Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP quân đội –chi nhánh thừathiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 73 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

LỜI CẢM ƠN

Những lời đầu tiên trong bản khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin trân trọng cảm

ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Kinh tế huế trong suốt bốn năm học đã tận
tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành tốt
khóa luận này.

Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Tiến sĩ Phan Khoa

Cƣơng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt

cK
họ

nghiệp của mình.

Để hoàn thiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi cũng xin
trân trọng cảm ơn ban Giám đốc, các anh, chị nhân viên tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Quân đội – chi nhánh Thừa Thiên huế đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong
suốt thời gian thực tập.

inh

Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên và giúp


đỡ cả vật chất lẫn tinh thần trong thời gian tôi thực hiện khóa luận này.
Xin được cám ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực

tế

hiện khóa luận này.

Đạ

Huế, tháng 5 năm 2016

ih

Sinh viên

Lê Hoàng Linh Giang

ọc
ế

Hu
i


i
Đạ
ng
ườ
Tr


TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Hoạt động cho vay là một trong các hoạt động truyền thống và chủ yếu của

các Ngân hàng thương mại, trong những năm qua luôn được mở rộng. Vấn đề chất
lượng của các khoản vay đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các
Ngân hàng thương mại nhưng đồng thời đây cũng là hoạt động có rủi ro cao nhất
của ngân hàng. Bên cạnh đó, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong các khoản cho vay của
ngân hàng chính là cho vay doanh nghiệp. Do đó, quản lý rủi ro trong hoạt động cho

cK
họ

vay doanh nghiệp trở thành yêu cầu cấp thiết trong tình hình thị trường tài chính
đầy biến động, nhất là khi những yếu tố và nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt
động cho vay ngày càng đa dạng và phức tạp. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi đề xuất
chọn đề tài : “Quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân đội –
chi nhánh ThừaThiên Huế” .

inh

Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm nâng cao nhận thức và hiểu biết về tầm
quan trọng của việc giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay doanh nghiệp trong
Hệ thống Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội nói chung và ngân hàng
Thương mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Thừa Thiên Huế nói riêng.

tế

Giúp Ngân hàng có cái nhìn khách quan và bao quát về thực trạng tín dụng
doanh nghiệp cũng như công tác giảm thiểu rủi ro tín dụng và xử lý rủi ro tín dụng


Đạ

trong hoạt động cho vay doanh nghiệp hiện nay và thấy được những hạn chế còn
tồn tại. Từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể hơn để phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro

ih

trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh.

ọc
ế

Hu
ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TMCP

Thương mại cổ phần

NHTM


Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

cK
họ

TSĐB

Tài sản đảm bảo

DPRRTD

Dự phòng rủi ro tín dụng

NV

Nguồn vốn

TNHH

KHDN
PGD


TTQT

HĐTD

Phòng giao dịch
Thẩm định tín dụng
Quan hệ khách hàng
Thanh toán quốc tế
Quản lý tín dụng

ih

QLTD

Khách hàng doanh nghiệp

Đạ

QHKH

Doanh nghiệp

tế

TĐTD

inh

DN


Trách nhiệm hữu hạn

Hợp đồng tín dụng

ọc
ế

Hu
iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ...................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ..................................................................... viii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1

cK
họ


2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài .......................................................................................2
3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................2
3.1.Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
3.2.Phạm vi nghiên cứu:..............................................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................2
5.Kết cấu của khóa luận ..............................................................................................3

inh

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................4

tế

Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI..........................................................................................................4
1.1TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ...............................................................4
1.1.1.Khái niệm ...........................................................................................................4

Đạ

1.1.2.Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng: ..................................................................4
1.1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ngân hàng: .....................................6

ih

1.1.3.1.Nhân tố khách quan: .......................................................................................6
1.1.3.2.Nhân tố chủ quan: ...........................................................................................7

ọc


1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng ....................................................9
1.2.QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP .........................................10
1.2.1.Khái niệm ........................................................................................................10

Hu

1.2.2.Nội dung quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp ...............................................12
1.2.3.Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam ..............................15
1.2.4.Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp...........17

ế
iv


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................................................19
2.1.GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ ................................................................................................. 19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh .......................................... 19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức:............................................................................................... 19
2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................... 20
2.1.3.1.Hoạt động huy động vốn ............................................................................... 20


cK
họ

2.1.3.2.Hoạt động cho vay ........................................................................................ 23
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh từ giai đoạn 2013 – 2015 .............................. 25
2.2.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH THỪA THIÊN
HUẾ ........................................................................................................................ 27

inh

2.2.1. Tình hình cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................ 27
2.2.2. Thực trạng quản lý cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân đội –

tế

chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................................................ 34
2.2.2.1.Quy trình tín dụng doanh nghiệp tại MB chi nhánh Thừa Thiên Huế .......... 34
2.2.2.2. Quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN tại

Đạ

ngân hàng Quân đội - chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................................... 37
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác kiểm soát hoạt động cho vay của

ih

Ngân hàng Quân đội – chi nhánh Thừa Thiên Huế. ................................................. 42

2.2.3.1.Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .................................................................. 42

2.3.

