Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán và định giá thăng long – TDK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.77 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

tế
H
uế

......  ......

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công ty TNHH Kiểm toán và định giá Thăng Long – T.D.K

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN HÀ PHƢƠNG
Lớp: K45C - KTKT
Niên khóa: 2011-2015

Giáo viên hƣớng dẫn
Th.S NGUYỄN QUỐC TÚ


Huế, 2015
ương


Lời cảm ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp từ những người thầy, người cô đi trước.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán.
Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình
nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để bản thân tôi bước vào đời. Tôi xin
được gửi đến quý thầy cô trong khoa lời cảm ơn chân thành nhất.
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo ThS.
Nguyễn Quốc Tú đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian vừa qua. Thầy cùng với tri
thức và tâm huyết của một giảng viên với nhiều năm kinh nghiệm đã truyền đạt vốn kiến
thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Nếu không có những lời hướng
dẫn, giảng dạy của thầy thì tôi nghĩ đề tài này rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần

nữa, tôi xin chân thành cảm ơn thầy.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến Giám đốc cùng với các anh chị trong Công ty TNHH
Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K, Đà Nẵng - những người đã tạo nhiều cơ
hội cũng như điều kiện thuận lợi để tôi có được thực tập và học hỏi kinh nghiệm thực
tế. Có lẽ, ba tháng vừa qua là quãng thời gian quý báu và đáng nhớ trong quãng đời
sinh viên của tôi. Dù chỉ vỏn vẹn ba tháng nhưng bản thân tôi được trải nghiệm, được
đi rất nhiều nơi và được thử sức với nhiều nhiệm vụ khác nhau. Trong quá trình được
làm việc chung với các anh chị ở đây, bản thân tôi học hỏi thêm được rất nhiều từ
cách làm việc đến cách ứng xử. Các anh chị trong công ty không ngần ngại khi truyền
đạt, chỉ dạy về công việc thực tế cho sinh viên thực tập chúng tôi. Thực sự điều này
làm tôi cảm kích và biết ơn vô cùng.
Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong CN Công ty TNHH Kiểm
toán và Định giá Thăng Long – T.D.K, Đà Nẵng luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều
thành công trong công việc cũng như cuộc sống.
Huế, ngày 12 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hà Phương

ương


ỤM TỪ VIẾT TẮT
Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCLCTT:


Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCTC:

Báo cáo tài chính

CĐSPS:

Cân đối số phát sinh

CN:

Chi nhánh

CP:

Cổ phần

CSDL:

Cơ sở dẫn liệu

GTGT:

Giá trị gia tăng

LNTT:
MST:
TNHH:


ại
họ
cK
in
h

KTV:

tế
H
uế

BCĐKT:

Kiểm toán viên

Lợi nhuận trước thuế

Trách nhiệm hữu hạn

Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

Đ

VACPA:

(Vietnam Association of Certified Public Accountant)

VAS:


Chuẩn mực kế toán Việt Nam

VSA:

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

ương


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Qui định về mức trọng yếu ..........................................................................15
Bảng 2.1: Bảng xác định mức trọng yếu .......................................................................34
Bảng 2.2: Tình hình kinh doanh của công ty CP ABC .................................................41
Bảng 2.3: Chương trình kiểm toán doanh thu ............................................................... 47
Bảng 3.1: Bảng hỏi về HTKSNB trong chu trình doanh thu ........................................74
Bảng 3.2: Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ trong môi trường tin học......................... 75

tế
H
uế

Bảng 3.3: Số liệu doanh thu thuần 2013 – 2014 công ty CP ABC .............................. 77
Bảng 3.4: Phân tích doanh thu theo từng loại hình .......................................................79
Biểu 3.1: So sánh biến động doanh thu giữa các tháng trong năm 2013 – 2014 ..........77

Đ

ại
họ

cK
in
h

Biểu 3.2: Doanh thu theo từng loại hình .......................................................................79

ương


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty T.D.K .............................................................. 27
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức CN Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long -

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

TDK, Đà Nẵng ...............................................................................................................28

ương



MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ..............................................................................3
5.2. Phương pháp thu thập thông tin ...............................................................................3

tế
H
uế

5.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lí số liệu ....................................................4
5.4. Phương pháp kế toán ................................................................................................ 4
6. Giá trị của đề tài...........................................................................................................4
7. Cấu trúc khóa luận ......................................................................................................5

ại
họ
cK
in
h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU...6
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC ................................................................................6
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu, đối tượng, phạm vi của kiểm toán BCTC ........................... 6
1.1.2. Quy trình kiểm toán BCTC ...................................................................................9

1.2. Doanh thu với vấn đề kiểm toán .............................................................................10
1.2.1. Khái niệm doanh thu ........................................................................................... 10

Đ

1.2.2. Đặc điểm ..............................................................................................................10
1.3. Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán
BCTC

......................................................................................................................12

1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán .......................................................................................12
1.3.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................................ 18
1.4. Những điểm mới của đề tài so với các đề tài trước ................................................23
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG T.D.K – CN ĐÀ NẴNG ...............25
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K .........25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................25
ương


2.1.2. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................27
2.1.3. Mục tiêu và phương châm hoạt động ..................................................................28
2.1.4. Các dịch vụ cung cấp ........................................................................................... 29
2.2. Quy trình kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng
Long – T.D.K.................................................................................................................31
2.2.1. Phương pháp kiểm toán .......................................................................................31
2.2.2. Hồ sơ kiểm toán ...................................................................................................36
2.2.3. Phần mềm hỗ trợ kiểm toán .................................................................................37

2.3. Thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với
khách hàng ABC do CN Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K,

tế
H
uế

Đà Nẵng thực hiện .........................................................................................................37
2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán .......................................................................................37
2.3.2. Thực hiện kiểm toán ........................................................................................... 49
2.3.3. Kết thúc kiểm toán............................................................................................... 63

