Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Phân tích tình hình xuất khẩu khoáng sản titan của công ty cổ phần kim tín quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.16 KB, 72 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------

cK
họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
TITAN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM TÍN QUẢNG TRỊ

inh
tế
ế

Hu
Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:


Nguyễn Thị Mỹ Duyên

Th.S. Nguyễn Như Phương Anh

Lớp: K46B – QTKD TM
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, 5/2016


i
Đạ
ng
ườ
Tr

LỜI CẢM ƠN

Khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành là kết quả của một quá trình học

tập, rèn luyện và trau dồi kiến thức kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần
Kim Tín Quảng Trị

Gần ba tháng thực tập tại Công ty là một khoảng thời gian vô cùng bổ ích và

quý báu cho bản thân. Qua đợt thực tập này, tôi đã được tạo điều kiện rất nhiều để

cK
họ


tiếp cận với việc làm thực tế, qua đó so sánh được sự khác nhau giữa kiến thức đã
được học trên ghế nhà trường với những việc làm thực tế để từ đó đúc rút cho bản
thân những kinh nghiệm thực tế để áp dụng cho công việc của bản thân sau này
Tiếp đến, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại học

inh

Kinh Tế Huế, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Như Phương Anh đã tận
tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Kim Tín Quảng

tế

Trị và toàn thể các anh chị ở các phòng ban trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.

Hu

Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè cũng những người thân đã
luôn quan tâm, động viên và ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực tập.

ế

Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức trình độ chuyên môn cũng như kinh
nghiệm của bản thân còn nhiều hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi
những sai sót. Rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo và các
bạn để khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!



i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.

Lí do chọn đề tài: ................................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................3

2.1 Mục tiêu chung:.....................................................................................................3

cK
họ

2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................3
3.

Câu hỏi nghiên cứu:............................................................................................3


4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .....................................................................4

4.1 Đối tượng nghiên cứu:........................................................................................4
4.2 Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi thời gian .............................................................4
Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4

inh

5.

5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:............................................................................4
5.2 Phương pháp phân tích và xử lí số liệu: .............................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................6

tế

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................6
1.1 Cơ sở lí luận........................................................................................................6

Hu

Khái niệm, vai trò, hình thức xuất khẩu.....................................................6

1.1.2

Nội dung của hoạt động xuất khẩu ..........................................................11


1.1.3

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu ....16

1.1.4

Những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu...................................19

ế

1.1.1

1.2 Cơ sở thực tiễn..................................................................................................22
1.2.1

Tình hình xuất khẩu hàng hóa chung của Việt Nam................................22

1.2.2

Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam phân theo nước, khối

nước và vùng lãnh thổ giai đoạn 2013- 2015 .......................................................24
1.2.3 Tình hình hoạt động xuất khẩu của tỉnh Quảng Trị.....................................26

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên


i
Đạ
ng

ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TITAN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM TÍN QUẢNG TRỊ VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
.......................................................................................................................................27
2.1 Tổng quan về công ty .......................................................................................27
Giới thiệu về công ty................................................................................27

2.1.2

Lịch sử hình thành của doanh nghiệp ......................................................27

2.1.3

Cơ cấu, tổ chức bộ máy của công ty ........................................................31

2.1.4

Tình hình sử dụng nguồn lực của công ty trong 3 năm 2013-2015.........33

2.1.5

Mặt hàng kinh doanh của công ty ............................................................37

cK

họ

2.1.1

2.2 Đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu Titan của công ty CP Kim TÍn
Quảng Trị ..................................................................................................................37
Thị trường xuất khẩu của công ty ............................................................37

2.2.2

Mặt hàng xuất khẩu của công ty ..............................................................40

2.2.3

Hiệu quả xuất khẩu các mặt hàng Titan của công ty ...............................42

2.2.4

Tình hình đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu của công ty .............51

2.2.5

Xác định SWOT cho hoạt động xuất khẩu Titan của công ty .................53

inh

2.2.1

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG


tế

KINH DOANH XUẤT KHẨU TITAN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM TÍN
QUẢNG TRỊ ................................................................................................................57

Hu

3.1 Mục tiêu và quan điểm đề xuất giải pháp.........................................................57
3.1.1

Mục tiêu giải pháp ...................................................................................57

3.1.2

Quan điểm đề xuất giải pháp: ..................................................................57

ế

3.2 Căn cứ vào SWOT để đánh giá về hoạt động xuất khẩu của công ty ..............58
3.3 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng titan của
công ty cổ phần Kim Tín Quảng Trị .........................................................................59
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................62
3.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................62
3.2. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................62
3.3 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................65

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên



i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Doanh nghiệp

CP:

Cổ phần

XNK:

Xuất nhập khẩu

XK:

Xuất khẩu

KNXK:

Kim ngạch xuất khẩu

DTNĐ

DTXK
DH

Doanh thu nội địa
Doanh thu xuất khẩu
Dài hạn
Sản phẩm

inh

SP

cK
họ

DN:

FTA (Free trade agreement))

Hiệp định thương mại tự do

ASEAN(Association of Southeast

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

tế

Asian Nations)

Liên minh châu Âu


TPP (Trans-Pacific Strategic

Hiệp định Đối tác Kinh tế chiến lược xuyên

Economic Partnership

Thái Bình Dương

APEC(Asia-Pacific

ế

Agreement)

Hu

EU(European Union)

Economic Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái

Cooperation)

Bình Dương

AFTA(ASEAN Free Trade Area)

Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN

BVQI (Bureau Veritas Quality


Hoạt động chứng nhận hệ thống của tập

International)

