Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện: HỒ THỊ MINH TÂM
Giáo viên hướng dẫn
Lớp: K45A Tài chính Ngân hàng
ThS. LÊ NGỌC QUỲNH ANH
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, tháng 05 năm 2015


Lời Cảm Ơn
Để có thể thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, khuyến khích động viên và giúp đỡ nhiệt
tình từ gia đình, bạn bè, thầy cô giáo trong Khoa Tài chính, giáo viên
hướng dẫn và đơn vị mà em thực tập.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Khoa
Tài chính, trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến thức và tạo điều
kiện, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập tại trường, đó chính là nền
tảng và là hành trang quý báu cho em trong cuộc sống sau này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Cô giáo
Lê Ngọc Quỳnh Anh, người đã hướng dẫn tận tình và hỗ trợ, động viên em
rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài khóa luận này.


Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn anh Hồ Văn Huy Giám đốc Phòng Giao dịch Ngân hàng Quân Đội Bắc Trường
Tiền, anh Hồ Hải Thắng - Chuyên viên khách hàng Doanh nghiệp và
các anh chị trong Phòng Giao dịch đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện tốt nhất để em có thể học hỏi, hoàn thành tốt công việc trong thời gian
thực tập cũng như hoàn thành khóa luận này.
Với kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, cũng như giới hạn về thời
gian và số liệu nghiên cứu nên khóa luận sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Vì
vậy em hi vọng sẽ nhận được những lời góp ý chân thành của các thầy cô và
bạn đọc để đề tài của em có thể được phát triển rộng hơn và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hồ Thị Minh Tâm


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
6. Cấu trúc đề tài .....................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................4
CHƢƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..........................................................................4
1.1.Tổng quan về Ngân hàng thương mại ..............................................................4
1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................4
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại .....................................4

1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại.........................................................5
1.1.3.1. Trung gian tài chính ...................................................................................5
1.1.3.2. Trung gian thanh toán ................................................................................5
1.1.3.3. Tạo tiền ......................................................................................................6
1.2.Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại .......................................................6
1.2.1. Khái niệm ......................................................................................................6
1.2.2. Phân loại .......................................................................................................7
1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ..............................................................8
1.2.3.1. Nguyên nhân bên trong Ngân hàng ...........................................................8
1.2.3.2. Nguyên nhân bên ngoài Ngân hàng ...........................................................9
1.2.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng....................................................................13
1.2.4.1. Ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng ...............................................13

i


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế......................................................................13
1.2.4.3. Ảnh hưởng đến khách hàng .....................................................................14
1.3.Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại ........................................14
1.3.1. Quan niệm về rủi ro tín dụng ......................................................................14
1.3.2. Nội dung của công tác quản trị rủi ro tín dụng ...........................................15
1.3.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng ........................................................................15
1.3.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng .........................................................................15
1.3.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng .........................................................................29
1.3.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng ..............................................................................29
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương
mại .................................................................................................................................30
1.3.3.1. Nhân tố chủ quan .....................................................................................30
1.3.3.2. Nhân tố khách quan .................................................................................30

CHƢƠNG 2 – THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ .................................32
2.1.Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội ...............32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội… ....................................................................................................................32
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội Chi nhánh Huế ...............................................................................................33
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân
đội Chi nhánh Huế .........................................................................................................37
2.1.3.1. Tình hình lao động ...................................................................................37
2.1.3.2. Tình hình Tài sản- Nguồn vốn .................................................................39
2.1.3.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................44
2.2.Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội Chi nhánh Huế ......................................................................................48

ii


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.1. Tình hình cho vay của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội Chi
nhánh Huế ......................................................................................................................48
2.2.1.1. Doanh số cho vay.....................................................................................48
2.2.1.2. Tình hình thu nợ.......................................................................................51
2.2.1.3. Tình hình dư nợ .......................................................................................52
2.2.2. Phân tích chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
Chi nhánh Huế ...............................................................................................................54
2.2.2.1. Cơ cấu dư nợ theo chất lượng tín dụng ...................................................54
2.2.2.2. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn ...............................................................55
2.2.2.3. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu .............................................................................56
2.2.2.4. Hệ số rủi ro tín dụng ................................................................................58

2.2.2.5. Hệ số thu nợ .............................................................................................58
2.2.2.6. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng...........................................................59
2.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân đội Chi nhánh Huế ......................................................................................60
2.3.1. Kết quả đạt được .........................................................................................60
2.3.2. Một số hạn chế còn tồn tại ..........................................................................61
2.3.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cho Ngân hàng ...................................62
2.3.3.1. Nguyên nhân bên trong Ngân hàng .........................................................62
2.3.3.2. Nguyên nhân bên ngoài Ngân hàng .........................................................63
2.4. Đưa ra dự báo về mức nợ có khả năng mất vốn trong thời gian tới của Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Huế .....................................................64
2.4.1. Phương pháp lịch sử ...................................................................................65
2.4.2. Phương pháp sử dụng số liệu quá khứ với giả định dãy số liệu tuân theo
phân phối chuẩn .............................................................................................................66
2.4.3. Phân tích và dự báo rủi ro bằng Crystal Ball .............................................66

iii


Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 3 – ĐỊNH HƢỚNG KINH DOANH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ ....................................................................73
3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
Chi nhánh Huế ...............................................................................................................73
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế ...............................................................74
3.2.1. Cơ sở đưa ra giải pháp ................................................................................74
3.2.2. Đề xuất giải pháp ........................................................................................75
3.2.2.1. Các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay ..............................................75

