Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Phân tích năng lực cạnh tranh của công ty TNHH đạt long trong lĩnh vực xây lắp điện trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.1 KB, 91 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

LỜI CẢM ƠN

Khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành là kết quả của một quá trình học tập,

rèn luyện và trau dồi kiến thức kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty TNHH Đạt
Long,

Hơn hai tháng thực tập tại Công ty là một khoảng thời gian vô cùng quý giá.

Thông qua đợt thực tập này tôi đã có điều kiện tìm hiểu thực tế, so sánh những kiến thức
đã học trên giảng đường Đại học với thực trạng áp dụng ở Công ty, từ đó đúc kết cho
mình những kinh nghiệm và bài học bổ ích.

họ

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh Tế Huế,
đặc biệt là giáo viên hướng dẫn ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ

cK

và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Đạt Long, toàn thể
các anh chị ở phòng kinh doanh, phòng hành chính nhân sự, phòng kế toán tài chính đã

ty.



inh

nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công

Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè cũng những người thân đã luôn
quan tâm, động viên và ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực tập.

tế

Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức trình độ chuyên môn cũng như kinh
nghiệm của bản thân còn nhiều hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những

ih
Đạ

sai sót. Rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo và các bạn để
khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

ọc
ế

Hu


i
Đạ
ng

ườ
Tr

Mục lục

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................2

họ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2

cK

3.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................3

inh

4.2. Phương pháp phân tích số liệu ...............................................................................3
5. Kết cấu đề tài ................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................5

tế


1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .........................................................................5
1.1.1. Cạnh tranh ...........................................................................................................5

ih
Đạ

1.1.2. Năng lực cạnh tranh ..........................................................................................12
1.2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................................24
1.2.1. Đặc điểm ngành xây lắp điện Việt Nam ...........................................................25
1.2.2. Tổng quan về ngành xây lắp điện tại tỉnh TT- Huế ..........................................25

ọc

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH
ĐẠT LONG TRONG LĨNH VỰC XÂY LẮP ĐIỆN ....................................................27
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty...............................................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................27

Hu

2.1.2. Khái quát hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty ....................................28

ế


i
Đạ
ng
ườ

Tr

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ....................................................30
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................................32

2.2. Phân tích các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của công ty ............................33
2.2.1. Năng lực nhân sự...............................................................................................33
2.2.2. Năng lực tài chính .............................................................................................39
2.2.3. Yếu tố máy móc, thiết bị và công nghệ.............................................................42
2.2.4. Yếu tố kinh nghiệm ...........................................................................................45
2.2.5. Yếu tố về tổ chức quản lý..................................................................................46

họ

2.2.6. Năng lực tìm kiếm khách hàng và đấu thầu ......................................................48
2.2.7. Chất lượng công trình........................................................................................51

cK

2.2.8. Năng lực kinh doanh .........................................................................................54
2.2.9. Uy tín thương hiệu ............................................................................................56
2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Đạt Long .................................57
2.3.1. Thực trạng môi trường cạnh tranh của công ty Đạt Long trong ngành xây lắp

inh

điện ..............................................................................................................................57
2.3.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Đạt Long với hai đối thủ
cạnh tranh chính. .........................................................................................................58


tế

2.4. Phân tích ma trận SWOT .........................................................................................67
2.4.1. Điểm mạnh (Strengths) .....................................................................................67

ih
Đạ

2.4.2. Điểm yếu (Weaknesses) ....................................................................................68
2.4.3. Cơ hội (Opportunities) ......................................................................................68
2.4.4. Thách thức (Threats) .........................................................................................68
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT LONG .............................................................70

ọc

3.1. Định hướng phát triển ..............................................................................................70
3.2. Giải pháp..................................................................................................................71
3.2.1. Giải pháp về tài chính .......................................................................................71

Hu

3.2.2. Giải pháp về máy móc, trang thiết bị ................................................................73

ế


i
Đạ
ng

ườ
Tr

3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực, tổ chức quản lý điều hành .................................74
3.2.4. Giải pháp về quảng bá thương hiệu ..................................................................76
3.2.5. Giải pháp về nâng cao văn hoá doanh nghiệp...................................................77

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................78
1. Kết luận.......................................................................................................................78
2. Hạn chế của đề tài .......................................................................................................79
3. Kiến nghị.....................................................................................................................80
3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước..................................................................................80

họ

3.2 Kiến nghị đối với công ty......................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

inh

cK
tế
ih
Đạ
ọc
ế

Hu



i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DN:

Doanh nghiệp

CP:

Cổ phần

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

DT:

Doanh thu

họ

Lợi nhuận trước thuế

LNST:


Lợi nhuận sau thuế

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TSDH:

Tài sản dài hạn

TSNH:

Tài sản ngắn hạn

NPT:

Nợ phải trả

VCSH:

Vốn chủ sở hữu

XLĐ:

Xây lắp điện

CT:

Công trình


inh

cK

LNTT:

tế
ih
Đạ

HSTTHH: Hệ số thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán nhanh

ọc

HSTTN:

ế

Hu


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 2.1: Quy trình xây lắp công trình điện tại công ty ...................................................29
Sơ đồ 2.2: Tổ chức xây lắp công trình điện tại công ty......................................................30
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức của Công ty ..............................................................................31

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2013- 2015 ................34

họ

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo hợp đồng của công ty giai đoạn 2013-2015 ...............35
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo tính chất lao động giai đoạn 2013-2015 .....................36

cK

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty giai đoạn 2013-2015 ..................37
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của các công ty năm 2015 ...............61
Biểu đồ 2.6: ROA, ROE của các công ty năm 2015 ..........................................................62

inh

Biểu đồ 2.7: Hệ số nợ và khả năng thanh toán hiện hành của các công ty 2015 ...............63

tế
ih
Đạ
ọc
ế


Hu


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Cơ cấu của các công ty xây lắp theo quy mô vốn năm 2015.............................26
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Đạt Long giai đoạn 2013-2015 .....32
Bảng 2.2: Tình hình lao động có trình độ chuyên môn giai đoạn 2013-2015....................38
Bảng 2.3: Tình hình tài sản– nguồn vốn của công ty TNHH Đạt Long giai đoạn 20132015 ....................................................................................................................................40
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu tài chính tổng quát của công ty giai đoạn 2013-2015...............41

họ

Bảng 2.5: Tình hình máy móc trang thiết bị theo năm sản xuất.........................................43
Bảng 2.6: Tình hình máy móc trang thiết bị theo nước sản xuất .......................................44

cK

Bảng 2.7: Tình hình máy móc trang thiết bị theo quyền sở hữu ........................................44
Bảng 2.8: Kết quả đấu thầu của công ty qua 3 năm 2013-2015.........................................50
Bảng 2.9: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015 .....................54

