Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Thu hút nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế



ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THU HÚT NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC

Đ

(OAD) TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

HOÀNG THỊ NHƯ NGỌC

Khóa học: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế



ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THU HÚT NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC

Đ

(OAD) TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Hoàng Thị Như Ngọc

PGS. TS. Mai Văn Xuân


Lớp: K46B - KHĐT
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, 06/2016


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Được sự đồng ý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa
Thiên Huế, tôi đã được thực tập tại Phòng Kinh tế đối ngoại.
Trong suốt quá trình thực tập vừa qua, tôi đã có cơ hội học hỏi
được nhiều điều và tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu
cho bản thân để tiến hành hoàn thành đề tài: “Thu hút nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tỉnh Thừa Thiên Huế

giai đoạn 2011 - 2015”. Để hoàn thành tốt đề tài này, ngoài sự
cố gắng nổ lực của bản thân tôi còn nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của quý thầy cô trong Trường cùng các cô, chú, anh,
chị tại phòng Kinh tế đối ngoại thuộc sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Thừa Thiên Huế. Sau đây cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn
đến:
Quý thầy cô trong Trường Đại học Kinh tế Huế cũng như
Khoa Kinh tế Phát triển đã tận tình giảng dạy và hỗ trợ giúp đỡ
cho việc học tập của tôi trong suốt quãng thời gian ngồi trên
ghế giảng đường. Đặc biệt, quá trình thực tập và đề tài của tôi
sẽ không thể hoàn thành tốt nếu không có sự hướng dẫn tận
tình của thầy giáo PGS.TS.Mai Văn Xuân - Người đã định hướng
và giúp đỡ cho tôi để từ đó tôi có những điều chỉnh kịp thời
trong quá trình thực tập cũng như hoàn thiện đề tài của mình.
Vì vậy, cho phép tôi gửi những lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc nhất đến thầy.
Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và Phòng Kinh tế đối
ngoại nói riêng đã tiếp nhận và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực tập.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể bạn bè và gia đình
đã luôn là nguồn động viên, khích lệ, luôn quan tâm, lo lắng,
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực
tập. Nhờ đó tôi đã hoàn thành tốt khóa luận của mình.
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

i


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Do còn hạn chế về kinh nghiệm cũng như kiến thức tích lũy
chưa cao nên không tránh khỏi những thiếu sót trong nội dung
và hình thức thể hiện. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của các thầy cô cùng quý bạn đọc để đề tài của tôi được hoàn
thiện hơn.
Huế, tháng 06 năm
2016
Sinh viên thực hiện

tế
H
uế

MỤC LỤC

Hoàng Thị Như Ngọc

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... I
MỤC LỤC ......................................................................................................................... II
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. VII

ại
họ
cK
in
h


DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. VII
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................... IX
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................. X
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................... 2

Đ

2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................. 2
3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 2
3.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................................... 2
3.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT NGUỒN VỐN ODA .................... 4
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

ii


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.1. Khái niệm ODA .......................................................................................................... 4

1.2. Đặc điểm của nguồn vốn ODA .................................................................................. 5
1.3. Phân loại ODA ............................................................................................................ 6
1.3.1. Phân loại ODA theo hình thức cung cấp ................................................................... 6
1.3.2. Phân loại ODA theo nguồn cung cấp ........................................................................ 8
1.3.3. Phân loại ODA theo mục đích sử dụng ..................................................................... 9
1.4. Phương thức cung cấp vốn ODA ............................................................................ 10
1.5. So sánh ODA với một số nguồn vốn khác .............................................................. 10
1.6. Ưu và nhược điểm của việc sử dụng vốn ODA...................................................... 11
1.6.1. Ưu điểm ................................................................................................................... 11

tế
H
uế

1.6.2. Nhược điểm ............................................................................................................. 12
1.7. Vai trò và ý nghĩa của nguồn vốn ODA ................................................................. 12
1.7.1. Đối với bên tiếp nhận vốn ....................................................................................... 12
1.7.2. Đối với bên tài trợ vốn ............................................................................................ 13

