Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Phân tích tình hình cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn công thương chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.92 KB, 57 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

MỤC LỤC .............................................................................................................................. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 1

cK
họ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 2
5. Kết cấu đề tài ................................................................................................................. 2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI .................................................................................................................... 3

inh

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại.......................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm NHTM ................................................................................................ 3


1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM ..................................................................... 3

tế

1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn ............................................................................... 3
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng ....................................................................................... 4

Đạ

1.1.2.3. Các hoạt động khác ....................................................................................... 4
1.2. Tín dụng ngân hàng .................................................................................................... 4
1.2.1. Khái niệm tín dụng .............................................................................................. 4

ih

1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................................................... 4
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ............................................................................ 5
1.2.3.1. Đối với nền kinh tế ....................................................................................... 5

ọc

1.2.3.2. Đối với các doanh nghiệp ............................................................................. 5
1.2.3.3. Đối với ngân hàng ......................................................................................... 6
1.3. Các quy định trong hoạt động tín dụng................................................................... 6

Hu

1.4. Quy trình cho vay tại NHTM CP Sài Gòn Công Thương CN Huế .............................. 8
1.4.1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn 8


ế

1.4.2. Phân tích tín dụng ............................................................................................ 8

i


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

1.4.3. Quyết định tín dụng ......................................................................................... 9
1.4.4. Thiết lập hồ sơ tín dụng ................................................................................... 9
1.4.5. Giải ngân .......................................................................................................... 9
1.4.6. Giám sát khoản vay.......................................................................................... 9
1.4.7. Thu nợ và xử lý nợ ......................................................................................... 10
1.4.8. Thanh lý tín dụng ........................................................................................... 10

1.5. Phân tích hoạt động cho vay của NHTM .................................................................. 12
1.5.1. Nhóm chỉ tiêu định tính ..................................................................................... 12
1.5.1.1. Thủ tục và quy chế cho vay vốn ................................................................. 12

cK
họ

1.5.1.2. Quá trình xét duyệt cho vay ........................................................................ 12
1.5.1.3. Tinh thần thái độ phục vụ, đạo đức nghề nghiệp của các bộ tín dụng ........ 12

1.5.1.4. Cơ sở vật chất và công nghệ hiện đại ......................................................... 13
1.5.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng .................................................................................. 13
1.5.2.1. Chỉ tiêu về doanh số cho vay và doanh số thu hồi nợ................................. 13
1.5.2.2. Chỉ tiêu về dư nợ cho vay ........................................................................... 14

inh

1.5.2.3. Chỉ tiêu dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động ......................................... 14
1.5.2.4. Chỉ tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu và khả năng thu hồi nợ .............................. 14
1.5.2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ............................................ 17

tế

1.5.2.6. Chỉ tiêu lợi nhuận hoạt động cho vay ......................................................... 17
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH HUẾ .............................................. 18

Đạ

2.1. Tổng quan về NHTMCP Sài Gòn Công Thương – CN Huế .................................... 18
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về NHTMCP Sài Gòn Công Thương................................... 18

ih

2.1.2. Giới thiệu về NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế ................................. 20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức các phòng, ban tại NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế ....... 21
2.2. Phân tích tình hình cho vay NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn

ọc


2013-2015 ........................................................................................................................ 25
2.2.1. Phân tích tình hình cho vay NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai
đoạn 2013-2015 thông qua các chỉ tiêu định tính ........................................................ 25

Hu

2.2.1.1. Về quy trình thủ tục cho vay ....................................................................... 25
2.2.1.2. Về thời gian xét duyệt ................................................................................. 25
2.2.1.3. Về cơ sở vật chất và khoa học công nghệ ................................................... 25

ế
ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

2.2.1.4. Về đội ngũ cán bộ TD ................................................................................. 25

2.2.2. Phân tích tình hình cho vay NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai
đoạn 2013-2015 thông qua các chỉ tiêu định lượng ..................................................... 26
2.2.2.1. Tình hình huy động vốn của NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế
giai đoạn 2013-2015 . .............................................................................................. 26
2.2.2.2. Chỉ tiêu doanh số cho vay NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai
đoạn 2013-2015 ....................................................................................................... 27
2.2.2.3. Chỉ tiêu doanh số thu nợ NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai

đoạn 2013-2015 ....................................................................................................... 29

cK
họ

2.2.2.4. Chỉ tiêu về dư nợ cho vay NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai
đoạn 2013-2015 ....................................................................................................... 30
2.2.2.5. Chỉ tiêu dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động của NHTMCP Sài Gòn
Công Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015 ........................................................... 32
2.2.2.6. Chỉ tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu và khả năng thu hồi nợ của NHTMCP Sài
Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015 ................................................... 33

inh

2.2.2.7. Chỉ tiêu vòng quay vốn TD tín dụng của NHTMCP Sài Gòn Công Thương
CN Huế giai đoạn 2013-2015 .................................................................................. 40
2.2.2.8. Các chỉ tiêu về lợi nhuận hoạt động cho vay của NHTMCP Sài Gòn Công

tế

Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015 .................................................................... 41
2.2.3. Đánh giá hoạt động cho vay tại NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai
đoạn 2013-2015 ........................................................................................................... 42

Đạ

2.2.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................................. 42
2.2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ................................................ 43

ih


CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ............... 45
3.1. Đặc trưng cơ bản của hoạt động cho vay trong thời kì hội nhập quốc tế ................. 45
3.1.1. Khái niệm hội nhập quốc tế về NH.................................................................... 45