inh


Bảng 2.10: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015 .................55
Bảng 2.11: Quy mô nguồn vốn của các công ty.................................................................59
Bảng 2.12: So sánh chỉ tiêu tài chính của các công ty .......................................................60
Bảng 2.13: So sánh thị phần của các công ty .....................................................................63

tế

Bảng 2.14: So sánh chỉ tiêu lao động của các công ty .......................................................64

ih
Đạ
ọc
ế

Hu


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài


Cùng với sự phát triển của đất nước, ngành xây lắp điện cũng đã trải qua hơn một
thế kỷ hình thành và phát triển với biết bao khó khăn và thăng trầm, để đến hôm nay nó
đã trở thành một ngành không thể thiếu trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá
của đất nước. Trong những năm trở lại đây các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp đã
không ngừng cố gắng hoàn thiện cơ sở vật chất, công nghệ kỹ thuật nhằm đáp ứng nhu
cầu sử dụng điện cho hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp và nhu cầu sinh hoạt
của mọi người góp phần cho việc phát triển kinh tế của đất nước.

họ

inh

cK

Với sự phát triển lớn mạnh của ngành xây lắp điện cả nước, nhiều công ty xây lắp
trên địa bàn tỉnh TT-Huế cũng đã được thành lập, đầu tư và phát triển lớn mạnh, một
trong số đó là Công ty TNHH Đạt Long. Là đơn vị hoạt động trong ngành xây lắp điện,
Công ty TNHH Đạt Long cũng đang đối mặt với môi trường cạnh tranh gay gắt của
ngành khi hàng loạt các công ty xây lắp điện trong thành phố liên tục được thành lập.
Sự tồn tại của các doanh nghiệp luôn gắn liền với cạnh tranh, chính yếu tố cạnh tranh
tạo nên động lực để các doanh nghiệp phát triển, mặt khác cạnh tranh cũng là một áp
lực nếu doanh nghiệp không đủ sức để vượt qua thì sẽ chịu những hậu quả nặng nề như
thị phần bị thu hẹp, kinh doanh thua lỗ, thậm chí là phá sản. Vì vậy nó đòi hỏi các công
ty, doanh nghiệp phải không ngừng nổ lực nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.

tế

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh TT- Huế có nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực xây
lắp điện, trong số đó có không ít công ty có tiềm lực kinh tế, đội ngũ cán bộ công nhân

viên có kỹ thuật giỏi, trang thiết bị máy móc hiện đại phải kể đến như Công ty CP
Phương Minh, Công ty TNHH Sản xuất– Xây lắp và Thương mại Điện cơ SDC và
Công ty TNHH Trường Long, …

ih
Đạ

ọc

Có thể nói đối cạnh tranh của Công ty TNHH Đạt Long rất nhiều và mạnh, cho thấy
việc cạnh tranh để thắng thầu là rất khó khăn. Vì vậy, vấn đề nâng cao năng lực cạnh
tranh có vai trò hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự thành công và phát
triển của công ty.

1

ế

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM

Hu

Xuất phát từ những nguyên nhân trên, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH
Đạt Long tôi đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH Đạt Long trong lĩnh vực xây lắp điện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”
cho khoá luận tốt nghiệp của mình.


i
Đạ

ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở lý luận, tìm hiểu và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh Công ty để đề xuất
các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh trạnh của Công ty TNHH Đạt Long,
góp phần đẩy mạnh hoạt động kinh doanh và mở rộng thị trường cung ứng.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hoá và bổ sung những lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay.

họ

Tìm hiểu và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Đạt Long, từ
đó chỉ ra được những điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân.

cK

So sánh, đánh giá một số tiêu chí thể hiện năng lực cạnh tranh của công ty so với đối
thủ cạnh tranh chính tại thị trường tỉnh TT- Huế.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH Đạt Long.


inh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

tế

Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay. Tìm hiểu, phân tích và đánh
giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Đạt Long.

3.2.1 Về thời gian

ih
Đạ

3.2 Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu các số liệu, thông tin đánh giá năng lực cạnh tranh của
công ty trong giai đoạn 2013-2015

ọc

3.2.2 Về không gian

Đề tài nghiên cứu trong phạm vi Công ty TNHH Đạt Long và hoạt động của một số
công ty trong lĩnh vực xây lắp điện.

2


ế

Hu

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Nguồn số liệu thứ cấp:

họ

Với những nội dung cần đánh giá về năng lực cạnh tranh và những đặc điểm riêng có
của lĩnh vực xây lắp điện là khách hàng- chủ đầu tư thường là các đơn vị và việc lựa chọn
nhà cung cấp - nhà thầu, chủ yếu được thông qua các hồ sơ năng lực, hồ sơ dự thầu của
các công ty tham gia đấu thầu do đó số liệu mà đề tài sử dụng để nguyên cứu, phân tích,
đánh giá là số liệu thứ cấp từ công ty nghiên cứu là Công ty TNHH Đạt Long, một số
công ty trong ngành xây lắp điện và những đối thủ cạnh tranh chính của công ty. Các số

liệu thu thập phục vụ cho đề tài bao gồm:

cK

+ Thu thập các số liệu, tài liệu giai đoạn 2013-2015 từ các phòng ban có liên quan đến
vấn đề năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Đạt Long như: Báo cáo tài chính, bản cân
đối kế toán từ phòng tài chính kế toán, bảng tổng hợp tình hình lao động từ phòng tổ chức
hành chính, tình trạng máy móc thiết bị, hồ sơ năng lực từ phòng kế hoạch…

inh

+ Hồ sơ năng lực của 2 công ty được xem là đối thủ cạnh tranh chính của Công ty TNHH
Đạt Long là Công ty Cổ phần Phương Minh, Công ty TNHH Sản xuất- xây lắp và Thương
mại Điện cơ SDC (dựa vào tỷ lệ thắng thầu của công ty) với các chỉ tiêu về năng lực tài
chính, nhân sự, kinh nghiệm.

tế

+ Thu thập số liệu tổng hợp về các doanh nghiệp xây lắp điện về mặt số lượng và quy mô
trên địa bàn tỉnh TT-Huế.

4.2. Phương pháp phân tích số liệu

ih
Đạ

Ngoài ra đề tài còn tham khảo các tài liệu khác là: Tài liệu giáo trình; sách tham khảo;
luận văn; khoá luận tốt nghiệp; các báo, tạp chí, internet chuyên ngành xây lắp điện như
và vấn đề năng lực cạnh tranh.


