Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Hình học: Chương I- Đoạn thẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.9 KB, 45 trang )

Tuần 1
Chơng I: ĐOạN THẳNG.
Tiết 1: ĐIểM. ĐƯờNG THẳNG
I. MụC TIÊU:
* Kiến thức
- HS nắm đợc hình ảnh của điểm, hình ảnh của đờng thẳng.
- HS hiểu đợc quan hệ điểm thuộc đờng thẳng, không thuộc đờng thẳng.
* Kỹ năng:
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng.
- Biết đặt tên điểm, đờng thẳng.
- Biết ký hiệu điểm, đờng thẳng.
- Biết sử dụng ký hiệu , .
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
II. CHUẩN Bị:
Bảng phụ.
III. TIếN TRìNH DạY HọC.
1. Hoạt động 1 : dặn dò
Giới thiệu cho HS môn Hình học lớp 6, khái quát chơng trình, yêu cầu của bô môn. Những đồ dùng cần thiết.
2. Hoạt động 2 : dạy học trên lớp
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG
Nội dung 1: điểm.
GV chấm vài chấm trên bảng, giới
thiệu cho HS hình ảnh của một
điểm.
Yêu cầu HS cho biết trên bảng có
bao nhiêu điểm.
- Để phân biệt các điểm ngời ta đặt
tên cho điểm, dùng các chữ cái in
hoa để đặt tên cho điểm.
- Đọc tên các điểm trong hình sau:
- Hình trên có điểm nào đặc biệt?


GV: ta nói điểm H và F trùng nhau.
GV: bất kỳ 1 hình nào cũng là một
tập hợp điểm, điểm cũng là một
hình.
HS: có 4 điểm.
HS: các điểm: M, E, H, F
HS: điểm H và F có cùng một vị trí.
1. Điểm.
- Điểm A và điểm B là hai điểm
phân biệt.
- Điểm C và điểm D là hai điểm
trùng nhau.
Nội dung 2: đờng thẳng
Khi nói đến đờng thẳng, các em
hình dung đợc những vật nào trong
thực tế?
- Để phân biệt các đờng thẳng ngời
ta cũng đặt tên cho đờng thẳng,
dùng các chữ cái in thờng để đặt
tên.
- Để vẽ đờng thẳng các em dùng
dụng cụ nào? Cách vẽ?
HS: sợi dây căng thẳng, mép bàn
cho ta hình ảnh đờng thẳng.
HS: dùng thớc thẳng để vẽ. Vẽ theo
cạnh của thớc.
2. Đ ờng thẳng.
- Đờng thẳng là một tập hợp điểm.
- Tên đờng thẳng đợc đặt bằng chữ
cái in thờng.

Nội dung 3: điểm thuộc (không
thuộc) đờng thẳng
Nhìn vào hình (bên) đọc tên các đ-
ờng thẳng, các điểm?
- Cho biết vị trí của điểm M, N đối
với đờng thẳng b?
- Điểm M nằm trên đờng thẳng b ta
nói điểm M thuộc đờng thẳng b.
Điểm N không nằm trên đờng thẳng
b ta nói điểm N không thuộc đờng
thẳng b.
HS: đờng thẳng: b
điểm: M, N.
HS: điểm M nằm trên đờng thẳng b,
điểm N không nằm trên đờng thẳng
b.
3. Điểm thuộc (không thuộc)
đ ờng thẳng
M b : điểm M thuộc đờng thẳng b.
N b : điểm N không thuộc đờng
thẳng b.
3. Hoạt động 3 : củng cố
a
M
N
b
? GV vẽ hình lên bảng.
a) HS quan sát trả lời.
b) HS lên bảng điền ký hiệu.
c) HS lên bảng vẽ hình.

