Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý ngân sách huyện đăk tô, tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.7 KB, 82 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

Ế

-----  -----



́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

H

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC

K

QUẢN LÝ NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN

Đ
A

̣I H


O

̣C

HUYỆN ĐĂK TÔ, TỈNH KON TUM

THẠCH QUANG QUYỀN

Khóa học: 2009 – 2013

i


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

U

Ế

-----  -----



́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H


GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC

IN

QUẢN LÝ NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

HUYỆN ĐĂK TÔ, TỈNH KON TUM

Sinh viên thực hiện:
Thạch Quang Quyền
Lớp: K43B - KHĐT
Niên khóa: 2009- 2013

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Trần Văn Hòa

Huế, tháng 05 năm 2013


ii


Lôøi Caûm Ôn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại
trường Đại Học Kinh Tế Huế cũng như trong quá

trình học tâp và viết khóa luận, tôi đã nhận được
nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các tập thể, cá
nhân, các thầy cô giáo trong và ngoài trường Kinh
Tế.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả các
thầy cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức
trong suốt bốn năm học đại học vừa qua.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến thầy giáo PGS.TS Trần Văn Hòa, người đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi với cả tinh thần trách
nhiệm và sự nhiệt tình trong suốt quá trình thực
tập và viết khóa luận.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các
chú, các anh chị đang công tác tại phòng Tài chính
- Kế hoạch, các phòng, ban chức năng của UBND
huyện Đăk Tô đã cung cấp cho tôi thông tin, số
liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu,
tạo điều kiện cho tôi được tiếp xúc với công việc
thực tế.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành đến những người thân trong gia đình, bạn
bè đã giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian học
tập và thực hiện khóa luận này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Đăk Tô, ngày 11 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực tập
Thạch Quang Quyền

iii



MỤC LỤC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................. i
MỤC LỤC ................................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vii
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI.................................................................................................................. viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................................... x
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... xi
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài........................................................................................ 2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài.............................................................................. 3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 4
CHƯƠNG I. MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN .......... 4
1.1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ...................................... 4
1.1.1. Khái niệm về Ngân sách Nhà nước .................................................................................. 4
1.1.2. Vai trò của Ngân sách Nhà nước ...................................................................................... 5
1.1.3. Chức năng của NSNN ...................................................................................................... 6
1.1.3.1. Chức năng phân phối..................................................................................................... 6
1.1.3.2. Chức năng giám đốc ...................................................................................................... 7
1.1.4. Hệ thống Ngân sách Nhà nước Việt Nam......................................................................... 7
1.1.5. Phân cấp quản lý NSNN................................................................................................... 8
1.1.5.1. Nguyên tắc ...................................................................................................................... 8
1.1.5.2. Nội dung ........................................................................................................................ 8
1.1.6. Năm ngân sách và chu trình ngân sách............................................................................. 8
1.2. NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN .............................................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm và lịch sử hình thành....................................................................................... 9
1.2.2. Vai trò của Ngân sách Huyện ......................................................................................... 10
1.2.2.1. Ngân sách Huyện bảo đảm thực hiện các chức năng của Nhà nước ........................... 10
1.2.2.2. Ngân sách Huyện – công cụ thúc đẩy phát triển, ổn định kinh tế ................................11
1.2.2.3. Ngân sách Huyện – phương tiện bù đắp khiếm khuyết thị trường...............................11
1.2.3. Nội dung của Ngân sách Huyện ..................................................................................... 12

1.2.3.1. Thu ngân sách .............................................................................................................. 12
1.2.3.2. Chi ngân sách .............................................................................................................. 14
1.2.2.3. Cân đối ngân sách Huyện ............................................................................................ 16
1.2.4. Nội dung quản lý Ngân sách Huyện............................................................................... 18
1.2.4.1. Lập dự toán Ngân sách Huyện .................................................................................... 18
1.2.4.2. Chấp hành Ngân sách Huyện....................................................................................... 20
1.2.4.3. Kế toán và quyết toán Ngân sách ................................................................................ 22
1.2.5. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý ngân sách huyện........................................................ 24
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH HUYỆN ĐĂK TÔ,
TỈNH KON TUM TRONG NHỮNG NĂM QUA (2009-2011) .............................................. 26
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................. 26
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 26
iv


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội................................................................................................. 26
2.1.3. Về văn hóa xã hội ........................................................................................................... 28
2.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU............................................................. 29
2.2.1. Thuận lợi......................................................................................................................... 29
2.2.2. Khó khăn ........................................................................................................................ 29
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH HUYỆN ĐĂK TÔ, TỈNH KON
TUM TRONG NHỮNG NĂM QUA (2009-2011) .................................................................. 30
2.3.1. Công tác thu Ngân sách .................................................................................................. 30
2.3.2. Công tác chi ngân sách huyện ........................................................................................ 34
2.3.3. Tình hình cân đối ngân sách địạ phương........................................................................ 37
2.3.4. Công tác khai thác nguồn thu ngân sách trên địa bàn. ................................................... 39
2.3.5. Công tác lập dự toán NSNN huyện. ............................................................................... 39
2.3.5.1. Lập dự toán thu NSNN huyện ..................................................................................... 40
2.3.5.2. Lập dự toán chi NSNN huyện ..................................................................................... 41
2.3.6. Công tác chấp hành dự toán NSNN huyện..................................................................... 42
2.3.6.1. Chấp hành dự toán thu tại huyện Đăk Tô .................................................................... 42
2.3.6.2. Chấp hành dự toán chi tại huyện Đăk Tô .................................................................... 43
2.3.7. Công tác quyết toán NSNN huyện ................................................................................. 45
2.3.7.1. Quyết toán thu NSNN huyện........................................................................................ 45
2.3.7.2. Quyết toán chi NSNN huyện ....................................................................................... 45
2.3.8. Công tác thanh tra, kiểm tra NSNN tại huyện Đăk Tô ................................................... 45
2.4. Một vài đánh giá về công tác quản lý Ngân sách huyện Đăk Tô ...................................... 45

