Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
MỤC LỤC
Trang
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ..................................................................................................
Danh mục từ viết tắt .........................................................................................................
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................2
uế
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ..............................................................................................................3
H
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................4
tế
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................4
1.1. Hoạt động cho vay đầu tư của Nhà nước ................................................................4
h
1.1.1. Tín dụng đầu tư của Nhà nước .............................................................................4
in
1.1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng đầu tư............................................................................4
cK
1.1.2. Hoạt động cho vay đầu tư của Nhà nước .............................................................5
1.1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................5
họ
1.1.2.2. Bản chất của hoạt động cho vay đầu tư.............................................................5
1.1.3. Chính sách cho vay đầu tư của Nhà nước ............................................................6
1.1.3.1. Mục đích chính sách cho vay đầu tư .................................................................6
Đ
ại
1.1.3.2. Nguồn vốn cho vay đầu tư.................................................................................6
1.1.3.3. Nguyên tắc cho vay đầu tư ................................................................................7
1.1.3.4. Điều kiện vay vốn..............................................................................................7
1.1.3.5. Điều kiện tín dụng .............................................................................................8
1.2. Nợ xấu và các vấn đề liên quan trong việc quản lý nợ xấu...................................10
1.2.1. Nợ có vấn đề và quản lý nợ có vấn đề................................................................10
1.2.2. Nợ quá hạn..........................................................................................................11
1.2.3. Nợ xấu ...............................................................................................................11
1.2.3.1. Khái niệm ........................................................................................................11
1.2.3.2. Phân loại nợ vay với công tác quản lý nợ xấu.................................................11
-i-
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
1.2.3.3. Phòng ngừa nợ xấu ..........................................................................................13
1.2.4. Sở đồ quy trình theo dõi và xử lý các khoản nợ vay có vấn đề nói chung và các
khoản nợ xấu nói riêng .................................................................................................14
1.2.5. Biện pháp xử lý nợ .............................................................................................15
1.2.5.1. Đối tượng được xử lý nợ .................................................................................15
1.2.5.2. Phạm vi xử lý nợ..............................................................................................15
1.2.5.3. Nguyên tắc xử lý nợ ........................................................................................15
1.2.5.4. Biện pháp xử lý nợ ..........................................................................................16
uế
1.2.6. Trích lập và sử dụng quỷ dự phòng rủi ro ..........................................................19
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
H
ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ ....20
tế
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Huế ..........20
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam ....................................................20
h
2.1.1.1. Quyết định thành lập Ngân hàng Phát triển ....................................................20
in
2.1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Phát triển ...........................................20
2.1.1.3. Nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng Phát triển.............................................21
cK
2.1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Phát triển .........................................21
2.1.2. Sơ lược về Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Huế...........................22
họ
2.1.2.1. Khái quát chung...............................................................................................22
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ........................................................................................23
2.1.2.3. Bộ máy nhân sự và cơ cấu tổ chức ..................................................................24
Đ
ại
2.1.2.4. Tình hình cho vay đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng Phát triển Huế từ năm 2007
đến năm 2011................................................................................................................26
a. Doanh số cho vay......................................................................................................26
b. Doanh số thu nợ .......................................................................................................31
2.2. Sơ lược về thực trạng tình hình nợ vay trong hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân
hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh Huế từ năm 2007 đến năm 2011 .......................35
2.2.1. Tình hình nợ quá hạn..........................................................................................35
2.2.2. Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ................................................................................36
2.3. Phân tích tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Huế từ năm 2007 đến năm 2011 ........................................37
- ii -
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
2.3.1. Tình hình nợ xấu và Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ .........................................37
2.3.2. Cơ cấu nợ xấu xét theo nhiều khía cạnh.............................................................40
2.3.2.1. Cơ cấu nợ xấu phân theo khối kinh tế .............................................................40
2.3.2.2. Cơ cấu nợ xấu theo các nhóm nợ ....................................................................41
2.3.3. Một số nguyên nhân dẫn đến nợ xấu trong hoạt động cho vay đầu tư của Ngân
hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Huế .................................................................42
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................42
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................................42
uế
2.3.4. Ảnh hưởng của nợ xấu đối với tình hình hoạt động của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Huế .............................................................................................43
H
2.3.4.1. Ảnh hưởng tiêu cực .........................................................................................43
tế
2.3.4.2. Ảnh hưởng tích cực .........................................................................................46
2.3.5. Công tác xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát triển
h
Việt Nam chi nhánh Huế ..............................................................................................47
in
2.3.5.1. Chuyển nhóm nợ .............................................................................................47
2.3.5.2. Trích lập dự phòng rủi ro.................................................................................47
cK
2.3.5.3. Thu hồi nợ .......................................................................................................47
2.3.5.4. Một số biện pháp xử lý nợ xấu thường được sử dụng tại Ngân hàng Phát triển
họ
Việt Nam Chi nhánh Huế .............................................................................................48
2.3.5.5. Khởi kiện, xử lý tài sản thế chấp .....................................................................49
2.4. Nhận xét từ việc phân tích nợ xấu kết hợp với một số định hướng trong hoạt động
Đ
ại
cho vay đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam thông qua ma trận SWOT..........49
2.4.1. Điểm mạnh .........................................................................................................49
2.4.2. Điểm yếu.............................................................................................................50
2.4.3. Cơ hội .................................................................................................................52
2.4.4. Thách thức ..........................................................................................................53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ ..................................................................55
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .........................................................................................55
- iii -
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
3.1.1. Định hướng phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian
tới ..................................................................................................................................55
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam đến năm
2015, tầm nhìn đến năm 2020 ......................................................................................55
3.1.3. Định hướng hoạt động cho vay đầu tư của ngân hàng phát triển Việt Nam Chi
nhánh Huế trong thời gian tới.......................................................................................56
3.1.4. Qua những phân tích tình hình nợ xấu trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm
2011 của Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh Huế trong đề tài .......................57
uế
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý nợ xấu trong hoạt động cho vay
đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh Huế ..........................................57
H
3.2.1. Cần thực hiện công tác thẩm định, kiểm tra, giám sát và những tình huống phát
tế
sinh ngay từ khi dự án chưa bắt đầu cho đến khi dự án thực sự kết thúc.....................57
3.2.2. Điều chỉnh lại những ưu đãi quá tốt đối với các dự án trong hoạt động cho vay
h
đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ..................................................................59
in
3.2.3. Giải pháp hạn chế nợ xấu từ những thay đổi bên trong ngân hàng....................61
3.2.4. Thực hiện các biện pháp có sự phối hợp với bên thứ ba....................................61
cK
PHẦN III: KẾT LUẬN ................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đ
ại
họ
PHỤ LỤC
- iv -
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐÒ
Trang
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh số CVĐT tại NHPT Việt Nam Chi nhánh Huế từ 2007 – 2011 ......