3.2.2.2. Các giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng .................................................76
3.2.2.3. Các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng .....................76
3.3. Vận dụng mô hình Value at Risk để đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác
quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Huế78
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................80
1.Kết luận ..............................................................................................................80
1.1. Đánh giá kết quả đạt được của đề tài .............................................................80
1.2. Hạn chế của đề tài ..........................................................................................81
1.3. Hướng phát triển của đề tài ............................................................................81
2.Kiến nghị............................................................................................................83
2.1. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Huế...............83
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................83
2.3. Đối với Chính phủ .........................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................85

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

MB Huế:

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Huế


NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

RRTD:

Rủi ro tín dụng

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TMCP:

Thương mại cổ phần

TSĐB:

Tài sản đảm bảo

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Hệ thống Xếp hạng tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp của Ngân hàng
TMCP Quân đội Chi nhánh Huế. ..................................................................................17
Bảng 1.2. So sánh ưu, nhược điểm của các phương pháp tính VaR ....................23
Bảng 1.3. Phân loại nhóm nợ và mức trích lập dự phòng rủi ro...........................26
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại MB Huế giai đoạn 2012-2014 .........................37
Bảng 2.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn của MB Huế giai đoạn 2012-2014 .......40
Bảng 2.3. Tình hình kết quả kinh doanh của MB Huế giai đoạn 2012-2014 .......44
Bảng 2.4. Tình hình cho vay của MB Huế giai đoạn 2012- 2014 ........................48
Bảng 2.5. Tình hình thu nợ tại MB Huế giai đoạn 2012-2014 .............................51
Bảng 2.6. Tình hình dư nợ tại MB Huế giai đoạn 2012-2014 ..............................52
Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ theo chất lượng tín dụng tại MB Huế giai đoạn 2012 2014 ...............................................................................................................................54
Bảng 2.8. Tình hình nợ quá hạn tại MB Huế giai đoạn 2012-2014 .....................55
Bảng 2.9. Tình hình nợ xấu tại MB Huế giai đoạn 2012- 2014 ...........................56
Bảng 2.10. Kết quả phân phối phù hợp với dữ liệu theo thứ tự sắp xếp ..............67
Bảng 2.11. Các giá trị thống kê của mô phỏng dữ liệu theo phân phối chuẩn .....68
Bảng 2.12. Kết quả các phương pháp tính VaR ...................................................71

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu đồ 1.1. Đồ thị biểu diễn mô hình VaR theo phân phối chuẩn ......................20
Biểu đồ 2.1. Hệ số rủi ro tín dụng tại MB Huế giai đoạn 2012-2014 ..................58
Biểu đồ 2.2. Hệ số thu nợ tại MB Huế giai đoạn 2012-2014 ...............................58
Biểu đồ 2.3. Tình hình trích lập dự phòng RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội
Chi nhánh Huế giai đoạn 2012-2014 .............................................................................59
Biểu đồ 2.4. Nợ có khả năng mất vốn tại MB Huế giai đoạn 2010-2014 ............64
Biểu đồ 2.5. Thứ tự sắp xếp nợ có khả năng mất vốn tại MB Huế giai đoạn 20102014 ...............................................................................................................................65

Biểu đồ 2.6. Kết quả chạy mô phỏng dữ liệu 1000 lần theo phân phối chuẩn .....66
Biểu đồ 2.7. Giá trị VaR tại mức tin cậy 95% theo phân phối chuẩn ..................67
Biểu đồ 2.8. Giá trị VaR tại mức tin cậy 99% theo phân phối chuẩn ..................68
Biểu đồ 2.9. Giá trị VaR tại mức tin cậy 95% theo phân phối Beta .....................69
Biểu đồ 2.10. Giá trị VaR tại mức tin cậy 99% theo phân phối Beta ...................69
Biểu đồ 2.11. Biểu đồ theo phân phối Beta ..........................................................70
Biểu đồ 2.12. Một số hình dạng cơ bản của phân phối Beta ................................70