ọc

2.2.3.2.Chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp .................. 45
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ ....................................................... 47

2.3.1. Những ưu điểm ............................................................................................... 47

Hu

2.3.2. Những hạn chế................................................................................................ 48

ế
v


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Chƣơng 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................................................50
3.1. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH THỪA

THIÊN HUẾ..............................................................................................................50
3.1.1 Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng doanh nghiệp .............................50
3.1.1.1 Thành lập bộ phận chuyên trách về quản lý rủi ro – Khối Quản lý rủi ro ...50
3.1.1.4 Xây dựng hệ thống chính sách tín dụng đồng bộ ..........................................52

cK
họ

3.1.1.5 Tập trung vào các biện pháp phân tán rủi ro ...............................................52
3.2.1 Nhóm giải pháp xử lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp ........................................53
3.2.2.1 Cho vay duy trì hoạt động .............................................................................53
3.2.2.2 Điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ gốc và lãi ................................53
3.2.2.3 Miễn, giảm lãi tiền vay ..................................................................................53
3.2.2.4 Chuyển nợ quá hạn .......................................................................................53

inh

3.2.2.5 Trả nợ bằng xử lý tài sản đảm bảo ...............................................................54
3.2.2.6 Khoanh nợ .....................................................................................................54
3.2.2.7 Xóa nợ ...........................................................................................................54

tế

3.2.2.8 Bán nợ ...........................................................................................................54
3.2.2.9 Khởi kiện trước pháp luật .............................................................................55

Đạ

3.2.2.10 Chuyển nợ thành vốn góp ...........................................................................55
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................56

1.KẾT LUẬN ............................................................................................................ 56

ih

2.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH THỪA

ọc

THIÊN HUẾ.............................................................................................................. 56
2.1.Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước và các cấp ngành có liên quan ............. 57
2.1.1. Tăng cường các biện pháp quản lý tín dụng .................................................. 57

Hu

2.1.2. Hỗ trợ các NHTM trong việc xử lý nợ ........................................................... 57
2.2.Kiến nghị đối với ngân hàng Quân đội – chi nhánh Thừa Thiên Huế ................ 57

ế
vi


i
Đạ
ng
ườ
Tr

2.2.1. Nắm bắt, chỉ đạo và hướng dẫn kịp thời các chính sách của chính phủ và của
ngành ........................................................................................................................ 57

2.2.2. Thành lập bộ phận quản lý rủi ro ................................................................... 58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................59
PHỤ LỤC

inh

cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu
vii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hoạt động của chi nhánh ............................................................... 20


BẢNG

cK
họ

Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn theo khách hàng của ngân hàng TMCP Quân đội
– chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ năm 2013 – 2015....................................21
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của ngân hàng TMCP Quân đội chi
nhánh Thừa Thiên Huế ..............................................................................................22
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của ngân hàng TMCP Quân đội –
chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................23

inh

Bảng 2.4. Kết quả tài chính của ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Thừa Thiên
Huế giai đoạn từ năm 2013 – 2015 ...........................................................................25
Bảng 2.6. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo loại hình của ngân hàng TMCP Quân
đội – chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015 ..........................................30

tế

Bảng 2.7. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế của ngân hàng TMCP
Quân đội – chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ năm 2013 – 2015 ....................31

Đạ

Bảng 2.8. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo trạng thái nợ của ngân hàng TMCP
Quân đội – chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015 ................................33
Bảng 2.9. Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động tại MB Huế giai đoạn từ năm
2013 – 2015 ...............................................................................................................43


ih

Bảng 2.10. Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung, dài hạn tại
MB Huế giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................44
Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ xấu của KHDN tại MB Huế giai đoạn 2013 – 2015 ................45

ọc
ế

Hu
viii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

II. BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn theo khách hàng của ngân hàng TMCP Quân
đội – chi nhánh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2013 – 2015 .........................................21
Biểu đồ 2.2. Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của ngân hàng TMCP Quân đội –
chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................................................23
Biểu đồ 2.3. Tình hình hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Quân đội – chi
nhánh Thừa Thiên Huế ..............................................................................................24

cK

họ

Biểu đồ 2.4. Tình hình tài chính của ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Thừa
Thiên Huế ..................................................................................................................26
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo kỳ hạn của ngân hàng TMCP Quân
đội – chi nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................................28
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp của ngân
hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................................30

inh

Biểu đồ 2.7. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo loại ngành kinh tế của ngân hàng
TMCP Quân đội – chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................................................32

tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu
ix


i
Đạ
ng
ườ
Tr


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Tín dụng là hoạt động chủ yếu và mang lại lợi nhuận chính cho các ngân

hàng thương mại, tuy nhiên, đây cũng là hoạt động tiềm ần nhiều rủi ro ảnh hưởng
đến sự phát triển của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi một hoặc các
bên tham gia hợp đồng tín dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại.
Đối với ngân hàng thương mại rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng

cK
họ

không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán
nợ gốc và lãi vay không đúng hạn.

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro cơ bản nhất và cũng là phức tạp nhất của ngân
hàng, nó tác động đến khả năng thanh khoản của ngân hàng và của cả hệ thống ngân
hàng thương mại. Đặc biệt, đối với tín dụng khách hàng doanh nghiệp, do số tiền
vay lớn, rủi ro tín dụng doanh nghiệp có tác động mạnh và nguy hiểm nhất đối với

inh

hoạt động kinh doanh của NHTM, từ đó ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế. Vì
vậy, quản lý rủi ro tín dụng nói chung và quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp nói
riêng là hoạt động không thể thiếu và đóng vai trò như là trung tâm của hoạt động

tế


quản trị ngân hàng thương mại. Nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng nói chung
và tín dụng doanh nghiệp nói riêng là một vấn đề thiết yếu và là mối quan tâm hàng

Đạ

đầu của các ngân hàng thương mại.