- BT 1/104: GV dùng bảng phủ có sẵn hình, yêu cầu
HS lên bảng ghi tên.
- BT 2/104: HS lên bảng thực hiện.
- BT 3/104: chia HS thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm vào
bảng phụ đã vẽ sẵn hình.
?
a/ C thuộc đờng thẳng a.
E không thuộc đờng thẳng a..
b/ C a ; E a.
c/ hs lên bảng vẽ thêm hai điểm thuộc đờng thẳng a và
hai điểm không thuộc đờng thẳng a.
4. Hoạt động 4 : hớng dẫ về nhà.
Học bài theo sgk, và vở ghi.
Bài tập về nhà: 4, 5, 6, 7 tr 105 sgk.
Xem trớc bài ba diểm thẳng hàng.
C
E
a
M
a
M
P
Tuần 2:
Tiết 2: BA ĐIểM THẳNG HàNG.
I. MụC TIÊU:
* Kiến thức
- HS nắm đợc hình ảnh của điểm, hình ảnh của đờng thẳng.
- HS hiểu đợc quan hệ điểm thuộc đờng thẳng, không thuộc đờng thẳng.
* Kỹ năng:
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng.

- Biết đặt tên điểm, đờng thẳng.
- Biết ký hiệu điểm, đờng thẳng.
- Biết sử dụng ký hiệu , .
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
II. CHUẩN Bị:
Bảng phụ, thớc thẳng, phấn màu.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ.
HS 1: Vẽ đờng thẳng a, vẽ M a, N a, P a.
HS 2: Vẽ đờng thẳng b sao cho P b, A a, A b
Có nhận xét gì về vị trí của 3 điểm: M, N, A.
2. Hoạt động 2 : dạy học bài mới
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG
Nội dung 1: Thế nào là 3 điểm
thẳng hàng
- Dùng ký hiệu , để chỉ mối quan
hệ giữa các điểm A, B, C đối với đ-
ờng thẳng a?
- Ba điểm A, B, C cùng thuộc đờng
thẳng a ta nói 3 điểm này thẳng
hàng. Vậy 3 điểm thẳng hàng là 3
điểm nh thế nào?
- GV cho HS quan sát hình vẽ và
hỏi: 3 điểm M, N, S có thẳng hàng
không? Vì sao?
- Thế nào là 3 điểm không thẳng
hàng?
- Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng
(không thẳng hàng)?
- Để biết 3 điểm nào đó có thẳng

hàng hay không ta làm sao?
HS đứng tại chỗ trả lời:
A a, B a, C a.
HS: 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm
cùng nằm trên một đờng thẳng.
HS: 3 điểm M, N, S không thẳng
hàng vì 3 điểm này không cùng nằm
trên đờng thẳng b.
HS: dùng thớc kiểm tra.
1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
- Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
3 điểm M, N, S không thẳng hàng vì
3 điểm này không cùng nằm trên đ-
ờng thẳng b.
Nội dung 2: Quan hệ giữa ba điểm
thẳng hàng:
- Hãy cho biết vị trí của điểm C đối
với 2 điểm A và B?
- Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2
điểm A và B?
- Vị trí của 2 điểm A và C đối với
điểm B?
- Vị trí của 2 điểm C và B đối với
điểm A?
- Vị trí của 2 điểm A và B đối với
điểm C?
HS: điểm C nằm giữa 2 điểm A và
B.
HS: chỉ có một điểm nằm giữa 2
điểm A và B

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng:
(SGK)
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía so
với điểm B.
- Hai điểm C và B nằm cùng phía so
với điểm A.
- Hai điểm A và B nằm khác phía so
với điểm C.
A
N
a
b




a
A
B
C

S
M
N
b


a

A B
C


S
M
N
b


a
A C
B


a
A C
B


3. Hoạt động 3 : củng cố.
Bài 8/106: HS xem SGK và đứng tại chỗ trả lời.
Bài 9/106: HS quan sát hình và trả lời.
Bài10/106: HS lần lợt lên bảng vẽ hình, các em khác tự
vẽ vào vở.
BT: Vẽ trên cùng một hình:
a) Ba điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K).
b) Hai điểm M và N thẳng hàng với E (M, N khác phía
đối với E).
c) Chỉ ra điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