2.4.1. Thành tựu........................................................................................................................ 45
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý ngân sách huyện Đăk Tô ........ 47
2.4.2.1. Công tác lập dự toán...................................................................................................... 47
2.4.2.2. Về chấp hành dự toán .................................................................................................. 48
2.4.2.3. Về công tác quyết toán ngân sách huyện ........................................................................ 48
2.4.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra......................................................................................... 48
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH HUYỆN ĐĂK TÔ, TỈNH KON TUM ................................. 51
3.1. Định hướng chung.............................................................................................................. 51
3.2. Một số giải pháp ................................................................................................................ 52
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác lập dự toán ngân sách ..................................................... 52
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng lập dự toán thu ngân sách .......................................................... 53
3.2.1.2. Hoàn thiện công tác lập dự toán chi ngân sách huyện ................................................. 54
3.2.2. Hoàn thiện công tác chấp hành ngân sách ...................................................................... 54
3.2.2.1. Hoàn thiện hệ thống thu ngân sách............................................................................... 54
3.2.2.2. Hoàn thiện công tác chấp hành chi ngân sách huyện................................................... 54
3.2.3. Hoàn thiện công tác quyết toán ngân sách huyện ........................................................... 55
3.2.4. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra ngân sách huyện .............................................. 55
3.2.5. Không ngừng tăng cường kiểm tra, kiểm soát lại tất cả các nguồn thu .............................. 55
3.2.6. Tạo dựng, khai thác, phát triển nguồn thu mới .............................................................. 56
3.2.7. Tổ chức quản lý thu một cách khoa học, chính xác, đơn giản, dễ hiểu.......................... 57
3.2.8. Tăng cường hiệu quả chi Ngân sách huyện .............................................................. 57
3.2.9. Phòng chống, khắc phục triệt để các sai phạm trong các đơn vị ................................. 58
3.2.10. Nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên ...................................................................... 59
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 60
3.1. Hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý Ngân sách Nhà nước.............................................. 60

v



Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

3.1.1. Về các cấp ngân sách trong hệ thống phân cấp ngân sách Nhà nước ........................... 60
3.1.2. Xác định thẩm quyền của quốc hội trong việc quyết định dự toán ............................. 60
3.1.3. Hoàn thiện cơ chế phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi cho các cấp ................................ 62
3.1.4. Xây dựng hệ thống định mức, tiêu chuẩn chi tiêu phù hợp............................................ 63
3.1.5. Hoàn thiện cơ chế bổ sung cho Ngân sách Địa phương................................................. 64
3.1.6. Hoàn thiện quy trình Ngân sách địa phương ................................................................. 64
3.1.7. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý thu, chi Ngân sách xã .............................. 65

3.2. Đổi mới quy trình thu thuế đối với các với các doanh nghiệp..................................... 65
3.3. Tăng cưòng thanh tra tài chính.......................................................................................... 66
3.4. Công khai Ngân sách......................................................................................................... 67
3.5. Tiếp tục đổi mới và hoàn thiện chính sách giá cả.......................................................... 67
3.6. Hoàn thiện cơ chế sổ sách hoá đơn chứng từ .................................................................... 68
KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 71

vi


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Xã hội chủ nghĩa

NSNN

Ngân sách nhà nước

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

UBND

Ủy ban nhân dân

TW

Trung Ương


Ha

Hecta

ĐVT

Đơn vị tính

BQ

Bình quân

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

GTGT

Giá trị gia tăng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CTMT

K

̣I H


O

̣C

ĐTXDCB

Ngân sách địa phương
Đầu tư xây dựng cơ bản
Hội đồng nhân dân
Thủ tướng chính phủ
Kho bạc nhà nước

Đ
A

KBNN

U

Chương trình mục tiêu

NSĐP

TTCP

́H



H


Ngân sách Trung Ương

IN

NSTW

HĐND

Ế

XHCN

vii


ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

1ha = 10.000m2

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Biểu đồ 01: Cơ cấu kinh tế theo 3 nhóm nghành chính của huyện Đăk Tô .................27

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 01: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Đăk Tô . ..............................27
Bảng 02: Tình hình thu ngân sách huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum từ năm 2009- 2011. .32
Bảng 03: Tình hình chi ngân sách huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum từ năm 2009- 2011. .35
Bảng 04: Tình hình cân đối ngân sách huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum từ năm 2009- 2011......38
Bảng 05: Tình hình lập dự toán thu qua các năm 2009- 2011.......................................40
Bảng 06: Tình hình lập dự toán chi qua các năm 2009- 2011.......................................41

Ế

Bảng 07:Tình hình chấp hành thu NSNN huyện Đăk Tô các năm 2009- 2011 ............42

U


Bảng 08: Tình hình chấp hành chi NSNN huyện Đăk Tô các năm 2009- 2011 ...........44

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Bảng 09: Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách huyện Đăk Tô 2009- 2011.........46
Bảng 10: Tình hình thực hiện dự toán chi ngân sách huyện Đăk Tô 2009- 2011. ........47

x


TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp là đề tài nghiên cứu được coi là lớn nhất, đầu tư nhiều
công sức trong suốt 4 năm học đại học. Đây chính là cơ hội để sinh viên ứng dụng các

kiến thức đã học của mình vào thực tiễn cuộc sống, bên cạnh đó tích lũy thêm được
nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân.
Qua khảo sát thực tiễn ở địa phương tôi đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác quản lý Ngân sách huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum”.

Ế

Mục đích chính của việc nghiên cứu đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng về

U

quản lý thu chi ngân sách huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum trong giai đoạn 2009- 2011.

́H

Đưa ra định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu



chi ngân sách nhà nước, đáp ứng được yêu cầu tình hình phát triển kinh tế xã hội mà
huyện đã đề ra.