Hiện nay, tại Việt Nam số lượng doanh nghiệp đang tăng đáng kể theo các
năm, và không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ nguồn vốn để mở rộng sản xuất

ih

và thực hiện tốt các chiến lược kinh doanh nên nhu cầu về vốn kinh doanh của các
doanh nghiệp là rất lớn. Vì vậy, cho vay doanh nghiệp thường chiếm tỷ lệ lớn trong

ọc

cho vay tại hầu hết các ngân hàng. Việc kiểm soát rủi ro trong cho vay đối với
doanh nghiệp sẽ giúp cho ngân hàng đảm bảo phạm vi rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt

Hu

động cho vay, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng, tăng thêm lợi
nhuận trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

ế
1



i
Đạ
ng
ườ
Tr

Xuất phát từ các luận cứ trên, việc nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng, đặc

biệt là tín dụng doanh nghiệp là thực sự cần thiết và có ý nghĩa khoa học, thực tiễn.
Vì vậy em chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng Quân
Đội chi nhánh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài Luận văn tốt nghiệp của mình
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
-

Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp

của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong
giai đoạn 2013-2015 từ đó đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tại

cK
họ

đơn vị nghiên cứu.
-

Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro
tín dụng


+ Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng doanh

inh

nghiệp tại ngân hàng Quân đội – chi nhánh Thừa Thiên Huế
+ Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro
tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Thừa Thiên

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:

tế

Huế.

Quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp

-

Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Thừa Thiên

Phạm vi thời gian: 2013-2015

-

Hu

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:

ọc


Huế
-

ih

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

Đạ

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ báo cáo thường niên, báo cáo kết quả

hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Thừa Thiên Huế,

ế
2


i
Đạ
ng
ườ
Tr

sách báo, tạp chí kinh tế và các tài liệu đã được thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
-


Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, kết hợp với các quy trình nghiệp vụ

và tham khảo các ý kiến của một số bộ phận chức năng liên quan đến quản lý rủi ro
tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Thừa Thiên Huế
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phần nội dụng

nghiên cứu được kết cấu bao gồm 3 chương:

cK
họ

Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản lý rủi
ro tín dụng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân
hàng Quân đội chi nhánh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng doanh

inh

nghiệp tại ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Thừa Thiên Huế

tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu

3


i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNGVÀ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm

cK
họ

Tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của ngân hàng thương mại, đồng thời
cũng là nghiệp vụ có nguy cơ rủi ro cao nhất của ngân hàng và mối lo lắng lớn nhất
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng chính là rủi ro tín dụng.[1] Nghiệp vụ tín
dụng là nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng; nó thường chiếm phần lớn trong các hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, và thu nhập từ nó chiếm khoảng 75% tổng thu

inh


nhập. Tuy vậy, tỉ lệ thuận với thu nhập chính là rủi ro, rủi ro trong hoạt dộng kinh
doanh có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro
là sự không chắc chắn liên quan đến tổn thất sẽ gánh chiụ trong tương lai. Rủi ro có
thể xảy ra bất cứ lúc nào trong mọi lĩnh vực cuộc sống, đặc biệt là trong lĩnh vực

tế

kinh doanh tài chính tiền tệ mà nổi bật nhất là hoạt động cho vay.
Rủi ro tín dụng nói chung chính là khi một hoặc hai bên tham gia hợp đồng

Đạ

không có khả năng thanh toán cho bên còn lại. Xét về khía cạnh trong ngân hàng
thương mại thì rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được

ih

đầy đủ cả gốc và lãi của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi
vay không đúng hạn; khách hàng không có khả năng trả , không trả đầy đủ, đúng
hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động

ọc

cho vay mà còn xuất hiện ở các hoạt động tín dụng khác như: hoạt động bảo lãnh,
tài trợ, cho thuê tài chính,…

Hu

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng:


ế

PGS., TS Nguyễn Thị Mùi (2004), “Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại”, NXB
Tài chính
[1]

4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Có nhiều cách để phân loại rủi ro tín dụng, tùy theo mục đích nghiên cứu và

mục đích quản lý.

a. Căn cứ theo đối tượng sử dụng:
- Rủi ro khách hàng cá nhân: Rủi ro xảy ra đối với khách hàng cá nhân, quy

mô và sức ảnh hưởng nhỏ.
- Rủi ro khách hàng tổ chức, doanh nghiệp: Rủi ro xảy ra đói với các khách

hàng là doanh nghiệp hay tổ chức kinh tế, qui mô và sức ảnh hưởng lớn, ảnh hưởng
đến nhiều các thể có mối quan hệ kinh tế với khách hàng.

cK
họ


- Rủi ro khu vực, quốc gia: Rủi ro xảy ra với qui mô lớn, ảnh hưởng đến
toàn bộ nền kinh tế khu vực hay quốc gia đó và thường khó kiểm soát.
Việc phân biệt rủi ro tín dụng căn cứ theo đối tượng giúp cho các nhà quản lý
ngân hàng thương mại xác định được mức qui mô và ảnh hưởng của rủi ro đến ngân
hàng theo từng đối tượng để từ đó có những chính sách, hành động quản lý rủi ro

inh

hợp lý hiệu quả như: phân nhóm khách hàng, trích lập dự phòng theo nhóm,…
b. Căn cứ theo sản phẩm:

- Rủi ro sản phẩm nội bảng: ví dụ như cho vay, thấu chi,...