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của MB Huế .......................................... 35

vii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Ngân hàng là tổ chức kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế,
đặc biệt là đối với nước đang trong giai đoạn phát triển như Việt Nam. Trong quá trình
hoạt động, ngân hàng có thể gặp phải nhiều rủi ro khác nhau và RRTD là một trong
những vấn đề đang rất được quan tâm. Các ngân hàng đã đưa ra nhiều biện pháp hạn
chế RRTD để giảm thiểu tối đa tổn thất có thể xảy ra. Xuất phát từ thực trạng chung và
thực tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (MB) Chi nhánh Huế nên em
chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội Chi
nhánh Huế” làm đề tài cho khóa luận thực tập của mình.
Mục đích của đề tài là tìm hiểu và phân tích tình hình RRTD của MB Huế trong
giai đoạn 2012-2014, các nguyên nhân gây ra rủi ro và các biện pháp phòng ngừa rủi
ro của Ngân hàng, đồng thời sử dụng Mô hình Value at Risk để tính toán, dự báo mức
nợ có khả năng mất vốn mà Ngân hàng có thể gặp phải.
Phần nội dung đề tài bao gồm 3 chương: chương 1 là cơ sở lý luận về RRTD khái
niệm, đặc điểm, ảnh hưởng đối với nền kinh tế; các chỉ số phân tích RRTD và các mô

hình định lượng được sử dụng trong đo lường và dự báo rủi ro của Ngân hàng. Trong
chương 2, đề tài tập trung phân tích tình hình kinh doanh và chất lượng tín dụng trong
giai đoạn 2012-2014 của MB Huế, từ đó đưa ra đánh giá công tác quản trị RRTD của
ngân hàng và giải thích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro. Thêm vào đó, chương này sử
dụng số liệu nợ có khả năng mất vốn theo quý trong 5 năm từ 2010-2014 và ứng dụng
mô hình VaR với các phương pháp để tính để dự báo mức nợ có khả năng mất vốn tối
đa của Ngân hàng trong quý tới. Kết quả từ các phương pháp có phần chênh lệch, đó là
do sự hạn chế trong số lượng số liệu được cung cấp và hạn chế trong nghiên cứu để
mở rộng hướng nghiên cứu của đề tài. Chương 3 đề cập đến định hướng kinh doanh
của Ngân hàng trong thời gian tới và đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản trị rủi ro của Ngân hàng.
Với kiến thức còn hạn chế, chưa có nhiều kinh nghiệm cũng như hạn chế về nguồn
cung cấp số liệu và thời gian nghiên cứu nên khóa luận chắc chắn có rất nhiều sai sót.
Hi vọng sẽ nhận được ý kiến đóng góp từ phía thầy cô, bạn đọc để bài nghiên cứu
được hoàn thiện hơn.

viii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đang dần hội nhập
khi là thành viên chính thức của khối ASEAN, tham gia ASTA, APEC và là thành viên
chính thức của WTO. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập,
hệ thống NHTM ngày càng có vai trò to lớn và ảnh hưởng sâu sắc đến nền kinh tế quốc
dân. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế diễn ra mạnh mẽ, xu hướng tự do hóa trong lĩnh
vực tài chính đã tạo nhiều cơ hội cho các NHTM mở rộng hoạt động về mặt địa lý, hạn
chế những bất cập do những thay đổi điều kiện kinh tế trong nước. Tuy nhiên, sự cạnh

tranh gay gắt giữa các tổ chức tài chính trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị trường
tài chính rủi ro hơn. Do đó, không một ngân hàng hay định chế tài chính nào có thể tồn
tại lâu dài mà không có hệ thống quản trị rủi ro hiệu quả.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng của hệ thống NHTM,
mang lại 70-90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó cũng không nhỏ
và gây nên tỷ lệ nợ xấu cao trong toàn hệ thống. Một khi rủi ro tín dụng xảy ra, không
chỉ thu nhập, uy tín của ngân hàng đó bị ảnh hưởng mà nguy hiểm hơn có thể kéo theo
ảnh hưởng dây chuyền và khiến cả hệ thống ngân hàng chao đảo. Vì vậy, hoàn thiện
chính sách quản trị rủi ro tín dụng là góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM.
Sau nhiều sự kiện đổ vỡ xảy ra cho ngành ngân hàng và gần đây là hàng loạt vụ
việc lừa đảo ngân hàng chiếm đoạt hàng tỷ đồng, đã cho thấy công tác quản trị rủi ro
tín dụng tại các ngân hàng còn yếu kém, chưa được quan tâm đúng mức. Để các sai
phạm như vậy không còn xảy ra, đồng thời nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực
cạnh tranh, yêu cầu cấp thiết đặt ra là cần nhanh chóng xây dựng và hoàn thiện mô
hình quản trị rủi ro tín dụng, không những phải tuân thủ quy định, yêu cầu ngày càng
cao của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quản trị ngân hàng mà còn phải phù hợp
với thông lệ quốc tế. Đó chính là lý do em chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Huế”.
1


Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục đích nghiên cứu
- Làm rõ các lý thuyết khoa học về tín dụng, rủi ro, cũng như rủi ro tín dụng và
các tiêu chuẩn hệ thống chỉ tiêu định tính, định lượng nhằm đo lường rủi ro.
- Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Quân đội Chi nhánh Huế,
nguyên nhân gây ra rủi ro và biện pháp xử lý, phòng ngừa.
- Thông qua phân tích số liệu thứ cấp bằng mô hình định lượng thích hợp đưa ra
dự báo về mức rủi ro trong một khoảng thời gian tương lai cụ thể.

- Đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, giảm thiểu tổn thất cho
ngân hàng.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Chi
nhánh Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Huế.
- Thời gian: số liệu phân tích tình hình chung của Ngân hàng được lấy trong
khoảng thời gian 3 năm, từ 2012-2014.
Số liệu được dùng để dự báo số liệu nợ có khả năng mất vốn trong tương lai là số
liệu Nợ nhóm 5 được lấy theo quý trong 5 năm, từ 2010-2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp tìm hiểu những vấn đề liên
quan đến đề tài nghiên cứu thông qua sách báo, mạng Internet, các tài liệu của ngân
hàng và những tạp chí, bài viết nghiên cứu được công bố trước đây.
- Phương pháp quan sát: phương pháp này được sử dụng trong thời gian thực
tập tại ngân hàng, quan sát và lắng nghe những chỉ dẫn và cách thức làm việc của
Ngân hàng.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phương pháp này được vận dụng để thu thập
thông tin làm cơ sở lựa chọn và thực hiện đề tài.
2


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp phân tích và so sánh: là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập
và so sánh, đánh giá các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp từ những thông tin đã thu thập để rút ra kết
luận và đánh giá.
6. Cấu trúc đề tài

Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và các phụ lục kèm theo, nội dung chính của đề tài
gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội Chi nhánh Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Huế.

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói
chung và đối với từng cộng đồng địa phương, chủ thể tham gia nói riêng. Hiện nay,
tùy theo lịch sử hình thành của hệ thống ngân hàng có nhiều khái niệm về NHTM:
 Tại Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
 Tại Pháp: Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) định nghĩa: "Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận
tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử
dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài
chính".
 Tại Việt Nam: Theo điều 4, luật các tổ chức tín dụng, ngày 16 tháng 06 năm
2010, “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật các tổ chức
tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận” [3, tr.2].
Như vậy, NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều
hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại
Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và các hoạt
động khác có liên quan, bao gồm:
- Huy động vốn là hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân dưới hình thức
4


Khóa luận tốt nghiệp
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền
gửi, kỳ phiếu, trái phiếu..v.v theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi cho khách
hàng theo đúng thời hạn thỏa thuận.
- Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một tài sản theo nguyên tắc có hoàn trả và lãi bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bão lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh
toán, thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu,
thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua
tài khoản tiền gửi của khách hàng.
- Các hoạt động kinh doanh khác của NHTM: Dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ ủy thác,
dịch vụ môi giới tiền tệ, dịch vụ kinh doanh ngoại hối, các dịch vụ khác: quản lý tài
sản, tư vấn tài chính… v.v.
1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại
Trong cơ chế kinh tế thị trường, NHTM thực hiện được 3 chức năng cơ bản:

1.1.3.1. Trung gian tài chính
Đây là chức năng quan trọng nhất của NHTM, quyết định sự phát triển và mở rộng
quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong chức năng này, NHTM đóng vai
trò là một định chế tài chính trung gian đứng ra tập trung nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
từ các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế để điều chuyển cho các tổ chức và cá nhân
có nhu cầu về vốn, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, góp phần điều tiết
nguồn vốn cho nền kinh tế. Mặt khác, NHTM cũng là một chủ thể tham gia trên thị
trường tài chính bằng các hoạt động đầu tư sinh lời, cung cấp các dịch vụ tài chính
khác cho các chủ thể trong nền kinh tế.
1.1.3.2. Trung gian thanh toán
NHTM là người quản lý tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng, do
đó NHTM thực hiện được chức năng trung gian thanh toán cho khách hàng. Trong
5


Khóa luận tốt nghiệp
chức năng này, NHTM đóng vai trò là một tổ chức trung gian thực hiện việc thanh
toán, chi trả thay cho những khách hàng có nhu cầu thanh toán qua ngân hàng theo sự
ủy nhiệm của khách hàng. Để thực hiện chức năng này, NHTM phải tổ chức mở tài
khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng, phát hành và quản lý các phương tiện thanh
toán, tổ chức thực hiện thanh toán khi nhận được lệnh thanh toán của khách hàng.
Chức năng trung gian thanh toán mang lại sự tiện lợi cho khách hàng trong hoạt động
thanh toán đồng thời góp phần thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, nâng cao
uy tín thương hiệu ngân hàng trên thị trường.
1.1.3.3. Tạo tiền
Trong chức năng này đòi hỏi phải có sự tham gia của nhiều ngân hàng và nhiều khách
hàng. Khi kết hợp chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán,
NHTM có khả năng tạo ra một lượng tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng lớn hơn gấp nhiều lần so với lượng tiền gửi ban đầu của khách hàng.
Trên thực tế khó có thể phủ nhận được khả năng tạo tiền của NHTM, nhưng để tính

toán được một tỷ lệ tạo tiền chính xác và khả năng tạo tiền ở mức tối đa thì khó có thể
xác định được. Vì hoạt động của NHTM chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố và đặc biệt
khi môi trường kinh tế thay đổi hoặc trước những điều chỉnh của việc điều hành chính
sách tiền tệ của ngân hàng trung ương sẽ gây tác động đáng kể đến tình hình huy động
vốn và cho vay của NHTM, điều này sẽ làm thay đổi khả năng tạo tiền của NHTM.
Ngày nay trong kỹ thuật quản trị ngân hàng, ứng dụng khả năng tạo tiền được xem như
là nghệ thuật trong việc kiểm soát khả năng cung ứng tiền trong lưu thông, góp phần
ổn định lưu thông tiền tệ.
1.2. Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là một trong những loại rủi ro lâu đời nhất và lớn nhất trong thị
trường tài chính, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề đối với hoạt động kinh
doanh ngân hàng vì các khoản tín dụng thường chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và
tạo ra từ 70%-90% thu nhập cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng cũng là loại rủi ro phức
6