4. Hoạt động 4: hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm BT: 11; 12; 13; 14/107.
- Xem trớc bài: Đờng thẳng đi qua 2 điểm.
N
K E
F
M

E
FK
M
N





Tuần 3:
Tiết 3: ĐƯờNG THẳNG ĐI QUA HAI ĐIểM
I. MụC TIÊU.
* Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lu ý HS có vô số đờng không
thẳng đi qua hai điểm.
* Kỹ năng cơ bản: HS biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm, đờng thẳng cắt nhau, song song.
* Rèn luyện t duy: Nắm vững vị trí tơng đối của đờng thẳng trên mặt phẳng.
* Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đờng thẳng đi qua hai điểm.
II. CHUẩN Bị.
- Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
III. TIếN TRìNH DạY HọC.
1. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ

HS 1: Hãy đọc tên bộ ba các điểm thẳng hàng (trong hình bên)
Trong mỗi bộ, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
HS 2: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
Cho điểm A, vẽ đờng thẳng đi qua A. Vẽ đợc bao nhiêu đờng thẳng đi qua A?
Cho 2 điểm A và B, vẽ đờng thẳng đi qua 2 điểm A và B. Có bao nhiêu đờng thẳng nh vậy? Hãy mô tả lại cách
vẽ?
2. Hoạt động 2: dạy học bài mới
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG
Nội dung 1: vẽ đờng thẳng:
GV dựa vào phần kiểm tra bài cũ
yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đờng
thẳng đi qua 2 điểm A vàB.
- Có bao nhiêu đ ờng thẳng đi qua 2
điểm A và B?
- Có bao nhiêu đ ờng đi qua đi qua 2
điểm A và B?
Củng cố: GV cho làm BT 15/109
HS: có một đờng thẳng đi qua 2
điểm A và B.
HS: có vô số đờng đi qua 2 điểm A
và B.
1. Vẽ đ ờng thẳng :
* Cách vẽ: (SGK)
* Nhận xét: (SGK)
Nội dung 2: Cách đặt tên đờng
thẳng, gọi tên đờng thẳng:
GV: Các em hãy đọc trong SGK
(mục 2 trang 108) và cho biết những
cách đặt tên cho đờng thẳng?
GV gọi HS đọc tên của đờng thẳng

trong ? (hình 18/108).
- Các em có nhận xét gì về vị trí của
các đờng thẳng kể trên?
HS đọc SGK và trả lời.
HS đứng tại chỗ đọc tên.
HS: trùng nhau.
2. Cách đặt tên đ ờng thẳng, gọi tên
đ ờng thẳng :
(SGK)
áp dụng:
AB, BC, AC, CB, BA, CA.
Nội dung 3: Đờng thẳng trùng
nhau, cắt nhau, song song:
- Các em có nhận xét gì về vị trí của
các đờng thẳng kể trên?
- Hai đờng thẳng trùng nhau là hai
đờng thẳng nh thế nào?
GV gọi HS lên bảng vẽ hình trong
các trờng hợp:
+ Hai đờng thẳng có 1 điểm chung.
+ Hai đờng thẳng không có điểm
chung.
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi
giới thiệu 2 đờng thẳng cắt nhau, 2
đờng thẳng song song.
- Hai đờng thẳng cắt nhau là 2 đờng
thẳng nh thế nào?
HS: là 2 đờng thẳng có nhiều hơn 1
điểm chung.
2 HS lên bảng vẽ.

3. Đ ờng thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song:
AB trùng BC.
Nhận xét: hai đờng thẳng trùng
nhau có vô số điểm chung.
AB cắt BC
Nhận xét: hai đờng thẳng cắt nhau
có duy nhất một điểm chung.
A
N
C
I
M
B






A
B


A
B
C

A
B

C

B
A
C



a
b
c d
A
B
C
D




- Hai đờng thẳng song song là 2 đ-
ờng thẳng nh thế nào?
- là 2 đờng thẳng có 1 điểm chung.
- là 2 đờng thẳng không có điểm
chung.
Ab song song cd
Nhận xét: hai đờng thẳng song song
không có điểm chung.
* Chú ý: (SGK)
3. Hoạt động 3: củng cố.
- Có mấy đờng thẳng đi qua 2 điểm phân biệt?

