Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn TP đông hà, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.53 KB, 83 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

U

Ế

--------------------

H



́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG

K

TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN

O

̣C

VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN



Đ
A

̣I H

THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
TỈNH QUẢNG TRỊ

TRẦN THỦY NHƯ

Khóa học: 2010 - 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

Ế

--------------------



́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG

H

TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN

IN

VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

K

THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ

Đ
A

̣I H

O

̣C

TỈNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thủy Như


TS. Nguyễn Ngọc Châu

Lớp: K44A-KHĐT
Niên khóa: 2010 – 2014
Huế, tháng 05 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Lời Cảm Ơn
Em xin được gửi lời cám ơn chân thành nhất đến sự dạy dỗ ân
cần và chu đáo của Quý Thầy Cô giáo Khoa Kinh Tế Và Phát Triển,
Trường Đại học Kinh tế Huế trong 4 năm vừa qua, đã truyền đạt
cho em những kiến thức bổ ích nhất.

Ế

Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo

́H

U

TS. Nguyễn Ngọc Châu đã giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và đầy trách
nhiệm cho em trong suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận tốt




nghiệp này.

H

Em xin gửi lời cảm ơn đến các Cô, các Chú, các Anh Chị ở Sở

IN

Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị, đặc biệt là Chú Nguyễn Văn

K

Dũng và Anh Chị ở phòng Công thương đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo

̣C

mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình em thực tập tại Sở.

O

Mặc dù em đã có nhiều cố gắng song không thể tránh khỏi

̣I H

thiếu sót và hạn chế khi thực hiện khóa luận này. Vậy, kính mong
Quý Thầy Cô giáo và bạn bè đóng góp ý kiến cho em để bài khóa

Đ
A


luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Trần Thủy Như
SVTH: Trần Thủy Như

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................v
DANH MỤC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................vii

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU.......................................................................................... viii

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận.............................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3

IN

5. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

K

CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

̣C

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG

O

BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ....................................4


̣I H

1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................4
1.1.1. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư...................................................................4

Đ
A

1.1.1.1. Khái niệm về dự án và quản lý dự án ........................................................4
1.1.1.2. Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư .........................................................5
1.1.1.3. Các đặc điểm cơ bản của dự án đầu tư ......................................................6

1.1.2. Khái niệm, vị trí, vai trò, sản phẩm của đầu tư xây dựng công trình................7
1.1.2.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng...................................................................7
1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình........................................................8
1.1.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng.................................................8
1.1.3.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................................................8
1.1.3.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình..............................9

SVTH: Trần Thủy Như

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.3.4. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng................................9
1.1.4. Đầu tư xây dựng các công trình giao thông đường bộ....................................12

1.1.4.1. Khái niệm công trình giao thông đường bộ.............................................12
1.1.4.2. Vai trò, đặc điểm của đầu tư xây dựng các công trình giao thông
đường bộ ...............................................................................................................12
1.1.5. Quản lý dự án xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước ....................16
1.1.5.1. Khái niệm vốn ngân sách Nhà nước ........................................................16

Ế

1.1.5.2. Vai trò của vốn ngân sách Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây

U

dựng các công trình giao thông đường bộ ............................................................17

́H

1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................18



1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
đường bộ ở một số địa phương trong cả nước ......................................................18

H

CHƯƠNG II.................................................................................................................22

IN

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG

TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN

K

SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH

̣C

QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ...........................................................22

O

2.1. Khái quát chung về đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Đông Hà .................22

̣I H

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................22
2.1.1.1. Vị trí địa lý...............................................................................................22

Đ
A

2.1.1.2. Địa hình....................................................................................................23
2.1.1.3. Khí hậu thời tiết .......................................................................................24
2.1.1.4. Các nguồn tài nguyên ..............................................................................25

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2013............................................27
2.1.2.1. Lĩnh vực kinh tế.......................................................................................27
2.1.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng xã hội ................................................................32
2.2. Hiện trạng đầu tư xây dựng các công trình giao thông đường bộ bằng nguồn

vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2011– 2013 ...................................................................................................35
2.2.1. Hiện trạng các công trình giao thông đường bộ trên địa bàn TP Đông Hà.......35

SVTH: Trần Thủy Như

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

2.2.2 Hiện trạng về tình hình huy động vốn NSNN cho đầu tư xây dựng các
công trình GTĐB ..................................................................................................39
2.2.2.1 Vốn NSNN cho đầu tư xây dựng các công trình GTĐB ở thành phố
Đông Hà giai đoạn 2011– 2013 ............................................................................39
2.2.3 Những kết quả đã đạt được từ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách ...................................................................41
2.3. Công tác quản lý và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý dự án đầu

