Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Tác động đầu tư công đến tăng trưởng của tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2006 – 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.5 KB, 85 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

--------------



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG
TRƯỞNG
CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2006 - 2011

TRẦN THỊ THU


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Khóa học: 2009 - 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

U

Ế

--------------



́H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H

TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG
TRƯỞNG
CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2006 - 2011

Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Thu
Lớp: K43B KH-ĐT
Niên khóa: 2009 - 2013

Giáo viên hướng dẫn
TS. Trần Hữu Tuấn


Đ
A
̣C

O

̣I H
H

IN


K

Ế

U

́H



Huế, 05/2013


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Trong quá tŕ nh tiến hành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đă
nhận được những sự giúp đỡ, hướng dẫn tận t́ nh và những lời

Ế

góp ư, động viên chân thành của nhiều người để có được kết

́H

U

quả nh ư ngày hô m nay .




Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn tới khoa Kinh Tế và
Phát Triển, trường Đại học Kinh Tế - Đại Học Huế đă tạo mọi

IN

H

điều kiện giúp đỡ tôi trong quá tŕ nh thực hiện đề tài.

K

Đ ặ c bi ệ t , tô i x i n b à y t ỏ l ̣ n g bi ế t ơ n s â u s ắc đ ế n g i ản g
T S . T r ầ n H ữ u T u ấ n – n g ư ờ i đ ă nh i ệ t t́ n h h ư ớ n g

̣C

v iê n ,

̣I H

O

d ẫ n v à t r uy ề n đ ạt k i n h n g hi ệ m c ho t ôi t hờ i g i a n q ua .
Tiếp đến, tôi xin chân thành cảm ơn đến Pḥ ng Tổng hợp,

Đ
A


Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế đă tạo mọi điều
kiện, tận t́ nh hướng dẫn và giúp tôi hoàn thành tốt đợt thực tập
c uối k hóa.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đ́ nh, bạn bè
những người đă luôn cỗ vũ, động viên, quan tâm và giúp đỡ tôi
vượt qua mọi khó khăn trong học tập cũng như trong quá tŕ nh
SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đă rất cố gắng từ việc nghiên cứu, sưu tầm tài liệu
v à t ổng hợp ư k i ến c ủa c ác gi ảng v i ên bộ m ôn v à ư k i ến c ủa c ác
chuyên viên Pḥ ng Tổng hợp – Sở KH&ĐT, song bài khóa luận

Ế

của tôi vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất

U

mong nhận được sự góp ư, giúp đỡ, chỉ bảo và ư kiến đánh giá




́H

c ủa c ác t hầy c ô v à c ác bạn.

S i nh v i ên
Trần Thị Thu
i

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

X i n c hân t hành c ảm ơn!

SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ..................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .........................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.............................................................................. viii

Ế

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .....................................................................................ix

U

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................x

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1



1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2

H


2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................2

IN

2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2

K

3.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................2

̣C

3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................3

O

4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3

̣I H

4.1. Nguồn dữ liệu .................................................................................................3
4.2. Phương pháp sử dụng các mô hình phân tích tăng trưởng .............................3

Đ
A

4.3. Phương pháp phân tích thống kê ....................................................................3
4.4. Phương pháp toán kinh tế ...............................................................................3


5. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................................3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..............................................4
1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................4
1.1.1. Đầu tư...........................................................................................................4
1.1.2. Nguồn vốn đầu tư ........................................................................................4
1.1.3. Đối tượng đầu tư ..........................................................................................5
1.1.4. Khái niệm đầu tư công.................................................................................5
SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.1.5. Các lý thuyết về đầu tư công .......................................................................6
1.2. Mối tương quan giữa đầu tư và tăng trưởng kinh tế.....................................8
1.2.1. Nguồn gốc tăng trưởng kinh tế ....................................................................8
1.2.2. Một số mô hình phân tích nguồn gốc tăng trưởng kinh tế...........................9
1.2.3. Mối tương quan giữa đầu tư và tốc độ tăng trưởng kinh tế .......................11
1.3. Đặc điểm của đầu tư công và vai trò của đầu tư công đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội .........................................................................................................13

Ế

1.3.1. Đặc diểm của đầu tư công..........................................................................13


U

1.3.2. Vai trò của đầu tư công đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ...................15

́H

1.4. Kinh nghiệm phát triển KCHT ở một số nước ............................................17



1.4.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ......................................................................17
1.4.2. Kinh nghiệm của Inđônêsia .......................................................................18

H

1.5. Tình hình về đầu tư công của Việt Nam thời gian qua .....................................19

IN

CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

K

GIAI ĐOẠN 2006 – 2011 ............................................................................................21

̣C

2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế


O

giai đoạn 2006 – 2011 ..............................................................................................21

̣I H

2.1.1. Vị trí địa lý kinh tế - chính trị của tỉnh Thừa Thiên Huế...........................21
2.1.2. Về tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội.............................................22