ại
họ
cK
in
h

1.7.2.1. Tác dụng tích cực ................................................................................................. 13
1.7.2.2. Tác dụng tiêu cực ................................................................................................. 14
1.8. Các nguyên tắc và quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn ODA ........... 14
1.8.1. Xác định dự án và đánh giá ban đầu ....................................................................... 14
1.8.2. Chuẩn bị dự án và thiết kế....................................................................................... 15

1.8.3. Thực hiện đầu tư và theo dõi dự án ......................................................................... 16

Đ

1.8.4. Hoàn thành và đánh giá dự án ................................................................................. 16
1.9. Nội dung, cách thức thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA ................................... 17
1.9.1. Quy hoạch ODA ...................................................................................................... 17
1.9.2. Vận động ODA ....................................................................................................... 17
1.9.4. Thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án ODA ................................................... 18
1.9.5. Đàm phán ký kết ..................................................................................................... 18
1.9.6. Quản lý thực hiện .................................................................................................... 19
1.9.7. Đánh giá .................................................................................................................. 20
1.10. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA ....................... 20
1.10.1. Các yếu tố từ phía các nhà tài trợ .......................................................................... 20
1.10.2. Các yếu tố thuộc bên tiếp nhận viên trợ ................................................................ 21
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

iii


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.11. Kinh nghiệm thu hút và quản lý sử dụng ODA .................................................. 21
1.11.1. Kinh nghiệm thu hút ODA .................................................................................... 21
1.11.1.1. Trên thế giới ....................................................................................................... 21
1.11.1.2. Địa phương ........................................................................................................ 23
1.11.2. Những bài học thất bại .......................................................................................... 24
1.11.2.1. Trên thế giới ....................................................................................................... 24

1.11.2.2. Việt Nam ............................................................................................................. 25
1.11.3. Bài học rút ra cho Việt Nam ................................................................................. 26
1.12. Các chỉ tiêu đánh giá thu hút ODA ...................................................................... 27
1.12.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA tầm vĩ mô .................................................. 27

tế
H
uế

1.12.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA tầm vi mô .................................................. 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT NGUỒN VỐN ODA Ở TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ .................................................................................................................... 29
2.1. Khái quát chung tình hình thu hút vốn ODA ở Việt Nam thời gian vừa qua .... 29

ại
họ
cK
in
h

2.1.1. Tình hình cam kết, ký kết giải ngân ........................................................................ 29
2.1.2. Cơ cấu vốn ODA tại Việt Nam ............................................................................... 31
2.1.3. Nhận định và đánh giá chung .................................................................................. 33
2.2. Tổng quan về đặc điểm tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................... 34
2.2.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................... 34

Đ

2.2.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................... 34

2.2.1.2. Khí hậu ................................................................................................................. 35
2.2.1.3. Thủy văn ............................................................................................................... 35
2.2.1.4. Đặc điểm địa hình ................................................................................................ 36
2.2.1.5. Tài nguyên thiên nhiên ......................................................................................... 36
2.2.1.6. Tiềm năng, thế mạnh ............................................................................................ 36
2.2.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .......................................................................................... 37
2.2.2.1. Tình hình kinh tế của tỉnh..................................................................................... 37
2.2.2.2. Dân cư và nguồn lao động ................................................................................... 40
2.3. Quy trình thẩm định phê duyệt dự án ODA ở tỉnh Thừa Thiên Huế ................. 40
2.4. Tình hình thu hút nguồn vốn ODA ở tỉnh Thừa Thiên Huế ................................ 41
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

iv


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

2.4.1. Những chính sách tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng để tăng cường thu hút ODA.
Ưu - nhược điểm của các chính sách ............................................................................. 41
2.4.1.1. Quy hoạch ............................................................................................................ 41
2.4.1.2. Giải phóng mặt bằng ............................................................................................ 43
2.4.1.3. Bố trí vốn đối ứng của tỉnh .................................................................................. 44
2.4.2. Những kết quả mà tỉnh Thừa Thiên Huế đạt được ................................................. 46
2.4.2.1. Về quy mô và cơ cấu nguồn vốn ODA ................................................................. 46
2.4.2.2. Thu hút nguồn vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế theo ngành, lĩnh vực ........... 47
2.4.2.3. Thu hút nguồn vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế theo nhà tài trợ ................... 53
2.4.3. Giải ngân nguồn vốn ODA ở tỉnh Thừa Thiên Huế................................................ 58


tế
H
uế

2.4.3.1. Giải ngân nguồn vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo ngành, lĩnh vực
........................................................................................................................................... 59
2.4.3.2. Giải ngân nguồn vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế theo nhà tài trợ ............... 63
2.5. Đánh giá chung và hạn chế ...................................................................................... 65