Khóa luận tốt nghiệp
tạp nhất, quản lý và phòng ngừa khó khăn nhất, đòi hỏi ngân hàng phải có những giải
pháp đồng bộ, hữu hiệu để ngăn ngừa, hạn chế và giảm thiếu tối đa những thiệt hại có
thể xảy ra.
Theo Điều 3, Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc NHNN thì: “Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng xuất hiện trong quá trình cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, cho
thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán và các hình thức cấp tín dụng khác,
kể cả việc ngân hàng mua trái phiếu của các doanh nghiệp.
1.2.2. Phân loại
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại:

- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo, rủi ro nghiệp vụ.
 Rủi ro lựa chọn: liên quan đến thẩm định và phân tích tín dụng.
 Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo.
 Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân
thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
 Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể đi
vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế, v.v…
 Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp trong một ngành, lĩnh vực
kinh tế, hoặc trong một vùng địa lý hay cùng loại hình cho vay có rủi ro cao.

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Nguyên nhân bên trong Ngân hàng
- Công tác kiểm tra nội bộ lỏng lẻo: Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn thanh tra
NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và
tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên
cùng với công việc kinh doanh. Nhưng trong thời gian trước đây, công việc kiểm tra
nội bộ của các ngân hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức. Kiểm tra nội bộ cần phải
được xem như hệ thống “thắng” của cỗ xe tín dụng. Cỗ xe càng lao đi với vận tốc lớn
thì hệ thống này càng phải an toàn, hiệu quả thì mới tránh cho cỗ xe khỏi đi vào những
ngã rẽ rủi ro vốn luôn tồn tại thường trực trên con đường đi tới.

- Cán bộ thiếu đạo đức hoặc trình độ chuyên môn nghiệp vụ kém: Một số vụ án
kinh tế lớn trong thời gian vừa qua có liên quan đến cán bộ NHTM đều có sự tiếp tay
của một số cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng giá tài
sản thế chấp, cầm cố lên quá cao so với thực tế để rút tiền ngân hàng. Đạo đức của cán
bộ là một trong các yếu tố quan trọng để giải quyết vấn đề hạn chế RRTD. Một cán bộ
kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng một cán bộ tha hóa về đạo đức mà lại
giỏi về mặt nghiệp vụ thì vô cùng nguy hiểm khi được bố trí trong công tác tín dụng.
- Thiếu sự giám sát và quản lý sau khi vay: Các ngân hàng thường có thói quen
tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá trình
kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho
vay cần phải được quản lý một cách chủ động để đảm bảo sẽ được hoàn trả. Theo dõi
nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín dụng nói riêng và
của ngân hàng nói chung. Tuy nhiên trong thời gian qua các NHTM chưa thực hiện tốt
công tác này. Điều này một phần do yếu tố tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng
của cán bộ ngân hàng, một phần do hệ thống thông tin quản lý tại các doanh nghiệp
quá lạc hậu, không cung cấp được kịp thời, đầy đủ các thông tin mà NHTM yêu cầu.
- Sự hợp tác của các NHTM thiếu chặt chẽ: Các ngân hàng cần hợp tác chặt chẽ
với nhau khi một khách hàng vay tiền tại nhiều ngân hàng. Khả năng trả nợ của một
khách hàng đối với nhiều chủ nợ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu thiếu trao đổi
8


Khóa luận tốt nghiệp
thông tin, nhiều ngân hàng có thể cùng cho vay một khách hàng mà không được
thường xuyên cập nhật thông tin, hoặc phải gia tăng chi phí để có cùng một thông tin.
Nhưng khi rủi ro xảy ra, tổn thất có thể đến với bất cứ ngân hàng nào.
- Không sẵn có những thông tin cần thiết cho quá trình ra quyết định tín dụng:
Chất lượng của thông tin có tác động trực tiếp đến tính chính xác của quyết định tín
dụng được đưa ra. Cơ sở dữ liệu nghèo nàn trong và ngoài ngân hàng về khách hàng
và môi trường kinh doanh của khách hàng có thể đưa ngân hàng đến những quyết định