tế

- Rủi ro sản phẩm ngoại bảng: chiết khấu, bảo lãnh, L/C
Đối với mỗi sản phẩm khác nhau thì rủi ro cũng khác nhau. Việc phân biệt

Đạ

rủi ro theo sản phẩm giúp cho ngân hàng linh hoạt hơn trong quá trình quản lý rủi
ro tín dụng, đề ra chính sách hiệu quả tương ứng với từng sản phẩm.
c. Căn cứ theo thời gian phát sinh:

ih

- Rủi ro trước khi cho vay (Rủi ro thẩm định): Do đánh giá sai năng lực và
tư cách khách hàng, cán bộ thẩm định mắc sai sót trong việc thẩm định tài sản đảm


ọc

bảo hay phương án kinh doanh, vay vốn. Có thể do cán bộ chủ quan, năng lực kém,
cũng có thể do khách hàng cố tình lừa đảo hoặc mua chuộc cán bộ thẩm định.
máy nhập thông tin hồ sơ sai so với thực tế.

ế

Hu

- Rủi ro trong khi cho vay: Do cán bộ giải ngân sai, hoặc khi thao tác trên

5


i
Đạ
ng
ườ
Tr

- Rủi ro sau khi cho vay (quản lý, xử lý, thu nợ): Cán bộ tín dụng không

giám sát hoặc giám sát không thường xuyên tình hình kinh doanh, tài chính của
khách hàng dẫn đến không nắm bắt được khả năng trả nợ của khách hàng. Giá trị tài
sản đảm bảo hao mòn nhanh hơn dự đoán của cán bộ thẩm định dẫn đế không đủ
thu hồi nợ.[1]

1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng ngân hàng:
1.1.3.1. Nhân tố khách quan:


cK
họ

Thứ nhất đó là chính sách của chính phủ.
Nền kinh tế luôn biến động lên, xuống vì vậy chính phủ luôn đưa ra những

chính sách kinh tế mới phù hợp và kịp thời với điều kiện hiện hành nhằm hạn chế
những ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế đất nước. Ngân hàng thương mại chính là
một trong những đơn vị phải thực hiện chúng. Việc thay đổi chính sách của chính
phủ có thể tốt hoặc có thể xấu cho ngân hàng. Ví dụ như một số chính sách liên

inh

quan đến lãi suất huy động , tỉ lệ dự trữ bắt buộc,… Khi chính phủ tăng lãi suất huy
động vốn, đòi hỏi ngân hàng phải có hành động là tăng lãi suất tín dụng để đảm bảo
được chỉ tiêu lợi nhuận của ngân hàng. Dẫn đến khả năng trả vốn và lãi của khách

tế

hàng giảm, tăng rủi ro tín dụng. Nếu các ngân hàng thương mại dự đoán hay nắm
bắt được kịp thời các chính sách của chính phủ thì sẽ hạn chế được rủi ro.

Đạ

Thứ hai , môi trường pháp lý.

Các quy định về quy trình trong hoạt động tín dụng phải chặt chẽ, rõ ràng sẽ
hạn chế được các rủi ro tín dụng. Kinh doanh ngân hàng phải chịu sự giám sát chặt


ih

chẽ của pháp luật, không chỉ trong Luật các Tổ chức tín dụng mà còn Luật dân sự,
Luật Doanh nghiệp và cũng không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà còn mở rộng

Thứ ba, chính trị, xã hội.

ọc

ra phạm vi quốc tế nhất là trong điều kiện kinh tế hội nhập như hiện nay.

Hu

Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng, NXB
Thống Kê.
[1]

ế
6


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Nếu một nước có nền chính trị bất ổn, thường xuyên xảy ra đảo chính, bạo

động thì nền kinh tế cũng sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều, không phát triển được. Hoạt

động kinh doanh sản xuất của các doanh nghiệp cũng bị trì trệ, không có lợi nhuận,
dẫn tới không có khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng, rủi ro tín dụng tăng cao.
Tuy nhiên nước ta là một nước có tình hình chính trị rất ổn định.
Ngoài ra, phong tục tập quán của người dân khu vực cũng là một nhân tố ảnh

hưởng đến hoạt động cho vay. Mỗi vùng địa lý khác nhau sẽ có những tài nguyên,
nhu cầu mua bán khác nhau thậm chí sản phẩm dịch vụ tín dụng của ngân hàng

cK
họ

cũng khác nhau.

Thứ tư, môi trường tự nhiên.

Điều kiện tự nhiên là một yếu tố khó dự đoán và ngoài tầm kiểm soát, mỗi
khi nó xảy ra sẽ mang đến những thiệt hại rất lớn, đặc biệt là ngành nông nghiệp. Vì
vậy, mỗi khi có thiên tai, cả khách hàng và ngân hàng đều chịu tổn thất lớn, khách
hàng không thể thực hiện phương án kinh doanh, không thu hồi vốn được, ngân

inh

hàng có khả năng mất vốn, rủi ro tín dụng tăng cao đòi hỏi ngân hàng phải chia sẻ
rủi ro với khách hàng. Đặc biệt ở Việt Nam, thời tiết rất thất thường, bão lụt thường
xuyên xảy ra gây rất nhiều khó khăn cho hoạt động tín dụng của ngân hàng.

tế

1.1.3.2. Nhân tố chủ quan:
a. Về phía ngân hàng:


Đạ

Thứ nhất, chính sách tín dụng của ngân hàng.

