Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong quyết định cho vay của ngân hàng sacombank chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.33 KB, 96 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
--------------------

́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG QUYẾT ĐỊNH CHO VAY

H

CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK

PHAN NHÃ PHƯƠNG

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Khóa học: 2009 - 2013


 Khóa luận tốt nghiệp đại học

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

Ế

--------------------



́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H


GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH

IN

DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG QUYẾT ĐỊNH CHO VAY

K

CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK

Đ
A

̣I H

O

̣C

CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Phan Nhã Phương

TS. Nguyễn Ngọc Châu


Lớp: K43B KH-ĐT
Niên khóa: 2009 - 2013
Huế, tháng 05 năm 2013

Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

2


Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường
Đại học Kinh tế - Đại học Huế, những người đã trực tiếp giảng
dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, đó là những nền
tảng cơ bản, hành trang vô cùng quý giá cho em sau này. Đặc biệt
là thầy giáo Nguyễn Ngọc Châu – người đã hướng dẫn tận tình
cho em và giải đáp những thắc mắc trong quá trình thực tập và
nghiên cứu viết đề tài.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến
Ban giám đốc và tập thể anh chị cán bộ nhân viên Ngân hàng Sài
Gòn thương tín chi nhánh Quảng Bình đã tạo cơ hội cho em hiểu
rõ hơn về môi trường hoạt động của ngành Ngân hàng. Em xin
cảm ơn chị Nguyễn Thanh Dương Việt Hoa - Trưởng phòng Hành
chính đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em có thể thu thập thông
tin phục vụ cho bài báo cáo này.
Cuối cùng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè luôn
bên cạnh và động viên để em có thể hoàn thành tốt đợt thực tập
cũng như hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Kính chúc mọi người luôn vui vẻ, hạnh phúc, dồi dào sức khỏe
và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!.
SVTH
Phan Nhã Phương


 Khóa luận tốt nghiệp đại học


MỤC LỤC
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Mục lục ............................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt ..............................................................................................vi
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ.........................................................................................vii

Ế

Danh mục các bảng biểu.............................................................................................. viii

U

Tóm tắt nội dung nghiên cứu..........................................................................................ix

́H

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1



2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2

IN


5. Giới hạn nghiên cứu.................................................................................................3

K

PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................4

O

̣C

1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4

̣I H

1.1.1. Dự án đầu tư...................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư ...........................................................................4

Đ
A

1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư .............................................................................4
1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư .................................................................................5
1.1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư ..........................................................5
1.1.2.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư................................................5
1.1.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư............................................................6
1.1.3. Chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong Ngân hàng thương mại ..............13
1.1.3.1. Khái niệm chất lượng thẩm định dự án đầu tư ......................................13
1.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư...........13
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................16


Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

ii


 Khóa luận tốt nghiệp đại học

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .......................18
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Sacombank Chi nhánh Quảng Bình................18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Sacombank Chi nhánh Quảng Bình......18
2.1.1.1. Chức năng và ngành nghề kinh doanh ..................................................19
2.1.1.2. Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh .................................................19
2.1.1.3. Khái quát về các nguồn lực ...................................................................22

Ế

2.1.1.4 . Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sacombank chi

U

nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012..........................................................24

́H

2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Sacombank chi
nhánh Quảng Bình .....................................................................................................26




2.2.1. Đánh giá chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư của chi nhánh
Sacombank Quảng Bình.........................................................................................26

H

2.2.1.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh Sacombank -

IN

Quảng Bình ........................................................................................................26

K

2.2.1.2. Phương pháp thẩm định.........................................................................29
2.2.1.3. Nội dung thẩm định ...............................................................................30

O

̣C

2.2.1.4. Chuyên viên thẩm định..........................................................................33

̣I H

2.2.2.5. Kết quả thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng Sacombank chi
nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012..........................................................35

Đ
A


2.2.2. Minh họa nội dung thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng
Sacombank - Quảng Bình ......................................................................................46
2.2.2.1. Giới thiệu về khách hàng......................................................................46
2.2.2.2. Quan hệ với Sacombank.......................................................................47
2.2.2.3. Quan hệ với các tổ chức tín dụng khác .................................................47
2.2.2.4. Tình hình kinh doanh và tài chính.........................................................47
2.2.2.5. Nhu cầu của khách hàng........................................................................48
2.2.2.6. Đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án .............................................49
2.2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định nhìn từ góc độ khách hàng ........................52
2.2.3.1. Đặc điểm của dự án ...............................................................................52
Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

iii


 Khóa luận tốt nghiệp đại học

2.2.3.2. Đánh giá của khách hàng về chất lượng thẩm định tại Ngân hàng .......53
2.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân
hàng Sacombank Chi nhánh Quảng Bình ..................................................................59
2.3.1. Nguyên nhân chủ quan.................................................................................59
2.3.1.1. Về đội ngũ cán bộ Ngân hàng ...............................................................59
2.3.1.2. Phương pháp thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư.....................60
2.3.1.3. Thông tin ...............................................................................................60

Ế

2.3.1.4. Tổ chức thẩm định.................................................................................61


U

2.3.2. Nguyên nhân khách quan .............................................................................61

́H

2.3.2.1. Về phía khách hàng ...............................................................................61
2.3.2.2. Về môi trường thẩm định .....................................................................61



CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
THẨM ĐỊNH TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ....63

H

3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Sacombank – Quảng Bình.....................63

IN

3.1.1. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sacombank chi nhánh

K

Quảng Bình ............................................................................................................63
3.1.1.1. Điểm mạnh ............................................................................................63

O

̣C


3.1.1.2. Điểm yếu ...............................................................................................63

̣I H

3.1.1.3. Cơ hội ....................................................................................................63
3.1.1.4. Thách thức .............................................................................................64