Dựa vào đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài, tôi đã sử dụng các phương pháp
sau để hoàn thành bài khoá luận của mình:

ọc

3

ế

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM

Hu

- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thu thập và các
nguồn tài liệu đã được tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích
thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn, tốc độ tăng
(giảm) liên hoàn, số bình quân.


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

- Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, và mối tương quan giữa các chỉ

tiêu về năng lực như tài chính, nhân sự. Qua đó đánh giá được lợi thế trong năng lực cạnh
tranh của công ty so với các đối thủ trong ngành nhằm tìm ra giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của Công ty TNHH Đạt Long
- Sử dụng phương pháp chuyên gia để đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua vị thế
và thị phần mà công ty hiện đang có được trên địa bàn tỉnh TT- Huế; làm căn cứ để phân
tích đối thủ cạnh tranh, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh từ đó đưa ra những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh.

họ

- Phương pháp phân tích ma trận SWOT: Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức đối với Công ty từ đó đưa ra các chiến lược kinh doanh cụ thể cho công
ty.

cK

- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo
trình, sách, báo và một số bài khóa luận tốt nghiệp từ các khóa trước để làm cơ sở cho đề
tài nghiên cứu.

inh

- Phương pháp phỏng vấn sâu và quan sát: trong suốt thời gian thực tập, cố gắng tìm
tòi, hỏi các anh chị cán bộ công nhân viên làm việc của công ty về các vấn đề liên quan
đến đề tài, các vấn đề liên quan đến công việc. Từ đó đúc rút những kinh nghiệm cho bản
thân, nhận biết được sự khác biệt giữa kiến thức về lý thuyết so với thực tiễn.
Số liệu được xử lý trên chương trình EXCEL.

* Phần I: Đặt vấn đề


tế

5. Kết cấu đề tài

ih
Đạ

* Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

- Chương 1: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu

- Chương 2: Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Đạt Long
trong lĩnh vực xây lắp điện.

ọc

- Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH Đạt Long.
* Phần III: Kết luận và kiến nghị

4

ế

Hu

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM


i

Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Cạnh tranh

1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh

họ

Cạnh tranh nói chung là sự phấn đấu, vươn lên không ngừng để giành lấy vị trí hàng
đầu trong một lĩnh vực hoạt động nào đó bằng cách ứng dụng những tiến bộ khoa học –
kỹ thuật tạo ra nhiều lợi thế nhất, tạo ra sản phẩm mới, tạo ra năng suất hiệu quả cao nhất.
Có thể dẫn ra một số khái niệm như sau:

cK

Theo Randall: “Cạnh tranh là khả năng giành được và duy trì được thị phần trên thị
trường với lợi nhuận nhất định”


inh

Theo C.Max “ Cạnh tranh được hiểu theo nghĩa đơn giản nhất là sự ganh đua nhau
giữa những người sản xuất và lưu thông hàng hóa bằng những hình thức và thủ đoạn
khác nhau, nhằm giành giật cho mình những điều kiện và sản xuất kinh doanh có lợi
nhắt. Động lực của cạnh tranh là lợi nhuận tối đa” (Trần Ngọc Hiên (1999), Giáo trình
kinh tế chính trị Mác-Lênin, NXB chính trị Quốc gia).

tế

Theo cuốn kinh tế học của P.Samuelson thì “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các công
ty cạnh tranh với nhau để dành khách hàng, thị trường.”

ih
Đạ

Theo cuốn từ điển rút gọn về kinh doanh thì: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự kình địch
giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm dành cùng một loại tài nguyên sản xuất
hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình.”
Theo cuốn các vấn đề về pháp lý và thể chế về chính sách cạnh tranh và kiểm soát độc
quyền kinh doanh thì: “Cạnh tranh có thể được hiểu là sự ganh đua giữa các công ty trong
việc giành một nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị
trường, để đạt được mục tiêu kinh doanh cụ thể.”…

ọc

Trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng đều có cạnh tranh. Không có cạnh tranh sẽ không có
sinh tồn và phát triển. Đó là quy luật tồn tại của muôn loài.

5


ế

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM

Hu

Trong kinh tế, cạnh tranh là đấu tranh để giành lấy thị trường tiêu thụ sản phẩm (hàng
hoá, dịch vụ) bằng các phương pháp và biện pháp khác nhau như kỹ thuật, kinh tế, chính


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

trị, quân sự, tâm lý xã hội. Biện pháp kỹ thuật là áp dụng công nghệ hiện đại, máy móc
thiết bị tiên tiến, công nhân có trình độ lành nghề cao, biện pháp kinh tế như trợ cấp tài
chính, bảo hộ, cho vay ưu đãi, bán phá giá, …, biện pháp chính trị - kinh tế là dùng áp lực
chính trị để buộc đối phương phải nhượng bộ một hoặc một số điều kiện thương mại nào
đó có lợi cho mình, biện pháp quân sự như gấy chiến tranh cục bộ, hoặc chiến tranh thế
giới để gây ảnh hưởng và chiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
1.1.1.2. Những đặc trưng cơ bản của cạnh tranh

họ


Mặc dù được nhìn nhận dưới góc độ khác nhau, song theo lý thuyết về kinh tế, cạnh
tranh là sản phẩm riêng có của nền kinh tế thị trường, là linh hồn và là động lực cho sự
phát triển của thị trường. Từ đó, cạnh tranh được mô tả bởi ba đặc trưng căn bản sau đây:
Một, cạnh tranh là hiện tượng xã hội diễn ra giữa các chủ thể kinh doanh

cK

Với tư cách là một hiện tượng xã hội, cạnh tranh chỉ xuất hiện khi tồn tại những tiền
đề nhất định sau đây:

inh

- Có sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và hình thức sở
hữu khác nhau. Kinh tế học đã chỉ rõ cạnh tranh là hoạt động của các chủ thể kinh doanh
nhằm tranh giành học mở rộng thị trường, đòi hỏi phải có sự tồn tại của nhiều doanh
nghiệp trên thị trường. Một khi trong một thị trường nhất định nào đó chỉ có một doanh
nghiệp tồn tại thì chắc chắn nơi đó sẽ không có đất cho cạnh tranh nảy sinh và phát triển.
Mặt khác, khi có sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp, song chúng chỉ thuộc về thành phần
kinh tế duy nhất thì sự cạnh tranh chẳng còn ý nghĩa gì. Cạnh tranh chỉ thực sự trở thành
động lực thúc đẩy các doanh nghiệp kinh doanh tốt hơn nếu các doanh nghiệp thuộc về
các thành phần kinh tế khác nhau với những lợi ích và tính toán khác nhau

tế

ih
Đạ

ọc


- Cạnh tranh chỉ có thể tồn tại nếu như các chủ thể có quyền tự do hành xử trên thị
trường. Tự do khế ước, tự do lập hội và tự chịu trách nhiệm sẽ đảm bảo cho các doanh
nghiệp có thể chủ động tiến hành các cuộc tranh giành để tìm cơ hội phát triển trên
thương trường. Mọi kế hoạch để sắp đặt các hành vi ứng xử, cho dù được thực hiện với
mục đích gì đi nữa, đều hạn chế khả năng sáng tạo trong kinh doanh. Khi đó, mọi sinh
hoạt trong đời sống kinh tế sẽ giống như những động thái của các diễn viên đã được đạo
diễn sắp đặt trong khi sự tự do, sự độc lập và tự chủ của các doanh nghiệp trong quá trình
tìm kiếm khả năng sinh tồn và phát triển trên thương trường không được đảm bảo.

