Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.44 KB, 93 trang )

KLTN: Phõn tớch hotngkinh doanh ngoi tti BIDV Hu

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA K TOAẽN - TAèI CHấNH

U



...... ......

H

T

-H

KHOẽA LUN TT NGHIP
AI HOĩC

TR




N

G






IH



C

K

IN

PHN TấCH HOAT ĩNG KINH DOANH
NGOAI T
TAI NGN HAèNG ệU Tặ VAè PHAẽT
TRIỉN VIT NAM CHI NHAẽNH THặèA
THIN HU

Sinh viờn thc hin:

Giỏo viờn hng dn:

TRNG NGC VN NGA

ThS. HONG GIANG

Lp: K42 K toỏn - Kim toỏn

SVTH: Trng Ng

cVõn Nga


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
Khoïa hoüc: 2008 - 2012

U



Tôi xin gửi lời cámơn chân thànhđến quý Thầy Cô

-H

giáo trường Đại học Kinh Tế Huế
đã tận tâm truyền

TẾ

đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại

IN

H

trường, giúp tôi có được cơ sở , nền tảng kiến thức

K

vững chắcđể hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.




C

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn của mìnhđến

IH

thầy giáo, ThS. Hoàng Giang đã tận tình trực tiếp



hướng dẫn, chỉ bảo, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình

G

Đ

thực hiệnđề tài.

Ư


N

Tôi cũng xin bày tỏ lời cám
ơn chân thành đến các


TR

anh chịthuộc phòng Kế hoạch
- Tổng hợp và tập thể
cán bộ Ngân hàngĐầu ư
t và Phát triển chi nhánh Thừa
Thiên Huếđã nhiệt tình giúpđỡ, tạođiều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại
đây.

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế

Do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm bản
thân nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhậnđượcsự thông cảm và ý kiến
đóng góp của

U



quý thầy cô, cơ quan và các bạnđểđề tàiđược hoàn

-H


thiện hơn.

TẾ

Xin chân thành cám ơn!

Sinh viên

Trương Ng
ọ c Vân Nga

IH



C

K

IN

H

Huế, tháng 05 năm 2012

Đ



MỤC LỤC


G

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

N

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6

Ư


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ...................................................................................6

TR

1.1 Khái niệm, vai trò hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM .................................6
1.1.1 Khái niệm hoạt động kinh doanh ngoại tệ..............................................................6
1.1.2 Vai trò của hoạt động kinh doanh ngoại tệ với NHTM..........................................7
1.2 Các hình thức kinh doanh ngoại tệ cơ bản của NHTM .............................................8
1.2.1 Giao dịch giao ngay (Spot).....................................................................................8
1.2.1.1 Giao dịch Spot .....................................................................................................8
1.2.1.2 Arbitrage..............................................................................................................9

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế

1.2.2 Giao dịch có kỳ hạn (Forward).............................................................................10
1.2.3 Giao dịch hoán đổi (Swap) ...................................................................................11
1.2.4 Giao dịch hợp đồng quyền chọn (Option) ............................................................12
1.2.5 Giao dịch hợp đồng tương lai (Future).................................................................14
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh ngoại tệ..............................................14



1.3.1 Doanh số mua bán ngoại tệ ..................................................................................14

U

1.3.2 Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ ..........................................................................15

-H

1.3.4 Lợi nhuận từ kinh doanh ngoại tệ.........................................................................16
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM.......16

TẾ

1.4.1 Các nhân tố chủ quan ...........................................................................................16

H

1.4.1.1 Nguồn nhân lực .................................................................................................16

IN

1.4.1.2 Cơ sở vật chất ....................................................................................................17

1.4.1.3 Quy trình thủ tục................................................................................................17

K

1.4.1.4 Quản trị rủi ro ....................................................................................................18

C

1.4.2 Các nhân tố khách quan.......................................................................................18



1.4.2.1 Cơ sở pháp lý.....................................................................................................18

IH

1.4.2.2 Điều kiện thị trường...........................................................................................19



1.4.2.3 Rủi ro tỷ giá .......................................................................................................19

Đ

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI

G

NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH HUẾ. ................................................................20


N

2.1 Khái quát về ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Huế .................20

Ư


2.1.1 Sơ lược về ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam..........................................20
2.1.2 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Đầu tư và phát triển

TR

Việt Nam chi nhánh Huế. ..............................................................................................20
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Thừa Thiên
Huế.................................................................................................................................21
2.1.4. Các lĩnh vực hoạt động........................................................................................21
2.1.5. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ......................................................................22
2.1.6. Môi trường hoạt động kinh doanh .......................................................................25
2.1.7. Tình hình lao động...............................................................................................25

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
2.1.8. Tình hình tài sản và nguồn vốn của BIDV Chi nhánh Huế.................................27
2.1.9 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Huế giai đoạn 2009 2011. ..............................................................................................................................30
2.2.2 Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ của BIDV Chi nhánh Huế ...........35
2.2.2.1 Phân tích tổng doanh số mua bán ngoại tệ ........................................................35




2.2.2.3 Phân tích doanh số mua bán ngoại tệ theo loại tiền tệ. .....................................42

U

2.2.2.4 Phân tích doanh số mua bán ngoại tệ theo loại sản phẩm. ................................46

-H

2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng...............48
2.4 Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng Đầu tư

TẾ

và phát triển Việt Nam chi nhánh Huế. .........................................................................53

H

2.4.1 Thu từ kinh doanh ngoại tệ...................................................................................56

IN

2.4.2 Chi từ kinh doanh ngoại tệ ...................................................................................58
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI

K

TỆ CỦA NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH HUẾ .................................................60


C

3.1 Cơ sở đề ra giải pháp ...............................................................................................60



3.1.1 Đánh giá chung về thực trạng KDNT của BIDV Huế. ........................................60

IH

3.1.2 Đánh giá thuận lợi và khó khăn............................................................................61



3.1.2.1 Thuận lợi............................................................................................................61