ọc

3.1.2. Tính cạnh tranh quốc tế ..................................................................................... 45
3.1.3. Cơ hội và thách thức cho NH............................................................................. 46
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay .................................................................... 46

Hu

3.2.1. Giải pháp mở rộng quy mô cho vay................................................................... 46
3.2.1.1. Thiết lập bộ phận nghiên cứu thị trường..................................................... 46
3.2.1.2. Đa dạng hóa phương thức huy động ........................................................... 46

ế
iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

3.2.1.3. Nâng cao chất lượng cho vay...................................................................... 47


PHẦN III: KẾT LUẬN ..................................................................................................... 48
1. Kết quả đạt được .......................................................................................................... 48
2. Hạn chế ........................................................................................................................ 48
3. Hướng phát triển của đề tài .......................................................................................... 49

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 50

inh

cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế
iv


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


CBTD

: Cán bộ tín dụng

CN

: Chi nhánh

DN

: Doanh nghiệp

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

KD

: Kinh doanh

KH


: Khách hàng

cK
họ
KT

: Kinh tế

KTTT

: Kinh tế thị trường

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

LN

: Lợi nhuận

LS

: Lãi suất

NHNN
NHTM


inh

NH

: Ngân hàng

: Ngân hàng nhà nước
: Ngân hàng thương mại
: Ngân hàng thương mại cổ phần

NQH

: Nợ quá hạn

TD

: Tín dụng

VHĐ

: Vốn huy động

SGCTNH

: Sài Gòn Công Thương Ngân hàng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


TSĐB

: Tài sản đảm bảo

tế

NHTMCP

ih

Đạ

ọc
Hu
ế
v


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động tại NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai
đoạn 2013-2015 ................................................................................................................... 23

Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn
2013-2015 ............................................................................................................................ 24
Bảng 2.2: Doanh số huy động vốn NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn
2013-2015 ............................................................................................................................ 26
Bảng 2.3: Doanh số cho vay NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015 .. 27

cK
họ

Bảng 2.4: DSTN NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015 ........... 30
Bảng 2.5: Dư nợ NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015 ........... 31
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động của NHTMCP Sài Gòn Công Thương
CN Huế giai đoạn 2013-2015 .............................................................................................. 32
Bảng 2.7: NQH NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015 ............. 34
Bảng 2.8: NQH trên dư nợ NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015.... 35

inh

Bảng 2.9: Nợ xấu NHTMCM Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015 ............... 38
Bảng 2.10: Khả năng thu hồi nợ NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn 20132015 ...................................................................................................................................... 38

tế

Bảng 2.11 : Khả năng bù đắp nợ xấu NHTMCP SGCCT CN Huế giai đoạn 2013-2015 .. 40
Bảng 2.12: Vòng quay vốn TD NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015.. 40

Đạ

Bảng 2.13: Lợi nhuận cho vay NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015 ... 41
Bảng 2.14: Tỷ suất sinh lời hoạt động cho vay NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế

giai đoạn 2013-2015 ............................................................................................................ 42

ih
ọc
Hu
ế
vi


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay theo đối tượng và thời hạn của NHTMCP Sài Gòn Công
Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015 ................................................................................ 29
Biểu đồ 2.2: DSCV và DSTN NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.3: NQH NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015 ......... 36
Biểu đồ 2.4: Nợ quá hạn NHTMCP Sài Gòn Công Thương NH Huế theo thời hạn vay .... 36
Biểu đồ 2.5: NQH NHTMCP Sài Gòn Công Thương theo TSĐB ...................................... 37

inh

cK

họ

Biểu đồ 2.6: NQH và nợ xấu NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế giai đoạn 2013-2015 ... 39

tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế
vii


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Môi trường kinh doanh quốc tế đang phát triển và đòi hỏi sự cạnh tranh, hội

nhập gay gắt. Hoạt động ngân hàng càng ngày càng trở nên sôi động và đa dạng
hơn. Do đó, các ngân hàng phải tìm cách đạt được mục tiêu tạo vốn và cung ứng
vốn hiệu quả cho các thành phần trong nền kinh tế, vừa mang lại lợi nhuận cho

mình vừa kịp thích ứng với môi trường kinh tế năng động.
Hoạt động tín dụng còn được xem như huyết mạch của nền kinh tế, là cầu

cK
họ

nối giữa các thành phần tham gia. Sự yếu kém của công tác tín dụng sẽ làm trì trệ,
ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của các chủ thể nói riêng và sự phát triển của nền kinh
tế nói chung. Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động cơ sở và quan trọng
nhất của ngân hàng, làm thế nào để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng là câu
hỏi mà các ngân hàng phải liên tục hoàn thiện mình để đạt đến. Trong môi trường

inh

cạnh tranh mà các ngân hàng thương mại hiện nay phải đương đầu với rất nhiều khó
khăn như việc nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng hay là chỉ số an toàn vốn tối thiểu ngày
càng giảm so với tiêu chuẩn quốc tế thì việc nâng cao chất lượng của hoạt động là

tế

vô cùng cấp thiết

Do vậy, với mong muốn sử dụng những kiến thức đã được học, đồng thời kết
hợp với thực tiễn thực tập tại ngân hàng, tôi đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài:

Đạ

“Phân tích tình hình cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công
Thương - Chi nhánh Huế” để làm đề tài khóa luận của mình.


ih

2. Mục tiêu nghiên cứu

Để hoạt động có hiệu quả, ngân hàng phải tìm ra các biện pháp để không

ọc

ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, qua đó thu hút nhiều khách hàng
hơn, giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất mà vẫn đạt được mục tiêu kinh doanh.
Trong đó, các mục tiêu cơ bản của đề tài bao gồm:

Hu

 Nghiên cứu các sản phẩm trong ngân hàng.

 Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tại NHTMCP Sài Gòn Công
Thương CN Huế.

ế
1


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp


 Đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lượng cho

vay NHTMCP Sài Gòn Công Thương CN Huế.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình cho vay tại NHTMCP Sài Gòn Công

Thương Huế.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, mô tả, so sánh, phân tích và

tổng hợp, khái quát hóa để luận giải các vấn đề lý luận lẫn thực tiễn.

cK
họ

5. Kết cấu đề tài

Luận văn được chia thành 3 chương.
Chƣơng 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Công Thương – Chi nhánh Huế.

Chƣơng 3: Các giải pháp phát triển cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn

inh

Công Thương – Chi nhánh Huế.

tế

ih

Đạ
ọc
Hu
ế
2


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm NHTM
NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ các hoạt động

ngân hàng, thực hiện các giao dịch đó với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và
các cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng vốn đó để cho vay,

cK
họ


chiết khấu và đồng thời cung cấp các phương tiện thanh toán, cung ứng dịch vụ NH
cho các đối tượng nói trên.

Theo Pháp lệnh NH năm 1990 của Việt Nam, NHTM là một tổ chức KD tiền
tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của KH với trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay.

inh

Theo nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009, “NHTM là NH được thực
hiện toàn bộ các HĐ NH và các hoạt động KD khác có liên quan vì mục tiêu LN
theo quy định của Luật tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật.”
Theo luật các tổ chức TD năm 2010, “Ngân hàng thương mại là loại hình

tế

ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”

Đạ

Chức năng của NHTM:

 Chức năng trung gian tài chính: trung gian thanh toán và trung gian tín
dụng giữa các chủ thể trong nền kinh tế.

ih

 Chức năng tạo tiền: góp phần gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế.

 Chức năng sản xuất: bao gồm việc huy động và sử dụng nguồn lực để tạo
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn

Hu

 NHTM huy động vốn dưới các hình thức:

ọc

ra các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng cung ứng cho nền kinh tế.

 Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới

ế

hình thức tiền gửi có kì hạn và các loại tiền gửi khác.

3


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn.
 Vay vốn các tổ chức tín dụng khác, NHNN.

 Các hình thức khác theo quy định của NHNN.

1.1.2.2. Hoạt động tín dụng
 Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân là hoạt động quan trọng nhất và

chiếm tỉ trọng lớn nhất trong hoạt động tín dụng tại các NHTM.
 Bảo lãnh: NHTM có thể được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh

thực hiện hợp đồng…

cK
họ

 Chiết khấu

 Cho thuê tài chính.
1.1.2.3. Các hoạt động khác

Các hoạt động khác bao gồm: góp vốn và mua cổ phần, tham gia thị trường
tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng dịch vụ bảo hiểm,
1.2. Tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm tín dụng

inh

tư vấn tài chính, bảo quản vật quý giá…

Theo giáo trình Tiền tệ ngân hàng của tác giả Nguyễn Minh Kiều (Nhà xuất

tế


bản thống kê, năm 2012): Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp thuận để
khách hàng sử dụng một lượng tài sản (bằng tiền mặt, tài sản thực hay uy tín) trên

Đạ

cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn.
1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng

ih

Căn cứ vào thời hạn tín dụng:

 Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn 1 năm trờ xuống.
 Tín dụng trung và dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn 1 năm trở lên.

ọc

Căn cứ vào đảm bảo tín dụng:

 Tín dụng có bảo đảm là loại tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có
đối với ngân hàng.

Hu

bảo lãnh của bên thứ ba; áp dụng cho các khách hàng không có mức tín nhiệm cao

ế
4



i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

 Tín dụng không có bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản cầm cố, thế

chấp hay bảo lãnh của bên thứ ba; áp dụng cho các khách hàng truyền thống, có hệ
số tín nhiệm cao và số tiền vay không lớn
Căn cứ mục đích sử dụng vốn:
 Tín dụng bất động sản: là các khoản tín dụng đầu tư vào bất động sản, có

thể là tín dụng ngắn hạn cho xây dựng nhỏ và sửa chữa, tín dụng dài hạn để mua đất
đau, nhà cửa…

 Tín dụng công thương nghiệp: tín dụng được cấp cho doanh nghiệp phục

cK
họ

vụ cho các khoản như mua hàng hóa, máy móc thiết bị, trả thuế, chi trả lương.
 Tín dụng với các mục đích sử dụng khác như: tín dụng nông nghiệp, tín
dụng tiêu dùng, tín dụng đầu tư tài chính…
Căn cứ vào chủ thể vay vốn:

 Tín dụng cá nhân, hộ gia đinh (tín dụng bán lẻ).
 Tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán buôn).


inh

 Tín dụng cho các tổ chức tài chính.
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
1.2.3.1. Đối với nền kinh tế

tế

Đối với sự phát triển kinh tế-xã hội chất lượng tín dụng được đánh giá qua
mức phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hoá, góp phần giải quyết công ăn việc làm,

Đạ

khai thác các khả năng trong nền kinh tế, thúc đẩy qua trình tích tụ và tập trung sản
xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế,
hoà nhập với cộng đồng quốc tế.

ih

1.2.3.2. Đối với các doanh nghiệp

Do nhu cầu vay vốn tín dụng của khách hàng là để đầu tư cho các hoạt động

ọc

sản xuất kinh doanh nên chất lượng tín dụng được đánh giá theo tính chất phù hợp
với mục đích sử dụng của khách hàng với mức lãi suất và kỳ hạn hợp lý. Thêm vào
đảm nguyên tắc tín dụng.