6

ế

Hu

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

Hai, về mặt hình thức, cạnh tranh là sự ganh đua, sự kình địch giữa các doanh nghiệp.
Nói cách khác, cạnh tranh suy cho cùng là phương thức giải quyết mâu thuẫn về lợi ích

tiềm năng giữa các nhà kinh doanh với vai trò quyết định của người tiêu dùng.
Trong kinh doanh, lợi nhuận là động lực cho sự gia nhập thị trường, là thước đo sự
thành đạt và là mục đích hướng đến của các doanh nghiệp. Kinh tế chính trị Macxit đã chỉ
ra nguồn gốc của lợi nhuận là giái trị thặng dư mà nhà tư bản tìm kiếm được trong các
chu trình của quá trình sản xuất, chuyển hoá giữa tiền – hàng.

họ

Trong chu trình đó, khách hàng và người tiêu dùng có vai trò là đại diện cho thị
trường, quyết định giá trị thặng dư của xã hội sẽ thuộc về ai. Ở đó mức thụ hưởng về lợi
nhuận của mỗi nhà kinh doanh sẽ tỷ lệ thuận với năng lực của bản thân học trong việc đáp
ứng nhu cầu của khách hàng, người tiêu dùng trong xã hội.

cK

Hình ảnh của cạnh tranh sẽ được minh hoạ bằng quan hệ tay ba giữa các doanh nghiệp
với nhau và với khách hàng. Các doanh nghiệp đua nhau lấy lòng khách hàng. Khách
hàng là người có quyền lựa chọn người sẽ cung ứng sản phẩm cho mình. Quan hệ này sẽ
được mô tả tương tự khi các doanh nghiệp cùng nhau tranh giành một nguồn nguyên liệu.

inh

Hiện tượng tranh đua như vậy được kinh tế học gọi là cạnh tranh trong thị trường.
Từng thủ đoạn được sử dụng để ganh đua được gọi là hành vi cạnh tranh của doanh
nghiệp. Kết quả của cuộc cạnh tranh trên thị trường là, cho người chiến thắng mở rộng
được thị phần và tăng lợi nhuận, làm cho kẻ thua cuộc chịu mất khách hàng và phải rời
khỏi thị trường.

tế


ih
Đạ

Ba, mục đích của các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh là cùng tranh giành thị trường
mua hoặc bán sản phẩm.
Với sự giục giã của lợi nhuận, nhà kinh doanh khi tham gia vào thị trường luôn ganh
đua để có thể tranh giành các cơ hội tốt nhất nhằm mở rộng thị trường. Với sự giúp đỡ
của người tiêu dùng, thị trường sẽ chọn ra người thắng cuộc và trao cho họ lợi ích mà họ
mong muốn.

ọc

Trên thị trường, cạnh tranh chỉ xảy ra giữ các doanh nghiệp có chung lợi ích tiềm năng
về nguồn nguyên liệu đầu vào (cạnh tranh mua), hoặc về thị trường đầu ra của sản phẩm
(cạnh tranh bán) của quá trình sản xuất. Việc có cùng chung lợi ích để tranh giành làm
cho các doanh nghiệp trở thành là đối thủ của nhau. Lý thuyết cạnh tranh xác định sự tồn
tại của cạnh tranh giữa các doanh nghiệp theo hướng xác định sự tồn tại của thị trường

7

ế

Hu

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM


i
Đạ
ng

ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

họ

liên quan đối với các doanh nghiệp. Việc họ có cùng một thị trường liên quan làm cho họ
có cùng mục đích và trở thành đối thủ cạnh tranh của nhau. Theo kinh nghiệm pháp lý của
các nước và theo Luật Cạnh tranh Việt Nam, thị trường liên quan bao gồm thị trường sản
phẩm và thị trường địa lý. Việc xác định thị trường liên quan suy cho cùng là xác định
khả năng thay thế cho nhau giữa sản phẩm của các doanh nghiệp trên một khu vực không
gian nhất định. Trong đó, khả năng thay thế của các sản phẩm thường được mô tả bằng
tính năng sử dụng, tính chất lý hoá và giá cả tương tự nhau. Mọi sự khác biệt của một
trong ba dấu hiệu về tính năng sử dụng, tính chất lý hoá và giá cả sẽ làm phân hoá nhóm
khách hàng tiêu thụ và làm cho các sản phẩm không thể thay thế cho nhau. Ví dụ, rượu
Henessy ngoại nhập và rược đế gò đen cho dù cùng được tiêu thụ trên thị trường Việt
Nam, cùng có mục đích sử dụng giống nhau nhưng không thể cùng thị trường liên quan
do giá cả và đặc tính lý hoá của chúng khác nhau quá xa.

inh

cK

Các sản phẩm tương tự nhau của các doanh nghiệp khác nhau không thể thay thế cho
nhau nếu chúng ở những vùng thị trường địa lý khác nhau vì sự khác nhau đó không đủ
làm cho người tiêu dùng thay đổi thói quen sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp này bằng
sản phẩm tương tự của doanh nghiệp khác không cùng một khu vực với nó, cho dù có sự

thay đổi về giá cả và các điều kiện mua bán có gây bất lợi cho người tiêu dùng.

tế

Nói tóm lại, chỉ khi nào xác định được các doanh nghiệp cùng trên một thị trường liên
quan mới có thể kết luận được rằng các doanh nghiệp đó là đối thủ cạnh tranh của nhau.
Khi họ có chung khách hàng hoặc đối tác để tranh giành, có chung một nguồn lợi ích để
hướng đến mới có căn nguyên nảy sinh ra sự ganh đua giữa họ với nhau.

ih
Đạ

Dấu hiệu mục đích vì lợi nhuận và vì thị trường phản ánh bản chất kinh tế của hiện
tượng cạnh tranh. Từ đó có thể phân biệt cạnh tranh với các hiện tượng xã hội khác có
cùng biểu hiện của sự ganh đua. Cạnh tranh đem về thị trường, khách hàng và các yếu tố
kinh tế của thị trường của người thua cuộc cho doanh nghiệp thắng cuộc. Mối quan hệ
giữa các doanh nghiệp cạnh tranh nhau trên thương trường luôn đưa đến kết quả bàn tay
vô hình của thị trường sẽ lấy lại phần thị trường, lấy lại các yếu tố thị trường như vốn,
nguyên vật liệu, lao động… của người yếu thế và kinh doanh kém hiệu quả hơn để trao
cho những doanh nghiệp có khả năng sử dụng hiệu quả hơn. Như thế, sẽ có kẻ mất và
người được trong cuộc cạnh tranh. Người được sẽ tiếp tục kinh doanh với những gì đã gặt
hái, còn doanh nghiệp thua cuộc phải thu hẹp hoạt động kinh doanh, thậm chí phải rời bỏ
thị trường. Có thể nói, với đặc trung này, cạnh tranh được mô tả như quy luật đào thải rất
tự nhiên diễn ra trên thương trường.