sai lầm, tín dụng được cấp cho những khách hàng có khả năng trả nợ kém, chậm phát
hiện rủi ro, biện pháp xử lý rủi ro không phù hợp với nguyên nhân gây ra rủi ro.
Trong tình hình cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt như hiện nay, vai
trò của CIC (Trung tâm thông tin tín dụng) là rất quan trọng trong việc cung cấp thông
tin kịp thời, chính xác để các ngân hàng có các quyết định cho vay hợp lý. Đáng tiếc là
hiện nay ngân hàng dữ liệu CIC chưa đầy đủ và thông tin còn quá đơn điệu, chưa được
cập nhật và xử lý kịp thời.
1.2.3.2. Nguyên nhân bên ngoài Ngân hàng
a. Nguyên nhân từ phía khách hàng
Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau từ phía khách hàng gây ra tổn thất trong hoạt
động tín dụng cho ngân hàng, có thể do khách hàng cố ý hay gặp khó khăn khách quan
trong quá trình sử dụng vốn vay.
- Sử dụng vốn sai mục đích: Đa số các khách hàng khi vay vốn ngân hàng đều có
các phương án sử dụng vốn cụ thể với mục đích nhất định. Cán bộ ngân hàng sẽ xem
xét tính khả thi của các phương án đó và quyết định có cho khách hàng vay hay không,
số lượng và thời hạn bao nhiêu. Tuy nhiên có những khách hàng sử dụng vốn sai mục
đích không nằm trong phương án ngân hàng đã xét duyệt, vì thế không đảm bảo được
việc hoàn trả nợ, gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng, mất uy tín của cán bộ tín dụng.
- Khả năng quản lý kinh doanh kém: Đối với khách hàng là doanh nghiệp, quản
lý cũng là một yếu tố sống còn. Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng
quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít doanh

9


Khóa luận tốt nghiệp
nghiệp nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh
doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh quá to so với tư
duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả
thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.

- Tình hình tài chính của doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô tài
sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết
các doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng
các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung
thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều
khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi cán bộ ngân hàng lập các bản
phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp,
thường thiếu tính thực tế và xác thực. Để yên tâm hơn khi cho vay, ngân hàng vẫn
luôn coi tài sản thế chấp như chỗ dựa cơ bản để phòng chống rủi ro tín dụng.
- Thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay: Đây là vấn đề liên quan đến đạo đức của
người đi vay. Việc thẩm định một khách hàng cố tình lừa đảo sẽ khó khăn hơn nhiều
so với một khách hàng tìm đến ngân hàng với nhu cầu sử dụng tiền vay thực sự. Để có
thể nhận biết được âm mưu cố tình lừa đảo của khách hàng không chỉ đòi hỏi sự nhạy
bén của cán bộ tín dụng mà còn cần một quy trình tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
chặt chẽ, đồng thời với việc tuân thủ chặt chẽ các quy trình này của cán bộ tín dụng.
b. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài
- Môi trường kinh tế không ổn định
 Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới: Nền
kinh tế Việt Nam vẫn còn lệ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp và công nghiệp
phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm, nguyên liệu), dầu thô, may gia
công,..vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị tác động khi thị
trường thế giới biến động xấu. Không chỉ xuất khẩu, các mặt hàng nhập khẩu cũng rất
dễ bị ảnh hưởng. Mặt hàng sắt thép chịu ảnh hưởng lớn bởi giá thép thế giới. Việc tăng
giá phôi thép làm cho một số doanh nghiệp sản xuất thép trong nước phải ngưng sản
xuất do chi phí giá thành cao trong khi không tiêu thụ được sản phẩm.
10


Khóa luận tốt nghiệp
 Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế: Quá trình tự

do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra một môi
trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng thường
xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc
nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của các NHTM trong nước
và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước
với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các
khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.
 Sự tấn công của hàng nhập lậu: Với hàng trăm km biên giới trên bộ, trên biển
cùng địa hình địa lý phức tạp và tình hình đời sống nghèo khó của dân cư vùng biên
giới, cuộc chiến đấu với hàng lậu đã kéo dài dai dẳng từ nhiều năm nay mà kết quả là
hàng lậu vẫn tràn lan tại các thành phố lớn, làm điêu đứng các doanh nghiệp trong
nước và các ngân hàng đầu tư vốn cho các doanh nghiệp này. Các mặt hàng kim khí,
điện máy, gạch men, đường cát, vải vóc, quần áo, mỹ phẩm,.. là những ví dụ tiêu biểu
cho tình hình hàng lậu ở nước ta.
 Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng hoảng
thừa về đầu tư trong một số ngành: Nền kinh tế thị trường tất yếu sẽ dẫn đến cạnh
tranh, các nhà kinh doanh sẽ tìm kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và sẽ rời bỏ
những ngành không đem lại lợi nhuận cho họ và do đó có sự chuyển dịch vốn từ ngành
này qua ngành khác và đây cũng là một hiện tượng khách quan. Tuy nhiên ở nước ta
thời gian qua, sự cạnh tranh đã phát triển một cách tự phát, hoàn toàn không đi kèm
với sự quy hoạch hợp lý, hợp tác, phân công lao động, chuyên môn hóa lao động, sự
bất lực trong vai trò của các hiệp hội nghề nghiệp và sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước.
Điều này dẫn đến sự gia tăng quá đáng vốn đầu tư vào một số ngành dẫn đến khủng
hoảng thừa, lãng phí tài nguyên quốc gia.
- Môi trường tự nhiên biến đổi nhanh chóng: Thiệt hại do thiên tai (bão lụt, động
đất, lốc xoáy,..) rất khó lường trước và có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho ngân
hàng. Ngày nay, sự biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng nhanh chóng và mạnh mẽ
có thể làm trầm trọng thêm hậu quả của thiên tai.
- Môi trường pháp lý chưa đầy đủ và chồng chéo
11



