ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
MÔN: HÓA SINH THỰC PHẨM
SINH TỔNG HỢP ACID AMIN
NHÓM THỰC HIỆN: VŨ MINH NHÂN HẬU
TĂNG NGUYÊN MINH
ĐOÀN HOÀNG NHẬT
PHAN PHẠM GIA PHONG
HỒ GIANG SANG
NGUYỄN VĂN VIÊN
MỤC LỤC
1
VAI TRÒ, Ý NGHĨA SINH TỔNG HỢP A.A
2
CÁC CÁCH SINH TỔNG HỢP A.A
2.1
STH TỪ CƠ THỂ SỐNG
2.2
PP NHÂN TẠO
1
VAI TRÒ, Ý NGHĨA SINH TỔNG HỢP A.A
Acid amin là thành phần cấu tạo của protein. Bởi vậy quá
trình tổng hợp acid amin là cần thiết đối với mọi dạng sống.
Tuy nhiên , khả năng tồng hợp các acid amin ở
các cơ thể khác nhau lại rất khác nhau phụ thuộc
vào dạng nitơ mà chúng có thể sử dụng
VI SINH
VẬT
ĐV CÓ
XƯƠNG
SỐNG
BẬC
CAO
THỰC
VẬT
BẬC
CAO
2
CÁC CÁCH SINH TỔNG HỢP A.A
CẤU TẠO:
Nhóm amin -NH2
Nguyên tử cacbon
trung tâm
Acid Amin
Nhóm cacboxyl -COOH
2.1
STH TỪ CƠ THỂ SỐNG
ổn
T
.1
1
.
2
2.1
ợp
h
g
n
u
h
k
n
o
b
c
a
c
g
a
a
h
n
à
th
ơ
it
n
a
ó
h
n
ể
y
u
h
2.1.2 C
2.1.3 T
ổng h
ợp mộ
t
số aa
q
uan tr
ọng
2.1.1 Tổng hợp khung cacbon
Lấy từ các chu trình Calvin , quá trình đường phân và
chu trình Krebs thường là glyceraldehyde 3-phosphate
( G3P ) , acid pyruvic , al-ketoglutarate , oxaloacetate
A
G3P từ chu trình Calvin hay Calvin-Benson-Bassham
Là một loạt các phản ứng sinh hóa diễn
ra trong stroma của lạp lục trong các
sin vật quang ( là chuỗi phản ứng trong
pha tối của quá trình quang hợp ) bằng
cách sử dụng các nguyên tố phóng xạ,
Carbon-14.
B
Acid pyruvic từ quá trình đường phân
• Đường phân xảy ra trong bào tương. Kết
thúc quá trình đường phân, phân tử
glucose bị tách thành 2 phân tử acid
piruvic . Trong quá trình này, tế bào thu
được 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
C
Al – keto acid từ chu trình Krebs
Chu trình acid citric, còn gọi là chu trình
acid tricarbocylic (hay chu trình ATC),
chu trình Krebs, hoặc chu trình SzentGyörgyi-Krebs
Nó cần nguyên liệu từ quá trình đường
phân của glucose mà cụ thể là pyruvate
2.1.2 Chuyển hóa nitơ thành aa
AMINE
HÓA
OXIM
HÓA
CÁC CON ĐƯỜNG
SINH TỔNG HỢP
A.A
CHUYỂN VỊ
AMIN
NHỜ
ATP
AMIDE
HÓA
A
AMINE HÓA
B
AMIDE HÓA
C
3
NHỜ ATP
D
4
CHUYỂN VỊ AMIN
• Amino acid có thể bị phân giải bằng con
đường chuyển vị amine đồng thời với
việc tổng hợp một amino acid khác
D
4
CHUYỂN VỊ AMIN
• Nhờ sự chuyển amine mà nhiều aminoacid được
tạo thành. Những ví dụ quan trọng nhất là:
a-cetoglutaric acid => glutamic acid
• Oxaloacetic acid => aspartic acid
glyoxylic acid => glycine
pyruvic acid => alanine
• Hydroxy pyruvic acid => serine
a-ceto hydroxybutyric acid => threonine
Glutaminsemialdehyde => ornithin
E
OXIM HÓA
• Quá trình oxim hóa xảy ra qua 2 giai đoạn
• Các ceto acid kết hợp với NH OH tạo nên
oxim tương ứng
2.1.3 Tổng hợp một số aa quan trọng
• Tổng hợp alanine từ pyruvate bằng con
đường chuyển vị acid amin có xúc tác của
enzyme pyruvate dehydrogenase
Tổng hợp serine từ 3 - phosphoglycerate
SINH TỔNG HỢP GLUTAMIC
• Glutamic acid là 1 trong 20 loại acid amin
cấu tạo nên protein. Glutamic C6H9CO4 ,
M= 147,13.
• Công thức cấu tạo :
• Công thức phân tử