ọc

8

ế


Hu

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

1.1.1.3. Ý nghĩa của cạnh tranh

họ

Theo PGS. Nguyễn Như Phát: “Trong nền kinh tế thị trường, nếu quan hệ cung
cầu là cốt vật chất, giá cả là diện mạo thì cạnh tranh là linh hồn của thị trường.” Nhờ
có cạnh tranh, với sự thay đổi liên tục về nhu cầu và với bản tính tham lam của con
người mà nền kinh tế thị trường đã đem lại những bước phát triển nhảy vọt mà loài
người chưa từng có được trong các hình thái kinh tế trước đó. Sự ham muốn không có
điểm dừng đối với lợi nhuận của nhà kinh doanh sẽ mau chóng trở thành động lực thúc
đẩy họ sáng tạo không mệt mỏi, làm cho cạnh tranh trở thành động lực của sự phát
triển. Theo đó, cạnh tranh có những vai trò cơ bản sau đây:
 Cạnh tranh đáp ứng như cầu của người tiêu dùng


inh

cK

Trong môi trường cạnh tranh, người tiêu dùng có vị trí trung tâm, họ được cung
phụng bởi các bên tham gia cạnh tranh. Nhu cầu của họ được đáp ứng một cách tốt
nhất mà thị trường có thể cung ứng, bởi họ là người có quyền bỏ phiếu bằng đồng tiền
để quyết định ai được tồn tại và ai phải ra khỏi cuộc chơi. Nói khác đi, cạnh tranh đảm
bảo cho người tiêu dùng có được cái mà họ muốn. Một nguyên lý của thị trường là ở
đâu có nhu cầu, có thể kiếm được lợi nhuận thì ở đó có mặt các nhà kinh doanh, người
tiêu dùng không còn phải sống trong tình trạng xếp hàng chờ mua nhu yếu phẩm như
thời kỳ bao cấp, mà ngược lại, nhà kinh doanh luôn tìm đến để đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng một cách tốt nhất.

tế

ih
Đạ

Với sự ganh đua của môi trường cạnh tranh, các doanh nghiệp luôn tìm mọi các hạ
giá thành sản phẩm nhằm lôi kéo khách hàng về với mình. Sự tương tác giữa nhu cầu
của người tiêu dùng và khả năng đáp ứng của doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh
đã làm cho giá cả hàng hoá và dịch vụ đạt mức rẻ nhất có thể, các doanh nghiệp có thể
thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng trong khả năng chi tiêu của họ. Với ý nghĩa đó,
cạnh tranh loại bỏ mọi khả năng bóc lột người tiêu dùng từ phía nhà kinh doanh.

ọc

Thị trường là nơi gặp gỡ giữa sở thích của người tiêu dùng và khả năng đáp ứng về
trình độ công nghệ của người sản xuất. Trong mối quan hệ đó, sở thích của người tiêu

dùng là động lực chủ yếu của yếu tố cầu, công nghệ sẽ quyết định về yếu tố cung của
thị trường. Tuỳ thuộc vào khả năng tài chính và nhu cầu, người tiêu dùng sẽ quyết
định việc sử dụng loại hàng hoá, dịch vụ cụ thể. Phụ thuộc vào những tính toán về
công nghệ, về chi phí…nhà sản xuất sẽ quyết định mức độ đáp ứng nhu cầu về loại sản
9

ế

Hu

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

phẩm, về giá và chất lượng của chúng. Thực tế đã cho thấy, mức độ thoả mãn nhu cầu
của người tiêu dùng phụ thuộc vào khả năng tài chính, trình độ công nghệ của doanh
nghiệp. Những gì mà doanh nghiệp chưa thể đáp ứng sẽ là các đề xuất từ phía thị
trường để doanh nghiệp lên kế hoạch cho tương lai. Do đó, có thể nói nhu cầu và sở
thích của người tiêu dùng (đại diện cho thị trường) có vai trò định hướng cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Kinh tế học đánh giá hiệu quả của một thị trường dựa vào khả năng đáp ứng nhu

cầu cho người tiêu dùng. Thị trường sẽ được coi là hiệu quả nếu nó cung cấp hàng hoá
dịch vụ đến tay người tiêu dùng với giá trị cao nhất. Thị trường sẽ kém hiệu quả nếu
chỉ có một người bán mà cô lập với các nhà cạnh tranh khác, các khách hàng khác.

họ

 Cạnh tranh có vai trò điều phối các hoạt động kinh doanh trên thị trường

inh

cK

Như một quy luận sinh tồn của tự nhiên, cạnh tranh đảm bảo phân phối thu nhập và
các nguồn lực kinh tế tập trung vào tay những doanh nghiệp giỏi, có khả năng và bản
lĩnh trong kinh doanh. Sự tồn tại của cạnh tranh sẽ loại bỏ những khả năng lạm dụng
quyền lực thị trường để bóc lột đối thủ cạnh tranh và bóc lột khách hàng. Vai trò điều
phối của cạnh tranh thể hiện thông qua các chu trình của quá trình cạnh tranh. Dẫu biết
rằng, cạnh tranh là một chuỗi các quan hệ và hành vi liên tục không có điểm dừng diễn
ra trong đời sống của thương trường, song được các lý thuyết kinh tế mô tả bằng hình
ảnh phát triển của các chu trình theo hình xoắn ốc. Theo đó, chu trình sau có mức độ
cạnh tranh và khả năng kinh doanh cao hơn so với chu trình trước. Do đó, khi một chu
trình cạnh tranh được giả định là kết thúc, người chiến thắng sẽ có được thị phần (kèm
theo chúng là nguồn nguyên liệu, vốn và lao động…) lớn hơn điểm xuất phát. Thành
quả này lại được sử dụng làm khởi đầu cho giai đoạn cạnh tranh tiếp theo. Cứ thế, kết
quả thực hiện các chiến lược kinh doanh và cạnh tranh hiệu quả sẽ làm cho doanh
nghiệp có sự tích tụ dần trong quá trình kinh doanh để nâng cao dần vị thế của người
chiến thắng trên thương trường. Trong cạnh tranh dường như có sự hiện diện của một
loại bàn tay vô hình lấy đi mọi nguồn lực kinh tế từ doanh nghiệp kinh doanh kém
hiệu quả để trao cho những người có khả năng sử dụng một cách tốt hơn. Sự dịch
chuyển như vậy đảm bảo cho các giá trị kinh tế của thị trường được sử dụng một cách

tối ưu.

