Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Phân tích tình hình hoạt động cho vay đầu tư tại ngân hàng phát triển việt nam chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 101 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

tế
H

uế



cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH

ng

Đ
ại

THỪA THIÊN HUẾ

Tr



ườ

LÊ QUANG TÍN  PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ TẠI …  KLTN - 2014

ĐẠI HỌC HUẾ

LÊ QUANG TÍN

KHÓA HỌC: 2010 - 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

uế



in

h

tế
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ TẠI NGÂN

ng

Đ
ại

họ

HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

ườ

Sinh viên thực hiện: LÊ QUANG TÍN

Tr

Lớp: K44B TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giáo viên hướng dẫn
THẠC SĨ. NGUYỄN VIỆT ĐỨC

Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, tháng 05 năm 2014


uế


LỜI CẢM ƠN
Suốt quá trình thực hiện đề tài: “Phân tích tình hình hoạt động cho vay đầu tư

tế
H

tại ngân hàng phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế”, em đã nhận được
sự giúp đỡ của rất nhiều tập thể và cá nhân.

Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trường Đại học

h

Kinh tế Huế đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức làm nền tảng để thực hiện

in

luận văn này. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Thạc sĩ

cK

Nguyễn Việt Đức – giảng viên khoa Kế toán tài chính trường Đại học Kinh tế Huế,
người trực tiếp hướng dẫn giúp em hoàn thành luận văn này.

họ

Em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tập thể các Anh/Chị làm việc tại phòng
tín dụng Chi nhánh Ngân hàng phát triển Thừa Thiên Huế đã tận tình giúp đỡ, cho ý

Đ

ại

kiến và tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình thu thập thông tin, số liệu.

Tr

ườ

ng

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
LÊ QUANG TÍN


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

uế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT ĐỀ TÀI

tế
H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

1.Lý do chọn đề tài:..................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................2

h

3. Đối tượng nghiên cứu: .........................................................................................2

in

4. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................2

cK

6. Kết cấu luận văn: .................................................................................................3
Phần II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5

họ

CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................5
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA NHÀ
NƯỚC .............................................................................................................................5

Đ
ại

1.1. Tín dụng đầu tư của Nhà nước:.......................................................................5
1.1.1. Khái niệm tín dụng đầu tư của Nhà nước: ..................................................5
1.1.2. Đặc điểm tín dụng đầu tư của nhà nước (TDĐT):......................................6


ng

1.1.3. Sự cần thiết của tín dụng đầu tư của Nhà nước: ........................................8
1.1.4. Vai trò tín dụng đầu tư của nhà nước: ........................................................9

ườ

1.2. Cho vay đầu tư của Nhà nước: ........................................................................9
1.2.1. Khái niệm: ....................................................................................................10

Tr

1.2.2. Bản chất cho vay đầu tư của nhà nước:.....................................................10
1.2.3. Chính sách cho vay đầu tư của nhà nước ..................................................11
1.2.4. Sự khác biệt giữa cho vay đầu tư của nhà nước với cho vay đầu tư của

ngân hàng thương mại: ...............................................................................................14
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay đầu tư của Nhà nước tại NHPT
Việt Nam:......................................................................................................................15


1.3.1. Các chỉ tiêu định tính: .................................................................................15
1.3.2. Các chỉ tiêu định lượng: ..............................................................................17
1.3.2.1. Doanh số cho vay: .....................................................................................17
1.3.2.2. Doanh số thu nợ: .......................................................................................17
1.3.2.3. Dư nợ cho vay và tốc độ tăng dư nợ: ......................................................17

uế

1.3.2.4. Tổng dư nợ trên vốn huy động (lần,%): .................................................17


tế
H

1.3.2.5. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%):............................................................18
1.3.2.6. Hệ số thu nợ (%): ......................................................................................18
1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay đầu tư của Nhà nước: ..............18
1.4.1. Các nhân tố khách quan: ............................................................................18

h

1.4.2. Nhân tố chủ quan:........................................................................................21

in

CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................24
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA NHÀ

cK

NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA
THIÊN HUẾ.................................................................................................................24

họ

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng phát triển Việt Nam: ............................................24
2.1.1. Lịch sử hình thành:......................................................................................24
2.1.2. Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ..............24

Đ

ại

2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................25
2.1.2.2. Bộ máy nhân sự và cơ cấu tổ chức ..........................................................25
2.1.2.3. Tình hình hoạt động của NHPT Việt Nam CN.Thừa Thiên Huế: .......27

ng

2.1.3.Tình hình thực hiện cho vay đầu tư tại CN.NHPT TT Huế từ năm 2009-

2013: ..............................................................................................................................32

ườ

2.1.3.1.Doanh số cho vay: ......................................................................................32
2.1.3.2.Doanh số thu nợ (gốc và lãi): ....................................................................34

Tr

2.1.3.3. Dư nợ cho vay và tốc độ tăng dư nợ: ......................................................35
2.1.3.4. Tình hình nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên dự nợ: .........................36
2.1.4. Đánh giá chung về công tác cho vay đầu tư của nhà nước tại CN.NHPT

TT-Huế trong những năm qua:..................................................................................42
2.1.4.1. Những kết quả đạt được:..........................................................................42
2.1.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế: ....................44


2.1.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay đầu tư của Nhà
nước tại CN.NHPT TT-Huế: ......................................................................................48

2.1.5.1. Thiết kế nghiên cứu: .................................................................................48
2.1.5.2. Kết quả nghiên cứu:..................................................................................50
2.1.5.2.1. Đặc điểm tổng thể nghiên cứu: .............................................................50

uế

2.1.5.2.2. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo: .................................................52

tế
H

2.1.5.2.3. Kiểm định các mục hỏi ảnh hưởng lớn đến mức độ hiệu quả của cho

vay và thu hồi nợ trong CVĐT tại NHPT: ................................................................56
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................74
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO

h

VAY ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHPT THỪA THIÊN HUẾ.............................74

in

3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động của Ngân hàng phát triển
Việt Nam đến năm 2020:.............................................................................................74

cK

3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt Nam:74
3.1.2. Mục tiêu phát triển: .....................................................................................74


họ

3.1.3. Định hướng hoạt động cho vay đầu tư của CN.NHPT TT-Huế trong thời
gian tới: .........................................................................................................................75
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại CN