Đ

3.1.2.2 Khó khăn............................................................................................................62

G

3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động KDNT tại BIDV Chi nhánh Huế..65

N

3.2.1 Đa dạng hoá các nghiệp vụ KDNT và phát triển các nghiệp vụ sẵn có. ..............65

Ư



3.2.2 Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp ...........................................................66
3.2.3 Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro ........................................................................67

TR

3.2.5 Hoàn thiện yếu tố công nghệ ................................................................................69
3.2.6 Hoàn thiện quy trình thủ tục .................................................................................69
3.2.7 Phối hợp với các hoạt động liên quan trực tiếp tới KDNT ..................................71
3.2.8 Xây dựng chính sách khách hàng đúng đắn và hiệu quả......................................71
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................74

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Tình hình lao động tại BIDV Thừa Thiên Huế từ 2009-2011 .........................26

U



Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong

-H


ba năm 2009 -2011 ........................................................................................................29
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong ba

TẾ

năm 2009 -2011 .............................................................................................................31
Bảng 4: Doanh số mua bán ngoại tệ của BIDV Chi nhánh Huế quy đổi ra USD qua ba

H

năm 2009 - 2011 ............................................................................................................36

IN

Bảng 5: Phân tích tình hình mua bán ngoại tệ theo đối tượng ......................................40

K

Bảng 6: Tình hình mua ngoại tệ theo nguyên tệ............................................................43
Bảng 7: Tình hình bán ngoại tệ theo nguyên tệ.............................................................44



C

Bảng 8: Thị phần doanh số mua bán ngoại tệ của một số Ngân hàng năm 2010..........53

IH

Bảng 9: Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của BIDV Chi nhánh Huế trong giai

đoạn 2009 – 2011 ..........................................................................................................54

TR

Ư


N

G

Đ



Bảng 10: Đánh giá hiệu quả hoạt động KDNT của BIDV Huế giai đoạn 2009 – 201156

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế

U



DANH MỤC HÌNH

-H


Hình 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................22
Hình 2: Tỷ giá chính thức và tỷ giá thị trường tự do theo ngày, VND/USD, 2009-2011

TẾ

.......................................................................................................................................50
Hình 3: Biểu đồ xuất nhập khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế ba năm 2009 -2011...........51

H

Hình 4: Biểu đồ kết quả kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng BIDV Huế giai đoạn

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

2009 – 2011 ...................................................................................................................55

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

KDNT:

Kinh doanh ngoại tệ

BIDV:

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

TW:


Trung Ương

ATM:

Máy rút tiền tự động

POS:

Thiết bị bán hàng

UNDP:

Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc

EU:

Liên minh Châu Âu

UBND:

Uỷ ban nhân dân

CV/UBND:

Công văn/Uỷ ban nhân dân

L/C:

Thư tín dụng


U

-H

TẾ
H

IN

K

C



IH

Dịch vụ gửi nhận tin nhắn qua điện thoại di động



BSMS:

Tiền gửi

G

TCKT:


Đ

TG:

N

TCTD:

Ư


GTCG:

TR



NHNN:

Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Giấy tờ có giá

CN:

Cá nhân

DPRR:

Dự phòng rủi ro


USD:

Đô la Mỹ

VND:

Đồng Việt Nam

EUR:

Âu kim/ Đồng Euro

JPY:

Yên Nhật

GBP:

Bảng Anh

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
Đô la Singapor

CAD:


Đô la Canada

AUD:

Đô la Úc

HKD:

Đô la Hồng Kông

CHF:

Franc Thuỵ Sĩ

THB:

Bạt Thái Lan

NOK:

Cua-ron Na Uy

SEK:

Cua-ron Thuỵ Điển

G/L:

Phân hệ Kế toán tổng hợp


GDV:

Giao dịch viên

TẾ

-H

U



SGD:

IN

H

TNHHNN 1 TV: Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước 1 thành viên
Ngân hàng Á Châu

VPBank:

Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

Sacombank:

Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín

DongA Bank:


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á



IH

Liên Ngân hàng
Sài Gòn Thương Tín

TR

Ư


N

G

SGTT:

Đ

Interbank:

Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam



Techcombank:


C

K

ACB:

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nếu như trước đây thu nhập chủ yếu của các ngân hàng thương mại là từ hoạt
động tín dụng thì ngày nay, trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế, thu nhập từ những



hoạt động dịch vụ hiện đại đã trở thành những nguồn thu nhập quan trọng đối với mỗi

U

ngân hàng. Tuy rằng thu nhập chính của các ngân hàng thương mại vẫn từ hoạt động

-H

tín dụng nhưng cơ cấu thu nhập này có xu hướng thay đổi dần theo hướng giảm tỷ
trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng và tăng tỷ trọng nguồn thu nhập từ các hoạt động


TẾ

dịch vụ khác. Trong số đó có hoạt động kinh doanh ngoại tệ.

Trong những năm qua, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam đã rất quan

H

tâm đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ. Có thể nói rằng hoạt động kinh doanh ngoại tệ

IN

tại BIDV đã đạt được những kết quả hết sức thuyết phục, mang lại nguồn lợi nhuận

K

đáng kể cho Ngân hàng. Đến 30/9/2011, cùng với ngân hàng Nông nghiệp, BIDV là

C

một trong hai ngân hàng đã phủ sóng mạng lưới trên cả 63 tỉnh/thành phố của cả nước,



là ngân hàng đứng thứ 3/42 ngân hàng thương mại về số lượng mạng lưới, với 629

IH

điểm mạng lưới (114 chi nhánh/sở giao dịch, 373 phòng giao dịch và 142 quỹ tiết




kiệm), 1.295 ATM và 5.768 POS. Do vậy, ngân hàng BIDV có một lợi thế hết sức to

Đ

lớn đối với hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
Cùng với Hội sở chính, chi nhánh BIDV tại Huế cũng đã và đang triển khai

G

hoạt động kinh doanh ngoại tệ. Trên nền tảng kinh doanh ngoại tệ của Hội sở chính,