Đ
A

3.1.2. Định hướng phát triển chung .......................................................................64
3.1.3. Định hướng phát triển cho công tác thẩm định dự án đầu tư.......................64

3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định thẩm định tại Ngân hàng
Sacombank chi nhánh Quảng Bình............................................................................65
3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định và chuyên môn hóa đội
ngũ cán bộ thẩm định dự án ...................................................................................65
3.2.1.1. Tuyển chọn những người có năng lực chuyên môn tốt cho vị trí
cán bộ thẩm định ................................................................................................65
3.2.1.2. Phân công công việc một cách khoa học...............................................65
3.2.1.3. Tiến hành đào tạo lại cán bộ thẩm định một cách liên tục ....................66
Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

iv


 Khóa luận tốt nghiệp đại học

3.2.1.4. Hoàn thiện chính sách đãi ngộ đối với cán bộ thẩm định .....................66

3.2.2. Về thu thập và xử lý thông tin trong thẩm định ...........................................66
3.2.2.1. Thông tin trực tiếp từ phía khách hàng .................................................66
3.2.2.2. Thông tin từ cơ sở sản xuất ...................................................................67
3.2.2.3. Thông tin bên ngoài...............................................................................67
3.2.2.4. Thông tin trong nội bộ ngân hàng .........................................................67
3.2.2.5. Đổi mới trang thiết bị và công nghệ phục vụ việc thẩm định ...............68

Ế

3.2.3. Các quy định về thẩm định ..........................................................................68

U

3.2.3.1. Về quy trình thẩm định..........................................................................68

́H

3.2.3.2. Về phương pháp thẩm định ...................................................................68
3.2.3.3. Về nội dung thẩm định ..........................................................................68



3.2.3.4. Cải tiến công tác tổ chức thẩm định dự án đầu tư .................................69
3.2.4. Các biện pháp khác ......................................................................................69

H

3.2.4.1. Tăng cường công tác kiểm tra tín dụng khách hàng .............................69

IN


3.2.4.2. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong ngân hàng......................69

K

3.2.4.3. Học hỏi kinh nghiệm thẩm định của các NHTM khác..........................70
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................71

O

̣C

1. Kết luận..................................................................................................................71

̣I H

2. Kiến nghị................................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ
A

PHỤ LỤC

Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

v


 Khóa luận tốt nghiệp đại học


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
---o0o--:

Ngân hàng thương mại

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

BCTĐ

:

Báo cáo thẩm định

HĐTD

:

Hợp đồng tín dụng


TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

SXTM

:

Sản xuất thương mại

TKTG

:

Tài khoản tiền gửi

VCSH

:

U

́H



H


UBND

:

Ủy ban nhân dân

:

Cơ sở hạ tầng

KTXH

:

Kinh tế xã hội

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

HTX


:

Hợp tác xã

TCKT-XH

:

Tổ chức kinh tế - xã hội

CNH-HĐH

:

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

GTTB

:

Giá trị trung bình

̣C


Tài sản cố định

O

Tổng nguồn vốn

:

̣I H

CSHT

Đ
A

Vốn chủ sở hữu

IN
:

K

TNV
TSCĐ

Ế

NHTM

Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT


vi


 Khóa luận tốt nghiệp đại học

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình ..................21
Sơ đồ 2.2: Quy trình thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng Sacombank chi nhánh

U

Ế

Quảng Bình ................................................................................................26

́H

BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tình hình dư nợ tín dụng theo đối tượng..................................................42



Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Sacombank – Quảng Bình qua các năm.....46

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H

Biểu đồ 2.3: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng tín dụng .................................58

Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

vii


 Khóa luận tốt nghiệp đại học

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn và tài sản Ngân hàng Sacombank Quảng Bình
2010-2012 ..................................................................................................22
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình
2010 - 2012 ................................................................................................24
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sacombank Quảng

Ế


Bình giai đoạn 2010 - 2012........................................................................25

U

Bảng 2.4: Thời gian thực hiện các công việc trong quy trình thẩm định dự án đầu
tư tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình................................28



́H

Bảng 2.5: Số lượng khách hàng có quan hệ tín dụng với Ngân hàng Sacombank
chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012 ...........................................30
Bảng 2.6: Số lượng chuyên viên thẩm định của Ngân hàng Sacombank Quảng
Bình 2010 - 2012 .......................................................................................34

H

Bảng 2.7: Tình hình đảm bảo an toàn vốn của các dự án có vốn vay tại Ngân hàng

IN

Sacombank chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012 ......................36

K

Bảng 2.8: Tình hình thẩm định của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình
giai đoạn 2010 - 2012 ................................................................................38

̣C


Bảng 2.9: Tình hình tín dụng của Ngân hàng Sacombank Quảng Bình giai đoạn

̣I H

O

2010 - 2012 ................................................................................................40
Bảng 2.10: Các nhóm nợ phân theo tổng dư nợ của chi nhánh Ngân hàng
Sacombank - Quảng Bình giai đoạn 2010 - 2012......................................43

Đ
A

Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu của của chi nhánh Ngân hàng Sacombank Quảng
Bình giai đoạn 2010 - 2012........................................................................46

Bảng 2.12: Đặc điểm dự án được khảo sát....................................................................53
Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng về việc được tư vấn quy trình thẩm định...........53
Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng về mức độ được thẩm định trực tiếp hồ sơ
vay vốn.......................................................................................................54
Bảng 2.15: Đánh giá của khách hàng về việc trả chi phí để dự án được phê duyệt......54
Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng về lãi suất cho vay .............................................55
Bảng 2.17: Mức độ hiểu biết của khách hàng về quy trình, thủ tục vay vốn ................55
Bảng 2.18: Đánh giá của khách hàng về quy trình thẩm định, thủ tục vay vốn............56
Bảng 2.19: Đánh giá của khách hàng về chuyên viên thẩm định..................................57

Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

viii



 Khóa luận tốt nghiệp đại học

Bảng 2.20: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với công tác thẩm định tại chi
nhánh Ngân hàng .......................................................................................58

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình phát
triển mạnh mẽ cả chất lượng lẫn số lượng. Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng dưới sự
quan tâm hỗ trợ của UBND tỉnh thì các doanh nghiệp đã trở thành nguồn lực quan

Ế

trọng thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và

U

góp phần làm tăng nguồn thu ngân sách địa phương cũng như quốc gia. Các doanh

́H

nghiệp này cũng là thị trường tiềm năng mà các NHTM hướng đến. Trong ba năm qua,
chi nhánh Ngân hàng TMCP Sacombank Quảng Bình đã hỗ trợ được phần nào nhu cầu



vốn giúp các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự phát triển
chung của kinh tế tỉnh nhà. Bên cạnh việc đẩy mạnh cho vay thì chất lượng thẩm định


H

các dự án trước khi đưa ra quyết định cấp tín dụng cũng được chi nhánh đặc biệt quan

IN

tâm. Nâng cao chất lượng cho vay không chỉ có vai trò quan trọng cho bản thân Ngân

K

hàng mà còn là cơ sở giúp các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả, đây là cơ sở
giúp cho nền kinh tế phát triển bền vững.

̣C

Vì vậy, đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong

O

quyết định cho vay của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình” đã đi sâu

̣I H

nghiên cứu và giải quyết được một số vấn đề sau:
Phần I: Đặt vấn đề

Đ
A

- Trong phần này, một số cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến dự án đầu tư và


thẩm định dự án đầu tư được đưa ra, giúp cho người đọc có cái nhìn tổng quan về đối
tượng nghiên cứu của đề tài.
- Hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề liên quan đến đánh giá chất lượng thẩm
định dự án cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định.
Phần II: Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Sacombank chi
nhánh Quảng Bình.
Đây là nội dung chính của toàn bài. Phần này nghiên cứu và phân tích, đánh giá
thực trạng và chất lượng thẩm định tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình.
Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

ix


 Khóa luận tốt nghiệp đại học

Kết quả nghiên cứu cho thấy tại chi nhánh, công tác thẩm định cho vay dự án đã có
những bước phát triển tích cực, ngày càng mở rộng cho vay rộng hơn đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chất lượng thẩm định và khả năng thu hồi vốn cũng
được nâng cao, tỷ lệ nợ xấu luôn được duy trì ở mức an toàn, thu nhập cho vay dự án
luôn tăng qua các năm. Tuy nhiên sự phát triển này của chi nhánh vẫn vấp phải sự
cạnh tranh khốc liệt của các NHTM khác cũng như những hạn chế trong nội bộ Ngân
hàng chưa tương xứng với tiềm năng của chi nhánh. Ngoài ra, do nhiều yếu tố khách

Ế

quan và chủ quan khác nhau mà có sự tăng trưởng không ổn định trong hoạt động cho

U


vay dự án tại chi nhánh giai đoạn 2010 – 2012.

́H

Phần III: Kết luận và kiến nghị

Phần này tổng kết, đánh giá chung đối với chất lượng thẩm định dự án đầu tư



những kết quả đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế trong thời gian qua, đề xuất
những kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định, hoàn thiện quy trình một cách

H

linh hoạt phù hợp với nhiều doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

IN

Tóm lại, việc phân tích thực trạng thẩm định tại chi nhánh Ngân hàng

K

Sacombank Quảng Bình để có những giải pháp phù hợp là điều hết sức cần thiết, có ý
nghĩa thực tế đối với Ngân hàng. Kết quả cuối cùng của luận văn này là làm thế nào để

O

̣C


nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư, giúp Ngân hàng Sacombank ngày càng

Đ
A

̣I H

phát triển, trở thành một trong những NHTM lớn mạnh tại tỉnh Quảng Bình

Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

x


 Khóa luận tốt nghiệp 

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Ý tưởng mới, dự án đầu tư mới luôn được xem như là tiền đề cho sự tồn tại và
phát triển bền vững của doanh nghiệp. Việc xem xét, đánh giá tính khả thi của dự án
một cách chính xác và toàn diện là khâu trọng yếu trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư,
giúp doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định đúng đắn có nên đầu tư hay không. Nguồn

Ế

vốn được xem như là điều kiện tiên quyết cho việc triển khai đầu tư dự án. Tuy nhiên

U


không phải doanh nghiệp nào cũng có khả năng tài chính để thực hiện ý tưởng mà họ

́H

đưa ra. Lúc đó doanh nghiệp cần tìm nguồn tài trợ cho dự án bằng cách đi vay vốn.



Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính luôn gắn liền với các hoạt động
đầu tư của cá nhân, doanh nghiệp. Khi xác lập mối quan hệ giữa NHTM và doanh

H

nghiệp thì trước khi đưa ra quyết định cho vay, Ngân hàng luôn phải đứng trước các

Cho ai vay?

K

Vay như thế nào?

IN

câu hỏi:

̣C

Cho vay trong thời gian bao lâu?

O


Quản lý các khoản vay ra sao?