Đ
A

2.2. Thực trạng đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn

2006 – 2011................................................................................................................25
2.2.1. Công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư công.........................................25
2.2.2. Tổng vốn đầu tư và quy mô đầu tư công trên địa bàn ...............................25
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư công và tình hình sử dụng vốn đầu tư công tỉnh
Thừa Thiên Huế ...................................................................................................28
2.2.4. Cơ cấu đầu tư công trên địa bàn giai đoạn 2006 – 2011 ...........................31
2.2.5. Kết quả và hạn chế của đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế....34
2.2.6. Bài học kinh nghiệm từ thực trạng đầu tư công trong thời gian qua.........39

SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

2.3. Đánh giá tác động đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh
Thừa Thiên Huế.......................................................................................................40
2.3.1. Chọn mô hình phân tích tác động ..............................................................40
2.3.2. Ứng dụng mô hình Harrod – Domar trong phân tích tác động của đầu tư
công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................41
2.3.3. Khung phân tích của đề tài ........................................................................42
2.3.4. Kết quả tính toán........................................................................................43

Ế

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ

U

ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................47

́H

3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai
đoạn tới ......................................................................................................................47



3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công .........................................................50
3.2.1. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong đầu tư công ...........................50

H


3.2.2. Giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư khu vực tư .........................................53

IN

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................55

K

1. Kết luận...............................................................................................................55
2. Kiến nghị.............................................................................................................57

O

̣C

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................58

Đ
A

̣I H

PHỤ LỤC .....................................................................................................................59

SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Kế hoạch

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KHĐT

Kế hoạch – Đầu tư

CHDCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

BOT

Xây dựng – khai thác – chuyển giao

BTO

Xây dựng – chuyển giao – khai thác

BT

Xây dựng – chuyển giao

GNP


Tổng sản phẩm quốc dân

ODA

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

T.Ư

Trung ương

ICOR

K

Duyên hải miền Trung
Vốn đầu tư

O

̣C


VĐT

̣I H

NSNN

Vốn viện trợ phi Chính phủ
Vốn ngân sách nhà nước
Kết cấu hạ tầng

KV

Khu vực

Đ
A

KCHT

VĐT

U

́H



H

Hệ số gia tăng vốn đầu ra


DHMT

NGO

Ế

KH

IN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

Vốn đầu tư

SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Tên

Trang

Động thái tăng trưởng kinh tế của tỉnh giai đoạn 2006 - 2011


22

2

Động thái tăng trưởng GDP các khu vực giai đoạn 2006 - 2011

23

3

Cơ cấu kinh tế toàn tỉnh qua các năm, giai đoạn 2006 - 2011

24

4

Tỉ lệ đầu tư/GDP

26

5

Tổng vốn đầu tư các khu vực giai đoạn 2006 – 2011

6

Số lượng vốn đầu tư công theo nguồn

7


Cơ cấu đầu tư phân theo ngành giai đoạn 2006 – 2011

32

8

Cơ cấu đầu tư công cho các lĩnh vực kinh tế, xã hội và quản lý nhà nước

33

9

Động thái tăng trưởng kinh tế của tỉnh giai đoạn 2006 - 2011

10

Cơ cấu kinh tế toàn tỉnh qua các năm, giai đoạn 2006 - 2011

11

Chỉ số ICOR tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo khu vực

12

Tương quan GDP và VĐT xã hội

43

13


Cơ cấu nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2011 – 2015

49

27
31

34
35
38

Đ
A

̣I H

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

1

O

Biểu đồ

SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng

Tên

Trang

Cơ cấu vốn đầu tư theo giá thực tế

28


2

Cơ cấu nguồn vốn đầu tư công

30

3

Dự báo nguồn vốn đầu tư các khu vực giai đoạn 2011 - 2015

48

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

1

SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ Lục

1

Tên

Trang

Một số chỉ tiêu về đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2006 – 2010 của

59

tỉnh Thừa Thiên Huế


2

Tốc độ tăng trưởng của các ngành trong cơ cấu GDP của

59

tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2011
Cơ cấu đầu tư phân theo ngành giai đoạn 2006 – 2011

4

Đầu tư và tăng trưởng ở các nước đang phát triển (1960 – 1984)