ại
họ
cK
in
h

CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH
GIÁ THĂNG LONG - T.D.K CN ĐÀ NẴNG ......................................................... 68
3.1. Nhận xét ..................................................................................................................68
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................68
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................70
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán

Đ

hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán và Định giá Thăng Long T.D.K ............................................................................................................................. 71
3.2.1. Đề xuất chung ......................................................................................................71

3.2.2. Hoàn thiện việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình
doanh thu .......................................................................................................................73
3.2.3. Hoàn thiện thử nghiệm cơ bản ............................................................................76
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................81
1. Kết luận......................................................................................................................81
2. Hạn chế của đề tài ......................................................................................................82
3. Kiến nghị ...................................................................................................................82

ương


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì cạnh tranh là điều bất khả
kháng. Cạnh tranh có thể được coi là cuộc chạy đua khốc liệt mà bất cứ doanh
nghiệp nào cũng không thể tránh khỏi. Trên thực tế, vốn và tài sản của doanh nghiệp
không chỉ do thành viên sáng lập đóng góp mà còn huy động từ các nhà đầu tư, cổ
đông, vay ngân hàng, mua hàng trả góp…Chính vì vậy, mỗi doanh nghiệp luôn nhận
được sự quan tâm từ nhiều tổ chức, cá nhân có mối quan hệ về quyền lợi và nghĩa vụ
với doanh nghiệp. Nói cách khác, để có thể đứng vững trên thương trường thì doanh

tế
H
uế

nghiệp cần phải có được sự tin tưởng từ những tổ chức, cá nhân này. Do đó, từ hơn
100 năm nay trên thế giới và từ 20 năm qua ở Việt Nam đã hình thành và phát triển
hoạt động kiểm toán.

Đến nay, có hơn 150 công ty kiểm toán đang hoạt động ở Việt Nam, trong đó có


ại
họ
cK
in
h

mặt của hầu hết công ty kiểm toán lớn trên thế giới, với đội ngũ kiểm toán viên hành
nghề hơn 2.000 người. Các công ty kiểm toán đã cung cấp nhiều loại hình dịch vụ cho
nền kinh tế, trong đó có dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động,
kiểm toán tuân thủ, các dịch vụ tư vấn kế toán, tài chính, thuế… Các dịch vụ này đã hỗ
trợ tích cực cho các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, tạo môi trường kinh
doanh bình đẳng, công khai, minh bạch, hỗ trợ trực tiếp và có hiệu quả cho Nhà nước
trong kiểm kê, kiểm soát và lành mạnh hóa nền tài chính quốc gia.

Đ

Trong nhiều lĩnh vực mà kiểm toán hoạt động cung cấp thì kiểm toán BCTC luôn
là một lĩnh vực quan trọng và nhận được nhiều sự quan tâm nhất của các nhà quản lý
cũng như nhà đầu tư. Có thể nói, kiểm toán là hoạt động không thể thiếu trong nền
kinh tế thị trường với vai trò mang lại độ tin cậy cho các thông tin tài chính thông qua
các BCTC đã được kiểm toán, qua đó, tạo cơ sở cho các bên tiến hành các giao dịch
kinh tế.
Trong BCTC của doanh nghiệp, doanh thu là khoản mục có tính trọng yếu, ảnh
hưởng trực tiếp tới các chỉ tiêu , khoản mục trên BCTC. Doanh thu cũng là chỉ tiêu cơ
bản mà những người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dùng để phân
tích khả năng thanh toán, hiệu năng kinh doanh, triển vọng phát triển cũng như rủi ro
SVTH:

ương


1


tiềm tàng trong tương lai. Vì thế việc khoản mục này chứa đựng nhiều khả năng sai
sót, gian lận là khó tránh khỏi .Do đó, kiểm toán khoản mục doanh thu là một trong
những nội dung quan trọng, bắt buộc trong quy trình kiểm toán BCTC.
Chính vì những lí do trên, sau khoảng thời gian thực tập tại CN Công ty TNHH
Kiểm toán và định giá Thăng Long – T.D.K, Đà Nẵng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình
của các anh chị KTV, trợ lý KTV trong công ty và sự hướng dẫn của thầy Nguyễn
Quốc Tú, tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Công ty TNHH Kiểm toán và định

giá Thăng Long – T.D.K” làm khóa luận tốt nghiệp của bản thân.

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ (sau đây gọi tắt là khoản mục doanh thu) tại Công ty TNHH
Kiểm toán và Định giá Thăng Long - T.D.K để từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần

ại
họ
cK
in

h

hoàn thiện quy trình, nhằm nâng cao hiệu quả quy trình kiểm toán BCTC tại Công ty.
Các mục tiêu cụ thể của đề tài là:

Thứ nhất: Hệ thống hóa các lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu.
Thứ hai: Nghiên cứu thực trạng quy trình kiểm toán doanh thu tại công ty.
Thứ ba: Phân tích đánh giá ưu điểm và hạn chế trong quy trình kiểm toán doanh
thu tại công ty.

Thứ tư: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu

Đ

tại công ty.

3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty
TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long - T.D.K.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại CN Công ty TNHH Kiểm toán và
Định giá Thăng Long - T.D.K, Đà Nẵng.
- Về thời gian:
Số liệu thực hiện tại công ty khách hàng cho năm tài chính kết thúc vào ngày
31/12/2014
SVTH:

ương

2



Thời gian nghiên cứu bắt đầu từ: 16/1/2015 – 16/5/2015
- Về nội dung:
+ Nghiên cứu tình hình cơ bản của công ty như lịch sử hình thành và phát triển,
phương châm hoạt động, các dịch vụ cung cấp…
+ Nghiên cứu về quy trình và phương pháp kiểm toán BCTC cụ thể và chi tiết
liên quan đến đối tượng nghiên cứu.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài

tế
H
uế

như: giáo trình, khóa luận tốt nghiệp, các nguồn thông tin trên Internet, tạp chí và các
tài liệu về kế toán - kiểm toán thu thập được của đơn vị.