Đ
ại

NHPT TT-Huế: ............................................................................................................76
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định: .................................................76
3.2.2. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay: .................................................77

ng

3.2.3. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ:....................78

PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................80

ườ

1. Kết luận:..............................................................................................................80
2. Hạn chế của đề tài:.............................................................................................80

Tr

3. Hướng phát triển của đề tài:.............................................................................80

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐTV

: Bảo đảm tiền vay

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CĐT

: Chủ đầu tư

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

ĐTPT

: Đầu tư phát triển

GTTB

: Giá trị trung bình


HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

LS

: Lãi suất

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHPT

: Ngân hàng phát triển

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NQH

: Nợ quá hạn

NSNN


: Ngân sách nhà nước

XLRR
TCTD

họ

Đ
ại

RRTD

: Rủi ro tín dụng
: Xử lý rủi ro

: Tổ chức tín dụng
: Tín dụng đầu tư

TTH

: Thừa Thiên Huế

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


ng

TDĐT

ườ
Tr

tế
H

: Doanh nghiệp

h

DN

in

: Cho vay đầu tư

cK

CVĐT

uế

CN.NHPT Huế: Ngân hàng phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của CN.NHPT Huế ..............................................................26
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay tại CN.NHPT TT Huế từ năm 2009-2013 .................32
Biểu đồ 2.2: Doanh số thu nợ tại CN. NHPT Huế từ năm 2009-2013.........................34
Bảng 2.2. Tình hình dư nợ CVĐT tại CN.NHPT TT- Huế từ năm 2009-2013 ...........35

uế

Biểu đồ 2.3: NQH và tỷ lệ NQH trên dư nợ trong CVĐT tại CN.NHPT TT-Huế ......36

tế
H

Biểu đồ 2.4: NQH và cơ cấu NQH phân theo khối ngành kinh tế ...............................39
Biểu đồ 2.5: NQH và cơ cấu NQH phân theo ngành kinh tế .......................................40

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

Sơ đồ 2.2: Quy trình nghiên cứu ..................................................................................50


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Sự khác nhau giữa cho vay đầu tư của Nhà nước và cho vay đầu tư của ngân
hàng thương mại ............................................................................................................14

uế

Bảng 2.1: Tình hình tài sản – nguồn vốn NHPT Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................................................30

tế
H

Bảng 2.2: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của NHPT Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2013...........................................................................31
Bảng 2.3. Tình hình dư nợ CVĐT tại CN.NHPT TT- Huế từ năm 2009-2013 ............35
Bảng 2.4: Đánh giá xu hướng tình hình hoạt động cho vay đầu tư tại CN.NHPT TT-

h

Huế thông qua các chỉ tiêu định lượng..........................................................................41

in

Bảng 2.5: Tình hình thực hiện thu nợ gốc và lãi tại CN.NHPT TT-Huế giai đoạn 2009-


cK

2013 ...............................................................................................................................43
Bảng 2.6: Thiết kế nghiên cứu.......................................................................................48
Bảng 2.7: Đặc điểm thời gian vị trí công tác của cán bộ CN.NHPT TT-Huế...............51

họ

Bảng 2.8: Đặc điểm chuyên ngành đào tạo và trình độ cán bộ CN.NHPT- TT- Huế...51
Bảng 2.9: Công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ CN.NHPT

Đ
ại

TT- Huế .........................................................................................................................52
Bảng 2.10: Kết quả tính toán Cronbach Alpha đối với các nhóm nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả cho vay và thu hồi nợ trong CVĐT tại CN.NHPT TT-Huế.....................54

ng

Bảng 2.11: Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố thuộc nhóm nhân
tố Quy định đối tượng và nguyên tắc cho vay...............................................................56

ườ

Bảng 2.12: Kết quả kiểm định Independent Sample T Test đối với các yếu tố ............58
thuộc nhóm nhân tố Quy định đối tượng và nguyên tắc cho vay..................................58

Tr


Bảng 2.13: Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố thuộc nhóm nhân
tố Tài sản đảm bảo tiền vay...........................................................................................59
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định Independent Sample T Test đối với các yếu tố thuộc
nhân tố Tài sản đảm bảo tiền vay ..................................................................................60
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố thuộc nhóm nhân
tố Quy trình phân tích, thu thập thông tin và thẩm định dự án......................................62


Bảng 2.16: Kết quả kiểm định Independent Sample T Test đối với các yếu tố thuộc
nhân tố Quy định về đối tượng và nguyên tắc cho vay .................................................63
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với yếu tố thuộc nhân tố Quy
trình giám sát vốn vay và thu hồi nợ vay ......................................................................65
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định Independent Sample T Test đối với các yếu tố thuộc

uế

nhóm nhân tố Quy trình giám sát vốn vay và thu hồi nợ vay .......................................66
Quy trình giám sát vốn vay và thu hồi nợ vay...............................................................66

tế
H

Bảng 2.19: Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với yếu tố thuộc nhân tố Năng
lực trả nợ và ý thức trả nợ của khách hàng....................................................................67

Bảng 2.20: Kết quả kiểm định Independent Sample T Test đối với các yếu tố thuộc

h

nhóm nhân tố Năng lực trả nợ và ý thức trả nợ của khách hàng...................................68


in

Bảng 2.21: Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với yếu tố thuộc nhân tố Ảnh
hưởng từ yếu tố khách quan đến doanh nghiệp vay vốn ...............................................69

cK

Bảng 2.22: Kết quả kiểm định Independent Sample T Test đối với các yếu tố thuộc
nhân tố Ảnh hưởng từ yếu tố khách quan đến doanh nghiệp vay vốn ..........................70

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Bảng 3: Các mục tiêu cụ thể của NHPT Việt Nam đến năm 2020 ...............................75