H

Để thực hiện đề tài này tôi đã thu thập, sử dụng một số thông tin dữ liệu theo

IN

yêu cầu đề cương. Ngoài các dữ liệu mà Phòng Tài chính- Kế hoạch, Chi cục Thống kê,
UBND huyện thì dữ liệu, thông tin cũng được thu thập từ sách báo, tạp chí, luận văn,


K

báo cáo...Có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

̣C

Qua quá trình nghiên cứu đề tài khóa luận tôi đã thu được kết quả:

O

+ Về mặt lý luận đề tài đã khái quát được một số khái niệm như: Ngân sách nhà

̣I H

nước, chu trình ngân sách, năm ngân sách, vai trò và chức năng của ngân sách nhà
nước, ngân sách huyện...

Đ
A

+ Về mặt nội dung, với số liệu thứ cấp đề tài đã làm rõ được tình hình thu chi

ngân sách, tình hình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện trong những năm gần
đây. Qua đó thấy được thực trạng và các vấn đề về phát triển kinh tế- xã hội trên địa
bàn huyện, những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý ngân sách để từ đó đề
tài đã đề ra được một số giải pháp cơ bản và định hướng giúp nâng cao công tác quản
lý ngân sách nói riêng và phát triển kinh tế xã hội nói chung. Góp phần thúc đẩy kinh
tế huyện Đăk Tô phát triển giàu mạnh hơn nữa, hướng tới công nghiệp hóa - hiện đại
hóa đất nước.


xi


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn hai mươi năm thực hiện cơ chế đổi mới về chính sách mở của Đảng và
Nhà nước, kể từ Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986. Mọi mặt của đời sống kinh tế xã
hội đã được cải thiện một cách đáng kể, giúp cho Việt Nam có một vị trí mới, bộ mặt
mới với những thay đổi lớn về kinh tế trong mắt của bạn bè thế giới.

Ế

Có được điều đó là do Đảng, Nhà nước đã có một chính sách phát triển đúng

U

đắn hợp lý gắn liền với thời cuộc. Trong đó phải kể tới quan điểm phát triển kinh tế

́H

vẫn dựa trên nội lực là chính và đã thu được nhiều thành tựu. Chúng ta đang đẩy mạnh
cải cách, phát triển tài chính nhằm tạo dựng nền tài chính quốc gia vững mạnh, cơ chế



tài chính phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, thực hiện thắng lợi
hai nhiệm vụ chiến lược là công nghiệp hoá, hiện đại hoá, thúc đẩy kinh tế phát triển

H


nhanh, bền vững; giữ vững an ninh tài chính quốc gia trong phát triển và hội nhập.

IN

Trong đó ngân sách nhà nước với ý nghĩa là nội lực tài chính để phát triển, trong

K

những năm qua đã khẳng định vai trò của mình đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
NSNN là khâu tài chính tập trung giữ vị trí chủ đạo trong hệ thống tài chính, là nguồn

̣C

lực vật chất để Nhà nước duy trì hoạt động của bộ máy quản lý và thực thi các nhiệm

O

vụ phát triển KT - XH của đất nước. Vì vậy, Chính phủ nước ta luôn tạo lập cơ chế và

̣I H

có biện pháp để không ngừng tăng cường tiềm lực của NSNN và sử dụng nó một cách

Đ
A

tiết kiệm có hiệu quả. Trên tinh thần đó, tại Đại Hội Đảng X, ngân sách nhà nước hơn
lúc nào hết hiểu rõ trách nhiệm, sứ mệnh của mình trong tình hình mới - là động lực
của sự phát triển.

Ngân sách huyện với tư cách là một bộ phận hữu cơ của Ngân sách Nhà nước

cùng ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của hệ thống NSNN.
Nó có chức năng trung gian giữa cấp ngân sách Trung Ương, ngân sách cấp Tỉnh,
thành phố và ngân sách cấp xã phường, thị trấn. Quản lý và phân phối nguồn tài chính
của địa phương nhận từ ngân sách cấp trên hoặc từ nguồn thu được điều tiết theo quy
định phát sinh trên địa bàn cho hoạt động của bộ máy quản lý cấp Huyện và bổ sung
cân đối cho hoạt động của cấp xã, phường.
1


Vì thế, với chủ trương phát triển toàn diện của Đảng, cấp ngân sách Huyện đang
ngày càng thế hiện rõ chức năng, vai trò, nhiệm vụ của mình trên địa bàn địa phương.
Tuy nhiên do ngân sách huyện là một cấp ngân sách trung gian ở giữa ngân sách cấp tỉnh
và ngân sách cấp xã nên đôi khi ngân sách huyện chưa thể hiện được vai trò của mình
đối với kinh tế địa phương.
Do vậy để chính quyền huyện thực thi được hiệu quả những nhiệm vụ kinh tế xã
hội mà nhà nước giao cho, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế nhà nước, kinh tế địa

Ế

phương trên các lĩnh vực đặc biệt là nông nghiệp nông thôn tại địa bàn thì cần có một

U

ngân sách huyện đủ mạnh và phù hợp là một đòi hỏi thiết thực, là một mục tiêu phấn đấu

́H

đối với cấp huyện. Vì thế hơn bao giờ hết hoàn thiện trong đổi mới công tác quản lý

ngân sách huyện là một nhiệm vụ luôn được quan tâm.



Xuất phát từ vấn đề này, tôi đã chọn đề tài đề: “Giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác quản lý Ngân sách huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum” làm đề tài khóa luận tốt

H

nghiệp của mình.

K

2.1. Mục tiêu tổng quát

IN

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Mục tiêu bao trùm của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng về công tác

O

̣C

quản lý thu chi ngân sách huyện Đăk Tô, để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng

̣I H

cao công tác quản lý ngân sách hơn nữa, góp phần phát triển nguồn lực tài chính nhằm

thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và giữ vững an ninh tài

Đ
A

chính quốc gia trong giai đoạn phát triển và hội nhập của khu vực và của đất nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý ngân sách.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu, chi ngân sách của huyện từ đó tìm
ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến nguồn lực tài chính của huyện.
- Đề ra một số giải pháp và định hướng nhằm nâng cao công tác quản lý thu chi
ngân sách nhà nước, đáp ứng được yêu cầu tình hình thực tế mà huyện đã đề ra.
3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài


Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu thứ cấp: Để có thông tin phục vụ cho đề tài, tôi đã tiến hành nghiên cứu
2


nhiều tài liệu, thông tin thu thập từ UBND huyện Đăk Tô, Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Đăk Tô, Chi cục thống kê huyện Đăk Tô, Chi cục thuế huyện Đăk Tô.


