Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.3 KB, 80 trang )

Ế

Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin gửi lời

́H

U

cảm ơn chân thành nhất đến TS. Phan Văn Hòa



đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực

H

hiện khóa luận.

IN

Tôi xin chân thành cảm ơn cô Trần Lan Anh -

K

trưởng phòng và các anh chị chuyên viên trong

O

̣C

phòng Tổng Hợp của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh



̣I H

Thừa Thiên Huế, đã luôn hướng dẫn và giúp đỡ tôi

Đ
A

trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô giáo trong khoa

Kinh tế và Phát Triển - trường Đại học Kinh Tế
Huế đã quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận
lợi và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong

i


suốt thời gian học tập cũng như thực hiện khóa
luận này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
gia đình, bạn bè và người thân đã động viên, giúp

U

Ế

đỡ tôi trong suốt khóa học.

́H


Huế, ngày 11 tháng 5 năm 2013

i

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Phan Thị Thúy

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG............................................................................... iv

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... v

U

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .................................................................................... vi

́H

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2

IN

5. Kết cấu của khóa luận ..............................................................................................3


K

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

̣C

XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .............................4

O

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................4

̣I H

1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư .............................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về dự án ..................................................................................4

Đ
A

1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của dự án......................................................................4

1.1.2. Quản lý dự án xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước .....................6
1.1.2.1. Sản phẩm đầu tư xây dựng .......................................................................6
1.1.2.2. Bản chất của các dự án xây dựng .............................................................7
1.1.2.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án xây dựng.............................8
1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng.....................................................................10
1.1.3.1. Khái niệm ...............................................................................................10
1.1.3.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ...............................................10

1.1.3.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng............................................10

iii


1.1.3.4. Nội dung quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách
Nhà nước .............................................................................................................11
1.1.4. Khái niệm về cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ........................................13
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN...........................................................................................14
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án xây dựng GTĐB ở một số địa phương trong
cả nước (tại Nghệ An).............................................................................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ

Ế

HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH

U

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 - 2012 ...............19

́H

2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ....................19
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................19



2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................19
2.1.1.2. Tài nguyên..............................................................................................20


H

2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế trong khoảng

IN

thời gian 2009- 2012...............................................................................................22

K

2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và thu ngân sách ....................................................22
2.1.2.2. Cơ cấu kinh tế tỉnhThừa Thiên Huế .......................................................24

O

̣C

2.1.2.3. Tổng đầu tư toàn xã hội..........................................................................25

̣I H

2.1.2.4. Kim ngạch xuất - nhập khẩu ..................................................................26
2.2.HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG

Đ
A

ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009-2012 ......................................................................27

2.2.1. Hiện trạng cơ sơ hạ tầng GTĐB trên địa bàn Thừa Thiên Huế....................27
2.2.2. Tình hình huy động vốn NSNN cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTĐB31
2.2.2.1. Vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTĐB ................................31
2.2.2.2. Các loại nguồn vốn ngoài NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTĐB ...... 32
2.2.3. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012 ............................................................................33
2.2.4. Kết quả đạt được từ đầu tư xây dựng GTĐB bằng nguồn vốn NSNN.........35

iv


2.3. CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009-2012......................................36
2.3.1. Phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng ...........................................................36
2.3.2. Công tác lập kế hoạch và bố trí vốn đầu tư......................................................37
2.3.2.1.Căn cứ pháp lý lập kế hoạch và bố trí vốn NSNN cho đầu tư xây dựng GTĐB....37
2.3.2.2. Tình hình thực hiện bố trí vốn đầu tư cho các công trình xây dựng GTĐB .... 38

Ế

2.3.3. Công tác lập và quản lý quy hoạch giao thông đường bộ ............................41

U

2.3.3.1. Quan điểm phát triển quy hoạch GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên

́H

Huế đến năm 2020...............................................................................................41

2.3.3.2. Căn cứ lập quy hoạch GTĐB .................................................................42



2.3.3.3. Tình hình quản lý, phê duyệt thẩm định các quy hoạch GTĐB.............43
2.3.4. Công tác đấu thầu ........................................................................................43

H

2.3.4.1. Tình hình phổ biến, quán triệt và thực hiện các văn bản pháp quy

IN

của nhà nước liên quan đến lĩnh vực đấu thầu ....................................................43

K

2.3.4.2. Tình hình thực hiện công tác đấu thầu cho dự án đầu tư xây dựng
GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................................44

O

̣C

2.3.4.3. Kết quả đạt được trong công tác đâu thầu dự án đầu tư xây dựng

̣I H

GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................................45
2.3.5. Công tác giám sát đánh giá đầu tư................................................................47


Đ
A

2.3.5.1. Căn cứ pháp lý cho công tác giám sát đầu tư.........................................47
2.3.5.2. Tình hình thực hiện giám sát các dự án đầu tư xây dựng GTĐB...........48
2.3.5.3. Đánh giá công tác giám sát đầu tư xây dựng GTĐB .............................50