- Với 2 đờng thẳng thì có những vị trí nào giữa 2 đờng
thẳng đó? Chỉ ra số giao điểm trong từng trờng hợp.
- BT 16/109: HS đứng tại chỗ trả lời.
- BT 17/109: 1 HS lên bảng, các em khác tự làm.
Các đờng thẳng: AB, AC, AD, BC, BD, CD
4. Hoạt động 4: hớng dẫn về nhà.
- Học theo vở ghi vàSGK.
- Làm BT: 18; 19; 20; 21/109; 110.
- đọc và chuẩn bị các dụng cụ thực hành cho tiết sau.
Tuần 4:
Tiết 4: THựC HàNH: TRồNG CÂY THẳNG HàNG.
I . MụC TIÊU:
- HS biết trồng cây hoặc chôn các các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm 3 điểm thẳng hàng.
II . CHUẩN Bị:
12 cọc tiêu, dây dọi, búa đóng cọc.
III . TIếN HàNH:
1/ Nhiệm vụ:
- Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B.
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đờng.
2/ Chuẩn bị:
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nhận 3 cọc tiêu, dây dọi và búa để đóng cọc.
3/ H ớng dẫn :
B ớc 1 : Cắm cọc tiêu thẳng với mặt đất tại 2 điểm A, B.
B ớc 2 : Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở điểm C.
B ớc 3 : Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình
đứng) che lấp 2 cọc B và C, khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Các em còn lại lần lợt kiểm tra lại.
4/ Rút kinh nghiệm:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
- Chúng ta vận dụng 3 điểm thẳng hàng vào trong thực tế để làm gì?
Tuần 5:

Tiết 5: TIA
I. MụC TIÊU.
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại 2 tia chung gốc.
- Phát biếu chính xác các mệnh đề toán học. Rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát.
II. CHUẩN Bị.
- Thớc thẳng, bảng phụ, phấn màu.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
2. Hoạt động 2: dạy học bài mới
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG
Nội dung 1: tia.
GV vẽ hình: cho đờng thẳng xy,
O xy
- Điểm O chia đờng thẳng xy thành
mấy phần?
- Mỗi phần là một nửa đờng thẳng,
hay còn gọi là một tia. Vậy tia là gì?
GV gọi một HS lên bảng vẽ tia Ax.
- Tia Ax có thể kéo dài về phía nào?
HS quan sát hình vẽ.
HS: 2 phần.
HS: ....
1 HS lên bảng vẽ tia Ax, các em
khác tự vẽ vào vở.
HS: có thể kéo dài về phía x.
1. Tia:
(SGK)
Tia Ox

Nội dung 2: hai tia đối nhau
- Vẽ đờng thẳng xy, lấy điểm Axy
kể tên các tia tạo thành? Có nhận
xét gì về các tia này?
- Hai tia Ax, Ay là 2 tia đối nhau.
Vậy 2 tia đối nhau là 2 tia nh thế
nào?
?1
GV gọi HS trả lời.
HS: có 2 tia Ax, Ay. Hai tia này có
chung gốc A.
Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên mọt
đờng thẳng
2. Hai tia đối nhau:
(SGK)
Ax và Ay là hai tia đối nhau.
Nhận xét: (SGK)
Nội dung 3: hai tia trùng nhau
- Có nhận xét gì về 2 tia AB và Ay?
GV: 2 tia AB và Ay là 2 tia trùng
nhau. Vậy 2 tia trùng nhau là 2 tia
nh thế nào?
HS đứng tại chỗ trả lời
a/ Tia Ox và tia OA trùng nhau. Tia
OB và tia Oy trùng nhau.
b/ Tia Ox và tia OA trùng nhau vì A
thuộc tia Ox.
c/ tia Ox và tia Oy
không đối nhau vì không tạo thành
một đờng thẳng.