Phương pháp phân tích

+ Phương pháp so sánh: Dùng phương pháp so sánh (giữa các năm, giữa kế
hoạch và thực tế, giữa các khoản thu chi...) để xem xét xác định mức biến động của
các chỉ tiêu phân tích, phản ánh chân thật hiện tượng nghiên cứu, phân tích tài liệu

khoa học, khách quan, phản ánh đúng nội dung về thu chi ngân sách nhà nước cấp

Ế

huyện.

U

+ Phương pháp thống kê: Đề tài có sử dụng phương pháp thống kê dùng để

́H

phân tích dữ liệu thu thập được (dữ liệu về ngân sách giai đoạn 2009-2011), những tài
liệu mang tính đại diện cao, phản ánh chân thật hiện tượng nghiên cứu, giúp cho việc




tổng hợp tài liệu, tính toán đúng đắn.

Phương pháp chuyên gia: Nghiên cứu dựa trên sự chỉ dẫn, góp ý về các

H

vấn đề liên quan trong đề tài của giáo viên hướng dẫn, các bác, các anh trong cơ quan

IN

thực tập, cán bộ các phòng ban chức năng của huyện.


K

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về quản lý thu chi ngân sách

O

̣C

huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum.

̣I H

- Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Khóa luận đi sâu phân tích thực trạng và tìm giải pháp thiết thực góp phần củng

Đ
A

cố, tăng cường công tác quản lý ngân sách huyện trên địa bàn huyện Đăk Tô được tốt
hơn. Do điều kiện về thời gian nghiên cứu và trình độ còn hạn chế, mặt khác các vấn
đề liên quan đến tài chính thường rất nhạy cảm, độ bảo mật cao nên khó điều tra số
liệu thực tế. Vì vậy trong quá trình thực hiện khóa luận chắc chắn không tránh khỏi
những sai lầm thiếu sót, mong các thầy cô giáo và các bạn đọc thông cảm và góp ý để
bản thân tôi được nâng cao kiến thức và vận dụng vào thực tiễn tốt hơn.

3


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I. MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN
SÁCH CẤP HUYỆN
1.1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1. Khái niệm về Ngân sách Nhà nước
Trong hệ thống tài chính thống nhất ngân sách nhà nước là khâu tài chính tập

Ế

trung giữ vị trí chủ đạo. Cho đến nay, thuật ngữ “ngân sách nhà nước” được sử dụng

U

rộng rãi trong đời sống kinh tế xã hội ở mọi quốc gia. Song, quan niệm về ngân sách nhà

́H

nước lại chưa thống nhất.

Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu kinh tế cổ điển thì ngân sách nhà nước



là một văn kiện tài chính, mô tả các khoản thu và chi của chính phủ được thiết lập
hàng năm.

H

Các nhà kinh tế học hiện đại cũng đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau về ngân

IN


sách nhà nước. Các nhà kinh tế Nga cho rằng “Ngân sách nhà nước là bảng liệt kê các

K

khoản thu chi bằng tiền trong một giai đoạn nhất định của nhà nước”
Các nhà kinh tế Pháp đưa ra quan điểm: “Ngân sách nhà nước là văn kiện được

O

̣C

Nghị viện hoặc Hội đồng thảo luận và phê chuẩn mà trong đó, các nghiệp vụ tài chính

̣I H

(thu, chi) của một tổ chức công (Nhà nước, chính quyền địa phương, đơn vị công)
hoặc tư (doanh nghiệp, hiệp hội) được dự kiến và cho phép”.

Đ
A

Còn ở Trung Quốc: “Ngân sách nhà nước là kế hoạch thu - chi tài chính hàng năm
của Nhà nước được xét duyệt theo trình tự pháp định”.
Ở Việt Nam, ngân sách nhà nước cũng có những định nghĩa khác nhau:
Giáo trình lý thuyết tài chính (2000- Đại Học Tài Chính-Kế Toán Hà Nội): “Ngân
sách nhà nước là phạm trù kinh tế và phạm trù lịch sử. Ngân sách nhà nước được đặc
trưng bằng sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập, sử dụng
quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước và các chủ thể trong xã hội, phát sinh khi nhà nước
tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia theo nguyên tắc không hoàn trả trực

tiếp là chủ yếu”.
Luật ngân sách nhà nước đã được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
4


Nam khoá IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 20-03-1996 cũng có ghi: “Ngân sách nhà
nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Trong khi đa số đều dừng ở khâu dự toán thì quan niệm của Luật Ngân sách nhà
nước đã đề cập đến khâu lập và thực hiện dự toán ngân sách. Quan niệm của Luật ngân sách
là sâu sắc hơn cả, vừa phản ánh được nội dung cơ bản của ngân sách (toàn bộ các khoản thu,

Ế

chi) vừa thể hiện được tính chất “dự kiến” chưa xảy ra của ngân sách (trong dự toán) đồng

U

thời cũng phản ánh quá trình chấp hành ngân sách (được thực hiện); vừa phản ánh tính niên

́H

độ của ngân sách (trong một năm) đồng thời thể hiện được tính pháp lý của ngân sách (đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định); vừa thể hiện quyền chủ sở hữu ngân



sách (thu, chi nhà nước) đồng thời cũng thể hiện vị trí, vai trò, chức năng của ngân sách nhà
nước (đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước).


H

Như vậy định nghĩa về ngân sách như trong Luật ngân sách nhà nước sửa đổi năm

IN

1996 là đúng đắn. Định nghĩa này đã nhìn nhận ngân sách nhà nước một cách toàn diện

K

theo nhiều góc độ khác nhau.

Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được cơ quan

O

̣C

Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực

̣I H

hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
1.1.2. Vai trò của Ngân sách Nhà nước

Đ
A

Vai trò tất yếu của ngân sách nhà nước ở mọi thời đại và trong mọi mô hình kinh

tế là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội, là vai trò quan trọng của ngân sách
trong cơ chế thị trường. Vai trò này về mặt cụ thể có thể đề cập đến ở nhiều nội dung và
những biểu hiện đa dạng khác nhau song trên góc độ tổng hợp có thể khái quát trên các
khía cạnh sau:
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của NSNN là đảm bảo nguồn tài chính để
thực hiện chức năng Nhà nước công quyền, duy trì sự tồn tại của hệ thống chính trị từ
Trung ương tới địa phương. Ngân sách Nhà nước là công cụ quan trọng để thúc đẩy sự
phát triển về kinh tế, tạo đà tăng trưởng và ổn định nền kinh tế vĩ mô của Nhà nước, bù
đắp những khiếm khuyết của nền kinh tế thị trường, thực hiện tiến trình công bằng xã
5


hội, bảo vệ môi trường.
Ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên cho sự hoạt động của bộ máy
hành chính, đảm bảo công bằng xã hội, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện môi trường
sinh thái, giữ gìn an ninh, quốc phòng, bảo vệ chủ quyền đất nước và trật tự xã hội.
Ngân sách Nhà nước đầu tư cho sự phát triển, thúc đẩy sự tăng trưởng ổn định và
điều khiển nền kinh tế vĩ mô của nhà nước. Nhà nước tác động vào quá trình phát triển
kinh tế bằng các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn hoặc kế hoạch dài hạn. Với ý nghĩa đó,

Ế

tiềm lực tài chính của nhà nước phải đủ mạnh đảm bảo cho nhà nước chủ động thực hiện

U

chính sách tài khóa nới lỏng hoặc thắt chặt, thực hiện kích cầu đầu tư, tiêu dùng nhằm

́H


thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Ngân sách Nhà nước với tư cách là một công cụ tài chính vĩ mô sắc bén, nhạy



cảm, hiệu quả để Nhà nước can thiệp điều chỉnh nền kinh tế. Do vậy, Nhà nước cần phải
nắm chắc cơ chế tác động của thu chi ngân sách đối với kinh tế thông qua nhận thức đầy

H

đủ và làm chủ cơ chế tác động của hiệu ứng kích thích kinh tế của Ngân sách nhà nước

IN

để tăng cường vai trò thúc đẩy tăng trưởng ổn định và điều khiển kinh tế vĩ mô của Ngân

K

sách nhà nước.

Tuy nhiên, khi gia nhập vào thị trường tự do cạnh tranh hội nhập như ngày nay,

O

̣C

những khiếm khuyết của thị trường là không thể tránh khỏi. Vì thế, nhà nước cần phải sử

̣I H


dụng ngân sách để đảm bảo công bằng xã hội và cần phải có sự thống nhất giữa mong
muốn can thiệp với cách thức hoạch định và thực hiện các biện pháp can thiệp nhằm bảo

Đ
A

vệ tầng lớp nghèo và công bằng. Thị trường thường xuyên thay đổi chạy theo mục đích
kinh tế không chú ý đến lợi ích cộng đồng, công bằng xã hội, môi trường sinh thái.
Khiếm khuyết của thị trường chỉ có thể bù đắp phần nào nhờ vào Nhà nước, nhờ vào
hiệu quả sử dụng quyền lực pháp lý, quyền lực kinh tế.
1.1.3. Chức năng của NSNN
1.1. 3.1. Chức năng phân phối
NSNN thực hiện phân phối theo hình thức giá trị, chủ yếu sử dụng tiền tệ làm đơn
vị tính, phương tiện phân phối nhằm phân phối kết quả của quá trình sản xuất cung ứng
hàng hóa dịch vụ. Nhà nước là chủ thể trong các quan hệ phân phối có liên quan đến
NSNN, nhà nước sử dụng quyền lực chính trị quyền sở hữu trong quá tình phân phối.
6


Đồng thời chức năng phân phối của NSNN còn tác động đến cả cung cầu của nền kinh tế
gắn liền với sự hình thành và sử dụng quỹ NSNN. Quá trình phân phối không mang tính
hoàn trả trực tiếp, không phát sinh nghĩa vụ vay trả nợ.
1.1.3.2. Chức năng giám đốc
Chức năng này thể hiện ở việc đôn đốc kiểm tra, giám sát. Bao gồm các nghiệp vụ
như kiểm tra việc chấp hành ngân sách Nhà nước, kế toán, kiểm toán và quyết toán ngân
sách Nhà nước một cách thường xuyên liên tục. Thực hiện tốt chức năng này sẽ đem lại

Ế


những thông tin trung thực cho việc quản lý các hoạt động của Ngân sách nhà nước, giúp

U

cho nhà nước phát hiện những thiếu sót, kịp thời sửa chữa, phát huy những kết quả tốt đã

́H

đạt được góp phần thúc đẩy hoàn thiện luật Ngân sách Nhà nước, tiến tới các mục tiêu
chiến lược quan trọng mà Đảng và Nhà nước ta đã xác định.



1.1.4. Hệ thống Ngân sách Nhà nước Việt Nam
 Ngân sách trung ương;

K

 Ngân sách quận, huyện;

IN

 Ngân sách tỉnh, thành phố;

H

Hệ thống NSNN Việt Nam được phân thành 4 cấp:

̣C


 Ngân sách xã phường, thị trấn.

O

Trong đó, Ngân sách trung ương đóng vai trò chủ đạo trong việc đảm bảo thực

̣I H

hiện các nhiệm vụ chiến lược quan trọng của quốc gia, ngân sách xã, phường, thị trấn đóng
vai trò chủ đạo, ngân sách cấp tỉnh, thành phố, quận huyện đóng vai trò trung gian.