Hu

đó là thủ tục vay đơn giản, thuận lợi, thu hút được nhiều khách hàng nhưng vẫn bảo

ế
5


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

1.2.3.3. Đối với ngân hàng
Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù

hợp khả năng thực lực của bản thân ngân hàng và đảm bảo được tính cạnh tranh
trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi.
1.3. Các quy định trong hoạt động tín dụng
Dựa trên các quy định của quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày

31/12/2001 của Thống đốc NHNN ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với
khách hàng; Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 của Thống đốc

cK
họ

NHNN v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế cho vay của TCTD đối với khách

hàng ban hành kèm theo quyết định số 1627...; Công văn số 251/NHNN-CSTT của
NHNN VN ngày 28/3/2005 v/v hướng dẫn một số quy định tại QĐ 127/2005/QĐNHNN; Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/5/2005 của Thống đốc
NHNN v/v sửa đổi, bổ sung khoản 6 điều 1 của QĐ 127/2005/QĐ-NHNN và một số
văn bản khác có liên quan, Quy chế cho vay của NHTMCP Sài Gòn Công Thương,

inh

tóm tắt như sau:

I. - Nguyên tắc vay vốn: Khách hàng vay vốn của TCTD phải đảm bảo:
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
đồng tín dụng.

Đạ

II. - Điều kiện vay vốn:

tế

2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp

1. Khách hàng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

ih

2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.


ọc

4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với

Hu

quy định của pháp luật.

5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

ế
6


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

- Thể loại cho vay: TCTD xem xét Quyết định cho khách hàng cho vay theo

các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển.
- Thời hạn cho vay: Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản

xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách

hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng để thỏa thuận về thời hạn cho vay.
Đối với các pháp nhân. Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn
cho vay không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy

cK
họ

phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không
vượt quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
- Lãi suất cho vay: Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng
thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Mức lãi suất
áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn định và thỏa thuận với
khách hàng trong hợp đồng tín dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng

inh

trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
- Mức cho vay: TCTD căn cứ nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ của
khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay.

tế

- Hợp đồng tín dụng: TCTD và khách hàng vay phải lập hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng phải có nội dung về điều kiện vay, mục đích sử dụng vốn vay,

Đạ

phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất vay, thời hạn cho vay, hình thức đảm bảo,
giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên
thỏa thuận.


ih

- TCTD tự quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ (điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ, gia hạn nợ vay) trên cơ sở khả năng tài chính của mình, kết quả đánh giá khả

ọc

năng trả nợ của khách hàng vay. TCTD có trách nhiệm và có quyền kiểm tra, giám
sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay, trả nợ của khách hàng.

Hu

- Việc cơ cấu và phân loại nợ từng bước phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo

điều kiện để các TCTD giám sát, quản lý và đánh giá đúng thực trạng chất lượng tín
dụng.

ế
7


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

- Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng có khoản nợ cơ cấu lại thời hạn


trả nợ được coi là nợ quá hạn và phân loại vào các nhóm nợ thích hợp theo quy định
về phân loại nợ của NHNN VN.
1.4. Quy trình cho vay tại NHTM CP Sài Gòn Công Thương CN Huế
1.4.1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn
- Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách

hàng đăng kí những thông tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và tư vấn thiết
lập hồ sơ vay.

cK
họ

- Đối với KH đã có quan hệ tín dụng: CBTD kiểm tra sơ bộ các điều kiện
vay, bộ hồ sơ vay, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay.
- KH đủ hoặc chưa đủ điều kiện hồ sơ vay đều được CBTD báo cáo với lãnh
đạo NH và thông báo lại cho KH (nếu không đủ điều kiện vay).
- CBTD làm đầu mối trực tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp
lệ của những hồ sơ thuộc hồ sơ pháp lý, hồ sơ khoản vay, hồ sơ đảm bảo tiền vay.

inh

1.4.2. Phân tích tín dụng

Sau khi đã cấp cho KH một biên lai ghi nhận số giấy tờ đã nhận được và hẹn
ngày khách hàng trở lại. Ngân hàng tiến hành bước phân tích TD:

tế

- Tìm hiểu và phân tích về KH, tư cách và năng lực pháp luật, năng lực hành

vi dân sự, năng lực điều hành quản lý, năng lực quản lý sản xuất kinh doanh, mô

Đạ

hình tổ chức, bố trí lao động.

- Phân tích đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính.
- Mối quan hệ của KH và các TCTD: quan hệ TD và quan hệ tiền gửi.

ih

- Phân tích năng lực trả nợ của KH.