......................................................................................................................................26
uế
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh số cho vay trong hoạt động CVĐT phân theo khối kinh tế
của CN.NHPT Huế trong giai đoạn 2007 – 2011.........................................................30
H
Biểu đồ 2.3: Doanh số thu nợ tại CN NHPT Việt Nam Huế từ năm 2007 đến năm 2011
......................................................................................................................................31
tế
Biểu đò 2.4: Doanh số thu nợ gốc và lãi tại NHPT Việt Nam Chi nhánh Huế từ 2007
đến 2011 .......................................................................................................................32
h
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ DSTN so với DSCV của Chi nhánh NHPT tỉnh Thừa...................34
in
Biểu đồ 2.6: Tổng nợ quá hạn từ năm 2007 đến năm 2011 của Chi nhánh NHPT Huế
......................................................................................................................................35
cK
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ của Chi nhánh NHPT Huế..............36
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ từ năm 2007 đến năm 2011 của NHPT
họ
Chi nhánh Huế ..............................................................................................................38
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu nợ xấu theo khối kinh tế của NHPT Việt Nam Chi nhánh Huế từ
năm 2007 đến năm 2011...............................................................................................40
Đ
ại
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu nợ xấu theo các nhóm nợ của Chi nhánh NHPT Huế từ năm
2007 đến năm 2011 ......................................................................................................41
Biểu đồ 2.11: Trích lập DPRR trong hoạt động CVĐT tại NHPT Việt Nam Chi nhánh
Huế................................................................................................................................44
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình theo dõi và xử lý các khoản nợ vay có vấn đề nói chng và các
khoản nợ xấu nói riêng .................................................................................................14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của chi nhánh Ngân hàng Phát triển Huế.............................24
-v-
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên văn
CBTD
Cán bộ tín dụng
CN
Chi nhánh
CVĐT
Cho vay đầu tư
DPRR
Dự phòng rủi ro
H
uế
Chữ viết tắt
KT
Kinh tế
Kinh tế Địa phương
tế
KTĐP
Kinh tế Trung Ương
h
KTTW
in
NHNN
NHTM
họ
NQH
cK
NHPT
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Phát triển
Ngân hàng thương mại
Nợ quá hạn
Tổ chức tín dụng
TDĐT
Tín dụng đầu tư
Đ
ại
TCTD
XH
Xã hội
- vi -
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài:
Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc.
Tuy nhiên sự phát triển kinh tế theo chiều rộng đòi hỏi số vốn đầu tư lớn và dàn trải sẽ
uế
tiềm ẩn một số rủi ro trong chính sách quản lý hiệu quả vốn đầu tư của nhà nước. Bên
cạnh đó, nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn trải nghiệm những thách thức
H
quan trọng nhất của cơ chế thị trường và toàn cầu hóa. Sau khi gia nhập vào Tổ chức
Thương Mại Thế Giới (WTO) vào cuối năm 2006, cơ hội mang lại cho sự phát triển
tế
nền kinh tế ngày càng nhiều, nhưng thách thức nhận được cũng không phải là ít. Trong
khi nền kinh tế còn chưa kịp thích nghi với hoàn cảnh mới thì cuộc khủng hoảng tài
h
chính ở Mỹ bắt đầu lan ra toàn cầu và tràn tới Việt Nam vào quý 3 năm 2008, đã làm
in
cho tình hình càng trở nên xấu hơn. Áp lực cạnh tranh ngày một tăng, khủng hoảng
cK
kinh tế làm nguồn nguyên liệu đầu vào trở nên đắt đỏ khiến cho tình hình các doanh
nghiệp trong nước gặp rất nhiều khó khăn, một số không chịu được những áp lực đó đã
buộc phải tuyên bố giải thể, phá sản. Một số khác hoạt động kém hiệu quả, doanh thu
họ
không bù đắp được chi phí sản xuất, lợi nhuận thu được không đủ trả cho các khoản
vay từ ngân hàng, các tổ chức tài chính khiến cho tình hình nợ xấu của ngân hàng, các
Đ
ại
tổ chức tài chính liên tục tăng.
Trong bối cảnh chung của toàn bộ hệ thống ngân hàng, Ngân hàng Phát Triển Việt
Nam cũng không phải là ngoại lê, tình hình bất ổn khiến cho nợ xấu của ngân hàng
liên tục tăng qua các năm từ 2006 đến 2008. Tuy nhiên với đặc thù của Ngân hàng
Phát triển là cho vay các dự án theo chính sách của Nhà nước với quy mô của các dự
án thường lớn, thời gian thực hiện dự án dài, rủi ro từ các dự án mang lại khá cao, do
đó, tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Phát triển thường lớn hơn so với bình quân của toàn bộ
hệ thống ngân hàng Việt Nam. Điểm lại quá khứ, một nguyên nhân không thể không
nhắc đến của cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 và sự phá sản hàng loạt các ngân
hàng của Mỹ và châu Âu là do nợ xấu. Bên cạnh đó, tình hình thế giới đang có những
-1-
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
diễn biến hết sức phức tạp, nguy cơ khủng hoảng tín dụng ngày một tăng cao, đòi hỏi
Ngân hàng Phát triển nói riêng và các ngân hàng khác nói chung cần tăng cường quản
lý các nguồn vốn cho vay đặc biệt cân kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ xấu cùng như
cần có các biện pháp hạn chế tỷ lệ nợ xấu nhằm đề phòng với những tình huống khó
khăn có thể xảy ra bất cứ khi nào. Đó chính là lý do em quyết định chọn đề tài “PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN Việt Nam – Chi nhánh Huế” để tiến hành nghiên
cứu.
uế
2. Mục tiêu nghiên cứu
quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
H
Hệ thống hóa các lý luận liên quan đến nợ xấu và các vấn đề liên quan trong việc
tế
Phân tích, đánh giá tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay đầu tư tại chi nhánh
h
Ngân hàng Phát triển Huế. Và sự ảnh hưởng của nó đối với tình hình hoạt động của
in
ngân hàng.