Đ
A

Hệ thống NSNN được tổ chức một cách thống nhất phù hợp với hệ thống quản lý
nhà nước nhằm đảm bảo 2 nguyên tắc:
+ Nguyên tắc thống nhất
Đó là sự thống nhất về hoạt động tài chính trong nền kinh tế Quốc dân và tính
thống nhất giữa nội dung hoạt động tài chính và các hoạt động kinh tế khác trong nền
kinh tế quốc dân. Toàn bộ các chế độ, chính sách, các nghiệp vụ đều được hoạch
định, thực hiên, chỉ đạo sát sao của Chính Phủ. Cơ quan cao nhất có quyền phê duỵệt
Ngân sách là Quốc hội.
+ Nguyên tắc tập trung dân chủ
Việc xây dựng kế hoạch dự toán Ngân sách từ cơ sở huy động sự tham gia đông
7


đảo của các cá nhân. Đây là nguyên tắc thể hiện bản chất Nhà nước ta là: dân chủ, của
dân, do dân và vì dân.
1.1.5. Phân cấp quản lý NSNN

1.1.5.1. Nguyên tắc
 Phân cấp quản lý NSNN phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế xã hội của Nhà nước.
 Phân cấp quản lý NSNN đảm bảo ngân sách TW giữ vai trò chủ đạo và tính độc
lập, tự chủ của các cấp Ngân sách địa phương.

Ế

 Phân cấp quản lý NSNN phải phân định rõ nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các

U

cấp và ổn định phần trăm các khoản thu.

́H

1.1.5.2. Nội dung

 Một là, phân cấp về các vấn đề liên quan đến chế độ của NSNN.



 Hai là, phân cấp về các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ quản lý và điều hành
NSNN, trách nhiệm của các cơ quan chức năng.

IN

H

 Ba là, phân cấp về nội dung thu, chi Ngân sách.
1.1.6. Năm ngân sách và chu trình ngân sách


K

 Năm ngân sách chỉ khoảng thời gian mà trong đó dự toán thu, chi ngân sách

̣C

đã được phê chuẩn có hiệu lực thực hiện. Thông thường trên thế giới năm ngân sách

O

có thời gian là 12 tháng nhưng khác nhau về thời điểm bắt đầu và kết thúc. Ở Việt

lịch).

̣I H

Nam, năm ngân sách gồm 12 tháng, bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 (tính theo năm dương

Đ
A

 Chu trình ngân sách là quá trình tính từ khi bắt đầu hình thành nên dự toán
NSNN của một năm nào đó cho tới khi kết thúc.
Chu trình ngân sách gồm ba giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Hình thành kế hoạch NSNN (thu, chi).
+ Giai đoạn 2: Chấp hành NSNN (thực hiện kế hoạch thu, chi).
+ Giai đoạn 3: Quyết toán NSNN.

8



1.2. NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
1.2.1. Khái niệm và lịch sử hình thành
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung bao cấp, NSNN ta tổ chức thành hai
cấp: Ngân sách TW và Ngân sách tỉnh, thành phố. Việc phân cấp như vậy là phù hợp
với nhiệm vụ của mỗi cấp chính quyền trong việc huy động tối đa nguồn lực tài chính.
Ở thời kỳ này, Ngân sách Huyện đóng vai trò là một cấp dự toán.
Ngân sách Huyện với tư cách là một bộ phận hữu cơ của NSNN, cũng ra đời,

Ế

tồn tại và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của hệ thống NSNN, đảm bảo

U

chức năng là cấp Ngân sách trung gian giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp xã,

́H

phường cùng một số nhiệm vụ được ủy quyền từ ngân sách Trung ương.
Ngày 15/5/1978, với chủ chương xây dựng Huyện thành một cấp có cơ cấu kinh



tế hoàn chỉnh, có tư cách là một đơn vị kinh tế công nông nghiệp phát triển toàn diện,
Hội Đồng chính phủ đã ra Nghị Quyết 108/CP xác định quyền hạn và trách nhiệm của

H


chính quyền địa phương cấp Huyện về quản lý tài chính, ngân sách.

IN

Sau đại hội lần thứ VI, nền kinh tế nước ta chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường

K

có sự quản lý của Nhà nước, định hướng XHCN. Cùng với đà đổi mới của nền kinh tế

̣C

đất nước, Ngân sách Huyện cũng được xác định lại vai trò, nhiệm vụ của mình.

O

Đền kỳ họp thứ 8 quốc hội khóa IX khẳng định: Huyện là một cấp chính quyền có

̣I H

Ngân sách, Ngân sách huyện là một bộ phận hợp thành Ngân sách địa phương thuộc hệ
thống NSNN.

Đ
A

Như vậy, Ngân sách Huyện là một cấp ngân sách thực hiện vai trò, chức năng,
nhiệm vụ của NSNN trên phạm vi của Huyện.
Qua tìm hiểu ta có thể nhận thấy rằng, ngân sách Huyện từ một cấp dự toán đã trở


thành một cấp ngân sách có nguồn thu và nhiệm vụ chi riêng. Đó là một lối đi đúng đắn
trong quá trình phát triển nền tài chính quốc gia. Đầu tiên, ngân sách Huyện giúp Ngân
sách TW, tỉnh giảm bới được khối lượng công việc. Tiếp theo, nó giúp cho các cấp ngân
sách chính quyền có thể nắm bắt được tình hình kinh tế nói chung và tài chính nói riêng
từ cơ sở.
Ngân sách Huyện mang bản chất của NSNN, đó là mối quan hệ giữa Ngân sách
Huyện với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện trong quá trình phân bổ, sử dụng các
9


nguồn lực kinh tế của huyện. Mối quan hệ đó được điều chỉnh, điều tiết sao cho phù
hợp với bản chất Nhà nước XHCN.
Có thể nói, việc ngân sách Huyện trở thành một cấp ngân sách quốc gia đã làm
cho bộ mặt của NSNN mang một diện mạo, sắc thái mới, nền tài chính quốc gia trở nên
lành mạnh và hiệu quả hơn. Thực tế đã chứng minh, trong những năm qua, xét riêng ở
cấp độ Huyện, tình hình kinh tế- tài chính có những bước tiến đáng kể. Ngoài ra, ngân
sách Huyện còn thể hiện bản chất chính trị của Nhà nước ta thông qua việc thực hiện

Ế

đúng đắn, hiệu quả, có sáng tạo các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước.