ại
họ
cK
in
h

2.5.1. Đánh giá chung ....................................................................................................... 65
2.5.1.1. Về thu hút nguồn vốn ODA .................................................................................. 65
2.5.1.2. Về giải ngân, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA .............................................. 66
2.5.2. Những hạn chế ........................................................................................................ 68
2.5.2.1. Về thu hút nguồn vốn ODA .................................................................................. 68
2.5.2.2. Về giải ngân, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA .............................................. 69

Đ

2.6. Đánh giá chung về tình hình thu hút ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế so với các
tỉnh khác ........................................................................................................................... 71
2.6.1. Đánh giá chung tình hình thu hút ODA của thành phố Đà Nẵng ........................... 71
2.6.2. Nhận xét chung ....................................................................................................... 72
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN VỐN ODA TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ .................................................................................................................................. 74

3.1. Mục tiêu phát triển của tỉnh.................................................................................... 74
3.1.1. Mục tiêu dài hạn ...................................................................................................... 74
3.1.2. Mục tiêu ngắn hạn ................................................................................................... 74
3.2. Định hướng và sử dụng nguồn vốn ODA ............................................................... 74
3.3. Các mục tiêu về ODA cần đạt được ....................................................................... 77
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

v


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

3.4. Giải pháp thu hút nguồn vốn ODA ở tỉnh Thừa Thiên Huế ................................ 77
3.4.1. Đối với việc vận động nguồn vốn ODA ................................................................. 77
3.4.2. Đối với việc tiếp nhận ODA ................................................................................... 79
3.4.2.1. Cần có thời gian và quy hoạch hợp lý cho quá trình tiếp nhận nguồn vốn ODA 79
3.4.2.2. Quy trình của các chương trình, dự án ODA cần được chuẩn bị một cách kỹ
lưỡng ................................................................................................................................. 79
3.4.2.3. Phải có kế hoạch cho nguồn vốn đối ứng và lịch trình trả vốn vay một cách rõ
ràng ................................................................................................................................... 80
3.4.2.4. Thành lập Ban Quản lý dự án có đủ năng lực, trình độ để thực hiện các chương
trình, dự án ODA ............................................................................................................... 80

tế
H
uế

3.4.3. Đối với quá trình sử dụng ODA .............................................................................. 81

3.4.4. Đối với công tác quản lý các chương trình, dự án ODA ........................................ 81
3.5. Các biện pháp hỗ trợ cho việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn vốn
ODA cho tỉnh Thừa Thiên Huế...................................................................................... 83

ại
họ
cK
in
h

3.5.1. Nâng cao nhận thức về bản chất và vai trò của ODA ............................................. 83
3.5.2. Nâng cao năng lực đội ngủ quản lý và thực hiện ODA .......................................... 83
3.5.3. Quy hoạch sử dụng vốn ODA cần được tăng cường .............................................. 84
PHẦN III: KẾT LUẬN ................................................................................................... 85

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 87

SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

vi


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Tiếng Anh

Tiếng Việt

ODA

Offical Development Assitance

Hỗ trợ Phát triển Chính thức

Organization for Economic

Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát

Cooperation and Development

triển

ADB

Asia Development Bank

Ngân hàng Phát triển Châu Á

WB

World Bank

Ngân hàng Thế giới


IMF

International Monetary Fund

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

EU

European Union

Cộng đồng chung Châu Âu

EC

European Committee

Ủy ban Châu Âu

FDI

Foreign Direct Investment

VCG

Vietnam Consultative Group

ILO
IOM
CNH
HĐH

Sở KHĐT

Nhóm tư vấn các Nhà tài trợ cho
Việt Nam

Food and Agriculture Organization

Tổ chức nông nghiệp và lương thực

of the United Nations

Liên Hiệp Quốc

International Labour Organization

Tổ chức Lao động quốc tế

ại
họ
cK
in
h

FAO

Đầu tư Trực tiếp Nước ngoài

International Organization for
Migration


Đ

OECD

tế
H
uế

Viết tắt

Tổ chức Di cư Quốc tế
Công nghiệp hóa
Hiện đại hóa
Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bộ KHĐT