̣I H

Thu lãi và gốc như thế nào?
Bên cạnh mục tiêu lợi nhuận, Ngân hàng đồng thời phải đảm bảo tính an toàn và

Đ
A

thanh khoản đối với bất cứ nhu cầu rút tiền nào của khách hàng tại bất cứ thời điểm
nào. Đây là bài toán phức tạp mà Ngân hàng cần tìm lời giải đáp. Quá trình tìm câu trả
lời cho bài toán này chính là công tác thẩm định các khoản cho vay. Những dự án đầu
tư thường cần đến một lượng vốn lớn trong thời gian dài. Thẩm định dự án đầu tư
trong Ngân hàng là bước quan trọng nhằm xác định dự án đầu tư có đảm bảo hiệu quả
sử dụng vốn hay không. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng của các Ngân hàng luôn có
những rủi ro tiềm ẩn. Vì vậy cần có một hệ thống các giải pháp phù hợp và hiệu quả
nhằm hạn chế những rủi ro đó. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, em quyết
định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong
quyết định cho vay của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình”.
Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

1


 Khóa luận tốt nghiệp 

2. Mục đích nghiên cứu
 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động thẩm định dự án đầu

tư trong quyết định cho vay của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình.
 Tổng hợp, phân tích và đánh giá thực trạng thẩm định dự án đầu tư, những kết
quả đạt được cũng như những vướng mắc còn tồn đọng ảnh hưởng đến chất lượng
thẩm định tại Ngân hàng.
 Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng.

Ế

3. Nội dung nghiên cứu

U

Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về công tác thẩm định dự án

́H

dựa trên những chỉ tiêu, nguyên tắc của hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói chung và
Ngân hàng Sacombank nói riêng nhằm đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp,



kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng

4. Phương pháp nghiên cứu

H

Sacombank chi nhánh Quảng Bình.

IN


4.1. Phương pháp thu thập số liệu

K

- Phương pháp quan sát: Là phương pháp được thực hiện nhờ vào việc quan sát
các hoạt động diễn ra hàng ngày tại Ngân hàng về việc tư vấn cho khách hàng các điều

O

̣C

kiện để vay vốn, các thủ tục vay vốn, việc tiến hành thẩm định, xét duyệt hồ sơ tín

̣I H

dụng cho khách hàng tại phòng Cá nhân và phòng Doanh nghiệp.
- Phương pháp chuyên gia: Là phương pháp thu thập ý kiến từ nhiều phía, tham

Đ
A

khảo ý kiến những người có kinh nghiệm đảm bảo tính khách quan, đúng đắn của đề tài.
- Thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu và thông tin được thu thập từ các báo cáo của

Ngân hàng Sacombank – Quảng Bình qua các năm , ngoài ra có thể thu thập số liệu
thứ cấp qua báo chí, internet, truyền hình...
- Thu thập số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra sự đánh giá của khách hàng về chất
lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thông qua phiếu phỏng vấn.
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

Phương pháp thống kê mô tả bằng phần mềm SPSS: xử lý bảng hỏi bằng phần mềm
SPSS, các thang điểm đánh giá của khách hàng được đánh giá theo thang điểm Likert.
- Cỡ mẫu: 60
Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

2


 Khóa luận tốt nghiệp 

- Tổng thể mẫu: không xác định
- Điều tra khách hàng theo phương pháp ngẫu nhiên, thuận tiện.
- Tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng thông qua các bảng biểu mô tả thống kê.
4.3. Phương pháp so sánh
Là phương pháp dựa vào số liệu có sẵn để tiến hành so sánh đối chiếu. Thường là
so sánh giữa các năm để đưa ra số tương đối, tuyệt đối, tốc độ tăng giảm liên hoàn của
một chỉ tiêu nào đó. Từ đó giúp ích cho quá trình đánh giá tình hình hoạt động kinh

Ế

doanh của Ngân hàng qua các năm.

U

4.4. Phương pháp tổng hợp

́H

Tổng hợp lại những nội dung cụ thể, từng đề mục từ các số liệu mà Ngân hàng
cung cấp từ đó diễn giải sự biến động và đưa ra các nguyên nhân của sự biến động.




5. Giới hạn nghiên cứu

Thời gian: Đánh giá thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng

H

trên cơ sở các tài liệu thu thập được trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến 2012.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Không gian: Tại Ngân hàng Sài Gòn thương tín chi nhánh Quảng Bình.

Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

3



 Khóa luận tốt nghiệp 

PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Dự án đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư

Ế

Ở Việt Nam, theo Nghị định số 177/NĐ-CP về điều lệ quản lý dự án đầu tư và

U

xây dựng, dự án đầu tư được định nghĩa như sau:

́H

“Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng



hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng,
cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời

IN

1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư


H

gian nhất định”.

Để tiện cho việc theo dõi, quản lí dự án, người ta tiến hành phân loại dự án đầu

K

tư. Việc phân loại có thể dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau như:

̣C

 Theo quy mô: dự án lớn, vừa, nhỏ.

O

 Theo phạm vi: dự án trong nước, dự án quốc tế.

̣I H

 Theo thời gian: ngắn, trung, dài hạn, nhưng thường các dự án là trung - dài hạn.
 Theo nội dung và theo tính chất loại trừ. Với dự án của doanh nghiệp thường

Đ
A

quan tâm đến hai cách phân loại cuối.
Theo nội dung:
Dự án đầu tư mới: thường là những dự án rất lớn, liên quan tới những khoản đầu


tư mới, nhằm tạo ra những sản phẩm mới, độc lập với quá trình sản xuất cũ.
Dự án đầu tư mở rộng: nhằm tăng năng lực sản xuất để hình thành nhà máy, phân
xưởng mới, dây chuyền sản xuất mới với mục đích cung cấp thêm những sản phẩm
cùng loại cho thị trường.
Dự án đầu tư nâng cấp (chiều sâu) liên quan đến việc thay đổi công nghệ, tạo ra
một công nghệ mới cao hơn trong cùng một tổ chức cũ.

Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

4


 Khóa luận tốt nghiệp 

Theo tính chất loại trừ:
Dự án độc lập (không có tính loại trừ): việc thực hiện dự án này không liên quan
đến việc chấp nhận hay bác bỏ dự án kia.
Dự án phụ thuộc: khi chấp nhận dự án này có nghĩa là loại bỏ dự án kia bởi
những giới hạn về nguồn lực hoặc sự liên quan có tác động lẫn nhau về công nghệ,
môi trường …
1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư

Ế

1.1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư

U

Mỗi dự án đầu tư từ khi soạn thảo xong đến khi thực hiện đều được thẩm định lại


́H

bởi nhiều chủ thể: các cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà đồng tài trợ, hay của chính
chủ đầu tư. Mỗi chủ thể lại có những quan điểm về thẩm định khác nhau. Dưới góc độ



là người trực tiếp góp vốn đầu tư, các NHTM coi “thẩm định dự án là việc tổ chức
xem xét một cách khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung có ảnh trực tiếp đến

H

sự vận hành và tính sinh lợi của công cuộc đầu tư”.

IN

Căn cứ vào các thông tin do khách hàng cung cấp (hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính,

K

hồ sơ dự án, hồ sơ đảm bảo tiền vay, các quyết định liên quan…), các thông tin từ các
đối tác có liên quan, thông tin từ thị trường và thông tin qua điều tra trực tiếp tại nơi

O

̣C

hoạt động của khách hàng, NHTM đưa ra quyết định có tài trợ vốn cho dự án không.


̣I H

Như vậy có thể hiểu, thẩm định dự án đầu tư trong các NHTM là thẩm định trước đầu
tư, đây được coi là công tác rất quan trọng trong hoạt động tài trợ vốn của Ngân hàng.

Đ
A

1.1.2.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư
a) Đối với nhà đầu tư
 Thông

qua thẩm định dự án đầu tư, những kết quả thu được là một trong những

cơ sở quan trọng để có quyết định bỏ vốn đầu tư được đúng đắn.


Thông qua thẩm định dự án đầu tư, có cơ sở để thực hiện dự án đúng tiến độ và

có hiệu quả, đảm bảo khả năng thu hồi vốn và trả nợ vay.
b) Đối với Ngân hàng
 Nhằm

giúp quá trình thẩm định hồ sơ cấp tín dụng dự án diễn ra thống nhất,

khoa học, hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần đáp
ứng tốt hơn nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng.
Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

5



 Khóa luận tốt nghiệp 


Xác định người thực hiện công việc và trách nhiệm của các cán bộ, đơn vị liên

quan trong quá trình thẩm định dự án.


Thông qua thẩm định dự án đầu tư, có cơ sở để kiểm tra việc sử dụng vốn đảm

bảo đúng mục đích và an toàn vốn.
 Thông

qua thẩm định dự án đầu tư, có cơ sở tương đối vững chắc để xác định

kết quả đầu tư, thời gian hoàn vốn và trả nợ từ dự án của chủ đầu tư.
c) Đối với xã hội và các cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư
định dự án đầu tư và so sánh các dự án với nhau để lựa chọn được dự án

Ế

 Thẩm

U

đầu tư mang lại hiệu quả cao nhất cho xã hội. Không chỉ đơn thuần hiệu quả kinh tế

́H


mà nó bao hàm hiệu quả xã hội như: giải quyết công ăn việc làm, tăng ngân sách tiết
kiệm ngoại tệ, tăng khả năng cạnh tranh quốc tế đặc biệt là vấn đề bảo vệ môi trường.
Thông qua thẩm định dự án đầu tư, có cơ sở để điều chỉnh và quản lý hoạt





động đầu tư phù hợp với chiến lược phát triển của đất nước.
Thông qua thẩm định dự án đầu tư, với những kinh nghiệm và kiến thức của

H



Thông qua thẩm định dự án đầu tư sẽ rút ra được những kinh nghiệm để tiến

K



IN

mình sẽ bổ sung thêm những giải pháp góp phần nâng cao tính khả thi của dự án.

hành thẩm định các dự án đầu tư sau tốt hơn.

O


̣C

Tóm lại, vài nét nêu trên đã phần nào khắc họa được vai trò của công tác thẩm

̣I H

định dự án đầu tư. Chúng ta phải thừa nhận rằng đây là công việc hết sức quan trọng.
Nó có vai trò cả tầm vĩ mô (xã hội) và vi mô (Ngân hàng, Doanh nghiệp). Bởi lẽ nếu

Đ
A

làm tốt công tác thẩm định sẽ không chỉ mang lại hiệu quả cao cho hoạt động tín dụng,
bảo đảm an toàn vốn cho Ngân hàng mà khi nhìn vào đó, các Ngân hàng, các tổ chức
tài chính, tổ chức tín dụng nước ngoài sẽ an tâm hơn khi lựa chọn đầu tư vào Việt Nam
thông qua các Ngân hàng trong nước, đặc biệt là NHTM Cổ phần. Chính các yếu tố đó
đòi hỏi các Ngân hàng phải tiếp tục đổi mới và không ngừng nâng cao quy trình thẩm
định dự án đầu tư.
1.1.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư
Sau khi nhận được các kết quả xem xét về tư cách pháp lý và năng lực tài chính
của khách hàng, cán bộ thẩm định tiến hành thẩm định dự án đầu tư xin vay vốn của
khách hàng.
Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

6


 Khóa luận tốt nghiệp 

a) Về phương diện mục tiêu và cơ sở pháp lý

Khi thẩm định mục tiêu của dự án cần xem xét các mục tiêu lâu dài và mục tiêu
trước mắt. Việc thẩm định mục tiêu của dự án cần xem xét trên các khía cạnh sau đây:
- Tính phù hợp của mục tiêu dự án với các chủ trương, chính sách phát triển
chung của Nhà nước trên từng khu vực và lĩnh vực cụ thể.
- Tính phù hợp của mục tiêu dự án với các quy định của pháp luật.
Việc xem xét, thẩm tra tính hợp pháp của các bên tham gia dự án, lĩnh vực đầu tư

Ế

của dự án…Các văn bản để quyết định xét duyệt dự án có đầy đủ và có tuân thủ những

U

quy định của pháp luật hay không.