Đồng thời tìm hiểu kỹ hơn các nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hưởng
cK
đến tình hình nợ xấu của ngân hàng, để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế
tình hình nợ xấu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh Huế, góp phần vào sự
họ
phát triển bền vững của Ngân hàng Phát triển nói riêng và hệ thông ngân hàng tại Việt
Nam trong giai đoạn tới.
Đ
ại
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay đầu tư
tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh Huế.
4. Phạm vi ngiên cứu
Về thới gian:
Các số liệu thứ cấp về Ngân hàng trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2011.
Về không gian:
Đề tài tiến hành nghiên cứu tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay đầu tư tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam trên phạm vi là địa bàn tình Thừa Thiên Huế
-2-
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính:
Thông qua các nguồn tài liệu từ sách báo, internet, các tài liệu nghiệp vụ liên quan
tại ngân hàng,… tiến hành tổng hợp và phân tích nhằm đưa ra những nhận xét sơ bộ
đối với tình hình hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam nói riêng và hệ thông
ngân hàng tại Việt Nam nói chung.
Phương pháp nghiên cứu định lượng
uế
Phương pháp thu thập số liệu
H
Đề tài thu thập số liệu thứ cấp, bao gồm các thông tin liên quan đến nhân sự, các
báo cáo về doanh số cho vay, tình hình thu, nợ, kế hoạch thu nợ và một số các báo cáo
tế
liên quan từ ngân hàng. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng một số số liệu đáng tin cậy
khác như các đề tài, khóa luận tốt nghiệp và luận văn cao học có liên quan để tiến hành
h
phân tích.
in
Phương pháp phân tích số liệu:
cK
Sau khi tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm Excel, tiến hành phân tích bằng một
số phương pháp như so sánh các chỉ tiêu vói nhau hay so sánh giữa các thời kỳ nhằm
họ
đánh giá đúng hơn các kết quả mà só liệu thu thập được mang lại.
6. Kết cấu của đề tài
Đ
ại
Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay đầu tư của Ngân
hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý nợ xấu trong hoạt
động cho vay đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Huế
-3-
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
Phần III: Kết luận
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
uế
1.1.Hoạt động cho vay đầu tư của Nhà nước
H
1.1.1.Tín dụng đầu tư của Nhà nước:
1.1.1.1.Khái niệm:
tế
TDĐT của Nhà nước là một hình thức tín dụng nhằm thực hiện chính sách đầu tư
phát triển của Nhà nước, thể hiện mối quan hệ vay-trả giữa Nhà nước với các pháp
h
nhân và thể nhân hoạt động trong nền kinh tế, được Nhà nước cho vay với lãi suất ưu
in
đãi cho từng đối tượng cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu phát triển KT-XH trong từng
cK
thời kỳ nhất định theo định hướng của Nhà nước.
Nguồn vốn TDĐT của Nhà nước được huy động từ nhiều nguồn khác nhau thông
qua nhiều hình thức khác nhau như: Vốn do Ngân sách Nhà nước (NSNN) cấp, phát
họ
hành trái phiếu, Chính phủ bảo lãnh vay vốn,… Việc huy động vốn chủ yếu tập trung
vào các nguồn vốn lớn và dài hạn trên nguyên tắc tận dụng tối đa các nguồn vốn rẻ
Đ
ại
(LS thấp), để giảm lãi suất cho vay nhằm hỗ trợ hiệu quả hơn đối với các dự án phát
triển, chương trình mục tiêu của Nhà nước.
Chính sách TDĐT của Nhà nước bao gồm các hình thức: CVĐT, Bão lãnh TDĐT
và hỗ trợ sau đầu tư.
1.1.1.2.Đặc điểm của tín dụng đầu tư
TDĐT chỉ tập trung CVĐT vào các dự án phát triển được Nhà nước khuyến khích
đầu tư trong từng thời kỳ.
Được chính phủ hỗ trợ mạnh mẽ về nguồn vốn, đặc biệt là được chính phủ bảo đảm
khả năng thanh toán các nguồn vốn huy động.
-4-
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
Tính chất ưu đãi của TDĐT thể hiện ở một số điểm cụ thể như: LS thấp hơn LS thị
trường, quy mô cho vay lớn, thời gian cho vay dài, điều kiện đảm bảo nợ vay ưu đãi
hơn,…
TDĐT gắn với việc điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước.Do đó, tổ chức làm nhiệm
vụ quản lý, cho vay là cơ quan chuyên môn của Nhà nước, nay là NHPT Việt Nam,
được Nhà nước cấp vốn pháp định, cấp bù LS, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận
nhưng phải đảm bảo thu hồi vốn đầu tư là phải tuân thủ theo những quy định của Nhà
uế
nước.