2.3.6. Công tác thanh quyết toán và giá xây dựng..................................................51
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..................................53
3.1. GIẢI PHÁP VỀ THỦ TỤC PHÁP LÝ...............................................................53
3.1.1 Bổ sung quy định trách nhiệm pháp lý trong khâu lập quy hoạch ................53
3.1.2. Nâng cao chất lượng các công việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ...........53
v


3.1.3. Xác định rõ cơ chế phối hợp và kiểm tra giữa các bên liên quan trong
thực hiện đầu tư ......................................................................................................54
3.1.4. Hình tất các thủ tục yêu cầu đối với giai đoạn kết thúc đầu tư.....................57
3.2. GIẢI PHÁP CẢI TIẾN TỔ CHỨC QUẢN LÝ .................................................57
3.2.1. Thúc đẩy quá trình phân cấp quản lý trong công tác lập quy hoạch và
quản lý dự án đầu tư ...............................................................................................57
3.2.2. Có chính sách khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động

Ế

đầu tư xây dựng CSHT GTĐB ..............................................................................58


U

3.2.3. Mở rộng cạnh tranh trong hoạt động bảo trì CSHT GTĐB.........................58

́H

3.2.4. Chính sách và biện pháp phát triển nguồn nhân lực.....................................58
3.2.5. Đẩy mạnh công tác huy động nguồn lực và tiến độ thực hiện dự án ...........59



3.2.6. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng...................................................59
3.2.7. Đẩy nhanh công tác thanh quyết toán, giải ngân khối lượng xây dựng .......60

H

3.2.8. Đẩy mạnh công tác thanh tra giám sát các dự án đầu tư ..............................60

IN

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................61

K

1. KẾT LUẬN ............................................................................................................61
2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................61

O

̣C


TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................62

Đ
A

̣I H

PHỤ LỤC .....................................................................................................................62

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮC VÀ KÝ HIỆU

Cơ sở hạ tầng

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KCN

Khu công nghiệp

CN - TTCN

Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

CN


Công nghiệp

GTVT

Giao thông vận tải

QL

Quốc lộ

HĐND

Hội Đồng Nhân Dân

UBND

Uỷ Ban Nhân Dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

GTĐB

Giao thông đường bộ

U
́H




H

IN

Ngân sách nhà nước

K

NSNN

Giải phóng mặt bằng

O

̣C

GPMB
TTHuế

Ế

CSHT

Đơn vị tính

Đ
A


̣I H

ĐVT

Thừa Thiên Huế

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2012 ...... 23
Biểu đồ 2: So sánh nguồn thu ngân sách Thừa Thiên Huế so với Đà Nẵng và
QuảngTrị trong năm 2011......................................................................... 24
Biểu đồ 3: Cơ cấu tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012.................................................... 24
Biểu đồ 4: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng CSHT GTĐB tỉnh Thừa Thiên Huế

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

giai đoạn 2009- 2012 ................................................................................ 31

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh TTHuế giai đoạn 2009- 2012................... 22

Bảng 2:

Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế ngành.................................................... 25

Bảng 3:

Tổng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012 ..... 26

Bảng 4:

Kim ngạch xuất khẩu tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009- 2012 ............ 27


Bảng 5:

Mạng lưới GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012 ................ 28

Bảng 6:

Phân loại chiều dài đường và mặt đường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

U

Ế

Bảng1:

́H

giai đoạn 2009 - 2012.................................................................................. 29
Vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ .............. 30

Bảng 8:

Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng CSHT GTĐB giai đoạn 2009-2012 .............. 32

Bảng 9:

Vốn NSNN đầu tư xây dựng mới GTĐB giai đoạn 2009-2012 ................. 33

H




Bảng 7:

IN

Bảng 10: Vốn NSNN đầu tư nâng cấp, sửa chữa GTĐB giai đoạn 2009-2012 ......... 34
Bảng 11: So sánh số Km đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong hai năm

K

2009 và 2012 ............................................................................................... 35

̣C

Bảng 12: Tình hình thực hiện bố trí vốn đầu tư cho các dự án xây dựng GTĐB ...... 38

O

Bảng 13: Danh mục các quy hoạch GTVT quan trọng của tỉnh Thừa Thiên Huế

̣I H

đếnnăm 2012 ............................................................................................... 41

Đ
A

Bảng 14: Kết quả thực hiện công tác đấu thầu các gói thầu GTĐB trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế .......................................................................................... 44


Bảng 15: Các hình thức lựa chọn nhà thầu được sử dụng theo hình thức đấu thầu
chodự án xây dựng GTĐB .......................................................................... 45
Bảng 16: Vốn kế hoạch và vốn thực hiện đầu tư xây dựng GTĐB............................ 47
Bảng 17: Tiến độ thực hiện các dự án xây dựng GTĐB ............................................ 48
Bảng 18: Nguyên nhân dự án xây dựng GTĐB chậm tiến độ.................................... 48

ix


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bên
cạnh những thành tựu, còn có nhiều vấn đề bất cập. Tình trạng bố trí vốn ngân sách
không hợp lý cho các công trình, công tác quy hoạch giải phóng mặt bằng chậm ảnh
hưởng đến tiến độ thực hiện dự án, năng lực quản lý của cán bộ cấp huyện, xã tham

Ế

gia công tác quản lý còn yếu…ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng các công trình

U

giao thông.