Mục tiêu cơ bản của phân tích TD là định hướng các rủi ro có liên quan tới

ọc

khoản vay được cấp, từ đó có kết luận tổng quát: phê chuẩn hoặc từ chối cho vay.
Ngoài mục tiêu này là sự đánh giá tính chính xác của các thông tin do KH cung cấp,
thành tốt khi KH không am hiểu.

Hu

hoặc thông qua phân tích ngân hàng có thể cải tạo một số đề nghị vay không tốt

ế
8


i

Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

1.4.3. Quyết định tín dụng
Kết quả của phân tích TD được sắp xếp có thứ tự trên tờ trình TD; với các

kết quả này, NH tiến hành đối chiều với các chính sách TD của mình và các quy
định trong hoạt động của NHTW đề ra quyết định tín dụng.
1.4.4. Thiết lập hồ sơ tín dụng
Nội dung của bước này là pháp lý hóa quan hệ TD thông qua việc kí kết hợp

đồng TD, hợp đồng thế chấp và cầm cố, hợp đồng bảo lãnh (nếu có); người kí hợp
đồng TD là người đại diện theo pháp luật của NH (hoặc là giám đốc, tổng giám đốc

cK
họ

hoặc ủy quyền). Kết thúc bước này, hồ sơ vay của NH được thiết lập với đầy đủ
tính pháp lý của nó: giấy đề nghị vay, phương án kinh doanh, báo cáo tài chính, hợp
đồng kinh tế, hợp đồng bảo đảm TD, hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng tín dụng.
1.4.5. Giải ngân

Ngân hàng thực hiện hợp đồng TD thông qua việc giải ngân cho KH trên cơ
sở mức TD và các điều kiện chung, cụ thể được kí trong hợp đồng TD. Thời điểm

inh


giải ngân phụ thuộc vào cam kết của hợp đồng TD – cam kết này dựa trên nguyên
tắc tiền vay được phát hành một lần hoặc nhiều lần tùy tiến độ thực hiện ý tưởng
kinh doanh của KH – có thể xây thành lịch giải ngân. Giải ngân có thể kèm theo

tế

điều kiện hoặc không, nếu đã có điều kiện (đã thỏa thuận trong hợp đồng) thì NH có
thể từ chối cấp tiền vay. Căn cứ để giải ngân là các chứng từ thể hiện tiến độ thực

Đạ

hiện ý tưởng kinh doanh: hợp đồng và các chứng từ cung cấp hàng hóa, khối lượng
xây lắp hoàn thành, các thương phiếu hoặc các khoản phải thu.
1.4.6. Giám sát khoản vay

ih

Mục tiêu chính là thực hiện các điều khoản đã kí kết trong hợp đồng TD. Từ
đó kiểm soát mức rủi ro tiềm ẩn phát sinh, nhằm xác định được thái độ của NH đối
Phương pháp giám sát gồm nhiều cách:

ọc

với khoản vay (quản lý sát sao, dự phòng và xử lý).

Hu

- Viếng thăm tại chỗ: địa điểm kinh doanh, nơi cư trú của KH.

- Giám sát các báo cáo tài chính định kỳ thông qua việc yêu cầu KH gửi các

báo cáo này theo định kỳ.

ế

- Giám sát hoạt động các tài khoản của KH tại NH.

9


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

Nội dung giám sát là kiểm soát các yếu tố đã thỏa thuận trong hợp đồng, mà

các yếu tố chính là: mục đích vay, các điều khoản ràng buộc đã có trong hợp đồng
(báo cáo tài chính, bảo hiểm tiền vay, vốn,...)
1.4.7. Thu nợ và xử lý nợ
Nghĩa vụ trả nợ thuộc KH, thường lịch trả nợ được ấn định trong hợp đồng

TD, NH sẽ thông báo cho KH số tiền phải thanh toán trước mỗi kỳ hạn, khi trả hết
nợ các kỳ, nghĩa vụ của khách hàng hoàn thành, NH sẽ tiến hành giải chấp.
Các khoản nợ không đúng kì hạn từng kì, NH có thể linh hoạt xử lý bằng biện

cK
họ


pháp kinh doanh của mình như: điều chỉnh kì hạn, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn.
Việc xử lý nợ được thực hiện với các món nợ có vấn đề, sau kết quả tái xét,
với các biện pháp hoặc là khai thác hoặc là thanh lý.
1.4.8. Thanh lý tín dụng

Có 2 trường hợp được tiến hành khi thanh lý TD:
- Thanh lý mặc nhiên: khi KH trả nợ đầy đủ và đúng hạn.

inh

- Thanh lý bắt buộc: khi KH vi phạm hợp đồng TD, mà các giải pháp có
tính khai thác không thành công.

Nghiệp vụ cho vay được thể hiện tóm tắt qua sơ đồ dưới đây.

tế
ih

Đạ
ọc
Hu
ế
10


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

Khách hàng

Cán bộ tín dụng

(1)

Hồ sơ vay

Kế toán tín dụng

Người



thẩm

quyền
(2)

Lập tờ trình
thẩm định

Duyệt
(3)

(4)

Văn bản cho

vay

Lập hợp đồng
(5)

cK
họ

Hợp đồng TD
(6)

(7)

Lập tờ trình

Duyệt

giải ngân

(10)

Giải ngân

(9)

inh

Hợp đồng đã

(8)


giải ngân
(11)

Hợp đồng
được giải
ngân

Theo dõi

Lập giấy báo
nợ đến hạn

(14’)

(15’)

Xin gia

Lập tờ trình

hạn

xin gia hạn

(17’)

Thu nợ
(16)


Duyệt

ọc

(15)
Trả nợ

(16’)

ih

(14)

(13)

Đạ

Giấy báo nợ

tế

khoản vay
(12)

Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ cho vay.