1.1.2.Cho vay đầu tư của Nhà nước
H
1.1.2.1.Khái niệm:
tế
Cho vay đầu tư là một trong các hình thức tín dụng đầu tư của Nhà nước đối với
các dự án đầu tư thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn và
h
các vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn cần khuyến khích đầu tư theo quy định của
in
Chính phủ.
cK
NHPT Việt Nam là đơn vị được chính phủ giao thực hiện CVĐT theo quy định của
Chính phủ căn cứ kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ giao hằng năm.
họ
1.1.2.2.Bản chất của hoạt động CVĐT:
CVĐT của nhà nước tập trung vào các ngành, lĩnh vực có tác động trực tiếp đến
chuyển dịch cơ cấu kinh tế,thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững; và các vùng khó
Đ
ại
khăn,đặc biệt khó khăn cần khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính phủ mà
NSNN không đủ khả năng hỗ trợ, các tổ chức tín dụng và các nhà đầu tư không muốn
tài trợ vì vốn đầu tư lớn, thời gian hoàn vốn dài và có tính rủi ro cao. CVĐT của Nhà
nước không chỉ nhằm mục tiêu xã hội, thực hiện vai trò điều tiết vĩ mô của Nhà nước
trong từng thời kỳ.
Với đặc điểm vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội, bản chất của CVĐT của
Nhà nước thể hiện ở các điểm sau:
Thứ nhất, CVĐT của nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm phục vụ
yêu cầu quản lý, điều tiết kinh tế vĩ mô của nhà nước trong từng thời kỳ.
-5-
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
Thứ hai, đối tượng cho vay bị giới hạn bởi các chương trình, mục tiêu, định
hướng, và chủ trương đầu tư phát triển của Nhà nước trong từng thời kỳ.
Thứ ba, nguồn vốn chủ yếu đề thực hiện CVĐT là vốn NSNN.
Thứ tư, lãi suất cho vay là lãi suất ưu đãi, thấp hơn lãi suất cho vay của NHTM,
do Nhà nước quy định và điều tiết phù hợp với yêu cầu, chủ trương khuyến khích đầu
tư, phát triển KT-XH của đất nước trong từng thời kỳ và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Thứ năm, thời gian cho vay dài và cho vay không có thế chấp hoặc tỷ lệ tài sản
uế
thế chấp thấp.
Thứ sáu, cơ quan làm nhiệm vụ CVĐT của Nhà nước hiện nay là NHPT Việt
tế
chỉ đạo trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
H
Nam, hoạt động như một ngân hàng nhưng theo cơ chế quản lý riêng không chịu sự
Như vậy, CVĐT của Nhà nước là công cụ tài chính của Nhà nước, nhằm hỗ trợ tài
h
chính cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tham gia đầu tư, qua đó nhằm thực hiện
in
các mục tiêu KT-XH của đât nước. Sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích kinh tế, chính trị,
cK
xã hội là bản chất của TDĐT của Nhà nước.
1.1.3.Chính sách cho vay đầu tư của Nhà nước
họ
1.1.3.1.Mục đích chính sách cho vay đầu tư của Nhà nước
Chính sách cho vay đầu tư là hệ thống các chủ trương, định hướng, quy định chi
phối hoạt động cho vay vốn TDĐT tại NHPT do Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc
Đ
ại
NHPT ban hành phù hợp với quy định hiện hành về TDĐT, chiến lược phát triển của
NHPT và quy định pháp luật hiện hành.
Chính sách cho vay đầu tư do NHPT thiết lập nhằm quản lý hiệu quả việc cho vay
vốn TDĐT trên nguyên tắc: bảo toàn và phát triển vốn, giảm thiểu rủi ro tín dụng; đảm
bảo đúng định hướng khuyến khích đầu tư của Chính phủ và chiến lược phát triển của
NHPT.
1.1.3.2.Nguồn vốn cho vay đầu tư của Nhà nước
Vốn NSNN, gồm: vốn điều lệ của NHPT và vốn NSNN cấp cho các chương trình,
mục tiêu của chính phủ.
-6-
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
Vốn huy động, gồm: Phát hành trài phiếu Chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo
lãnh, trái phiếu NHPT và kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi theo quy định của pháp luật;
vay của công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, bảo hiểm xã hội và các tổ chức tài chính,
tín dụng trong và ngoài nước; các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
1.1.3.3.Nguyên tắc cho vay đầu tư của Nhà nước
Dự án vay vốn TDĐT phải đảm bảo thỏa mãn các tiêu chí chủ yếu sau:
+Sử dụng vốn vay đúng mục đích
H
+Hoàn trả nợ vay (gốc và lãi) đầy đủ, đúng hạn
uế
+Có hiệu quả Kinh tế - Xã hội
Việc cho vay vốn TDĐT phải được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của
tế
Nhà nước, của NHPT về TDĐT và quy định hiện hành có liên quan.
h
1.1.3.4.Điều kiện vay vốn
in
+ Đối với dự án: Thuộc danh mục các dự án vay vốn TDĐT theo quy định hiện
hành của Chính phủ về TDĐT nhưng chưa được bảo lãnh tín dụng đầu tư hoặc hỗ trợ
cK
sau đầu tư.
Được thành lập và trình duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây
họ
dựng. Hồ sơ dự án đảm bảo đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, chính xác và trung thực.
Có hiệu quả về tài chính, có khả năng hoàn trả nợ vay trong thời hạn vay vốn của
Đ
ại
dự án; được NHPT thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay và quyết
định cho vay.
Trường hợp dự án đã được quyết định đầu tư, hoặc dự án đang thực hiện đầu tư
bằng các nguồn vốn khác; nếu có nhu cầu vay vốn tín dụng đầu tư thì NHPT có thể
xem xét cho vay nếu dự án và chủ đầu tư đảm bảo điều kiện vay vốn theo quy định.
+ Đối với chủ đầu tư dự án: Được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của
pháp luật.
Có khả năng tài chính để thực hiện đầu tư và vận hành dự án.
-7-
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
Ngoài mữc vốn tín dụng đầu tư được NHPT cho vay theo quy định, chủ đầu tư phải
sử dụng các nguồn vốn hợp pháp khác như: vốn chủ sở hữu, vốn vay các tổ chức, cá
nhân; vốn huy động khác để đầu tư dự án; trong đó, mức vốn chủ sở hữu tham gia vào
dự án (vốn tự có) tối thiểu bằng 15% tổn số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án. Các
nguồn vốn này phải bảo đảm tính khả thi và được xác định cụ thể:
Mở tài khoản và thanh toán trực tiếp qua NHPT.