Ế

tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách

U

trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011 – 2013 ............42

́H


2.3.1 Tổ chức quản lý, phân cấp quản lý đầu tư xây dựng và công tác lập kế



hoạch và bố trí vốn NSNN cho quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ .............................................................................................42

H

2.3.1.1. Các căn cứ pháp lý...................................................................................42

IN

2.3.1.2. Tình hình thực hiện và bố trí vốn NSNN cho các dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng GTDDB trên địa bàn .............................................................43

K

2.3.2 Công tác lập và quản lý quy hoạch giao thông đường bộ................................46

̣C

2.3.2.1. Mục tiêu, định hướng phát triển quy hoạch GTĐB trên địa bàn đến

O

năm 2020...............................................................................................................46

̣I H


2.3.2.2. Các căn cứ để lập quy hoạch GTĐB .......................................................50
2.3.3. Tình hình lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch GTĐB ...........................51

Đ
A

2.3.4. Công tác đấu thầu và những kết quả đạt được trong công tác đấu thầu
các dự án đầu tư xây dựng GTĐB trên địa bàn ....................................................52
2.3.4.1. Tình hình phổ biến, quán triệt và thực hiện phân cấp đấu thầu...............52
2.3.4.2. Năng lực của đội ngũ cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu.....................53
2.3.4.3. Tình hình triển khai các hoạt động thanh tra, kiểm tra về đấu thầu ........54
2.3.4.4. Kết quả đạt được trong công tác đấu thầu dự án đầu tư xây dựng
GTĐB trên địa bàn Thành phố Đông Hà trong năm 2013. ..................................54
2.3.5. Công tác giám sát quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình GTĐB ......55
2.3.6. Công tác thanh quyết toán và giá xây dựng ....................................................56

SVTH: Trần Thủy Như

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG
CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ ....57

3.1. Các giải pháp liên quan đến thủ tục pháp lý...........................................................57
3.2. Đảm bảo quy hoạch đầu tư .....................................................................................58
3.3. Các giải pháp về vốn ..............................................................................................59

Ế

3.4. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan quản lý vốn đầu tư. ..................................59

U

3.5. Giải pháp về đầu tư và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................60

́H

3.6. Nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng ..................................................61



3.7. Hoàn thiện cơ chế đầu thầu và tăng cường quản lý công tác đấu thầu .................61
3.8. Tăng cường công tác nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu của khoa học

H

công nghệ vào công trình đường bộ .....................................................................62

IN

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................63
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................63


̣C

TÀI LIỆU THAM KHẢO

K

2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................63

Đ
A

̣I H

O

PHỤ LỤC

SVTH: Trần Thủy Như

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Bê tông xi măng

CĐT


Chủ đầu tư

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

ĐVT

Đơn vị tính

GTĐB

Giao thông đường bộ

GTVT

Giao thông vận tải

KCN

Khu công nghiệp

KHĐT

Kế hoạch đầu tư


KT – XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLDA

Ế

BTXM

U

Bê tông nhựa

H



́H

BTN

IN

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


Quản lý dự án
Thành phố

K

TP

Triệu đồng
Vốn đầu tư

Đ
A

̣I H

O

VĐT

̣C

Trđ

SVTH: Trần Thủy Như

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế thành phố Đông Hà giai đoạn 2011 - 2013 ..........27
Bảng 2: Tình hình thu chi ngân sách thành phố Đông Hà giai đoạn 2011- 2013 .........29
Bảng 3: Hệ thống các loại đường ở TP Đông Hà năm 2013.........................................35
Bảng 4: Hệ thống các loại đường do các phường ở TP Đông Hà quản lý năm

Ế

2013 ......................................................................................................................37

U

Bảng 5: Vốn NSNN đầu tư xây dựng các công trình giao thông đường bộ ở thành

́H

phố Đông Hà giai đoạn 2011-2013......................................................................39



Bảng 6: Vốn NSNN đầu tư xây dựng các loại hạ tầng đường bộ ở thành phố Đông
Hà giai đoạn 2011-2013........................................................................................40

H

Bảng 7: Hệ số thực hiện vốn đầu tư từ nguồn NSNN cho ĐTXD do thành phố

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

Đông Hà quản lý giai đoạn 2011 – 2013 ..............................................................43

SVTH: Trần Thủy Như

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1: Các chủ thể tham gia quản lý dự án. ...............................................................10
Biểu đồ 1: Bản đồ hành chính thành phố Đông Hà......................................................23
Biểu đồ 2: Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2011-2013........................30