đoàn Bureau Veritas trong lĩnh vực quản lý
chất lượng, sức khoẻ và an toàn, môi trường

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

NK(Nipon Kaiji Kyokai)

DNV(Det Norske Veritas)

Tổ chức đăng kiểm tàu đầu tiên có những
quy phạm đảm bảo an toàn cho tàu, thủy
thủ biển và môi trường
Là một trong các tổ chức chứng nhận hàng
đầu trên thế giới thành lập năm 1864 tại Na

Uy, có năng lực cung cấp dịch vụ chứng
nhận cho nhiều lĩnh vực công nghiệp và
dịch vụ

inh

cK
họ
tế
ế

Hu
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Bảng 1.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu phân theo nước, khối nước và vùng lãnh thổ giai
đoạn 2013- 2015 ............................................................................................................25
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2013- 2015 ...............................34

Bảng 2.2: Tình hình lao động của công ty năm 2015....................................................36
Bảng 2.3 Kim ngạch xuất khẩu hàng Titan theo thị trường ..........................................38
Bảng 2.4 : Tình hình thực hiện kế hoạch xuất khẩu qua 3 năm 2013-2015..................43

cK
họ

Bảng 2.5: Doanh thu xuất khẩu của công ty giai đoạn 2013- 2015 ..............................45
Bảng 2.6: Lợi nhuận xuất khẩu của công ty giai đoạn 2013-2015................................46
Bảng 2.7: Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.......................................48
Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí .......................................................................48
Bảng 2.9: Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu của công ty.........................................................50

inh

Bảng 2.10: Tình hình đàm phán và ký kết hợp đồng công ty giai đoạn 2013- 2015 ....52
Biểu đồ 1.1: Diễn biến kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và cán cân thương mại giai đoạn
2011- 2015.....................................................................................................................23

tế

Biểu đồ 1.2: Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng của XK của tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2013- 2015.....................................................................................................................26

Hu

Biểu đồ 2.1 Doanh số tập đoàn Kim Tín từ năm 2000-2015 ........................................28
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu Titan của công ty giai đoạn 2013- 2015 ......40

ế


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình của hoạt động xuất khẩu ..............................................................11
Sơ đồ 1.2: Các công việc tổ chức thực hiện hợp đồng ..................................................14
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty năm 2015 ..........................................................31

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do chọn đề tài:
Việt Nam đang trên con đường đổi mới và hội nhập với nền kinh tế thế giới,

chính sách mở cửa nền kinh tế cùng cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
làm cho nền kinh tế Việt Nam ngày càng trở nên năng động, linh hoạt và hiệu quả hơn.
Việc thúc đẩy phát triển thương mại quốc tế cũng trở thành một công việc quan trọng
có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của đất nước. Việc đẩy mạnh chiến lược chủ


cK
họ

động hội nhập kinh tế quốc tế, giao lưu thương mại quốc tế nói chung và xuất khẩu
hàng hóa nói riêng là mục tiêu phát triển kinh tế hàng đầu của nước ta. Mở rộng hoạt
động kinh doanh đối ngoại là chiến lược hết sức quan trọng, các quốc gia phát triển lợi
thế của mình thông qua hoạt động xuất khẩu đồng thời góp phần thúc đẩy kinh tế nước
nhà lớn mạnh, tăng doanh thu ngoại tệ cho quốc gia, tạo điều kiện để nhập khẩu, tạo
công ăn việc làm cho người lao động, thu hút đầu tư để phát triển cơ sở hạ tầng trong

inh

nước.... Đặc biệt, hoạt động xuất khẩu đã trở nên có ý nghĩa thực sự quan trọng đối
với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong chính sách sách kinh tế
của Đảng và Nhà nước đề ra mỗi năm luôn khẳng định “Coi xuất khẩu là hướng ưu

xuất khẩu nước ta hiện nay.

tế

tiên và trọng điểm của kinh tế đối ngoại”. Đó là mục tiêu chung của các doanh nghiệp

Hu

Hằng năm, hoạt động xuất khẩu khoáng sản đã thu về một nguồn lợi lớn cho
quốc gia, là một trong những nhóm nghành có tỉ trọng đóng góp GDP lớn nhất của đất
nước, góp phần nâng cao vị thế kinh tế của Việt Nam trên trường quốc tế. Với chính

ế


sách đổi mới, mở cửa của Đảng và Nhà nước, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ở
Việt Nam được đặc biệt coi trọng, trở thành công cụ hữu hiệu để đẩy mạnh tốc độ tăng
trưởng và phát triển kinh tế đất nước, mở rộng hội nhập vào thị trường thương mại
quốc tế. Nhờ các hiệp định thương mại tự do được kí kết như WTO, ASEAN, TPP đã
mở ra cho nền kinh tế Việt Nam nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức. Cơ
chế đổi mới do đại hội Đảng lần VI vạch ra đã buộc các doanh nghiệp phải tự chủ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tự tìm kiếm nguồn hàng, mối hàng và cân đối
trong hoạt động tài chính để đảm bảo mang lại hiệu quả. Muốn vậy thì phải cung cấp

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

1


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

được những sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, phù hợp với thị hiếu tiêu dùng, đồng thời
nắm bắt kịp thời những diễn biến thị trường để tạo dựng được một chiến lược phát
triển lâu dài. Hoạt động xuất khẩu khoáng sản còn góp phần giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động trong khu vực, nâng cao mức sống cho người dân và góp phần
ổn định an ninh quốc phòng. Để đạt được những thành tựu trên thì hoạt động xuất
khẩu khoáng sản cũng gặp rất nhiều khó khăn do công tác tổ chức xuất khẩu còn yếu

kém, kỹ thuật áp dụng trong sản xuất chưa hiện đại, tiếp cận và giao lưu thị trường
cũng còn hạn chế so với các nước phát triển khác.