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài là quá trình phân tích thực trạng hoạt động cho vay đầu tư của CN.NHPT
TT-Huế qua giai đoạn 2009-2013 thông qua các chỉ tiêu định tính và định lượng, từ đó
xác định kết quả đạt được cũng như hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế còn


uế

tồn tại mà hệ thống NHPT Việt Nam cũng như CN.NHPT TT-Huế cần phải khắc phục

tế
H

trong tương lai. Bên cạnh đề tài còn phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động cho vay và thu hồi nợ trong thời gian qua thông qua nhận định chủ quan của

cán bộ ngân hàng phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế tham gia khảo sát. Từ kết quả
phân tích dữ liệu khảo sát, ta rút ra được các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động

h

cho vay và thu hồi nợ trong CVĐT chủ yếu tập trung vào các nhóm sau:

in

- Quy định đối tượng và nguyên tắc cho vay: Nhóm này có 2 yếu tố tác động

cK

chính là “Do đặc điểm của các dự án vay vốn ĐTPT có quy mô lớn, thời gian thực
hiện thu hồi vốn dài” và “Do quy định của NHPT hạn chế cho vay ở một số lĩnh vực
nên hạn chế DN sử dụng vốn hiệu quả vay vốn” đây là hai yếu tố chủ quan đến hiệu

họ

quả cho vay và thu hồi nợ, bởi vì đây là nguyên tắc bắc buộc mà NHPT phải tuân theo.

- Quy trình phân tích, thu thập thông tin và thẩm định dự án: Nhóm này có

Đ
ại

3 yếu tố tác động là “Trình độ của cán bộ thẩm định chưa đáp ứng yêu cầu”, “Bộ phận
TĐ chưa tách rời với bộ phận theo dõi cho vay nên thiếu khách quan”, “Hệ thống
CNTT của NHPT còn nhiều hạn chế” đây là 3 yếu tố khách quan tác động đến công
tác thẩm định dự án mà bất kỳ NH nào cũng có thể gặp phải, bởi vì bên cạnh những

ng

vấn đề như trình độ, cơ cấu tổ chức có thể giải quyết được trong thời gian ngắn thì vấn
đề về nâng cấp CNTT của NH cần số vốn lớn và phải cần được hội sở chính phê duyệt

ườ

trong thời gian khá lâu.
- Ảnh hưởng từ yếu tố khách quan đến doanh nghiệp vay vốn: Nhóm này có

Tr

2 yếu tố tác động chính là “Môi trường kinh tế vĩ mô ảnh hướng tiêu cực đến hoạt
động SXKD của DN vay vốn”, “DN không cân đối được nguồn thu nên không thể
trích lập nguồn thu để trả nợ” đối với yếu tố kinh tế vĩ mô là ảnh hưởng chung cho nền
kinh tế nên DN không thể tránh khỏi NH có thể cân nhắc gia hạn nợ nhưng đối với yếu
tố không cân đối được nguồn thu thì NH cần nên cân nhắc về tính tích cực trả nợ của
DN vay vốn.



Bên cạnh đó, đề tài còn cho thấy đối với tiêu chí phân nhóm theo thời gian công
tác và công tác đào tạo cán bộ của Chi nhánh NHPT TT-Huế là có sự khác biệt khi
đánh giá ở mục số mục hỏi. Qua đó, ta có thể nhận định là trong quá trình thực hiện
phân tích, đánh giá, thẩm định các dự án trước khi đồng ý cho vay cũng như kiểm tra,
giảm sát tình hình sử dụng vốn vay cán bộ ngân hàng tại Chi nhánh cần trao đổi,

uế

nghiên cứu cùng nhau để đưa ra nhận định chính xác nhất về các chỉ tiêu đánh giá dự

án cho vay để tránh tình trạng cho vay các dự án kém hiệu quả, dẫn đến nợ xấu. Ngoài

tế
H

ra, công tác đào tạo các cán bộ ngân hàng cần diễn ra thường xuyên hơn nữa không

phải đối với một số cán bộ mà đối với toàn thể cán bộ ngân hàng tại Chi nhánh nhằm
thu hẹp khoảng cách trình độ của các cán bộ khi đánh giá, quyết định cho vay đầu tư.

h

Trên cơ sở phân tích hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế cũng như phân

in

tích các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay đầu tư, tác giả đưa ra một số giải
pháp: Nâng cao chất lượng công tác thẩm định; Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng vốn

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

vay; Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ.


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài:
Trong quá trình hội nhập và phát triển của đất nước luôn cần một tổ chức tài
chính đứng ra huy động, khai thác, quản lý và sử dụng nguồn vốn của nhà nước nhằm

uế

mục đích cho vay đầu tư vào các dự án mang tính xã hội cao hơn là vì mục tiêu lợi

nhuận, vì mục đích đó mà Ngân hàng phát triển Việt Nam được thành lập (trước đây là

tế
H


quỹ hỗ trợ phát triển). Từ khi thành lập đến nay, NHPT Việt Nam đã có những đóng
góp đáng kể trong việc chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Những lợi ích mà NHPT Việt Nam mang lại đã chứng minh chủ trương đổi mới giải

h

pháp điều hành nền kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực Tài chính - tín dụng hoàn toàn

in

phù hợp với thực tiễn phát triển nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiên nay.
Chi nhánh NHPT Thừa Thiên Huế là đơn vị trực thuộc NHPT Việt Nam, thời

cK

gian qua hoạt động của CN.NHPT TT-Huế đã góp phần đáng kể vào quá trình đổi mới
và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh TT-Huế, CN.NHPT TT-Huế đã cho vay có hiệu

họ

quả đối với nhiều chương trình, dự án trọng điểm của quốc gia và của tỉnh bằng nguồn
vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước như: Chương trình kiên cố hóa kênh mương, giao
thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề nuôi trồng thủy sản; Chương trình tăng tốc

Đ
ại

ngành Dệt may; Chương trình phát triển cơ sở hạ tầng chỉnh trang đô thị; Các dự án

Thủy điện; Các dự án giáo dục, y tế an sinh xã hội,...
Bên cạnh những thành quả đạt được, hoạt động cho vay đầu tư tại CN.NHPT

ng

TT-Huế trong thời gian qua cũng còn một số tồn tại nhất định, đặc biệt là tình trạng nợ
quá hạn và lãi phát sinh chưa trả ngày càng cao. Một số dự án lâm vào phá sản, giải

ườ

thể, không trả được nợ, dẫn đến nguy cơ mất vốn của Nhà nước như: Dự án Cà phê
chè tại huyện A Lưới TT-Huế, Khu nuôi tôm Công nghiệp Hải Dương – Quảng

Tr

Công...Do đó, nhằm hạn chế những vấn đề ảnh hưởng xấu đến hoạt động cho vay đầu
tư tại Chi nhánh trong thời gian tới nên tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình hoạt
động cho vay đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên
Huế” làm đề tài cho luận văn ngiên cứu lần này.