Có bộ máy quản lý đủ năng lực và trình độ chuyên môn để điều hành hoạt
uế
động của dự án.
Người đại diện theo pháp luật của Chủ đầu tư có năng lực chuyên môn, kinh
H
nghiệm trong lĩnh vực của dự án hoặc lĩnh vực liên quan đến dự án.
tế
Chủ đầu tư; người đại diện theo pháp luật của Chủ đầu tư; cổ đông sáng lập
của doanh nghiệp (đối với công ty cổ phần); thành viên góp vốn (đối với
h
công ty trách nhiệm hữu hạn); chủ sở hữu doanh nghiệp (đối với công ty
in
trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư
cK
nhân) có uy tín trong quan hệ tín dụng với NHPT.
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay và bảo hiểm tài sản theo quy định hiện
hành của Nhà nước và của NHPT.
họ
1.1.3.5. Điều kiện tín dụng
+ Thời hạn cho vay: là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi trả hết nợ
Đ
ại
vay (gốc và lãi) theo hợp đồng tín dụng đã ký. Thời hạn cho vay xác định trên cơ sở
khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của dự án, khả năng
trả nợ của chủ đầu tư, nhưng tối đa không quá 144 tháng.
Một số dự án đặc thù (dự án nhóm A, trồng cây thông, cây cao su) cần có thời hạn
vay vốn trên 144 tháng mới đủ điều kiện thực hiện thì thời hạn cho vay tối đa là 180
tháng.
+ Thời hạn ân hạn: Thời hạn ân hạn là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến
khi dự án bắt đầu trả nợ gốc và được xác định phù hợp với thời gian xây dựng dự án.
-8-
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
Trong thời hạn ân hạn, chủ đầu tư chưa phải trả nợ gốc vốn vay nhưng phải trả nợ lãi,
trừ các trường hợp có quy định riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Thời hạn ân hạn không quá 2 năm đối với dự án nhóm C, không quá 4 năm đối với
dự án nhóm B. Riêng đối với dự án trồng rừng, cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả,
thời hạn ân hạn không vượt quá thời gian từ khi trồng mới đến khi khai thác của từng
loại cây trồng.
+ Thời hạn trả nợ, kỳ hạn trả nợ, thời điểm bắt đầu trả nợ
uế
Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ khi bắt đầu trả nợ gốc đến khi trả hết nợ
vay (gốc và lãi).
H
Kỳ hạn trả nợ là khoảng thời gian quy định cho từng lần trả nợ trong thời hạn trả
tế
nợ. Kỳ hạn trả nợ và mức trả nợ trong từng lần trả nợ trong thời hạn trả nợ. Kỳ hạn trả
nợ và mức trả nợ trong từng kỳ hạn được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh
h
doanh của dự án và khả năng trả nợ của Chủ đầu tư.
in
Thời điểm bắt đầu trả nợ gốc là thời điểm kết thúc thời hạn ân hạn.
cK
+ Mức vốn vay, mục đích sử dụng vốn vay
Mức vốn vay đối với từng dự án do NHPT quyết định, tối đa bằng 70% tổng số vốn
họ
đầu tư tài sản cố định của dự án được duyệt. Trường hợp cho vay vượt mức vốn quy
định trên, NHPT thực hiện theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Đ
ại
Mục đích sử dụng vốn vay:
- Vốn vay được sử dụng để đầu tư các hạng mục, công việc của dự án theo quy
định của Nhà nước đối với từng loại dự án đầu tư, trong đó ưu tiên sử dụng đầu tư các
hạng mục xây lắp, thiết bị.
- Đối với dự án vay vốn theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
mục đích sử dụng vốn vay thực hiện theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ.
+ Đồng tiền cho vay và trả nợ
-9-
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
Đồng tiền cho vay là đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi. Việc cho vay
bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thực hiện đối với dự án có nhu cầu nhập khẩu máy
móc, thiết bị mà Chủ đầu tư có khả năng cân đối ngoại tệ trả nợ.
Về nguyên tắc, vay bằng đồng Việt Nam trả nợ bằng đồng Việt Nam, vay bằng
ngoại tệ tự do chuyển đổi trả nợ bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Trường hợp chủ đầu
tư vay vốn bằng đồng Việt Nam có nhu cầu trả nợ bằng ngoại tệ, NHPT tiến hành thu
nợ theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thanh toán tại thời điểm thu nợ.
uế
+ Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay trong từng thời kỳ thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ
H
Tài chính.
tế
Đối với một dự án, lãi suất cho vay được xác định tại thời điểm ký hợp đồng tín
dụng lần đầu và được giữ nguyên trong suốt thời hạn vay vốn của dự án trừ trường hợp
h
được điều chỉnh theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
in
Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong HĐTD, được
cK
tính trên số nợ gốc và lãi chậm trả.
1.2. Nợ xấu và các vấn đề liên quan trong việc quản lý nợ xấu
họ
1.2.1. Nợ có vấn đề và quản lý nợ có vấn đề
Nợ có vấn đề: là các khoản tín dụng cấp cho khách hàng không thu hồi được hoặc
có dấu hiệu có thể không thu hồi được theo đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nợ
Đ
ại
có vấn đề được hiểu theo nghĩa rộng không chỉ những khoản vay đã quá hạn thanh
toán, thanh toán không đúng kỳ hạn (nợ quá hạn thông thường, nợ khó đòi, nợ chờ xử
lý, nợ khoanh, nợ tồn đọng) mà bao gồm cả những khoản vay trong hạn nhưng có
những dấu hiệu không an toàn có thể dẫn tới rủi ro. Nợ có vấn đề gồm có: Nợ quá hạn
và nợ xấu.