Ư


N

Chi nhánh đã đưa vào áo dụng hầu hết các loại hình giao dịch và bước đầu đã đạt
được những thành quả nhất định, đem lại nguồn thu và lợi nhuận cho Chi nhánh. Tuy

TR

nhiên, hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại BIDV Huế vẫn còn nhiều hạn chế, doanh số
mua bán ngoại tệ chưa cao, lợi nhuận đóng góp vào tổng lợi nhuận của Chi nhánh vẫn
khá thấp, các yếu tố về mặt con người, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất... vẫn còn nhiều
hạn chế, chưa thực sự xứng với tiềm năng hiện có.
Xuất phát từ thực tế đó, tôi tiến hành lựa chọn và thực hiện đề tài: "Phân tích
hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi

nhánh Huế” cho khoá luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga

1


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Trình bày các vấn đề lý luận khái quát cơ bản về hoạt động kinh doanh ngoại
tệ tại ngân hàng thương mại.
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng BIDV chi
nhánh Huế.

U



- Trên cơ sở đánh giá thực trạng và những kết luận riêng sau khi đã thực hiện

-H

đề tài, đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh
ngoại tệ trong tương lai.

TẾ

3. Đối tượng nghiên cứu


Đề tài tập trung nghiên cứu thực tế hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân

IN

H

hàng BIDV Chi nhánh Huế.

K

4. Phạm vi nghiên cứu

C

- Thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu biến động hoạt động kinh doanh



ngoại tệ của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Huế trong ba năm 2009 - 2011.

IH

- Địa điểm nghiên cứu: Tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Huế (35 Bến Nghé, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế).

Đ

nhánh BIDV Huế.




- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Chi

N

G

5. Phương pháp nghiên cứu

Ư


Để thực hiện đề tài, tôi đã tiến hành nghiên cứu theo các phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tôi đã nghiên cứu một số tài liệu liên quan

TR

đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ như các giáo trình có liên quan đến hoạt động kinh
doanh ngoại tệ; các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và những quy định
của Hội sở chính áp dụng cho Chi nhánh về hoạt động kinh doanh ngoại tệ. Qua đó
giúp tôi phần nào nắm được cơ sở lý luận của hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân
hàng thương mại nói chung và tại Chi nhánh BIDV Huế nói riêng.

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga

2


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế

- Phương pháp quan sát: Tôi đã được trực tiếp quan sát quy trình giao dịch của
một số nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ tại Chi nhánh, qua đó hiểu hơn về thực tế của
hoạt động này.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Với sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía Chi
nhánh, tôi đã được phỏng vấn, xin ý kiến của một số cán bộ chuyên trách về lĩnh vực



kinh doanh ngoại tệ tại Chi nhánh như Trưởng phòng Kế hoạch - Tổng hợp; nhân viên

U

chuyên trách về hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại phòng Kế hoạch – Tổng hợp;

-H

Trưởng phòng Tín dụng khách hàng doanh nghiệp; Trưởng phòng Giao dịch khách
hàng… Qua đó, tôi được cung cấp nhiều thông tin hữu ích liên quan đến lĩnh vực hoạt

TẾ

động này để thực hiện tốt hơn đề tài của mình.

H

- Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Tôi đã sử dụng các phương pháp xử lý

IN

số liệu như sau:


K

 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối:

C

Là hiệu số của hai chỉ tiêu:



∆y = y1 - y0

IH

Trong đó:



∆y: chênh lệch tăng giảm của chỉ tiêu kinh tế

Đ

y1: chỉ tiêu năm sau

G

y0: chỉ tiêu năm trước

TR


Ư


N

 Phương pháp so sánh bằng số tương đối
∆y =

Trong đó:
∆y: chênh lệch tương đối của chỉ tiêu kinh tế
y1: chỉ tiêu năm sau
y0: chỉ tiêu năm trước

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga

3


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
6. Kết cấu đề tài
Tên đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ”.
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, kiến nghị và các phụ lục, nội dung chính của



đề tài bao gồm ba chương:


U

Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng

-H

thương mại.

TẾ

Chương 2. Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam chi nhánh Huế.

H

Chương 3. Một số nhận xét, giải pháp để phát triển hoạt động kinh doanh ngoại

IN

tệ tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Huế.

K

7. Tính mới của đề tài

C

Hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại không phải là một




hoạt động mới nhưng trên thực tế địa bàn tỉnh, thành phố Huế thì hoạt động này chưa

IH

thực sự sôi động, các giao dịch chỉ mới được thực hiện rất đơn giản, nhỏ lẻ nên hoạt



động này vẫn chưa khai thác hết được những tiềm năng và lợi ích mà nó có thể mang

Đ

lại cho cả Ngân hàng và Doanh nghiệp. Do đó, tôi lựa chọn và thực hiện đề tài này

G

nhằm mục đích tìm ra được nguyên nhân, từ đó đưa ra giải pháp để giúp Ngân hàng có

N

thể phát triển hơn nữa hoạt động này.

Ư


Theo như tôi tìm hiểu thì đề tài của tôi tại trường Đại học Kinh tế Huế chưa có

TR


ai thực hiện trước đây. Do đó đề tài của tôi có thể xem là một đề tài mới tại trường.
Tôi cũng đã tìm được một số tài liệu tham khảo là những đề tài nghiên cứu khoa

học hoặc khóa luận tốt nghiệp đã được thực hiện trước đây thông qua mạng Internet như:
- Đề tài “Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Đà Nẵng” của sinh viên Nguyễn
Thị Thu Dung , Lớp 32K07.1, Khoa Tài Chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế
Đà Nẵng.