Lê Quang Tín – K44B TCNH

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động động cho vay
đầu tư của Nhà nước.

- Đánh giá thực trạng về tình hình hoạt động cho vay đầu tư của Nhà nước tại

uế

chi nhánh NHPT Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2013.

- Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đầu tư của Nhà

tế
H

nước tại chi nhánh NHPT Thừa Thiên Huế.

- Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho
vay đầu tư của Nhà nước tại chi nhánh NHPT Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

h

3. Đối tượng nghiên cứu:

4. Phạm vi nghiên cứu:

cK

- Không gian : Tỉnh Thừa Thiên Huế

in

Hoạt động cho vay đầu tư của Nhà nước tại CN.NHPT Thừa Thiên Huế.


- Thời gian:

họ

+ Dữ liệu thứ cấp: Tổng hợp số liệu từ năm 2009 đến năm 2013.
+ Dữ liệu sơ cấp: Thu thập số liệu thông qua khảo sát đối với cán bộ NHPT
CN.TT-Huế vào tháng 3 năm 2014

Đ
ại

5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.

ng

- Phương pháp khảo sát và phỏng vấn.
- Phương pháp phân tích.

ườ

- Phương pháp so sánh.

Tr

- Xử lý số liệu: Phần mềm SPSS.
5.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Việc khảo sát điều tra thu thập số liệu được tiến hành đồng thời ở hai cấp độ, có


tính chất hỗ trợ và bổ sung cho nhau trong quá trình nghiên cứu đó là số liệu thứ cấp
và số liệu sơ cấp.
5.1.1.Đối với số liệu thứ cấp:

Lê Quang Tín – K44B TCNH

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

Được thu thập chủ yếu từ Báo cáo tình hình cho vay và thu hồi nợ và Báo cáo
tình hình tài chính qua các năm của Chi nhánh Ngân hàng phát triển Thừa Thiên Huế.
Các tài liệu này chủ yếu được sử dụng để phân tích đặc điểm chung và phân tích thực
trạng tình hình hoạt động cho vay đầu tư tại CN.NHPT TT-Huế.

uế

5.1.2. Đối với số liệu sơ cấp:
Số liệu sơ cấp được tiến hành thu thập dựa trên kết quả điều tra khảo sát phát ra

tế
H

tại chi nhánh NHPT TT-Huế. Số liệu khảo sát được phát cho 40 cán bộ ngân hàng.

Phương pháp điều tra bằng cách phát phiếu khảo sát đã được thiết kế sẵn, sử
dụng các câu hỏi đóng nhằm lấy ý kiến của các cán bộ ngân hàng về đánh giá đối với
các nội dung liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đầu tư tại


in

h

CN.NHPT TT-Huế.

Mục đích của việc điều tra số liệu sơ cấp là để xác định nhân tố nào ảnh hưởng

cK

đến hoạt động cho vay đầu tư tại CN.NHPT TT-Huế. Từ đó đưa ra những giải pháp để
nâng cao chất lượng cho vay đầu tư của Nhà nước tại chi nhánh.
5.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:

họ

Sau khi thu thập số liệu sơ cấp, dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống
hóa và tổng hợp tài liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.

Đ
ại

Số liệu sơ cấp được thu thập và xử lý, tính toán được tiến hành trên phần mềm
SPSS.

5.3. Phương pháp phân tích:

ng

Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê, phân tích kinh tế là phương pháp

chủ yếu được sử dụng trong đề tài để đánh giá tình hình hoạt động cho vay đầu tư của

ườ

CN.NHPT TT-Huế.
5.4. Phương pháp khảo sát và phỏng vấn:

Tr

Sử dụng phương pháp khảo sát, phỏng vấn giúp thu thập ý kiến của các cán bộ

ngân hàng tại CN.NHPT TT-Huế liên quan đến hoạt động cho vay đầu tư.
6. Kết cấu luận văn:
Kết cấu nội dung của luận văn gồm 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương:
Lê Quang Tín – K44B TCNH

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay đầu tư của Nhà
nước.
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đầu tư của Nhà nước tại Chi
nhánh NHPT Thừa Thiên Huế.

uế


Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đầu
tư của Nhà nước tại Chi nhánh NHPT Thừa Thiên Huế.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Phần 3: Kết luận

Lê Quang Tín – K44B TCNH

Trang 4



Khóa luận tốt nghiệp

Phần II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY ĐẦU TƯ CỦA NHÀ
NƯỚC

uế

1.1. Tín dụng đầu tư của Nhà nước:

tế
H

1.1.1. Khái niệm tín dụng đầu tư của Nhà nước:

Tín dụng hiểu theo nghĩa thông thường là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
các chủ thể kinh tế dựa vào sự tín nhiệm trên nguyên tắc có hoàn trả. Căn cứ vào chủ
thể của hoạt động tín dụng, người ta phân chia tín dụng thành tín dụng thương mại, tín

h

dụng ngân hàng và tín dụng Nhà nước. Theo cách phân loại này, tín dụng đầu tư phát

in

triển của Nhà nước là một bộ phận của tín dụng Nhà nước.

cK


Theo ông Hòa (2007) cho rằng Tín dụng đầu tư của Nhà nước là một hình thức
tín dụng nhằm thực hiện chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước, thể hiện mối quan
hệ vay – trả giữa Nhà nước với các pháp nhân và thể nhân hoạt động trong nền kinh tế,

họ

được Nhà nước cho vay với lãi suất ưu đãi cho từng đối tượng cụ thể nhằm thực hiện
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ nhất định theo định hướng của

Đ
ại

Nhà nước.