Ế


Biểu đồ 3: Kết cấu mặt đường phân theo tỷ lệ hệ thống các loại đường ở TP năm

U

2013 ......................................................................................................................36

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Biểu đồ 4: Tình trạng đường ở TP Đông Hà ..................................................................37

SVTH: Trần Thủy Như


viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Giao thông đường bộ là một bộ phận không thể thiếu để xây dựng một Thành
phố nói riêng và một Đất Nước nói chung theo hướng CNH – HĐH. Trong những năm
gần đây, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông đường bộ
bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn TP Đông Hà đã biểu lộ nhiều vấn đề bất cập,

Ế

ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng các công trình giao thông cũng như dẫn đến việc

U

thất thoát, lãng phí nguồn vốn đầu tư trên địa bàn.

́H

Mục tiêu chính của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng, trên



cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của công tác quản lý DAĐT
xây dựng các công trình GTĐB bằng NVNS trên địa bàn TP trong tương lai.


H

Từ việc thu thập các số liệu, thông tin thứ cấp từ Cục thống kê Quảng Trị, Sở Kế

IN

hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị, Phòng Tài chính – Kế hoạch TP Đông Hà, cùng các
báo cáo liên quan đến công tác quản lý dự án GTĐB trên địa bàn TP, các giáo trình,

K

luận văn, sách báo, internet…có liên quan. Với các phương pháp chuyên gia, chuyên

̣C

khảo, tham khảo ý kiến, phỏng vấn chuyên viên các phòng ban của Sở Kế hoạch và

O

Đầu tư tỉnh Quảng Trị, kết hợp với việc xử lý số liệu và thống kê kinh tế để chọn ra

̣I H

những thông tin phù hợp để tiến hành nghiên cứu đề tài.
Qua quá trình nghiên cứu, tôi nhận ra rằng: Đông Hà là một TP trẻ, có tiềm

Đ
A

năng cho việc phát triển một cách đồng bộ để trở thành một thành phố năng động,

nhưng chưa được khai thác và đầu tư một cách hợp lý. Vì vậy, qua đây tôi xin được đề
ra một số giải pháp, cũng như những kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế không
đáng có, từ đó có thể thúc đẩy sự phát triển bền vững của TP.

SVTH: Trần Thủy Như

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Các công trình giao thông giữ vai trò hết sức quan trọng cho sự phát triển kinh tế,
xã hội của một nền kinh tế quốc dân, là nhân tố ảnh hưởng, là điều kiện tiền đề cho
việc phát triển kinh tế và thu hút các nguồn vốn đầu tư vào trong một nước nói chung
và vào địa phương nói riêng, nhất là trong thời kì hiện nay.

Ế

Thành phố Đông Hà – tỉnh Quảng Trị trong những năm qua nhờ sự quan tâm,

U

chỉ đạo của nhà nước và lãnh đạo của tỉnh, GTĐB đã đạt được nhiều thành tựu,

́H


đóng góp vai trò to lớn vào nhu cầu đi lại của nhân dân, nâng cao giao lưu với các



vùng, thu hẹp khoảng cách về địa lý, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp
lý, phát huy nhiều lợi thế của địa phương, củng cố an ninh quốc phòng,...Theo đó,

H

TP đã thực hiện đầu tư nhiều dự án như nâng cấp, sửa chữa và xây dựng mới

IN

nhiều công trình GTĐB và đưa vào khai thác sử dụng, đảm bảo sự phát triển đồng
bộ của địa phương. Vốn NSNN đầu tư cho GTĐB tại TP tăng hàng năm, công tác

K

phân cấp cho đầu tư xây dựng xuống từng bộ phận đã tạo sự chủ động trong việc

̣C

quản lý dự án đã được đầu tư trên địa bàn TP.

O

Tuy nhiên, hệ thống hạ tầng GTĐB của TP Đông Hà trong thời gian qua còn bộc

̣I H


lộ nhiều hạn chế, làm cản trở nhiều mục tiêu phát triển chung của đất nước và của tỉnh.
Bên cạnh đó, công tác QLDA đầu tư xây dựng các công trình GTĐB còn tồn tại nhiều

Đ
A

bất cập. Công tác bố trí vốn NSNN cho các dự án GTĐB thực hiện dàn trải, chưa ưu
tiên trọng điểm dẫn đến công tác giải phóng mặt bằng chậm trễ, nợ đọng các công
trình lớn, nhiều quy hoạch ngành ko thống nhất với quy hoạch lãnh thổ, công tác thẩm
định còn sơ sài, làm kéo dài tiến độ thực hiện dự án, gây tổn thất cho NSNN
Vậy, để tập trung được tối đa thế mạnh của vùng, cần phải đổi mới tư duy cũng
như các mối quan tâm trong công tác QLDA GTĐB để quy hoạch, xây dựng hệ thống
GTĐB một cách hợp lý, bền vững, đáp ứng được nhu cầu thực tiễn, tiết kiệm được
nguồn vốn NSNN. Do đó, tôi chọn đề tài “Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn TP Đông hà,
Tỉnh Quảng Trị” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Trần Thủy Như

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác

quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông đường bộ bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đông Hà.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Ế

- Nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn về “ quản lý dự án đầu tư xây dựng các

U

công trình giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước”

́H

- Phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình GTĐB trên địa bàn.



- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn thành phố

IN

H

Đông Hà trong giai đoạn tới.

K


3. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu và các thông tin liên

̣C

quan đến đề tài qua các báo cáo, số liệu thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục

O

Thống kê Tỉnh Quảng Trị, Phòng Kế hoạch-Tài chính TP Đông Hà...

̣I H

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Phỏng vấn, tham khảo và thu thập ý
kiến của các chuyên gia, cũng như các chuyên viên của các phòng ban của Sở Kế

Đ
A

hoạch và Đầu tư, các nhà quản lý trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ như Sở Giao thông, Cục Thống kê, chuyên viên văn phòng thành phố,...để
làm căn cứ cho việc đưa ra các kết luận một cách chính xác, khoa học để từ đó có thể
đưa ra các giải pháp mang tính thực tiễn và có sức thuyết phục cao.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Thông qua các số liệu đã được công bố
để tiến hành thống kê, tính toán, tổng hợp, đối chiếu, chọn lọc những thông tin cần
thiết cho đề tài.
- Phương pháp thống kê kinh tế: Sử dụng phương pháp thống kê so sánh cả về số
tương đối và tuyệt đối để đánh giá hiện tượng theo phạm vi không gian và thời gian.


SVTH: Trần Thủy Như

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng, nội dung nghiên cứu
- Đối tượng, nội dung nghiên cứu: Các công trình giao thông đường bộ bằng
nguồn vốn NSNN.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Địa bàn Thành phố Đông Hà

Ế

- Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2011 – 2013

́H

U

5. Kết cấu của khóa luận

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, khóa luận được chia làm 3




chương như sau:

H

Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công

IN

trình giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Chương II: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

K

đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn Thành phố Đông Hà, Tỉnh

O

̣C

Quảng Trị giai đoạn 2011 – 2013

̣I H

Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng các công trình giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên

Đ
A

địa bàn Thành phố Đông Hà trong giai đoạn tới.


SVTH: Trần Thủy Như

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận

Ế

1.1.1. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư

U

1.1.1.1. Khái niệm về dự án và quản lý dự án

́H

a. Có rất nhiều cách định nghĩa dự án. Tùy thuộc theo mục đích mà nhấn mạnh




một khía cạnh nào đó.

Trên phương diện phát triển, có hai cách hiểu về dự án: Cách hiểu “tĩnh” và cách

H

hiểu “động”. Theo cách hiểu “tĩnh” thì dự án là hình tượng về một tình huống (một

IN

trạng thái) mà ta muốn đạt tới. Theo cách hiểu thứ hai: “ Dự án là một lĩnh vực hoạt
động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn

K

lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.”

̣C

Trên phương diện quản lý: “ Dự án là những nổ lực có thời hạn nhằm tạo ra một

̣I H

O

sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất.”
Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính: (1) Nỗ lực tạm thời, nghĩa là mọi dự án

Đ

A

đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự
án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ, (2) Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Sản phẩm
hoặc dịch vụ duy nhất là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm
tương tự đã có hoặc dự án khác.
b. Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép.

SVTH: Trần Thủy Như

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều phối
thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện giám
sát các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định.
Lập kế hoạch. Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính
nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành
động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ thống
hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.

Ế


Điều phối thực hiện. Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn,

U

lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian.

́H

Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn bộ dự



án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bốtrí tiền vốn, nhân lực và
thiết bị phù hợp.

H

Giám sát. Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình

IN

thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc

K

trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án
giữa kỳ cuối và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến

O


̣C

nghị các pha sau của dự án.

̣I H

Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng động từ
việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho việc tái lập

Đ
A

kế hoạch dự án.

1.1.1.2. Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư
a. Đầu tư theo nghĩa rộng, nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để

tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định
trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nguồn lực đó
có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện
tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.

SVTH: Trần Thủy Như

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

b. Nếu xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Nếu xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau được kế hoạch hóa nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc
tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các
nguồn lực xác định.