́H

b) Về phương diện thị trường

Thị trường ở đây bao gồm cả thị trường đầu vào lẫn đầu ra của sản phẩm dự án.



Theo yêu cầu của dự án, cần xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường đầu vào
(tính thời vụ, điều kiện giao thông, nguồn cung cấp nguyên - vật liệu, điện, nước…)

H

trên cơ sở đó chỉ ra được sự đảm bảo và phù hợp hay không của các phương án thực


IN

hiện, có biện pháp nhằm phát huy hay khắc phục các nhân tố đó. Bên cạnh đó, thẩm

K

định thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng cần được thực hiện một cách chặt chẽ, khoa
học bởi đây là khâu quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp tới sự thành bại của dự án.

O

̣C

Cần phân tích đánh giá quan hệ cung cầu về sản phẩm dịch vụ đầu ra của dự án

̣I H

tại thời điểm hiện tại và tương lai, xác định thị trường chủ yếu của sản phẩm, so sánh
giá thành sản phẩm với giá bán, giá thị trường của sản phẩm hiện nay, dự báo tương lai

Đ
A

những biến động về giá cả thị trường trong và ngoài nước; nghiên cứu khả năng tiêu
thụ sản phẩm cùng loại trong thời gian qua v.v…nhằm lựa chọn quy mô đầu tư, thiết
bị, công suất phù hợp.
Phân tích thị trường là công việc hết sức phức tạp nhưng rất quan trọng. Để có
được những đánh giá toàn diện, chính xác về khía cạnh này cần phải thu thập đầy đủ
thông tin, có sự kết hợp tình hình thực tế với số liệu thống kê cũng như các chính sách
của Nhà nước, ngành và các địa phương về vấn đề liên quan.

c) Về phương diện kỹ thuật công nghệ
Thẩm định kỹ thuật công nghệ là quá trình xem xét, đánh giá sự thích hợp của
công nghệ đã nêu trong dự án so với nội dung và các mục tiêu của dự án đầu tư trên cơ
Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

7


 Khóa luận tốt nghiệp 

sở chủ trương, chính sách của Nhà nước tại thời điểm thẩm định dự án, để đưa ra kiến
nghị về cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án.
Thẩm định kỹ thuật công nghệ bao gồm các khía cạnh sau:
- Kiểm tra các phép tính toán gồm: kiểm tra công cụ sử dụng trong tính toán, cần
thiết phải rà soát cho phù hợp với hệ thống định mức, trong đó lưu ý đặc biệt đến các
định mức kinh tế kỹ thuật đối với điều kiện cụ thể của dự án.
- Kiểm tra tính phù hợp của công nghệ, thiết bị đối với dự án. Đặc biệt trong điều

Ế

kiện của Việt Nam (điều kiện khí hậu, thời tiết), các mối liên hệ, các khâu trong vận

U

hành sản xuất; tính toán khả năng phát triển trong tương lai; tỷ lệ phụ tùng thay thế và

́H

điều kiện vận hành, bảo trì…


- Việc lựa chọn thiết bị và nguyên liệu theo hướng tỷ lệ các loại này được sản



xuất trong nước càng nhiều càng tốt. Việc thẩm định kỹ thuật phải có ý kiến của
chuyên ngành kỹ thuật. Nếu có chuyển giao công nghệ thì phải đối chiếu với luật

IN

d) Về phương diện môi trường

H

chuyển giao công nghệ và các văn bản pháp quy có liên quan.

K

Các dự án được thực hiện có ảnh hưởng rất lớn đến cảnh quan và môi trường
xung quanh. Chính vì vậy việc thẩm tra, xem xét đánh giá tác động của các dự án đối

O

̣C

với môi trường là rất cần thiết. Các dự án sẽ được chấp nhận nếu:

̣I H

- Có nhiều tác động tích cực về bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái.
- Các tác động tiêu cực (nếu có) đến môi trường sinh thái không được vượt quá


Đ
A

các tiêu chuẩn cho phép của Nhà nước.
Tùy theo tính chất của dự án mà nội dung này có mức độ khác nhau khi thẩm định.
e) Về phương diện tổ chức thực hiện và vận hành dự án
Tiến hành kiểm tra, rà soát các mặt:
- Mức độ khả thi của kế hoạch cung cấp các điều kiện thực hiện dự án như: đất
đai, vốn đầu tư, lao động, kỹ thuật công nghệ, chuyên gia…
- Kế hoạch tiến độ thực hiện, tính hợp lý và sự ăn khớp của kế hoạch hoạt động
trong dự án.
f) Về phương diện tài chính
Trong quá trình thẩm định dự án đầu tư, Ngân hàng phải thẩm định trên nhiều
Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

8


 Khóa luận tốt nghiệp 

phương diện khác nhau để làm sao có cái nhìn khách quan trước khi quyết định cho vay.
NHTM - với tư cách là người tài trợ cho dự án đầu tư đặc biệt quan tâm đến khía cạnh
tài chính dự án, nó có ý nghĩa quyết định trong các nội dung thẩm định.
* Thẩm tra tổng mức vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư của dự án
- Kiểm tra các tài liệu của dự án về các chi tiết sau:
- Tổng số vốn đầu tư trong cả chu kỳ dự án (vốn cố định, vốn lưu động, dự phòng
vốn đầu tư).

Ế


- Tiến trình thực hiện và phân bổ nguồn vốn đầu tư cho từng giai đoạn.

U

- Cơ cấu các khoản chi phí của dự án.

́H

- Mức tài trợ của các bên tham gia vào dự án.