3. Hai tia trùng nhau:
Ax và AB là hai tia trùng nhau.
Chú ý: (SGK)
?2.
3. Hoạt động 3 : củng cố
Thế nào là hai tia đối nhau ?
Thế nào là hai tia trùng nhau?
Đúng tại chỗ trả lời bài 22 tr 112.
4. Hoạt động 4: hớng dẫn về nhà.
- Học theo vở ghi vàSGK.
- Làm BT: 23; 24; 25/113.
O
x

A
x

x
y
O

y
x
A

A
B
x

y

x
A

B

A
O
B
y
x
- ChuÈn bÞ tríc c¸c bµi tËp phÇn luyÖn tËp.
Tiết 6: LUYệN TậP
I. MụC TIÊU.
- Luyện cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
- Luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía,
khác phía qua đọc hình.
- Luyện kỹ năng vẽ hình.
II. CHUẩN Bị.
- Thớc thẳng, bảng phụ.
III. TIếN TRìNH DạY HọC.
1. Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ.
- HS 1: Vẽ đờng thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên xy.
Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.
Viết tên hai tia đối nhau. Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
- HS 2: Làm BT 24/113.
2. Hoạt động 2 : luyện tập.
HOạT ĐộNG CủA GV Và HS NộI DUNG
GV gọi HS đọc đề, lên bảng vẽ hình.
GV yêu cầu HS nhìn hình vẽ trả lời
GV gọi HS đọc đề và điền vào chỗ trống.

GV gọi HS đọc đề. Một HS khác lên bảng vẽ hình, 2 HS
lên bảng làm.
GV nhận xét hình vẽ và bài làm của HS, sửa sai (nếu
có).
GV yêu cầu HS đọc đề, lên bảng vẽ hình.
GV gọi HS quan sát hình vẽ và trả lời.
GV cho HS ghi đề BT vào vở.
Cho HS suy nghĩ ít phút, GV gọi HS lên bảng vẽ hình.
GV lần lợt gọi HS lên bảng làm.
GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
Bài 26:
a) Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A.
b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A và B; hoặc điểm B
nằm giữa hai điểm A và M.
Bài 27
a) A
b) A
Bài 28:
a) Ox, Oy
b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
Bài 29:
a) Điểm A nằm giữa 2 điểm M và C.
b) Điểm A nằm giữa 2 điểm N và B.
BT: Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot .
a) Lấy A Ot, B Ot . Hãy chỉ ra các tia trùng nhau.
b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?
c) Tia At và BT có đối nhau không? Vì sao?
d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau.
Giải
a) OA Ot

OB Ot
BO BA BT
AO AB At
b) Ot At vì không chung gốc.
c) At và BT không đối nhau vì không chung gốc.
d) O nằm giữa B và A.
A và B nằm khác phía đối với O.
B và O Nằm cùng phía đối với A.
A và O nằm cùng phía đối với B.
3. Hoạt động : hớng dẫn về nhà.
- Xem lại các BT đã giải.
- Làm BT: 30; 31; 32/114.
- Xem trớc bài: Đoạn thẳng.
A
M

B



A
B

M



x
y
O

M
N

B
M
A
C
N



t'
t
O
B
A





Tiết 7: ĐOạN THẳNG
I. MụC TIÊU.
- HS biết định nghĩa đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng.
- HS biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia.
- HS biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
II. CHUẩN Bị.
- Bảng phụ, thớc thẳng, phấn màu.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ.