Quản lý nợ có vấn đề: là toàn bộ quá trình phòng ngừa, kiểm tra, giám sát và các
biện pháp xử lý đối với những khoản nợ có vấn đề nhằm giảm thiểu mức độ rủi ro có
thể xảy ra, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, tiến tới quản lý nợ có vấn đề theo
tiêu chuẩn thống nhất phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
- 10 -
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
Để quản lý nợ có vấn đề một cách hiệu quả, điều quan trọng là phải sớm nhận biết
những khoản nợ có vấn đề, phân loại nợ vay và có những biện pháp phòng ngừa và xử
lý kịp thời.
1.2.2. Nợ quá hạn
Nợ quá hạn: là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được phép
và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ.
Tỷ lệ nợ quá hạn = (Nợ quá hạn)/(Tổng dư nợ)x100%
uế
1.2.3. Nợ xấu
H
1.2.3.1. Khái niệm
Nợ xấu: là những khoản nợ quá hạn trên 90 ngày mà không đòi được và không
tế
được tái cơ cấu. Như vậy, nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3,4,5.
h
Tỷ lệ nợ xấu = (Nợ xấu)/(Tổng dư nợ)x100%
in
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ đánh giá
chất lượng tín dụng của TCTD. Tỷ lệ nợ xấu cao thì rủi ro xảy ra càng cao và có thể
cK
dẫn đến tổn thất một phần vốn hoặc mất toàn bộ vốn. Theo quy định hiện hành của
NHNN thì tỷ lệ xấu không được vượt quá 5%.
họ
1.2.3.2. Phân loại nợ vay đối với công tác quản lý nợ xấu
Việc phân loại nợ vay sẽ giúp cho NHPT thực hiện quản lý danh mục đầu tư tín
Đ
ại
dụng của mình, từ đó có thể xác định một cách chính xác hơn về mức độ rủi ro để có
biện pháp quản lý, phòng ngừa kịp thời và biện pháp xử lý thích hợp nhằm giảm thiểu
rủi ro.
Theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước tại các quyết định số 493/2005/QĐ –
NHNN ngày 22/4/2005; số 18/2007/QĐ – NHNN ngày 25/4/2007 ban hành Quy định
về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của TCTD. Theo đó các khoản nợ vay được phân loại thành 5 nhóm sau:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- 11 -
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn đúng thời hạn cón lại.
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
Các khoản nọ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá Khách
hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
H
uế
lần đầu).
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
tế
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
h
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 nêu trên;
in
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
cK
năng trả lãi đầy đủ theo HĐTD.
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
họ
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
Đ
ại
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai
Nhóm 5: Nợ có khả năng không thu hồi được, mất vốn
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai
- 12 -
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trờ lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Như vậy, các khoản nợ vay có vấn đề là những khoản nợ được phân loại nợ từ
nhóm 2 đến nhóm 5. Nợ xấu là các khoản nợ phân loại từ nhóm 3 đến nhóm 5.
Trường hợp các khoản nợ vay chưa đến hạn trả nợ mà đủ cơ sở để đánh giá là khả
năng trả nợ của Khách hàng bị suy giảm thì chủ động tự quyết định phân loại nợ đó
uế
vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
H
1.2.3.3. Phòng ngừa nợ xấu
CBTD có trách nhiệm phân tích chất lượng tín dụng, phân loại nợ vay theo tiêu chí
tế
quy định nói trên để dưa ra kế hoạch kiểm tra, phòng ngừa và xử lý.
Kiểm tra sau khi cho vay: mức độ tuân thủ theo đúng cam kết trong HĐTD, tình
in
h
hình sản xuất kinh doanh của khách hàng, phát hiện những dấu hiệu tiềm ẩn rủi ro.
Các cấp quản lý của CBTD, đặc biệt là cấp quản lý trực tiếp cần chủ động ngăn
cK
ngừa, phát hiện những mối quan hệ bất bình thường có thể có giữa CBTD và khách
hàng, sự trung thực trong những báo cáo về khoản vay do cán bộ quản lý khoản vay đệ
họ
trình, tinh thần trách nhiệm với công việc.
CBTD tiến hành thu thập và xử lý thông tin phòng ngừa từ hệ thống thông tin nội
Đ
ại
bộ (bộ phận Phòng ngừa và XLRR, các Ban Tín dụng… thuộc NHPT), thông tin của
NHNN VN (CIC), từ thị trường,…;gồm có:
Thông tin phòng ngừa từ bộ phận nghiệp vụ Phòng ngừa & XLRR, các Ban
Tín dụng,… thuộc NHPT:
Tình hình thị trường sản phẩm, dự báo sự biến động của giá cả, thị phần của
sản phẩm
Những lĩnh vực đang có sự biến động lớn (thuận lợi, khó khăn)
Ảnh hưởng của thời tiết
Xu thế giải thể, sát nhập.
- 13 -
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
…
Yêu cầu cung cấp các thông tin đột xuất về Khách hàng vay: độ tin cậy của những
Báo cáo tài chính, lĩnh vực đầu tư, uy tín của Khách hàng; qua làm việc trực tiếp, các
luồng thông tin khác nhau, trong đó có sự hỗ trợ của bộ phận nghiệp vụ phòng ngữa &
XLRR, các Ban tín dụng… thuộc NHPT hoặc thông tin của NHNN VN (CIC),…
Thường xuyên nắm bắt thông tin và xử lý thông tin trực tiếp về khách hàng và
những thông tin liên quan.
uế
1.2.4. Sơ đồ quy trình theo dõi và xử lý các khoản nợ vay có vấn đề nói chung
tế
H
và các khoản nợ xấu nói riêng
in
h
Phòng ngừa
cK
Phát hiện
Thu thập thông tin
Đ
ại
họ
Thu thập thông tin
Thương
thảo với
khách hàng
Thanh lý tài
sản đảm
bảo
Kế hoạch hành động
Thu tài sản
đảm bảo
Khởi kiện
Xử lý
khoanh,
xóa, bán nợ
Sơ đồ 1.1: Quy trình theo dõi và xử lý các khoản nợ vay có vấn đề nói chng
và các khoản nợ xấu nói riêng
- 14 -
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
1.2.5. Biện pháp xử lý nợ
1.2.5.1.Đối tượng được xử lý nợ
+ Khách hàng vay vốn TDĐT của Nhà nước gặp khó khăn về tài chính không trả
được nợ vay theo HĐTD đã ký do một trong những nguyên nhân bất khả khang sau
đây:
Thiên tai, mất mùa, dịch bệnh, động đất, tai nạn bất ngờ, hỏa hoạn, chiến
tranh, rủi ro chính trị, rủi ro do thay đổi chính sách của Nhà nước trực tiếp
uế
gây thiệt hại về tài sản, hàng hóa của Chủ đầu tư.