Tham khảo các chuẩn mực kế toán – chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, thông tư
kèm theo, các giáo trình để làm cơ sở lí luận cũng như làm nền tảng tìm hiểu thực tiễn

ại
họ
cK
in
h

quy trình kiểm toán doanh thu.
5.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin

 Thu thập thông tin sơ cấp

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã tiến hành các phương pháp thu thập thông
tin sơ cấp sau:

- Thu thập tài liệu liên quan đến kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán doanh
thu nói riêng như: chuẩn mực kiểm toán, hồ sơ kiểm toán mẫu của VACPA…

Đ

- Quan sát, phỏng vấn một số nhân viên công ty về cách thực hiện kiểm toán
trong thực tế.

- Thu thập tài liệu, quy trình, hồ sơ kiểm toán liên quan đến khoản mục doanh
thu của CN Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long -T.D.K, Đà Nẵng.
- Trực tiếp tham gia vào đoàn kiểm toán BCTC cho khách hàng ABC, thu thập
chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến doanh thu của ABC.
 Thu thập thông tin thứ cấp
+ Tham khảo một số đề tài về kiểm toán đã được thực hiện trước đây.
+ Thu thập giấy tờ làm việc do các KTV, trợ lý KTV của công ty thực hiện
kiểm toán tại khách hàng ABC.
SVTH:

ương

3


5.3. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và xử lí số liệu
Sử dụng các phương pháp phân tích thống kê để xử lý và phân tích các số liệu

thu thập được như các thống kê mô tả, phương pháp so sánh.
- Phương pháp so sánh giữa các số liệu nhằm tìm hiểu nguyên nhân biến động và
có phương pháp xử lí thích hợp.
- Sử dụng các phương pháp chuyên môn và các kỹ thuật khác (phỏng vấn và
quan sát) để phân tích và đưa ra các kết luận về các chênh lệch phát hiện được khi so
sánh dưới sự hướng dẫn của các KTV.
5.4. Phƣơng pháp kế toán

tế
H
uế

Phương pháp kế toán nhằm nắm bắt bản chất cũng như kiểm tra, đánh giá sự hợp
lí, chính xác của thông tin tài chính thu thập được từ đó làm cơ sở cho những nhận xét
đánh giá phù hợp.
6. Giá trị của đề tài

ại
họ
cK
in
h

Đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long - T.D.K” mang lại
kết quả sau:

- Về mặt khoa học: Đề tài được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu và tập hợp
một cách tổng quát các vấn đề lí luận liên quan đến vai trò kiểm toán khoản mục
doanh thu trong kiểm toán BCTC. Điều này sẽ giúp người đọc nắm bắt về kiểm toán

nói chung và kiểm toán khoản mục doanh thu nói riêng một cách đầy đủ và tổng quan

Đ

nhất. Đồng thời đây cũng là tiền đề giúp người đọc tiếp cận được với thực tế quy trình
kiểm toán doanh thu mà CN Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long T.D.K, Đà Nẵng đã thực hiện tại đơn vị khách hàng.
- Về mặt thực tiễn: Đề tài này được xây dựng trên nền tảng những kiến thức được
học ở trường và những bài học đúc kết được qua quá trình thực tập tại CN Công ty
TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long - T.D.K, Đà Nẵng. Từ đó người đọc có thể
nhận thấy được một số điểm khác biệt giữa các vấn đề lí luận và các vấn đề thực tế,
điều này được làm rõ trong phần đánh giá và giải pháp mà đề tài đưa ra nhằm hoàn
thiện hơn về quy trình kiểm toán doanh thu tại Công ty. Chính vì vậy, đề tài này có thể

SVTH:

ương

4


mang tính thực tiễn cao làm nền tảng cho những nghiên cứu có liên quan được thực
hiện tại trường ĐH Kinh tế Huế.
7. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm những nội dung sau:
- Phần I: Đặt vấn đề
Phần I trình bày sự cần thiết của kiểm toán doanh thu trong kiểm toán BCTC, để
từ đó đề ra mục tiêu tổng quát cũng như các mục tiêu cụ thể để thực hiện đề tài. Trên
cơ sở đó xác định đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu của đề tài.
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu


tế
H
uế

Phần này gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán doanh thu.

Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ tại CN Công ty TNHH kiểm toán và định giá Thăng Long - T.D.K,

ại
họ
cK
in
h

Đà Nẵng.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu tại
CN Công ty TNHH kiểm toán và định giá Thăng Long - T.D.K, Đà Nẵng.

Đ

- Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH:

ương

5



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
DOANH THU
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu, đối tượng, phạm vi của kiểm toán BCTC
1.1.1.1. Khái niệm
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán BCTC nhưng trong

tế
H
uế

phạm vi đề tài chỉ xin đưa ra khái niệm theo Luật kiểm toán độc lập 2011: “Kiểm toán
Báo cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi
nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của Báo cáo tài chính của đơn vị
được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán”.

ại
họ
cK
in
h

Giải thích các thuật ngữ trong định nghĩa:

- Kiểm toán viên hành nghề là kiểm toán viên đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng kí hành nghề kiểm toán.