* Xác định nguồn vốn và sự đảm bảo nguồn vốn tài trợ cho dự án



- Nguồn vốn trong nước (vốn cấp từ Ngân sách, vốn tự có, vốn góp của các bên
tham gia, vốn vay từ các tổ chức tín dụng, huy động từ dân cư).

H

- Nguồn vốn đầu tư nước ngoài (đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp).

IN

Các nguồn vốn này cần phải được tính toán, kiểm tra một cách chi tiết, cụ thể và
phù hợp với kế hoạch triển khai thực hiện dự án.

K

* Thẩm tra mức độ an toàn về tài chính


̣C

Nội dung này nhằm đánh giá mức độ chủ động về các nguồn tài chính của dự án

̣I H

xét các vấn đề:

O

trong trường hợp có thể xảy ra sự cố bất thường khi thực hiện dự án. Ở đây cần xem
- Năng lực tài chính của chủ đầu tư;

Đ
A

- Khả năng tự thu hồi vốn của dự án;
- Khả năng huy động vốn từ các nguồn khác;
- Cơ cấu tài trợ vốn của các bên tham gia.
Đối với những dự án sản xuất kinh doanh, cần đặc biệt chú ý các chỉ tiêu sau đây:
- Tỷ lệ vốn riêng so với tổng số vốn đầu tư (trong đó vốn riêng bao gồm: vốn tự

có, vốn góp, vốn cổ phần). Tỷ lệ này nên đạt vào khoảng 0,5 thì độ an toàn về tài chính
của dự án đảm bảo.
- Khả năng trả nợ vay dài hạn, chỉ tiêu này được đánh giá bằng khả năng tạo
vốn bằng tiền so với nghĩa vụ phải hoàn trả tính theo các khoảng thời gian. Khả năng
này lớn hơn hoặc bằng 1 là đảm bảo an toàn.
Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT


9


 Khóa luận tốt nghiệp 

* Thẩm tra và so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tài chính kinh tế
Việc thẩm tra và so sánh các chỉ tiêu hiệu quả được tiến hành dựa trên cơ sở các
chỉ tiêu đã được tính toán trước trong bản thuyết minh của dự án. Việc tính toán các
chỉ tiêu cụ thể nào phụ thuộc vào tính chất và đặc điểm của từng dự án. Nội dung thẩm
định và so sánh các chỉ tiêu hiệu quả bao gồm:
- Kiểm tra tính chính xác của các số liệu;
- Kiểm tra sự chính xác của các chỉ tiêu hiệu quả;

Ế

- So sánh, đối chiếu và đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả:

U

+ Hiện tại ròng: (Net present value – NPV)

Công thức:

NPV =

 B (1  r )
i 0

i


i

  Ci (1  r ) i



n

́H

Chỉ tiêu này cho biết quy mô tiền lời của dự án sau khi đã hoàn đủ vốn.

+ Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ: (Internal Rate of Return – IRR)

H

Là tỷ suất chiết khấu mà ứng với nó tổng giá trị hiện tại thu nhập bằng tổng giá

IN

trị hiện tại chi phí, cho biết khả năng sinh lợi của dự án hay chi phí vốn tối đa mà dự

K

án có thể chịu được.

IRR = r1+ (r2 – r1).

̣C


Công thức:

NPV1
NPV1  NPV2

O

Dự án được lựa chọn khi IRR > r

̣I H

+ Thời gian hoàn vốn chiết khấu
Cho biết sau bao lâu dự án sẽ có thu nhập đủ bù đắp số vốn đầu tư, trong điều

Đ
A

kiện thị trường biến động và nhiều rủi ro thì thu hồi vốn đầu tư nhanh là vấn đề được
chủ đầu tư và Ngân hàng rất quan tâm.
Công thức:

Tck

 B .(1  r )
i 0

i

i


Tck

  Ci .(1  r ) i
i 0

+ Điểm hoà vốn
Là điểm mà tại đó doanh thu bán hàng hàng năm cân bằng với chi phí bỏ ra hàng năm.
Gọi: x là số sản phẩm cần sản xuất để hoà vốn (sản lượng hoà vốn – SLHV)
p là giá bán một đơn vị sản phẩm
v là chi phí biến đổi một đơn vị sản phẩm

Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

10


 Khóa luận tốt nghiệp 

f là tổng chi phí cố định
Công thức:

SLHV =

f
p v

Mục đích của phân tích điểm hoà vốn là để hoạch định lợi nhuận thu được trên
cơ sở thiết lập mối quan hệ giữa chi phí và thu nhập. Điểm hoà vốn càng thấp thì dự án
càng hiệu quả và tính rủi ro càng thấp.
- Trong trường hợp dự án sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau, cán bộ thẩm định


U

trọng số (Weighted Average Cost of Capital) như sau:
m

 I .r
k

I
k 1

Trong đó:

k

́H

k 1
m

k



r

Ế

cần tính chi phí sử dụng vốn trung bình của dự án theo phương pháp tính bình quân


r là chi phí sử dụng vốn trung bình của dự án

IN

- Phân tích độ nhạy của dự án:

H

Ik là mức vốn của nguồn vốn thứ k

K

Trong phân tích độ nhạy, cán bộ thẩm định dự kiến một số tình huống thay đổi,
những rủi ro trong tương lai làm cho giá nguyên vật liệu tăng, giá thuê nhân công tăng,

̣C

sản lượng giảm, doanh thu giảm v.v… rồi từ đó tính lại các chỉ tiêu hiệu quả như NPV,

O

IRR…Nếu các chỉ tiêu đó sau khi tính lại vẫn đạt yêu cầu thì dự án được coi là ổn định

̣I H

và được chấp thuận. Chúng ta có thể lập bảng tính độ nhạy một chiều hoặc hai chiều.