5

Cân đối Ngân Sách Nhà nước trên địa bàn

6

Một số chỉ tiêu thực hiện đến năm 2006 so với mục tiêu của

́H

U

Ế

3


60
61
62
64

7



Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thức XII

Một số chỉ tiêu của Thừa Thiên Huế so với vùng KTTĐ

66

Tỉnh Thừa Thiên Huế so với các tỉnh, thành phố trong

IN

8

H

Miền Trung và cả nước năm 2005

66

K

vùng KTTĐ Miền Trung


Tương quan GDP và Vốn đầu tư

67

10

Kết quả chạy tương quan giữa GDP và VĐT_XH

67

11

Kết quả chạy tương quan giữa GDP và VĐT_Cong

68

12

Kết quả chạy tương quan giữa GDP và VĐT_Tu

69

Đ
A

̣I H

O


̣C

9

SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Công cuộc đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế đã mang lại nhiều thành tựu về
tăng trưởng kinh tế cho Việt Nam nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. Trong
quá trình này, việc huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển của nhà nước (đầu tư
công) có một ý nghĩa quan trọng. Đầu tư công đóng vai trò tạo những nền tảng vật chất
kỹ thuật quan trọng cho đất nước, là "cú huých" đối với một số ngành và vùng trọng

U

Ế

điểm, đồng thời thúc đẩy thực hiện các chính sách phúc lợi xã hội, đảm bảo an ninh,

́H

quốc phòng. Để có thể thấy được những điểm yếu, rút ra những bài học và đề xuất cơ
sở khoa học cho việc hoạch định chính sách đầu tư công và hoàn thiện cơ chế quản lý




trong thời gian tới, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Tác động đầu tư công đến tăng
trưởng của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2011”

H

Mục tiêu chính của đề tài đó là đánh giá tác động đầu tư công đến tăng trưởng

IN

của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2011. Trước tiên, nghiên cứu tìm hiểu

K

những vấn đề lý luận chung về đầu tư và đầu tư công để có cách hiểu đúng đắn hơn về
hình thức này. Địa điểm tiến hành nghiên cứu là tỉnh Thừa Thiên Huế. Để có thể phân

̣C

tích sâu và rõ hơn về đầu tư công trên địa bàn, nghiên cứu chủ yếu sử dụng nguồn số

O

liệu thứ cấp thu thập được từ Phòng Tổng hợp, Sở KHĐT và Niên giám thống kê của

̣I H

tỉnh trong 2 năm 2009, 2011.

Thông qua việc thu thập và phân tích số liệu có thể thấy đầu tư công có tác

Đ
A

động tích cực đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh trong giai đoạn 2006 – 2011, đặc
biệt trong việc thúc đẩy đầu tư tư nhân phát triển. Bên cạnh đó, qua quá trình xử lý
số liệu bằng phần mềm SPSS, kết quả cho thấy giữa GDP và vốn đầu tư toàn xã hội
có mối quan hệ với nhau. Ngoài ra, giữa đầu tư công, đầu tư tư nhân và vốn đầu tư
toàn xã hội với GDP của tỉnh trong giai đoạn này có mối tương quan tỷ lệ thuận với
nhau. Điều này cho thấy, muốn thúc đẩy tăng trưởng của tỉnh Thừa Thiên Huế, các
cấp lãnh đạo cần phải chú trọng đến công tác vốn đầu tư trên địa bàn, đặc biệt là
hiệu quả trong quá trình sử dụng vốn thuộc khu vực công, nhằm đem lại hiệu quả
tốt nhất trong quá trình đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong dài hạn.

SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Mặc dù đầu tư công đang dần có hiệu quả, thể hiện qua hệ số ICOR giảm xuống
qua các năm, tuy nhiên, khi xét về tỷ trọng thì khu vực công trong giai đoạn này vẫn
chiếm tỷ lệ cao hơn nhiều so với khu vực tư, điều này phản ánh đầu tư công vẫn chưa
thực sự đạt hiệu quả. Do vậy, bài nghiên cứu chủ trương đề xuất một số giải pháp,
khuyến nghị về việc nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong đầu tư công, thu hút
VĐT khu vực tư đề thực hiện đầu tư công hiệu quả hơn nhằm thúc đẩy tăng trưởng

kinh tế cao và bền vững trong dài hạn, góp phần đánh giá đúng tác động của đầu tư

Ế

công đến tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh, giúp cho lãnh đạo tỉnh tham khảo trong

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

quá trình hoạch định chính sách đầu tư và phân bổ vốn đầu tư công hiệu quả hơn.

SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT


xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, cùng với công cuộc đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế,
nền kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế đã đạt được nhiều bước phát triển đáng kể. Kết
quả của công cuộc đổi mới đã nâng cao thu nhập, chất lượng đời sống của người dân,
cải thiện bộ mặt chung của cả xã hội (Năm 2012, tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 11.16% (năm

Ế

2011) xuống còn 7,5 – 8%, GDP đạt 1500 USD, tăng so với kế hoạch là 1490 USD;

U

KH năm 2013, Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 6,5 % và GDP đạt 1760 USD,…[1]). Bên

́H

cạnh đó, tỉnh Thừa Thiên Huế còn được biết đến là một cực tăng trưởng của vùng kinh



tế trọng điểm miền Trung, là nơi giao thoa về kinh tế - xã hội – văn hóa của ba miền

