Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.11 KB, 83 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN


́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG


TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THƠN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

VÕ HỒNG HÀ

KHĨA HỌC 2009 - 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

Ế





́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

O

̣C

K


IN

H

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Ngọc Châu

Đ
A

̣I H

Sinh viên thực hiện:
Võ Hồng Hà
Lớp: K43A KHĐT
Niên khố: 2009 - 2013

Huế, tháng 05 năm 2013


Lời Cám Ơn

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn hết sức quan trọng, đây là thời gian
để sinh viên tiếp cận với những kiến thức thực tế, vận dụng những kiến thức
đã được truyền đạt trong nhà trường vào hoạt động thực tiễn, đồng thời bổ
sung thêm những kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn của hoạt động sản xuất
kinh doanh để góp phần nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ của bản
thân.
Để hồn thành khóa luận này, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến
Quý thầy cô giáo đã truyền đạt kiến thức, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập tại trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc biệt, tôi xin gởi lời cảm ơn đến thầy

giáo TS. Nguyễn Ngọc Châu- Người đã trực tiếp hướng dẫn tơi hồn thành
khóa luận này.
Tơi cũng xin gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát triển nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế cùng tập thể cán bộ công
nhân viên, các cô, các chú và các anh chị Phịng Tín dụng đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong suốt q trình thực
tập tại ngân hàng.
Cuối cùng tôi xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã động
viên, khích lệ tôi trong thời gian qua. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến ba mẹ cùng các anh chị em luôn là chỗ dựa vững chắc, là nguồn cổ
vũ động viên lớn lao cho tôi trong suốt quãng thời gian học tập tại giảng
đường và trong thời gian thực hiện khóa luận này.
Một lần nữa tơi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Võ Hoàng Hà


MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..........................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................3
5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI...........................................................................................3

Ế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................4


U

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................4

́H

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................................4



1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM) ...................4
1.1.1.Khái niệm NHTM ..............................................................................................4

H

1.1.2. Bản chất của NHTM .........................................................................................4

IN

1.1.3. Chức năng của NHTM ......................................................................................4
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của NHTM.....................................................................6

K

1.2.LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ..........................................7

̣C

1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng .....................................................................7


O

1.2.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng ......................................................................8

̣I H

1.2.3. Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng ngân hàng ..................................8
1.2.4.Vai trị của tín dụng ngân hàng ........................................................................10

Đ
A

1.3. LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ...........................12
1.3.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng ...................................................................12
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng .....................................12
1.3.3. Sự cần thiết để nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng................................17
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng ngân hàng .............................................18
1.4.MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THỰC TIỄN TÌNH HÌNH KINH TẾ VÀ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TRONG NĂM 2012 ..............................20
CHƯƠNG II: THƯC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ....................................................22
2.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2012 ............22


2.2. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ...............23
2.2.1. Giới thiệu về Agribank Việt Nam ...................................................................23
2.2.2. Giới thiệu về Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................................23
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................24
2.2.4. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................25

2.2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế.................25
2.2.6.Tình hình lao động của chi nhánh ....................................................................28
2.2.7. Tình hình về tài sản và nguồn vốn của Agribank Thừa Thiên Huế qua 3 năm

Ế

2010-2012..................................................................................................................30

U

2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK THỪA

́H

THIÊN HUẾ..............................................................................................................32



2.3.1. Tình hình huy động vốn đầu tư tại Agribank Thừa Thiên Huế trong 3 năm
2010-2012..................................................................................................................32

H

2.3.2.Thực trạng đầu tư tín dụng tại Agribank TT Huế trong 3 năm (2010-2012)..34

IN

2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank TT Huế qua 3 năm ..................42
2.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK


K

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ..........................................................................44

̣C

2.4.1. Chỉ tiêu nợ xấu/ Tổng dư nợ ...........................................................................44

O

2.4.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.........................................................................46

̣I H

2.4.3. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng .....................................................................47
2.4.4. Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ........................................................48

Đ
A

2.5. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK
THỪA THIÊN HUẾ QUA CÁC CHỈ TIÊU ĐINH TÍNH - ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI
LỊNG CỦA KHÁCH HÀNG ..................................................................................50
2.5.1. Đặc điểm các mẫu điều tra ..............................................................................50
2.5.2. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất ....................................................52
2.5.3. Đánh gía của khách hàng về các thủ tục, hồ sơ giao dịch...............................52
2.5.4. Đánh giá của khách hàng về lãi suất ...............................................................53
2.5.5. Đánh giá của khách hàng về cán bộ tín dụng..................................................54
2.5.6. Các yếu tố quyết định việc sử dụng tín dụng ..................................................55
2.5.7. Mức độ trung thành của khách hàng ...............................................................56



2.6. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................58
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK THỪA THIÊN HUẾ.................................59
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
NĂM 2013 ................................................................................................................59
3.1.1. Định hướng chung...........................................................................................59
3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................59

Ế

3.1.3.Định hướng về phát triển hoạt động tín dụng ..................................................59

U

3.2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH

́H

THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................60



3.2.1. Thuận lợi .........................................................................................................60
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

H


CHO VAY TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.........................61

IN

3.3.1. Giải pháp nhằm tăng trưởng nguồn vốn ........................................................61
3.3.2. Giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng................................................62

K

3.3.3. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng .......................63