Ế

Nếu xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng

U

vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời

1.1.1.3. Các đặc điểm cơ bản của dự án đầu tư

́H

gian dài.



- Dự án có mục đích, kết quả xác định. Tất cả các dự án đều phải có kết quả
được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tòa nhà, một dây chuyền sản xuất hiện đại


H

hay là chiến thắng của một chiến dịch vận động tranh cử vào một vị trí chính trị. Mỗi

IN

dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ

K

thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình
thành nên kết quả chung của dự án. Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức tạp,

O

̣C

được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để thực hiện và quản lý nhưng

̣I H

đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu chung về thời gian, chi phí và việc hoàn
thành với chất lượng cao.

Đ
A

- Dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án không
kéo dài mãi mãi. Mọi dự án đều có chu kì sống, nó bắt đầu khi một mong muốn hoặc

một nhu cầu của người yêu cầu và nếu mọi việc tốt đẹp nó sẽ được kết thúc sau khi
bàn giao cho người yêu cầu một sản phẩm hoặc dịch vụ như là một sự thỏa mãn cho
nhu cầu của họ.
- Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ). Khác với
quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản
xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy
nhất, hầu như không lặp lại như Kim tự tháp Ai Cập hay đê chắn lũ Sông Thames ở
London. Tuy nhiên, ở nhiều dự án khác, tính duy nhất ít rõ ràng hơn và dễ bị che đậy

SVTH: Trần Thủy Như

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

bởi tính tương tự giữa chúng. Nhưng điều khẳng định là chúng vẫn có thiết kế khác
nhau, vị trí khác nhau, khách hàng khác… Điều ấy cũng tạo nên nét duy nhất, độc đáo,
mới lạ của dự án.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận
quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên
hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ
quan quản lý nhà nước… Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà

Ế

sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức


U

năng và bộ phận quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với nhau và cùng phối hợp

́H

thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Tính
chất này của dự án dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng: (1) không dễ các bên tham gia



có cùng quyền lợi, định hướng và mục tiêu; (2) khó khăn trong việc quản lý, điều phối
nguồn lực… Để thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần

H

duy trì thường xuyên mối liên hệ với các bộ phận quản lý khác.

IN

- Môi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau

K

cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các
hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị… Do đó, môi trường

O

̣C


quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động.

̣I H

- Tính bất định và rủi ro cao. Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền vốn, vật tư
và lao động rất lớn để thực hiên trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời

Đ
A

gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro
cao. Tuy nhiên các dự án không chịu cùng một mức độ không chắc chắn, nó phụ thuộc
vào: Tầm cỡ của dự án, mức độ hao mòn của dự án, công nghệ được sử dụng, mức độ
đòi hỏi của các ràng buộc về chất lượng, thời gian, chi phí, tính phức tạp và tính không
thể dự báo được của môi trường dự án…
1.1.2. Khái niệm, vị trí, vai trò, sản phẩm của đầu tư xây dựng công trình
1.1.2.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng
Đầu tư xây dựng là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những
công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình
hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.

SVTH: Trần Thủy Như

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


Vị trí, vai trò và sản phẩm của đầu tư xây dựng trong nền kinh tế
Vị trí và vai trò: Đầu tư xây dựng có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình
phát triển của bất kỳ hình thức kinh tế nào, nó tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật,
những nền tảng vững chắc ban đầu cho sự phát triển của xã hội.
Đầu tư xây dựng cơ bản hình thành các công trình mới với thiết bị công nghệ
hiện đại; tạo ra những cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng hoàn thiện đáp ứng yêu cầu
phát triển của đất nước và đóng vai trò quan trọng trên mọi mặt kinh tế; chính trị - xã

Ế

hội; an ninh - quốc phòng.

U

Đối với một nước đang phát triển như nước ta hiện nay, quản lý hiệu quả các dự

́H

án xây dựng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí thất thoát những nguồn
lực vốn đã rất hạn hẹp.



Sản phẩm đầu tư xây dựng: Là các công trình xây dựng đã hoàn thành (bao gồm
cả việc lắp đặt thiết bị công nghệ ở bên trong). Sản phẩm xây dựng là kết tinh của các

H

thành quả khoa học - công nghệ và tổ chức sản xuất của toàn xã hội ở một thời kỳ nhất


IN

đinh. Nó là một sản phẩm có tính chất liên ngành, trong đó những lực lượng tham gia

K

chế tạo sản phảm chủ yếu: các chủ đầu tư, các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp, các
doanh nghiệp tư vấn xây dựng, các doanh nghiệp sản xuất thiết bị công nghệ, vật tư

O

̣C

thiết bị xây dựng, các doanh nghiệp cung ứng, các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài
chính, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

̣I H

1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

Đ
A

1.1.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý đầu tư trong xây dựng là tập hợp những tác động của nhà nước, chủ đầu

tư đến toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng kể từ bước xác định dự án đầu tư xây dựng
đến khi thực hiện dự án tạo ra công trình bàn giao đưa vào sử dụng để đạt được mục
tiêu đầu tư đã xác định.

