Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Tất cả các bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.06 KB, 178 trang )

Ngày soạn: 17.8.2008.
Ngày giảng: 20.8.2008
Mở đầu.
Tiết 1 Thế giới động vật đa dạng phong phú.
I.Mục tiêu bài học:
1.KT: Hs chứng minh đợc sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số
loài và môi trờng sống.
2.KN: Rèn KN quan sát, so sánh.
- KN hoạt động nhóm.
3.TĐ: giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. Ph ơng tiện dạy học:
1.Gv: tranh ảnh về động vật và môi trờng sống của chúng.
2.Hs: Tìm hiểu về các loài động vật.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ổ n định . 1
/
Sĩ số: /
2.Kiểm tra: 2
/
SGK, vở ghi.
3.Bài mới:
Mở bài: Gv yêu cầu Hs nhớ lại KT sinh học 6, vận dụng hiểu biết về động vật để
trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật đợc thể hiện nh thế nào?
HĐ của Gv & Hs
HĐ1: Hs HĐ nhóm
MT:Hs nêu đợc số loài ĐV rất nhiều, số cá thể
trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, quan sát H1.1 và
1.2( 5- 6), trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài đợc thể hiện ntn
- Số lợng loài hiện nay 1,5 triệu.


- kích thớc khác nhau.
? Hãy kể tên loài động vật trong: một mẻ kéo lới ở
biển, tát 1 ao cá, đánh bắt ở hồ, hay chặn dòng nớc
suối nông
- Dù ở ao hồ hay suối đều có nhiều loài động vật
khác nhau sinh sống.
? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài
động vật nào phát ra tiếng kêu
- Ban đêm mùa hè thờng có một số loài động vật
nh: cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ phát ra tiếng kêu.
- Hs các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
? Em có nhận xét gì về số lợng cá thể trong bầy
ong, đàn kiến, đàn bớm
- Số lợng cá thể trong loài rất nhiều.
? Thực tế cho thấy con ngời đã góp phần vào tính
đa dạng của Đv ntn
Nội dung
1. Đa dạng loài và phong
phú về số l ợng cá thể.
- Thế giới động vật rất đa
dạng về loài: đã có khoảng
1,5 triệu loài Đv đã từng
xuất hiện trên trái đất
-Tính đa dạng còn thể hiện ở
kích thớc của chúng nh: có
những loài Đv rất nhỏ
bé( Đv đơn bào) khó quan
sát bằng mắt thờng, có

những loài ĐV rất to lớn
( voi châu Phi, cá voi
xanh)
- Một số loài ĐV còn phong
phú về số lợng cá thể trong
loài.
- Con ngời góp phần làm
tăng tính đa dạng ở Đv qua
- Gv: Một số loài động vật đợc con ngời thuần hoá
thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu
cầu của con ngời.
HĐ2: Hs HĐ nhóm.
MT:Hs kể tên đợc một số loài ĐV thích nghi cao
với môi trờng sống. Biết đợc đặc điểm của một số
loài Đv thích nghi cao độ với môi trờng sống
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1.4 hoàn thành bài
tập. Điền chú thích.
- Yêu cầu nêu đợc:
+ Dới nớc: Cá, tôm, mực
+ Trên cạn: Voi, gà, hơu, chó
+ Trên không: Các loài chim.
- Gv yêu cầu Hs HĐ nhóm thảo luận thống nhất trả
lời câu hỏi sau:
? Đặc diểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với
khí hậu giá lạnh ở vùng cực
- Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dới da
dày -> giữ nhiệt.
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa
dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực
- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú,

phát triển quanh năm -> thức ăn nhiều, nhiệt độ
phù hợp.
? Động vật nớc ta có đa dạng, phong phú không?
Tại sao
- Nớc ta động vật cũng phong phú vì nằm trong
vùng khí hậu nhiệt đới.
=> Hs các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời,
đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi
trờng sống của động vật
- Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng
đáy biển, lơn đáy bùn.
? Vậy ĐV đa dạng về môi trờng sống ntn
- Yêu cầu Hs đọc kết luận cuối bài.
tác động thuần dỡng, con
ngời đã tạo ra rất nhiều dạng
vật nuôi từ một số dạng Đv
ban đầu.
2. Đa dạng về môi tr ờng
sống
- Động vật phân bố ở khắp
nơi nh biển, nớc ngọt, nớc
lợ, trên cạn, trên không do
chúng thích nghi với mọi
môi trờng sống.
4. Kiểm tra đánh giá:
? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú
? Nêu VD để chứng minh Đv phân bố rất rộng ở khắp mọi nơi
5.Dặn dò:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Kẻ bảng 1(9) vào vở bài tập.
Ngày soạn:21.8.2008
Ngày soạn: 22.8.2008
Tiết 2 Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm
chung của động vật
I. Mục tiêu bài học:
1. KT: Hs nêu đợc đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu đợc đặc điểm chung của động vật.
- Hs nắm đợc sơ lợc cách phân chia giới động vật.
2.KN: Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- KN HĐ nhóm.
3.TĐ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn, có ý thức bảo vệ Đv
II. Đồ dùng dạy học.
1. Gv: Tranh phóng to H2.1 và 2.2
2. Hs: Kẻ bảng 2( 9 ) vào vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra: Câu1: Hãy khoanh tròn vào đầu một câu trả lời đúng:
1.Sự đa dạng phong phú của động vật đợc thể hiện ở:
A. Sự đa dạng về loài
B. Sự đa dạng về kích thớc.
C. Sự đa dạng về số lợng.
D.Tất cả các ý trên đều đúng.
2. Động vật đa dạng và phong phú nhất ở:
A. Vùng Nhiệt đới.
B. Vùng ôn đới.
C. Vùng Nam cực.
D. Vùng Bắc cực.
Câu 2: Nêu ví dụ để chứng minh động vật phân bố rất rộng ở khắp mọi nơi?
3. Bài mới:28