̣C

3.3.4. Nâng cao chất lượng thẩm định ......................................................................64

O

3.3.5. Tăng cường công tác giám sát khách hàng, nâng cao dịch vụ chăm sóc

̣I H

khách hàng.................................................................................................................64
3.3.6. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCNV..................................65

Đ
A

3.3.7. Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động tín dụng................66
3.3.8. Một số giải pháp khác .....................................................................................67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................68

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................68
2.KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................69
2.1. KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH PHỦ VÀ BỘ NGÀNH LIÊN QUAN.....................69
2.2.KIẾN NGHỊ VỚI NHNH VIỆT NAM ...............................................................69
2.3. KIẾN NGHỊ VỚI AGRIBANK VIỆT NAM ....................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................71


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
+/-

Chênh lệch

AGRIBANK

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơng
Cán bộ cơng nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

Cơng ty TNHH


Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn

CP

Chi phí

DN

Dư nợ

TSĐB

Tài sản đảm bảo

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

ĐVT

Đơn vị tính

GDP

Tổng sản phẩm quốc dân

Giá trị trung bình

Giá trị trung bình


U
́H



H

IN
Giá trị

K

GT
GTCG

Giấy tờ có giá

̣C

HĐND

̣I H

O

HĐQT
HĐTD

Ế


CBCNV

Hội đồng nhân dân
Hội đồng quản trị
Hoạt động tín dụng
Hộ gia đình, tiêu dùng

KD

Đ
A

HỘ GĐ, TD

Kinh doanh



Lao động

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMNN

Ngân hàng thương mại nhà nước

NHTW

Ngân hàng trung ương

NV

Nguồn vốn

PR

Quan hệ công chúng - Public Relations


Phục vụ đời sống



Quyết định

SL


Số lượng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TN, DV

Thương nghiệp, dịch vụ

TPKT

Thành phần kinh tế

TT Huế

Thừa Thiên Huế

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân


USD

Đô la Mỹ

V/v

Về việc

VND

Việt Nam đồng

XDCB

Xây dựng cơ bản

U

́H



H
IN
K
̣C
O
̣I H
Đ

A

Ế

PVĐS


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Agribank TT Huế từ năm 2010- 2012 ............28
Bảng 2.2: Bảng tình hình tài sản - nguồn vốn tại Agribank Thừa Thiên Huế
qua 3 năm 2010- 2012 ...........................................................................30
Bảng 2.3: Bảng tình hình huy động vốn đầu tư tại Agribank Thừa Thiên Huế
trong 3 năm (2010-2012) .......................................................................32
Bảng 2.4.

Tình hình dư nợ, doanh số cho vay, doanh số thu nợ năm 2010-2012 .36

Bảng 2.5: Tình hình dư nợ theo thời gian tại Agribank TT Huế 2010 - 2012 .......38

Ế

Bảng 2.6: Tình hình dư nợ phân theo ngành kinh tế tại Agribank TT Huế

U

trong 3 năm (2010 - 2012) .....................................................................40

́H

Bảng 2.7: Tình hình dư nợ phân theo thành phần kinh tế tại Agribank




TT Huế trong 3 năm (2010 - 2012) ......................................................41
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank TT Huế

H

qua 3 năm 2010-2012 ............................................................................42

IN

Bảng 2.9: Tỷ lệ các nhóm nợ được phân theo tổng dư nợ của Agribank TT Huế
qua 3 năm 2010-2012 ............................................................................44

K

Bảng 2.10: Tình hình nợ xấu của Agribank TT Huế qua 3 năm 2010-2012 ..........45

̣C

Bảng 2.11: Hiệu suất sử dụng vốn của Agribank TT Huế qua 3 năm 2010-2012 ...46

O

Bảng 2.12: Đánh giá vịng quay vốn tín dụng của Agribank TT Huế qua.............48

̣I H

3 năm 2010-2012 ...................................................................................48


Bảng 2.13: Chi tiết các khoản thu từ lãi của Agribank TT Huế qua ........................48

Đ
A

Bảng 2.14: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của Agribank TT Huế 2010-2012.....49
Bảng 2.15: Đặc điểm của khách hàng được khảo sát...............................................51
Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất ...........................................52
Bảng 2.17: Đánh gía của khách hàng về các thủ tục, hồ sơ giao dịch .....................53
Bảng 2.18: Đánh giá của khách hàng về lãi suất tại Agribank TT Huế ...................54
Bảng 2.19: Đánh giá của khách hàng về cán bộ tín dụng ........................................55
Bảng 2.20: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố quyết định sử dụng tín dụng...56


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Thừa Thiên Huế ...............................................................................26

Sơ đồ 2.2

Quy trình tín dụng ............................................................................35

Biểu đồ 2.1:

Tình hình doanh số cho vay, doanh số thu nợ từ năm 2010-2012 của
Agribank TT Huế .............................................................................38

Tình hình dư nợ phân theo thời gian tại Agribank TT Huế trong 3

Ế

Biểu đồ 2.2:

Tình hình dư nợ phân theo ngành kinh tế tại Agribank TT Huế

́H

Biểu đồ 2.3:

U

năm (2010 - 2012) ............................................................................39



trong 3 năm (2010 - 2012) ...............................................................40
Tình hình nợ xấu tại Agribank TT Huế trong 3 năm (2010- 2012) .46

Biểu đồ 2.5:

Tỷ lệ nợ xấu tại Agribank Thừa Thiên Huế từ 2010 - 2012 ...........46

Biểu đồ 2.6:

Hiệu suất sử dụng vốn Agribank TT Huế qua 3 năm 2010-2012 ....47

Biểu đồ 2.7:


Thu nhập từ hoạt động tín dụng Agribank Thừa Thiên Huế qua 3

IN

H

Biểu đồ 2.4:

K

năm 2010-2012.................................................................................49
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng tín dụng .........57

Biểu đồ 2.9:

Mức độ trung thành của khách hàng ................................................57

Đ
A

̣I H

O

̣C

Biểu đồ 2.8:



Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập đã mang đến cho các doanh
nghiệp rất nhiều thời cơ thuận lợi, đồng thời nó cũng đặt cho các doanh nghiệp vào
thế phải cạnh tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành, cùng
quốc gia mà còn cả với các doanh nghiệp thuộc các ngành, các quốc gia, các khu
vực khác trên toàn cầu.

U

Ế

Những năm gần đây, Việt Nam đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. Chúng ta

́H

đặt mục tiêu rút ngắn khoảng cách phát triển kinh tế xã hội với các nước trong khu
vực và trên thế giới, phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước công nghiệp. Đầu tư



vào các dự án kinh tế hiệu quả được coi là chiếc chìa khố để mở ra thành cơng. Hệ
thống ngân hàng tài chính với chức năng là kênh dẫn vốn quan trọng bậc nhất của

H

nền kinh tế đã tham gia đầu tư ngày càng tích cực vào các dự án. Khơng nằm ngồi


IN

xu thế đó, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có những biến đổi tích cực theo hướng

K

hội nhập quốc tế.

Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt động của ngành này có vai trị vơ cùng

̣C

quan trọng đối với nền tài chính quốc gia, kích thích, ổn định duy trì sự phát triển

O

của tồn bộ nền kinh tế. Vì vậy, để có nền kinh tế vững mạnh thì điều kiện cần là

̣I H

phải có một hệ thống ngân hàng ổn định, hiện đại đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn
và điều tiết nền kinh tế.

Đ
A

Thực chất hoạt động của ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ, nhưng quan

trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển

của ngân hàng. Do đó, thực hiện cơng tác tín dụng có hiệu quả, chất lượng tốt, giảm
thiểu rủi ro có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Điều này góp phần quảng bá, nâng cao
hình ảnh thương hiệu, uy tín, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường liên ngân hàng
nói riêng và thị trường tài chính nói chung, giúp ngân hàng thu hút được khách hàng
về phía mình.
Cùng với tiến trình hội nhập, đó là sự xuất hiện của nhiều loại hình ngân hàng
khác nhau, mà nhất là ngân hàng ngọai ngày càng khiến cho môi trường hoạt động
của ngân hàng ngày càng sơi động, phong phú nhưng cũng đầy khó khăn. Để mạch
Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà

1


Khóa luận tốt nghiệp
máu của nền kinh tế vẫn tiếp tục chảy một cách nhịp nhàng, bên cạnh hoạt động
kinh doanh ngày càng đa dạng phong phú về các nghiệp vụ, các NHTM cần phải
hoàn thiện và nâng cao chất lượng các mặt hoạt động. Nhất là nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng ln là cơng tác được quan tâm hàng đầu, nhằm hạn chế tối
thiểu những rủi ro có thể xảy ra, tác động xấu đến nền kinh tế.
Qua một thời gian thực tập tại Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế, em nhận
thấy đây là một vấn đề cấp thiết mà ngành ngân hàng rất quan tâm và được sự giúp
đỡ tận tình của các thầy cơ trong khoa, các cô chú và anh chị trong ngân hàng trong

Ế

suốt thời gian thực tập, em quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng

U

tín dụng tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ngân hàng Nông


́H

nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế" làm đề tài cho khóa



luận tốt nghiệp cuả mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

H

Trên cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng ngân hàng tiến hành phân tích đánh

IN

giá thực trạng chất lượng và hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng và đề ra các
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Agribank TT Huế. Để

K

thực hiện mục tiêu tổng quát trên, đề tài tiến hành giải quyết các mục tiêu cụ thể:

̣C

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng ngân

O

hàng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng ngân hàng.


̣I H

- Tổng hợp phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng và hiệu quả hoạt động
tín dụng tại Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế.

Đ
A

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại

Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thống kê kinh tế: Là phương pháp được sử dụng để thu thập,
tổng hợp và phân tích tài liệu phục vụ nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: Nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu qua các
kỳ phân tích như chỉ tiêu cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ... và một số chỉ tiêu huy
động vốn khác nhằm xác định vị trí cũng như tốc độ phát triển của từng đơn vị.
- Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở số liệu đã thu thập, quan sát điều tra được,
phải lựa chọn, phân tích đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.
Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà

2


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp phân tích kinh doanh: Phân tích sự biến động của các chỉ số để
biết được sự tăng giảm, qua đó rút ra nhận xét.
- Phương pháp điều tra chọn mẫu: Thực hiện điều tra phỏng vấn khách hàng
bằng các phiếu điều tra có sẵn, kết hợp với phỏng vấn trực tiếp để có thơng tin phục

vụ cho các yêu cầu trong đề tài.
- Sử dụng các phầm mềm Stata và Excel trong xử lý số liệu.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Ế

Với phạm vi là một khóa luận tốt nghiệp đại học, đề tài tập trung nghiên cứu

U

những vấn đề cơ bản về chất lượng hoạt động tín dụng và dựa trên một số chỉ tiêu

́H

định lượng, định tính đề đánh giá chất lượng hoạt động và một số ý kiến khách hàng



tại Agribank chi nhánh Thừa thiên Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

H

Phạm vi khơng gian: Tình hình hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh

IN

Thừa Thiên Huế.


Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về chất

K

lượng và hiệu quả hoạt động tín dụng tại Agribankchi nhánh Thừa thiên Huế, trên

̣C

cơ sở thu thập các tài liệu trong khoảng thời gian từ năm 2010 - 2012.

O

5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI

̣I H

Gồm 3 phần

Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

Đ
A

Chương II: Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh

Thừa Thiên Huế.
Chương III: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng

của Agribank chi nhánh Thừa Thiên Huế.


Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà

3


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM)
1.1.1.Khái niệm NHTM
Theo pháp lệnh ban hành ngày 23/05/1990 của Hội đồng Nhà Nước Việt Nam
xác định: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu thường
xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó

Ế

để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh tốn.”

U

Hoặc theo Luật tín dụng do Quốc Hội khóa X thơng qua ngày 12/12/1997 định



ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan.”

́H

nghĩa: “NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động


Nghiệp vụ kinh doanh của NHTM rất phong phú và đa dạng. Trong cơ chế thị

H

trường, các NHTM và các tổ chức tín dụng cũng là các doanh nghiệp nhưng chúng

IN

là những doanh nghiệp đặc biệt vì tài sản trong quá trình kinh doanh của các NHTM
đều phụ thuộc vào các khách hàng.

K

1.1.2. Bản chất của NHTM

̣C

NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt trong nền kinh tế hoạt động

̣I H

cạnh sau:

O

kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng. Bản chất của NHTM thể hiện qua các khía

- Thứ nhất, NHTM là một loại hình doanh nghiệp và là một đơn vị kinh tế.


Đ
A

- Thứ hai, hoạt động của NHTM là một hoạt động kinh doanh và mục tiêu cuối

cùng là tìm kiếm lợi nhuận nhưng hoạt động trong khuôn khổ pháp luật nhà nước.
- Thứ ba, hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và

dịch vụ ngân hàng.
1.1.3. Chức năng của NHTM
a/ Chức năng trung gian tài chính:
Thực hiện chức năng này khi ngân hàng đứng giữa thu tiền gửi của người gửi
tiền để cho người cần vay tiền hoặc làm môi giới cho người đầu tư. Điều này được
khái quát qua sơ đồ sau:

Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà

4


Khóa luận tốt nghiệp
Cá nhân
doanh nghiệp

Nhận tiền gửi
Ủy thác đầu tư

Ngân hàng
thương mại


Cho vay
Đầu tư

Cá nhân
doanh nghiệp

Với chức năng này NHTM thực sự là một cầu nối giữa những người có tiền
muốn cho vay hoặc gửi ngân hàng với những người thiếu vốn cần vay. NHTM đã
góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên trong quan hệ người gửi tiền, ngân hàng và
người cho vay. Huy động được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế và quá trình sản
xuất, lưu thơng hàng hóa và thực hiện các lợi ích cho nền kinh tế, xã hội.

Ế

b/ Chức năng trung gian thanh toán

U

Thực hiện chức năng này NHTM cung cấp các phương tiện thanh toán cho

́H

nền kinh tế, tiết kiệm chi phí lưu thơng và nâng cao khả năng tín dụng.
Với chức năng trung gian thanh tốn cũng cho phép NHTM tạo ra bút tệ để



mở rộng quy mô tín dụng đối với nền kinh tế, vừa tiết giảm được lượng tiền mặt,
vừa đáp ứng được những biến động thường xuyên của hoạt động.


H

c/ Chức năng tạo bút tệ hay ghi sổ trong nền kinh tế

IN

Ngồi chức năng chính là thu hút tiền gửi và cho vay trên số tiền gửi đó,
NHTM cịn tạo ra tiền khi phát tín dụng. Nghĩa là vốn phát qua tín dụng khơng nhất

K

thiết phải dựa trên tiền giấy hay vàng đã gửi vào ngân hàng. Tiền vay không trên cơ

O

tiền ghi sổ.

̣C

sở tiền gửi, mà khoản tín dụng đó do ngân hàng tạo ra tiền để vay gọi là bút tệ hay

̣I H

Trong phạm vi một nền kinh tế, hoạt động cho vay và trả nợ diễn ra thường
xuyên. Hằng ngày có tiền tạo ra và tiền bị hủy đi, khối lượng tiền trong lưu thông

Đ
A

tăng lên khi luồng tiền tạo ra (phát tín dụng) lớn hơn nguồn tiền bị hủy đi (trả nợ

ngân hàng).

d/Chức năng trung gian trong việc thực hiện chính sách quốc tế quốc gia
Hệ thống NHTM mặc dù mang tính chất độc lập, nhưng bên cạnh đó nó vẫn

chịu sự quản lý chặt chẽ của NHTW về các mặt. Đặc biệt NHTM phải luôn tuân
theo các quy định của NTHW về việc thực hiện các chính sách tiền tệ.
NHTW được sử dụng các cơng cụ chính sách tiền tệ để điều hịa lượng tiền tệ
lưu thơng và buộc NHTM phải chấp hành để ổn định giá trị đồng tiền, lượng tiền
cung ứng trong lưu thông phải phù hợp với giá trị hàng hóa trong lưu thơng.
Tín dụng ngân hàng trên cơ sở cho vay mở rộng sản xuất phát triển ngành
nghề, tạo cơng ăn việc làm, góp phần thực hiện các mục tiêu xã hội.
Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà

5


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của NHTM
1.1.4.1. Huy động vốn
NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình
thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn tổ chức, cá nhân trong nước và ngồi nước.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ

Ế

chức tín dụng nước ngoài.