Chính sách tín dụng được hiểu đầy đủ bao gồm định hướng chung trong cho

ih

vay, chế độ tín dụng ngắn, trung, dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền vay quá chú
trọng vào mục tiêu lợi nhuận, tăng trưởng bỏ qua sự an toàn trong hoạt động kinh

ọc

doanh. Ngân hàng có thể gặp rủi ro tín dụng và bị hạn chế sự linh hoạt khi gặp
những biến động của thị trường nếu như chính sách cho vay quá tập trung vào một
đối tượng, một khu vực, hay một ngành kinh doanh. Chính sách tín dụng không đầy

Hu

đủ, rõ ràng sẽ tạo ra nhiều khe hở cho khách hàng gian lận, lừa đảo chiếm đoạt vốn,
nguy cơ rủi ro cao.

ế
7


i
Đạ
ng

ườ
Tr

Thứ hai, năng lực cán bộ.
Cán bộ có năng lực kém, chưa được đào tạo đầy đủ, ít kinh nghiệm dẫn tới

việc thẩm định sai hoặc đánh giá năng lực của khách hàng sai hoặc cán bộ ăn hối lộ
của khách hàng để chiếm đoạt vốn, không trung thực , thiếu trách nhiệm dẫn tới rủi
ro tín dụng tăng cao

Thứ ba, quy trình tín dụng.
Quy trình tín dụng chưa chặt chẽ hoặc quá cụ thể, quá linh hoạt điều có thể là

nhân tố gây ra rủi ro tín dụng. Quy trình tín dụng chưa chặt chẽ dẫn đến các khâu

cK
họ

quan trọng trong quá trình thẩm định hoặc trong khi cho vay có thể bị bỏ qua hoặc
bị coi nhẹ hoặc hệ thống kiểm soát lỏng lẻo dẫn đến tình trạng thất thoát vốn, giảm
thấp hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trường hợp ngược lại, quy trình quá chặt chẽ,
quá cụ thể, sẽ khiến cho khách hàng khó có thể phù hợp với điều kiện được vay
vốn, điều này cũng không có lợi với ngân hàng.
Thứ tư, môi trường cạnh tranh.

inh

Trường hợp cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng, ngân hàng
thương mại thi nhau kéo thấp lãi suất tín dụng hoặc thẩm định một cách sơ sài, bất
chấp rủi ro đồng ý những hợp đồng tín dụng không lành mạnh thiếu an toàn để có


tế

thể tăng cao lợi nhuận.

Thứ năm, chất lượng thông tin và xử lý thông tin.

Đạ

Bản thân hoạt động ngân hàng luôn trong tình trạng thông tin không cân
xứng, cho nên đòi hỏi công tác thẩm định phải sàng lọc thông tin một cách kỹ càng,
chính xác, tránh bỏ sót dự án hiệu quả cao và chấp nhận dự án không có hiệu quả

ih

hay hiệu quả thấp.

Ngoài ra còn có những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng như cơ cấu tổ

b. Về phía khách hàng:

Hu

Thứ nhất, nhân tố không lành mạnh.

ọc

chức bộ máy hoạt động, cơ sở vật chất, công nghệ,…

Khách hàng lợi dụng kẽ hở, điểm yếu của ngân hàng để lừa gạt, làm giấy tờ


giả, lập dự án kinh doanh ảo, hoặc dùng tài sản thế chấp vay tại nhiều ngân hàng

ế
8


i
Đạ
ng
ườ
Tr

khác nhau. Ngoài ra các công ty lớn còn đứng ra bảo lãnh cho các chi nhánh của
mình để vay vốn, tuy nhiên khi có rủi ro xảy ra, chi nhánh không trả được nợ thì
đơn vị bảo lãnh không chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ của mình.
Thứ hai, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp
Đối với các doanh nghiệp mới, hoặc doanh nghiệp nhỏ, không đủ khả năng

cạnh tranh, năng lực sản xuất kinh doanh còn kém. Khi vay vốn, các doanh nghiệp
này sẽ gặp nhiều rủi ro, có khả năng không thanh toán được nợ dẫn đến rủi ro tín
dụng rất cao.

cK
họ

Tóm lại, việc tìm hiểu những nhân tố gây ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng là
rất quan trọng đối với các ngân hàng, giúp cho ngân hàng có thể dự đoán và đưa ra
những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình.
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng

Để có thể đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của NHTM cần phải dựa trên một

inh

số chỉ tiêu sau:

a. Kết cấu dư nợ cho vay:

Dựa vào kết cấu dư nợ cho vay mà ta có thể xác định rủi ro của ngân hàng

tế

cho vay cao hay thấp. Nếu kết cấu dư nợ quá tập trung vào một số doanh nghiệp
hoặc thành phần kinh tế chuyên sản xuất kinh doanh trong một hoặc một số lĩnh vực

Đạ

nhất định hoặc cho vay tiêu dung quá nhiều, sẽ rủi ro lớn do mức độ tập trung vốn
cho vay cao. Như vậy, dựa vào kết cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế, đối
tượng, nghề nghiệp kết hợp với việc phân tích các yếu tố liên quan đến khách hàng
b. Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi

ih

có thể đánh giá rủi ro cao hay thấp.

ọc

Theo thông tư 36 do Ngân hàng nhà nước ban hành, tỷ lệ này được tính theo
tỷ lệ phần trăm giữa tổng dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi, và đối với các ngân hàng

TMCP thì tỷ lệ này phải được duy trì ở mức 80%.