/
Mở bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác
nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng đặc điểm
nào?
HĐ của Gv & Hs
HĐ1: Hs HĐ nhóm 4
MT: Tìm đặc điểm giống & khác nhau giữa Đv
& Tv. Nêu đợc đặc điểm chung của Đv
- Gv yêu cầu Hs quan sát H2.1, hoàn thành
bảng 1 trong SGK( 9 ) theo nhóm (2
/
) đã phân
công.
- Gv treo bảng phụ để Hs lên điền bảng.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của
Nội dung
1. Phân biệt động vật với thực vật
10
/
nhóm mình, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv ghi nhanh ý kiến bổ sung của Hs vào cạnh
bảng -> Gv nhận xét và thông báo kết quả
đúng
- Gv yêu cầu Hs tiếp tục thảo luận( 2
/
) các câu
hỏi sau:( dựa trên bảng đã hoàn thành)
? ĐV có những điểm gì giống & khác với Tv
- Hs các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm

khác nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu Hs làm bài tập ở mục II trong SGK
( 10 )
- Một vài Hs trả lời các Hs khác nhận xét bổ
sung.
- Gv thông báo đáp án đúng là các ô: 1,3,4.
? Vậy em có nhận xét gì về đặc điểm chung
của động vật
HĐ2: Hs HĐ cá nhân
MT:Hs biết đợc các ngành Đv chính sẽ học
trong chơng trình sinh học
- Gv: Giới Đv đợc chia thành 20 nghành thể
hiện ở H2.2 trong SGK.
? Trong chơng trình sinh học 7 các em đợc học
mấy ngành? Đó là những ngành nào
HĐ3: Hs HĐ nhóm
- Gv yêu cầu hoàn thành bảng 2SGK:
- Hs các nhóm trao đổi thống nhất( 2
/
) hoàn
thành bảng 2.
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả, các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.
- Giống nhau: Cấu tạo từ TB, lớn
lên & sinh sản.
Động vật Thực vật
- Có khả năng
tự di chuyển.
- Sống dị dỡng
nhờ vào chất

hữu cơ có sẵn.
- Có hệ thần
kinh & giác
quan
- Thành TB
không có cấu
tạo từ Xenlulô
- Không có
khả năng tự di
chuyển
- Sống tự dỡng,
tự tổng hợp
chất hữu cơ để
sống
- Không có hệ
thần kinh &
giác quan
- Thành TB có
cấu tạo từ
Xenlulô
2. Đặc điểm chung của ĐV
- Đv có khả năng di chuyển, có hệ
thần kinh và giác quan, chủ yếu
sống dị dỡng
3. Sơ l ợc phân chia giới Đv . 5
/
- ĐV đợc phân chia thành:
+ Đv không xơng sống:7 ngành.
+ Đv có xơng sống: 1 ngành
4.Vai trò của động vật 13

/
STT Các mặt lợi, hại Tên loài Đv đại diện.
1 -ĐV cung cấp nguyên liệu cho ngời:
- Thực phẩm.
- Lông
- Da.
- Gà, lợn, bò, trâu, thỏ, vịt
- Gà, cừu, vịt
- Trâu, bò
2 Đv dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học.
- Thử nghiệm thuốc.
- ếch, thỏ, chó
- chuột, chó.
3 Đv hỗ trợ con ngời:
- Lao động.
- Giải trí.
- Thể thao.
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà
- Voi, gà, khỉ.
- Ngựa, chó, voi..
- Chó.
4 Đv truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp
? Đv có vai trò gì trong đời sống con ngời
- Yêu cầu Hs đọc kết luận cuối bài.
- Đv mang lại lợi ích nhiều mặt cho
con ngời tuy nhiên một số loài có
hại.
4. Kiểm tra đánh giá. 5

/
? Nêu các đặc điểm chung của Đv
? ý nghĩa của Đv đối với đời sống con ngời
? Hãy kể tên các Đv gặp ở xung quanh chỗ ở & thử chia chúng thành ĐV không x-
ơng sống & ĐV có xơng sống.
5. Dặn dò:1
/

- Học bài , đọc mục em có thể cha biết.
- Chuẩn bị bài sau: tìm hiểu về đời sống Đv xung quanh, ngâm rơm cỏ khô vào bình
nớc trớc 5 ngày.
- Váng nớc ao, hồ, rễ bèo nhật bản.

Ngày soạn: 25.8.2008
Ngày giảng:27.8.2008.
Chơng I. Ngành động vật nguyên sinh.
Tiết 3 Thực hành: quan sát một số động vật nguyên sinh.
I.Mục tiêu.
1.KT: thấy đợc ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là:
Trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt đợc hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2.KN: Rèn KN sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3.TĐ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học:
1.Gv: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
2.Hs: Váng nớc, ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm trong nớc sạch 5 ngày.
III.Hoạt động dạy học.
1.ổ n định . 1
/

Sĩ số: /
2.Kiểm tra: 1
/
việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của Hs.
3.Bài mới: 38
/

Gv giới thiệu bài: Ngành Đv nguyên sinh là một trong những ngành có kích thớc
nhỏ nhất & cơ thể cha phát triển đầy đủ. Vậy để học về Đv nguyên sinh vào bài hôm
nay.
HĐ của Gv & Hs
HĐ1: Hs HĐ nhóm.
- Gv: phân công nhóm, chia lớp thành 6 nhóm.
- Gv HD cách quan sát, thao tác:
+ dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nớc ngâm rơm
( chỗ thành bình).
+ Nhỏ lên lam kính có rải vài sợi bông để cản tốc độ
rồi soi dới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh kính nhìn cho rõ.
+ Quan sát H3.1( 14 ), nhận biết trùng dày.
- Hs các nhóm lấy mẫu soi dới kính hiển vi, nhận biết
trùng giày.Vẽ sơ lợc hình dạng của trùng giày
- Gv kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
? Vậy hình dạng cơ thể của trùng dạy ntn
- Gv HD Hs cách cố định mẫu: dùng la men đậy lên
giọt nớc( có trùng), lấy giấy thấm bớt nớc.
- Gv yêu cầu lấy mẫu, quan sát trùng giày di
chuyển( di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến)
- Gv cho Hs làm bài tập ( 15 ) chọn câu trả lời đúng.
- Hs dựa vào kết quả quan sát, hoàn thành bài tập.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- Gv thông báo kết quả đúng để Hs tự sửa chữa nếu
cần
Nội dung
1.Quan sát trùng giày. 19
/
a,Hình dạng.
- Cơ thể có hình khối, không
đối xứng, giống chiếc giày.
b.Di chuyển
- Bơi nhờ lông bơi.
? Trùng giày có cách di chuyển ntn
HĐ2: Hs HĐ nhóm
- Cho Hs quan sát H3.2 và 3.3( 15) và Hs tự quan sát
trùng roi trong SGK để nhận biết.
- Gv yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tơng tự nh
quan sát trùng giày.Hs trong nhóm thay nhau dùng
ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.( Nên lấy váng nớc
ao hay rũ nhẹ bèo để có trùng roi.)
- Gv gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành theo các
thao tác nh ở HĐ1.
- Gv kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- Gv lu ý Hs sử dụng vật kính có độ phóng đại khác
nhau để nhìn rõ vật mẫu.
- Nếu nhóm nào cha tìm đợc -> Gv HD và hỏi
nguyên nhân, cả lớp cùng góp ý.
? ở độ phóng đại nhỏ có cơ thể hình dạng ntn
? ở độ phóng đại lớn có cơ thể hình dạng ntn
- Gv yêu cầu Hs làm bài tập ( 16 )

- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin
SGK( 16 ) trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án-> nhóm khác bổ
sung.
- Gv thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trớc, màu sắc của hạt diệp lục.
2. Quan sát trùng roi . 19
/
a.ở độ phóng đại nhỏ.
- cơ thể dạng hình tròn hoặc
hình thoi, di động và có màu
xanh lá cây.
b.ở độ phóng đại lớn
- Hình lá dài, đầu tù, đuôi
nhọn, cơ thể có các hạt diệp
lục, điểm mắt màu đỏ ở gốc
roi.Cơ thể đơn bào
4.Kiểm tra đánh giá: 5
/

- Gv yêu cầu Hs vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
5.Dặn dò: 1
/
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi vào vở và ghi chú thích
- Đọc trớc bài 4.
- Kẻ phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập.
Ngày soạn: 26.8.2008 Ngày giảng: 29.8.2008
Tiết 4 Trùng roi
I.Mục tiêu:
1.KT: Hs nêu đợc đặc điểm cấu tạo, dinh dỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả

năng hớng sáng.
- Hs thấy đợc bớc chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến ĐV đa bào qua đại
diện là tập đoàn trùng roi.
2.KN: rèn KN quan sát, thu thập KT và KN hoạt động nhóm.
3.TĐ: GD ý thức học tập.
II.Đồ dùng dạy học.
1.Gv: Phiếu học tập, tranh phóng to H4.1, 4.2, 4.3 trong SGK.
2.Hs: ôn lại bài thực hành.
III.Các hoạt động dạy học.
1.ổ n định tổ chức. 1
/
Sĩ số: /
2.Kiểm tra: 3
/
? Trùng dày có hình dạng ntn? Di chuyển ra sao
3.Bài mới:
Mở bài: Đv nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã đợc quan sát ở bài trớc -> tiếp tục
tìm hiểu 1 số đặc điểm của trùng roi.
HĐ của Gv & Hs
HĐ1: Hs HĐ nhóm
MT:Hs nêu đợc cấu tạo, cách di chuyển và các hình
thức dinh dỡng, sinh sản ở trùng roi xanh.
- Gv chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận( 2
/
)
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin ở mục 1( 17, 18), quan
sát H4.1 và 4.2 SGK. Hoàn thành phiếu học tập
BT Đặc điểm Trùng roi xanh.
1 Cấu tạo
Di chuyển

2 Dinh dỡng
3 Sinh sản
4 Tính hớng sáng
- Yêu cầu nêu đợc: Chi tiết cấu tạo trùng roi, cách di
chuyển nhờ roi. Các hình thức dinh dỡng. Kiểu sinh
sản vô tính chiều dọc cơ thể. Khả năng hớng về phía
có ánh sáng.
- Hs các nhóm thống nhất ý kiến, đại diện các nhóm
báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.Ghi
ý kiến của nhóm lên bảng của Gv trên bảng đã kẻ sẵn.
- Gv chữa từng bài tập trong phiếu học tập.
? Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh
- Lu ý nhân phân chia trớc rồi đến các phần khác.
? Giải thích thí nghiệm ở mục 4: Tính hớng sáng
? Làm nhanh bài tập mục thứ hai( 18 SGK)
- Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục.
- Gv treo đáp án chuẩn Hs theo dõi và tự sửa chữa nếu
cần.
Nội dung
1.Trùng roi xanh
BT Đặc điểm Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
- Là 1 TB( 0,05mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp
lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Di chuyển
- Roi xoáy vào nớc-> vừa tiến vừa xoay mình.
2
Dinh dỡng
- Tự dỡng và dị dỡng.

- Hô hấp: trao đổi khí qua màng TB.
- Bài tiết: nhờ không bào co bóp.
3
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4
Tính hớng sáng
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi hớng về chỗ ánh sáng
- Gv kiểm tra xem có bao nhiêu nhóm trả lời
đúng.
- Yêu cầu 1 - 2 nhóm nhắc lại nội dung phiếu học
tập.
? Vậy trùng roi có cấu tạo ntn
?Dinh dỡng của trùng roi ntn
? Trùng roi sinh sản ntn
HĐ2: Hs HĐ nhóm
MT:Hs thấy đợc tập đoàn trùng roi xanh là Đv
trung gian giữa Đv đơn bào & Đv đa bào.
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK và quan sát
H4.3 ( 18 ) thảo luận nhóm-> hoàn thành bài tập
mục SGK( 19 ) điền từ vào chỗ trống.
- Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, TB, đơn bào, đa
bào.
- Các nhóm thống nhất ý kiến, đại diện các
nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ
sung
? Tập đoàn vôn vốc sống ở đâu
- Trong tập đoàn: 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm
vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một TB
chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.

? Tập đoàn vôn vốc có đặc điểm cơ bản gì
? Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên
quan giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào
- Gv yêu cầu Hs đọc kết luận SGK
a.Cấu tạo
- Cơ thể đơn bào, có kích thớc
hiển vi.
- Trong TB có nhân, chất
nguyên sinh, các hạt diệp lục &
các hạt dự trữ.
- ở một đầu của TB có roi dài.
Roi là cơ quan vận chuyển.
b. Dinh d ỡng & sinh sản
* Dinh dỡng: Trùng roi vừa tự
dỡng( nhờ chất diệp lục) vừa dị
dỡng ( nhờ sự phân huỷ chất
hữu cơ từ xác sinh vật)
* Sinh sản: Trùng roi sinh sản
bằng vô tính bằng hình thức
phân đôi theo chiều dọc cơ thể
2.Tập đoàn trùng roi
- Sống ở môi trờng nớc ngọt, có
trong các ao hồ, đầm, các vũng
nớc ma
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều
TB, bớc đầu có sự phân hoá
chức năng.
4.Kiểm tra đánh giá.
? Có thể gặp trùng roi ở đâu
? Trùng roi giống và khác với TV ở những đặc điểm nào

? Khi di chuyển, roi HĐ ntn khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xoay mình
5.Dặn dò:
- Học bài và đọc mục em có biết.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.