- Doanh nghiệp kiểm toán là doanh nghiệp có đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ
kiểm toán theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Trung thực là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng sự thật, nội

Đ

dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Hợp lí là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực, cần thiết và
phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.
- Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin trong
báo cáo tài chính. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó
hay thiếu chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng
Báo cáo tài chính. Mức độ trọng yếu tùy thuộc vào tầm quan trọng của thông tin hay
sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải xem
xét cả trên tiêu chuẩn định lượng và định tính.
1.1.1.2. Đối tượng

SVTH:

ương

6


Đối tượng trực tiếp của kiểm toán BCTC là các BCTC. Cụ thể ở đây là: Bảng
CĐKT, BCKQHĐKD, BCLCTT và Thuyết minh BCTC.
Với kiểm toán BCTC có hai cách cơ bản để phân chia đối tượng kiểm toán thành
các phần hành kiểm toán đó là phân theo khoản mục và phân theo chu trình.
- Phân theo khoản mục: là cách chia một hoặc nhiều nhóm các khoản mục trên

BCTC vào một phần hành. Cách chia này đơn giản xong bị hạn chế do tách biệt các
khoản mục ở vị trí khác nhau nhưng lại có quan hệ rất chặt chẽ với nhau như hàng tồn
kho và giá vốn hàng bán.
- Phân theo chu trình: là cách chia thông dụng căn cứ vào mối liên hệ chặt chẽ
tài chính. Cụ thể có các phần hành sau:

tế
H
uế

lẫn nhau giữa các khoản mục, các yếu tố cấu thành một chu trình chung của hoạt động
+ Kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền

+ Kiểm toán tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển)
+ Kiểm toán chu trình mua hàng và trả tiền

ại
họ
cK
in
h

+ Kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên
+ Kiểm toán hàng tồn kho

+ Kiểm toán đầu tư và chi trả

+ Kiểm toán tiếp nhận và hoàn vốn
1.1.1.3. Mục tiêu


Theo VSA số 200 – “Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm

Đ

toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam” đã chỉ rõ:
“Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện
một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính là:
(a) Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương diện
tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp
kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp với
khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các khía cạnh trọng
yếu hay không;
(b) Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và trao đổi thông tin theo quy định
của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên.”
Theo đó, mục tiêu chung cần hướng tới là:
SVTH:

ương

7


- Tính hiệu lực (có thực) của các thông tin: tài sản hoặc vốn phải đảm bảo bằng
sự tồn tại thực tế, các nghiệp vụ thực sự xảy ra.
- Tính trọn vẹn (đầy đủ) của các thông tin: toàn bộ tài sản, các khoản nợ, nghiệp
vụ hay giao dịch đã xảy ra có liên quan đến BCTC phải được ghi chép hết các sự kiện
liên quan.
- Tính đúng đắn và việc tính giá: giá trị tài sản cũng như giá phí đều được tính
theo phương pháp kế toán là giá thực tế đơn vị phải chi trả.
- Tính chính xác về cơ học trong các phép tính số học cũng như khi chuyển sổ,

sang trang… trong quá trình làm kế toán.

tế
H
uế

- Tính đúng đắn trong phân loại và trình bày: tuân thủ các quy định cụ thể trong
phân loại tài sản và nguồn vốn cũng như quá trình kinh doanh qua hệ thống sổ tổng
hợp và chi tiết cùng việc phản ảnh các quan hệ đối ứng để có thông tin hình thành
BCTC.

ại
họ
cK
in
h

- Tính đúng đắn trong việc phản ánh quyền và nghĩa vụ của đơn vị: tài sản phán
ánh trên BCTC phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị, vốn và công nợ phản ánh đúng
nghĩa vụ tương ứng của đơn vị.

Tùy vào từng chu trình, từng khoản mục, các mục tiêu chung này sẽ được cụ thể
hóa hơn nữa thành mục tiêu riêng hay mục tiêu đặc thù.
1.1.1.4. Phạm vi

Phạm vi kiểm toán là những công việc, thủ tục kiểm toán cần thiết mà KTV xác

Đ

định và thực hiện trong quá trình kiểm toán để thu thập đầy đủ các bằng chứng thích

hợp cho ý kiến kiểm toán. Những công việc, thủ tục kiểm toán sẽ phụ thuộc vào nội
dung kiểm toán, tuy nhiên những thủ tục kiểm toán này phải được xác định trên cơ sở
chuẩn mực kiểm toán, phù hợp với yêu cầu của tổ chức nghề nghiệp, phù hợp với pháp
luật và các thỏa thuận trong hợp đồng kiểm toán.
Xác định phạm vi kiểm toán có ý nghĩa quan trọng, phạm vi kiểm toán như thế
nào, rộng hay hẹp là phụ thuộc vào đặc điểm của từng cuộc kiểm toán. Bên cạnh đó
các đơn vị được kiểm toán cần có những hiểu biết nhất định về kiểm toán, yêu cầu của
kiểm toán và các kiểm toán viên tiến hành các thủ tục kiểm toán mà họ cho là cần
thiết, theo đó tạo điều kiện cung cấp đầy đủ thông tin cho KTV. Việc các đơn vị được

SVTH:

ương

8


kiểm toán không thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng kiểm toán hoặc từ chối
cung cấp thông tin, bằng chứng cần thiết đều dẫn đến phạm vi kiểm toán bị giới hạn.
Trong những trường hợp như vậy KTV phải cố gắng tìm ra các phương pháp hợp lí để
thu thập được các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp để đưa ra ý kiến.
1.1.2. Quy trình kiểm toán BCTC
Theo Bộ môn kiểm toán (2012), Kiểm toán, Nhà xuất bản lao động xã hội, TP Hồ
Chí Minh người viết xin tổng hợp lại quy trình kiểm toán BCTC như sau:
Quy trình kiểm toán BCTC bao gồm ba giai đoạn chính là chuẩn bị kiểm toán,
thực hiện kiểm toán và hoàn thành kiểm toán.
 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm:

tế
H

uế

- Tiền kế hoạch là quá trình KTV tiếp cận với khách hàng nhằm thu thập thông tin
cần thiết nhằm giúp cho họ hiểu về nhu cầu của khách hàng, đánh giá khả năng phục
vụ,…trên cơ sở đó, hai bên ký kết hợp đồng kiểm toán hoặc thư cam kết kiểm toán.
- Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động kinh

ại
họ
cK
in
h

doanh, tìm hiểu về HTKSNB, đánh giá rủi ro, xác lập mức trọng yếu… để lập kế
hoạch và chương trình kiểm toán, nhờ đó sẽ năng cao tính hiệu quả và hữu hiệu của
cuộc kiểm toán.