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga

4


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
- Đề tài “Phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam” của sinh viên Trang Quốc Hưng, Lớp Ngân hàng 46B, Khoa Tài
Chính - Ngân hàng thực hiện.
Đề tài của tôi có tính mới hơn so với những đề tài tôi tham khảo là tôi đã phân
tích kỹ hơn các chỉ tiêu, nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động KDNT, qua đó đưa ra

U



những giải pháp thiết thực để cải thiện tình hình hoạt động tại đơn vị thực tập. Tôi hy

-H


vọng những giải pháp đề xuất của tôi sẽ được đơn vị xem xét và ứng dụng vào thực tế.
Do hạn chế về mặt thời gian, kiến thức và mức độ tiếp xúc, cọ xát với thực tế

TẾ

hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Chi nhánh nên những vấn đề tôi nghiên cứu và phân
tích vẫn còn những hạn chế và thiếu sót, rất mong được quý thầy cô, quý đơn vị và bạn

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN


H

bè đóng góp ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa đề tài này.

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga

5


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGOẠI TỆ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 Khái niệm, vai trò hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM

U



1.1.1 Khái niệm hoạt động kinh doanh ngoại tệ

-H

Kinh doanh ngoại tệ là việc mua bán các loại ngoại tệ khác nhau nhằm đảm
bảo cân đối các nhu cầu về ngoại tệ ngân hàng và tìm cách thu lợi nhuận trực tiếp

TẾ


thông qua chênh lệch về tỷ giá và lãi suất giữa các đồng tiền khác nhau.

H

Như vậy ngân hàng thực hiện việc kinh doanh ngoại tệ vừa để thu lợi cho ngân

IN

hàng và cũng là cung cấp một dịch vụ tài chính cho nền kinh tế khi ngân hàng đứng ra

K

thu mua hay bán các loại ngoại tệ.

Ngoại tệ ở đây được hiểu theo một nghĩa hẹp không giống như ngoại hối bao

C

gồm tất cả các đồng tiền khác nhau hay các ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, các phương

IH



tiện thanh toán quốc tế như hối phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá ... mà chỉ là tiền
tệ của các nước khác nhau sau đây gọi chung là ngoại tệ. Trong suốt khoá luận này,




thuật ngữ ngoại tệ sẽ được hiểu theo nghĩa hẹp như vậy và thuật ngữ thị trường ngoại

Đ

hối cũng sẽ được hiểu là thị trường ngoại tệ.

G

Từ khái niệm hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên có thể rút ra một số đặc trưng

N

của hoạt KDNT như sau:

Ư


- Thứ nhất, hoạt động KDNT gắn chặt với các hoạt động thương mại quốc tế. Bởi

TR

hoạt động kinh doanh ngoại tệ liên quan đến việc mua bán các ngoại tệ trên thị trường. Mà
các loại ngoại tệ được các doanh nghiệp chủ yếu giao dịch thông qua hoạt động thương
mại quốc tế. Ngoài ra trong một số trường hợp ngoại tệ được dùng làm phương tiện cất
giữ giá trị hay đầu cơ. Tuy nhiên, hoạt động này rất ít và nó chỉ chiếm một số lượng rất
nhỏ trong các giao dịch ngoại tệ và được thực hiện chủ yếu bởi các cá nhân.

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga


6


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
- Thứ hai, hoạt động KDNT gắn chặt với tỷ giá. Tỷ giá phản ánh biến động của
các loại ngoại tệ nên để thực hiện thành công hoạt động này cần theo sát các biến động
tỷ giá trên thị trường ngoại tệ quốc tế.
- Thứ ba, hoạt động KDNT là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Các rủi ro
chủ yếu mà hoạt động KDNT phải đối mặt là rủi ro tỷ giá và rủi ro lãi suất. Ngoài ra



còn một số rủi ro khác nhưng có ít tác động đến hoạt động KDNT đó là rủi ro thanh

U

khoản, rủi ro đạo đức, rủi ro tín dụng… Để phòng ngừa rủi ro thị trường các NHTM

-H

thường sử dụng các công cụ thị trường phái sinh như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán
đổi lãi suất, hợp đồng quyền chọn để làm cân bằng trạng thái luồng tiền và cố định các

TẾ

mức tỷ giá và lãi suất giao dịch.

H

1.1.2 Vai trò của hoạt động kinh doanh ngoại tệ với NHTM


IN

Quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu diễn ra càng mạnh mẽ, sự cạnh tranh giữa các

K

ngân hàng ngày càng gay gắt thì vai trò của KDNT càng quan trọng với các NHTM.

C

- Thứ nhất, nó đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. KDNT thông qua việc mua



bán để hưởng chênh lệch tỷ giá hay thông qua việc đầu cơ dựa trên những dự báo về

IH

biến động lãi suất có thể đem lại những khoản lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng.



- Thứ hai, nó mở rộng hoạt động của ngân hàng thông qua việc thúc đẩy và tài

Đ

trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Rõ ràng nếu
một ngân hàng không có đủ trạng thái ngoại tệ cần thiết hay không huy động đủ lượng


N

G

ngoại tệ cần thiết thì sẽ rất khó có thể giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thanh

Ư


toán hay làm ngân hàng đại lý, ngân hàng chiết khấu trong phương thức tín dụng
chứng từ. Ngoài ra, việc đáp ứng nhu cầu thu mua ngoại tệ giúp các cá nhân trong việc

TR

học tập, công tác cũng như du lịch, qua đó cũng góp phần tăng thu nhập cho ngân hàng
thông qua việc thu chênh lệch tỷ giá mua và bán. Với những hoạt động như vậy giúp
ngân hàng mở rộng hoạt động đồng thời làm tăng vị thế cũng như uy tín của ngân hàng
trên thị trường.
- Thứ ba, nó giúp ngân hàng phòng chống rủi ro và tăng khả năng cạnh tranh.
Thực hiện việc KDNT là một cách thức đa dạng hóa hoạt động kinh doanh ngân hàng
nhằm phân tán rủi ro cũng như đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng nhằm phục vụ nhiều

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga

7


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
đối tượng khách hàng khác nhau, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị

trường. Hơn nữa ngân hàng cũng có thể xử lý một cách linh động hơn trước những
biến động của đồng nội tệ.
1.2 Các hình thức kinh doanh ngoại tệ cơ bản của NHTM



Nhìn chung hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM tập trung vào 4 hình

U

thức chính như sau:

-H

- Thứ nhất NHTM mua và bán ngoại tệ cho khách hàng để tài trợ cho thanh
toán xuất nhập khẩu thông qua phương thức tín dụng chứng từ là chủ yếu hoặc thông

TẾ

qua tín dụng cho vay ngoại tệ.

