sử dụng tồn bộ nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh mà
phải dành một phần nguồn vốn thích hợp cho dự trữ nhằm đáp ứng các yêu cầu sau:


Đ
ại

+ Duy trì dự trữ bắt buộc theo quy định của ngân hàng Nhà nước.
+ Chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, chi trả lãi.
+ Thực hiện các khoản chi tiêu trong ngày của ngân hàng.

ng

+ Đáp ứng các nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng.

ườ

Dự trữ của ngân hàng có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

khác và các chứng khốn có tính thanh khoản cao.

Tr

b) Cấp tín dụng
Theo luật các tổ chức tín dụng 2010, cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa

thuận để khách hàng sử dụng khoản tiền với ngun tắc là có hồn trả bằng các nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
[1, Khoản 14, Điều 4]

Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

c) Đầu tư tài chính
NHTM sử dụng các nguồn vốn ổn định để thực hiện các hình thức đầu tư nhằm
kiếm lời và chia sẻ rủi ro với nghiệp vụ tín dụng. Các hình thức đầu tư tài chính bao gồm:
+ Góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của các cơng ty, xí nghiệp và các tổ chức

uế

tín dụng.

tế
H

+ Mua chứng khốn và các giấy tờ có giá để hưởng lợi tức và chênh lệch giá.
d) Sử dụng vốn cho các mục đích khác

Mua sắm thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh, xây dựng trụ sở

h

ngân hàng, hệ thống kho bãi và các chi phí khác.

in

1.1.3.3 Nghiệp vụ trung gian (Dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng và các hoạt động

kinh doanh khác)

cK

Đây là các dịch vụ mà khi ngân hàng cung cấp cho khách hàng sẽ nhận được
các khoản hoa hồng và lệ phí: dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ ủy thác, dịch vụ bảo hiểm,

họ

dịch vụ thông tin tư vấn, dịch vụ giữ hộ, dịch vụ địa ốc, tổ chức thanh tốn khơng
dùng tiền mặt cho khách hàng, kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.

Đ
ại

1.1.4 Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng
1.1.4.1 Doanh thu của ngân hàng

Thu từ hoạt động kinh doanh gồm: thu từ hoạt động tín dụng, thu lãi tiền gửi,

ng

thu dịch vụ, thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng,… thu từ hoạt động kinh
doanh khác.

ườ

Thu khác gồm: thu từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu về các

khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro; thu tiền phạt do khách hàng vi phạm


Tr

hợp đồng và các khoản thu khác.
1.1.4.2 Chi phí của ngân hàng

Chi phí của ngân hàng là số phải chi phát sinh trong kỳ cho hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác theo quy định.

Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

Chi phí hoạt động kinh doanh: chi phí trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay; chi về kinh
doanh ngoại hối và vàng; chi cho hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng,…và chi
phí khác.
Chi phí hoạt động khác: chi nhượng bán, thanh lý tài sản; giá trị còn lại của tài

uế

sản cố định khi thanh lý, nhượng bán; chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,…

tế
H


các khoản chi hợp lý và hợp lệ khác.
1.1.4.3 Lợi nhuận của ngân hàng

Lợi nhuận của ngân hàng là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh
thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí phải trả hợp lý hợp lệ.

in

h

Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của ngân hàng bao gồm
lợi nhuận hoạt động nghiệp vụ và lợi nhuận các hoạt động khác.

cK

Lợi nhuận gộp = ∑ doanh thu - ∑chi phí

Lợi nhuận rịng = Lợi nhuận gộp – Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

họ

Thuế TNDN đối với các NHTM hiện nay là 25%.