Bắc – Trung – Nam. Để đạt được những thành tựu này, ngoài kết quả sản xuất kinh

H

doanh của các thành phần kinh tế còn có phần đóng góp rất lớn từ các chính sách điều

IN

hành của chính quyền tỉnh thông qua các hoạt động quản lý Nhà nước của các cơ quan
hành chính, hoạt động đầu tư bằng vốn ngân sách vào các lĩnh vực phát triển hạ tầng

K

kinh tế - xã hội. Trong những chính sách, công cụ điều hành này, đầu tư công chiếm

̣C

vai trò vô cùng cần thiết vì đây là công cụ khắc phục các hạn chế của nền kinh tế thị

O

trường, là đòn bẫy kinh tế, tạo điều kiện cho đầu tư từ các khu vực còn lại phát huy

̣I H

hiệu quả cao thông qua việc xây dựng KCHT kinh tế, đồng thời còn giúp phát triển các
mặt về xã hội mà các thành phần kinh tế tư nhân thường ít khi tham gia vào. Bên cạnh

Đ
A


đó, vốn đầu tư công còn là một trong những nhân tố quan trọng trong phát triển kinh
tế - xã hội, đặc biệt đối với tỉnh Thừa Thiên Huế là một trong năm tỉnh, thành phố
thuộc vùng KTTĐ miền Trung, đang tập trung huy động nguồn lực cho phát triển để
trở thành một trong những tỉnh, thành phát triển của cả nước.
Chỉ trong giai đoạn 2006 – 2011, đầu tư công đã góp phần giúp kinh tế của
tỉnh tăng trưởng đạt bình quân 11.92%/năm; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp (cơ cấu ngành dịch vụ trong GDP năm 2006 là
43.9% và tăng lên 46% năm 2011; ngành công nghiệp là 35.9% năm 2006 và tăng
lên 38.9% năm 2011; nông nghiệp giảm từ 20.2% năm 2006 xuống còn 15.1% năm
2011 [2]); hạ tầng giáo dục được đầu tư kiên cố hoá, tầng hoá, giải quyết cơ bản
SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

tình trạng thiếu trường, thiếu lớp; phát triển mới các trường đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp; hệ thống các trạm y tế được đầu tư theo hướng tầng hoá
và đạt chuẩn Quốc gia …..
Trong giai đoạn hiện nay, kinh tế cả nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói
riêng đang đối diện với một số thách thức, khó khăn như: sức ép cạnh tranh của các
nước khi mở cửa nền kinh tế, trình độ phát triển kinh tế - xã hội nói chung còn thấp,
vốn bố trí cho các công trình, dự án chưa đáp ứng được theo khả năng thực hiện và

Ế


nhu cầu; ảnh hưởng suy thoái kinh tế toàn cầu; cơ sở hạ tầng không đáp ứng nhu cầu

U

tăng trưởng kinh tế,... muốn vượt qua được những thách thức trên, bên cạnh những

́H

biện pháp kinh tế - xã hội chính hàng năm cần triển khai, việc quan tâm nhiều hơn nữa
về công tác đầu tư công trên địa bàn là một việc làm không thể thiếu nhằm góp phần



thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế trong dài hạn. Và để làm được
điều này, cần thiết phải có sự tìm hiểu về tác động của đầu tư công tới tăng trưởng

H

kinh tế của tỉnh thời gian qua. Đây là lý do tôi đã lựa chọn đề tài:

IN

“Tác động đầu tư công đến tăng trưởng của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn

O

2.1. Mục tiêu chung

̣C


2. Mục tiêu nghiên cứu

K

2006 - 2011”

̣I H

Mục tiêu của đề tài nhằm đánh giá tác động của đầu tư công đến tăng trưởng của
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2011, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát

Đ
A

huy hơn nữa vai trò, nâng cao hiệu quả của đầu tư công nói riêng và thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư và đầu tư công
- Phân tích tác động của đầu tư công tới tăng trưởng của tỉnh Thừa Thiên Huế
trong giai đoạn 2006 – 2011
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh trong dài hạn
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Tác động đầu tư của khu vực công đến tăng trưởng
kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế
SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Thời gian: Từ năm 2006 đến năm 2011
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn dữ liệu
- Sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp:
+ Nguồn thông tin từ Sở Kế hoạch và Đầu tư và website chính thức của Sở

Ế

+ Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế

U

4.2. Phương pháp sử dụng các mô hình phân tích tăng trưởng

́H

- Thông qua các mô hình lý thuyết: Mô hình David Ricardo (1772 – 1823);
trường phái Tân Cổ Điển; mô hình hai khu vực; mô hình Harrod – Domar; mô hình



Robert Solow,…để xây dựng mô hình thể hiện tác động của đầu tư công đến tăng
trưởng kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2011.