Xét về mặt chức năng của tín dụng Nhà nước trong việc bù đắp thiếu hụt
NSNN, tác giả Quỳnh (2002) cho rằng tín dụng đầu tư cơ bản của Nhà nước (hay tín
dụng đầu tư của Nhà nước) là công cụ cho vay đầu tư của Nhà nước với lãi suất ưu đãi

ng

theo kế hoạch, định hướng của Nhà nước thông qua hệ thống tổ chức quản lý do Nhà
nước quyết định. Loại hình tín dụng này là một dạng của tín dụng Nhà nước, có chức

ườ

năng phân phối lại nguồn vốn qua đó thỏa mãn nhu cầu đầu tư theo kế hoạch, định

Tr

hướng của Nhà nước.

Dù mỗi tác giả đều có những quan điểm riêng, song nhìn chung khái niệm về tín

dụng đầu tư của Nhà nước mà các tác giả đưa ra đều phản ánh những điểm tương đối
đặc trưng của nó. Tuy nhiên theo quan điểm của tôi, khái niệm tín dụng đầu tư của
Nhà nước phải phản ánh được những điểm cơ bản sau đây:
- Về nội dung kinh tế, tín dụng ĐT của Nhà nước là quan hệ phân phối giá trị

Lê Quang Tín – K44B TCNH

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

của cải của xã hội giữa Nhà nước và các chủ thể trong xã hội trên nguyên tắc có hoàn
trả trực tiếp.
- Về hình thức, tín dụng ĐT của Nhà nước là hoạt động tạo lập và sử dụng quỹ
cho vay ĐTPT do Nhà nước quản lý gắn với việc huy động vốn, cho vay, thu nợ.

uế

Với quan điểm đó, tôi cho rằng: Tín dụng đầu tư của Nhà nước là quan hệ vay
trả giữa Nhà nước với các chủ thể trong xã hội, gắn liền với quá trình tạo lập và sử

tế
H

dụng các quỹ tín dụng (quỹ cho vay) nhằm thực hiện các dự án ĐTPT trên nguyên tắc
có hoàn trả trực tiếp.


1.1.2. Đặc điểm tín dụng đầu tư của nhà nước (TDĐT):

Là một loại hình tín dụng trong hệ thống tín dụng của nền kinh tế quốc dân, tín

in

h

dụng đầu tư của Nhà nước cũng mang những đặc điểm vốn có của tín dụng nói chung.
Tuy nhiên, do được tổ chức thực hiện bởi Nhà nước nhằm thực hiện các chức năng,

cK

nhiệm vụ của Nhà nước, đồng thời lại hướng đến các đối tượng phục vụ là hoạt động
đầu tư, nên tín dụng đầu tư (hay tín dụng ĐTPT) có sự đan xen giữa đặc điểm của tín
dụng và đặc điểm của NSNN. Những đặc trưng đó có thể giúp phân biệt dễ dàng giữa

họ

tín dụng ĐT của Nhà nước với các loại hình tín dụng khác trong nền kinh tế thị trường.
Thứ nhất, tính chủ thể của Nhà nước

Đ
ại

Trong tín dụng đầu tư của Nhà nước, một bên chủ thể tham gia bao giờ cũng là
Nhà nước. Nhà nước có thể đóng vai trò là người đi vay hoặc là người cho vay, nhưng
trong mọi trường hợp. Nhà nước đều là người chủ động tổ chức thực hiện hoạt động

ng


tín dụng cũng như điều chỉnh hoạt động tín dụng. Nhà nước thực hiện vai trò chủ thể
của mình trong quan hệ tín dụng ĐTPT thông qua các cơ quan có thẩm quyền được

ườ

Nhà nước thành lập để thực thi chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước.
Thứ hai, tính phi lợi nhuận

Tr

Khác với mục đích của các loại hình tín dụng khác trong nền kinh tế là tìm kiếm

lợi nhuận, mục đích của tín dụng đầu tư Nhà nước là hỗ trợ các dự án đầu tư thuộc đối
tượng được Nhà nước khuyến khích phát triển, do đó hoạt động tín dụng đầu tư của
Nhà nước không đặt mục đích lợi nhuận lên hàng đầu.
Thứ ba, tính ưu đãi
Tín dụng đầu tư của Nhà nước hàm chứa sự ưu đãi của Nhà nước đối với các
Lê Quang Tín – K44B TCNH

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

thành phần kinh tế. Sự ưu đãi của Nhà nước có thể được thể hiện trên các phương diện
cụ thể sau:
- Về khối lượng: Các dự án đầu tư thuộc đối tượng vay vốn tín dụng ĐT của
Nhà nước có thể được Nhà nước cho vay một số vốn lớn theo ý chí của Nhà nước, ít bị


uế

ràng buộc bởi các giới hạn về tỷ lệ an toàn như trong tín dụng NHTM.
- Về thời hạn: Các dự án vay vốn tín dụng ĐT của Nhà nước có thể được cho

cũng thường dài hơn so với tín dụng của các NHTM.

tế
H

vay vốn với thời hạn rất dài, có thể lên đến 10-15 năm hoặc dài hơn; thời kỳ ân hạn

- Về lãi suất vay vốn: Nhìn chung, lãi suất vay trong tín dụng đầu tư của Nhà
nước thường thấp hơn so với tín dụng NHTM. Đặc điểm này xuất phát từ mục đích phi

in

h

lợi nhuận của tín dụng ĐT Nhà nước; hơn nữa là do Nhà nước có thể huy động vốn
của các chủ thể khác trong xã hội với lãi xuất thấp nên có thể cho vay với lãi xuất ưu

cK

đãi.