U

Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm đã được phát huy được là một số hạn chế cần

́H

khắc phục kịp thời, đòi hỏi sự quan tâm tâm huyết của các cá nhân, ban, ngành phối hợp


1.2.2. Vai trò của Ngân sách Huyện



cùng giải quyết.

Ngân sách cấp Huyện ra đời và trải qua chặng đường hình thành và phát triển

H

cùng với sự vận động, biển đổi của hoàn cảnh kinh tế xã hội, sự tồn tại và phát triển của

IN

chính quyền Huyện cả về chất và lượng là một thực tế không thể phủ nhận. Ngân sách

K

Huyện là một cấp ngân sách quan trọng, đóng vai trò là cầu nối giữa các đơn vị cơ sở với
các cơ quan quản lý cấp trên. Mọi chủ trương chính sách của nhà nước, hiệu lực quản lý

O

̣C

Nhà nước đều có sự tham gia của cấp ngân sách này, giúp cho công tác quản lý điều

̣I H

hành đạt hiệu quả tốt hơn. Đồng thời cũng phản ánh kết quả của chủ trương chính sách,

chế độ đó khi triển khai thực hiện tại cơ sở.

Đ
A

1.2.2.1. Ngân sách Huyện bảo đảm thực hiện các chức năng của Nhà nước
Là một cấp chính quyền, Huyện cũng tổ chức ra cho mình một hệ thống các cơ

quan, đoàn thể hành chính nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước. Điều đó cũng
có nghĩa là để cho các cơ quan đoàn thể đó hoạt động được cần phải có một quỹ tài
chính tập trung cho nó. Đó chính là Ngân sách Huyện.
Bộ máy chính quyền của nước ta ở các cấp với số lượng công việc khổng lồ cần
thực hiện, để đảm bảo điều đó các cấp các ngành cần một quỹ không nhỏ. Trong khi nhà
nước ta đang thực hiện chính sách thắt chặt chi tiêu thì ở một số cấp ngành địa phương
đang có tình trạng tiêu xài hoang phí. Vì thế, đòi hỏi Ngân sách Huyện với tư cách là
Ngân sách của các đơn vị cơ sở cần phải quản lý chặt chẽ, cấp phát đúng chính sách, chế
10


độ, hạn mức làm sao cho bộ máy Nhà nước hoạt động tốt mà vẫn tiết kiệm, hiệu quả.
Trong các chức năng của Nhà nước, chức năng đảm bảo an ninh trật tự, quốc
phòng đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Đây là công cụ quyền lực nhà nước, nhằm
bảo vệ ý chí của Nhà nước, tạo điều kiện an toàn để Huyện phát triển mọi mặt. Để
đảm bảo cho chức năng đặc biệt này, Ngân sách Huyện cần phải có kế hoạch cụ thể,
chi tiết, có các khoản dự phòng hợp lý.
1.2.2.2. Ngân sách Huyện – công cụ thúc đẩy phát triển, ổn định kinh tế

Ế

Để thực hiện tốt chiến lược kinh tế - tài chính của cấp tỉnh và TW, cấp huyện


U

cần phải sử dụng các công cụ sẵn có của mình để điều tiết, định hướng. Một trong

́H

những công cụ đắc lực là Ngân sách. Sẽ không có một cơ cấu kinh tế ổn định, phát
triển nếu bỏ qua công cụ này. Các Huyện phải căn cứ vào thế mạnh của địa phương



mình để định hướng, hình thành cơ cấu kinh tế, kích thích phát triển. Đồng thời Huyện
phải cung cấp kinh phí, vốn đầu tư, hỗ trợ về cơ sở hạ tầng, tạo môi trường thuận lợi

H

cho các doanh nghiệp hoạt động.

IN

Trong giai đoạn đổi mới hội nhập giao lưu kinh tế quốc tế, tăng cường vai trò

K

của ngân sách huyện là hết sức cấp thiết, ngoài việc tăng cường hiệu lực, hiệu quả hoạt
động của nhà nước, ngân sách huyện còn phải hướng cho các thành phần kinh tế đầu

O


̣C

tư phát triển đúng đắn, phát huy nội lực, khai thác có hiệu quả những tiềm năng thế

̣I H

mạnh của địa phương, giải quyết các nhu cầu cấp thiết về vấn đề xóa đói giảm nghèo
tại các huyện vùng sâu, vùng xa, hảo đảo, biên giới tổ quốc, đảm bảo sự công bằng

Đ
A

giữa các vùng miền, giữ vững quốc phòng an ninh xã hội.
1.2.2.3. Ngân sách Huyện – phương tiện bù đắp khiếm khuyết thị trường
Đây là vai trò không thể thiếu đối với Ngân sách mỗi quốc gia. Nó có tác dụng

xoa dịu nền kinh tế thị trường. Như chúng ta đã biết, kinh tế thị trường là chạy theo
lợi nhuận bất chấp hậu quả. Do đó, một loạt các vấn đề xảy đến: Thất nghiệp,
khoảng cách giàu nghèo tăng, không quan tâm đến người già, trẻ em, người tàn tật,
lừa đảo, chiếm đoạt, môi trường ô nhiễm... Những điều đó tạo ra cho nền kinh tế - xã
hội một vực thẳm phía trước. Cấp huyện theo dõi các báo cáo tổng hợp từ cấp xã,
phường phải có biện pháp giải quyết.
Ngoài việc quan tâm đến đời sống vật chất của người lao động, Huyện phải
11


thường xuyên quan tâm đến đời sông văn hoá, tinh thần của quần chúng, cải tạo các
sân chơi, phương tiện giải trí lành mạnh, tiến bộ. Các dịch vụ công cộng như giáo dục,
y tế phải giảm được chi phí cho người dân, làm sao để ai cũng được học hành, chăm
sóc sức khoẻ đầy đủ.

1.2.3. Nội dung của Ngân sách Huyện
1.2.3.1. Thu ngân sách
Đây là quá trình tạo lập, hình thành Ngân sách Huyện, đóng vai trò quan trọng,

Ế

quyết định đến khâu chi Ngân sách. Để đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách cần phải

́H

chủ trương nhằm huy động nguồn thu vào cho NSNN.