Hu

Thanh lý
hợp đồng


ế
11


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

1.5. Phân tích hoạt động cho vay của NHTM
1.5.1. Nhóm chỉ tiêu định tính
1.5.1.1. Thủ tục và quy chế cho vay vốn
Đây là khâu tiếp xúc đầu tiên của KH với NH. Thủ tục làm việc, tinh thần

thái độ phục vụ KH của các cán bộ TD sẽ gây ấn tượng mạnh cho KH. Yêu cầu về
các thủ tục giấy tờ đơn giản, không gây phiền hà, thời gian xét duyệt nhanh chóng,
kết hợp với thái độ phục vụ chu đáo nhiệt tình của cán bộ TD sẽ tạo cho KH một
tâm lý thoải mái, tạo niềm tin và hình ảnh tốt đối với KH.

cK
họ

Quy trình cho vay cần phục vụ tốt nhất cho KH nhưng phải đảm bảo đúng
quy chế cho vay vốn TD. Cán bộ TD cần thực hiện tuần tự, chuẩn xác trong công
tác thẩm định về dự án, khả năng tài chính, năng lực pháp lý của KH, về TSĐB...
nhằm đưa ra những quyết định hợp lý nhất vừa phục vụ tốt cho KH và phòng ngừa
rủi ro.


1.5.1.2. Quá trình xét duyệt cho vay

inh

KH đến với NH đều mong muốn được vay vốn phù hợp với thời gian nhanh
nhất và chi phí thấp nhất. Hoạt động cho vay của NH được thể hiện trên cơ sở nỗ
lực phục vụ KH tốt nhất nhưng cũng phải đảm bảo an toàn khoản vay. Hiện nay,

tế

quy định thời hanjn xét duyệt cho vay tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn
xin vay vốn. Trong khoảng thời gian này, NH phải làm rất nhiều công việc trong

Đạ

công tác thẩm định. Với một số KH lâu năm và truyền thống thì công tác thẩm định
tốn ít thời gian và chi phí hơn, các thông tin có độ chính xác và tin cậy cao, vì vậy,
thời gian xét duyệt cho vay ngắn hơn. Với một KH mới thì công tác thẩm định vất

ih

vả hơn, việc thu thập thông tin có nhiều hạn chế nên chi phí và thời gian cho thẩm
định là cao hơn.

ọc

Giai đoạn này yêu cầu phải có những cán bộ TD giỏi và có khả năng chuyên
môn cao nhằm đưa ra những quyết định chính xác trong khoảng thời gian nhanh


Hu

nhất, được yêu cầu nâng cao chất lượng cho vay của NH.

1.5.1.3. Tinh thần thái độ phục vụ, đạo đức nghề nghiệp của các bộ tín dụng

Nếu cán bộ TD có tinh thần và thái độ, đạo đức nghề nghiệp tốt thì quá trình

ế

tiếp cận phục vụ KH sẽ tạo cho KH niềm tin và tạo hình ảnh tốt trong KH.

12


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

Năng lực và trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế của cán bộ TD có ảnh

hưởng lớn đến chất lượng khoản vay.
1.5.1.4. Cơ sở vật chất và công nghệ hiện đại
Một cơ sở vật chất tốt luôn khiến KH hài lòng khi sử dụng các dịch vụ của

NH, tạo sư hứng khởi cho chính cán bộ TD khi thực hiện tốt công việc của mình.
Ứng dụng các tiến bộ công nghệ giúp NH tiếp cận nguồn thông tin KH chính


xác hơn, đánh giá về các dự án, phương án SXKD tốt hơn phục vụ cho việc ra quyết
định cấp tín dụng.

cK
họ

Đây là chỉ tiêu quan trọng mà mọi NH luôn phải chú trọng để phát triển, nhìn
lại các hạn chế để khắc phục, điều chỉnh kịp thời.
1.5.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng

1.5.2.1. Chỉ tiêu về doanh số cho vay và doanh số thu hồi nợ
Doanh số cho vay phản ánh lượng vốn mà NH đã giải ngân cho KH vay. Số
liệu về DSCV qua các năm sẽ thể hiện xu hướng hoạt động cho vay của NH, cho

inh

thấy hoạt động cho vay được mở rộng hay thu hẹp qua các năm. Tuy nhiên, việc
DSCV tăng không đồng nghĩa với tín hiệu tốt của hoạt động NH và ngược lại,
DSCV giảm chưa chắc đã là tín hiệu xấu. Chỉ tiêu DSCV cần được xem xét trong

tế

mối tương quan với các chỉ tiêu khác, đặt trong điều kiện về tiềm lực NH và bối
cảnh nền KT vĩ mô tại một thời điểm nhất định.

Đạ

Trong phạm vi khóa luận này, DSCV được phân tích theo đối tượng vay
(KHCN, KHDN) và thời hạn vay (ngắn, trung và dài hạn) theo số tuyệt đối và số tỷ

lệ. Số tỷ lệ được tính dựa trên công thức sau:

ih

(1) Tỷ trọng cho vay theo tiêu thức a =

Doanh số cho vay theo tiêu thức a
Tổng doanh số cho vay

ọc

Doanh số thu nợ phản ánh lượng vốn mà NH được hoàn trả trong một thời
kì. Doanh số này thể hiện khả năng thu nợ của NH tại thời kì ấy. DSTN và DSCV
có thể có mối quan hệ tăng/giảm cùng chiều hoặc là không có mối quan hệ. Điều

Hu

này phụ thuộc vào thời hạn của các khoản vay tại thời kì đó và các thời kì trước.