- Về tài sản BĐTV: Các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước thường
được sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay để BĐTV, ngoài ra không phải sử dụng tài

họ


sản khác để BĐTV hoặc chỉ phải BĐTV với một tỷ lệ rất nhỏ trên tổng số vốn vay.
Thứ tư, tính kế hoạch – pháp lệnh

Đ
ại

Hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước mang tính kế hoach - pháp lệnh rất
cao. Kế hoạch tín dụng đầu tư hàng năm là một bộ phận của kế hoạch ĐTPT của Nhà
nước nhằm thực hiện những mục tiêu chiến lược về phát triển KT-XH trong từng thời

ng

kỳ và được Nhà nước thông báo hàng năm.
Thứ năm, tính giới hạn về đối tượng và hình thức thực hiện

ườ

Đối tượng vay vốn tín dụng ĐT của Nhà nước thường bị giới hạn trong phạm vi

hẹp và có thể thay đổi qua các thời kỳ khác nhau tùy theo điều kiện thực tế của nền

Tr

kinh tế, khả năng của Nhà nước và mục tiêu phát triển KT-XH trong từng thời kỳ.
Thông thường, đối tượng vay vốn tín dụng ĐT của Nhà nước chỉ là những ngành,
những vùng, những thành phần kinh tế, hoặc thậm chí là loại hình DN… mà nhà nước
khuyến khích phát triển. Đối tượng mà Nhà nước huy động vốn ĐTPT cũng giới hạn
trong phạm vi hẹp, chỉ có một số loại hình chủ thể nhất định được Nhà nước huy động
vốn để thực hiện tín dụng đầu tư.

Lê Quang Tín – K44B TCNH

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3. Sự cần thiết của tín dụng đầu tư của Nhà nước:
Cơ chế thị trường luôn có những khuyết tật cố hữu, đó là sự phân hóa giàu
nghèo, khai thác tài nguyên, sử dụng nguồn lực quốc gia một cách bừa bãi, ảnh hưởng
ô nhiễm môi trường và sức khỏe dân cư làm thiệt hại đến lợi ích cộng đồng, tính chu

uế

kỳ trong phát triển kinh tế đôi khi dẫn đến sự lầm đường lạc lối như khủng hoảng, độc
quyền, lạm phát, thất nghiệp.

tế
H

Để đối phó với những khuyết tật này, nền kinh tế hiện đại là nền kinh tế hỗn

hợp giữa thị trường – bàn tay vô hình và sự quản lý của Nhà nước – bàn tay hữu hình
đang ngày càng chiếm ưu thế, ở đây nền kinh tế thị trường gắn liền với vai trò điều tiết
kinh tế của Nhà nước.

in

h


Thực hiện vai trò điều tiết kinh tế, Nhà nước thường sử dụng các công cụ tài
chính vốn có như thuế, phí, lệ phí góp vào ngân sách nhà nước (NSNN)…Ngoài ra,

cK

Nhà nước còn thành lập các tổ chức tài chính và qua đó thực hiện việc đầu tư theo mục
tiêu của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế. Đối với các tổ chức này, tùy theo điều kiện
hoạt động kinh tế từng thời kỳ và yêu cầu phát triển kinh tế từng giai đoạn mà Nhà

họ

nước thường cấp vốn dưới dạng cấp phát trực tiếp không hoàn lại hoặc tín dụng. Như
vậy tín dụng đầu tư của Nhà nước là một đòi hỏi khách quan, tất yếu trong đầu tư cơ

ở mỗi nước.

Đ
ại

bản của chính phủ trong một giai đoạn lịch sử nhất định của quá trình phát triển kinh tế

Tín dụng đầu tư của Nhà nước trong trường hợp này là một hình thức mang tính

ng

quá độ để các doanh nghiệp làm quen dần với cơ chế tự hoạch toán, tự chịu trách
nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Mặt khác, trong xu thế toàn cầu hóa và hợp tác

ườ


quốc tế, để có thể tham gia vào nền kinh tế thế giới, trong điều kiện các nền kinh tế tài chính của các nước đang phát triển chưa có thời gian tiếp cận khẳng định vị thế trên

Tr

thị trường quốc tế. Nhà nước của các nước đang phát triển luôn phải thực hiện chức
năng trung gian hoặc nhà bảo lãnh cho các hoạt động tài chính đối ngoại. Thực tế, Nhà
nước phải đứng ra thực hiện việc cho vay lại hoặc bảo lãnh đối với các khoản tín dụng
nước ngoài.
Như vậy, có thể khẳng định rằng, việc điều tiết nền kinh tế là một việc làm thiết
yếu của Nhà nước trong nền kinh tế hỗn hợp và tín dụng đầu tư của Nhà nước là một
Lê Quang Tín – K44B TCNH

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô trong giai đọa công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất
nước.
1.1.4. Vai trò tín dụng đầu tư của nhà nước:
- Tín dụng đầu tư của nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng cho việc thúc đẩy

uế

phát triển kinh tế đặc biệt đối với các nước đang phát triển, điều này thể hiện ở các đặc
điểm như sau:

tế
H


Thứ nhất, chính sách cho vay đầu tư của Nhà nước hỗ trợ tích cực cho việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.

Thông qua nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước đầu tư cho
những dự án trong lĩnh vực phát triển kết cấu cơ sở hạ tầng , lĩnh vực kinh tế trọng

in

h

điểm quốc gia, lĩnh vực đòi hỏi công nghệ cao…có tác dụng định hướng chuyển dịch
cơ cấu ngành, vùng lãnh thổ và quốc gia theo hướng tăng trưởng bền vững. Đối với

cK

các loại dự án này nếu sử dụng hoàn toàn vào vốn vay thương mại là rất khó thực hiện
và nhiều dự án sẽ không thực hiện được.