1.2. Tổng quan về cho vay tiêu dùng

Đ
ại

1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Theo luật các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010, Cho vay là hình thức cấp tín

dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để

ng

sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với

ườ

ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi. [1, Khoản 16, Điều 4]
Cho vay tiêu dùng (CVTD) là một mảng trong hoạt động cho vay của NH. Có

Tr

nhiều khái niệm khác nhau về CVTD. Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân
hàng thương mại, nhà xuất bản thống kê : “CVTD là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu
chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư. Khách
hàng vay là những người có thu nhập không phải cao nhưng ổn định, chủ yếu là cơng
nhân viên chức hưởng lương và có việc làm ổn định và số lượng khách hàng thì rất
đơng”.
Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

Như vậy, CVTD là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người
tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp

khách hàng trang trải cho nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ và các sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ mà họ tạm thời chưa có khả năng thanh tốn.

uế

Trong những năm gần đây, CVTD có xu hướng tăng lên mang lại lợi nhuận lớn
cho nhiều ngân hàng. Tuy nhiên khơng phải ngân hàng nào cũng tích cực mở rộng

tế
H

hình thức cho vay này, điều này được lý giải thông qua các đặc điểm của CVTD.
1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng

h

Cho vay tiêu dùng có các đặc điểm sau:

in

Thứ nhất, CVTD có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh tế. Chi tiêu của
mỗi người phụ thuộc vào thu nhập của người đó. Thu nhập lại phụ thuộc vào nhiều

cK

yếu tố, trong đó một yếu tố quan trọng là chu kỳ của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát
triển, mọi người kỳ vọng rằng trong tương lai thu nhập của mình sẽ tăng cao và họ có
khả năng chi tiêu nhiều hơn. Đồng thời, nhà sản xuất có động lực sản xuất ra nhiều

họ


mặt hàng đa dạng về mẫu mã, chủng loại cũng như nâng cao được chất lượng sản
phẩm, từ đó thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng của dân cư. Nếu thu nhập của người dân

Đ
ại

không đủ để đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của họ thì họ sẽ phát sinh nhu cầu vay vì
tin tưởng rằng với nền kinh tế lạc quan như vậy thì thu nhập trong tương lai của họ sẽ
hoàn trả được các khoản vay ngân hàng. Các ngân hàng cũng lạc quan về nền kinh tế

ng

đó nên sẽ mở rộng quy mơ CVTD. Vì vậy, CVTD sẽ phát triển khi nền kinh tế tăng
trưởng. Ngược lại, với nền kinh tế suy thối thì quy mơ CVTD sẽ bị thu hẹp.

ườ

Thứ hai, giá trị các khoản vay tiêu dùng nhỏ. Đặc điểm này xuất phát từ đối

tượng của CVTD là cá nhân và hộ gia đình. Họ thường vay để đáp ứng nhu cầu tiêu

Tr

dùng khi mà tích lũy chưa đủ khả năng chi trả, mặt khác giá trị tiêu dùng là các hàng
hóa và dịch vụ thường có giá trị khơng lớn dẫn đến quy mơ các khoản vay này cũng
nhỏ, nhưng số lượng khoản vay lại rất lớn do số lượng hộ gia đình lớn và nhu cầu chi
tiêu đa dạng.

Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

Thứ ba, nguồn trả nợ không ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Nguồn trả nợ
của khách hàng được trích từ thu nhập, thu nhập này có thể thay đổi tùy thuộc vào tình
trạng sức khỏe, cơng việc cũng như cơ cấu, chu kỳ của nền kinh tế. Những khách hàng
(KH) có việc làm, mức thu nhập ổn định, có trình độ học vấn là những tiêu chí quan

uế

trọng để các NHTM quyết định việc cho vay.
Thứ tư, lãi suất các khoản CVTD cao hơn các khoản vay khác của Ngân hàng

tế
H

(NH). Do quy mô của các khoản vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí để cho vay (thời
gian, nhân lực đi thẩm định, quản lý các khoản vay) cao. Đồng thời, các khoản CVTD
có rủi ro cao do tình hình tài chính của KH có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo trình

in

1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng

h


trạng cơng việc hay sức khỏe của họ.