Khóa luận tốt nghiệp
 Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương: Trong những năm gần
đây, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, NHNN và các cơ quan liên
quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành luật liên quan đến
hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, luật và các văn bản đã có song việc triển
khai vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức chậm chạp và còn gặp phải nhiều vướng
mắc bất cập như một số văn bản về việc cưỡng chế thu hồi nợ. Bên cạnh đó, nội dung
và phương pháp thanh tra, giám sát của NHNN lạc hậu, chậm được đổi mới. Vai trò
kiểm toán chưa được phát huy và hệ thống thông tin chưa được tổ chức một cách hữu
hiệu. Thanh tra tại chỗ vẫn là phương pháp chủ yếu, khả năng kiểm soát toàn bộ thị
trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu. Thanh tra ngân hàng còn hoạt động một cách
thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn và phòng ngừa
rủi ro và vi phạm. Mô hình tổ chức của thanh tra ngân hàng còn nhiều bất cập. Do vậy
mà có những sai phạm của các NHTM không được thanh tra NHNN cảnh báo, có biện
pháp ngăn chặn từ đầu, để đến khi hậu quả nặng nề đã xảy ra rồi mới can thiệp.
 Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập: Hiện nay ở Việt Nam chưa có một cơ
chế công bố thông tin đầy đủ về doanh nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thông tin tín
dụng ngân hàng (CIC) của NHNN hoạt động đã quá một thập niên và đã đạt được
những kết quả bước đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp thông tin kịp thời về
tình hình hoạt động tín dụng nhưng chưa phải là “cơ quan định mức tín nhiệm doanh
nghiệp” một cách độc lập và hiệu quả, thông tin còn đơn điệu, thiếu cập nhật.
Tóm lại, RRTD có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc khách
quan. Các biện pháp phòng chống rủi ro có thể nằm trong tầm tay của các NHTM
nhưng cũng có những biện pháp vượt ngoài khả năng của riêng từng ngân hàng, liên
quan đến vấn đề nội tại của bản thân nền kinh tế đang chuyển đổi, định hướng mô hình
phát triển ở Việt Nam. Biện pháp phòng ngừa RRTD sâu sắc nhất vẫn là các biện pháp
liên quan đến việc đào tạo, bố trí cán bộ và cơ chế kiểm tra, giám sát hành vi của cán
bộ trong quá trình xử lý công việc. Thực hiện tốt các biện pháp này có thể cho rằng

con đường quản lý RRTD của ngành ngân hàng coi như đã đi được hơn một nửa.

12


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
1.2.4.1. Ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng
Các nhà kinh tế thường gọi ngân hàng là “ngành kinh doanh rủi ro”. Thực tế đã
chứng minh không một ngành nào mà khả năng dẫn đến rủi ro lại lớn như kinh doanh
tiền tệ- tín dụng. Ngân hàng phải gánh chịu những rủi ro không những do nguyên nhân
chủ quan của mình, mà còn phải gánh chịu những rủi ro do khách hàng hay môi trường
bên ngoài gây ra. Vì vậy “rủi ro tín dụng của ngân hàng không những là cấp số cộng
mà còn là cấp số nhân rủi ro của nền kinh tế”.
Khi rủi ro xảy ra, trước hết lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng.
Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ nhỏ thì ngân hàng có thể bù đắp bằng khoản dự phòng rủi
ro và lợi nhuận thu được trong kỳ. Tuy nhiên nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng
sinh lời và mở rộng kinh doanh của ngân hàng. Nghiêm trọng hơn, khi RRTD xảy ra ở
mức độ lớn, dự phòng không đủ bù đắp, vốn khả dụng bị thiếu, lòng tin khách hàng
giảm tất nhiên sẽ dẫn đến phá sản ngân hàng. Vì vậy, việc phòng ngừa và hạn chế rủi
ro tín dụng là một việc làm cần thiết trong mọi ngân hàng.
1.2.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng liên quan
đến nhiều thành phần kinh tế, từ cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức kinh tế cho đến các
tổ chức tín dụng khác. Vì vậy, kết quả kinh doanh của ngân hàng phản ánh kết quả sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và đời sống của các khách hàng cá nhân. Khi
RRTD xảy ra, không chỉ ngân hàng không thu hồi được vốn, mà mục tiêu sử dụng vốn
của khách hàng cũng không được đảm bảo, đồng thời gây khó khăn cho những lần vay
vốn tiếp theo. Nếu rủi ro xảy ra ở quy mô lớn, tốc độ phát triển của nền kinh tế, của
ngành hay vùng có thể bị chậm lại và suy giảm. Do vậy, phòng ngừa và hạn chế

RRTD không những là vấn đề sống còn đối với ngân hàng mà còn là yêu cầu cấp thiết
của nền kinh tế, góp phần vào sự phát triển ổn định toàn xã hội.