Hs 1: vẽ 2 điểm C và D; vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm đó.
Vẽ tia Ox.
Vễ 2 điểm A và B; nối hai A và B
2. Hoạt động 2 : dạy học bài mới.
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG
Nội dung 1: Đoạn thẳng AB là gì?
GV: vẽ 2 điểm A, B. Nối A và B ta đ-
ợc 1 hình, hình này có bao nhiêu
điểm? Là những điểm nh thế nào?
GV: đó là một đoạn thẳng AB. Vậy
đoạn thẳng AB là hình nh thế nào?
HS: có vô số điểm, những điểm này
nằm giữa A và B.
1. Đoạn thẳng AB là
gì?
- Đoạn thẳng AB là hình điểm A,
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa
A và B.
+ Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn
thẳng BA.
+ Hai điểm A, B là 2 mút (hoặc 2
đầu) của đoạn thẳng AB.
Nội dung 2: Đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng, cắt tia, cắt đờng thẳng
GV vẽ hình 2 đoạn thẳng AB và CD
cắt nhau tại điểm I, giới thiệu cho
HS đây là trờng hợp cắt nhau của 2
đoạn thẳng.
Sau đó GV yêu cầu 2 HS lên bảng
vẽ hình trờng hợp đoạn thẳng cắt tia

và đoạn thẳng cắt đờng thẳng.
GV nhận xét hình vẽ của HS.
- Khi đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
(tia, đờng thẳng) thì chúng có chung
cái gì?
GV: điểm chung đó gọi là giao điểm
của đoạn thẳng và đoạn thẳng (tia,
đờng thẳng).
- Khi nào đoạn thẳng và đoạn thẳng
(tia, đờng thẳng) cắt nhau?
HS quan sát GV vẽ hình.
2 HS lần lợt lên bảng vẽ, các em
khác tự vẽ vào vở.
HS: có chung 2 điểm.
HS: cắt nhau khi có điểm chung.
2. Đoạn thẳng cắt
đoạn
thẳng, cắt tia, cắt đ ờng thẳng :
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD
tại điểm I.
- Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại điểm
K.
- Đoạn thẳng AB cắt đờng thẳng xy
tại điểm L.
3. Hoạt động 3 : củng cố
A
O
K
x
A

x
L
y
B
A B
I
A
B
D
C
B
- GV dùng bảng phụ (có vẽ 4 hình trên), yêu cầu HS cho biết từng trờng hợp cắt nhau của đoạn thẳng với đoạn thẳng
(tia, đờng thẳng) ?
- Làm BT: 33; 34; 35/115; 116.
4. Hoạt động 4: hớng dẫn vè nhà
- Học theo vở ghi vàSGK.
- Làm BT: 36; 37; 38/116.
- Xem trớc bài: Độ dài đoạn thẳng
Tiết 8: Độ DàI ĐOạN THẳNG
I. MụC TIÊU.
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì.
- HS biết sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh 2 đoạn thẳng
II. CHUẩN Bị.
- Thớc đo độ dài, com pa, đoạn dây, thớc gấp, thớc mét
III. TIếN TRìNH DạY HọC.
1. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.
Vẽ đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng CD
Đoạn thẳng AB là gì?
Đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu cm?

So sánh độ dài đoạn thẳng AB và CD?
GV: Để biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm thì làm nh thế nào? Dùng dụng cụ gì để làm?
GV: Đó là nội dung bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2 : dạy bài mới.
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG
Nội dung 1: đo đọan thẳng.
- Để đo đoạn thẳng ngời ta thờng
dùng dụng cụ nào?
GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng, gọi
1 HS lên bảng vẽ, sau đó nêu cách
đo.
- Đoạn thẳng AB có nhiêu độ dài?
- Cho 2 điểm A, B trùng nhau, độ
dài của đoạn thẳng AB là bao
nhiêu?
HS: dùng thớc có chia khoảng.
1 HS lên bảng đo, các em khác tự
vẽ đoạn thẳng AB vào vở và tự đo.
HS: đoạn thẳng AB chỉ có một độ
dài.
HS: độ dài đoạn thẳng AB là 0.
1. Đo đọan thẳng
(sgk)
AB = 4 cm
Nhận xét: (SGK/117)
Nội dung 2: So sánh hai đoạn thẳng.
GV dùng bảng phụ có vẽ hình các
đoạn thẳng.
- Khi nào 2 đoạn thẳng bằng nhau?
- Khi nào 2 đoạn thẳng không bằng