IN

mục đích thực hiện đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp.

H

- Thứ hai NHTM mua và bán ngoại tệ cho khách hàng hoặc cho mình nhằm

- Thứ ba NHTM mua và bán ngoại tệ nhằm mục đích cân bằng trạng thái ngoại


K

tệ hoặc phòng ngừa rủi ro tỷ giá.

C

- Thứ tư NHTM mua và bán ngoại tệ nhằm kinh doanh hưởng chênh lệch tỷ giá



và lãi suất hoặc đầu cơ kiếm lời khi tỷ giá thay đổi.

IH

Để thực hiện việc mua bán các loại ngoại tệ thì ngân hàng thực hiện thông qua



các giao dịch ngoại tệ chính sau:

Đ

1.2.1 Giao dịch giao ngay (Spot)

N

G

1.2.1.1 Giao dịch Spot


Ư


Giao dịch giao ngay là giao dịch mua, bán ngoại tệ hoặc chuyển giao ngoại tệ
được thực hiện ngay hoặc chậm nhất trong vòng 2 ngày làm việc kể từ khi thoả thuận

TR

hợp đồng mua bán.
Thị trường giao ngay bao gồm hai thị trường là thị trường bán buôn và thị

trường bán lẻ. Thị trường bán buôn có doanh số lớn hơn rất nhiều so với thị trường bán
lẻ do đó thông thường người ta coi thị trường giao ngay là thị trường bán buôn. Ngoài
ra thị trường bán buôn này cũng được gọi là thị trường liên ngân hàng vì thị trường
này thực hiện giao dịch giữa các ngân hàng với nhau và mỗi một giao dịch với khối
lượng rất lớn. Còn với thị trường bán lẻ thì giao dịch thực hiện giữa ngân hàng với các

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga

8


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
khách hàng lẻ. Tỷ giá được hình thành trên thị trường bán buôn hay thị trường liên
ngân hàng gọi là tỷ giá bán buôn hay tỷ giá liên ngân hàng do các ngân hàng trực tiếp
giao dịch với nhau và do mức cung cầu trên thị trường mà tạo nên tỷ giá này. Dựa trên
cơ sở tỷ giá này thì các ngân hàng sẽ quy định tỷ giá bán lẻ áp dụng cho khách hàng
lẻ. So với tỷ giá bán buôn thì độ rộng (khoảng cách giữa tỷ giá bán và tỷ giá mua của




ngân hàng) của tỷ giá bán lẻ rộng hơn. Các ngân hàng không nhất thiết phải tham gia

U

giao dịch liên ngân hàng thì mới có được tỷ giá bán lẻ mà có thể cập nhập số liệu giao

-H

dịch trên thị trường liên ngân hàng thông qua một mạng máy tính nối mạng với nhau

TẾ

để có thể đưa ra tỷ giá bán lẻ của ngân hàng.

Ở Mỹ cũng như ở nhiều nước phát triển khác, thị trường ngoại hối giao ngay có

H

hai cấp. Cấp thứ nhất đó là thị trường liên ngân hàng trực tiếp giữa các ngân hàng, đây

IN

là thị trường tập trung, liên tục, đấu giá mở và giao dịch hai chiều. Cấp thứ hai là thị

K

trường liên ngân hàng gián tiếp thông qua môi giới, đây là thị trường bán tập trung,


C

liên tục đặt lệnh có giới hạn thông qua phương thức đấu giá một chiều.



Đối với các giao dịch giao ngay, lãi và lỗ được xác định trên cơ sở tính giá trị



1.2.1.2 Arbitrage

IH

luồng tiền ròng cuối ngày ứng với tỷ giá đóng cửa của ngày giao dịch đó.

Đ

Nghiệp vụ Acbit là nghiệp vụ kết hợp mua (hoặc bán) ngoại tệ với bán (hoặc

G

mua) ngoại tệ nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường.

N

Nghiệp vụ Acbit là một dạng của nghiệp vụ giao ngay. Theo nghĩa đơn giản thì

Ư



hiểu nghiệp vụ Acbit là việc sử dụng chênh lệch tỷ giá giữa các đồng tiền khác nhau

TR

để thu lợi thông qua việc mua và bán ngoại tệ.
Nghiệp vụ này được tiến hành thông qua việc mua bán ngoại tệ đồng thời trên

các thị trường ngoại hối khác nhau theo nguyên tắc mua ở nơi rẻ và bán ở nơi đắt hay
mua với tỷ giá thấp và bán với tỷ giá cao. Các nhà đầu tư cần so sánh giữa chi phí và
lợi nhuận thu được xem có bù đắp được chi phí phát sinh không, đảm bảo thu lợi
nhuận thì mới thực hiện.

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga

9


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
Căn cứ vào tính chất giao dịch thì nghiệp vụ Acbit được phân loại thành Acbit
giao ngay - tức giao dịch được tiến hành trên thị trường giao ngay, và Acbit kỳ hạn giao dịch được tiến hành trên thị trường kỳ hạn.
Căn cứ vào số lượng thị trường giao dịch thì nghiệp vụ này có hai cách thức
hiện giao dịch đó là kinh doanh đơn giản và kinh doanh phức tạp. Kinh doanh đơn

U




giản được thực hiện thông qua việc mua bán trên hai thị trường khác nhau trong cùng

-H

một thời điểm. Kinh doanh phức tạp thực hiện thông qua nhiều thị trường mà thông
thường là ba thị trường.