H


4.3. Phương pháp phân tích thống kê

IN

- Phương pháp tổng hợp, so sánh và phân tích dữ liệu

K

4.4. Phương pháp toán kinh tế

- Sử dụng mô hình hồi quy đơn để đánh giá ảnh hưởng của đầu tư công đến GDP

̣C

GDP = C + B1* KV_Cong/ KV_Tu/ I

O

Mô hình có dạng:

̣I H

5. Ý nghĩa của đề tài

- Góp phần đánh giá đúng tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế trên

Đ
A


địa bàn tỉnh

- Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị đề thực hiện đầu tư công hiệu quả hơn

nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cao và bền vững trong dài hạn.

SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Đầu tư

Ế

Hiện nay có rất nhiều khái niệm về đầu tư. Tuy nhiên, một khái niệm chung nhất

U

về đầu tư, đó là:

́H


“Đầu tư được hiểu là việc sử dụng một lượng giá trị vào việc tạo ra hoặc tăng



cường cơ sở vật chất cho nền kinh tế nhằm thu được các kết quả trong tương lai lớn
hơn lượng giá trị đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó”

H

Khái niệm này về cơ bản đã thể hiện được bản chất của hoạt động đầu tư

IN

trong nền kinh tế, có thể áp dụng cho đầu tư của cá nhân, tổ chức và đầu tư của
1.1.2. Nguồn vốn đầu tư

K

một quốc gia.

̣C

Ở góc độ chung nhất trong phạm vi một quốc gia, nguồn vốn đầu tư được chia

O

thành 2 nguồn: Nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Cũng

̣I H


có thể chia vốn đầu tư làm 2 loại là đầu tư của khu vực doanh nghiệp và cá nhân (khu

Đ
A

vực tư) và đầu tư của khu vực nhà nước (khu vực công).
- Nguồn vốn đầu tư của khu vực tư: Trên lý thuyết thì nguồn đầu tư của khu

vực tư (Ip) được hình thành từ tiết kiệm của khu vực doanh nghiệp và của cá nhân (Sp)
và luồng vốn của nước ngoài đổ vào khu vực này (Fp):
Ip = Sp + Fp
Sp = Ypd – Cp
Trong đó:
Ypd là thu nhập khả dụng;
Cp



tiêu

dùng

SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT



nhân




hộ

gia

đình

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

- Nguồn vốn đầu tư của khu vực công: Nguồn đầu tư của nhà nước (Ig) được
xác định theo công thức sau:
Ig = (T – Cg) + Fg
Trong đó:
T là các khoản thu của khu vực nhà nước;
Cg là các khoản chi tiêu của khu vực nhà nước không kể chi đầu tư. Chênh lệch
giữa khoản thu và chi này là tiết kiệm của khu vực nhà nước;

Ế

Fg là các khoản viện trợ và vay nợ từ nước ngoài vào khu vực nhà nước.

U

1.1.3. Đối tượng đầu tư


́H

Các nhà kinh tế vĩ mô chia đầu tư vào 3 loại chính như sau [3]:

- Đầu tư vào tài sản cố định: Là đầu tư vào nhà xưởng, máy móc, thiết bị,



phương tiện vận tải… Đầu tư dưới dạng này chính là đầu tư nâng cao năng lực sản
xuất. Khả năng đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hay thấp phụ thuộc nhiều vào

H

đầu tư loại này.

IN

- Đầu tư vào tài sản lưu động: Tài sản lưu động là những nguyên vật liệu thô, bán

K

thành phẩm được sử dụng hết sau mỗi quá trình sản xuất. Ngoài ra, tài sản lưu động cũng
có thể là thành phẩm được đơn vị đó sản xuất ra mà chưa đem đi tiêu thụ hết.

O

̣C

- Đầu tư vào nhà ở là sự bỏ vốn ra của các hộ gia đình, các chủ đất để xây dựng
nhà ở mới dùng để ở và để cho thuê.


̣I H

Xét trên tổng thể nền kinh tế thì có một dạng đầu tư vào các tài sản cố định rất

Đ
A

quan trọng, đó là đầu tư vào cơ sở hạ tầng, phần lớn lượng đầu tư vào CSHT do nhà
nước đảm nhận. Tuy nhiên, trong nền kinh tế nhiều thành phần thì khu vực tư nhân và
khu vực nước ngoài cũng tham gia đầu tư, kinh doanh cơ sở hạ tầng bằng các hình
thức thích hợp (ví dụ như BOT, BTO, BT,...). Đặc điểm của đầu tư vào các loại hàng
hoá công là nhu cầu vốn lớn, lâu thu hồi vốn nên thường do nhà nước đảm trách. Tuy
nhiên, đầu tư vào KCHT có tác động thúc đẩy đầu tư của các thành phần.
1.1.4. Khái niệm đầu tư công
Việc gia tăng tư bản tư nhân được gọi là đầu tư tư nhân, còn gia tăng tư bản xã hội
được gọi là đầu tư công. Việc làm gia tăng tư bản xã hội thuộc chức năng của Chính phủ,
vì vậy đầu tư công thường được đồng nhất với đầu tư mà Chính phủ thực hiện.
SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Như vậy, đầu tư công là đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước theo quy định của pháp
luật hiện hành, bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước (NSNN)

- Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh
- Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước
- Vốn đầu tư sản xuất của các DNNN và các vốn khác do nhà nước quản lý
Nguồn hình thành vốn đầu tư công được lấy từ ngân sách, thu ngân sách bao gồm

Ế

các khoản sau:

U

- Thu nội địa: Thu từ các khu vực kinh tế (thuế đánh lên các doanh nghiệp), thu



kiến thiết, thu phí xăng dầu, thu phí, lệ phí,…)

́H

từ các khu vực khác (thuế nhà đất, thuế nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thu xổ số

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế giá trị

IN

- Thu viện trợ không hoàn lại

H

gia tăng hàng nhập khẩu, thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu


K

1.1.5. Các lý thuyết về đầu tư công

1.1.5.1. Quan điểm của trường phái tân cổ điển

̣C

Trường phái cổ điển mới dựa vào yếu tố tâm lý chủ quan để giải thích các hiện

O

tượng và quá trình kinh tế xã hội, họ củng cố lý thuyết giá trị chủ quan. Họ đưa ra lý

̣I H

thuyết kinh tế tự điều chỉnh vì vậy quan điểm của họ là không cần đến sự can thiệp

Đ
A

của nhà nước vào nền kinh tế mà cần để cho thị trường tự điều tiết.
Lý thuyết này cho rằng, trong quá trình tìm đến điểm tối đa hóa lợi nhuận, các

đơn vị sản xuất trong nền kinh tế sẽ tìm kiếm cơ hội đầu tư tốt nhất cho chính mình,
vai trò của nhà nước chỉ giới hạn trong việc cung cấp các hàng hóa công cộng cần thiết
cho nền kinh tế như KCHT kĩ thuật và KCHT xã hội, trường hợp này sự tự vận động
của thị trường không thể đáp ứng được. Thị trường trong trường phái Tân Cổ Điển
được giả định là thị trường cạnh tranh hoàn hảo, tức là cả người bán và người mua đều

có khả năng kiểm soát giá và có đầy đủ thông tin về thị trường cả trong hiện tại và
tương lai. Quan điểm của trường phái này có rất nhiều giới hạn nên còn được gọi là
trường phái giới hạn [4].
SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.1.5.2. Quan điểm ủng hộ sự can thiệp của nhà nước
Quan điểm này cho rằng, việc để thị trường tự điều tiết sẽ không mang lại hiệu quả
tối ưu do sự không hoàn hảo của thị trường, nhất là các nước đang phát triển. Theo lý
thuyết này, để đảm bảo cho nền kinh tế được cân đối, khắc phục thất nghiệp và khủng
hoảng thì không thể dựa vào cơ chế thị trường tự điều tiết mà cần phải có sự điều tiết của
nhà nước vào nền kinh tế. Bên cạnh đó, sự lạc hậu về kinh tế, nhất là kinh tế phụ thuộc
vào phát triển nông nghiệp tại các nước đang phát triển, cần thiết phải có sự can thiệp của
nhà nước nhằm tạo ra sự khởi động ban đầu để các thành phần kinh tế phát triển, tránh rủi

Ế

ro, mất cân đối trong nền kinh tế. Đối với trường hợp này, nếu để thị trường tự điều tiết thì

U

sẽ không thể tạo ra sự phát triển công nghiệp mạnh mẽ được mà chuyển dịch cơ cấu là nội

́H


dung của tiến trình công nghiệp hóa. Mặt khác, sự can thiệp của nhà nước, nhất là trong



việc phân bổ các nguồn lực trong nền kinh tế là thực sự cần thiết [5].
1.1.5.3. Quan điểm về sự phát triển cân đối hay không cân đối
- Thuyết tăng trưởng cân đối (balanced growth):

H

Những người ủng hộ quan điểm phát triển cân đối (như R.Nurkse, Rosenstein -

IN

Rodan) cho rằng phải phát triển đồng đều ở tất cả mọi ngành kinh tế quốc dân để

K

nhanh chóng công nghiệp hóa và chuyển dịch cơ cấu. Luận cứ của họ như sau:
+ Trong quá trình phát triển, tất cả các ngành có liên quan mật thiết với nhau,

̣C

"đầu ra" của ngành này là "đầu vào" của ngành kia và như vậy, sự phát triển đồng đều

O

và cân đối chính là đòi hỏi sự cân bằng cung cầu trong sản xuất.