Trong trường hợp tỷ trọng các khoản vay xét về thời hạn (ngắn, trung và dài hạn)

ế
13


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

trong DSCV là không đổi qua các năm thì người phân tích co thể dự đoán được xu
hướng của DSTN vào các năm tiếp theo.
Trong phạm vi khóa luận này, DSTN được phân tích theo đối tượng vay

(KHCN, KHDN) và thời hạn vay (ngắn, trung và dài hạn) theo số tuyệt đối và số tỷ
lệ. Số tỷ lệ được tính dựa trên công thức sau:
(2) Tỷ trọng thu nợ theo tiêu thức a =

Doanh số thu nợ theo phương thức a
Tổng doanh số thu nợ

1.5.2.2. Chỉ tiêu về dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh chất lượng vốn vay của NH đã được giải

cK
họ

ngân tại một thời điểm cụ thể. Chỉ tiêu này được tính bằng số tuyệt đối, công thức:
(3) Dư nợ năm i= Dư nợ năm (i-1) + Doanh số cho vay năm i – Doanh số thu nợ năm i

Theo lý thuyết, dư nợ cho vay cao được xem là tín hiệu tốt và nếu NH cho
vay được nhiều thì chứng tỏ uy tín cao. Ngược lại nếu dư nợ cho vay thấp thì NH
không có khả năng mở rộng và phát triển cho vay. Chỉ tiêu này cũng có lúc được sử

inh

dụng để đánh giá năng lực của cán bộ TD. Tuy nhiên, không thể đánh giá một cách
độc lập hoàn toàn mà phải kết hợp trong mối quan hệ với tỷ lệ an toàn trong từng

khoản vay.

tế

1.5.2.3. Chỉ tiêu dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn của NHTM, tỷ lệ vốn huy động
được sử dụng để cho vay và giúp trả lời câu hỏi liệu nguồn VHĐ của NH có đáp

Đạ

ứng được nhu cầu vay vốn của KH không, dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động
được tính theo công thức:

Dư nợ cho vay
Tổng vốn huy động

ih

(4) Dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động =

1.5.2.4. Chỉ tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu và khả năng thu hồi nợ

ọc

Chỉ tiêu về nợ quá hạn: phản ánh trực tiếp chất lượng hoạt động cho vay
của NH, thể hiện tỉ lệ phần trăm các khoản vay so với dư nợ hoạt động cho vay.

Hu

Nếu ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay thì có thể tăng được lợi nhuận, tuy nhiên


nếu ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận mà ồ ạt mở rộng cho vay, thiếu sự thẩm định

và chọn lọc khách hàng kĩ càng thì rủi ro TD là rất cao. Rủi ro này được phản ánh ở

ế

chỉ tiêu tỉ lệ NQH sau đây:

14


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

(5) Tỷ lệ nợ quá hạn =

Nợ quá hạn
Dư nợ cho vay

Trong đó, NQH là nợ thuộc nhóm 2 đến nhóm 5 trong 5 nhóm nợ được phân

loại theo thông tư Số: 15/2010/TT-NHNN ngày 16/06/2010 như sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.

 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;

cK
họ

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo
thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;

inh

- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.

 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:

tế

- Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến

Đạ

dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:


ih

- Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên

ọc

theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;

Hu

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.

ế
15


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

Dựa vào cách phân loại các nhóm nợ, ta có thể biết được tình hình các khoản


vay. Thông thường, nếu NQH (nợ thuộc nhóm 4 đến nhóm 4) càng lớn thì tình hình
cho vay ở trạng thái không tốt. Chỉ tiêu NQH thường được so sánh với tỉ lệ 5%, nếu
chỉ tiêu này càng thấp và nhỏ hơn 5% thì chất lượng cho vay càng cao. Ngược lại
chỉ tiêu này càng cao và lớn hơn 5% thì chất lượng cho vay của NHTM càng thấp.
Khi một khoản vay không được trả đúng hạn như đã cam kết mà không có lý

do chính đáng thì sẽ bị chuyển thành NQH với LS là 150% so với LS ban đầu.
NQH được chia thành:

cK
họ

- NQH do định kì trả nợ ngắn hơn chu kì SXKD của KH, vì một lý do nào
đó mà chưa thu được tiền bán hàng nên KH chưa trả nợ theo đúng thời hạn đã cam
kết, do đó NH phải chuyển NQH, NQH loại này có khả năng thu hồi cao.
- NQH do KH vay vốn không còn khả năng trả nợ cho NH (do KH bị phá
sản, KD thua lỗ, gặp rủi ro thiên tai, bị lừa đảo,…). NH phải chuyển sang NQH chờ
xử lý. Loại này được gọi là nợ khó đòi và khả năng thu hồi nợ này rất thấp.

inh

Chỉ tiêu về nợ xấu: việc xem xét về chỉ tiêu khả năng thu hồi nợ của NH
phục vụ cho phân tích tình hình cho vay của NH, công thức:
(6) Khả năng thu hồi nợ =

tế

Nợ xấu
Nợ quá hạn


Theo quyết định QĐ493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 thì nợ xấu là nợ

Đạ

thuộc nhóm 3 đến 5.