Thứ hai, chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước động viên thúc đẩy các doanh

họ

nghiệp Việt Nam tìm kiếm thị trường, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất
để thúc đẩy sản xuất hàng hóa, tăng kinh ngạch xuất khẩu hàng năm của Việt Nam,

Đ
ại

góp phần cải thiện cán cân thương mại quốc tế, giảm bớt nhập siêu như hiện nay. Bởi
trong lĩnh vực này đòi hỏi đầu tư cho công nghệ cao với quy mô lớn, thời gian thu hồi

vốn dài, rủi ro lớn nếu không có sự hỗ trợ của Nhà nước thì rất khó khăn cho doanh

ng

nghiệp khi phải tiếp cận nguồn vốn tín dụng thương mại.
Thứ ba, cung cấp một lượng vốn cho việc đầu tư phát triển các dự án ở khu vực,

ườ

vùng, ngành khó khăn nhằm khai thác tài nguyên tại chỗ, giải quyết việc làm cho
người lao động, ổn định kinh tế, chính trị xã hội, tạo nên sự ổn định tình hình chung

Tr

của quốc gia, tạo môi trường cho sự phát triển đi lên của đất nước.
Thứ tư, thông qua hệ thống tín dụng đầu tư của Nhà nước, tạo thêm một kênh

huy động vốn cho đầu tư phát triển, phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế của đất
nước. Tuy còn những định chế ràng buộc nhưng NHPT Việt Nam là một định chế tài
chính Nhà nước nên dễ tạo niềm tin cho nhà đầu tư hơn các định chế tài chính khác.
1.2. Cho vay đầu tư của Nhà nước:
Lê Quang Tín – K44B TCNH

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1. Khái niệm:
- Cho vay đầu tư là một trong các hình thức TDĐT của Nhà nước đối với các

dự án đầu tư thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn và các
vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn cần khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính

uế

phủ. Để được vay vốn, dự án phải có phương án tài chính và phương án trả nợ vốn vay
khả thi được cơ quan thực thi chính sách tín dụng ĐTPT của Nhà nước thẩm định và

tế
H

chấp nhận (trừ trường hợp khoản vay do Nhà nước chỉ định). Mức vốn vay và thời
gian cho vay đối với mỗi dự án phụ thuộc vào kết quả thẩm định của cơ quan này,

song nhìn chung các dự án thường được vay vốn với khối lượng lớn và thời gian vay
vốn khá dài.

in

h

- NHPT Việt Nam là đơn vị được Chính phủ giao thực hiện CVĐT theo quy
định của Chính phủ căn cứ kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm.

cK

1.2.2. Bản chất cho vay đầu tư của nhà nước:

CVĐT của Nhà nước tập trung vào các ngành, lĩnh vực có tác động trực tiếp
đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững; và các vùng


họ

khó khăn, đặc biệt khó khăn cần khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính phủ mà
NSNN không đủ khả năng hỗ trợ, các tổ chức tín dụng (TCTD) và các nhà đầu tư

Đ
ại

không muốn tài trợ vì vốn đầu tư lớn, thời gian hoàn vốn dài và có tính rủi ro cao.
CVĐT của Nhà nước không chỉ nhằm mục tiêu kinh tế mà còn nhằm các mục tiêu xã
hội, thực hiện vai trò điều tiết vĩ mô của Nhà nước trong từng thời kỳ.

ng

Với đặc điểm vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội, cũng giống như tín
dụng ĐT của Nhà nước, bản chất của CVĐT của Nhà nước thể hiện ở những điểm sau:

ườ

- Thứ nhất, CVĐT của nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm phục vụ

yêu cầu quản lý, điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước trong từng thời kỳ.

Tr

- Thứ hai, đối tượng cho vay bị giới hạn bởi các chương trình, mục tiêu, định

hướng và chủ trương đầu tư phát triển của Nhà nước trong từng thời kỳ.
- Thứ ba, nguồn vốn chủ yếu để thực hiện CVĐT là vốn NSNN.

- Thứ tư, LS cho vay là LS ưu đãi, thấp hơn LS cho vay của NHTM, do Nhà
nước quy định và điều tiết phù hợp với yêu cầu, chủ trương khuyến khích đầu tư, phát
triển KT-XH của đất nước trong từng thời kỳ và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Lê Quang Tín – K44B TCNH

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

- Thứ năm, thời gian cho vay dài và cho vay không có thế chấp hoặc tỷ lệ tài
sản thế chấp thấp.
- Thứ sáu, cơ quan làm nhiệm vụ CVĐT của Nhà nước, hiện nay là NHPT Việt
Nam, hoạt động như một ngân hàng nhưng theo cơ chế quản lý riêng, không chịu sự

uế

chỉ đạo trực tiếp của Ngân hàng nhà nước (NHNN) Việt Nam.
Như vậy, CVĐT của Nhà nước là công cụ tài chính của Nhà nước, nhằm hỗ trợ

tế
H

về tài chính cho các DN, tổ chức kinh tế tham gia đầu tư, qua đó nhằm thực hiện các

mục tiêu KT-XH của đất nước. Sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội
là bản chất của TDĐT của Nhà nước.
1.2.3. Chính sách cho vay đầu tư của nhà nước

in


h

1.2.3.1. Nguồn vốn cho vay

- Vốn ngân sách nhà nước (NSNN), gồm: Vốn điều lệ của NHPT và vốn NSNN

cK

cấp cho các chương trình, mục tiêu của Chính phủ.

- Vốn huy động, gồm: Phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh, trái phiếu NHPT và kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi theo quy định của pháp

họ

luật; Vay của Công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, Bảo hiểm xã hội và các tổ chức tài
chính, tín dụng trong và ngoài nước; Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.

Đ
ại

1.2.3.2. Nguyên tắc cho vay

a. Nguyên tắc lựa chọn đối tượng:
Chính sách cho vay đầu tư của Nhà nước là một trong những công cụ điều tiết

ng

kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Đối tượng của cho vay đầu tư của Nhà nước có thể là một

bộ phận dân cư, ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc là những dự án đầu tư có ảnh hưởng đến

ườ

hoạt động sản xuất, kinh doanh của cả quốc gia. Do vậy tùy vào từng mặt hàng cần
khuyến khích hỗ trợ mà Nhà nước quy định đối tượng ưu tiên trong từng thời kỳ, từng

Tr

năm. Điều này thể hiện một quan điểm rõ ràng của Nhà nước là : chỉ hỗ trợ vào các
mặt hàng mới có thị trường chưa có sức cạnh tranh mạnh mẽ và những mặt hàng để
duy trì các thị trường truyền thống. Một điểm nữa cần nói đến đó là trong điều kiện hội
nhập kinh tế thế giới và khu vực, khi đã cùng một sân chơi, các tổ chức thương mại
quốc tế không cho phép bất cứ một nước nào có hình thức bảo hộ các mặt hàng riêng
của mình trong thời gian dài.