TẾ

Nhược điểm của giao dịch hối đoái giao ngay là không đáp ứng được nhu cầu
mua hoặc bán ngoại tệ của những khách hàng nào cần mua hoặc cần bán ngoại tệ

trong tương lai.

K

1.2.2 Giao dịch có kỳ hạn (Forward)

IN

H

nhưng việc chuyển giao ngoại tệ chưa thực hiện ngay ở hiện tại mà sẽ được thực hiện

C

Giao dịch kỳ hạn là giao dịch trong đó hai bên cam kết mua, bán với nhau một




khoản ngoại tệ nhất định theo một mức tỷ giá được xác định ngay khi hợp đồng được

IH

ký kết, song việc chuyển giao ngoại tệ sẽ được thực hiện vào một thời điểm trong



tương lai đã xác định trước. Thông thường thời điểm trong tương lai thường là bội số

Đ

của 30 ngày.

G

Tỷ giá áp dụng trong giao dịch kỳ hạn khác với tỷ giá giao ngay gọi là tỷ giá kỳ

N

hạn. Tỷ giá kỳ hạn trong giao dịch kỳ hạn được thỏa thuận ngay từ ngày hôm nay và sẽ

Ư


là tỷ giá thực hiện cho giao dịch trong tương lai.

TR

Công thức để xác định tỷ giá kỳ hạn được xác định như sau:

Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay + (-) Điểm kỳ hạn
Dấu “+” khi dự đoán các yếu tố tác động làm cho tỷ giá kỳ hạn > tỷ giá giao ngay.
Dấu “–“ khi dự đoán các yếu tố tác động làm cho tỷ giá kỳ hạn < tỷ giá giao ngay.
Điểm kỳ hạn được tính toán dựa trên chênh lệch lãi suất giữa 2 đồng tiền theo

công thức sau:

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga

10


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
Tỷ giá giao ngay * Số ngày kỳ hạn * Chênh lệch lãi suất 2 đồng tiền
Điểm kỳ hạn =
360 + số ngày kỳ hạn * lãi suất của đồng tiền đi vay



Như vậy căn cứ vào mức lãi suất của các đồng tiền ta sẽ biết được đồng tiền

U

nào lên giá và đồng tiền nào giảm giá kỳ hạn

-H

Các giao dịch kỳ hạn được áp dụng khá phổ biến trong các ngân hàng. NHTM
có thể thực hiện giao dịch kỳ hạn nhằm làm dịch vụ cho khách hàng là các công ty


TẾ

xuất nhập khẩu để họ có thể bảo hiểm cho các khoản thu nhập hoặc các khoản chi

H

nhập khẩu của họ. Trên thị trường kỳ hạn các NHTM còn là những nhà kinh doanh

IN

chênh lệch giá với mục đích tạo lợi nhuận nhưng không chịu rủi ro trên cơ sở sự chênh

K

lệch về lãi suất và điểm kỳ hạn

Tuy nhiên, do giao dịch kỳ hạn là giao dịch bắt buộc nên khi đến ngày đáo hạn

C

dù bất lợi hai bên vẫn phải thực hiện hợp đồng. Một điểm hạn chế nữa là hợp đồng kỳ

IH



hạn chỉ đáp ứng được nhu cầu khi nào khách hàng chỉ cần mua hoặc bán ngoại tệ
tương lai còn ở hiện tại không có nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ.


Đ



1.2.3 Giao dịch hoán đổi (Swap)
Giao dịch hoán đổi ngoại tệ là giao dịch phối hợp giữa giao dịch giao ngay với

N

G

giao dịch có kỳ hạn trong giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai chủ thể.

Ư


Một hợp đồng hoán đổi ngoại tệ có những đặc điểm sau:

TR

 Hợp đồng mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định được ký kết đồng thời
tại ngày hôm nay và nếu không có thỏa thuận gì khác, thì việc mua một đồng
tiền có nghĩa là ngân hàng yết giá mua vào đồng tiền yết giá và bán ra một
đồng tiền có nghĩa là ngân hàng yết giá bán ra đồng tiền yết giá.
 Số lượng mua vào và bán ra đồng tiền trong hợp đồng hoán đổi là giống
nhau. Vì thế giao dịch này không tạo ra trạng thái ngoại hối ròng cho ngân
hàng nên tránh được rủi ro tỷ giá.

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga


11


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
 Ngày giá trị của hợp đồng mua vào và bán ra là khác nhau vì thế mà có độ
lệch về mặt thời gian với luồng tiền khiến cho ngân hàng phải chịu rủi ro về
lãi suất.
Tỷ giá hoán đổi phản ánh điểm kỳ hạn hay điểm hoán đổi mà tại đó ngân hàng đồng



ý hoán đổi hai đồng tiền nhất định thông qua giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn.

TẾ

Tỷ giá hoán đổi = Tỷ giá giao ngay – Tỷ giá kỳ hạn

-H

Tỷ giá hoán đổi chính là điểm kỳ hạn nên có thể viết:

U

Do đó: Tỷ giá hoán đổi = Điểm hoán đổi = Điểm kỳ hạn

Trong một cặp tỷ giá hoán đổi, nếu tỷ giá hoán đổi đứng trước lớn hơn tỷ giá

H


hoán đổi đứng sau thì có nghĩa là ngân hàng sẵn sàng mua kỳ hạn tại mức giá giao

IN

ngay trừ đi tỷ giá hoán đổi đứng trước và sẵn sàng bán kỳ hạn tỷ giá hoán đổi đứng

K

trước mà nhỏ hơn tỷ giá hoán đổi đứng sau. Ngược lại, nếu tỷ giá hoán đổi đứng trước

C

mà nhỏ hơn tỷ giá hoán đổi đứng sau thì ngân hàng sẵn sàng mua kỳ hạn tại mức tỷ giá



giao ngay cộng với tỷ giá hoán đổi và sẵn sàng bán kỳ hạn tại mức tỷ giá giao ngay

IH

cộng với tỷ giá hoán đổi đứng sau.