Chỉ tiêu này vượt quá 50% thì tình hình hoạt động cho vay đang có chiều
hướng gặp khó khăn, nợ khó đòi có thể trở thành nợ không có khả năng thu hồi. NH

ih

cần phải theo dõi chặt chẽ các chỉ tiêu này để kịp thời có biện pháp thu hồi nợ nhằm
tránh rủi ro.
xem xét khả năng bù đắp nợ xấu của NH, công thức:

Dự phòng rủi ro
Nợ xấu

Hu

(7) Khả năng bù đắp nợ xấu =

ọc

Để đánh giá tổng quan nhất nợ xấu của tình hình cho vay tại NHTM, cần

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng bù đắp các khoản dự phòng do tổn thất nợ
xấu gây ra.


ế
16


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

1.5.2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay
(8) Vòng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ
Dư nợ

Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ vòng quay của TD NH càng nhanh, điều này

chứng tỏ việc thu hồi nợ nhanh và đúng hạn. Do đó chỉ tiêu này càng cao thì hiệu
quả hoạt động cho vay của NH càng tốt.
Tuy nhiên, chỉ tiêu này chỉ phản ánh một cách tương đối, nếu một NHTM

cho vay các doanh nghiệp sản xuất chiếm một tỷ trọng lớn dư nợ thì chỉ tiêu này sẽ
không cao bằng NHTM khác cho các doanh nghiệp thương mại vay, nhưng điều đó

cK
họ

cũng không có nghĩa là chất lượng cho vay của NHTM này lại kém hơn. Từ thực tế

trên để có nhận xét tương đối chính xác về hiệu quả cho vay, các tiêu thức tính toán
cần phải đồng nhất, vòng quay vốn tính toán cho vay phải tính toán cho từng loại
vay, thời hạn cho vay và đối tượng cho vay cụ thể.
1.5.2.6. Chỉ tiêu lợi nhuận hoạt động cho vay

inh

(9) Tỷ suất sinh lời của hoạt động cho vay =

Lợi nhuận từ hoạt động cho vay
Dư nợ cho vay

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản vay, cho biết một
đồng dư nợ cho vay mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này cao tức lợi nhuận

tế

từ hoạt động cho vay mang lại lớn.

Để phân tích hoạt động cho vay thì không thể chỉ căn cứ vào một chỉ tiêu

Đạ

đơn lẻ mà phải sử dụng tổng hợp một hệ thống các chỉ tiêu định tính và định lượng
để có thể đưa ra kết luận một cách chính xác nhất. Hệ thống các chỉ tiêu phải

ih

thường xuyên được kiểm tra và đánh giá. Có như vậy, tình hình cho vay mới được
phân tích một cách khách quan, từ đó, NH nhìn nhận được mặt tốt và hạn chế của


ọc

hoạt động cho vay, phân tích là nền tảng của đánh giá để từ đó, NHTM có thể thực
hiện các biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao chất lượng cho vay và tránh
được các rủi ro trong hoạt động này.

Hu
ế
17


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

CHƢƠNG 2:

THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH HUẾ

2.1. Tổng quan về NHTMCP Sài Gòn Công Thƣơng – CN Huế
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về NHTMCP Sài Gòn Công Thương
Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Sài Gòn Công Thương
Tên gọi chính thức: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Công Thương
Tên thường dùng: Sài Gòn Công Thương Ngân hàng


cK
họ

Tên quốc tế: Saigon Bank for Industry and Trade
Gọi tắt: Saigonbank

Là NHTMCP Việt Nam đầu tiên được thành lập trong hệ thống NHTMCP
Việt Nam hiện nay, ra đời ngày 16 tháng 10 năm 1987, trước khi có Luật Công ty
và Pháp lệnh NH với vốn điều lệ ban đầu là 650 triệu đồng và thời gian hoạt động là

inh

50 năm.

Sau hơn 23 năm thành lập, NHTMCP Sài Gòn Công Thương đã tăng vốn
điều lệ từ 650 triệu đồng lên thành 3.080 tỷ đồng theo tiến độ:
mệnh giá là 50.000 đồng/cổ phần.

tế

- Vốn điều lệ ban đầu là 650 triệu đồng gồm 13.000 cổ phần bằng nhau với
- Năm 1990, Hội đồng quản tị và Đại hội đồng cổ đông quyết định tái định

Đạ

mệnh giá cổ phần từ 50.000 đồng lên thành 250.000 đồng/cổ phần. Vốn điệu lệ sau
khi tái định giá là 3,25 tỷ đồng.

mua cổ phần, vốn điều lệ tăng lên 9,25 tỷ đồng.


ih

- Năm 1992, sau một thời gian vận động các thành phần kinh tế tham gia

ọc

- Năm 1993, được sự chấp thuận của Thống đốc NH Nhà nước Việt Nam
theo công văn số 192/CV-NH5 ngày 04 tháng 05 năm 1993, SGCTNH tăng vốn
điều lệ lên thành 50,54 tỷ đồng.

Hu

- Năm 1995, SGCTNH tăng vốn điều lệ lên 99,825 tỷ đồng.

- Năm 2002, SGCTNH tăng vốn điều lệ lên 181,996 tỷ đồng.
- Năm 2003, SGCTNH tăng vốn điều lệ lên 250 tỷ đồng.

ế
18


×