U

- Vay vốn ngắn hạn của NHNN.

́H

- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
1.1.4.2. Hoạt động tín dụng



Là hoạt động đặc trưng của NHTM, chiếm tỷ trọng lớn nhất và mang lại thu
nhập lớn nhất cho ngân hàng. Thường được phân chia thành theo thời gian (tín dụng

H

ngắn, trung, dài hạn), theo hình thức tài trợ chia thành cho vay, bảo lãnh, cho thuê,

IN

chiết khấu... chia theo tài sản đảm bảo, theo rủi ro (các khoản có độ an tồn cao,

K

khá, trung bình và thấp) hay theo ngành kinh tế (công, nông nghiệp...) hay theo đối
tượng tài trợ (hàng hóa, bất động sản...) hoặc theo mục đích (sản xuất, tiêu dùng...).

̣C


1.1.4.3. Hoạt động dịch vụ và thanh toán ngân quỹ: Bao gồm các hoạt động:

O

- Cung cấp phương tiện thanh toán.

̣I H

-Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.

Đ
A

- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.
- Thực hiện dịch vụ thanh tóan quốc tế khi NHNN cho phép.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên

ngân hàng trong nước.
- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
1.1.4.4. Hoạt động khác
Bên cạnh các hoạt động mang tính truyền thống, NHTM cũng tiến hành các
hoạt động khác nhằm tìm kiếm lợi nhuận như: góp vốn và mua cổ phần, kinh doanh
ngoại hối, dịch vụ mơi giới đầu tư chứng khốn, dịch vụ bảo hiểm...
Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà

6



Khóa luận tốt nghiệp
1.2.LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng xuất phát từ chữ Latinh Creditium có nghĩa là sự tin tưởng, tín
nhiệm. Tiếng anh là Credit. Theo Kmarx, tín dụng là quá trình chuyển nhượng tạm
thời một một lượng giá trị từ người sở hữu đến người sử dụng sau một khoảng thời
gian nhất định thu hồi một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Theo ngôn ngữ dân
gian Việt Nam, tín dụng có nghĩa là sự vay mượn dựa trên sự tin tưởng.
Theo quan hệ tài chính, tín dụng được hiểu theo nghĩa sau đây:

Ế

- Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay: Tín dụng được coi là phương pháp

U

chuyển dịch quỹ từ người cho vay sang người vay, hay tín dụng là sự chuyển dịch

́H

từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thâm hụt tiết kiệm.



- Trong mối quan hệ tài chính cụ thể: Tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở có hồn trả giữa hai chủ thể.

H

- Tín dụng cịn có nghĩa là một số tiền vay mà các định chế tài chính cung cấp


IN

cho khách hàng.

Như vậy có thể hiểu: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền vay hàng hóa)

K

giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi

̣C

vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách

O

nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho vay khi đến hạn thanh toán.

̣I H

Như vậy, khái niệm tín dụng gồm ba mặt cơ bản và một quan hệ được gọi là
tín dụng khi có đầy đủ cả ba mặt dưới đây:

Đ
A

- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một tài sản từ người này sang người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hoàn lại tài sản đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm thêm một


lượng giá trị dôi thêm – gọi là lãi hay lợi tức.
Trong nền kinh tế hiện đại, tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn
quan trọng nhất không chỉ với sự phát triển của bản thân các doanh nghiệp mà cịn
đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Không một doanh nghiệp nào có thể tồn tại
vững chắc trên thương trường mà không vay vốn của ngân hàng. Việc vay vốn từ
ngân hàng đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động sản xuất – kinh doanh.

Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của tín dụng, vì tín dụng ngân hàng
là một hình thức của tín dụng. Để biết rõ bản chất của tín dụng, ta sẽ xem xét quá
trình vận động và mối quan hệ của nó trong q trình tái sản xuất qua các giai đoạn:
- Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: Giai đoạn này vốn tiền tệ từ
trung gian tài chính là các ngân hàng được chuyển sang người đi vay.
- Sử dụng vốn: Người đi vay sau khi nhận được quyền sử dụng lượng giá trị
đó sẽ sử dụng cho các mục đích khác nhau như tiêu dùng hay sản xuất. Tuy nhiên

U

Ế

tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt, do đó người đi vay chỉ có quyền sử dụng trong

́H


một khoảng thời gian đã định, mà khơng được tồn quyền sở hữu nó.
- Hồn trả tín dụng: Đây là giai đoạn kết thúc để hoàn thành một chu trình



quay vịng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng ban đầu có thêm
phần giá trị được tăng thêm, người đi vay phải đảm bảo hoàn trả cả vốn lẫn gốc cho

H

ngân hàng.

IN

Như vậy, hồn trả là bản chất của tín dụng nói chung cũng như tín dụng ngân

K

hàng nói riêng. Hồn trả tín dụng là sự quay trở về của giá trị. Hoàn trả phải được
đảm bảo về mặt giá trị và có hình thức tăng thêm về mặt lợi tức.