Ngày soạn: 26.8.2008
Ngày giảng:3.9.2008.

Tiết 5 Trùng biến hình và trùng giày
I.Mục tiêu bài học.
1.KT: Hs nêu đợc đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dỡng và sinh sản của trùng biến
hình và trùng giày.
- Hs thấy đợc sự phân hoá chức năng các bộ phận trong TB trùng giày-> đó là biểu
hiện mầm mống của Đv đa bào.
2.KN: Rèn KN quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- KN HĐ nhóm.
3.TĐ: GD ý thức yêu thích môn học.
II.Ph ơng tiện dạy học .
1.Gv: Tranh phóng to H5.1, 5.2, 5.3 (SGK), chuẩn bị t liệu về Đv nguyên sinh.
2.Hs: Kẻ phiếu học tập vào vở.
III.Các họat động dạy học.
1.ổ n định tổ chức . 1
/
Sĩ số: /
2.Kiểm tra: 3
/

? Có thể gặp trùng roi ở đâu? Nêu đặc điểm về cấu tạo của trùng roi
3.Bài mới: 35
/

- Mở bài: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành Đv nguyên
sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
HĐ của Gv & Hs
- Gv yêu cầu cá nhân Hs nghiên cứu SGK, quan sát H5.1, 5.2,
5.3 ghi nhớ KT -> trao đổi nhóm (7
/
) hoàn thành phiếu học
tập
BT Đặc điểm Trùng b. hình Trùng giày
1 Cấu tạo
Di chuyển
2 D. dỡng
3 Sinh sản
- Yêu cầu cần đạt đợc:
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào.
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể: lông bơi, chân giả.
+ Dinh dỡng: nhờ không bào tiêu hoá thải bã nhờ không bào
co bóp.
+ Sinh sản: vô tính, hữu tính.
- Gv quan sát Hs HĐ nhóm HD những nhóm yếu.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs chữa bài, ghi câu trả lời
đúng của nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi phần đáp án của mình, các
nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Gv ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên
- Gv tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và cha đúng.
- Gv treo bảng KT chuẩn-> Hs theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa
chữa nếu cần.
Nội dung

Nội dung phiếu
học tập
BT
Đặc
điểm
Trùng biến hình Trùng giày
1
- Cấu
tạo
- Là một cơ thể đơn bào đơn
giản nhất gồm 1 TB có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không
bào co bóp.
- Cơ thể đơn bào, trong TB đã có sự
phân hoá thành nhiều bộ phận. Mỗi
bộ phận thực hiện chức năng nhất
định. 1 TB gồm có:
+ Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân
nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không bào
tiêu hoá, rãnh miệng, hầu.
- Di
chuyển
- Nhờ chân giả ( do sự chuyển
động của chất nguyên sinh
dồn về 1 phía tạo thành )
- Trên bề mặt TB có rất nhiều lông
nhỏ bao phủ. Lông chuyển động tạo
ra sự di chuyển cơ thể.

2
- Dinh
dỡng
- Dinh dỡng dị dỡng theo kiểu
bắt mồi bằng chân giả & tạo
không bào tiêu hoá mồi.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến
không bào co bóp-> thải ra
ngoài ở mọi nơi trên thành cơ
thể
- Dinh dỡng dị dỡng bằng cách ăn
vi khuẩn & các mảnh vụn hữu cơ.
- Thức ăn-> miệng-> hầu-> không
bào tiêu hoá-> biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải đợc đa đến không bào co
bóp-> lỗ thoát ra ngoài.
3
- Sinh
sản
- Vô tính bằng cách phân đôi
theo chiều dọc của cơ thể.
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp
4
- Môi
trờng
sống
- Sống ở mặt bùn của ao hồ
hay sống nổi trên mặt ao, hồ.

- Sống trong môi trờng nớc
- Gv lu ý giải thích 1 số vấn đề cho Hs:
+ Không bào tiêu hoá ở ĐV nguyên sinh hình thành khi lấy
thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: TB mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là
rãnh miệng và hầu nh không giống nh ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng cờng sức
sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
- Gv cho Hs tiếp tục thảo luận cả lớp:
? Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá & thải bã ntn
- Thức ăn trong nớc đợc lông bơi đẩy qua miệng hầu, rồi đợc
vo thành viên trong không bào tiêu hoá. Không bào tiết ra
enzim tiêu hoá thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên
sinh. Chất bã đợc thải ra ngoài qua lỗ thoát nắm cuối cơ thể.
? So sánh sự giống nhau & khác nhau giữa trùng biến hình với
trùng roi về cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng & sinh sản.
- Giống nhau: cơ thể có cấu tạo rất đơn giản chỉ gồm một TB.
Đều sống trong môi trờng nớc. Đều sinh sản vô tính bằng cách
phân đôi cơ thể.
- Khác nhau:
Trùng biến hình Trùng roi
- Có thể có hình dạng không ổn định, th-
ờng biến đổi.
- Cơ thể có dạng hình thoi.
- Không có roi bơi.
- Không có chứa chất diệp lục.
- Vận chuyển trong nớc bằng các chân
giả.
- Sống dị dỡng bằng cách ăn các vi
khuẩn, tảo, chất hữu cơ tỏng môi trờng.

- Sống chủ yếu trên lớp bùn đáy. Kỵ ánh
sáng gắt.
- Sinh sản bằng cách phân đôi theo chiều
bất kỳ chiều nào của cơ thể.
- Có roi bơi.
- Có chứa chất diệp lục.
- Vận chuyển trong nớc bằng roi bơi.
- Vừa sống tự dỡng nhờ có diệp lục vừa
sống dị dỡng bằng chất hữu cơ trong môi
trờng.
- Luôn di chuyển về phía có ánh sáng.
- Sinh sản bằng cách phân đôi theo chiều
dọc cơ thể.
? Vì sao amíp còn đợc gọi là trùng biến hình? Khi gặp điều kiện không thuận lợi thì
ở amíp có hiện tợng gì? ý nghĩa của hiện tợng đó
- Amíp còn đợc gọi là trùng biến hình do hình dạng cơ thể của nó thay đổi. Cấu tạo
chất nguyên sinh trong TB của nó gồm 2 lớp: lớp ngoài quánh, lớp trong dạng hạt.
Hai dạng này có thể biến đổi qua lại giúp amíp thay đổi hình dạng, đảm bảo các HĐ
sống.
- Trong ĐK môi trờng sống không thuận lợi nh: thiếu thức ăn, nóng hoặc lạnh quá,
thiếu nớc Amíp vẫn có thế sống đợc bằng cách biến thành bào xác, cơ thể nó mất
nớc, co lại có vỏ bảo vệ giúp nó hạn chế sử dụng chất dinh dỡng trong cơ thể. Gặp
ĐK thuận lợi, bào xác sẽ hấp thu nớc, phá vỡ lớp bảo vệ & HĐ bình thờng trở lại.
4.Kiểm tra đánh giá 5
/
? Hình thức dinh dỡng của trùng biến hình là:
A.Tự dỡng. B. Dị dỡng ( *) C. Cả A & B D. Kí sinh
? Trong giới ĐV trùng giày đợc xếp vào lớp:
A.Trùng chân giả B. Trùng cỏ ( *) C. Trùng lị D.Trùng nhảy.
? Thức ăn của trùng giày là:

A.Vi khuẩn. B. Vụn chất hữu cơ. C. Vi khuẩn, vụn chất hữu cơ. D. Tảo
5.Dặn dò. 1
/
- Học bài theo phiếu học tập và kết luận trong SGK.
- Đọc mục: Em có biết.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
- Đọc nội dung bài Trùng kiết li & trùng sốt rét. Tìm hiểu ND bài theo câu hỏi trong
bài & cuối SGK, Quan sát kĩ các hình có trong bài

Ngày soạn: 6.9.2008
Ngày giảng: 10.9.2008
Tiết 6 Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I.Mục tiêu bài học.
1.KT: Hs nêu đợc đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối
sống kí sinh.
- Hs chỉ rõ đợc những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt
rét.
2.KN: Rèn KN thu thập kiến thức qua kênh hình.
- KN phân tích tổng hợp.
3.TĐ: GD ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trờng và cơ thể.
II.Ph ơng tiện dạy học .
1.Gv: tranh phóng to H6.1,2,4 SGK.
2.Hs: kẻ phiếu học tập bảng 1(24) vào vở.
III.Các hoạt động dạy học.
1.ổ n định tổ chức . 1
/
Sĩ số: / 24
2.Kiểm tra: 5
/
? Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, tiêu hoá bắt mồi ntn

? Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã ntn
3. Bài mới: 35
/
- Gv giới thiệu bài: Đv nguyên sinh tuy nhỏ nhng gây ra cho ngời nhiều bệnh rất
nguy hiểm. 2 bệnh thờng gặp ở nớc ta là bệnh kiết lị và sốt rét. Chúng ta cần biết về
các thủ phạm gây nên 2 bệnh này để có cách chủ động phòng chống.
HĐ của Gv & Hs
HĐ1: Hs HĐ nhóm
MT: Hs có thể nêu đợc đặc điểm cấu tạo của 2
loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu
đợc tác hại của 2 loại trùng này.
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK quan sát hình
6.1-> 4 ( 23 & 24) thảo luận nhóm 4( 3
/
) hoàn
thành phiếu học tập sau:
Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét
Cấu tạo
Dinh dỡng
Phát triển
- Hs các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến, đại
diện các nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác
nhận xét bổ sung
- GV treo bảng KT chuẩn
Nội dung
1.Trùng kiết lị và trùng sốt rét.
25
/
Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét
Cấu tạo

-Có chân giả ngắn
-Không có không bào
-Không có cơ quan di chuyển
-Không có các không bào
Dinh d-
ỡng
-Thực hiện qua màng TB
-Nuốt hồng cầu
-Thực hiện qua màng TB
-Lấy chất dinh dỡng từ hồng
cầu
Phát
triển
-Trong môi trờng -> kết bào xác-> vào
ruột ngời-> chui ra khỏi bào xác
-> bám vào thành ruột
-Trong tuyến nớc bọt của muỗi
-> vào máu ngời -> chui vào
hồng cầu sống & sinh sản phá
huỷ hồng cầu
- Gv yêu cầu Hs làm nhanh bài tập SGK, so sánh
trùng kiết lị & trùng biến hình
- Giống nhau: có chân giả, kết bào xác
- Khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn
- GVlu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở
ĐV trung gian.
? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại
ntn
- Gv yêu cầu Hs tiếp tục thảo luận nhóm 4 ( 3
/

)
hoàn thành bảng 1( 24) SGK
- Hs các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến-> đại
diện các nhóm báo cáo kết quả-> các nhóm khác
nhận xét bổ sung
- Gv chốt KT chuẩn theo bảng sau
Động
vật
Kích thớc
( so với
hồng cầu)
Con đờng
truyền dịch
bệnh
Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh
Trùng
kiết lị
To Đờng tiêu
hoá
Ruột ngời -Viêm loét
ruột, mất hồng
cầu
Kiết lị
Trùng
sốt rét
Nhỏ Qua muỗi -Máu ngời
-Ruột & nớc bọt
của muỗi
Phá huỷ hồng
cầu

Sốt rét
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc lại ND bảng 1 &
dựa vào H6.4 SGK trả lời câu hỏi:
? Tại sao ngời bị sốt rét da tái xanh
- Do hồng cầu bị phá huỷ
? Tại sao ngời bị kiết lị đi ngoài ra máu
- Thành ruột bị tổn thơng
? Vậy muốn phòng ttránh bệnh kiết lị ta
phải làm gì
- Giữ vệ sinh ăn uống
HĐ2: Hs HĐ cá nhân
MT:Hs nắm đợc tình hình & các biện
pháp phòng tránh bệnh sốt rét ở nớc ta.
?Trùng sốt rét có vòng đời ntn
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK kết hợp với
thông tin thu thập đợc, trả lời câu hỏi sau:
? Em hãy cho biết tình hình bệnh sốt rét ở
nớc ta hiện nay
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong
cộng đồng
? Tại sao ngời dân ở miền núi hay bị bệnh
sốt rét
- vì ở đây môi trờng thuận lợi( nhiều vùng
2. Vòng đời & bệnh sốt rét ở n ớc ta.
10
/
-Vòng đời của trùng sốt rét ( SGK-24)
- Bệnh đã đợc đẩy lùi nhng vẫn còn ở một
số vùng miền núi
- Diệt muỗi vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá

nhân
lầy, nhiều cây cối rậm rạp) nên có
nhiều loài muỗi mang mầm bệnh trùng
sốt rét.
? Dựa vào vốn hiểu biết em hãy cho biết
chính sách của Nhà nớc ta đối với bệnh
sốt rét
- Tuyên truyền ngủ có màn
- Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn
phí
- Phát thuốc chữa bệnh cho ngời bệnh
- Gv yêu cầu Hs đọc kết luận cuối bài.
4.Kiểm tra đánh giá. 3
/
Đánh dấu nhân vào đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
1.Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a.Trùng biến hình b.Trùng kiết lị (*) c. Tất cả các loại trùng.
2.Trùng sốt rét phá huỷ loại TB nào của máu?
a.Bạch cầu. b. Hồng cầu (*) c. Tiều cầu
3.Trùng sốt rét vào cơ thể con ngời bằng con đờng nào?
a.Qua hô hấp b. Qua ăn uống. c. Qua máu (*)
5.Dặn dò: 1
/
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Tìm hiểu về bệnh do các loại trùng gây ra.Tìm hiểu đặc điểm chung & vai trò thực
tiến của ĐVNS
- Kẻ bảng 1 và 2 SGK (26,27)
HĐ của Gv & Hs
HĐ1: Hs HĐ nhóm.
MT:Hs biết đợc đặc điểm cấu tạo của 2 loại

trùng này phù hợp đời sống kí sinh. Biết đợc
tác hại của 2 loại trùng này
- Gv yêu cầu Hs quan sát H6.1-> 4, đọc thông
tin thu thập kiến thức, thảo luận nhóm bàn(2
/
),
hoàn thành phiếu học tập sau.
TT Đ
2
Trùng kiết lị Trùng sốt rét
1 Cấu tạo
2 Di
chuyển
- Hs các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến hoàn
thành phiếu học tập.
- Gv theo dõi các nhóm và HD các nhóm học
yếu.
- Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
- Dinh dỡng: dùng chất dinh dỡng của vật chủ
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng. Yêu cầu các
nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập-> Các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm
khác theo dõi.
- Gv cho Hs quan sát bảng KT chuẩn và tự sửa
chữa
- Gv cho Hs làm nhanh bài tập SGK ( 23)
? So sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- Đặc điểm giống nhau: có chân giả, kết bào
xác.

- Khác nhau: Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả
ngắn.
- Gv: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống
ở Đv trung gian.
? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có hại
ntn
- Khó phát hiện bệnh và lây truyền rất nhanh.
- Gv cho cá nhân Hs làm bảng 1( 24)
- 1-> 2 Hs lên bảng chữa bài tập , các Hs khác
nhận xét bổ sung.
- Gv cho Hs quan sát bảng KT chuẩn( cuối bài)
- Gv yêu cầu Hs đọc lại nội dung bảng 1, kết
hợp với H6.4 SGK.
? Tại sao ngời bị sốt rét da tái xanh
- Do hồng cầu bị phá huỷ.
? Tại sao ngời bị kiết lị đi ngoài ra máu
- Thành ruột bị tổn thơng.
? Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì
- Trùng kiết lỵ: Cấu tạo giống trùng
biến hình, chỉ khác ở chỗ chân giả
rất ngắn & cũng có hiện tợng tạo
bào xác.
- Trùng sốt rét: có kích thớc rất nhỏ
bé & cấu tạo cơ thể đơn giản,
không có bộ phận di chuyển.
b.Sinh sản, dinh d ỡng & môi tr -
ờng sống:
- Đều dị dỡng theo lối sống lý sinh.
Khi xâm nhập vào cơ thể ngời,
chúng sinh sản vô tính với tốc độ

rất nhanh & gây bệnh nguy hiểm
cho ngời.
- Trùng sốt rét còn sống trong
tuyến nớc bọt của muỗi Anôphen.
- Vòng đời của trùng sốt rét ( SGK
24)
- Bệnh sốt rét ở nớc ta đang dần
dần đợc thanh toán.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
- Gv giải thích : tại sao ngời sốt rét khi đang
sốt nóng cao mà ngời lại run cầm cập
? Hãy cho biết các đặc điểm về sinh sản, dinh
dỡng & môi trờng sống của trùng kiết lỵ &
trùng sốt rét
HĐ2: Hs HĐ cá nhân
MT: Hs nêu đợc tình hình & các biện pháp
phòng tránh bệnh sốt rét ở nớc ta
? Trung sốt rét có vòng đời ntn
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK kết hợp đọc mục em
có biết( 24) hoàn thành câu trả lời sau:
? Tình trạng bệnh sốt rét ở VN hiện nay ntn
- Bệnh đã đợc đẩy lùi nhng vẫn còn ở một số
vùng miền núi.
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng
đồng
? Em hãy cho biết hiện nay chính sách của Nhà
nớc trong công tác phòng chống bệnh sốt rét
- Tuyên truyền ngủ màn, dùng thuốc diệt muỗi
nhúng màn miễn phí, phát thuốc chữa cho ngời
bệnh.

- Yêu cầu Hs đọc kết luận cuối bài
- Vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá
nhân, diệt muỗi



Ngày soạn: 10. 9.2008
Ngày giảng: 12.9.2008

Tiết 7 Đặc điểm chung
vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
I.Mục tiêu bài học.
1.KT: Hs nêu đợc đặc điểm chung của Đv nguyên sinh.
- Hs chỉ ra đợc vai trò tích cực của Đv nguyên sinh và những tác hại do Đv nguyên
sinh gây ra.
2.KN: Rèn KN quan sát thu thập KT. KN HĐ nhóm.
3.TĐ: GD ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trờng và cá nhân.
II.Ph ơng tiện dạy học .
1.Gv: Tranh vẽ một số loại trùng. T liệu về trùng gây bệnh ở ngời và Đv.
2.Hs: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở học bài, ôn lại bài trớc.
III.Các hoạt động dạy học.
1.ổ n định tổ chức . 1
/
Sĩ số: /
2.Kiểm tra: 5
/
? Dinh dỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau ntn
? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi
3.Bài mới: 35
/

- Mở bài: Đv nguyên sinh cá thể chỉ là 1 TB, song chúng có ảnh hởng lớn đối với
con ngời.
HĐ của Gv &Hs
HĐ1: Hs HĐ nhóm.
MT: Hs nhớ đợc đặc điểm chung của ĐVNS
- Yêu cầu cá nhân nghiên cứu SGK và quan sát hình vẽ. Trao đổi
nhóm(2
/
), thống nhất ý kiến. Hoàn thành bảng 1.
- Gv kẻ sẵn bảng 1 để Hs chữa bài. Gv cho các nhóm lên ghi kết quả
vào bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv ghi phần bổ sung của
các nhóm vào bên cạnh.
- Gv cho Hs quan sát bảng KT chuẩn.
Hs tự quan sát và điều chỉnh KT (nếu cần)
Nội dung
1.Đặc điểm
chung 20
/
TT
Đại diện Kích thớc Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ
phận di
chuyển
Hình thức
sinh sản
Hiển
vi
Lớn 1TB Nhiều
TB