H
Khách hàng là cá nhân bị mất năng lực hanh vi dân sự, bị chết, mất tích,
không còn tài sản hoặc còn tài sản nhưng không đủ để trả nợ vay theo quy
tế
định của pháp luật.
Khách hàng bị giải thể, phá sản theo quyết định của Cơ qun Nhà nước.
in
h
+ Khách hàng là Công ty Nhà nước thực hiện chuyển đổi sỡ hữu (cổ phần hóa, giao
doanh nghiệp cho tập thể người lao động và bán Doanh nghiệp Nhà nước) theo quyết
được xử lý.
cK
định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, gặp kkhó khăn về tài chính, nhất thiết phải
họ
1.2.5.2.Phạm vi xử lý nợ
Tùy theo mức độ mà xử lý một phần hoặc toàn bộ nợ vay (gốc, lãi)
Đ
ại
1.2.5.3.Nguyên tắc xử lý nợ
Chỉ xem xét xử lý nợ cho Khách hàng vay vốn TDĐT của Nhà nước gặp rủi ro do
nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến không trả được nợ vay theo đúng
HĐTD (PL HĐTD) đã ký hoặc Khách hàng là Doanh nghiệp nhà nước nhất thiết phải
được xử lý về tài chính khi chuyển đổi sở hữu.
Việc xem xét xử lý nợ được thực hiện cho từng trường hợp cụ thể, căn cứ vào khả
năng tài chính của Khách hàng; mức độ thiệt hại và nguyên nhân dẫn đến rủi ro. Một
dự án có thể được áp dụng đồng thời nhiều biện pháp xử lý nợ theo quy định tại Thông
tư số 105/2007/TT-BTC ngày 30/08/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý rủi ro
vốn TDĐT của Nhà nước.
- 15 -
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
Chỉ xem xét áp dụng biện pháp xóa nợ cho Khách hàng sau khi đã thực hiện các
biện pháp tận thu theo quy định (bao gồm cả việc thu hồi tiền bồi thường của doanh
nghiệp bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm
bắt buộc) mà Khách hàng vẫn không còn nguồn để trả nợ.
1.2.5.4.Biện pháp xử lý nợ
- Các biện pháp xử lý nợ bao gồm: gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ và bán nợ
nợ trong từng kỳ hạn, điểu chỉnh kỳ hạn trả nợ
H
. Gia hạn nợ:
uế
- Các biện pháp tín dụng bao gồm: lùi thời điểm bắt đầu trả nợ, điều chỉnh mức trả
+ Gia hạn nợ là việc kéo dài thời hạn trả nợ (gốc,lãi) vượt quá thời hạn cho vay đã
tế
thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng và chỉ áp dụng trong các trường hợp sau:
Chủ đầu tư gặp khó khăn về tài chính và trả nợ vay do một trong các
h
nguyên nhân rủi ro bất khả kháng (thiên tai, mất mùa, dịch bệnh, động đất,
in
tai nạn bất ngờ, hỏa hoạn, chiến tranh, rủi ro chính trị, rủi ro do thay đổi
cK
chính sách của Nhà nước trực tiếp gây thiệt hại tài sản của chủ đầu tư).
Chủ đầu tư là Công ty Nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu (cổ phần
họ
hóa, giao, bán) theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, gặp
khó khăn về tài chính nhất thiết phải được xử lý.
Đ
ại
+ Việc thực hiện các giải pháp tín dụng phải đảm bảo không làm thay đổi thời hạn
cho vay đối với dự án theo HĐTD đã ký và áp dụng trong các trường hợp sau:
Các trường hợp quy định tại 2 ý trên.
Chủ đầu tư gặp khó khăn về tài chính và trả nợ vay do dự án bị chậm tiến
độ, do biến động về hiệu quả sản xuất kinh doanh của dự án và chủ đầu tư.
+ Căn cứ nguyên nhân đề nghị gia hạn nơ, thực hiện các giải pháp tín dụng, tình
hình triển khai thực tế của dự án; kết quả sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tư, dự án
có thể được xem xét gia hạn nợ và/hoặc thực hiện các giải pháp tín dụng đối với một
phận hoặc toàn bộ nợ vay (gốc, lãi).
Khoanh nợ
- 16 -
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
+ Khoanh nợ là biện pháp tạm thời chưa thu nợ (gốc, lãi) trong một thời gian nhất
định và không tính lãi trên số nợ gốc được khoanh trong thời gian đó. Trong thời gian
khoanh nơ, nếu Khách hàng có khả năng trả nợ, thì NHPT xác định kỳ hạn, mức trả nợ
trong từng thời kỳ hạn cho phù hợp và yêu cầu khách hàng có trách nhiệm trả nợ để
thu hồi vốn cho Nhà nước.
+ Khoanh nợ được thực hiện đối với các trường hợp Khách hàng trong một thời
gian nhất định có khó khăn, không thể sản xuất, kinh doanh bình thường hoặc sản xuất
kinh doanh đạt hiệu quả tháp không có khả năng trả nợ và gặp rủi ro do một trng các
uế
nguyên nhân dưới đây:
H
Thiên tai, mất mùa, dịch bệnh, động đất, tai nạn bất ngờ, hỏa hoạn, chiến
tranh, rủi ro chính trị, rủi ro do thay đổi chính sách của Nhà nước trực tiếp
tế
gây thiệt hại về tài sản, hàng hóa của Khách hàng.
h
Khách hàng là Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu theo
in
quyết định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, gặp khó khăn về tài
chính (bị lỗ) nhất thiết phải được xử lý.
cK
Xóa nợ
+ Xóa nợ là biện pháp không thu nợ gốc, nợ lãi đối với Khách hàng gặp rủi ro
họ
không có khả năng trả nợ sau khi đã áp dụng mọi biện pháp để tận thu và đã được xử
lý nợ theo quy đinh.