́H

Xuất phát từ yêu cầu đó, tôi đã chọn đề tài: “ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ




XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ”. Trong khóa

H

luận này tôi tập trung hoàn thành các vấn đề sau

IN

1.Mục đích nghiên cứu:

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ

K

tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên

̣C

Huế giai đoạn 2009- 2012. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý dự án

O

đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa

̣I H

bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn tới.
2. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:


Đ
A

Các báo cáo liên quan đến công tác quản lý dự án giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế:
- Báo cáo tình hình thực hiên và bố trí vốn xây dựng cơ bản (các năm 2009 đến 2012)
- Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư ( các năm 2009 đến 2012)
- Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu ( các năm 2009 đến 2012)
- Báo cáo tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế (các năm 2009 đến 2012).
3. Phương pháp nghiên cứu:
-Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu và các thông tin liên quan
đến đề tài qua các báo cáo, số liệu thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa
Thiên Huế.
x


-Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: tham khảo ý kiến, phỏng vấn chuyên
viên các phòng ban của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huêa
-Phương pháp xử lí số liệu:
Đối với các số liệu đã được công bố: dựa vào các số liệu đã được công bố để tiến
hành thống kê, tính toán thô, tổng hợp, đối chiếu, chọn ra những thông tin phù hợp với
hướng nghiên cứu của đề tài.
-Phương pháp thống kê kinh tế:

Ế

Sử dụng phương pháp thống kê so sánh bao gồm cả số tương đối và số tuyệt đối

U


để đánh giá hiện tượng theo không gian và thời gian.

́H

4. Các kết quả đạt được:

Đã đánh giá một cách tổng quan và khách quan về tình hình quản lý dự án đầu tư



xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế:

+ Công tác phân cấp xây dựng.

H

+ Hiện trạng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

IN

+ Công tác bố trí vốn xây dựng giao thông đường bộ.

K

+Công tác đấu thầu.

+Công tác giám sát, đánh giá đầu tư.

Đ

A

̣I H

O

̣C

+ Công tác thanh quyết toán giá xây dựng.

xi


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1: Biểu đồ tổng vốn đầu tư toàn tỉnh TTHuế giai đoạn 2009 - 2012...........62
Phụ lục2: Bảng tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh TTHuế giai đoạn 2009- 2012 .......62
Phụ lục 3: Mật độ đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012 ..............63
Phụ lục 4: Bảng danh mục các dự án GTĐB chậm tiến độ năm 2010 .....................64

Ế

Phụ lục 5: Bảng danh mục các dự án GTĐB vi phạm thủ tục đầu tư năm 2010 .......54

U

Phụ lục 6: Bảng danh mục một số dự án GTĐB xây dựng mới bằng nguồn vốn

́H


NSNN trên địa bàn tỉnh TTHuế giai đoạn 2009-2012 ...............................66
Phụ lục7: Bảng danh mục một số dự án GTĐB nâng cấp, sửa chữa bằng nguồn vốn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



NSNN trên địa bàn tỉnh TTHuế giai đoạn 2009-2012 ...............................67

xii


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Cơ sở hạ tầng giao thông đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã
hội của quốc gia nói chung và địa phương nói riêng. Nó là điều kiện tiền đề cho việc
phát triển kinh tế và thu hút các nguồn vốn đầu tư vào nền kinh tế.

Tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm qua nhờ sự quan tâm, chỉ đạo của Nhà

Ế

nước và lãnh đạo của tỉnh, cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đạt được nhiều thành

U

tựu. Đã thực hiện đầu tư nhiều dự án nâng cấp, sửa chữa và xây dựng mới giao thông

́H

đường bộ. Từ đó nhiều công trình giao thông hoàn thànhđưa vào khai thác sử dụng



góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội(đóng góp ngành 12% vào
GDP của Thừa Thiên Huế) [8], củng cố an ninh quốc phòng của cả nước và tỉnh. Cùng

H

với những thành tựu đó, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao

IN

thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong gian đoạn này có những bước
tiến đáng kể. Vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho giao thông đường bộ tăng hằng năm,

K


công tác phân cấp đầu tư xây dựng xuống từng địa phương đã tạo sự chủ động cho

̣C

chính quyền cấp dưới quản lý dự án được đầu tư tại địa phương…

O

Tuy nhiên, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn

̣I H

tỉnh trong giai đoạn hiện nay tồn tại những bất cập. Công tác bố trí vốn NSNN cho các
dự án GTĐB dàn trãi không trọng điểm dẫn đến nợ đọng các công trình lớn, công tác

Đ
A

giải phóng mặt bằng chậm làm kéo dài tiến độ thực hiện dự án, nhiều quy hoạch ngành
chồng chéo, không thống nhất với quy hoạch lãnh thổ…
Đó là xuất phát của nhiều tồn tại của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông

đường bộ của tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay. Do đó cần phải đổi mới tư duy trong
công tác quản lý dự án GTĐB để xây dựng mạng lưới GTĐB một cách khoa học, ổn
định, bền vững, đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong giai đoạn tới.
Vì vây, tôi đã chọn nghên cứu đề tài:“QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ” để nghiên cứu làm
khóa luận tốt nghiệp của mình.
1



2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2009- 2012. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn tới.