Giao dịch hoán đổi ngoại tệ không chỉ được ứng dụng trong KDNT để kiếm lời mà

Đ



còn được ứng dụng rộng rãi trong bảo hiểm rủi ro tỷ giá và tín dụng quốc tế. Tuy nhiên
giao dịch này vẫn còn những hạn chế: thứ nhất nó là hợp đồng bắt buộc yêu cầu các bên


G

phải thực hiện khi đáo hạn bất chấp tỷ giá trên thị trường đó như thế nào; thứ hai nó chỉ

N

quan tâ đến tỷ giá ở hai thời điểm: thời điểm hiệu lực và thời điểm đáo hạn, mà không

Ư


quan tâm đến sự biến động tỷ giá trong quãng thời giai giữa hai thời điểm đó.

TR

1.2.4 Giao dịch hợp đồng quyền chọn (Option)
Giao dịch quyền chọn ngoại tệ là một công cụ tài chính cho phép người mua có

quyền nhưng không bắt buộc được mua hay bán một số lượng ngoại tệ ở một mức giá
vào thời hạn được xác định trước.
Như vậy trong một hợp đồng quyền chọn thì người mua hợp đồng có quyền thực
hiện hợp đồng mua hay bán một loại tiền tệ khi đến hạn nếu tỷ giá lúc đó là có lợi cho

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga

12



KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
họ còn nếu tỷ giá bất lợi thì người mua có thể sẽ không thực hiện hợp đồng, nhưng
người mua sẽ phải mất phí để mua quyền. Còn đối với người bán thì không có bất cứ sự
lựa chọn nào khác ngoài việc sẵn sàng tiến hành giao dịch theo ý định của người mua và
sẽ thu phí mở quyền từ người bán. Ý nghĩa trên chỉ áp dụng cho trường hợp người mua
hợp đồng quyền chọn đầu tiên (cũng là người yêu cầu mở hợp đồng) nắm giữ hợp đồng

U



đến khi đáo hạn mà không bán hay chuyển nhượng hợp đồng cho người khác.

-H

Nếu phân theo đối tác mua quyền chọn thì hợp đồng quyền chọn gồm quyền
chọn mua (call option) và quyền chọn bán (put option). Quyền chọn mua cho phép

TẾ

người mua quyền chọn có quyền thực hiện hay từ bỏ quyền được mua một số lượng
ngoại tệ với tỷ giá cố định vào một thời điểm trong tương lai. Quyền chọn bán cho

H

phép người mua quyền chọn có quyền thực hiện hay từ bỏ quyền được bán một số

IN

lượng ngoại tệ với tỷ giá cố định vào một thời điểm trong tương lai.


K

Căn cứ theo tính chất quyền chọn thì có 2 loại quyền chọn cơ bản là quyền chọn

C

kiểu Châu Âu và quyền chọn kiểu Mỹ. Quyền chọn kiểu Châu Âu thì việc thực hiện



quyền chỉ có thể khi hợp đồng đến hạn. Còn quyền chọn kiểu Mỹ có thể thực hiện hợp

IH

đồng bất cứ lúc nào trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực đến lúc đáo hạn.



Việc thanh lý hợp đồng quyền chọn được gọi là thực hiện quyền chọn. Tỷ giá

Đ

áp dụng khi thực hiện quyền là tỷ giá quyền chọn. Tỷ giá này không chỉ phụ thuộc vào
cung cầu trên thị trường mà còn phụ thuộc vào mức phí của quyền chọn là cao hay

N

G


thấp. Mức phí của hợp đồng quyền chọn phải là một mức phí phù hợp sao cho đủ bù

Ư


đắp rủi ro vể tỷ giá xét từ góc độ của người bán và phải phù hợp không quá đắt xét từ
góc độ của người mua. Nếu khi hợp đồng đáo hạn mà giao dịch không xảy ra thì chỉ có

TR

một khoản phí được thực hiện.
Các hợp đồng quyền chọn cũng thường được sử dụng để phòng ngừa rủi ro tỷ

giá, vì cũng giống như các giao dịch kỳ hạn, hoán đổi hay tương lai, hợp đồng quyền
chọn cho phép thực hiện việc mua bán tại mức giá đã thỏa thuận trước nên các bên
tham gia có thể tránh được tổn thất do sự biến động của tỷ giá.

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga

13


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
Ngoài ra giao dịch quyền chọn cũng được sử dụng nhằm mục đích đầu cơ.
Trong trường hợp này thì hợp đồng quyền chọn có ưu thế hơn so với các hợp đồng
khác. Vì người mua có quyền tiến hành giao dịch nếu thấy có lợi cho mình và không
tiến hành giao dịch nếu thấy tỷ giá biến động bất lợi nếu thực hiện giao dịch.




1.2.5 Giao dịch hợp đồng tương lai (Future)

U

Giao dịch hợp đồng tương lai là việc hai ngân hàng hoặc giữa ngân hàng với

-H

khách hàng thỏa thuận về việc mua bán ngoại tệ trong tương lai tại một mức tỷ giá cố
định thỏa thuận ngày hôm nay.

TẾ

Giao dịch tương lai được thực hiện trên thị trường tập trung, các hợp đồng đều
được tiêu chuẩn hóa và chỉ giới hạn trong một số ngày giá trị. Trên sở giao dịch có các

IN

H

nhà thanh toán bù trừ, họ hạch toán các khoản lỗ lãi của các bên mua, bán vào số tiền
ký quỹ của các bên. Để tránh rủi ro cho nhà thanh toán bù trừ khi giá tăng hoặc giảm

K

quá mức. Nhà thanh toán bù trừ sẽ yêu cầu nhà kinh doanh ký quỹ bổ sung trong

C


trường hợp số dư trên tài khoản ký quỹ giảm xuống một mức nào đó.



Các hợp đồng tương lai thường được dùng vào mục đích phòng ngừa rủi ro.