13


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4.3. Ảnh hưởng đến khách hàng
Những khoản nợ do không trả gốc và lãi đúng hạn bị chuyển xuống nhóm nợ khác
sẽ càng làm tăng thêm áp lực và gánh nặng cho người đi vay nếu họ đang gặp điều
kiện thị trường và sự cố bất lợi trong khi sử dụng vốn vay. Khách hàng có thể phải
chịu phí phạt và sự giám sát ngặt nghèo hơn của ngân hàng. Nếu RRTD xảy ra nhiều,
các ngân hàng sẽ thắt chặt quy trình tín dụng hơn, khiến cho thủ tục cấp vốn ngày một
thêm phức tạp, tốn thời gian và khách hàng khó tiếp cận nguồn vốn hơn.
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Quan niệm về rủi ro tín dụng
“Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chính sách, biện
pháp quản lý tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững” [6,
tr.17]. Việc quản trị hiệu quả rủi ro tín dụng là yếu tố quyết định nâng cao chất lượng
hoạt động kinh doanh của ngân hàng khi mà sự cạnh tranh gay gắt của các NHTM
ngày một gia tăng.
Đối với một ngân hàng, khi chấp nhận cho khách hàng vay là chấp nhận rủi ro. Lãi
của món vay giúp ngân hàng không chỉ bù đắp chi phí nguồn vốn và chi phí hoạt động
để quản lý món vay mà còn bù đắp những tốn thất có thể xảy ra. Tuy nhiên, nếu không
có biện pháp hạn chế, tổn thất của ngân hàng có thể sẽ rất lớn khi ngân hàng không thể
thu hồi được toàn bộ giá trị của gốc và lãi và không có khoản lãi nào có thể bù đắp
được. Vì vậy, quản lý rủi ro chặt chẽ giúp ngân hàng đánh giá chính xác nguy cơ gây
rủi ro của khách hàng trước khi cho vay, làm cơ sở để đưa ra quyết định tín dụng phù
hợp, đồng thời sớm phát hiện được rủi ro từ những khác hàng đang vay vốn, nhanh
chóng xử lý rủi ro từ khi mới chớm xuất hiện, để giảm thiểu khả năng mất vốn và lãi.

Các nhà quản trị cần nhận thức được không có một quá trình quản trị rủi ro nào có
thể tạo ra một môi trường hoàn toàn không có rủi ro. Điều quan trọng là quản trị rủi ro
giúp quá trình điều hành quản lý hiệu quả hơn trong môi trường rủi ro. Hiểu một cách
đơn giản, quản trị rủi ro chính là quá trình các NHTM sử dụng các nguyên lý, các
phương pháp và kinh nghiệm quản trị ngân hàng vào hoạt động kinh doanh ngân hàng
14


Khóa luận tốt nghiệp
của mình để giám sát, phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín
dụng, đầu tư và các hoạt động kinh doanh khác đồng thời nâng cao sức mạnh và uy tín
của ngân hàng trên thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
1.3.2. Nội dung của công tác quản trị rủi ro tín dụng
Với cách tiếp cận quản trị rủi ro như phần trên, nội dung chính của hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng sẽ gồm 4 bước là: nhận diện RRTD, đo lường RRTD, kiểm soát
RRTD và tài trợ RRTD. Các hoạt động này được thực hiện liên tiếp nhau tạo thành
một quá trình chặt chẽ với khâu trước định hướng cho khâu sau.
1.3.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện RRTD là quá trình xác định liên tục và có hệ thống. Bất kỳ khoản vay
nào cũng có thể có vấn đề, việc sớm nhận biết vấn đề và có những biện pháp theo dõi
nhanh chóng, chuyên nghiệp giúp các vấn đề, tổn thất có thể giảm đến mức thấp nhất.
Những dấu hiệu cảnh báo sẽ giúp ngân hàng có thể nhận biết và có giải pháp xử lý
sớm các vấn đề một cách hiệu quả. Các dấu hiệu nhận biết RRTD phổ biến thường tập
trung vào các vấn đề: Dấu hiệu tài chính và dấu hiệu phi tài chính của khách hàng vay.
1.3.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng
Đo lường RRTD là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa các mức độ rủi
ro cũng như biết được xác suất xảy ra rủi ro, mức độ tổn thất khi rủi ro xảy ra để xem
xét khả năng chấp nhận nó của ngân hàng.
a. Lượng hóa rủi ro tín dụng
 Mô hình 6C

Trong mô hình này ngân hàng sẽ phân tích 6 yếu tố để đánh giá rủi ro của khách
hàng từ đó tiến tới quyết định cấp tín dụng.
 Character – Tư cách người vay: Thể hiện danh tiếng, thiện chí trả nợ và lịch sử
trả nợ của khách hàng. Đây là một yếu tố vô hình rất khó phán đoán, đánh giá và nó
đòi hỏi kinh nghiệm trong nhìn nhận khách hàng của người phân tích.
 Capacity – Năng lực người vay: Thể hiện tư cách pháp lý, năng lực hành vi dân
sự, khả năng trả nợ của khách hàng.
15


×