Ế

2.2. Mục tiêu cụ thể:

U

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dự án, quản lý dự án đầu tư sử dụng

́H

vốn ngân sách Nhà nước.

- Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông



đường bộ sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn
2009- 2012.

H


- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sơ

IN

hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên

K

Huế trong giai đoạn tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

O

̣C

3.1.Đối tượng nghiên cứu:

̣I H

Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến dự án, quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

Đ
A

3.2.Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Phạm vi thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2009- 2012, đề xuất giải pháp


đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu và các thông tin liên quan
đến đề tài qua các báo cáo, số liệu thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: tham khảo ý kiến, phỏng vấn chuyên
viên các phòng ban của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
2


Phương pháp xử lí số liệu:
Đối với các số liệu đã được công bố: dựa vào các số liệu đã được công bố để tiến
hành thống kê, tính toán thô, tổng hợp, đối chiếu, chọn ra những thông tin phù hợp với
hướng nghiên cứu của đề tài.
Phương pháp thống kê kinh tế:
Sử dụng phương pháp thống kê so sánh bao gồm cả số tương đối và số tuyệt đối
để đánh giá hiện tượng theo không gian và thời gian.

Ế

5.Kết cấu của khóa luận:

U

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, khóa luận được chia làm 3

́H

chương như sau:


Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân



sách Nhà nước.

Chương 2: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông

H

đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai

IN

đoạn 2009- 2012

K

Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh

Đ
A

̣I H

O

̣C


ThừaThiên Huế trong giai đoạn tới.

3


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư
1.1.1.1.Khái niệm về dự án

Ế

Có rất nhiều cách định nghĩa dự án. Tùy thuộc theo mục đích mà nhấn mạnh một

U

khía cạnh nào đó.

́H

Trên phương diện phát triển, có hai cách hiểu về dựa án: Cách hiểu “tĩnh” và
cách hiểu “động”. Theo cách hiểu “tĩnh” thì dự án là hình tượng về một tình huống



(một trạng thái)mà ta muốn đạt tới. Theo cách hiểu thứ hai: “Dự án là một lĩnh vực
hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng,


H

nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằmm tạo ra một thực thể mới.”

IN

Trên phương diện quản lý: “Dự án là những nổ lực có thời hạn nhằm tạo ra một
sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”.

K

Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính: (1) Nổ lực tạm thời, nghĩa là mọi dự án

̣C

đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự

O

án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ, (2) Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Sản phẩm

̣I H

hoặc dịch vụ duy nhất là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm
tương tự đã có hoặc dự án khác.

Đ
A


1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của dự án.
- Dự án có mục đích và kết quả xác định. Tất cả các dự án đều phải có kết quả

được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tòa nhà, một dây chuyền sản xuất hiện đại
hay là một chiến thắng của một chiến dịch vận động tranh cử vào một vị trí chính trị.
Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện. Mỗi nhiệm vụ
cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ
hình thành nên kết quả chung của dự án. Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức
tạp, được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để thực hiện và quản lý
nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu chung về thời gian, chi phí và việc
hoàn thành với chất lượng cao.
4


- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án là một
sự sáng tạo, giống như các thực thể sống, dự án cũng trãi qua các giai đoạn: hình
thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu, kết thúc...Dự án không kéo dài mãi mãi. Mọi
dự án đều có chu kỳ sống, nó bắt đầu khi một mong muốn hoặc một nhu cầu của người
yêu cầu và nếu mọi việc tốt đẹp nó sẽ được kết thúc sau khi bàn giao cho người yêu
cầu một sản phẩm hoặc dịch vụ như là một sự thỏa mãn cho nhu cầu của họ.
Chu kỳ sống của dự án được coi là biến động vì nó diễn ra theo các giai đoạn rất

Ế

khác nhau, chúng được phân biệt bản chất các hoạt động của chúng cũng như bằng số

U

lượng và loại nguồn lực mà chúng đòi hỏi. Ví dụ: với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở


́H

hạ tầng (CSHT) giao thông vận tải giai đoạn xác định dự án và chuẩn bị đầu tư cần các
nhà dự báo, lập quy hoạch, họ có các phiếu giao việc hoặc hợp đồng lập một quy



hoạch tổng thể giao thông vận tải vùng hoặc quy hoạch chi tiết giao thông vận tải
chuyên ngành. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: trước hết cần các nhà tư vấn thiết kế, chuyên

H

gia dự báo, chuyên gia phâ tích kinh tế - xã hội... Còn giai đoạn thực hiện dự án đòi

IN

hỏi các nhà kế hoạch phải xây dựng kế hoạch chi tiết để thực hiện dự án, các nhà thiết

K

kế kỹ thuật và một số lượng các nguồn lực đặc biệt là vật tư thiết bị.
- Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ ).Khác với quá

O

̣C

trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất

̣I H


hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất,
hầu như không lặp lại như Kim tự tháp Ai Cập hay đê chắn lũ Sông Thames ở London.