tế

ih
Đạ

ọc

10

ế

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM

Hu

 Cạnh tranh đảm bảo cho việc sử dụng các nguồn lực kinh tế một cách hiệu quả
nhất


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp


Những nỗ lực giảm chi phí để từ đó giảm giá thành của hàng hoá, dịch vụ đã buộc
các doanh nghiệp phải tự đặt mình vào những điều kiện kinh doanh tiết kiệm bằng
cách sử dụng một cách hiệu quả nhất các nguồn lực mà họ có được. Mọi sự lãng phí
hoặc tính toán sai lầm trong sử dụng nguyên vật liệu điều có thể dẫn đến những tất bại
trong kinh doanh. Nhìn ở tổng thể của nền kinh tế, cạnh tranh là động lực cơ bản giảm
sự lãng phí trong kinh doanh, giúp cho mọi nguồn nguyên, nhiên, vật liệu được sử
dụng tối ưu.
 Cạnh tranh có tác dụng thúc đẩy việc ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật
trong kinh doanh

inh

cK

họ

Nhu cầu tìm kiếm lợi nhuận đã thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng áp dụng
các tiến bộ khoa học, kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi
phí sản xuất để đáp ứng ngày càng tốt hơn đòi hỏi của thị trường, mong giành phần
thắng về mình. Cứ như thế, cuộc chạy đua giữa các doanh nghiệp sẽ thúc đẩy sự phát
triển không ngừng của khoa học, kỹ thuật trong đời sống kinh tế và xã hội. Trên thực
tế, sự thay đổi và phát triển liên tục của các thế hệ máy vi tính và sự phát triển của hệ
thống viễn thông quốc tế hiện đại cho thấy rõ vai trò của cạnh tranh trong việc thúc
đẩy tiến bộ khoa học, kỹ thuật.
 Cạnh tranh kích thích sự sáng tạo, là nguồn gốc của sự đổi mới liên tục trong
đời sống kinh tế - xã hội

tế


Nền tảng của quy luật cạnh tranh trên thị trường là quyền tự do kinh doanh và sự
độc lập trong sở hữu và hoạt động của doanh nghiệp. Khi sự tự do kinh doanh bị tiêu
diệt, mọi sự thi đua chỉ là những cuộc tụ họp theo phong trào, không thể là động lực
đích thực thúc đẩy sự phát triển. Cạnh tranh đòi hỏi Nhà nước và pháp luật phải tôn
trọng tự do trong kinh doanh. Trong sự tự do kinh doanh, quyền được sáng tạo trong
khuôn khổ tôn trọng lợi ích của chủ thể khác và của xã hội luôn được đề cao như một
kim chỉ nam của sự phát triển. Sự sáng tạo làm cho cạnh tranh diễn ra liên tục theo
chiều hướng gia tăng của quy mô và nhịp độ tăng trưởng của nền kinh tế. Việc vắng
thiếu sự sáng tạo sẽ làm cho cạnh tranh trở thành những tua quay được lặp đi lặp lại ở
cùng một mức độ, làm cho ý nghĩa cạnh tranh – động lực của sự phát triển sẽ chỉ còn
là những danh hiệu sáo rỗng.

ih
Đạ

ọc

11

ế

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM

Hu

Sự sáng tạo không mệt mỏi của con người trong cuộc cạnh tranh nhằm đáp ứng
những nhu cầu luôn thay đổi qua nhiều thế hệ liên tiếp là cơ sở thúc đẩy sự phát triển


i

Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

liên tục và đổi mới không ngừng. Sự đổi mới trong đời sống kinh tế được thể hiện
thông qua những thay đổi trong cơ cấu thị trường, hình thành những ngành nghề mới
đáp ứng những nhu cầu của đời sống hiện đại, sự phát triển liên tục của khoa học kỹ
thuật, là sự tiến bộ trong nhận thức của tư duy con người về các vấn đề liền quan đến
kinh tế - xã hội.

họ

Với ý nghĩa là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế, cạnh tranh luôn là
đối tượng được pháp luật và các chính sách kinh tế quan tâm. Sau vài thế kỷ thăng
trầm của kinh tế thị trường và với sự chấm dứt của cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập
trung, con người ngày càng nhận thức đúng đắn hơn về bản chất và ý nghĩa của cạnh
tranh đối với sự phát triển chung của đời sống kinh tế. Do đó, đã có nhiều nỗ lực xây
dựng và tìm kiếm những cơ chế thích hợp để duy trì và bảo vệ cho cạnh tranh được
diễn ra đúng chức năng của nó.

1.1.2.1. Khái niệm

cK

1.1.2. Năng lực cạnh tranh


inh

Khái niệm năng lực cạnh tranh đến nay vẫn chưa được hiểu một cách thống nhất.
Theo Buckley (1988), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần được gắn kết với việc
thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Theo Colins và Polart (1996), khái niệm năng lực
cạnh tranh gắn với nhiệm vụ (misson) của doanh nghiệp với ba yếu tố là: các giá trị chủ
yếu của doanh nghiệp, mục đích chính của doanh nghiệp và các mục tiêu giúp doanh
nghiệp thực hiện chức năng của mình.

tế

Dưới đây là một số khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:

ih
Đạ

Theo tác giả Vũ Tự Lâm: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo
dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp”.
Theo tác giả Trần Sữu lại cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả
năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối
thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững”.

ọc

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OCED), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu
quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế.