Hu

Tỷ lệ này gián tiếp cho ta thấy tỷ trọng cho vay của ngân hàng đã phù hợp
với khả năng đáp ứng của bản thân ngân hàng cũng như đòi hỏi về vốn của nền kinh

ế
9


i
Đạ
ng
ườ
Tr

tế hay chưa. Trên cơ sở đó, các NHTM có thể biết được khả năng mở rộng tín dụng
của mình nếu tỷ lệ này thấp hơn 80%. Từ đó, có thể quyết định quy mô, tỷ trọng
đầu tư vào các lĩnh vực một cách hợp lý để vừa đảm bảo vốn cho vay, vừa có thể
thu lại lợi nhuận cao nhất có thể.
c. Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung, dài hạn
Để đảm bảo khả năng thanh khoản của các TCTD, Thông tư 36/2014/TT-

NHNN đã quy định trở lại tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay
trung, dài hạn. Tỷ lệ này được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng dư nợ cho

cK
họ


vay trung, dài hạn trừ đi tổng nguồn vốn trung, dài hạn, chia cho tổng nguồn vốn
ngắn hạn. Đối với các ngân hàng TMCP, tỷ lệ này không được quá 60%. Nếu tỷ lệ
này cao hơn 60%, ngân hàng đang tập trung cho vay trung, dài hạn và cho vay đối
với lĩnh vực bất động sản cao. Điều này làm tăng rủi ro khả năng thanh khoản của
ngân hàng, dẫn đến tăng rủi ro tín dụng trong ngân hàng TMCP.

inh

1.2.

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

1.2.1. Khái niệm

tế

Hoạt động quản lý rủi ro luôn là hoạt động trung tâm trong các tổ chức hành
chính – ngân hàng bởi kiểm soát và quản lý rủi ro chặt chẽ đồng nghĩa với việc sử

Đạ

dụng một cách hiệu quả nguồn vốn hoạt động. Mặt khác, trong nền kinh tế thị
trường nếu không chấp nhận rủi ro thì không thể tạo ra các cơ hội đầu tư và kinh
doanh mới.

ih

Hiện nay, xu hướng kinh doanh ngân hàng ngày càng trở nên rủi ro hơn chủ
yếu là do hoạt động liên quan đến tín dụng luôn gắn bó mật thiết với các hoạt động


ọc

sản xuất kinh doanh đang diễn ra hàng ngày. Trong khi đó, do quá trình tự do hóa,
toàn cầu hóa và sự phát triển của công nghệ nên các hoạt động kinh doanh ngày

ế

Hu

càng trở nên phức tạp hơn, vừa làm tăng mức độ rủi ro và đồng thời cũng làm xuất

10


i
Đạ
ng
ườ
Tr

hiện nhiều rủi ro mới. Vì thế, đi cùng với quá trình này, quản lý rủi ro tín dụng
ngày càng phải được chú trọng và phát triển tương xứng.[1]
Công tác quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp rất quan trọng đối với ngân

hàng. Để đảm bảo cho công tác này được thực hiện tốt, ngân hàng cần có những
bước thực hiện cụ thể:

 Tính toán xác định rủi ro
 Thẩm định đánh giá rủi ro đối với từng khoản giải ngân: Tình hình tài


chính của đối tượng xin vay vốn, phân tích đặc trưng ngành của doanh nghiệp vay,

cK
họ

phân tích khả năng cạnh tranh, khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp so với
các đối thủ cùng loại trên thị trường. Phân tích các rủi ro hệ thống, rủi ro tình hình
kinh tế.

 Đánh giá năng lực lãnh đạo của các cán bộ doanh nghiệp.
 Lượng hóa rủi ro

inh

 Sử dụng các công cụ phân tích, các chỉ báo phân tích để tính toán, đo
lường những rủi ro được thể hiện qua các con số.
 Quản lý, giám sát

tế

 Quản lý và giám sát việc doanh nghiệp sử dụng vốn. Nếu có dấu hiệu
doanh nghiệp sử dụng vốn sau mục đích: ngưng việc giải ngân, đề nghị doanh
nghiệp giải trình và yêu cầu thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng giải ngân.

Đạ

 Đưa ra các phương pháp phòng ngừa rủi ro

 Không giải ngân đối với các hợp đồng không tuân thủ các điều kiện tài


ih

chính

 Không chấp nhận các hợp đồng có độ rủi ro cao (tài sản thế chấp không
 Đưa ra các phương pháp xử lý rủi ro

Hu

[1]

ọc

đảm bảo, lĩnh vực đầu tư không ràng)

JOEL BESSIS (2012), Quản trị rủi ro trong ngân hàng, NXB Lao Động – Xã Hội

ế
11


i
Đạ
ng
ườ
Tr

 Đây là biện pháp cuối cùng nhằm hạn chế tối đa các khoản thiệt hại đã xảy

ra, một số biện pháp có thể sử dụng như: cơ cấu thời hạn nợ, khoanh nợ, miễn giảm

lãi, xử lý tài sản đảm bảo, khởi kiện…
1.2.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp
Công tác quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng gồm những nội

dung sau:

Thứ nhất, sàng lọc và lựa chọn doanh nghiệp

Để hạn chế rủi ro tín dụng, ngân hàng phải lựa chọn những doanh nghiệp vay

cK
họ

có triển vọng tốt ra khỏi những người vay triển vọng xấu. Muốn cho việc sàng lọc
hiệu quả ngân hàng phải tập hợp các thông tin tin cậy về các doanh nghiệp. Trên cơ
sở các thông tin thu thập được tiến hàng tính điểm tín dụng, đánh giá xếp loại doanh
nghiệp có triển vọng tốt hay xấu để quyết định cho vay.
Theo đó, ngoài việc thu thập các thông tin về tình hình tài chính, khả năng

inh

kinh doanh ngân hàng cần tìm hiểu về khả năng cạnh tranh, cách thức sử dụng tiền
vay cũng như kế hoạch trong tương lai của doanh nghiệp.
Thứ hai, theo dõi giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay

tế

Để hạn chế việc doanh nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc sử dụng
vốn vay vào các hoạt động kinh doanh có mức độ rủi ro cao, dẫn đến ít có khả năng


Đạ

được thanh toán. Trong quá trình cho vay, cán bộ tín dụng thường xuyên phải kiểm
tra đánh giá tình hình sử dụng vốn vay của doanh nghiệp, vấn đề tuân thủ theo cá
điều khoản đã ghi trong hợp đồng tín dụng, nếu họ không tuân thủ theo có thể sử

ih

dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành theo những quy định của hợp đồng. Điều
này đòi hỏi việc soạn thảo hợp đồng tín dụng, thế chấp cần phải rõ rang, đầy đủ,

ọc

chính xác và chặt chẽ.

Thứ ba, xây dựng mối quan hệ lâu dài với doanh nghiệp

Nếu một doanh nghiệp dã có quan hệ lâu dài với ngân hàng trong các hoạt

Hu

động tiền gửi, tiền vay thì thông qua các giao dịch phát sinh trên tài khoản của
doanh nghiệp, cán bộ tín dụng có thể biết được nhu cầu và khả năng thanh toán của

doanh nghiệp, lịch sử tín dụng của doanh nghiệp. Qua đó giúp cho ngân hàng giảm

ế
12



i
Đạ
ng
ườ
Tr

thiếu các chi phí có liên quan đến việc thu thập thông tin, đánh giá tiềm năng và rủi
ro tín dụng của doanh nghiệp. Việc phân loại doanh nghiệp theo mức độ rủi ro tín
dụng cũng trở nên dễ dàng và đảm bảo chính xác hơn.
Đối với doanh nghiệp vay, mối quan hệ lâu dài với ngân hàng cũng giúp họ

dễ được vay ngân hàng với mức lãi suất thấp vì ngân hàng phải bỏ ra ít chi phí hơn
trong việc thu thập thông tin đánh giá doanh nghiệp.
Sự gắn bó chặt chẽ giữa ngân hàng với doanh nghiệp đem lại lợi ích cho cả

hai. Để tạo ra sự gắn bó chặt chẽ này ngân hàng có thể nắm giữ những cổ phần

cK
họ

trong các doanh nghiệp mà họ cho vay tiền. Hoặc đưa ra một hạn mức tín dụng cho
doanh nghiệp, theo đó ngân hàng cam kết cho doanh nghiệp vay một lượng vốn
nhất định vào một thời điểm nhất định trong tương lại, đổi lại doanh nghiệp phải
định kỳ cung cấp cho ngân hàng các thông tin về tình hình thu nhập, về hoạt động
kinh doanh. Cam kết này sẽ có lợi cho cả hai phía: doanh nghiệp yên tâm về khoản
tín dụng sẽ có khi cần đến, còn ngân hàng có thể giảm thiểu chi phí thu thập thông

inh

tin đánh giá doanh nghiệp. Đồng thời, việc quản lý rủi ro tín dụng cũng trở nên dễ

dàng, có hiệu quả hơn.

Thứ tư, nâng cao hiệu quả thẩm định và quản lý bảo đảm tiền vay

tế

Bảo đảm tiền vay là một trong những công cụ quan trọng để quản lý rủi ro
tín dụng. Biện pháp bảo đảm tiền vay hữu hiệu nhất là sử dụng tài sản cầm cố, thế

Đạ

chấp. Trong trường hợp doanh nghiệp không hoàn trả được vốn vay và lãi, ngân
hàng có thể bán tài sản bảo đảm để thu nợ, bù lại khoản tổn thất của mình do doanh
nghiệp vay gây nên. Trong quy trình quản lý tài sản đảm bảo cần lưu ý giá trị có thể

ih

chuyển đồi thành tiền thực tế trên thị trường của tài sản bảo đảm. Giá trị của bất cứ
tài sản nào luôn khác biệt nếu bán nó trong tương lai, vì vậy bảo đảm tiền vay bằng
Thứ năm, bảo hiểm tín dụng

ọc

tài sản cần lưu ý đến vấn đề này.

Hu

Trong hoạt động tín dụng, cõ những doanh nghiệp vay mang nhiều rủi ro

những là những doanh nghiệp tiềm năng. Để có thể hạn chế rủi ro mà vẫn giữ được


ế
13


i
Đạ
ng
ườ
Tr

doanh nghiệp, ngân hàng có thể chuyển rủi ro cho các chủ thể khác có khả năng
chịu đựng rủi ro bằng cách thực hiện bảo hiểm tín dụng.
Thứ sáu, hạn chế cho vay
Để hạn chế rủi ro tín dụng, đôi khi ngân hàng cũng cần từ chối cung cấp tín

dụng cho những doanh nghiệp có nhu cầu và sẵn sàng trả lãi suất cao, hoặc chỉ là
đáp ứng một phần toàn bộ nhu cầu vay của doanh nghiệp. Việc từ chối cho vay đối
với doanh nghiệp nhằm ngăn ngừa hiện tượng lựa chọn đối nghịch trong cho vay vì
những doanh nghiệp vay vốn với lãi suất cao thường sử dụng vốn vay vào những dự

cK
họ

án có mức độ rủi ro cao.