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

TCQT

Tài chính Quốc tế

QLDA

Quản lý dự án

XHCN

Xã hội Chủ nghĩa


UBND

Ủy ban Nhân dân

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

vii


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn ODA theo ngành, lĩnh vực giai đoạn 1993- 2015 .................... 32
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng vốn ODA cam kết của các ngành, lĩnh vực tại Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2011- 2015 ................................................................................................................ 48
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu vốn ODA cam kết của các Nhà tài trợ lớn nhất tại Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2011- 2015 ......................................................................................................... 57
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ giải ngân vốn ODA phân theo ngành, lĩnh vực tại Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2011- 2015 ......................................................................................................... 63
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ giải ngân vốn ODA phân theo Nhà tài trợ tại Thừa Thiên Huế giai

Đ

ại
họ
cK
in

h

tế
H
uế

đoạn 2011- 2015 ................................................................................................................ 65

SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

viii


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: So sánh nguồn viện trợ nước ngoài (ODA) và nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) ........................................................................................................................ 11
Bảng 2.1: Tình hình ODA của Việt Nam giai đoạn 1993- 2015 ...................................... 29
Bảng 2.2: Quy mô dự án trung bình theo các thời kỳ ...................................................... 33
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu kinh tế- xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011- 2015 .. 39
Bảng 2.4: Quy trình thẩm định phê duyệt dự án ODA ở Thừa Thiên Huế ...................... 40
Bảng 2.5: Quy mô vốn ODA cam kết và vốn đối ứng tại Thừa Thiên Huế giai đoạn
2011- 2015 ........................................................................................................................ 46

tế
H
uế


Bảng 2.6: Tổng vốn đầu tư của các dự án sử dụng vốn ODA phân theo ngành, lĩnh vực
tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011- 2015 ........................................................................ 47
Bảng 2.7: Vốn ODA cam kết (ký kết) của các nhà tài trợ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2011- 2015 ........................................................................................................................ 53

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.8: Cơ cấu vốn ODA cam kết của các nhà tài trợ tại Thừa Thiên Huế giai đoạn
2011- 2015 ........................................................................................................................ 56
Bảng 2.9: Tình hình giải ngân vốn đầu tư của các dự án sử dụng vốn ODA ở Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2011- 2015 ................................................................................................. 58
Bảng 2.10: Giải ngân vốn đầu tư cho các dự án sử dụng vốn ODA phân theo ngành, lĩnh
vực giai đoạn 2011- 2015 .................................................................................................. 60

Đ

Bảng 2.11: Tình hình giải ngân vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo ngành,
lĩnh vực giai đoạn 2011- 2015 .......................................................................................... 61
Bảng 2.12: Tình hình giải ngân vốn ODA của tỉnh theo các nhà tài trợ giai đoạn 20112015 ................................................................................................................................... 64

SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

ix



GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong quá trình phát triển của mọi quốc gia cũng như mỗi địa phương, vốn đầu tư
toàn xã hội luôn đóng vai trò vô cùng lớn. Ngoài nguồn vốn FDI thì nguồn vốn ODA
cũng là một trong những nguồn vốn quan trọng của địa phương. 1993 là cột mốc đánh
dấu Thừa Thiên Huế là một trong những tỉnh đầu tiên được nhận nguồn vốn ODA tại
Việt Nam. Qua đó, tỉnh đã nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn ODA. Vì
vậy, tỉnh đã tập trung huy động các nguồn lực để thu hút nguồn vốn này từ các nhà tài
trợ cũng như từ Trung Ương. Nguồn vốn ODA mà tỉnh Thừa Thiên Huế thu hút được
từ Trung Ương xuống cũng như tư phía các nhà tài trợ ngày càng gia tăng đáng kể.