1.1.3.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Quản lý lập báo cáo đầu tư để xin phép đầu tư.
- Quản lý lập, thẩm định, quyết định đầu tư cho các dự án hoặc báo cáo kinh tế
kỹ thuật xây dựng công trình.

SVTH: Trần Thủy Như

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

- Quản lý việc điều chỉnh dự án đẩu tư xây dựng công trình.
- Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công
trình.
- Quản lý về cấp phép xây dựng công trình
- Quản lý lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Quản lý thi công xây dựng công trình
- Quản lý khối lượng thi công xây dựng

Ế

- Quản lý môi trường xây dựng

U

- Quản lý bảo hành công trình xây dựng.




a. Đối với các dự án sử dụng mọi nguồn vốn:

́H

1.1.3.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

Việc đầu tư xây dựng công trình phải được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm

H

quyền cho phép đầu tư. Dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch phát triển

IN

kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, hoạch xây dựng được duyệt và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.

K

b. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:

̣C

Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương

O

đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây


̣I H

dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác sử dụng.
c. Đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước:

Đ
A

- Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh,
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp
Nhà nước thì Nhà nước chỉ quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư. Doanh nghiệp có
dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo các quy định.
- Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước, Nhà
nước chỉ quản lý về chủ trương đầu tư. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện và quản lý dự án theo quy định của pháp luật.
1.1.3.4. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quá trình quản lý đầu tư và xây dựng của một dự án có sự tham gia của nhiều

SVTH: Trần Thủy Như

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

chủ thể khác nhau. Khái quát mô hình các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư
như sau:

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
Người có thẩm quyền
Quyết định đầu tư

Nhà thầu tư vấn

U

Ế

CHỦ
ĐẦU TƯ

́H

Nhà thầu xây lắp



Sơ đồ 1: Các chủ thể tham gia quản lý dự án.
Trong cơ chế điều hành, quản lý dự án đầu tư và xây dựng nêu trên, mỗi cơ quan,
tổ chức có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được quy định cụ thể trong Luật xây

H

dựng Việt nam.

IN


a. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư.

K

Là người đại diện pháp luật của tổ chức, cơ quan nhà nước hoặc các doanh

̣C

nghiệp tuỳ theo nguồn vốn đầu tư. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra quyết

O

định đầu tư khi đã có kết quả thẩm định dự án. Riêng dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ

̣I H

chức cho vay vốn thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận
cho vay hoặc không cho vay trước khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra quyết

Đ
A

định đầu tư (được quy định trong Nghị định 12/2009/NĐ-CP).
b. Chủ đầu tư.
Tuỳ theo đặc điểm tính chất công trình, nguồn vốn mà CĐT được quy định cụ thể

như sau: (Trích điều 3 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP).
- Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì CĐT xây dựng công
trình do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng công
trình phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước cụ thể như sau:

- Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư thì CĐT là một trong
các cơ quan, tổ chức sau: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở Trung ương (gọi chung là cơ quan cấp Bộ), Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố

SVTH: Trần Thủy Như

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước.
- Đối với dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các cấp quyết định đầu tư thì CĐT là đơn vị quản lý, sử dụng công trình.
Trường hợp chưa xác định được đơn vị quản lý, sử dụng công trình hoặc đơn
vị quản lý, sử dụng công trình không đủ điều kiện làm CĐT thì người quyết định
đầu tư lựa chọn đơn vị có đủ điều kiện làm CĐT. Trong trường hợp đơn vị quản lý,
sử dụng công trình không đủ điều kiện làm CĐT, người quyết định đầu tư giao

Ế

nhiệm vụ cho đơn vị sẽ quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm cử người tham

U

gia với CĐT để quản lý đầu tư xây dựng công trình và tiếp nhận, quản lý, sử dụng

́H


khi công trình hoàn thành.

Các dự án sử dụng vốn tín dụng thì người vay vốn là CĐT.



Các dự án sử dụng vốn khác thì CĐT là chủ sở hữu vốn hoặc là người đại diện
theo quy định của pháp luật.