̣I H

+ Sự phát triển cân đối giữa các ngành như thế giúp tránh được các ảnh hưởng
tiêu cực của thị trường thế giới và hạn chế được mức độ phụ thuộc vào các nền kinh tế

Đ
A

khác, qua đó tiết kiệm được nguồn ngoại tệ.
+ Một nền kinh tế dựa trên cơ cấu cân đối giữa tất cả các ngành là nền tảng vững

chắc đảm bảo sự độc lập chính trị của các nước đang phát triển.
Ý tưởng về “cú huých” lập luận rằng, một sự gia tăng đột ngột về đầu tư có thể làm
cho mức tiết kiệm tăng lên bởi vì sự gia tăng đột ngột của thu nhập. “Cú huých” này biểu
hiện thông qua các hoạt động của Chính phủ và mục tiêu của viện trợ nước ngoài [6].
- Thuyết tăng trưởng không cân đối (unbalanced growth) hay các "cực tăng trưởng":
Những đại diện tiêu biểu của lý thuyết này (A. Hirschman, F. Perrons) cho rằng
không thể và không nhất thiết đảm bảo tăng trưởng bền vững bằng cách duy trì cơ cấu
cân đối liên ngành đối với mọi quốc gia. Họ lập luận như sau:
SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

+ Việc phát triển không cân đối sẽ tạo ra kích thích đầu tư. Nếu cung bằng cầu
trong tất cả các ngành thì sẽ triệt tiêu động lực đầu tư nâng cao năng lực sản xuất. Ðể

phát triển được, cần phải tập trung đầu tư vào một số ngành nhất định, tạo ra một "cú
hích" thúc đẩy và có tác dụng lôi kéo đầu tư trong các ngành khác theo kiểu lý thuyết
số nhân, từ đó kéo theo sự phát triển của nền kinh tế.
+ Trong mỗi giai đoạn phát triển, vai trò "cực tăng trưởng" của các ngành trong
nền kinh tế là không giống nhau. Vì vậy, cần tập trung những nguồn lực (vốn khan
hiếm) cho một số lĩnh vực cụ thể trong một thời điểm nhất định.

U

Ế

+ Do trong thời kỳ đầu của quá trình công nghiệp hóa, các nước đang phát triển

́H

rất thiếu các nguồn lực sản xuất và không có khả năng phát triển cùng một lúc đồng bộ
bắt buộc [7].



tất cả các ngành hiện đại. Vì thế, phát triển không cân đối gần như là một sự lựa chọn
1.2. Mối tương quan giữa đầu tư và tăng trưởng kinh tế

H

1.2.1. Nguồn gốc tăng trưởng kinh tế

IN

Tăng trưởng kinh tế có nghĩa là sự tăng thêm về quy mô sản lượng của một nền

kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Tăng trưởng kinh tế là tỷ lệ tăng sản lượng thực tế,

K

là kết quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của một nền kinh tế tạo ra.

̣C

Như vậy, nguồn gốc của tăng trưởng xuất phát từ quá trình sản xuất.

O

Các lý thuyết tăng trưởng ra đời phân tích nguồn gốc của tăng trưởng với nhiều

̣I H

quan điểm khác nhau, mỗi lý thuyết đều có sự khám phá mới, nhưng trên căn bản vẫn
là phân tích mối quan hệ đầu ra với đầu vào.

Đ
A

Mối quan hệ đầu ra (GDP, GNP) với đầu vào được khái quát qua hàm sản xuất :
Y = F(Xi) với i = 1,2,….,n
Xi là yếu tố đầu vào

Hầu hết các nhà kinh tế học thống nhất các yếu tố đầu vào cơ bản của nền kinh tế,
bao gồm: (1) Vốn sản xuất là yếu tố tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để tạo ra
tổng sản lượng quốc gia (2) Lao động là yếu tố sản xuất đặc biệt có ảnh hưởng quan
trọng đến gia tăng sản lượng quốc gia (3) Đất đai nông nghiệp và tài nguyên thiên

nhiên khác là tư liệu sản xuất góp phần làm gia tăng sản lượng quốc gia (4) Công nghệ
là đầu vào quan trọng làm thay đổi phương pháp sản xuất, tăng năng suất lao động,
tăng sản lượng quốc gia.
SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Như vậy hàm sản xuất tổng hợp được thể hiện:
Y = F(K, L, R, T)
Hàm sản xuất cho thấy tăng trưởng tổng sản lượng phụ thuộc vào quy mô, chất
lượng của các yếu tố đầu vào K, L, R, T và cách thức phối hợp chúng. Mỗi yếu tố giữ
một vai trò nhất định và có tác động qua lại lẫn nhau. Tuỳ theo mỗi giai đoạn phát
triển kinh tế, có thể yếu tố nào đó được đề cao hơn yếu tố khác nhưng không có nghĩa
là phụ thuộc duy nhất vào một yếu tố.