Thứ bảy, xây dựng quy trình quản lý rủi ro tín dụng phù hợp với thực tế của
ngân hàng[1]

Nhận diện các dấu hiệu rủi ro là một trong những khâu quan trọng nhất trong

quá trình quản lý rủi ro tín dụng. Trên cơ sở những dữ liệu thu thập được, tiến hành
so sánh với các tiêu chuẩn, tham khảo dự báo phát triển của các ngành nghề, mô

inh

hình chấm điểm, xếp loại tín dụng doanh nghiệp để có những cảnh báo sớm, nhận
diện được rủi ro tín dụng tiềm ẩn. Những dấu hiệu nhận biết một doanh nghiệp có
nguy cơ rủi ro: doanh nghiệp vay nhiều tổ chức tín dụng, có dấu hiệu vay đảo nợ,

tế

doanh nghiệp luôn che dấu thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình,
địa điểm kinh doanh không ổn định, thiếu chiến lược kinh doanh lâu dài. Tương tự

Đạ

cũng có thể nhận biết một khoản vay rủi ro qua các dấu hiệu: không trả gốc và lãi
vay đúng hạn, có thể xảy ra cơ cấu lại thời hạn nợ, vốn tự có tham gia vào dự án
thấp, sử dụng vốn vay không đúng mục đích, từ chối hay trì hoãn các yêu cầu chính
Thứ tám, phân tán rủi ro tín dụng[2]

ih

đáng của ngân hàng.

ọc

JOEL BESSIS (2012), Quản trị rủi ro trong ngân hàng, NXB Lao Động – Xã Hội

[2]


Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng, NXB

Thống Kê

ế

Hu

[1]

14


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Đây là động tác mà mỗi ngân hàng bắt buộc phải duy trì trong suốt cả quá

trình quản lý tín dụng. Yêu cầu các ngân hàng phải tôn trọng các giới hạn trong cho
vay (≤15% vốn tự có), dựa trên những đánh giá về TSĐB (≤70% giá trị TSĐB),
thực hiện đồng bộ với chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu trong hoạt động kinh doanh và
yêu cầu doanh nghiệp phải mua bảo hiểm cho các tài sản hình thành từ vốn vay và
TSĐB. Không nên tập trung cho vay quá nhiều vào một loại đối tượng, một ngành,
một địa bàn, cần phải đa dạng hóa danh mục cho vay nhằm mục đích đa dạng hóa
rủi ro, tăng cường khả năng xử lý linh hoạt các tình huống có thể xảy ra. Đồng thời


cK
họ

cũng càn phải sử dụng nghiệp vụ cho vay hợp vốn nhằm mục đích san sẻ rủi ro cho
các đơn vị khác.

Thứ chín, lập quỹ dự phòng rủi ro
Quỹ dự phòng rủi ro tạo ra nguồn bù đắp tổn thất cho ngân hàng khi có rủi ro
xảy ra. Do vậy lập quỹ dự phòng rủi ro được coi là một trong những biện pháp quan
trọng để tăng khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng, giúp ngân hàng có thể ổn

inh

định và phát triển được hoạt động kinh doanh trong trường hợp có rủi ro xảy ra.
Mỗi ngân hàng thương mại cần phải trích lập dự phòng rủi ro đúng và theo quy định
của pháp luật.

tế

1.2.3. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam
Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phản ánh một cách có hệ thống các vấn đề về

Đạ

cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt động an
toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ; các công

ih

cụ đo lường, phát hiện rủi ro; các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp

thời các loại rủi ro mới phát sinh và các phương án, biện pháp chủ động phòng

ọc

ngừa, đối phó một khi có rủi ro xảy ra.[1]

Hiện nay, ở Việt Nam đang có hai mô hình phổ biến được áp dụng. Đó là mô
hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung và mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán.

Hu

Nguyễn Văn Tiến (2013), Giáo trình quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Thống

[1]

ế
15


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung
Mô hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: quản lý rủi

ro, kinh doanh và tác nghiệp. Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu hàng
đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất; đồng thời phát huy được tối đa kỹ năng

chuyên mô của từng vị trí cán bộ làm công tác tín dụng.


Điểm mạnh:

+ Quản lý rủi ro một cách hệ thống trong quy mô toàn ngân hàng, đảm báo

tính cạnh tranh lâu dài.

cK
họ

+ Thiết lập và duy trì môi trường quản lý rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy
trình quản lý, gắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh, nâng cao năng lực đo
lường giám sát rủi ro.

+ Xây dựng chính sách quản lý rủi ro thống nhất cho toàn hệ thống.
+ Thích hợp với ngân hàng quy mô lớn.
Điểm yếu:

inh



+ Việc xây dựng và triển khai mô hình quản lý tập trung này đòi hỏi phải đầu
tư nhiều công sức và thời gian.

tế

+ Đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần thiết và biết áp dụng lý thuyết với

thực tiễn.

Đạ

Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán

Mô hình này chưa có sự tách bạch giữa 3 chức năng: quản lý rủi ro, kinh
doanh và tác ngiệp. Trong đó, phòng tín dụng của ngân hàng thực hiện đầu đủ 3

ih

chức năng và chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay.


Điểm mạnh:

+ Cơ cấu tổ chức đơn giản.



Điểm yếu:

ế

Hu

+ Thích hợp với ngân hàng quy mô nhỏ.

ọc


+ Gọn nhẹ.

16


×