U

có chính sách thu hợp lý hiệu quả. Chính sách thu Ngân sách là tập hợp các biện pháp,

Để công tác thu ngân sách đạt hiệu quả cao, chúng ta cần quán triệt một số quan



điểm khi xây dựng và thực hiện các chính sách thu Ngân sách như sau:
 Thứ nhất, các chính sách thu phải góp phần vào khuyến khích và phát triển

H

sản xuất kinh doanh, mở rộng lưu thông hàng hoá và thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh

IN

giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.


K

 Thứ hai, chính sách thu phải đảm bảo tâp trung quản lý hợp lý nguồn thu cho

̣C

Ngân sách, đồng thời bảo đảm mức sống hợp lý cho các đối tượng dân cư do tác động

O

của chính sách thu. Theo quy định của Nhà nước, tất cả các khoản đều được tập trung

quan.

̣I H

vào Kho Bạc Nhà nước cùng với sự phối hợp của Ban Tài Chính, cơ quan thuế, Hải

Đ
A

 Thứ ba, chính sách thu phải đảm bảo công bằng xã hội cho các tầng lớp dân
cư, ở đây bao gồm cả công bằng theo chiều dọc và công bằng theo chiều ngang.
Công bằng theo chiều dọc có nghĩa là đối tượng nào có khả năng nộp thuế nhiều hơn
phải nộp nhiều hơn. Công bằng theo chiều ngang có nghĩa là các đối tượng có khả
năng nộp thuế như nhau sẽ phải nộp thuế như nhau.
 Thứ tư, chính sách thu phải đảm bảo tính quần chúng. Do trình độ của các đối
tượng nộp thuế là khác nhau, thậm chí chênh lệch rất lớn, việc đưa ra một chính sách
thuế quá khó hiểu, phức tạp là một sai lầm. Bởi vì chi phí cho việc tuyên truyền, giải thích

chính sách thu đó sẽ rất lớn. Khi đó, chính sách thu có khi lại phản tác dụng. Do đó nội
dung chính sách thu phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, dễ dàng được chấp nhận.
12


Các khoản thu của ngân sách Huyện
Các nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng 100%:
+ Thuế môn bài, trừ thuế môn bài thu từ các cá nhân và nhóm kinh doanh nhỏ ở
xã, thị trấn;
+ Thuế sát sinh thu từ các doanh nghiệp giết mổ gia súc trên địa bàn huyện;
+ Các khoản phí, lệ phí từ các hoạt động do các cơ quan thuộc cấp huyện quản lý;
+ Tiền thu từ các hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do cấp huyện quản lý;

Ế

+ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho

U

cấp huyện theo quy định của pháp luật;

́H

+ Đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng theo quy định của Chính phủ;



+ Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân
sách cấp huyện;


IN

+ Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;

H

+ Thu kết dư ngân sách cấp huyện;

K

+ Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %:

O

̣C

+ Thuế giá trị gia tăng (Không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu);

̣I H

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp (Không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các
đơn vị hạch toán ngành);

Đ
A

+Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
+ Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài;

+ Thu sử dụng vốn ngân sách;
+ Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
+ Thuế nhà, đất;
+ Tiền sử dụng đất;
+ Thuế tài nguyên;
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
+ Lệ phí trước bạ nhà, đất
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản suất trong nước thu vào các mặt hàng bài lá,
13


vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê; kinh
doanh gôn, bán thẻ hội viên, vé chơi gôn; kinh doanh ca-si-nô; trò chơi bằng máy
giắc-pót; kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe.
1.2.3.2. Chi ngân sách
Với tư cách là một quá trình sử dụng quỹ NSNN, chi Ngân sách có các đặc
điểm sau:
 Thứ nhất, chi tiêu Ngân sách luôn gắn liền với các nhiệm vụ kinh tế, chính

Ế

trị, xã hội mà Nhà nước đảm nhiệm trong mỗi thời kỳ. Đặc điểm này có thể nhìn ra từ

U

vai trò của Ngân sách và bản chất Ngân sách Nhà nước. Ngân sách Nhà nước mang

́H

bản chất chính trị, duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước, ổn định phát triển kinh tế,

đảm bảo xã hội ổn định, phát triển.



 Thứ hai, tác dụng của các khoản chi Ngân sách bao giờ cũng được xem xét
ở tầm vĩ mô bởi vì thông thường, những khoản chi Ngân sách sẽ phát huy tác dụng

H

trong phạm vi nhất định. Việc chi tiêu Ngân sách Huyện phải phát huy được tác dụng

IN

trong phạm vi Huyện.

K

 Thứ ba, tính hiệu quả của các khoản chi được thể hiện toàn diện trên các

O

tế, chính trị, xã hội.

̣C

mặt kinh tế, chính trị, xã hội. Đặc điểm này là biểu hiện mối quan hệ tài chính với kinh

̣I H

Một số yêu cầu cần đạt được trong quá trình chi ngân sách:

Thứ nhất, khi xem xét đánh giá chỉ tiêu hiệu quả của chi Ngân sách, chúng ta

Đ
A

phải xây dựng một loạt các chỉ tiêu, chỉ số bao gồm cả định tính và định lượng. Điều
đó sẽ giúp cho các nhà phân tích phân tích đúng đắn hơn, đánh giá chính xác hơn tính
hiệu quả của chi Ngân sách.
Thứ hai, thực hiện chi ngân sách đúng dự toán, tiết kiệm, hiệu quả.
Các khoản chi Ngân sách Huyện
Chi Ngân sách luôn gắn liền với các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà Nhà
nước đảm nhiệm trong từng thời kỳ. Đặc điểm này có thể nhìn ra từ vai trò của Ngân
sách và bản chất Ngân sách Nhà nước. Ngân sách Nhà nước mang bản chất chính trị,
duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước, ổn định phát triển kinh tế, đảm bảo xã hội ổn
định, phát triển. Do vậy nhiệm vụ chi ngân sách huyện bao gồm:
14


×