 Giai đoạn thực hiện kiểm toán

Đây là quá trình thực hiện kế hoạch và chương trình kiểm toán nhằm thu thập
những bằng chứng đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở cho ý kiến của KTV. Trong
giai đoạn này, KTV thực hiện chủ yếu hai loại thử nghiệm:

Đ

- Thử nghiệm kiểm soát nhằm thu thập bằng chứng để đánh giá sự tồn tại và tính
hữu hiệu của HTKSNB.
- Thử nghiệm cơ bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các
sai sót trọng yếu trong BCTC. Có hai loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục phân tích và
thử nghiệm chi tiết.

+ Thủ tục phân tích là việc so sánh các thông tin, nghiên cứu xu hướng nhằm
phát hiện biến động bất thường.
+ Thử nghiệm chi tiết là việc kiểm tra số dư và nghiệp vụ bằng các phương pháp
thích hợp.
 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán

SVTH:

ương

9


Đây là quá trình tổng hợp và rà soát lại những bằng chứng thu thập được để KTV
hình thành nên ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán. Tùy theo sự đánh giá về mức
độ trung thực và hợp lí của BCTC mà kiểm toán viên sẽ phát hành loại báo cáo kiểm
toán tương ứng.
1.2. Doanh thu với vấn đề kiểm toán
1.2.1. Khái niệm doanh thu
Theo Vas 14 Doanh thu được định nghĩa như sau:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,

tế
H
uế

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
Doanh thu gồm có doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu
từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia (doanh thu hoạt động tài

chính).

ại
họ
cK
in
h

Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu theo VAS 14 được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; hoặc xác định được phần công việc đã hoàn
thành vào ngày lập báo cáo kế toán.

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát sản phẩm hàng hóa.

Đ

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng.
1.2.2. Đặc điểm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trên BCKQHĐKD, bao
gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ và doanh thu thuần.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp đã bán hay cung cấp trong kỳ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng yếu trên BCTC
vì đó là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh

SVTH:

ương

10


của doanh nghiệp. Do đó, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai phạm dẫn đến
BCTC bị sai lệch trọng yếu vì những lí do sau:
- Trong nhiều trường hợp, việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để ghi
nhận doanh thu đòi hỏi sự xét đoán, thí dụ đối với doanh thu của hợp đồng xây dựng
hoặc cung cấp dịch vụ có liên quan đến nhiều niên độ.
- Doanh thu có quan hệ mật thiết với kết quả lãi lỗ, nên những sai lệch về doanh
thu thường dẫn đến lãi lỗ bị trình bày không trung thực và không hợp lí.
- Tại nhiều đơn vị, doanh thu còn là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành tích,
nên chúng có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế.

tế
H
uế

- Tại Việt Nam, do doanh thu có quan hệ chặt chẽ với thuế GTGT đầu ra nên
cũng có khả năng bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hay tránh thuế.
Một số vấn đề về kiểm toán doanh thu

Mục tiêu kiểm toán doanh thu trong kiểm toán BCTC

ại
họ
cK

in
h

Việc kiểm toán doanh thu phải đạt được những yêu cầu sau:

Thu nhập bằng chứng chứng minh việc hoạch toán doanh thu và HTKSNB của
doanh nghiệp đã đảm bảo cho việc hạch toán doanh thu là trung thực, hợp lý và đúng
quy định của Nhà nước.

Thu thập đủ bằng chứng chứng minh mọi nghiệp vụ phát sinh về doanh thu đã
hạch toán phản ánh đầy đủ trong sổ kế toán

Thu thập đủ bằng chứng chứng minh mọi nghiệp vụ phát sinh về doanh thu đã

Đ

hạch toán và được phân loại chính xác, đã được tính toán đúng đắn và có thực.
Những rủi ro thƣờng gặp trong việc kiểm toán doanh thu
Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn doanh thu thực tế
Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp đã hạch toán vào doanh
thu những khoản thu chưa đủ các yếu tố xác định là doanh thu như quy định hoặc số
doanh thu đã phản ánh trên báo cáo kế toán cao hơn so với doanh thu trên các chứng từ
kế toán. Chẳng hạn:
Người mua đã ứng trước nhưng doanh nghiệp chưa xuất hàng hoặc cung cấp
dịch vụ cho người mua.

SVTH:

ương


11


Người mua đã ứng tiền, doanh nghiệp đã xuất hàng hoặc cung cấp dịch vụ
nhưng các thủ tục mua bán, cung cấp dịch vụ chưa hoàn thành và người mua chưa
chấp nhận thanh toán.
Số liệu đã tính toán và ghi sổ sai làm tăng doanh thu so với số liệu phản ánh
trên chứng từ kế toán.
Doanh thu phản ánh trên sổ sách kế toán ,báo cáo kế toán thấp hơn so với doanh
thu thực tế
Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp chưa hạch toán vào doanh
thu hết các khoản thu đã đủ điều kiện để xác định là doanh thu như quy định hoặc số
chứng từ kế toán, chẳng han:

tế
H
uế

doanh thu đã phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so với doanh thu trên các
Doanh nghiệp đã làm thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng ,
khách hàng đã trả tiền hoặc đã thực hiện các thủ tục chấp nhận thanh toán nhưng đơn

ại
họ
cK
in
h

vị chưa hạch toán hoặc đã hạch toán nhầm vào các tài khoản khác.