Đ
A


* Bảng tính độ nhạy một chiều là bảng tính các chỉ tiêu hiệu quả tài chính khi cho
duy nhất một yếu tố ảnh hưởng thay đổi trong giới hạn.
Ví dụ: Bảng phân tích độ nhạy các chỉ tiêu tài chính của dự án khi có sự biến

động nguyên vật liệu đầu vào của dự án.
Chi phí NVL
Chỉ tiêu

Phương án gốc
(0%)

5(%) 10(%) 15(%) 20(%)

NPV
IRR
Thời gian thu hồi vốn đầu tư
Thời gian trả nợ thực tế
Số năm bổ sung nguồn trả nợ
Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

11


 Khóa luận tốt nghiệp 

* Bảng tính độ nhạy hai chiều là bảng tính các chỉ tiêu hiệu quả tài chính khi cho
đồng thời hai trong số các yếu tố thay đổi để đánh giá mức độ vững chắc của các chỉ tiêu.
Ví dụ: Bảng phân tích độ nhạy chỉ tiêu NPV của dự án khi đồng thời cho thay đổi
giá bán sản phẩm và giá nguyên vật liệu đầu vào.

Sự thay đổi giá bán

Phương án gốc

Sự thay đổi giá

5%

nguyên vật liệu

10%

- 5%

-10%

-15%

-20%

Ế

NPV=…

U

15%




́H

20%

Sau khi lập và phân tích các bảng tính, chuyên viên thẩm định sẽ xác định được

H

mức độ an toàn của các chỉ tiêu. Nếu dự án vẫn đạt hiệu quả ngay cả khi các yếu tố

IN

phát sinh đồng thời gây ảnh hưởng xấu tức là độ an toàn của dự án có thể cung cấp
vốn. Ngược lại, nếu các chỉ tiêu tài chính biến động ngược chiều, cán bộ thẩm định

K

cần chú ý đến khả năng có thể xảy ra những bất trắc đó để có kết quả khắc phục tốt.

̣C

g) Về phương diện kinh tế - xã hội

O

Việc đánh giá tác động xã hội của dự án cần được quan tâm, có thể thông qua

̣I H

việc xem xét các vấn đề sau đây:

- Mức độ giải quyết công ăn việc làm, thay đổi tập quán và phương thức sản xuất

Đ
A

kinh doanh.

- Khả năng nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống về văn hóa, y tế, sức khỏe của

cộng đồng do dự án mang lại.
- Giá trị gia tăng thu nhập quốc dân, tỷ lệ sinh lời xã hội.
- Tỷ lệ đóng góp cho ngân sách, có thể đánh giá bằng tổng giá trị các khoản đóng
góp (thuế và các khoản thu nộp…).
h) Đánh giá, kết luận về dự án
Sau khi đã thẩm định đầy đủ trên mọi phương diện, cán bộ thẩm định đúc kết
các vấn đề trọng tâm nhằm nêu bật được mục tiêu của dự án đầu tư, đặt ra thứ tự ưu
tiên về các chỉ tiêu và quan điểm khi lựa chọn dự án đó. Từ đó đưa ra kết luận về khả
Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

12


 Khóa luận tốt nghiệp 

năng có thể tài trợ cho dự án hoặc lập công văn trả lời khách hàng nếu không đủ điều
kiện vay vốn.
1.1.3. Chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong Ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Khái niệm chất lượng thẩm định dự án đầu tư
Với vai trò là người tài trợ vốn cho dự án, có thể hiểu “chất lượng thẩm định dự
án đầu tư tại các NHTM là việc cán bộ thẩm định phân tích, đánh giá đúng thực chất,

kết quả của dự án, lựa chọn ra dự án có hiệu quả tài chính cao, có khả năng hoàn trả

Ế

vốn đúng hạn để quyết định tài trợ vốn”.

U

Việc nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư là rất cần thiết ở mỗi Ngân

́H

hàng bởi nó sẽ giúp Ngân hàng tránh được cả hai rủi ro trong thẩm định dự án là rủi ro
lựa chọn sai và rủi ro bỏ sót dự án tốt.



1.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư
Chất lượng thẩm định bị chi phối bởi nhiều yếu tố, cơ bản có thể phân ra nhân tố

IN

a) Nhân tố chủ quan

H

chủ quan và nhân tố khách quan.

K


Nhân tố chủ quan là những nhân tố thuộc về nội bộ mà Ngân hàng có thể chủ
động kiểm soát, điều chỉnh được.

O

̣C

 Nhân tố con người

̣I H

Nhân tố con người bao giờ cũng là một trong những nhân tố quan trọng trong
mọi công việc. Trong hoạt động thẩm định, chính con người xây dựng quy trình với

Đ
A

những chỉ tiêu, phương pháp, trình tự nhất định, đóng vai trò chi phối, quyết định cả
những nhân tố khác và liên kết các nhân tố với nhau. Song ở đây, ta chỉ tập trung đề
cập đến nhân tố con người dưới góc độ là đối tượng trực tiếp tổ chức, thực hiện thẩm
định dự án đầu tư (chuyên viên thẩm định).
Chuyên viên thẩm định là nhân tố rất quan trọng bởi thẩm định dự án đầu tư là
công việc hết sức tinh vi, phức tạp, nó không đơn thuần là việc tính toán theo những
biểu mẫu sẵn có. Những sai lầm trong thẩm định dự án đầu tư từ nhân tố con người dù
vô tình hay cố ý đều dẫn đến một hậu quả: đánh giá sai lệch hiệu quả, khả năng tài chính
cũng như khả năng hoàn trả vốn vay Ngân hàng, do đó Ngân hàng gặp khó khăn trong
thu hồi nợ, nghiêm trọng hơn là nguy cơ mất vốn, suy giảm lợi nhuận kinh doanh.
Phan Nhã Phương – Lớp K43B KH-ĐT

13



×