cK

Cho vay tiêu dùng rất đa dạng và phong phú. Tùy từng tiêu thức khác nhau mà
CVTD có thể chia thành nhiều loại khác nhau.
1.2.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng

họ

 Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng. Khoản
vay này thường được sử dụng cho các trường hợp có tính cấp bách, nhất thời như

Đ
ại

khám chữa bệnh, học tập hay đi du lịch…
 Cho vay tiêu dùng trung dài hạn: Thời hạn vay từ 12 tháng trở lên. Mục
đích sử dụng để mua, sửa chữa nhà, mua các thiết bị sinh hoạt có giá trị lớn….

ng

1.2.3.2 Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay

ườ

 Cho vay tiêu dùng cư trú: là khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua

Tr


sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng.
Đặc điểm của các khoản CVTD cư trú là có giá trị lớn, thời hạn khá dài, đem lại

nguồn thu nhập tương đối ổn định cho ngân hàng, rủi ro của khoản cho vay này chịu
ảnh hưởng bởi những biến động của thị trường bất động sản do tài sản đảm bảo cho
khoản vay thường là tài sản hình thành từ vốn vay.

Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

 Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho việc trang
trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí, du lịch...Các
khoản CVTD này thường nhỏ lẻ và thời hạn vay ngắn hơn so với CVTD cư trú.
1.2.3.3 Căn cứ vào hình thức vay

uế

 Cho vay tiêu dùng trực tiếp: đây là hình thức cho vay trong đó NH trực tiếp

tế
H

tiếp xúc và cho KH vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người này. Bao gồm các phương

thức sau:

+ Cho vay tiêu dùng trả góp: đây là hình thức cho vay trong đó KH đi vay trả
nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho NH nhiều lần và theo những kỳ hạn nhất định trong

h

thời hạn cho vay. Phương thức này thường áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn,

in

hoặc thu nhập từng định kỳ của KH vay khơng đủ khả năng thanh tốn hết một lần số

cK

nợ vay.

+ Cho vay tiêu dùng phi trả góp: tiền vay trả được KH thanh tốn cho NH một

và thời gian ngắn.

họ

lần khi đáo hạn. Hình thức cho vay này chỉ phù hợp với khoản cho vay có giá trị nhỏ

+ Cho vay tiêu dùng tuần hồn: là các khoản cho vay trong đó NH cho phép

Đ
ại


KH sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản
vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu
cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được trong từng kỳ, KH được NH cho phép vay và trả

ng

nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.

ườ

 Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là việc ngân hàng thay người vay trả tiền cho

nhà sản xuất hay nhà cung ứng bán hàng hóa. Đây là hình thức phối hợp giữa ngân

Tr

hàng và các tổ chức bán lẻ hàng hóa. Sau đó, định kỳ ngân hàng sẽ thực hiện thu nợ từ
người vay.
1.2.3.4 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng

 Cho vay có đảm bảo bằng tài sản (Thế chấp): là phương thức cho vay mà
khách hàng có tài sản để thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ
ba nhằm đảm bảo cho mức độ an toàn cho khoản vay của họ.
Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

 Cho vay khơng đảm bảo bằng tài sản (Tín chấp): là phương thức cho vay
mà khách hàng khơng có tài sản để thế chấp hoặc cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của
người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH.
1.2.4 Vai Trị của cho vay tiêu dùng

tế
H

bản thân ngân hàng, cũng như đối với người tiêu dùng và nền kinh tế.

uế

Việc cho vay tiêu dùng của ngân hàng có tác động và ảnh hưởng rất lớn đối với

1.2.4.1 Đối với nền kinh tế

 Tác động tích cực: Giúp tài trợ cho các chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ

doanh và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

h

trong nước, góp phần đẩy mạnh kích cầu nội địa, tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh

in

 Tác động tiêu cực: Nếu không được sử dụng đúng mục đích kích thích tiêu


cK

dùng nội địa, khách hàng vay tiêu dùng chỉ để mua sắm hàng hóa ngoại nhập, đi du
lịch nước ngồi,… vừa khơng có tác dụng kích cầu trong nước, còn làm giảm đi khả

họ

năng tiết kiệm.