1
Trùng roi + + Vụn hữu

Roi Vô tính theo
chiều dọc
2
Trùng biến
hình
+ + Vi khuẩn,
vụn hữu cơ
Chân
giả
Vô tính
3
Trùng giày + + Vi khuẩn,
vụn hữu cơ
Lông
bơi
Vô tính, hữu

4
Trùng kiết lị + + Hồng cầu Tiêu
giảm
Vô tính
5
Trùng sốt rét + + Hồng cầu K
0
có Vô tính
- Gv yêu cầu tiếp tục thảo luận nhóm(2
/

)
các câu hỏi sau:
? T1: Đv nguyên sinh sống tự do có đặc
điểm gì
- Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự
tìm thức ăn
? T2: Đv nguyên sinh sống kí sinh có đặc
điểm gì
- Sống kí sinh : 1 số bộ phận tiêu giảm
? T3: Đv nguyên sinh có đặc điểm gì
chung
- Đặc điểm cấu tạo, kích thớc, sinh sản
- Hs các nhóm thảo luận thống nhất ý
kiến, đại diện các nhóm báo cáo các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu 1-> 2 Hs đọc lại kết luận
HĐ2: Hs HĐ nhóm
MT:Hs biết vai trò tích cực & tác hại của
ĐV nguyên sinh.
- Gv yêu cầu Hs đọc và quan sát kĩ
H7.1,2(27) tiếp tục thảo luận nhóm(2
/
),
hoàn thành bảng 2
- Gv kẻ bảng 2 để Hs chữa bài.
- Hs cần đạt đợc:
+ Lợi ích từng mặt của Đv nguyên sinh
đối với tự nhiên và đời sống con ngời.
+ Chỉ rõ tác hại đối với Đv và ngời.
+ Nêu đợc con đại diện.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả lên
bảng, các nhóm khác theo dõi bổ sung
- Gv khuyến khích các nhóm kể thêm đại
diện khác SGK.
- Gv thông báo thêm 1 cài loài khác.
- Gv cho Hs theo dõi bảng KT chuẩn, Hs
tự sửa chữa nếu cần.
- Có cấu tạo đơn bào, kích thớc hiển vi.
- Sống dị dỡng, 1 số có khả năng tự dỡng (
trùng roi), & ký sinh gây bệnh ( trung kiết
lỵ, trùng sốt rét)
- Di chuyển bằng chân giả, roi bơi hoặc
lông bơi.
- Hầu hết sinh sản vô tính bằng cách phân
đôi.
- Gặp ĐK bất lợi, 1 số Đv nguyên sinh
hình thành bào xác tự bảo vệ.
2.Vai trò thực tiễn của ĐV nguyên sinh
15
/
Vai trò Tên đại diện
Lợi ích
- Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trờng nớc.
+ Làm thức ăn cho Đv nớc: giáp xác nhỏ,
cá biển.
- Đối với ngời:
+ Giúp xác định tuổi địa tầng tìm mổ dầu
+ Nguyên liệu chế biến giấy giáp
- Trùng biến hình, trùng giày,

trùng hình chuông, trùng roi.
- Trùng biến hình, trùng nhảy,
trùng roi giáp.
- Trùng lỗ
- Trùng phóng xạ
Tác hại
- Gây bệnh cho ngời.
- Gây bệnh cho Đv
- Trùng roi máu, trùng kiết lị,
trùng sốt rét.
- Trùng cầu, trùng bào tử
- Gv chốt KT cơ bản của bài
- Gv yêu cầu Hs đọc kết luận cuối bài.
4.Kiểm tra đánh giá 3
/
- Gv cho Hs làm bài tập sau:
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
* Đv nguyên sinh có những đặc điểm:
a,Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
b,Cơ thể gồm 1 TB ( *)
c,Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản. ( * )
d,Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e,Tổng hợp đợc chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g,Sống dị dỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn. ( *)
h,Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả ( *)
5.Dặn dò: 1
/
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc mục em có biết.
- Kẻ bảng 1 vào vở bài tập

- Tìm hiểu thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong ntn theo ND bài 8
.

Ngày soạn: 16.9.2008
Ngày giảng: 18.9.2008

Chơng I Ngành động vật nguyên sinh
Tiết 8. Thuỷ tức
I.Mục tiêu bài học.
1.KT: Hs nêu đợc đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dỡng và cách sinh sản của thuỷ
tức đại diện cho ngành Đv đa bào đầu tiên.
2.KN: Rèn KN quan sát hình, tìm kiếm kiến thức.
- KN phân tích tổng hợp, KN hoạt động nhóm.
3.TĐ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II.Ph ơng tiện dạy học .
1.Gv: Tranh ảnh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi và tranh cấu tạo trong.
2.Hs: Kẻ bảng 1 vào vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
1.ổ n định tổ chức . 1
/
Sĩ số:
2.Kiểm tra: 5
/
? Em hãy nêu đặc điểm chung của Động vật nguyên sinh
? Em hãy nêu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
3.Bài mới: 35
/
Mở bài: SGK.
HĐ của Gv & Hs
HĐ1: Hs HĐ nhóm.

MT:Hs nắm chắc đợc về cấu tạo ngoài & di
chuyển của thuỷ tức
- Gv yêu cầu Hs quan sát H8.1& 2, cá nhân
đọc thông tin trong SGK( 29) trao đổi nhóm
thống nhất đáp án câu hỏi sau:
? Thuỷ tức có hình dạng, cấu tạo ngoài và di
chuyển ntn
- Gv gọi các nhóm lên chữa bài bằng cách
chỉ trên các bộ phận cơ thể trên tranh và mô
tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò nói
rõ vai trò của đế bám.
- Đại diện các nhóm trình bày -> các nhóm
khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu đợc:
+ Hình dạng trên là lỗ miệng, trụ dới: đế
bám.
+ Kiểu đối xứng toả tròn.
+ Có các tua ở lỗ miệng.
+ Di chuyển: theo kiểu sâu đo, lộn đầu.
- Gv yêu cầu rút ra kết luận, giảng giải về
kiểu đối xứng toả tròn.
HĐ2: Hs HĐ nhóm
MT: Hs nhớ đợc cấu tạo trong của thuỷ tức.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình lát cắt dọc
Nội dung
1.Cấu tạo ngoài và di chuyển. 10
/
- Thuỷ tức có cấu tạo đa bào, cơ thể
hình trụ, dài, có đối xứng toả tròn.
- Cơ thể có thành gồm 2 lớp TB:
ngoài & trong, gồm nhiều loại TB