Các khoản thu hoạt động tài chính đã thu được nhưng đơn vị chưa hạch toán
hoặc đã hạch toán nhầm vào các tài khoản khác.

Số liệu đã tính toán và ghi sổ sai làm giảm doanh thu so với số liệu phản ánh
trên chứng từ kế toán.

1.3. Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm
toán BCTC

Đ

1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán

Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
 Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán
Để đưa ra quyết định chấp nhận hay duy trì một khách hàng KTV cần xem xét
các vấn đề sau: Tính độc lập của công ty kiểm toán; khả năng phục vụ tốt khách hàng;
tính liêm chính của ban quản trị doanh nghiệp được kiểm toán; hệ thống kế toán của
khách hàng phải cung cấp đầy đủ bằng chứng chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
thỏa thuận phí kiểm toán với khách hàng.
Đối với khách hàng mới chưa được công ty nào kiểm toán trước đây, KTV cần
nghiên cứu sách báo, tạp chí chuyên ngành; thu thập thông tin từ luật sư của công ty
SVTH:

ương

12


khách hàng, ngân hàng, các doanh nghiệp khác có quan hệ với khách hàng; thuê các

nhà điều tra chuyên nghiệp.
Đối với khách hàng mới đã được kiểm toán bởi công ty khác, KTV cần liên lạc
với KTV tiền nhiệm (nếu được khách hàng đồng ý) để thu thập thông tin về tính liêm
chính của ban quản trị; những bất đồng giữa ban quản trị với KTV tiền nhiệm; lý do
khách hàng thay đổi KTV; vị trí công ty khách hàng trong ngành và tình trạng tài chính.
 Tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng
Đây là cơ sở để thiết kế phương pháp kiểm toán và lựa chọn đội ngũ KTV thích
hợp. Các lý do kiểm toán BCTC có thể là: đáp ứng yêu cầu công khai tài chính hàng

tế
H
uế

năm, phục vụ cho nhà quản lý doanh nghiệp, kiểm toán để vay vốn ngân hàng hoặc
đấu thầu, kiểm toán trước khi cổ phần hóa, kiểm toán khi giải thể, phá sản hoặc sát
nhập, kiểm toán theo yêu cầu của cấp trên hay pháp luật.
 Lựa chọn đội ngũ KTV

ại
họ
cK
in
h

Việc lựa chọn đội ngũ KTV phải dựa trên yêu cầu về số người; trình độ, khả năng
của KTV; yêu cầu về chuyên môn kĩ thuật cũng như quy mô của hợp đồng kiểm toán.
 Ký kết hợp đồng kiểm toán

Theo đoạn 4 VSA 210, “Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa
các bên tham gia kí kết (công ty kiểm toán) về các điều khoản và điều kiện thực hiện

kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi
đồng”.

Đ

kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí, về xử lý khi tranh chấp hợp
Hợp đồng kiểm toán phải được lập và kí chính thức trước khi tiến hành công việc
kiểm toán nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng và của công ty kiểm toán. Trong
trường hợp đặc biệt, có thể sử dụng văn bản cam kết thay cho hợp đồng kiểm toán.
Thu thập thông tin chung về khách hàng
Những nội dung cần tìm hiểu
Kiểm toán viên cần đạt được sự hiểu biết trên một phạm vi rất rộng, bao gồm
nhiều phương diện sau:
- Ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng bao gồm:

SVTH:

ương

13


+ Hiểu biết chung về nền kinh tế như: Thực trạng nền kinh tế, mức độ lạm phát,
các chính sách của chính phủ…
+ Môi trường và lĩnh vực kinh doanh của khách hàng như tình hình thị trường và
cạnh tranh, các đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, các chuẩn mực, chế độ kế toán
cũng như các qui định khác của luật pháp có liên quan đến ngành nghề.
+ Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý, cơ cấu vốn.
Các thông tin về khía cạnh kinh doanh liên quan đến bán hàng bao gồm: Sản
phẩm, dịch vụ chính của doanh nghiệp; cơ cấu các loại doanh thu trong tổng doanh

thu; cách thức bán hàng của doanh nghiệp áp dụng chủ yếu; loại khách hàng; mức độ

tế
H
uế

phụ thuộc vào khách hàng lớn; phát triển sản phẩm mới, tính thời vụ của hàng hóa và
dịch vụ; mức độ cạnh tranh; chính sách giá bán hàng hoặc dịch vụ; kênh phân phối;
các vấn đề pháp luật qui định hoạt động của ngành; chính sách hóa đơn, chiết khấu,
giảm giá và khuyến mại; các điều khoản bán hàng thông thường, điều khoản thanh

ại
họ
cK
in
h

toán, hoa hồng bán hàng; bán hàng cho các bên liên quan; quản lý nợ phải thu.
- Hệ thống kế toán: KTV tìm hiểu về bộ máy kế toán, hình thức kế toán, tổ chức
chứng từ, tổ chức ghi sổ kế toán và lập báo cáo kế toán.
- Hệ thống kiểm soát nội bộ: Khi tìm hiểu về HTKSNB đối với chu trình doanh
thu, KTV quan tâm đến các thủ tục và chính sách liên quan đến việc nhận đơn đặt
hàng, xét duyệt bán chịu, gửi hàng, lập hóa đơn bán hàng, ghi chép doanh thu và nợ
phải thu.