nhau?
- Khi so sánh độ dài 2 đoạn thẳng
sẽ xảy ra bao nhiêu trờng hợp?
áp dụng: GV cho HS làm BT ?1 ; ?
2; ?3
GV nhận xét.
HS quan sát hình vẽ.
HS: khi có cùng độ dài.
HS: khi có độ dài khác nhau.
HS: <, =, >.
HS lần lợt lên bảng làm, đứng tại
chỗ trả lời.
2. So sánh hai đoạn
thẳng.
(SGK/117)
AB = CD
EF > CD
AB < EF
áp dụng:
?1 a) EF = GH
AB = IK
b) EF < CD
?2 (HS trả lời)
?3 1 inch = 2,54 cm.
3. Hoạt động 3 : luyện tập củng cố.
Bài 40:
HS tự đo rồi trả lời kết quả. (Nhắc lại cách đo)
HS so sánh độ dài các đồ vật cùng loại với bạn bên
cạnh.
Bài 42: GV gọi HS đo, đọc kết quả. GV hớng dẫn HS

cách đánh dấu các đoạn thẳng bằng nhau.
BT: Đ ờng từ nhà em đến trờng là 800 m, tức là khoảng
cách từ nhà em đến trờng là 800 m .
Câu nói này đúng hay sai?
(Sai, vì đờng từ nhà em đến trờng không thẳng).
4. Hoạt động 4: hớng dẫn về nhà.
- Học theo vở ghi vàSGK.
A
B
A
B
C
D
E
F
A
B C
- Lµm BT: 43; 44; 45/119.
- Xem tríc bµi: Khi nµo th× AM + MB = AB?
Tiết 9: KHI NàO THì AM + MB = AB?
I. MụC TIÊU.
- HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bớc đầu tập suy luận dạng: Nếu có a + b = c và biết hai trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ ba .
- Hớng dẫn HS cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các các độ dài.
II. CHUẩN Bị.
- Thớc thẳng, bảng phụ.
III. TIếN TRìNH DạY HọC.
1. Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ.
- HS 1: Vẽ 3 điểm A, M, B thẳng hàng với M nằm giữa A và B

+ Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên?
+ Đo các đoạn thẳng đó.
+ So sánh độ dài AM + MB với AB
- HS 2: Vẽ 3 điểm A, M, B không thẳng hàng
+ Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên?
+ Đo các đoạn thẳng đó.
+ So sánh độ dài AM + MB với AB
GV: Qua 2 bài toán trên, hãy cho biết khi nào thì AM + MB = AB? Đó là nội dung bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: dạy bài mới.
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS NộI DUNG GHI BảNG
GV: Khi nào thì AM + MB = AB?
GV nêu VD trong SGK, gọi HS lên
bảng vẽ hình.
HS: khi M nằm giữa A và B thì AM +
MB = AB.
1 HS lên bảng vẽ hình.
1.Khi nào thì AM+MB= AB?
(SGK/120)
M nằm giữa A và B
AM + MB = AB
VD: Cho M là điểm nằm giữa A và
B. Biết AM = 3cm, AB = 8cm, tính
MB?
Giải
Vì M nằm giữa A và B nên:
AM + MB = AB
3 + MB = 8
MB = 8 3 = 5 (cm)
Vậy: MB = 5 cm
Nội dung 2: Một vài dụng cụ đo

khoảng cách giữa hai điểm trên mặt
đất:
GV: Để đo những đoạn thẳng ngắn
ta có thể dùng thớc gỗ có chia
khoảng. Nhng trên thực tế, để đo
các đoạn dài ngời ta có những dụng
cụ đo riêng.
GV giới thiệu một vài dụng cụ đo
(nh SGK
HS xem hình ảnh các dụng cụ đo
trong SGK.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất:
(SGK/120; 121)
3. Hoạt động 3 : củng cố.
Yêu cầu hs nhắc lại khi nào thì : AM+MB= AB? Và ng-
ợc lại?
Làm các bài tập 46 và 47 sgk tr 121.
-Bài 46:
vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK,
mà IN = 3 cm, NK = 6 cm
IK = 3 + 6 =9 (cm)
Bài 47:
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
- BT: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong 3 điểm
A, B, C (không vẽ hình)
a) Biết AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 1 cm.
b) Biết AB = 1,8 cm ; AC = 5,2 cm ; BC = 4 cm.