Hu


12

ế

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

TS. Nguyễn Hữu Thắng định nghĩa: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả
năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng
lưới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế
cao và bền vững”.
Trong “Báo cáo về năng lực cạnh tranh toàn cầu” của diễn đàn kinh tế thế giới (WEF),
thì khả năng cạnh tranh được hiểu là khả năng, năng lực mà DN có thể duy trì vị trí của
nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ lợi
nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ ở những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời đạt
được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra.

cK


họ

Michael E. Porter cho rằng: Năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những sản
phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với nhu cầu
khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận.
Như vậy, thuật ngữ “Năng lực cạnh tranh” dù đã được sử dụng rộng rãi nhưng vẫn còn
nhiều quan điểm khác nhau về nó, dẫn đến cách thức đo lường năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp vẫn chưa được xác định một cách thống nhất và phổ biến.

inh

Năng lực cạnh tranh được chia làm hai cấp:

tế

- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm là khả năng sản phẩm đó tiêu thụ được nhanh trong
khi có nhiều người cùng bán loại sản phẩm đó trên cùng thị trường. Hay nói cách khác,
năng lực cạnh tranh của sản phẩm được đo bằng thị phần của sản phẩm đó. Năng lực cạnh
tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng của nó, giá cả, tốc độ cung cấp, dịch vụ đi
kèm, uy tín của người bán, thương hiệu, quảng cáo, điều kiện mua bán, …

ih
Đạ

- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được lợi thế
cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm
lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Để đánh giá năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp người ta dựa vào nhiều tiêu chí: thị phần, doanh thu, lợi nhuận và
tỉ suất lợi nhuận, tỉ lệ công nhân lành nghề, tài sản của doanh nghiệp nhất là tài sản vô
hình, … Những yếu tố đó tạo cho doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh, tức là tạo cho doanh

nghiệp khả năng triển khai các hoạt động với hiệu suất cao hơn các đối thủ cạnh tranh, tạo
ra giá trị cho khách hàng dựa trên sự khác biệt hoá trong các yếu tố của chất lượng hoặc
chi phí thấp, hoặc cả hai.

ọc

13

ế

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM

Hu

1.1.2.2. Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của công ty là các yếu tố tạo ra sức cạnh
tranh. Nếu thiếu một vài yếu tố sẽ giảm đi sức cạnh tranh của công ty. Bao gồm:


 Trình độ tổ chức, quản lý của công ty.

Trình độ tổ chức và quản lý là yếu tố quan trọng hàng đầu. Có tổ chức tốt công ty sẽ
làm tốt mọi việc, nếu các yếu tố khác tốt mà trình độ tổ chức không tốt thì hoạt động của
công ty không đạt hiệu quả. Trình độ tổ chức, quản lý của công ty được xem xét dưới các
khía cạnh sau:

cK

họ

Phương pháp quản lý tốt: phải áp dụng các phương pháp quản lý hiện đại mà các
phương pháp đó đã được nhiều tổ chức, công ty của nhiều nước áp dụng thành công vào
quản trị sản xuất và kinh doanh từ nữa sau thế kỷ XX. Trình độ quản lý giỏi sẽ đảm bảo
cho thắng lợi trong kinh doanh tới 70%, 30% còn lại là phụ thuộc vào các yếu tố khác.
Hệ thống tổ chức gọn nhẹ: là hệ thống tổ chức ít cấp, linh hoạt, dễ biến đổi theo sự
biến động của môi trường kinh doanh, quyền lực được phân chia để mệnh lệnh được
truyền đạt một cách nhanh chóng, góp phần tạo ra năng suất cao.

inh

ih
Đạ

 Ban lãnh đạo giỏi.

tế

Văn hóa công ty tốt: nghĩa là có cam kết chất lượng minh bạch giữa công ty và xã hội,
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh phải tuân theo pháp luật, có đạo đức kinh doanh. Làm

kinh tế giỏi và tích cực tham gia các công tác xã hội, môi trường bên trong và bên ngoài
phải xanh - sạch - đẹp, mọi thành viên hăng say lao động vì lợi ích chung, có trang phục
đặc trưng.

ọc

Ban lãnh đạo của một tổ chức có vai trò rất quan trọng là người nắm toàn bộ nguồn
lực của tổ chức, vạch ra đường lối, chiến lược, chính sách, kế hoạch hoạt động cho từng
thời kỳ, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá mọi hoạt động của các phòng ban để đưa
hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao vì vậy phải lựa chọn người lãnh đạo đảm bảo tiêu
chuẩn về đạo đức, tư tưởng, lối sống, trình độ tri thức, trình độ văn hóa hiểu biết về xã hội
và con người.
Trong lĩnh vực XLĐ thường phát sinh nhiều tình huống ngoài dự kiến đòi hỏi Ban
lãnh đạo đáp ứng yêu cầu trình độ, kiến thức và chuyên môn sâu. Đặc biệt, sự phối hợp

Hu

14

ế

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM


i
Đạ
ng
ườ
Tr


GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

hoàn hảo giữa các bộ phận như: bộ phận thiết kế, bộ phận lập dự toán, bộ phận lập kế
hoạch triển khai, bộ phận cung ứng và chuẩn bị vật tư - thiết bị.

 Nguồn lực của công ty bao gồm: vốn, nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật.

họ

Nguồn vốn: vốn là một nguồn lực của công ty phải có trước tiên vì không có vốn thì
không thể thành lập được công ty và không thể tiến hành hoạt động được. Một công ty có
năng lực cạnh tranh là công ty có nguồn vốn dồi dào, luôn đảm bảo huy động được vốn
trong điều kiện cần thiết, có nguồn vốn huy động hợp lý.

cK

Nguồn nhân lực: nguồn nhân lực của công ty là vốn quý nhất. Trình độ nhân lực thể
hiện ở trình độ của các cấp lãnh đạo, trình độ lành nghề của công nhân, trình độ tư tưởng
văn hóa của mọi thành viên. Trình độ nhân lực cao sẽ tạo ra sản phẩm có hàm lượng chất
xám cao, sản phẩm có chất lượng cao sẽ tiêu thụ nhiều hơn, với giá cao hơn, mang lại lợi
nhuận cao và danh tiếng, uy tín thương hiệu cho công ty.

inh

Trình độ công nghệ: công nghệ là phương pháp, là công thức, là bí mật tạo ra sản
phẩm. Để có năng lực cạnh tranh, công ty cần phải được trang bị bằng công nghệ hiện
đại. Công nghệ hiện đại là công nghệ sử dụng ít nhân lực, thời gian tạo ra sản phẩm ngắn,
tiêu hao ít năng lượng, năng suất cao, tính linh hoạt cao, chất lượng sản phẩm tốt, không

gây ô nhiễm môi trường… do đó giúp công ty tăng năng suất lao động hạ giá thành, tăng
lợi nhuận, chất lượng sản phẩm tốt, góp phần làm cho năng lực cạnh tranh của công ty
tăng lên.

tế

ih
Đạ

 Hoạt động nghiên cứu và triển khai.

 Quản lý môi trường của công ty.