Đ

- Các bên liên quan: Các bộ phận trực thuộc, các chủ sở hữu chính thức, các cá
nhân, tổ chức có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với đơn vị.
- Hình thức sở hữu và nghĩa vụ pháp lý của khách hàng.

Phương pháp tìm hiểu
 Thu thập và nghiên cứu tài liệu về tình hình kinh doanh bao gồm: điều lệ công
ty và giấy phép thành lập; BCTC và các báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm tra của
năm hiện hành và một vài năm trước; các biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị và Ban giám đốc; các hợp đồng hoặc cam kết quan trọng.

SVTH:

ương

14


 Tham quan nhà xưởng, kho hàng, cửa hàng, văn phòng làm việc của đơn vị.
Việc này sẽ giúp KTV hiểu khái quát về phương thức sử dụng và bảo vệ tài sản, đánh
giá sơ bộ về kiểm soát nội bộ.
 Phỏng vấn: KTV cần yêu cầu đơn vị cử người có thẩm quyền để trình bày về
tình hình của đơn vị, về HTKSNB, chính sách kinh doanh, cơ cấu tổ chức…
 Phân tích sơ bộ: Nhằm thu thập hiểu biết về nội dung BCTC và những biến đổi
quan trọng về kế toán và hoạt động kinh doanh của khách hàng. Đồng thời giúp KTV xác
định các vấn đề nghi vấn về khả năng hoạt động liên tục của công ty khách hàng.
Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán

tế
H
uế

Đánh giá mức trọng yếu
Khi kiểm toán báo cáo tài chính, KTV có trách nhiệm đảm bảo hợp lý rằng báo
cáo tài chính không có những sai lệch trọng yếu. Vì vậy trong giai đoạn lập kế hoạch,

KTV cần đánh giá mức trọng yếu để ước tính mức độ sai sót của BCTC có thể chấp
nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm toán, đánh giá ảnh hưởng của các sai sót

ại
họ
cK
in
h

lên BCTC từ đó xác định bản chất, thời gian, phạm vi các thử nghiệm kiểm toán.
Trước hết, KTV cần ước tính ban đầu về mức trọng yếu chính là các sai sót có
thể chấp nhận được của toàn bộ BCTC. Sai sót có thể trọng yếu bởi số tiền (tiêu chuẩn
định lượng) hoặc do bản chất của vấn đề (tiêu chuẩn định tính). Việc ước tính này
mang tính xét đoán của KTV, do đó có thể điều chỉnh trong suốt cuộc kiểm toán.
Bảng 1.1: Qui định về mức trọng yếu
Tỉ lệ xác định
mức trọng yếu
5% - 10%

Đ

Cơ sở xác định mức
trọng yếu
Lợi nhuận sau thuế

Ưu điểm

Có liên quan đến nhiều chỉ tiêu khác

Tổng doanh thu


0,5% - 1%

Ổn định

Tổng tài sản

0,5% - 1%

Có thể dự đoán và ổn định

Vốn chủ sở hữu

1% - 2%
Ổn định
(Nguồn: Gay & Simnett 2003, Auditing and assurance service)

Sau đó, KTV tiến hành phân phối mức trọng yếu ban đầu cho các khoản mục, các
bộ phận của BCTC. Cơ sở để tiến hành phân bổ là bản chất, tầm quan trọng của khoản
mục; số dư cuối kì, chi phí kiểm tra khoản mục; đánh giá về rủi ro tiềm tàng và rủi ro
kiểm soát; kinh nghiệm kiểm toán của KTV. Điều này giúp KTV xác định số lượng

SVTH:

ương

15


bằng chứng kiểm toán thích hợp phải thu thập đối với từng khoản mục ở mức chi phí

thấp nhất có thể mà vẫn đảm bảo tổng hợp các sai sót trên BCTC không vượt quá mức
trọng yếu ước lượng ban đầu. Theo nguyên tắc thận trọng, tổng số tiền phân phối cho
các khoản mục thường thấp hơn mức trọng yếu ban đầu được xác lập.
Đánh giá rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán (AR) là rủi ro mà KTV có thể mắc phải khi đưa ra những nhận
xét không xác đáng về các thông tin tài chính và đó là các sai sót nghiêm trọng.
Các thành phần của rủi ro kiểm toán: Rủi ro tiềm tàng (IR), rủi ro kiểm soát
(CR), rủi ro phát hiện (DR).

tế
H
uế

Trong đó, rủi ro tiềm tàng là xác suất tồn tại các sai phạm trọng yếu trên BCTC
khi chưa có sự tác động của bất kì hoạt động kiểm tra nào, kể cả HTKSNB của đơn vị
được kiểm toán. Đây là yếu tố rủi ro mang tính khách quan, thuộc về bản chất của đối
tượng kiểm toán. Một số rủi ro tiềm tàng liên quan đến doanh thu như: Trình độ

ại
họ
cK
in
h

chuyên môn của nhân viên kế toán; sự thay đổi nhân viên kế toán ghi chép doanh thu;
trình độ và kinh nghiệm của kế toán trưởng; doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính,
áp lực phải đạt được kết quả kinh doanh để làm cho BCTC trông có vẻ tốt đẹp hơn so
với thực trạng tài chính của đơn vị dẫn đến doanh thu có thể bị khai khống; có những
nghiệp vụ bất thường xảy ra đặc biệt là thời điểm gần ngày kết thúc niên độ nhằm mục
đích bóp méo lợi nhuận.