Ế

Ngoài các yếu tố trên, tăng trưởng kinh tế còn phụ thuộc vào những yếu tố phi

U

kinh tế khác như: thể chế kinh tế chính trị, đặc điểm về văn hoá – xã hội, tôn giáo…

́H


1.2.2. Một số mô hình phân tích nguồn gốc tăng trưởng kinh tế

Trong quá trình phát triển của kinh tế học, nguồn gốc của tăng trưởng được giải



thích khác nhau bởi các nhà kinh tế học, có một số mô hình chủ yếu được phổ biến
như sau [8]:

H

- Mô hình David Ricardo (1772 - 1823):

IN

Với luận điểm cơ bản là đất đai sản xuất nông nghiệp (R, Resources) là nguồn

K

gốc của tăng trưởng kinh tế. Như vậy, do giới hạn đất nông nghiệp dẫn đến xu hướng
giảm lợi nhuận của cả người sản xuất nông nghiệp và công nghiệp và ảnh hưởng đến

O

̣C

tăng trưởng kinh tế. Nhưng thực tế mức tăng trưởng ngày càng tăng cho thấy mô hình
này không giải thích được nguồn gốc của tăng trưởng.

̣I H


- Trường phái Tân Cổ điển:

Đ
A

Trường phái này cho rằng dưới tác động của khoa học và công nghệ, chất lượng
ruộng đất không ngừng nâng cao vì vậy ngay từ đầu phải nâng cao năng suất lao động
nhằm giảm áp lực tăng giá nông sản đồng thời đầu tư cho cả công nghiệp phát triển
theo chiều sâu nhằm giảm áp lực cầu lao động.
- Mô hình hai khu vực, được giải thích bởi Lewis (1995) và Oshima:
Lewis cho rằng, đối với khu vực nông nghiệp, do đất đai ngày càng hiếm trong
khi lao động ngày càng tăng, sẽ có tình trạng dư thừa lao động, hệ quả là sản phẩm
biên của lao động nông nghiệp bằng không, mức tiền lương ở mức tối thiểu. Đối với
khu vực công nghiệp, do tiền lương của khu vực này cao hơn khu vực nông nghiệp nên
có thể thu hút lao động dư thừa của khu vực nông nghiệp, quá trình này diễn ra đến khi
SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

thu hút hết lao động dư thừa. Đến một lúc nào đó, lợi nhuận khu vực công nghiệp
giảm, bắt buộc nhà tư bản công nghiệp sẽ lựa chọn yếu tố khác thay thế lao động (công
nghệ thâm dụng vốn), quá trình tăng trưởng sẽ tiếp tục.
- Mô hình Harry T.Oshima:
Theo mô hình này, trong giai đoạn 1 nên đầu tư cho nông nghiệp phát triển theo

chiều rộng nhằm đa dạng hoá sản xuất thu hút lao động nông nghiệp không cần chuyển
lao động thừa qua công nghiệp. Giai đoạn 2 đồng thời đầu tư phát triển theo chiều rộng

Ế

các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Giai đoạn 3 phát triển các ngành kinh

U

tế theo chiều sâu nhằm giảm nhu cầu lao động.

́H

- Mô hình Harrod–Domar:

Theo mô hình này, nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế chính là lượng vốn sản



xuất tăng thêm có được từ đầu tư và tiết kiệm của quốc gia. Mô hình đưa ra mối quan
hệ hàm giữa vốn (ký hiệu là K) và tăng trưởng sản lượng (ký hiệu là Y) và cho rằng

H

sản lượng của bất kỳ một thực thể kinh tế nào – cho dù đó là một doanh nghiệp, một

IN

ngành kinh tế, hay của toàn bộ nền kinh tế đều phụ thuộc vào số lượng vốn đã đầu tư


K

vào thực thể kinh tế đó, được biểu diễn dưới dạng hàm:
Y = K/k

O

̣C

Trong đó: K là hằng số, được gọi là hệ số vốn sản lượng. Chuyển sang tốc độ

̣I H

tăng, ta có:

+Y = +K/k

Đ
A

Chia cả 2 vế của đẳng thức trên cho Y, ta có:
+Y/Y = (+K/Y).1/k

+Y/Y chính là tốc độ tăng trưởng kinh tế, +K/Y là tỷ lệ đầu tư/GDP. Điều này có

nghĩa là để đạt được tốc độ tăng trưởng nào đó thì nền kinh tế phải đầu tư theo một tỷ
lệ nhất định nào đó trên GDP.
Khi chuyển sang tốc độ tăng thì hệ số k gọi là hệ số ICOR (incremental capitaloutput ratio). Hệ số này cho ta biết là để tăng được một đồng GDP thì cần phải đầu tư
bao nhiêu đồng vốn.
Nguồn đầu tư trên có thể là do tiết kiệm trong nước hay vốn nước ngoài đưa vào.

Theo mô hình tăng trưởng “nhị khuyết” (two-gapmodel), thì ở hầu hết các nước đang
SVTH: Trần Thị Thu - K43B KHĐT

10


×