̣C

1.2.3. Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng ngân hàng

O

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hướng tự do hóa, các NHTM


̣I H

hiện nay ln nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để đáp ứng
một cách tốt nhất các nhu cầu vốn hóa cho q trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó

Đ
A

đưa ra các hình thức đa dạng hóa các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút
khách hàng, tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng được chia ra thành nhiều loại khác nhau, tùy theo cách mà

người ta tiếp cận tín dụng.
1.2.3.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Bao gồm 3 loại: Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn khơng q 12 tháng (1 năm).
Thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt
tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.

Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà

8


Khóa luận tốt nghiệp
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm,
thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các nhu cầu mua
sắm tài sản cố định... có thời hạn thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn
nhưng có thời hạn hồn trả trên 1 năm.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, thường được sử

dụng để phục vụ cho các nhu cầu mua sắm các tài sản cố định, xây dựng cơ bản...
có thời hạn thu hồi vốn dài (thời gian hồn vốn trên 5 năm).
1.2.3.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay

Ế

Bao gồm tín dụng sản xuất và tín dụng tiêu dùng.

U

- Tín dụng sản xuất: Là loại tín dụng được cung cấp sử dụng cho các nhà sản

́H

xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn trong quá trình sản
xuất để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu thiếu vốn



trong quan hệ thanh khoản của các chủ thể kinh tế...

- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được sử dụng để phục vụ cho vay các

H

nhu cầu về tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng cho vay các cá nhân

IN

nhằm đáp ứng phục vụ các nhu cầu đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn


K

thu nhập của các cá nhân vay vốn.

1.2.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

̣C

Bao gồm tín dụng có đảm bảo và tín dụng khơng đảm bảo bằng tài sản

O

- Tín dụng khơng có đảm bảo bằng tài sản: Là loại tín dụng mà ngân hàng chủ

̣I H

động lựa chọn khách hàng để cho vay trên cơ sở khách hàng có tín nhiệm với ngân
hàng, có năng lực tài chính, có các dự án khả thi có khả năng hồn trả nợ vay hoặc

Đ
A

NHTM nhà nước được cho vay theo chỉ định của Chính Phủ hoặc cho các cá nhân,
hộ gia đình nghèo vay vốn có đảm bảo bằng tín chấp của tổ chức chính trị - xã hội.
- Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản: Là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả

nợ của chủ thể vay vốn được đảm bảo bằng các tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản
hình thành từ vốn vay hoặc đảm bảo bằng tài sản của bên thứ ba.
1.2.3.4. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn: Bao gồm 2 loại

- Tín dụng vốn lưu động: Được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các
thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
- Tín dụng vốn cố định: Cho vay để hình thành nên tài sản cố định của các
thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà

9


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.5.Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng
Bao gồm có chiết khấu thương phiếu, bảo lãnh, cho thuê tài chính, cho vay.
- Chiết khấu thương phiếu: Là việc NHTM sẽ đứng ra trả tiền trước cho khách
hàng. Số tiền ngân hàng ứng trước phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi suất chiết
khấu, thời hạn chiết khấu và lệ phí chiết khấu. Thực chất ngân hàng đã bỏ tiền ra
mua thương phiếu theo một giá và giá trị đó ln nhỏ hơn giá trị của thương phiếu
(cho vay gián tiếp).
- Bảo lãnh: Bảo lãnh ngân hàng là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư

Ế

bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho các khách hàng của ngân

U

hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết.

́H

- Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua sắm hàng hóa, tài sản




cho khách hàng thuê. Sau một thời gian quy định khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi
cho ngân hàng. Tài sản cho thuê thường là tài sản cố định. Vì vậy đây là hình thức

H

tín dụng trung dài hạn.

IN

- Cho vay: Là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng
phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi trong khoảng thời gian quy định. Bao gồm các hình thức

K

chủ yếu như sau: Cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp.

̣C

1.2.4.Vai trị của tín dụng ngân hàng

O

1.2.4.1.Tái sản xuất mở rộng và điều tiết vĩ mơ nền kinh tế

̣I H

Đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất cũng như mở rộng sản xuất suy

cho cùng là kết quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp. Tín dụng góp phần

Đ
A

thỏa mãn các nhu cầu vốn tiền tệ tạm thời của doanh nghiệp để thực hiện thanh tốn
khi có sự chênh lệch về mức vốn tiền tệ hiện có với nhu cầu khi trả. Khi khối lượng
sản xuất tăng lên nhu cầu vốn cũng được thỏa mãn một phần thông qua hệ thống tín
dụng. Do đó tín dụng sẽ tạo ra khả năng đảm bảo tính liên tục của tiêu thụ sản
phẩm, thúc đẩy sản xuất, một yếu tố cần thiết đối với qúa trình tái sản xuất.
1.2.4.2.Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế
Là người trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt
động tín dụng đã thơng dịng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
Ngân hàng ra đời gắn liền với sự vận động trong q trình sản xuất và lưu
thơng hàng hố. Chính sản xuất và lưu thơng hàng hố ra đời và được mở rộng sẽ
Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà

10


Khóa luận tốt nghiệp
kéo theo sự vận động vốn và là nền tảng tạo nên những tổ chức kinh doanh tiền tệ
đầu tiên mang những đặc trưng của một ngân hàng. Ngân hàng ra đời với vai trò là
nơi hiểu biết rõ nhất về tình hình cân đối giữa cung và cầu vốn trên thị trường như
thế nào.Với hoạt động tín dụng, ngân hàng đã giải quyết được hiện tượng thừa vốn,
thiếu vốn này bằng cách huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi để phân phối lại vốn trên
nguyên tắc có hồn trả phục vụ kịp thời cho nhu cầu SXKD.
1.2.4.3. Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả SXKD
Tín dụng cung cấp nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp, giúp cho các doanh


Ế

nghiệp mở rộng khả năng sử dụng vốn nhằm hoàn thành kế hoạch SXKD và cải tiến

U

chất lượng kinh doanh.