H

- Đối với các dự án sử dụng vốn hỗn hợp thì CĐT do các thành viên góp vốn thoả

IN

thuận cử ra hoặc là người có tỷ lệ góp vốn cao nhất.

K

c. Tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng.

Là tổ chức nghề nghiệp có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh về tư vấn

O

̣C

đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật. Tổ chức tư vấn chịu sự kiểm tra


̣I H

thường xuyên của CĐT và cơ quan quản lý nhà nước.
d. Doanh nghiệp xây dựng.

Đ
A

Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh
doanh về xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng có mối quan hệ với rất nhiều đối tác khác
nhau nhưng trực tiếp nhất là CĐT. Doanh nghiệp chịu sự kiểm tra giám sát thường
xuyên về chất lượng công trình xây dựng của CĐT, tổ chức thiết kế, cơ quan giám
định Nhà nước theo phân cấp quản lý.
e. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng.
Ngoài các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng như: Bộ Kế hoạch
Đầu tư; Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt nam; các Bộ ngành
khác có liên quan: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ; uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); thì Bộ quốc phòng cũng có

SVTH: Trần Thủy Như

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

những cơ quan chức năng quản lý quá trình đầu tư và xây dựng như: Cục Kế hoạch
Đầu tư; Cục Doanh trại; Cục Tài chính; đại điện cơ quan quản lý nhà nước quản lý quá

trình triển khai thực hiện dự án.
f. Mối quan hệ của CĐT đối với các chủ thể liên quan.
CĐT là chủ thể chịu trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình hình thành và quản
lý dự án đầu tư xây dựng, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan tổ chức tham gia
quản lý và chịu sự quản lý của nhiều Bộ, ngành, các cơ quan liên quan mà trực tiếp là

Ế

người quyết định đầu tư.

U

Các dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Tổng tham mưu, có thể làm rõ một số mối

́H

quan hệ sau:

- Đối với Bộ quản lý ngành: Bộ quản lý ngành quyết định CĐT và quy định



nhiệm vụ, quyền hạn và chỉ đạo CĐT trong quá trình quản lý. CĐT có trách nhiệm báo
cáo với Bộ quản lý ngành về hoạt động của mình.

H

- Đối với tổ chức tư vấn đầu tư và xây dựng: Ngoài việc tuân thủ các quy định,

IN


quy chuẩn, tiêu chuẩn của chuyên ngành, lĩnh vực mà mình đang thực hiện, tư vấn còn

K

có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ mà CĐT giao thông qua hợp đồng.
- Đối với doanh nghiệp xây dựng: Đây là mối quan hệ CĐT điều hành quản lý,

O

̣C

doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện các nội dung trong hợp đồng đã ký kết.

̣I H

- Đối với các cơ quan quản lý cấp phát vốn: CĐT chịu sự quản lý giám sát về
việc cấp phát theo kế hoạch.

Đ
A

1.1.4. Đầu tư xây dựng các công trình giao thông đường bộ
1.1.4.1. Khái niệm công trình giao thông đường bộ
Công trình giao thông đường bộ gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường

bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải
phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm
thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.
1.1.4.2. Vai trò, đặc điểm của đầu tư xây dựng các công trình giao thông đường bộ

* Vai trò của đầu tư xây dựng các công trình GTĐB
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế.

SVTH: Trần Thủy Như

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

+ GTĐB góp phần thu hút đầu tư trong nước cũng như đầu tư nước ngoài, rút
ngắn được khoảng cách địa lý giữa các tỉnh thành trong cả nước do đó làm chuyển
dịch cơ cấu kinh tế vùng, rút ngắn trình độ phát triển kinh tế giữa các địa phương, tạo
điều kiện phát huy lợi thế so sánh của từng địa phương và thúc đẩy các địa phương
phát triển kinh tế. Hệ thống GTĐB phát triển sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động giao
lưu kinh tế, văn hoá, xã hội giữa các vùng và địa phương với nhau, giữa quốc gia này
với quốc gia khác từ đó sẽ tìm ra được những cơ hội đầu tư tốt và tiến hành đầu tư, các

Ế

hoạt động xúc tiến thương mại phát triển cùng với đó là thu hút các nguồn vốn trong

U

nước và ngoài nước cho mục tiêu phát triển kinh tế.