1.2.4.2 Đối với cá nhân, hộ gia đình


Tác động tích cực: Thông qua vay tiêu dùng, người tiêu dùng được hưởng

Đ
ại

các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền, nhờ đó góp phần nâng cao mức sống, tạo niềm
hưng phấn, tích cực lao động sản xuất. Đặc biệt đáp ứng kịp thời nhu cầu chi tiêu có
tính cấp bách như giáo dục và y tế. Đồng thời, khuyến khích việc tăng thu nhập và tiết

ng

kiệm chi tiêu để trả nợ vay.
 Tác động tiêu cực: Nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng vượt quá mức

ườ

cho phép, mà không cố gắng làm việc và tiết kiệm để trả nợ, sẽ ảnh hưởng đến hoạt
động ngân hàng. Đồng thời, ảnh hưởng đến độ tín nhiệm của chính người vay, làm họ


Tr

khó khăn hơn trong việc vay mượn lần sau.
1.2.4.3 Đối với Ngân hàng cho vay

 Tác động tích cực: Giúp ngân hàng thiết lập và mở rộng nhiều mối quan hệ
mật thiết với khách hàng cá nhân cũng như các doanh nghiệp. Từ đó mở rộng thị phần
phát triển dịch vụ ngân hàng và tăng cường khả năng huy động vốn, tiền gửi từ dân cư;
Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

từ đó tạo điều kiện đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, góp phần nâng cao thu nhập
và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
 Tác động tiêu cực: Cho vay tiêu dùng có rủi ro tín dụng cao nên cần có biện

1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng của NHTM

tế
H

1.2.5.1 Nhân tố khách quan

uế


pháp để khắc phục.

 Môi trường luật pháp: Môi trường pháp lý thiếu chặt chẽ hoặc thường
xuyên thay đổi sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của NH nói chung và hoạt
động cho vay nói riêng.

in

h

Nếu các quy định của pháp luật khơng rõ ràng, khơng đồng bộ, khơng ổn định
và có nhiều khe hở thì rất khó cho ngân hàng trong hoạt động kinh doanh nói chung và

cK

hoạt động tín dụng nói riêng, đồng thời cũng tạo ra khó khăn cho các doanh nghiệp, họ
sẽ không yên tâm hoạt động trong môi trường như: cắt giảm đầu tư làm cho nền kinh
tế kém phát triển, thu nhập của người dân giảm sút, nhu cầu tiêu dùng giảm và khả

họ

năng mở rộng cho vay giảm.

Ngược lại, môi trường pháp lý ổn định, hệ thống văn bản pháp luật đầy đủ đồng

Đ
ại

bộ sẽ khuyến khích các nhà đầu tư, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế và tăng nhu

cầu tiêu dùng của dân cư. Bên cạnh đó, quyền lợi và trách nhiệm của các NHTM và
các bên liên quan cũng được bảo vệ, giải quyết khi có tranh chấp xảy ra. Chính điều đó

ng

giúp quy mơ cho vay của ngân hàng tăng lên.

ườ

 Mơi trường kinh tế - chính trị: Các điều kiện kinh tế trong từng thời kỳ có

ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng trong đó có hoạt động CVTD. Khi nền kinh tế
ổn định, nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng cao nhưng đồng thời khả năng tài chính

Tr

của KH cũng ổn định nên có khả năng hoàn trả vốn vay và lãi NH đúng hạn, chất
lượng cho vay được nâng cao. Ngược lại trong thời kỳ suy thoái kinh tế, khả năng trả
nợ của KH sẽ bị giảm sút do KH có khả năng bị mất việc làm từ đó sẽ gây ảnh hưởng
đến hoạt động tín dụng của NH, làm giảm sút về quy mô và chất lượng.

Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh


 Mơi trường văn hóa – xã hội: Các yếu tố thuộc mơi trường văn hóa – xã hội
bao gồm: tập quán xã hội, thói quen tiêu dùng, trình độ dân trí, thị hiếu người dân, an
ninh trật tự, an toàn xã hội… có tác động khơng nhỏ đến cho vay tiêu dùng. Bên cạnh
việc quyết định nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình, chúng cịn ảnh hưởng

uế

đến phương thức thỏa mãn cũng như thói quen tài trợ của họ. Nếu cộng đồng có thói
quen hưởng thụ, ln muốn thỏa mãn các nhu cầu của mình một cách nhanh chóng và

tế
H

khơng ngừng mong muốn cải thiện và nâng cao cuộc sống hiện tại thì cho vay tiêu

dùng sẽ có cơ hội phát triển. Ngược lại, một cộng đồng mà các cá nhân trong đó chủ
yếu khơng thích mua sắm, khơng có thói quen tiêu dùng q mức những gì mà họ

h

kiếm được tại thời điểm hiện tại thì xu hướng chung của họ là sẽ tiết kiệm chứ không

1.2.5.2 Nhân tố chủ quan

cK

khăn trong một môi trường như thế.

in


phải là đến NH vay vốn để chi tiêu. Do đó, cho vay tiêu dùng sẽ hoạt động hết sức khó

a) Nhân tố từ phía khách hàng

họ

+ Đạo đức của khách hàng: Đây là yếu tố tiên quyết vì nó thể hiện thiện chí trả
nợ đối với NH của người đi vay. Vì rằng ngay cả khi người đi vay có nguồn thu nhập

Đ
ại

cao để trả nợ thậm chí đưa ra những tài sản đảm bảo tốt nhưng đạo đức không tốt
(khơng có thiện chí trả nợ) thì cũng khơng hứa hẹn một thiện chí tốt khi người đó thực
hiện nghĩa vụ trả nợ với NH. Chính vì vậy, tư cách đạo đức của người vay là yếu tố

ng

quyết định đến khoản cho vay của NH.
+ Khả năng tài chính: Sau khi xem xét tư cách đạo đức của người đi vay thì

ườ

việc đánh giá khả năng tài chính cũng rất quan trọng vì rằng nó quyết định khả năng
trả nợ. KH có thu nhập cao, việc thanh tốn nợ NH ít ảnh hưởng đến các nhu cầu chi

Tr

tiêu khác (đặc biệt là nhu cầu chi tiêu thiết yếu), do đó khoản cho vay ít rủi ro hơn và
ngược lại.

b) Nhân tố từ phía ngân hàng
+ Nguồn nhân lực: Khi thực hiện nghiệp vụ CVTD, cán bộ tín dụng sẽ phải tiếp
xúc trực tiếp với người tiêu dùng. Do đó, họ không những phải giỏi về chuyên môn
Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

nghiệp vụ mà cịn phải hiểu biết về tâm lý, thói quen, sở thích của từng nhóm KH, có
hiểu biết về thị trường hàng hóa và dịch vụ. Sự thành cơng hay thất bại của một tổ
chức kinh doanh, ngoài yếu tố cơ sở vật chất, yếu tố vốn thì nhân tố con người cũng
đóng vai trị rất quan trọng. Để đẩy mạnh hoạt động của mình, các NH cần có một

uế

chiến lược đào tạo con người lâu dài, cập nhật cùng với chế độ đãi ngộ thích hợp để

hoạt động nào, khơng chỉ riêng hoạt động của một NH.

tế
H

thu hút và giữ chân những người giỏi. Đây là nền tảng cho sự phát triển của bất cứ