Hu

15

ế

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM

ọc

Hoạt động này bao gồm việc nghiên cứu tiến bộ khoa học - kỹ thuật của thế giới để
ứng dụng những tiến bộ đó vào hoạt động của tổ chức mình. Nghiên cứu sáng tạo cái mới
đó là nhân tố quan trọng quyết định năng lực cạnh tranh của công ty, để hoạt động này
tiến hành tốt thì công ty không thể thiếu công tác đào tạo, nâng cao nhận thức cho mọi
người về hội nhập và toàn cầu hóa, về cạnh tranh về vị trí và vai trò của công ty trong
ngành…



i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

Công ty phải tổ chức quản lý tốt môi trường bên trong và bên ngoài công ty mình.
Đối với môi trường bên ngoài, cần quản lý và xử lý các chất thải độc hại có thể gây ô
nhiễm cho vùng dân cư, ảnh hưởng đến đời sống, sức sản xuất, sự tồn tại và phát triển của
con người và thiên nhiên. Đối với môi trường bên trong, phải tạo ra môi trường cảnh quan
xanh - sạch - đẹp, môi trường không khí trong lành mát mẻ đảm bảo tốt điều kiện làm
việc cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.

 Các yếu tố liên quan đến năng lực cạnh tranh của sản phẩm.

họ

Năng lực cạnh tranh của sản phẩm là khả năng sản phẩm đó bán được nhiều và nhanh
chóng trên thị trường khi có nhiều người cùng bán về sản phẩm đó. Nó chịu ảnh hưởng
bởi nhiều yếu tố:

cK

Các yếu tố cấu thành chất lượng sản phẩm: nghiên cứu sản phẩm mới, thiết kế sản
phẩm, tạo ra sản phẩm, công nghệ sản xuất, trình độ nhân lực…


inh

Hiệu quả của chất lượng sản phẩm: mang lại hiệu quả kinh tế cao, chất lượng sản
phẩm tốt là yếu tố quan trọng để nâng cao năng suất, nâng cao năng lực cạnh tranh cho
sản phẩm. Sản phẩm tạo ra có chất lượng tốt thì ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội càng
cao.

tế

Yếu tố giá cả: Là yếu tố quan trọng thứ hai của năng lực cạnh tranh của sản phẩm sau
yếu tố chất lượng.
Thời gian cung cấp sản phẩm: phải kịp thời nhanh chóng, đáp ứng theo lời hứa, hợp
đồng.

ih
Đạ

Các dịch vụ đi kèm: các công ty cần tổ chức tốt hệ thống phục vụ khách hàng trước
trong và sau khi bán.
 Thị phần của công ty.

 Năng suất sản xuất, kinh doanh.

ọc

Là phần thị trường mà công ty chiếm lĩnh được. Thị phần càng lớn thì năng lực cạnh
tranh càng cao và ngược lại.

16


ế

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM

Hu

Năng suất là lượng sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian. Theo quan điểm
mới thì năng suất không phải là lượng sản phẩm mới nói chung mà là lượng sản phẩm


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ

Khoá luận tốt nghiệp

đảm bảo chất lượng. Năng suất không những có liên quan đến việc sử dụng toàn bộ
nguồn lực của công ty mà còn liên quan đến những vấn đề rộng hơn như môi trường,
xã hội.
 Hiệu quả kinh doanh.

Hiệu quả kinh doanh Là trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định
của công ty. Công ty có hiệu quả kinh doanh cao thì lợi nhuận thu được cao, nội bộ ổn
định, mọi thành viên an tâm làm việc, toàn tâm toàn ý cống hiến vì lợi ích của công ty,
trong đó có lợi ích của chính bản thân họ, và đây là những điều kiện cơ bản làm nên năng

lực cạnh tranh của công ty.

họ

1.1.2.3. Một số tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
 Tổ chức của DN và phân công trách nhiệm.

cK

Nhiều nhà kinh tế học nước ngoài cho rằng một tổ chức mạnh quyết định tới 70% đến
80% thành công trong mọi hoạt động của tổ chức (DN) ấy. Điều ấy nói lên vai trò của tổ
chức quan trọng đến mức nào. Thực tế trong mọi hoạt động, ở mọi lĩnh vự chúng ta đều
thấy rõ điều đó.

inh

Trong tiêu chí này có các tiêu chí sau đây:
a. Hoạt động theo pháp luật.

tế

b. Hoạt động theo tiêu chuẩn quản lý chất lượng.

c. Phân định rõ quyền hạn, trách nhiệm của mọi bộ phận, mọi thành viên.

ih
Đạ

d. Có chính sách, chiến lược, mục đích, mục tiêu hoạt động cụ thể.
e. Có tổ chức gọn nhẹ.


Tiêu chí này mang tính định tính nhưng có thể lượng hóa được bằng điểm số (Cao
nhất là 5, thấp nhất là 1) và phân bổ hệ số quan trọng theo các tiêu chí phụ (a, b…).
Tiêu chí này có thể tính theo công thức:
k

Trong đó:

17

ế

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM

Hu

Qt: Chất lượng tổ chức của DN.

ọc

Qt  i 1 mi  qi


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thuỷ


Khoá luận tốt nghiệp

mi: Hệ số quan trọng của tiêu chí phụ thứ i.
qi: Điểm số của tiêu chí phụ thứ i.

 Trình độ của đội ngũ lãnh đạo
Trong tiêu chí này có các tiêu chí phụ như sau:
a. Trình độ tư tưởng, chính trị, đạo đức.
b. Trình độ học vấn.
c. Trình độ văn hóa.

họ

d. Trình độ quản trị DN (hiệu lực, hiệu quả các quyết định)

cK

Nếu DN nào có tỉ lệ cán bộ lãnh đạo tốt cao hơn sẽ có năng lực cạnh tranh (về tiêu
chí này) cao hơn. Như vậy trình độ lãnh đạo có thể xác định theo công thức:
TL = mL / ML

Trong đó:

TL- tỷ lệ cán bộ lãnh đạo có trình độ tốt.

inh

mL- số cán bộ lãnh đạo tốt.


ML- tổng số cán bộ lãnh đạo của DN.
 Tỷ lệ nhân viên, công nhân lành nghề

tế

ih
Đạ

Đây là đòi hỏi quan trọng, nhất là ở thời đại mà việc cạnh tranh tiêu thụ sản phẩm trở
nên rất gay gắt như hiện nay. Tiêu chí này cũng là yếu tố quan trọng để DN đạt năng suất
cao, chi phí thấp. Một DN có tỉ lệ này cao sẽ có lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
cao. Công thức tính như sau:
n

Tn

=

N

Tn - tỷ lệ công nhân viên lành nghề (%).

18

ế

SVTH: Lê Xuân Phú – K46A_QTKDTM

Hu


n - số nhân viên, công nhân lành nghề.

ọc

Trong đó:


×