IH

Với hợp đồng tương lai mua bán ngoại tệ được thỏa thuận giữa các bên mua, bán vào



thời điểm hợp đồng đến hạn là cố định do đó các bên có thể tránh được những ảnh

Đ

hưởng của sự lên xuống của tỷ giá trong tương lai. Điểu này rất có ý nghĩa với nhà

G

kinh doanh trong bối cảnh tỷ giá biến động liên tục khó dự báo.

N

Ngoài ra, hợp đồng tương lai cũng được sử dụng vào mục đích đầu cơ kiếm lợi

Ư


nhuận thông qua sự dự đoán về tỷ giá trong tương lai.


TR

1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh ngoại tệ
1.3.1 Doanh số mua bán ngoại tệ
Doanh số mua bán ngoại tệ là tổng số lượng của tất cả các ngoại tệ được ngân

hàng mua bán trong một thời kỳ nhất định thường là 1 năm. Chỉ tiêu này phản ánh quy
mô hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng.

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga

14


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
1.3.2 Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ
Là khoản thu mà ngân hàng được hưởng từ chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá
bán từng loại ngoại tệ. Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt động kinh
doanh ngoại tệ của ngân hàng. Thông qua chỉ tiêu này ta đánh giá được ngân hàng



hoạt động có hiệu quả hay không.

U

 Chỉ số Thu từ kinh doanh ngoại tệ/ Tổng thu nhập


-H

Chỉ số này giúp nhà phân tích xác định được tỷ trọng của doanh thu từ KDNT
so với tổng thu nhập của ngân hàng giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn toàn diện về

TẾ

hoạt động KDNT phát triển như thế nào so với tất cả các lĩnh vực hoạt động của ngân
hàng, từ đó có những biện pháp phù hợp để tăng lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời

IN

H

có thể kiểm soát được rủi ro trong KDNT.

K

1.3.3 Chi từ kinh doanh ngoại tệ

C

Là khoản chi mà ngân hàng phải bù đắp trong hoạt động KDNT do những rủi



ro từ hoạt động này gây nên.

IH


 Chỉ số chi từ kinh doanh ngoại tệ/ Tổng chi phí



Chỉ số này giúp cho nhà phân tích có thể biết được tỷ trọng của chi từ KDNT so

Đ

với tổng chi phí của ngân hàng, để có thể hạn chế khoản chi bất hợp lý, tăng cường

G

khoản chi có lợi trong hoạt động KDNT nhằm thực hiện tốt chiến lược mà các nhà

N

quản trị đề ra. Các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc giảm chi phí đến mức thấp

Ư


nhất. Vì vậy, các ngân hàng không ngừng áp dụng các chính sách linh hoạt về tỷ giá,

TR

các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động … nhằm tối thiểu hoá chi phí.
 Chỉ số chi từ kinh doanh ngoại tệ/ thu từ kinh doanh ngoại tệ
Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập. Đây cũng là

chỉ số đo lường hiệu quả KDNT của ngân hàng. Thông thường chỉ số này phải nhỏ hơn

1, nếu chỉ số này lớn hơn 1 chứng tỏ hoạt động KDNT của ngân hàng kém hiệu quả.

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga

15


KLTN: Phân tích hoạtđộngkinh doanh ngoại tệtại BIDV Huế
1.3.4 Lợi nhuận từ kinh doanh ngoại tệ
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá hiệu quả hoạt động KDNT của
ngân hàng. Ở đây lợi nhuận là hiệu số giữa khoản thu từ KDNT và khoản chi từ hoạt
động KDNT.



 Chỉ số lợi nhuận từ KDNT/ Tổng lợi nhuận

U

Chỉ số này cho biết lợi nhuận từ KDNT chiếm tỷ trọng bao nhiêu so với tổng

-H

lợi nhuận của ngân hàng. Qua đó, nhà phân tích sẽ thấy được mức độ quan trọng của

TẾ

hoạt động KDNT trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng.


1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM

H

1.4.1 Các nhân tố chủ quan

IN

Các nhân tố chủ quan là các nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng hay nói cách

K

khác đây là các nhân tố nội tại tồn tại trong ngân hàng có tác động đến sự phát triển



IH

1.4.1.1 Nguồn nhân lực

C

của ngân hàng nói chung và hoạt động KDNT nói riêng.

Trong bất kỳ một hoạt động nào con người luôn đóng vai trò quan trọng nhất



bởi vì con người tổ chức nên những hoạt động đó đồng thời cũng thực hiện việc quản


Đ

lý duy trì cho hoạt động tồn tại và phát triển. Trong hoạt động ngân hàng nói chung và

G

hoạt động KDNT nói riêng yếu tố con người cũng vậy luôn giữ vị trí quan trọng hàng

N

đầu. Tuy nhiên hoạt động KDNT đòi hỏi cần có một đội ngũ cán bộ với đủ năng lực và

Ư


trình độ chuyên môn vì nghiệp vụ KDNT trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân
hàng. Không chỉ vậy hoạt động này còn rất phức tạp do đối mặt với nhiều rủi ro đặc

TR

biệt là rủi ro tỷ giá. Tỷ giá trên thị trường luôn biến động từng giờ do đó đòi hỏi cán bộ
KDNT phải luôn theo dõi thị trường. Nhưng chỉ theo dõi thị trường không thôi chưa
đủ vì những cán bộ KDNT còn phải đưa ra những nhận xét phân tích về xu thế của tỷ
giá trong trong tương lai thì mới có thể thực hiện KDNT mang lại lợi nhuận cho ngân
hàng. Do đó cán bộ kinh doanh ngoại tệ ngoài việc có đủ trình độ chuyên môn nghiệp
vụ còn đóng vai trò giống như một nhà phân tích thị trường. Thêm nữa, trong một xã
hội mà công nghệ thông tin phát triển như ngày nay thì cán bộ kinh doanh ngoại tệ

SVTH: Trương Ng
ọcVân Nga


16


×