Đ
A

Tuy nhiên, ở nhiều dự án khác tính duy nhất ít rõ ràng hơn và dễ bị che đậy bởi tính
tương tự giữa chúng. Nhưng điều khẳng định là chúng vẫn có thiết kế khác nhau, vị trí
khác nhau, khách hàng khác... Điều ấy cũng tạo nên nét duy nhất, độc đáo, mới lạ của
dự án.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương quan phức tạp giữa các bộ phận
quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên
hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dụ án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ
quan quản lý nhà nước.... Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà
sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức
năng và bộ quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với nhau và cùng phối hợp thực
5


hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Tính chất
này của dựa án dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng: (1) không dễ các bên tham gia có
cùng quyền lợi, định hướng và mục tiêu; (2) khó khăn trong việc quản lý, điều phối
nguồn lực... Để thực hiện tha hf công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cấn
duy trì thường xuyên mối liên hệ với các bộ phận quản lý khác.
- Môi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau
cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các

Ế


hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị...Trong đó có “hai thủ

U

trưởng” nên không biết phải thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp nào nếu hai

́H

mệnh lệnh lại mâu thuẫn nhau... Do đó, môi trường quản lý dự án có nhiều quan hệ
phức tạp nhưng năng động.



- Tính bất định và rủi ro cao. Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô nguồn vốn, vật
tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác,

H

thời gian đầu tư và vận hành dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro

IN

cao. Tuy nhiên các dự án không chịu cùng một mức độ không chắc chắn, nó phụ thuộc

K

vào: Tầm cỡ của dự án, mức độ hao mòn của dự án, công nghệ được sử dụng, mức độ
đòi hỏi của các ràng buộc về chất lượng, thời gian, chi phí, tính phức tạp và tính không

O


̣C

thể dự báo được của môi trường dự án...

̣I H

Ngoài các đặc trưng cơ bản trên, dự án còn có một số đặc trưng như:
+ Tính giới hạn về thời gian thực hiện.

Đ
A

+ Bị gò bó trong những ràng buộc nghiêm ngặt: yêu cầu về tính năng của sản
phẩm dịch vụ, yêu cầu về chức năng của công trình, các chỉ tiêu kỹ thuật, các định
mức về chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, thời hạn bàn giao... Các ràng buộc trên phụ
thuộc vào bối cảnh của dự án.
1.1.2. Quản lý dự án xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
1.1.2.1. Sản phẩm đầu tư xây dựng
Sản phẩm đầu tư xây dựng là các công trình xây dựng đã hoàn thành (bao gồm cả
việc lắp đặt thiết bị công nghệ ở bên trong). Sản phẩm xây dựng là kết tinh của các
thành quả khoa học - công nghệ và tổ chức sản xuất của toàn xã hội ở một thời kỳ nhất
đinh. Nó là một sản phẩm có tính chất liên ngành, trong đó những lực lượng tham gia
6


chế tạo sản phảm chủ yếu: các chủ đầu tư, các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp, các
doanh nghiệp tư vấn xây dựng, các doanh nghiệp sản xuất thiết bị công nghệ, vật tư
thiết bị xây dựng, các doanh nghiệp cung ứng, các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài
chính, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

1.1.2.2. Bản chất của các dự án xây dựng
Dự án xây dựng hàm chứa bản chất lưỡng tính: một mặt dự án xây dựng là tập hợp
các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể,

Ế

kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi công v.v… được giải quyết đối với công trình

U

xây dựng; mặt khác, đây là môi trường hoạt động phù hợp với những mục đính đã được

́H

đặt ra, nghĩa là một quá trình xây dựng có định hướng đối với các công trình mới hoặc
cải tạo đối với các công trình hiện hữu đang sản xuất. Tóm lại, dự án xây dựng được



hiểu như một phạm vi hoạt động sáng tạo hoặc thay đổi cả những chức năng hoạt động
của công trình, hệ thống sản xuất, công nghệ kỹ thuật, môi truờng… cũng như sự hình

H

thành toàn thể từ quan điểm thống nhất của các mục tiêu, địa điểm và thời gian thực

IN

hiện. Loại dự án xây dựng được xác định bởi quy mô, thời hạn thực hiện, chất lượng,


K

mục tiêu, sự hạn chế tài nguyên… và quản lý dự án xây dựng đòi hỏi phải có một tổ
chức năng động, các thành viên thông thạo công việc, biết phối hợp hoạt động với nhau

O

̣C

một cách hiệu quả. Xuất phát từ tầm quan trọng của yếu tố thời gian, nhiều dự án xây