́H

Tín dụng thỏa mãn nhu cầu về vốn để nâng cao sáng kiến của các doanh



nghiệp, mở rộng khả năng tự chủ trong kinh doanh, thực hiện tốt hoạch tốn kinh tế.
Mặt khác vai trị quan trọng của tín dụng trong việc tổ chức và cải tiến sử dụng vốn

H

của doanh nghiệp gắn liền nguyên tắc cho vay và hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn.

IN

Vì vậy tín dụng có ý nghĩa đối với việc cải tiến quy trình sử dụng vốn doanh

nâng cao hiệu quả SXKD.

K

nghiệp, giúp doanh nghiệp chuyển sang hạch toán kinh doanh thực sự, góp phần


O

kinh tế đối ngoại

̣C

1.2.4.4.Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ

̣I H

Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh tế
với thị trường thế giới, nền kinh tế “đóng” trước đây nay đã nhường chỗ cho nền

Đ
A

kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới.
Một quốc gia được gọi là phát triển thì trước hết phải có một nền kinh tế chính

trị ổn định, có một lượng vốn lớn trong đó vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Tín
dụng ngân hàng trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước
với nhau bằng các hoạt động tín dụng quốc tế như các hình thức tín dụng giữa các
Chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân.
Chất lượng của hoạt động tín dụng ngoại thương là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn
hàng trong thương mại, tạo điều kiện cho q trình lưu thơng hàng hố, thắng trong
cạnh tranh về thanh toán sẽ dẫn tới thắng lợi trong hoạt động ngoại thương.

Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà


11


Khóa luận tốt nghiệp
1.3. LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.3.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng
Trong cuộc sống hàng này ta thường nghe nói đến những từ: chất lượng hàng
hố, chất lượng sản phẩm, cịn chất lượng tín dụng ít khi được nhắc đến. Vậy chất
lượng tín dụng là gì? Nó có vai trị quan trọng như thế nào đối với các ngân hàng.
Khái niệm: Chất lượng tín dụng được hiểu là chất lượng của từng khoản vay
và chất lượng tín dụng của từng khoản vay là chất lượng tín dụng của tất cả hoạt
động tín dụng của ngân hàng. Một khoản vay có chất lượng là khoản vay khi ngân

Ế

hàng đã cho vay thì họ phải thu hồi được cả gốc và lãi đúng hạn, theo quy định

́H

hình thành nên chất lượng tín dụng của ngân hàng.

U

trong hợp đồng tín dụng đã ký kết. Tổng tất cả các khoản vay có chất lượng này



Bên cạnh đó về phía các doanh nghiệp ta có thể hiểu: tín dụng có chất lượng là
vốn vay ngân hàng đáp ứng đủ, kịp thời nhu cầu của doanh nghiệp và số vốn đó


H

được sử dụng trong q trình sản xuất kinh doanh đúng mục đích, hiệu quả nhăm

IN

tạo ra khoản tiền lớn hơn nó có đủ khả năng trang trải chi phí, có lợi nhuận đủ khả
năng trả lãi và gốc cho NHTM.

K

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng

̣C

1.3.2.1. Một số khái niệm

O

- Tổng dư nợ: theo nghiệp vụ kế tốn tại ngân hàng thì dư nợ tín dụng được

̣I H

hiểu: Khách hàng vay tiền của ngân hàng trên cơ sở hạn mức tín dụng được cấp,
ngân hàng sẽ căn cứ trên kế hoạch kinh doanh và quy mô hoạt động của khách hàng

Đ
A

mà ấn định con số cho vay. Trong kỹ thuật kế toán của ngành ngân hàng, thì khi cho

vay, một khoản vay sẽ được ghi vào bên Nợ của tài khoản cho vay (ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn), và khi khách hàng trả nợ thì khoản trả đó được ghi vào bên Có của tài
khoản cho vay. Đến lúc đó thì khoản nợ của khách hàng đã giảm xuống (bên Nợ trừ
đi bên Có của tài khoản cho vay) được thể hiện trên phần Dư nợ của tài khoản, đó
được gọi là dư nợ tín dụng... Vậy dư nợ tín dụng là khoản nợ của khách hàng vay
đối với ngân hàng. Đầu kỳ vay thì dư nợ tăng cao, càng trả nợ thì dư nợ càng giảm
dần đến khi hết nợ thì dư nợ bằng không. Như vậy, tổng dư nợ là tổng số tiền khách
hàng còn vay của ngân hàng đến thời điểm khảo sát.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Số phát sinh tăng trong kỳ - Số phát sinh giảm
trong kỳ
Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà

12


Khóa luận tốt nghiệp
- Nợ xấu: là tổng các khoản nợ từ Nhóm 3 đến Nhóm 5. Cách phân loại nhóm
nợ sẽ được nêu ở các phần sau.
- Doanh số cho vay: Là tổng số tiền ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng
vay trong kỳ.
- Doanh số thu nợ: Là tổng số tiền khách hàng trả nợ khoản vay của mình cho
ngân hàng trong kỳ. Trong doanh số thu nợ có dư nợ trực tiếp tức là khách hàng gửi
trả tiền nợ trực tiếp và thu nợ gián tiếp tức là đáo hạn nợ của khách hàng.
1.3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng

Ế

1.3.2.2.1. Các chỉ tiêu tỉ lệ nợ xấu

U


Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dư nợ của NHTM ở một

́H

thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Chỉ tiêu này được

Nợ xấu
x100
Tổng dư nợ

H

Tỷ lệ nợ xấu =



tính như sau:

IN

Nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu nợ quá hạn thì chưa đánh giá chính xác về chất lượng tín
dụng của các ngân hàng. Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005

K

của thống đốc NHNN Việt Nam "V/v ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và

̣C


sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD" để

O

đánh giá chính xác hơn chất lượng tín dụng thì cần vào chỉ tiêu nợ xấu.

̣I H

Chỉ tiêu này phản ánh nợ xấu của một ngân hàng, tỷ lệ này càng thấp càng tốt.
Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không thể tránh được, nên ngân hàng thường

Đ
A

chấp nhận một tỷ lệ nhất định được coi là giới hạn an toàn. Mức giới hạn này ở mỗi
nước là khác nhau, riêng ở Việt Nam, tỷ lệ này là 5%.
*Cách phân loại các nhóm nợ (Trích thơng tư 15/2010/TT - NHNN và quyết

định 493/2005/QĐ - NHNN). Căn cứ vào thực trạng tài chính của khách hàng hoặc
thời hạn thanh toán nợ gốc và lãi vay, tổ chức tài chính quy mơ nhỏ thực hiện phân
loại nợ theo năm nhóm như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): Bao gồm các khoản nợ được các tổ chức tín
dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn:
- Các khoản nợ trong hạn
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.
Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà

13



Khóa luận tốt nghiệp
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Bao gồm các khoản nợ được các tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi đầy đủ nhưng khách hàng có dấu hiệu
suy giảm khả năng trả nợ:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Bao gồm các khoản nợ được các tổ chức
tín dụng đánh giá là khơng khả năng thu hồi nợ gốc và lãi đúng hạn, khoản nợ này

- Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày

Ế

được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi:

U

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo

́H

thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu.



- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.

H


d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn): Bao gồm các khoản nợ được các tổ chức

IN

tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao.

- Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày.

K

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới

̣C

90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu.

O

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

̣I H

e) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm các khoản nợ được tổ chức
tín dụng đánh giá là khơng cịn khả năng thu hồi, mất vốn:

Đ
A

- Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên


theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
1.3.2.2.2.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
Chỉ tiêu này giúp các nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với
khả năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động.
Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà

14


Khóa luận tốt nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn =

Tổng dư nợ
Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này chỉ mang tính tương đối. Thông thường chỉ tiêu này càng lớn
chứng tỏ ngân hàng càng sử dụng nhiều vốn huy động và hoạt động của ngân hàng
càng có hiệu quả, điều này là chưa đúng bởi nếu vốn huy động thấp hơn số tiền cho
vay thì ngân hàng phải tìm kiếm nguồn vốn có chi phí cao hơn, cịn nếu vốn huy
động cao hơn dư nợ cho vay thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng thừa vốn.
1.3.2.2.2.3. Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng

Ế

Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của NHTM, cho biết số vòng luân


́H

Vòng quay vốn tín dụng = Error!

U

chuyển vốn trong một thời gian nhất định.



Vịng quay vốn tín dụng càng lớn chứng tỏ vốn của ngân hàng đã luân chuyển
nhanh, tham gia tích cực vào hoạt động sử dụng vốn của doanh nghiệp, khả năng

H

thu hồi gốc và lãi nhanh, chất lượng tín dụng tốt, đồng thời nó cũng cho thấy doanh

IN

nghiệp làm ăn hiệu quả, khả năng sinh lời cao.

1.3.2.2.2.4. Chỉ tiêu lợi nhuận của hoạt động tín dụng

K

Chỉ tiêu này được tính theo cơng thức:
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
x 100
Tổng dư nợ

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của NHTM thường chiếm trên 70% tổng lợi

O

̣C

Tỷ suất lợi nhuận tín dụng =

̣I H

nhuận của NHTM. Nếu lợi nhuận của một ngân hàng nào đó tăng lên hằng năm, điều
đó chứng tỏ chất lượng tín dụng được nâng lên. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh

Đ
A

lời của tín dụng. Lợi nhuận ở đây phản ánh chênh lệch giữa chi phí và đầu vào (lãi
suất huy động) và thu lãi đầu ra. Đây cũng là chỉ tiêu tương đối và nó phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như: chính sách, lãi suất, chính sách khách hàng... Thơng thường trong
hoạt động ngân hàng, nếu chất lượng tín dụng tốt, tỷ lệ nợ xấu thấp thì lợi nhuận từ
hoạt động tín dụng sẽ cao hơn khi cùng một mức dư nợ so với các ngân hàng khác.
1.3.2.3. Các chỉ tiêu định tính
Bên cạnh các chỉ tiêu định lượng, các chỉ tiêu định tính được dùng để đánh giá
chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM là được xem xét dựa theo quan điểm của
khách hàng, các chỉ tiêu bao gồm:
1.3.2.3.1. Thủ tục vay vốn đơn giản
Sinh viên thực hiện Võ Hoàng Hà

15



×