Lê Quang Tín – K44B TCNH

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

b. Nguyên tắc huy động vốn:
Quy mô cho vay đầu tư của Nhà nước phụ thuộc rất lớn vào quy mô vốn ngân
sách của Nhà nước dành cho cho vay đầu tư của Nhà nước cũng như quy mô huy động
vốn từ nền kinh tế. Việc huy động vốn cần đảm bảo hai nguyên tắc sau:

uế


- Huy động vốn phải đảm bảo các cân đối của nền tài chính quốc gia, đặc biệt là
cân đối giữa nguồn vốn và nhu cầu sử dụng vốn. Việc huy động vốn phải được đặt

tế
H

trong quan hệ với các kênh huy động vốn khác; phải cân đối với nhu cầu sử dụng vốn
thực tế và chỉ được xem xét trong mối quan hệ điều tiết tiền – hàng nhằm ổn định và
phát triển thị trường tài chính.

- Huy động vốn phải tuân thủ theo các quy định của thị trường (cung cầu về

h

vốn) đảm bảo việc tập trung huy động nhanh, thời gian hợp lý và hỗ trợ việc phát triển

cK

c. Nguyên tắc sử dụng vốn:

in

thị trường tài chính nói chung và thị trường chứng khoán nói riêng.
Nguồn vốn cho vay đầu tư của Nhà nước phải được sử dụng đúng mục đích,
đúng tiến độ đầu tư của dự án nhằm duy trì sự điều tiết của vĩ mô và đảm bảo cho các

họ

dự án đầu tư có hiệu quả mang lại lợi ích kinh tế của Nhà nước. Quản lý và sử dụng
vốn cho vay đầu tư của Nhà nước phải đi đôi với việc thẩm định tính hiệu quả phương


Đ
ại

án kinh doanh của dự án đầu tư là phải kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn, đây
là một trong những vấn đề quan trọng quyết định đối với việc hoàn trả nợ vay trong
hoạt động tín dụng. Lãi suất linh hoạt theo khả năng sinh lời theo từng dự án, diễn biến
của thị trường nhưng luôn thấp hơn lãi suất thị trường cùng thời kỳ. Vấn đề bảo toàn

ng

và phát triển vốn còn phải thông qua một cơ chế xử lý rủi ro thích hợp.
d. Nguyên tắc hoàn trả vốn vay:

ườ

Hoàn trả nợ vay là một trong những nguyên tắc bắt buộc trong hoạt động tín

dụng nói chung và hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước nói riêng. Sau một quá

Tr

trình hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh vốn được thu về hoàn trả cho Nhà nước:
Vốn được khấu hao cơ bản trích hàng năm để hoàn trả và lãi vay được trích trong chi
phí sản xuất. Tuy nhiên nhà nước cho phép chủ đầu tư có thể dùng nguồn vốn hợp
pháp để hoàn trả vốn vay.
1.2.3.3. Điều kiện vay vốn

Lê Quang Tín – K44B TCNH


Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

- Đối với dự án: Phải thuộc danh mục các dự án vay vốn TDĐT theo quy định
hiện hành của Chính phủ về TDĐT nhưng chưa được bảo lãnh TDĐT hoặc hỗ trợ sau
đầu tư (hiện nay, danh mục các dự án vay vốn TDĐT được quy định tại Nghị định số
75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của

uế

Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/09/2008 của Chính Phủ và sau đó được bổ
sung thêm một số điều khoản ở Nghị định 54/2013/NĐ-CP ngày 22/05/2013).

tế
H

- Đối với chủ đầu tư (CĐT): CĐT dự án được thành lập và hoạt động theo
đúng quy định của pháp luật, có khả năng tài chính để thực hiện đầu tư và vận hành dự

án. Ngoài mức vốn TDĐT của Nhà nước được NHPT cho vay theo quy định, CĐT
phải sử dụng các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư dự án; trong đó, mức vốn chủ sở

in

h

hữu tham gia vào dự án (vốn tự có) tối thiểu bằng 20% tổng số vốn đầu tư tài sản cố
định của dự án.


cK

1.2.3.4. Các điều kiện cho vay đầu tư:

- Thời hạn cho vay: Là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi trả hết

họ

nợ vay (gốc và lãi) theo hợp đồng tín dụng (HĐTD) đã ký. Thời hạn cho vay xác định
trên cơ sở khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh (SXKD)
của dự án, khả năng trả nợ của CĐT, nhưng tối đa không quá 144 tháng. Riêng một số

Đ
ại

dự án đặc thù (dự án nhóm A, trồng cây thông, cây cao su) thì thời hạn cho vay tối đa
là 180 tháng.

- Thời hạn ân hạn: Là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi bắt đầu

ng

trả nợ gốc, được xác định phù hợp với thời gian xây dựng dự án. Thời hạn ân hạn
không quá 2 năm đối với dự án nhóm C, không quá 4 năm đối với dự án nhóm B.

ườ

Riêng dự án trồng rừng, cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, thời hạn ân hạn không


Tr

vượt quá thời gian từ khi trồng mới đến khi khai thác của từng loại cây trồng.
- Thời hạn trả nợ, kỳ hạn trả nợ, thời điểm bắt đầu trả nợ và mức trả nợ

từng kỳ hạn: Được xác định phù hợp với chu kỳ SXKD của dự án và khả năng trả nợ
của chủ đầu tư. Thời điểm bắt đầu trả nợ gốc là thời điểm kết thúc thời hạn ân hạn.
- Mức vốn vay: Mức vốn cho vay đối với mỗi dự án tối đa bằng 70% tổng mức
vốn đầu tư của dự án (không bao gồm vốn lưu động), đồng thời phải đảm bảo mức vốn
cho vay tối đa đối với mỗi chủ đầu tư không được vượt quá 15% vốn điều lệ thực có
Lê Quang Tín – K44B TCNH

Trang 13


×