có cấu tạo phân hoá
- Di chuyển theo kiểu: Sâu đo &
lôn đầu.
2.Cấu tạo trong. 14
/
của thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1 ->
hoàn thiện bảng 1 trong vở bài tập.
- Cá nhân Hs quan sát tranh và bảng 1 SGK.
Đọc thông tin về chức năng từng loại TB ->
ghi nhớ KT thảo luận nhóm, thống nhất câu
trả lời về tên gọi các TB
- Yêu cầu XĐ đợc vị trí của TB trên cơ thể,
quan sát kĩ hình TB thấy đợc cấu tạo phù
hợp với chức năng, chọn tên cho phù hợp.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự
1,2,3
- Gv ghi kết quả của nhóm lên bảng, Hs các
nhóm khác nhận xét bổ sung -> Gv chốt KT
chuẩn.
? Khi chọn tên loại TB ta dựa vào đặc điểm
nào
- Có nhiều loại TB thực hiện chức năng
riêng.
- Gv thông báo đáp án đúng.
1.TB gai; 2.TB sao( TB thần kinh); 3.TB
sinh sản; 4.TB mô cơ tiêu hoá; 5.TB mô bì
cơ.
- Hs các nhóm theo dõi và tự sửa chữa( nếu
cần)
? Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức

- Gv: Lớp trong còn có TB tuyến nằm xen
kẽ các TB mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến
tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại
bào ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá
nội bào( kiểu tiêu hoá của Đv đơn bào) sang
tiêu hoá ngoại bào( kiểu tiêu hoá của Đv đa
bào).
HĐ3: Hs HĐ cá nhân.
MT: Hs nắm đợc về dinh dỡng của thuỷ tức
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh thuỷ tức bắt
mồi, kết hợp thông tin SGK
( 31) trao đổi nhóm bàn trả lời câu hỏi sau:
? Thuỷ tức sống ở đâu
? Thuỷ tức đa mồi vào miệng bằng cách nào
- Đa mồi vào miệng bằng tua.
? Nhờ loại TB nào của cơ thể mà thuỷ tức
tiêu hoá đợc mồi
- TB mô cơ tiêu hoá mồi.
? Thuỷ tức thải bãi bằng cách nào
- Lỗ miệng thải bã.
? Thuỷ tức dinh dỡng bằng cách nào
* Thành cơ thể có 2 lớp.
- Lớp ngoài: gồm TB gai, TB thần
kinh, tế bào mô bì- cơ.
- Lớp trong: TB mô cơ- tiêu hoá
- giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu
hoá ở giữa( gọi là ruột túi)
3.Dinh d ỡng 5
/

- Sống trong môi trờng nớc ngọt
HĐ4: Hs HĐ cá nhân
MT:Hs hiểu đợc cách sinh sản của thuỷ tức
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh sinh sản của
thuỷ tức, trả lời câu hỏi:
? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào
- U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ, tuyến trứng
và tuyến tinh trên cơ thể mẹ.
? Qua phân tích trên em cho biết thuỷ tức
sinh sản ntn
- Khả năng tái sinh ở thuỷ tức cao là do thuỷ
tức còn có TB cha chuyên hoá.
? Tại sao gọi thuỷ tức là Đv đa bào bậc thấp
- Chủ yếu dựa vào cấu tạo và dinh dỡng của
thuỷ tức.
* Yêu cầu Hs đọc kết luận cuối bài
- Chúng bắt mồi bằng các tua
miệng rồi đa qua miệng & vào ruột
túi. Tại đây thức ăn đợc tiêu hoá
chất bã đợc thải ra ngoài qua
miệng.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua da
4.Sinh sản. 6
/
- Thuỷ tức sinh sản bằng nhiều
cách
+ Sinh sản vô tính: bằng cách mọc
chồi từ cơ thể mẹ & tái sinh từ 1
phần cơ thể khi bị đứt ra.
+Sinh sản hữu tính: bằng sự thụ

tinh giữa tinh trùng & trứng tạo ra
hợp tử.
4.Kiểm tra đánh giá: 3
/
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức.
1.Cơ thể đối xứng 2 bên.
2.Cơ thể đối xứng toả tròn. (*)
3.Bơi rất nhanh trong nớc.
4.Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài - trong. (*)
5.Thành cơ thể có 3 lớp: ngoài, trong, giữa.
6.Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn.
7.Sống bám vào các vật ở nớc nhờ đế bám (*).
8.Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài. (*)
9.Tổ chức cơ thể cha chặt chẽ. (*)
5.Dặn dò: 1
/
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục Em có biết.
- Kẻ bảng: Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang vào vở bài tập.
- Đọc kỹ ND bài : Sự đa dạng cuả ruột khoang theo câu hỏi có trong bài & tìm hiểu
ND của bài.
Ngày soạn: 17.9.2008
Ngày giảng: 19.9.2008

Tiết 9 Đa dạng của ngành ruột khoang
I.Mục tiêu bài học
1.KT: Hs chỉ rõ đợc sự đa dạng của ngành ruột khoang đợc biểu hiện ở cấu tạo cơ
thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2.KN: Rèn Kn quan sát so sánh, phân tích tổng hợp.
- Kn hoạt động nhóm.

3.TĐ: GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II.Ph ơng tiện dạy học .
1.Gv: Tranh hình SGK, chuẩn bị 1 xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xơng san hô.
2.Hs: su tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quì, kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
1.ổ n định tổ chức 1
/
2.Kiểm tra: 5
/
? Thuỷ tức có cấu tạo ngoài và di chuyển ntn
? Trình bày cấu tạo trong và dinh dỡng của thuỷ tức
3.Bài mới: Mở bài: SGK
HĐ của Gv & Hs
Hs HĐ nhóm
- Gv yêu cầu cá nhân nghiên cứu thông tin SGK và quan sát
tranh hình(33 - 34) trao đổi nhóm(3
/
) tổ, thống nhất ý kiến
hoàn thành phiếu học tập sau
TT
Đặc điểm Thuỷ
tức
Sứ
a
Hải
quỳ
San hô
1
Hình dạng
2

Cấu tạo
+ Vị trí miệng
+Tầng keo
+Khoang tiêu hoá
Nội dung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×