cK
họ

Công ty cổ phần Kim Tín Quảng Trị là một trong những công ty thành viên của
tập đoàn Kim Tín. Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất que hàn, dây hàn, kim
loại màu, đinh thép, dây thép buộc, máy móc thiết bị, ván MDF và khai thác mỏ. Kim
Tín cung cấp giải pháp hiệu quả nhất cho các ngành: công nghiệp sửa chữa đóng tàu,
xà lan, công nghiệp xây dựng kết cấu thép, ô tô, xe máy, công nghiệp sản xuất, gia
công, ngành gỗ và chế biến gỗ nội thất… đồng thời công ty cũng đã đạt được những

inh

thành tựu đáng khích lệ trong việc giải quyết việc làm cho bộ phận dân cư địa phương.
Ngoài ra, Công Ty cổ phần Kim Tín cũng chú trọng hoạt động xuất khẩu Titan ra nước
ngoài với 4 sản phẩm chủ yếu đó là: Ilmenite, Bột Zircon siêu mịn, Rutile, Monazite.

tế

Sản phẩm của tập đoàn Kim Tín được các tổ chức đăng kiểm uy tín trên thế giới chứng
nhận về chất lượng và sự thân thiện môi trường, đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng:

Hu

BVQI, NK, DNV … tuy nhiên, những năm trở lại đây, ngành công nghiệp Titan Việt
Nam lâm vào cảnh lao đao vì giá quặng thô toàn cầu rớt sâu, công ty cũng gặp không
ít khó khăn trong hoạt động xuất khẩu TiTan và tìm kiếm khách hàng, thị trường.


ế

Trong những năm qua, công ty Cổ phần Kim Tín Quảng Trị đã có nhiều cố gắng
trong việc đẩy mạnh và mở rộng sản xuất, xuất khẩu sản phẩm sang các thị trường
trong khu vực và trên thế giới. Công ty đã đạt được một số thành tựu nhưng đồng thời
cũng gặp phải những khó khăn nhất định. Để tiếp cận thị trường nước ngoài đòi hỏi
ngày càng cao như hiện nay đã đặt ra những cơ hội và thử thách cho công ty. Đẩy
mạnh xuất khẩu khoáng sản, duy trì và mở rộng thị trường nước ngoài và liên tục đối
mặt với những biến động của thị trường là những vấn đề mang tính chiến lược đối với
sự tồn tại và phát triển tại công ty hiện nay. Vì vậy, phân tích tình hình xuất khẩu

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

2


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, có năng lực cạnh tranh cao và đưa ra
giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, tăng lợi nhuận của công ty, giải quyết những
khó khăn trước mắt cũng như lâu dài giúp công ty tiếp tục đứng vững trên thị trường là
vấn đề hết sức cần thiết.


Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình

xuất khẩu khoáng sản Titan của công ty cổ phần Kim Tín Quảng Trị” cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

cK
họ

2.1 Mục tiêu chung:

- Phân tích thực trạng xuất khẩu khoáng sản(Titan) của công ty trong thời gian
2013-2015 tìm ra những vấn đề khó khăn trước mắt của công ty qua đó đề xuất những
giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu Titan, tăng lợi nhuận và giải quyết
những khó khăn trước mắt và lâu dài.
2.2 Mục tiêu cụ thể

inh

- Hệ thống hóa những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về vấn đề xuất khẩu
- Phân tích và đánh giá thực trạng xuất khẩu Titan của công ty trong thời gian
2013-2015

tế

- Phân tích ma trận SWOT cho công ty.

- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động xuất khẩu


3. Câu hỏi nghiên cứu:

Hu

Titan của công ty

- Các lí thuyết nào giúp hỗ trợ cho mục tiêu nghiên cứu?

ế

- Nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động xuất khẩu Titan của
công ty?
- Trong những khó khăn hiện tại, khó khăn ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động
xuất khẩu Titan của công ty?
- Giải pháp nào nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu Titan của công ty để có hiệu
quả hơn?

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

3


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh


Khóa luận tốt nghiệp

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Tình hình xuất khẩu khoáng sản Titan của công ty cổ phần Kim Tín Quảng Trị

trong thời gian 3 năm từ 2013-2015
4.2 Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi thời gian: từ ngày 18/01/2016 đến

15/05/2016

- Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua tài liệu của công ty từ năm 2013- đến 2015
- Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng hỏi định tính vào tháng 4/2016

cK
họ

- Phạm vi không gian: công ty cổ phần Kim Tín Quảng Trị
5. Phương pháp nghiên cứu

5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:
 Tiến hành thu thập tài liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động kinh
doanh xuất khẩu và hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu; dữ liệu về
tình hình phát triển ngành khai thác khoáng sản Việt Nam.

inh

 Các báo cáo về thống kê kết quả hoạt động kinh doanh; cơ cấu tổ chức; cơ cấu
lao động; tình hình tài sản và nguồn vốn; tình hình tài chính, doanh thu; thông tin về
khách hàng của công ty Cổ phần Kim Tín Quảng Trị trong thời gian 2013- 2015


tế

 Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu Titan của công ty: tình hình
đàm phán và ký kết hợp đồng của công ty, biến động kim ngạch xuất khẩu; cơ cấu mặt

Hu

hàng xuất khẩu Titan của công ty.