+ Công tác tổ chức: Công tác tổ chức không chỉ tác động tới chất lượng cho vay
mà còn tác động tới mọi hoạt động của NH. Nếu công tác tổ chức không khoa học sẽ


h

làm ảnh hưởng tới thời gian ra quyết định đối với món vay, khơng đáp ứng kịp thời

in

các u cầu của KH, không theo dõi sát sao được công việc. Một NH có một cơ cấu tổ
chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng giữa các nhân viên,

cK

các phòng ban, các NH với nhau trong hệ thống, từ đó là cơ sở để các cơng việc đối
với một món vay sẽ được thực hiện tuần tự chặt chẽ, logic vừa đảm bảo về mặt thời

họ

gian vừa khơng có sự sơ hở nên làm cho chất lượng của món vay được nâng cao.
+ Quy trình tín dụng: Chất lượng hoạt động CVTD có được đảm bảo hay không

Đ
ại

tùy thuộc vào việc thực hiện tốt các quy định ở từng bước từ việc xét đơn xin vay của
KH, đến việc kiểm tra giám sát và thu nợ, thanh lý hợp đồng vay nhằm đảm bảo an
toàn vốn tín dụng. Thực hiện tốt quy trình cho vay sẽ giúp cho NH giảm thiểu được
những rủi ro, hạn chế những khoản NQH, bảo đảm an toàn vốn, nâng cao chất lượng

ng


cho vay.

ườ

+ Công nghệ ngân hàng: Công nghệ thông tin đóng vai trị quan trọng trong

việc mở rộng, đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng. Các ngân hàng đã ứng dụng

Tr

những tiến bộ của công nghệ thông tin vào hoạt động của mình nhằm hỗ trợ cho việc
phát triển kinh doanh. Vì vậy, NH nào có hệ thống cơng nghệ thơng tin hiện đại sẽ có
điều kiện mở rộng kinh doanh nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng.
+ Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh hoạt động của
một ngân hàng, là định hướng chung cho cán bộ tín dụng (CBTD) và các nhân viên
ngân hàng, tăng cường chuyên môn hóa trong phân tích tín dụng, tạo sự thống nhất
Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng cạnh tranh.
Nếu NH có chính sách tín dụng mở rộng thì các hoạt động của NH tập trung vào việc
tăng trưởng dư nợ cho vay. Tuy nhiên, cũng cần phải chú ý đến chất lượng của hoạt
động tín dụng. Nếu NH có chính sách tín dụng trọng tâm, trọng điểm thì các NH sẽ tập


uế

trung vào các đối tượng KH mà mình lựa chọn.

tế
H

1.3. Các quy định cho vay tiêu dùng
1.3.1 Nguyên tắc vay vốn

Người vay vốn phải hoàn trả đầy đủ cả tiền gốc và tiền lãi cho NH khi đến hạn

h

trả nợ.

in

Người vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng với mục đích và đối tượng chi phí

1.3.2 Điều kiện vay vốn

cK

ghi trong đơn xin vay.

 Người vay vốn

họ


 Vay vốn cho nhu cầu tiêu dùng phải có mục đích rõ ràng.

+ Đại diện hộ gia đình hoặc cá nhân vay vốn phải có năng lực pháp luật dân sự

Đ
ại

và có năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
+ Có hộ khẩu thường trú hoặc làm việc tại đơn vị đặt trụ sở trên cùng địa bàn
hoạt động của NH cho vay.

ng

+ Có một trong các yếu tố sau: Tài sản thế chấp, vật cầm cố, người bảo lãnh, cơ

quan quản lý hoặc cơ quan trả lương, trả trợ cấp cho viên chức đó cam kết trích từ tiền

ườ

lương, trợ cấp hàng tháng để trả nợ cho NH nếu đến hạn người vay không trả được nợ

Tr

gốc và lãi.

1.3.3 Thời hạn cho vay
+ Cho vay ngắn hạn là khoản cho vay đến 12 tháng, áp dụng lãi suất vay ngắn hạn.
+ Cho vay trung hạn là khoản cho vay trên 12 tháng đến 60 tháng, áp dụng lãi

suất cho vay trung hạn.


Sinh viên thực hiện : Mai Thị Kim Anh

17


×