Rủi ro phát hiện là xác suất mà các thủ tục kiểm toán của KTV không phát hiện

Đ

được những sai phạm trọng yếu trên BCTC được kiểm toán.
Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và các thành phần của rủi ro kiểm toán:
AR = IR × CR × DR
Khi lập kế hoạch kiểm toán, KTV sẽ xác định mức rủi ro kiểm toán chấp nhận
được (DAR) cho toàn bộ BCTC và cho khoản mục doanh thu, sau đó đánh giá mức rủi
ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát, từ đó xác định mức rủi ro phát hiện theo công thức:
DR

DAR
IR CR

Từ đó KTV sẽ xác định được khối lượng bằng chứng cần thu thập. DR có thể
thay đổi trong quá trình thực hiện kiểm toán.

SVTH:

ương

16


Đánh giá sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ
Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ:
Đối với doanh nghiệp nhỏ KTV thường soạn bảng tường thuật, còn đối với
doanh nghiệp lớn họ thường sử dụng lưu đồ để mô tả cơ cấu HTKSNB hiện hành. Để

thiết lập, KTV thường dựa vào việc phỏng vấn, quan sát và sử dụng bảng câu hỏi về
kiểm soát nội bộ (Bảng hỏi về doanh thu được đính kèm ở Phụ lục 1).
Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát:
Trên cơ sở các hiểu biết về HTKSNB, KTV đưa ra đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm
soát. Nếu rủi ro kiểm soát đối với doanh thu được đánh giá thấp hoặc trung bình, KTV

tế
H
uế

sẽ thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để kiểm định lại về mức đánh giá rủi
ro kiểm soát ban đầu. Kết quả của thử nghiệm kiểm soát là cơ sở để KTV xác định qui
mô, phạm vi của thử nghiệm cơ bản cần thiết. Ngược lại, nếu rủi ro kiểm soát được
đánh giá cao thì KTV sẽ không thực hiện thử nghiệm kiểm soát và gia tăng phạm vi,

ại
họ
cK
in
h

qui mô thực hiện các thử nghiệm cơ bản.
Thiết kế chƣơng trình kiểm toán

Chương trình kiểm toán là những dự kiến chi tiết về các thủ tục kiểm toán cần
thực hiện đối với từng khoản mục hay bộ phận được kiểm toán; thời gian hoàn thành;
phân công lao động giữa các KTV; các tài liệu, thông tin liên quan cần sử dụng và
thu thập.

Chương trình kiểm toán được thiết kế thành ba phần:


Đ

- Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát:

+ Các thử nghiệm kiểm soát chỉ áp dụng khi rủi ro kiểm soát được đánh giá
thấp hoặc trung bình.
+ Các thủ tục kiểm toán bao gồm: Cụ thể hóa các mục tiêu kiểm soát nội bộ cho
các khoản mục; nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù có tác dụng làm giảm rủi ro
kiểm soát của từng mục tiêu kiểm soát nội bộ; thiết kế các thủ tục kiểm toán đối với
từng quá trình kiểm soát đặc thù.
+ Qui mô mẫu: Thường áp dụng phương pháp chọn mẫu thống kê.
+ Phần tử được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
+ Thời gian thực hiện là thời điểm giữa năm hoặc kết thúc năm.
SVTH:

ương

17


+ Đánh giá lại rủi ro kiểm soát để quyết định mức độ thực hiện thử nghiệm cơ bản.
- Thiết kế thủ tục phân tích: Thủ tục này được thực hiện để đánh giá tính hợp lý
chung của các số dư tài khoản. Từ đó đưa ra quyết định mở rộng hay thu hẹp các thử
nghiệm chi tiết.
- Thiết kế các thử nghiệm chi tiết:
+ Khi thiết kế các thử nghiệm chi tiết cần quan tâm đến tính trọng yếu, rủi ro
tiềm tàng và rủi ro kiểm soát của từng khoản mục.
+ Các thủ tục kiểm toán được thiết kế cho từng mục tiêu kiểm toán của từng
khoản mục hoặc chu kỳ nghiệp vụ.


tế
H
uế

+ Qui mô mẫu: Áp dụng phương pháp chọn mẫu thống kê.
+ Phần tử được chọn: Chọn mẫu ngẫu nhiên, các nghiệp vụ bất thường.
+ Thời gian thực hiện thường là cuối niên độ hoặc giữa niên độ.
1.3.2. Thực hiện kiểm toán

ại
họ
cK
in
h

Thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục doanh thu
Một số thử nghiệm kiểm soát đối với doanh thu thường được sử dụng như sau:
 Mục tiêu kiểm soát: Sự tồn tại, sự phát sinh
- Chọn mẫu các chứng từ chuyển hàng để đối chiếu với hóa đơn liên quan. Thử
nghiệm này nhằm đảm bảo các hóa đơn được lập trên cơ sở số hàng được giao.
- KTV chọn mẫu hóa đơn bán hàng trong kì. Sau đó kiểm tra chữ kí xét duyệt bán
chịu và cơ sở xét duyệt để xem có tuân thủ các thủ tục xét duyệt bán chịu hay không.

Đ

- Tìm hiểu chính sách chiết khấu của doanh nghiệp, và xem các sổ sách liên quan
để kiểm tra việc thực hiện chính sách này.
- Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại, hay bị hư hỏng. Để
kiểm tra sự hiện hữu cũng như sự hữu hiệu của thủ tục kiểm soát trên, KTV có thể

chọn mẫu chứng từ liên quan (như chứng từ nhận hàng bị trả lại) để kiểm tra chữ kí xét
duyệt của người có thẩm quyền và đối chiếu qui trình thực tế với qui định của đơn vị.
 Mục tiêu kiểm soát: Sự đầy đủ
Kiểm tra số thứ tự của các đơn đặt hàng, chứng từ chuyển hàng và hóa đơn bán
hàng. Thử nghiệm này nhằm đảm bảo các nghiệp vụ bán hàng đều được ghi chép đầy
đủ vào sổ sách
SVTH:

ương

18


×