̣I H

dựng có vốn đầu tư không lớn, nhưng thời điểm giành cơ hội cạnh tranh bán sản phẩm
của chủ đầu tư ra ngoài thị trường lại cấp bách, do vậy, mà công tác quản lý dự án xây

Đ
A

dựng đảm bảo đưa công trình vào hoạt động đúng hạn có một ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong kinh doanh. Về chất lượng dự án xây dựng có thể không sai sót, nhưng điểm
chủ yếu đối với chất lượng công trình là độ tin cậy và bền vững cao. Những dự án như
vậy chúng ta thường gặp ở những nhà máy hóa chất, khí gas hoặc điện nguyên tử.. Dự
án xây dựng không phải tồn tại một cách ổn định cứng. Hàng loạt những phần tử của nó
đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các tác
nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài chính, các hoạt động sản xuất… và bên ngoài
như môi trường chính trị, kinh tế, công nghệ, kỹ thuật, thậm chí cả các điều kiện tự
nhiên - xã hội v.v… Những phần tử riêng của dự án có thể được sử dụng vừa như các
yếu tố thuộc thành phần bê trong, vừa như bên ngoài của chính nó, chẳng hạn, một đơn
7



vị xây lắp chuyên ngành đồng thời có thể thực hiện công việc của một vài dự án khác
nhau. Khởi đầu dự án xây dựng có thể được tính từ thời điểm xuất vốn đầu tư để thực
hiện công trình. Tuy nhiên trước đó người ta có thể còn phải chờ đợi, cân nhắc các
phương án và lựa chọn chúng, nhưng dù sao thì dự án vẫn tồn tại một cách trừu tượng
cho đến khi hiện diện một quá trình thực thi thực tế. Kết thúc dự án xây dựng được tính
vào thời điểm bàn giao công tình đưa vào sử dụng và vận hành sản xuất ra sản phẩm đạt
công suất thiết kế. Trong điều kiện thị trường, chủ đầu tư kỳ vọng không chỉ ở công

Ế

trình đang xây dựng, mà điều chính yếu là kết quả từ công trình xây dựng mang lại

U

nguồn thu và lợi nhuận như thế nào sau khi đưa công trình vào sản xuất kinh doanh. Bởi

́H

vậy, chủ đầu tư xem sự vận hành của công trình trong tương quan với những mục đích
kinh doanh của mình. Chính vì thế mà chủ đầu tư hết sức thận trọng xem xét các yếu tố



chi phí trong toàn bộ dự án. Thật vậy, khoản chi phí trực tiếp cho quá trình vận hành
công trình có thể giảm đáng kể do việc tăng chi phí ban đầu ở giai đoạn xây dựng. Thí

H


dụ: Khi sử dụng vật liệu bao che công trình cách nhiệt tốt, mặc dù có thể làm tăng chi

IN

phí ban đầu, nhưng lại giảm đáng kể mức độ tiêu hao năng lượng để điều hòa nhiệt độ

K

trong suốt quá trình sản xuất. Trong thành phần của bước thực hiện dự án, việc lựa chọn
công ty tư vấn và nhà thầu xây dựng có một ý nghĩa rất quan trọng. Thật vậy, trong

O

̣C

bước thực hiện các dự án xây dựng luôn luôn tiềm ẩn và nẩy sinh nhiều yếu tố rủi ro cả

̣I H

trong kỹ thuật lẫn tài chính và có thể làm sai lệch tiến độ. Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng,
biện pháp cơ bản để rút ngắn thời gian thực hiện các dự án, chính là khả năng phối hợp

Đ
A

tiên đến khi kết thúc công trình. Những dự án được xem là thành công, chỉ khi tổng các
chi phí không vượt quá tổng dự toán hoặc tổng mức đầu tư (trong dự án khả thi) và thời
gian thực hiện phải tương úng với hạn định trong kế hoạch.
1.1.2.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án xây dựng
Ngành xây dựng có những đặc thù nếu được xem xét riêng thì cũng có ở các

ngành khác, nhưng khi kết hợp chúng lại thì chỉ xuất hiện trong ngành xây dựng, vì thế
cần được nghiên cứu riêng. Các đặc thù ở đây chia làm bốn nhóm: bản chất tự nhiên
của sản phẩm, cơ cấu của ngành cùng với tổ chức quá trình xây dựng; những nhân tố
quyết định nhu cầu; phương thức xác định giá cả. Những đặc điểm sản phẩm xây dựng
có ảnh hưởng lớn đến phương thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong ngành
8


xây dựng, làm cho việc thi công xây lắp công trình xây dựng có nhiều điểm khác biệt
so với việc thi công các sản phẩm của các ngành khác. Sản phẩm xây dựng với tư cách
là các công trình xây dựng hoàn chỉnh thường có đặc điểm sau:
- Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về công dụng, cấu tạo và cả về
phương pháp chế tạo.
- Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng của chủ đầu tư,
điều kiện địa lý, địa chất công trình nơi xây dựng.