 Các khóa luận tốt nghiệp đại học, các bài viết có giá trị tham khảo trên Internet
liên quan đến ngành khai thác khoáng sản và hoạt động xuất khẩu:

ế

/>
(Tập đoàn Kim Tín Việt Nam)



(Tổng cục Hải quan Việt Nam)

(Sở Công Thương Quảng Trị)
5.2 Phương pháp phân tích và xử lí số liệu:
 Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thu thập và các
nguồn tài liệu đã được tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích
thống kê để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên


4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

 Phương pháp so sánh và phương pháp chỉ số: Xác định mức độ tăng giảm, và

mối tương quan của các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty giai đoạn
2013- 2015

 Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo

trình, sách, báo và một số bài khóa luận tốt nghiệp từ các khóa trước để làm cơ sở cho
đề tài nghiên cứu

 Phương pháp điều tra phỏng vấn: Xác minh số liệu và những vấn đề thu thập

được, thu thập và làm rõ thêm một số thông tin liên quan đến tình hình hoạt động xuất

cK
họ


khẩu của công ty qua các anh chị cán bộ công nhân viên làm việc tại công ty về các
vấn đề liên quan đến đề tài từ đó đúc rút những kinh nghiệm cho bản thân và nhận biết
được sự khác biệt giữa kiến thức về lý thuyết so với thực tiễn

inh
tế
ế

Hu
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

5


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Cơ sở lí luận

1.1.1 Khái niệm, vai trò, hình thức xuất khẩu



Khái niệm xuất khẩu:

Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế, nó không phải là

hành vi bán hàng riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên
ngoài nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ

cK
họ

cấu kinh tế, từng bước nâng cao mức sống của nhân dân. [4]
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh dễ đem lại hiệu quả đột biến. Mở rộng xuất
khẩu để tăng thu ngoại tệ, tạo điều kiện cho nhập khẩu và thúc đẩy các ngành kinh tế
hướng theo xuất khẩu, khuyến khích các thành phần kinh tế mở rộng xuất khẩu để giải
quyết công ăn việc làm và tăng thu ngoại tệ. [4]

inh

 Hoạt động xuất khẩu:

Hoạt động xuất khẩu hàng hóa là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một quốc gia
khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán với mục tiêu lợi nhuận. Tiền tệ

tế

ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. [4]
Mục đích của hoạt động này là khai thác được lợi thế của từng quốc gia trong


Hu

phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia đều có lợi
thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt động này. Hoạt động xuất khẩu

ế

diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu
dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hoá thiết bị công nghệ cao.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể diễn
ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể đước diễn ra trên
phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
 Vai trò của xuất khẩu:
- Đối với sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu: Trong nền kinh tế thị trường hiện
tại thì các quốc gia không thể tự mình đáp ứng được tất cả các nhu cầu mà nếu có đáp

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

6


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp


ứng thì chi phí quá cao, vì vậy bắt buộc các quốc gia phải tham gia vào hoạt động xuất
khẩu, để xuất khẩu những gì mà mình có lợi thế hơn các quốc gia khác hay xuất đi
những mặt hàng mà doanh nghiệp sản xuất được với giá thành cao, đem lại lợi nhuận
cao cho doanh nghiệp. Các nước khi tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu rất có lợi,
tiết kiệm được nhiều chi phí, tạo được nhiều việc làm, giảm được các tệ nạn xã hội, tạo
điều kiện chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phần vào
xây dựng công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
- Đối với doanh nghiệp xuất khẩu: Đối với mỗi doanh nghiệp kinh doanh trong

cK
họ

lĩnh vực xuất nhập khẩu, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu có ý nghĩa vô cùng quan
trọng. Trước hết xuất khẩu trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng nguồn thu
ngoại tệ để nhập khẩu nguyên vật liệu, đổi mới dây chuyền công nghệ hiện đại phục
vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giải quyết được công ăn việc làm cho người
lao động. Ngoài ra, việc đẩy mạnh hoạt đông xuất khẩu còn giúp doanh nghiệp mở
rộng thị trường, tìm hiểu và nắm bắt được phong tục tập quán kinh doanh của các bạn

inh

hàng ở nước ngoài, là động lực để doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị
trường ra thế giới

 Các hình thức xuất khẩu:

tế

Trên thị trường thế giới, doanh nghiệp và đối tác giao dịch với nhau theo những

cách thức nhất định phù hợp với điều kiện và cách thức hoạt động mỗi bên. Ứng với

Hu

mỗi phương thức xuất khẩu có đặc điểm riêng, kỹ thuật tiến hành riêng.
Theo Võ Thanh Thu(2006), hoạt động xuất khẩu gồm các hình thức sau:
1. Xuất khẩu trực tiếp

ế

Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do chính
doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách
hàng nước ngoài thông qua các tổ chức của mình.
Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương mại
không tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai công đoạn:
- Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong nước.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

7


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh


Khóa luận tốt nghiệp

- Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh toán tiền

hàng với đơn vị bạn.

Phương thức này có một số ưu điểm là: thông qua đàm phán thảo luận trực tiếp dễ

dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc từ đó giảm được chi phí
trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, có nhiều điều kiện phát huy tính
độc lập của doanh nghiệp và chủ động trong việc tiêu thụ hàng hoá sản phẩm của mình.
Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực thì phương thức này còn bộc lộ một số

những nhược điểm như:

cK
họ

- Dễ xảy ra rủi ro.

- Nếu như không có cán bộ XNK có đủ trình độ và kinh nghiệm khi tham gia ký
kết hợp đồng ở một thị trường mới hay mắc phải sai lầm gây bất lợi cho mình.
- Khối lượng hàng hoá khi tham giao giao dịch thường phải lớn thì mới có thể bù
đắp được chi phí trong việc giao dịch.

inh

2. Xuất khẩu uỷ thác

Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị XNK đóng vai trò là người trung

gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các

tế

thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và qua đó được hưởng một số tiền
nhất định gọi là phí uỷ thác.