tế
H
uế

Ngày càng có nhiều cam kết cung cấp vốn dành cho Thừa Thiên Huế. Trong hơn 20
năm qua (1993- 2015) vốn ODA đã góp phần cải thiện bộ mặt cơ sở hạ tầng của tỉnh rất
rõ nét với các dự án quy mô rất lớn như: Dự án “Dự án Cải thiện môi trường nước thành
phố Huế”, dự án “Bệnh viện Đa khoa Thừa Thiên Huế”,…

ại
họ
cK
in
h

Được sự giúp đỡ của các anh chị tại phòng Kinh tế đối ngoại thuộc sở Kế hoạch

và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, tôi đã thực hiện một cuộc nghiên cứu về tình hình thu
hút và sử dụng vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua. Tôi đã được các
anh chị hướng dẫn và cho xem những tài liệu liên quan đến việc quản lý và sử dụng vốn
ODA, các nghị định, thông tư hướng dẫn của Chính phủ về các vấn đề liên quan đến vốn
ODA. Thông qua đó, tôi đã hiểu rõ hơn các khái niệm liên quan đến vốn ODA, từ đó làm
cơ sở lí luận phục vụ cho khóa luận của mình. Ngoài ra, việc tìm tòi nghiên cứu trên các

Đ

trang mạng, sách báo cũng giúp tôi rất nhiều về kiến thức thực tiễn trong quá trình thu
hút, sử dụng vốn ODA ở trong nước cũng như nước ngoài, góp phần giúp tôi hoàn thành
phần cơ sở thực tiễn trong bài. Đi sâu vào phân tích nội dung “Thu hút nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011- 2015”, tôi được sự chỉ
dẫn tận tình của các anh, chị trong việc cung cấp số liệu cũng như các tài liệu liên quan.
Tôi tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng đó trong vòng 5 năm từ 2011- 2015. Từ
việc phân tích, đánh giá thực trạng, tôi sẽ tìm hiểu các cơ chế chính sách, định hướng thu
hút và sử dụng vốn ODA trong thời gian tới. Qua đó, tôi cũng có thể đóng góp ý kiến của
mình trong việc đưa ra các giải pháp, cũng như các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thu
hút và sử dụng vốn ODA của tỉnh.
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

x


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Thông qua đề tài nghiên cứu này, tôi sẽ cho quý bạn đọc cũng như quý thầy cô có
cái nhìn khách quan hơn về tầm quan trọng của nguồn vốn ODA đối với sự phát triển của

tỉnh trên các lĩnh vực: Nông lâm nghiệp- thủy lợi, y tế, cấp thoát nước, năng lượng điện,
giao thông, xóa đói giảm nghèo, phát triển đô thị. Qua đó, ta có thể thấy rằng Nhật Bản,
WB, ADB là 3 nhà tài trợ vốn ODA lớn nhất của tỉnh chiếm gần 80% tổng vốn ODA
cam kết cho tỉnh trong hơn 20 năm qua. Đồng thời, tỷ lệ giải ngân vốn so với số vốn cam
kết trong giai đoạn 2011- 2015 chưa cao như mong muốn nhưng cũng đã tăng dần qua
các năm. Điều này xảy ra do một số trở ngại khó khăn không chỉ ở tỉnh Thừa Thiên Huế
mà còn là tình trạng của Việt Nam nói chung. Chính sách sử dụng vốn đã hợp lý hơn.