Ế

- Sản phẩm là những công trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư

U

xây dựng lớn, thời gian kiến tạo và thời gian sử dụng lâu dài. Do đó, khi tiến hành xây

́H

dựng phải chú ý ngay từ khi lập dự án để chọn địa điểm xây dựng, khảo sát thiết kế và
tổ chức thi công xây lắp công trình sao cho hợp lý, tránh phá đi làm lại, hoặc sửa chữa




gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuổi thọ của công trình.

- Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật

H

tư, thiết bị xe máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi công trình cũng rất khác

IN

nhau, lại luôn thay đổi theo tiến độ thi công. Bởi vậy giá thành sản phẩm rất phức tạp

K

thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ.
- Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố

O

̣C

đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng công trình.

̣I H

- Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều cảnh quan và môi trường tự nhiên, do
đó liên quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương nơi đặt

Đ

A

công trình.

- Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa - nghệ thuật

và quốc phòng.

- Sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc, mang bản
sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt… Có thể nói sản phẩm xây
dựng phản ánh trình độ kinh tế khoa học - kỹ thuật và văn hóa trong từng giai đoạn
phát triển một đất nước.
- Sản phẩm xây dựng thuộc phần kết cấu nâng đỡ bao che không trực tiếp tác động
tới đối tượng lao động trong quá trình sản xuất sản phẩm. Đặc điểm này đòi hỏi người
thiết kế phải chọn những giải pháp kết cấu, giải pháp bố cục mặt bằng hợp lý, tiết kiệm.
9


1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.3.1. Khái niệm
Quản lý đầu tư trong xây dựng là tập hợp những tác động của nhà nước, chủ đầu
tư đến toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng kể từ bước xác định dự án đầu tư xây dựng
đến khi thực hiện dự án tạo ra công trình bàn giao đưa vào sử dụng để đạt được mục
tiêu đầu tư đã xác định.
1.1.3.2.Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng

Ế

- Quản lý lập báo cáo đầu tư để xin phép đầu tư


U

- Quản lý lập, thẩm định, quyết định đầu tư cho các dự án hoặc báo cáo kinh tế

́H

kỹ thuật xây dựng công trình.



- Quản lý việc điều chỉnh dự án đẩu tư xây dựng công trình.
- Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng

H

công trình.

IN

- Quản lý về cấp phép xây dựng công trình

K

- Quản lý lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng

̣C

- Quản lý thi công xây dựng công trình

O


- Quản lý khối lượng thi công xây dựng

̣I H

- Quản lý môi trường xây dựng
- Quản lý bảo hành công trình xây dựng.

Đ
A

1.1.3.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh

tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng.
- Đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và an toàn
môi trường.
- Đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp vói các quy định của pháp luật về đất
đai và pháp luật khác có liên quan. Ngoài những nguyên tắc trên thì tùy thuôc theo
từng nguồn vốn sử dụng cho dự án mà quản lý nhà nước đối với dự án còn phải theo
nguyên tắc sau:

10


+ Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách: Nhà nước quản lý toàn diện quá trình
đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập
thiết kế, tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn
giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
+ Đối với dự án sử dụng vốn tín dụng nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư

phát triển của nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước: Nhà nước
chỉ quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư. Doanh nghiệp có dự án đầu tư tự chịu

Ế

trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo quy định của pháp luật.

U

+ Đối với dự án sử dụng vốn khác kể cả vốn tư nhân: Chủ đầu tư quyết định hình

́H

thức đầu tư và nội dung quản lý dự án. Riêng trường hợp dự án sử dụng vốn hỗn hợp từ
nhiều nguồn vốn thì các bên góp vốn thỏa thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo



quy định đối với loại nguồn vốn có tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức đầu tư của dự án.
1.1.3.4. Nội dung quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước

H

Xuất phát từ yêu cầu, nguyên tắc, mục tiêu và phạm vi đầu tư phát triển từ ngân

IN

sách nhà nước; Quy chế về quản lý đầu tư xây dựng của Chính phủ, các nội dung chủ

K


yếu của quản lý các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước gồm:

O

từ ngân sách.

̣C

-Công tác kế hoạch hoá vốn đầu tư xây dựng cơ bản CSHT giao thông đường bộ

̣I H

+ Các dự án CSHT giao thông đường bộ được ghi vào kế hoạch chuẩn bị đầu tư
phải phù hợp với quy hoạch phát triển ngành và lãnh thổ được duyệt.

Đ
A

+ Các dự án CSHT giao thông đường bộ được ghi vào kế hoạch chuẩn bị thực
hiện đầu tư hoặc thực hiện đầu tư phải có quyết định đầu tư phù hợp với những quy
định của quy chế quản lý đầu tư xây dựng.
Công tác kế hoạch hoá vốn đầu tư nhằm phân bổ kế hoạch vốn cho các dự án đầu
tư xây dựng cơ bản một cách hợp lý có hiệu quả phù hợp với chiến lược phát triển
kinh tế xã hội trong từng giai đoạn.
- Phân cấp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, quy định
các biện pháp, cách thức tổ chức và vận hành các biện pháp nhằm phân định rõ thẩm
quyền quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của các cơ quan có
thẩm quyền như:
11



+ Thẩm quyền quyết định đầu tư;
+ Thẩm quyền bố trí kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm;
+ Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán, kết quả đấu thầu, chỉ định thầu;
+ Thẩm quyền phê duyệt dự toán …
Phân cấp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản phụ thuộc và chịu sự điều chỉnh
của chính sách nhà nước về phân cấp quản lý kinh tế xã hội theo ngành, lãnh thổ. Mục
đích của cơ chế này nhằm giảm sự tập trung cao độ vào các cơ quan trung ương đồng

U

lý các dự án thuộc phạm vi ngành, lãnh thổ mình phụ trách.