Hu

Ưu điểm của phương thức này:

+ Những người nhận uỷ thác hiểu rõ tình hình thị trường pháp luật và tập quán địa

ế

phương, do đó họ có khả năng đẩy mạnh buôn bán và tránh bớt rủi ro cho người uỷ thác.
+ Đối với người nhận uỷ thác là không cần bỏ vốn vào kinh doanh tạo ra công ăn
việc làm cho nhân viên đồng thời cũng thu được một khoản tiền đáng kể.
+ Nhờ dịch vụ của trung gian trong việc lựa chọn phân loại, đóng gói, người ủy
thác có thể giảm bớt chi phí vận tải.
Tuy nhiên, việc sử dụng trung gian bên cạnh mặt tích cực như đã nói ở trên còn
có những han chế sau:

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

8


i
Đạ

ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

+ Công ty kinh doanh XNK mất đi sự liên kết trực tiếp với thị trường thường

phải đáp ứng những yêu sách của người trung gian.
+ Lợi nhuận bị chia sẻ.
+ Vốn hay bị bên nhận đại lý chiếm dụng.
3. Buôn bán đối lưu (Counter – trade)
Buôn bán đối lưu là một trong những phương thức giao dịch xuất khẩu trong

xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng thời là người mua,
lượng trao đổi với nhau có giá trị tương đương.

cK
họ

Yêu cầu:

Các bên tham gia buôn bán đối lưu luôn luôn phải quan tâm đến sự cân bằng
trong trao đổi hàng hoá. Sự cần bằng này được thể hiện ở những khía cạnh sau:
+ Cân bằng về mặt hàng: mặt hàng quý đổi lấy mặt hàng quý, mặt hàng tồn kho

inh


đổi lấy mặt hàng tồn kho khó bán.

+ Cân bằng về giá cả so với giá thực tế nếu giá hàng nhập cao thì khi xuất đối
phương giá hàng xuất khẩu cũng phải được tính cao tương ứng và ngược lại.

tế

+ Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau:

+ Cân bằng về điều kiện giao hàng: nếu xuất khẩu CIF phải nhập khẩu CIF.

Hu

4. Xuất khẩu hàng hoá theo nghị định thư

Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá (thường là để gán nợ) được ký kết theo
nghị định thư giữa hai Chính phủ.

ế

Trên thực tế hình thức xuất khẩu này chiếm tỷ trong rất nhỏ. Thông thường
trong các nước xã hội chủ nghĩa trước đây và trong một số các quốc gia có quan hệ
mật thiết và chỉ trong một số doanh nghiệp nhà nước.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

9


i

Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

5. Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức kinh doanh mới nhưng đang phát triển rộng rãi, do những ưu

việt của nó đem lại.

Đặc điểm của loại hình xuất khẩu này là hàng hoá không cần vượt qua biên giới

quốc gia mà khách hàng vẫn mua được. Do vậy nhà xuất khẩu không cần phải thâm
nhập thị trường nước ngoài mà khách hàng tự tìm đến nhà xuất khẩu.
Mặt khác doanh nghiệp cũng không cần phải tiến hành các thủ tục như thủ tục

hải quan, mua bảo hiểm hàng hoá… do đó giảm được chi phí khá lớn.
6. Gia công quốc tế

cK
họ

Đây là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia công
nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia công) để
chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia công).
Đây là một trong những hình thức xuất khẩu đang có bước phát triển mạnh mẽ

và được nhiều quốc gia chú trọng.

inh

Đối với bên đặt gia công: Phương thức này giúp họ lợi dụng về giá rẻ, nguyên
phụ liệu và nhân công của nước nhận gia công.

Đối với bên nhận gia công: Phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc
 Các hình thức gia công quốc tế:

tế

làm cho nhân công lao động hoặc nhập được thiết bị, công nghệ mới về nước mình.
Xét về quyền sở hữu nguyên liệu, gia công quốc tế có thể tiến hành dưới hình

Hu

thức sau đây:

- Hình thức nhận nguyên liệu nhận gia công: Bên đặt gia công giao nguyên liệu
hồi sản phẩm và trả phí gia công.

ế

hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu
- Hình thức mua đứt bán đoạn: Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên
nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua thành phẩm. Trong trường hợp
này quyền sở hữu nguyên liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia công.
- Hình thức kết hợp: Bên đặt gia công chỉ giao những nguyên vật liệu chính còn
bên nhận gia công cung cấp những nguyên vật liệu phụ.

Xét về giá cả gia công người ta có thể chia việc gia công thành hai hình thức:

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

10


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

- Hợp đồng thực chi, thực thanh trong đó bên nhận gia công thanh toán với bên

đạt gia công toàn bộ những chi phí thực tế của mình cộng với tiền thù lao gia công.
- Hợp đồng khoán trong đó ta xác định một giá trị định mức (Target price) cho

mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù chi phí của bên
nhận gia công là bao nhiêu đi chăng nữa, hai bên vẫn thanh toán theo định mức đó.
Mối quan hệ giữa bên nhận gia công và bên đặt gia công được xác định bằng

hợp đồng gia công. Hợp đồng gia công thường được quy định một số điều khoản như
thành phẩm, nguyên liệu, giá cả, thanh toán, giao nhận…
7. Tạm nhập tái xuất


cK
họ

Đây là một hình thức xuất khẩu trở ra nước ngoài những hàng hoá trước đây đã
nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất. Qua hợp đồng tái xuất bao gồm nhập
khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về số ngoại tệ lớn hơn số ngoại tệ đã bỏ ra ban đầu.
Hợp đồng này luôn thu hút ba nước xuất khẩu, nước tái xuất, và nước nhập khẩu.
Vì vậy người ta gọi giao dịch tái xuất là giao dịch ba bên hay giao dịch tam giác

inh

(Triangular transaction).