4 + MF = 8
MF = 8 4 = 4 (cm)
Bài tập làm thêm
Giải
a) AB + BC = AC (vì 4 + 1 = 5)
B nằm giữa A và C.
b) AB + AC BC (1,8 + 5,2 4)
AB + BC AC (1,8 + 4 5,2)
AC + BC AB (5,2 +4 1,8)
không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
4. Hoạt động 4: hớng dẫn về nhà.
- Học theo vở ghi vàSGK.
- Làm BT: 48; 49; 50/121.
Tiết 10: LUYệN TậP
I. MụC TIÊU.
- Khắc sâu kiến thức: Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB =AB qua một số BT.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.
- Bớc đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán.
II. CHUẩN Bị.
Thớc thẳng, bảng phụ.
III. TIếN TRìNH DạY HọC.
1. Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ
- Khi nào điểm M nằm giữa 2 điểm A và B.
- Cho điểm M nằm giữa 2 điểm A và B. Biết AB = 12 cm, MB = 5 cm, tính AM?
2. Hoạt động 2: luyện tập
HOạT ĐộNG CủA GV Và HS NộI DUNG
GV:- Chiều rộng lớp học là AB.
- Sau 4 lần đo ta đợc các điểm M, N, P, Q lần lợt
trùng với đầu sợi dây.
Đoạn AB đợc viết dới dạng tổng của các đoạn nào?

HS: AB = AM + MN + NP + PQ + QB.
- Các đoạn AM, MN, NP, PQ nh thế nào với nhau? Có
độ dài là bao nhiêu?
AM = MN = NP = PQ = 1,25m
- Đoạn PQ đợc tính nh thế nào?
GV gọi 1 HS lên bảng làm, GV theo dõi, nhận xét và sửa
sai (nếu có)
GV hớng dẫn HS cách dùng compa để vẽ các đoạn
thẳng bằng nhau.
a)
- M nằm giữa A và N ?
- N nằm giữa B và M ?
- Theo đề bài thì đã có những đoạn thẳng nào bằng
nhau? Từ đó suy ra đợc điều gì?
b) GV gọi 1 HS lên bảng làm tơng tự câu a.
GV theo dõi, nhận xét.
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình rồi trả lời.
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình.
- Cho biết điểm nằm giữa trong 3 điểm A, V, T?
- Muốn c/m A nằm giữa T và V ta phải có điều gì?
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi trả lời Đúng.
Bài 48:
AM + MN + NP + PQ + QB = AB
mà AM = MN = NP = PQ = 1,25m
QB =
1
1,25
5
ì
= 0,25 m

Vậy AB = 4 . 1,25 + 0,25
= 5,25 (m)
Bài 49:
a)
Ta có: AM + MN = AN
BN + MN = BM
Mà AN = BM (gt)
AM + MN = BN + MN
Hay AM = BN
b)
Ta có: AN + NM = AM
BM + MN = BN
Mà AN = BM (gt)
AN + NM = BM + NM
Hay AM = BN
Bài 50:
A
T
V
TV + VA = TA
Vậy V nằm giữa T và A.
Bài 51:
Ta có: TA + VA = 1 + 2
= 3 (cm)
Vậy: TA + VA = TV
A nằm giữa T và V.
Bài 52:
3. Hoạt động 3 : hớng dẫn về nhà.
- Xem lại các BT đã giải.
- Lµm BT: 44; 45; 46; 47/102 (SBT).

- Xem tríc bµi: VÏ ®o¹n th¼ng cho biÕt ®é dµi.

×