Ế

thời nâng cao trách nhiệm của các Bộ, ngành, chính quyền địa phương trong việc quản

́H

- Công tác lập và quản lý quy hoạch: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội; quy hoạch phát triển ngành; quy hoạch phát triển vùng … Mục đích, yêu cầu của



công tác lập và quản lý quy hoạch là xây dựng những căn cứ khoa học, thực tiễn, làm
cơ sở cho việc hoạch định và chỉ đạo thực hiện các chủ trương, các kế hoạch, chương

H


trình, dự án phát triển trong 5 năm, 10 năm và 15 năm.

IN

+Quy hoạch giúp cho nhân dân, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong tỉnh,
ngoài tỉnh và nước ngoài hiểu rõ được tiềm năng, thế mạnh, cơ hội đầu tư, khả năng

K

hợp tác liên doanh, liên kết trên địa bàn cũng như với các tỉnh khác. Mặt khác giúp các

̣C

cấp uỷ Đảng, UBND các cấp chỉ đạo, điều hành việc thực hiện công nghiệp hoá, hiện

O

đại hoá, đột phá phát triển phù hợp với cơ chế thị trường.

̣I H

- Công tác lập và thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc quản lý đầu tư và xây dựng là

Đ
A

quản lý tốt công tác chuẩn bị đầu tư, trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt dự
án đầu tư. Thẩm định dự án đầu tư được xem như là một yêu cầu không thể thiếu và là
cơ sở để ra quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư. Đây là công việc được tiến hành

trong các giai đoạn hình thành dự án (nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi hoặc
các nghiên cứu chuyên đề).
+ Yêu cầu thẩm định dự án đầu tư xuất phát từ bản chất, tính phức tạp và các đặc
trưng cơ bản của hoạt động đầu tư.
+ Thẩm định dự án nhằm làm sáng tỏ và phân tích về một loạt các vấn đề có liên
quan tới tính khả thi trong quá trình thực hiện dự án: thị trường, công nghệ, kỹ thuật,
khả năng tài chính của dự án để đứng vững trong suốt đời hoạt động, về quản lý thực
12


hiện dự án, phần đóng góp của dự án vào sự tăng trưởng của nền kinh tế … với các
thông tin về bối cảnh và các giả thiết sử dụng trong dự án này; Đồng thời đánh giá để
xác định xem dự án có giúp quốc gia đạt được các mục tiêu xã hội hay không, nếu có thì
bằng cách nào, và liệu dự án có đạt hiệu quả kinh tế hay không khi đạt các mục tiêu này.
+ Giai đoạn thẩm định dự án bao hàm một loạt khâu thẩm định và quyết định,
đưa tới kết quả là chấp thuận hay bác bỏ dự án. Như vậy, về mặt chuyên môn yêu cầu
chung của công tác thẩm định dự án là đảm bảo tránh thực hiện đầu tư các dự án

Ế

không có hiệu quả, mặt khác cũng không bỏ mất các cơ hội đầu tư có lợi.

U

Mặt khác, thẩm định dự án còn là công việc được thực hiện theo quy định về

́H

quản lý đầu tư, vì vậy cần được tiến hành theo các yêu cầu về quản lý. Về mặt này,


quản lý đầu tư và đảm bảo thời hạn quy định.
- Quản lý công tác đấu thầu



công tác thẩm định dự án phải được tiến hành phù hợp với các quy định hiện hành về

H

Công tác đấu thầu là việc lựa chọn nhà thầu theo những tiêu thức nhất định. Tuỳ

IN

theo quy mô, tính chất, tiêu chuẩn kỹ thuật của từng dự án để quy định các cách tổ

K

chức đấu thầu (đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, …); quy định thang điểm chấm
thầu … nhằm mục đích giảm chi phí đầu tư, nâng cao chất lượng công trình, rút ngắn

̣C

thời gian thực hiện dự án.

O

- Công tác thanh quyết toán nhằm đánh giá lại toàn bộ hoạt động đầu tư, xác định

̣I H


giá trị và hiệu quả thực tế của các dự án hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.

Đ
A

- Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Năng lực Ban quản lý và chủ đầu tư
- Công tác giám sát đánh giá đầu tư
- Trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đầu tư và xây dựng

1.1.4. Khái niệm về cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
a) Quốc lộ: Là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh;
đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền
từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu
chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng, khu vực.
13


×