Ưu điểm của hình thức xuất khẩu này là doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận
cao mà không phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng máy móc, thiết bị, khả

tế

năng thu hồi vốn cũng nhanh hơn.

1.1.2 Nội dung của hoạt động xuất khẩu

Trong hoạt động xuất khẩu, các doanh nghiệp thường tiến hành theo trình tự sau:

trường

Lựa chọn thị
trường và đối tác

Hu


Nghiên cứu thị

Chuẩn bị và ký kết
hợp đồng xuất khẩu

ế
Đánh giá kết quả hoạt động xuất khẩu và
tiếp tục quá trình kinh doanh

Thực hiện hợp đồng
xuất khẩu

(Nguồn :Giáo trình quản trị kinh doanh xuất nhập khẩu)
Sơ đồ 1.1: Quy trình của hoạt động xuất khẩu [4]

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

11


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp


Giai đoạn 1: Nghiên cứu và tiếp cận thị trường xuất khẩu
- Mục tiêu nghiên cứu: Tìm ra triển vọng bán hàng cho một sản phẩm cụ thể

hay một nhóm sản phẩm trọng tâm giúp doanh nghiệp nắm bắt, hiểu rõ được các thị
trường khác nhau, đâu là thị trường tiềm năng, phù hợp nhất để tiếp cận và trên cơ sở
đó nâng cao kinh nghiệm cung ứng để thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
- Nội dung nghiên cứu:
+ Nghiên cứu thị trường thực chất là nghiên cứu vĩ mô. Đối tượng nghiên cứu

gồm tổng cầu, tổng cung hàng hoá, giá cả thị trường và chính sách của chính phủ về

cK
họ

loại hàng hoá đó.

+ Nghiên cứu chi tiết thị trường thực chất là nghiên cứu đối tượng mua bán loại
hàng hoá mà doanh nghiệp kinh doanh, cơ cấu thị trường hàng hoá và chính sách mua
bán của doanh nghiệp lớn.

+ Thu thập thông tin thứ cấp là việc tìm kiếm những thông tin chung nhất, bao

inh

quát nhất về thị trường. Những thông tin về dân số, tốc độ phát triển kinh tế, các thông
tin về bộ máy hành pháp, luật pháp, văn hóa, con người… Các thông tin này có thể thu
thập từ các tổ chức quốc tế, liên hợp quốc, quỹ tiền tệ quốc tế, ngân hàng quốc tế, các
tổ chức cung cấp thông tin của nước bạn.


tế

Thu thập thông tin sơ cấp là việc tìm kiếm những thông tin thị trường có liên
quan đến sản phẩm mặt hàng mà doanh nghiệp định xuất khẩu. Các thông tin cần thiết

Hu

là nhu cầu về sản phẩm, dung lượng thị trường, các đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm
cạnh tranh… Doanh nghiệp có những thông tin này qua các hoạt động nghiên cứu trực

trường.

ế

tiếp của mình hoặc được cung cấp bởi những công ty chuyên bán thông tin cho thị

Từ việc nghiên cứu thị trường mà doanh nghiệp xử lí thông tin đã thu thập được
từ đó đưa ra quyết định các cách thức tiếp cận, dung lượng sản phẩm, giá thành,
phương thức giao dịch, các hoạt động marketing sao cho phù hợp nhất với các đặc tính
riêng biệt của thị trường đó như chính trị, luật pháp, văn hóa, khả năng tiêu dùng…

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

12


i
Đạ
ng
ườ

Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

Giai đoạn 2: Lựa chọn thị trường và thương nhân
Kết quả xuất khẩu phụ thuộc nhiều vào khu vực thị trường và đối tác mà doanh

nghiệp lựa chọn để kinh doanh. Lựa chọn được khu vực thị trường thuận lợi, doanh
nghiệp sẽ có điều kiện để hoạt động có hiệu quả và phát triển thị trường, lựa chọn các
nhà xuất khẩu uy tín, tài chính vững mạnh, doanh nghiệp sẽ được đảm bảo thanh toán,
đạt được mục tiêu an toàn trong kinh doanh.
Các yếu tố để lựa chọn thị trường dựa trên những tiêu chí mà doanh nghiệp đề ra

và dựa theo kết quả của việc phân tích đánh giá thị trường.
Các tiêu chuẩn chung như chính trị pháp luật, địa lý, kinh tế, tiêu chuẩn quốc tế.