Đ
ại
+ Xóa nợ được áp dụng do một trong các nguyên nhân dưới đây:
Thiên tai, mất mùa, dịch bênh, động đất, tai nạn bất ngờ, hỏa hoạn, chiến
tranh, rủi ro chính trị, rủi ro do thay đổi chính sách của Nhà nước trực tiếp
gây thiệt hại một phần (hoặc toàn bộ) tài sản, hàng hóa của Chủ đầu tư; mà
tài sản, hàng hóa thiệt hại đó không có khả năng khôi phục được.
Khách hàng là cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự, bị chết, mất tích,
sau khi đã sử dụng các biện pháp tận thu nhưng vẫn không trả hết nợ vay
và không còn tài sản để trả nợ, không có người thừa kế hoặc người thừa kế
không có khả năng trả nợ thay cho Khách hàng trong trường hợp Khách
hàng là cá nhân.
- 17 -
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
Khách hàng bị giải thể theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền, sau khi thanh lý tài sản theo quy định của pháp luật và tận thu mọi
nguồn có khả năng thanh toán nhưng vẫn không trả đủ nợ vay.
Khách hàng bị phá sản theo quyết định của Tòa án Nhân dân, sau khi
thanh lý tài sản theo quy định của pháp luật và tận thu mọi nguồn có khả
năng thanh toán nhưng vẫn không trả đủ nợ vay.
đ. Khách hàng là Doanh nghiệp Nhà nước, nhất thiết phải được xử lý khó
uế
khăn về tài chính (bị lỗ) khi thực hiện chuyển đổi sở hữu: được xem xét
xóa nợ lãi, tổng số nợ lãi được xóa tối đa không vượt quá số lỗ lũy kế còn
H
lại (sau khi đã được xử lý tài chính theo quy định) tại thời điểm xác định
giá trị doanh nghiệp.
tế
Bán nợ
h
+ Bán nợ là việc chuyển nhượng khoản nợ, theo đó, bên bán nợ (NHPT) chuyển
in
giao quyền chủ nợ của khoản nợ cho bên mua nợ (công ty mua, bán nợ và tài sản tồn
cK
đọng của doanh nghiệp) và nhận thanh toán từ bên mua nợ.
+ Việc xem xét bán nợ cho công ty mua, bán nợ và tài sản tồn động của doanh
nghiệp được thực hiện đồi với trường hợp Khách hàng đã được áp dụng một trong các
họ
biện pháp xử lý nợ: gia hạn nợ, khoanh nợ, nhưng vẫn không có khả năng trả nợ cho
NHPT như cam kết trong HĐTD (PL HĐTD) đã ký và gặp rủi ro do một trong các
Đ
ại
nguyên nhân đã được nêu ở mục đối tượng được xử lý nợ.
+ Phương pháp xác định giá bán nợ:
Trường hợp tài sản bảo đảm được nhiều tổ chức tín dụng cho vay, nếu một
trong các tổ chức tín dụng này đã tổ chức xác định giá thì Chi nhánh
NHPT có thể căn cứ vào kết quả đó để tham khảo (không nhất thiết phải
thuê xác định lại giá).
Trường hợp tài sản bảo đảm do Chi nhánh NHPT cho vay, thì Chi nhánh
NHPT phối hợp với chủ đầu tư thuê đơn vị có chức năng và uy tín để xác
định giá.
- 18 -
Khóa luận tốt nghiệp
Phan Quốc Hải – K42TCNH
Trường hợp tài sản bảo đảm do nhiều tổ chức tín dụng cho vay nhưng
chưa xác định giá mà Công ty mua bán nợ có nhu cầu mua thì Chi nhánh
NHPT cũng phối hợp với chủ đầu tư thuê đơn vị có chức năng và uy tín để
xác định giá.
Sau khi xác định giá, Chi nhánh NHPT đề xuất giá bán nợ với NHPT trên cơ sở giá
trị tài sản BĐTV được xác định cũng như khả năng bán tài sản bảo đảm để thu hồi nợ
vay, giá trị dự kiến thu hồi, khả năng tiếp tục trả nợ của Chủ đầu tư sau khi bán tài sản
uế
bảo đảm.
Chi phí xác định giá bán: Chi phí này do NHPT thanh toán.
H
Việc xử lý nợ đối với phần chênh lệch thiếu khi bán nợ (số tiền thu được từ việc
bán nợ không đủ để thanh toán dư nợ vay): Chi nhánh NHPT lập hồ sơ xử lý nợ báo
tế
cáo NHPT để xem xét trình Bộ Tài chính quyết định.
h
1.2.6.Trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro
in
Việc trích lập và sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro được thực hiện theo quy định tại
cK
Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và
tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; Quyết định số 44/2007/QĐ-TTg ngày 30/3/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng
họ
phát triển Việt Nam và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính và Thông tư số
111/2007/TT-BTC ngày 12/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế
Đ
ại
quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Hằng năm, NHPT thực hiện việc trích lập Quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
Mức trích Quỹ dự phòng rủi ro hàng năm tối đa bằng 0,5% trên dư nợ bình quân
cho vay đầu tư, cho vay tín dụng xuất khẩu, nghĩa vụ bảo lãnh tín dụng đầu tư, tín
dụng xuất khẩu và bảo lãnh dự thầu và thực hiện hợp đồng.
Cuối năm, khoản dự phòng rủi ro đã trích không sử dụng hết, được để lại bù đắp
rủi ro cho những năm sau. Trường hợp Quỹ dự phòng rủi ro không đủ bù đắp các tổn
thất, NHPT báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- 19 -