́H


+ GTĐB góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua
kích thích tạo việc làm và tăng năng suất lao động. Sự phát triển của hạ tầng giao



thông đường bộ đã góp phần đáng kể vào tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam trong
thời gian qua. Các công trình GTĐB sẽ thu hút một lượng lớn lao động do đó góp phần

H

giải quyết vấn đề thất nghiệp cho quốc gia, mặt khác khi vốn đầu tư cho hệ thống

IN

GTĐB lớn sẽ kích thích thu hút vốn đầu tư cho các ngành trực tiếp sản xuất sản phẩm

K

phục vụ cho sự phát triển của các công trình giao thông như sắt, thép, xi măng, gạch…
+ Hạ tầng GTĐB phát triển sẽ đóng góp tích cực vào việc tiết kiệm chi phí và

O

̣C

thời gian vận chuyển, từ đó tạo điều kiện giảm giá thành sản phẩm, kích thích tiêu

̣I H

dùng và phát triển của các ngành khác. Trong các loại hình vận tải ở Việt Nam thì vận

tải bằng đường bộ chiếm tỷ trọng lớn nhất do đó nếu hạ tầng GTĐB tốt sẽ tiết kiệm

Đ
A

được rất nhiều chi phí, và có thể lấy số chi phí tiết kiệm được để thực hiện phát triển
các ngành khác.

- Phát triển văn hoá-xã hội.
Phát triển văn hoá xã hội là phát triển đời sống tinh thần của người dân, điều nay

góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của quốc gia. Dân số Việt Nam tính đến năm
2008 là khoảng hơn 100 triệu người đến từ các dân tộc khác nhau và sống trong các vùng
không đồng đều về lịch sự, địa lý… do đó đời sống tinh thần cũng khác nhau đặc biệt là
giữa thành thị và nông thôn và các vùng xa xôi hẻo lánh. Nhờ có hạ tầng GTĐB phát triển
mà khoảng cách đó ngày càng được xoá bỏ, sự giao lưu văn hoá giữa các vùng ngày càng

SVTH: Trần Thủy Như

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

đuợc tăng cường và làm phong phú thêm đời sống của người dân Việt từ đó kích thích
người dân hăng say lao động đóng góp vào sự phát triển của đất nước.
Hệ thống đường bộ phát triển sẽ nảy sinh các ngành nghề mới, các cơ sở sản xuất
mới phát triển từ đó tạo cơ hội việc làm và sự phát triển không đồng đều giữa các vùng

cũng được giảm, hạn chế sự di cư bất hợp pháp từ nông thôn ra thành thị, hạn chế
được sự phân hoá giàu nghèo và từ đó giảm được các tệ nạn xã hội góp phần tích cực
vào bảo vệ môi trường sinh thái.

Ế

- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

U

Mục tiêu quan trọng của bất kì một doanh nghiệp nào khi hoạt động cũng đều là

́H

lợi nhuận. Có nhiều cách để doanh nghiệp áp dụng để có được lợi nhuận tối đa và một
trong những cách đó là giảm chi phí một cách tối thiểu. Hạ tầng GTĐB sẽ đóng góp



đáng kể vào việc giảm chi phí của doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp có chi
phí vận tải chiếm một tỷ trọng lớn. Khi hạ tầng GTĐB phát triển thì các doanh nghiệp

H

sẽ tiết kiệm được chi phí nhiên liệu, chi phí vận chuyển hàng hoá tới nơi tiêu thụ, chi

IN

phí nhập nguyên liệu; ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể tiết kiệm được một số chi phí


K

khác như chi phí quản lý và bảo quản hàng hoá, chi phí lưu trữ hàng tồn kho…Nhờ đó
mà doanh nghiệp có thể hạ giá thành sản phẩm và nâng cao cạnh tranh của doanh

O

̣C

nghiệp trên thị trường. Hệ thống GTĐB phát triển cũng sẽ giúp các doanh nghiệp giao

̣I H

hàng đúng nơi và đúng thời gian từ đó tạo được uy tín cho doanh nghiệp, trong kinh
doanh thì điều này là rất quan trọng. Mặt khác khi giao thông đường bộ phát triển thì

Đ
A

sản phẩm dễ dàng đến tay người tiêu dùng do đó hàng hóa sẽ được tiêu thụ nhanh hơn,
điều này sẽ rút ngắn thời gian quay vòng vốn và làm tăng hiệu quả sử dụng vốn cũng
như tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp.
- Bảo đảm an ninh quốc phòng.
Hệ thống GTĐB đóng góp tích cực vào việc giữ gìn trật tự an ninh xã hội, và bảo
vệ quốc phòng.Với CSHT GTĐB hiện đại sẽ giảm thiểu đuợc tình trạng ùn tắc đường
đang xảy ra trong thời gian qua đặc biệt là ở các thành phố lớn, giảm tai nạn giao
thông, giữ gìn trật tự xã hội. Đây là một trong những vấn đề mà Đảng và Chính phủ
đang rất quan tâm.

SVTH: Trần Thủy Như


14


×