-

Các tiêu chuẩn về quy chế thương mại và tiền tệ.

cK
họ

-

+ Bảo hộ mậu dịch: Thuế quan, hạn ngạch giấy phép.
+ Tình hình tiền tệ: Tỷ lệ lạm phát, sức mua của đồng tiền.
-


Các tiêu chuẩn của thương mại: Sản xuất nội địa và xuất khẩu.

inh

Giai đoạn 3: Đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu
Đàm phán là quá trình bàn bạc, thương lượng giữa người mua và người bán
nhằm đạt được những thoả thuận về nội dung của hợp đồng ngoại thương, để kết thúc
quá trình đàm phán người mua và người bán có thể đi đến ký kết hợp đồng.

tế

Trên thị trường thế giới đang tồn tại nhiều phương thức giao dịch, mỗi phương thức
gia dịch có đặc điểm và kỹ thuật riêng. Căn cứ vào mặt hàng dự định xuất khẩu, đối

Hu

tượng, thời gian giao dịch mà doanh nghiệp chọn phương thức giao dịch phù hợp. Dưới
đây là hai phương thức giao dịch cơ bản:
Giao dịch trực tiếp

ế

-

Giao dịch trực tiếp trong thương mại quốc tế là giao dịch mà người mua và người
bán thỏa thuận, bàn bạc trực tiếp (hoặc thông qua thư từ điện tín) về hàng hóa, giá cả,
điều kiện giao dịch và phương thức thanh toán…
-


Giao dịch qua trung gian
Là giao dịch mà người mua và người bán quy định điều kiện mua bán hàng hóa

phải thông qua một người thứ ba – người trung gian mua bán.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

13


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

Hiện nay giao dịch qua trung gian chiếm khoảng 50% kim ngạch buôn bán trên

thế giới, ở đây trung gian được hiểu có thể là một số cá nhân hoặc tổ chức hay một doanh
nghiệp. Trung gian buôn bán chủ yếu là cửa hàng đại lý và các tổ chức môi giới, hay các
môi giới.

Giai đoạn 4: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Tuỳ vào tình huống kinh doanh, quan hệ đối tác và những điều kiện khác, nhà

xuất khẩu cần thực hiện tốt những điều khoản đã thống nhất trong hợp đồng. Tuy

nhiên có thể tóm tắt các bước thực hiện hợp đồng xuất khẩu như sau:

Mua bảo
hiểm

Kiểm tra L/C

Xin giấy
phép XK

Làm thủ tục
hải quan

Kiểm tra
hàng hóa

Thanh toán

Giải quyết
tranh chấp

inh

Giao hàng
lên tàu

cK
họ

Ký hợp đồng


Chuẩn bị
hàng hóa
Thuê tàu
(nếu cần)

(Nguồn: Giáo trình quản trị kinh doanh xuất nhập khẩu)
Sơ đồ 1.2: Các công việc tổ chức thực hiện hợp đồng [4]

tế

- Ký hợp đồng:

Hai bên tham gia ký hợp đồng cam kết, thỏa thuận với nhau về giá cả, chất lượng,

Hu

điều khoản thanh toán, giao nhận hàng và trách nhiệm quyền hạn các bên tham gia.
- Kiểm tra L/C

ế

Bên nhập khẩu có trách nhiệm mở L/C và bên xuất khẩu cần kiểm tra L/C có
phù hợp với hợp đồng được ký kết hay không trước khi tiến hành giao hàng.
- Xin giấy phép xuất khẩu
Hiện nay, việc cấp giấy phép xuất khẩu được Bộ thương mại cấp đối với hàng
mậu dịch và tổng cục hải quan cấp đối với hàng phi mậu dịch.
- Chuẩn bị hàng xuất khẩu.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên


14


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

Các công việc này phải được thực hiện theo đúng quy định của hợp đồng vả

đảm bảo tiến độ cho công tác giao hàng. Chuẩn bị hàng xuất khẩu bao gồm rất nhiều
công việc từ thu gom tập trung thành lô hàng xuất khẩu đến việc bao bì đóng gói, ký
mã hiệu.

- Kiểm tra hàng hóa
Kiểm tra chất lượng hàng xuất khẩu sẽ ngăn chặn kịp thời những hậu quả xấu và

đảm bảo uy tín cho nhà sản xuất cũng như tổ chức xuất khẩu trong quan hệ mua bán.
Trước khi xuất khẩu, các nhà xuất khẩu phải có nghĩa vụ kiểm tra về phẩm chất,

cK
họ

số lượng, trọng lượng, bao bì (kiểm nghiệm). Nếu hàng hóa là động vật, thực vật phải

kiểm tra khả năng lây lan, bệnh tật (kiểm dịch)
- Thuê tàu

Thuê tàu chở hàng dựa vào các căn cứ : Những điều khoản hợp đồng mua bán,
đặc điểm hàng hóa mua bán; điều kiện vận tải; thông thường trong nhiều trường hợp,

inh

đơn vị kinh doanh xuất khẩu thường ủy thác việc thuê tàu cho một công ty vận tải.
- Mua bảo hiểm

Mua bảo hiểm là hoạt động nhằm giảm thiểu rủi ro cho lô hàng trong quá trình

tế

vận chuyển. Hợp đồng bảo hiểm có thể chia thành hai loại: Hợp đồng bảo hiểm bao
(Open Policy); hợp đồng bảo hiểm chuyến (Voyage Policy).

Hu

- Làm thủ tục hải quan đến xác nhận hàng hóa vận chuyển có nguồn gốc xuất xứ, có
đầy đủ giấy phép để có thể vận chuyển qua biên giới, kiểm tra hàng lậu, sai sót, giả mạo...
- Giao hàng lên tàu.

ế

Theo điều kiện giao hàng trong hợp đồng đến thời hạn giao hàng, các nhà xuất
nhập khẩu hàng hóa phải làm thủ tục giao hàng. Bên xuất khẩu phải thực hiện tất cả
các bước cần thiết để thực hiện giao hàng đúng thời hạn và có được vận đơn để lập bộ
chứng từ thanh toán

Giai đoạn 5: Đánh giá kết quả hoạt động xuất khẩu và tiếp tục quá trình kinh
doanh

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

15


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

Sau từng thương vụ và sau thời gian hoạt động nhất định, doanh nghiệp phải tiến

hành đánh giá kết quả. Các chỉ tiêu thường được dùng để đánh giá kết quả hoạt động
xuất khẩu là: sản lượng xuất khẩu, giá trị xuất khẩu, tình hình thực hiện kế hoạch xuất
khẩu, lợi nhuận xuất khẩu…
1.1.3 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Việc đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu sẽ cho phép doanh nghiệp xác định

được doanh thu tiêu thụ, lỗ lãi trong kinh doanh và kết quả kinh doanh, là công việc rất
quan trọng và cần thiết. Qua đó, cho phép doanh nghiệp xác định được hiệu quả của mỗi

cK

họ

hợp đồng xuất khẩu cũng như một giai đoạn hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.
Theo Nguyễn Quang Hùng, 2010, hiệu quả xuất khẩu được đánh giá thông qua
hệ thống các chỉ tiêu:

1.1.3.1 Khả năng xâm nhập, mở rộng và phát triển thị trường
Kết quả của doanh nghiệp trong việc thúc đẩy các hoạt động xuất khẩu của mình

inh

trên thị trường xuất khẩu, khả năng mở rộng sang các thị trường, mối quan hệ với
khách hàng nước ngoài, khả năng khai thác, nguồn hàng cho xuất khẩu…
Các kết quả này chính là những thuận lợi quá trình mà doanh nghiệp có thể khai

trình xuất khẩu.

tế

thác để phục vụ cho quá trình mà doanh nghiệp có thể khai thác để phục vụ cho quá

Hu

Uy tín của doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần phải xem xét uy tín của mình trên
thương trường. Cần giữ uy tín trong quan hệ làm ăn buôn bán không vi phạm hợp đồng.
1.1.3.2 Hiệu quả tài chính

ế

Là một yếu tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua khối

lượng nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng phân
phối (đầu tư) có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn
trong kinh doanh thể hiện qua các chỉ tiêu:
- Vốn chủ sở hữu (vốn tự có):

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

16


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

Độ lớn (khối lượng) tiền của chủ sở hữu hoặc của các cổ đông tham gia góp

vốn vào doanh nghiệp. Là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp và
quy mô (tầm cỡ) cơ hội có thể khai thác.
- Vốn huy động:

Vốn vay, trái phiếu doanh nghiệp… phản ánh khả năng thu hút các nguồn đầu

tư trong nền kinh tế vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Yếu tố này tham gia
vào việc hình thành và khai thác cơ hội của doanh nghiệp.

- Tỷ lệ tái đầu tư về lợi nhuận:

cK
họ

Chỉ tiêu được tính theo % từ nguồn lợi nhuận thu được giành cho bổ sung nguồn
vốn tự có. Phản ánh khả năng tăng trưởng vốn tiềm năng và quy mô kinh doanh mới.
- Các tỷ lệ khả năng sinh lời:

Phản ánh hiệu quả đầu tư và kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể qua các chỉ tiêu
cơ bản: % lợi nhuận trên doanh thu (lượng lợi nhuận thu được trên một đơn vị tiền tệ

inh

doanh thu), tỷ suất thu hồi đầu tư (% về số lợi nhuận thu được trên tổng số vốn đầu tư).
1.1.3.3 Chỉ tiêu lợi nhuận

Lợi nhuận là chỉ tiêu hiệu quả có tính tổng hợp, phản ánh kết quả cuối cùng của

tế

hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó là tiền đề để duy trì và tái sản xuất mở rộng của
doanh nghiệp, để cải thiện và nâng cao đời sống của người lao động.

Hu

Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp được tính bằng công thức:
TR = P × Q

ế


Trong đó:
TR: Tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu
P: Giá cả hàng xuất khẩu
Q: Số lượng hàng xuất khẩu

Lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu là lượng dôi ra của doanh thu xuất khẩu so
với chi phí xuất khẩu, được tính bằng công thức:
Lợi nhuận xuất khẩu = TR - TC

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

17


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3.4 Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của xuất khẩu
Hiệu quả của việc xuất khẩu được xác định bằng cách so sánh số ngoại tệ thu

được do xuất khẩu (giá trị quốc tế của hàng hóa) với những chi phí bỏ ra cho việc sản
xuất hàng hóa xuất khẩu đó.

 Tỷ suất lợi nhuận XK: Là chỉ tiêu hiệu quả tương đối nó có thể tính theo hai

cách:

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: chỉ tiêu này phản ánh doanh nghiệp thu được

bao nhiêu đồng lợi nhuận từ doanh thu đã đạt được. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ lợi

cK
họ

nhuận đạt được từ doanh thu càng lớn
p=

× 100%

- Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí: chỉ tiêu này phản ánh doanh nghiệp phải bỏ ra
bao nhiêu chi phí để thu lại 1 đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này lớn hơn 0 chứng tỏ doanh
thu đủ bù đắp chi phí và công ty thu lãi và ngược lại
× 100%

Trong đó:

inh

p=

p: Tỷ suất lợi nhuận xuất khẩu.

tế


P: Lợi nhuận xuất khẩu.

TC: Tổng chi phí từ hoạt động xuất khẩu.

Hu

TR: Tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu.

p > 1 thì doanh nghiệp đạt hiệu quả trong xuất khẩu.

ế

p < 1 Doanh nghiệp chưa đạt hiệu quả trong xuất khẩu.
 Hiệu quả tương đối của việc xuất khẩu:
Hx =
Trong đó:
Hx: Hiệu quả tương đối của việc xuất khẩu.

Tx: Doanh thu (bằng ngoại tệ từ việc xuất khẩu đơn vị hàng hóa, dịch vụ).

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Duyên

18


×