Đ

ại
họ
cK
in
h

dự án quan trọng, mang lại hiệu quả cao.

tế
H
uế

Nguồn vốn ODA không bị sử dụng một cách dàn trải mà tập trung vào những công trình,

SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

xi


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung và của khu vực
Đông Nam Á nói riêng, việc hỗ trợ cho các nước đang và chậm phát triển để phát triển
nền kinh tế của các nước này là một vấn đề mang tính toàn cầu. Các quốc gia phát triển
đã có những chính sách và biện pháp hỗ trợ về vốn, kỹ thuật cho các nước đang và chậm
phát triển. Nếu vai trò của nguồn vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thể hiện rõ nhất
qua các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ,… thì những cải thiện đáng kể về kết cấu hạ tầng,
phát triển nông nghiệp, nông thôn của Việt Nam in đậm dấu ấn của nguồn vốn Hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA), vì mục tiêu của ODA là nhằm tạo điều kiện cho công cuộc

tế
H
uế

phát triển kinh tế xã hội của các nước đang và chậm phát triển. Năm 1993, khi nối lại
quan hệ với cộng đồng tài trợ quốc tế và cùng với chính sách đổi mới kinh tế, đa phương
hoá chính sách đối ngoại, Việt Nam đã nhận được nhiều nguồn vốn ODA từ các tổ chức
quốc tế như: Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), Quỹ tiền tệ

ại
họ
cK
in
h

Quốc tế (IMF),… từ các quốc gia như: Nhật Bản, Pháp, Phần Lan, Đan Mạch,… đã góp

phần quan trọng trong việc mở rộng loại hình viện trợ cho các nước đang và chậm phát
triển, thực hiện tương đối khách quan hơn sự giúp đỡ của các nước với nhau.
Cùng với sự phát triển và hòa nhập vào quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa,
hội nhập vào nền kinh tế quốc tế của đất nước, nền kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên
Huế cũng đang trên đà đi lên và có nhiều chuyển biến tích cực trên nhiều lĩnh vực. Một
trong những nguyên nhân của sự phát triển đó là nhờ sự đóng góp của ngồn vốn ODA

Đ

của nhiều nước trên thế giới. Bên cạnh đó, tỉnh Thừa Thiên Huế cũng đang đặt ra nhiều
định hướng và mục tiêu cho phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn sắp tới. Thực tế
cho thấy, nhiều chương trình và dự án ODA của tỉnh đã hoàn thành và đang dần phát huy
hiệu quả, đóng góp cho sự phát triển của tỉnh - một trong những khu vực kinh tế năng
động và cũng là nơi tiếp nhận phần lớn nguồn vốn ODA. Chính vì vậy, việc tiếp nhận,
quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA có hiệu quả là vấn đề cấp thiết trong giai đoạn hiện
nay. Càng về những năm trở lại đây thì vai trò của ODA với nền kinh tế - xã hội của tỉnh
Thừa Thiên Huế càng được thể hiện rõ nét. Xuất phát từ lý do đó tôi đã chọn đề tài: “Thu
hút nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2011- 2015” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

1


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu và phân tích thực trạng thu hút nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) của tỉnh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng cường thu hút
vốn ODA tại tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới, nhằm đóng góp phần vốn quan
trọng trong tổng nguồn vốn của tỉnh để xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế chính trị - xã hội. Đồng thời góp phần cải thiện và không ngừng nâng cao đời sống cho
người dân.
2.2. Mục tiêu cụ thể

việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

tế
H
uế

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về ODA và ý nghĩa của nguồn vốn này đối với
- Nắm được thực trạng, tình hình thu hút nguồn vốn ODA ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tìm hiểu được ưu - nhược điểm trong thu hút nguồn vốn ODA của tỉnh.
- Hiểu được sự cần thiết để tiếp tục tăng cường thu hút nguồn vốn ODA cho phát

ại
họ
cK
in
h

triển của tỉnh, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm thu hút nguồn vốn ODA từ các
Nhà tài trợ hiện tại và các Nhà tài trợ tiềm năng trong tương lai.
3. Phương pháp nghiên cứu

3.1. Phương pháp thu thập thông tin


- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Sử dụng và kế thừa các thông tin thu thập
được về các dự án qua mạng, báo chí và các số liệu thu thập được từ sở Kế hoạch và Đầu

Đ

tư tỉnh Thừa Thiên Huế, cổng thông tin điện tử của các Sở, Ban ngành và Chính phủ.
3.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo trình
internet, sách báo và các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê miêu tả và so sánh: Thu thập các số liệu liên quan đến đề
tài nghiên cứu của đơn vị thực tập sau đó tổng hợp lại dưới dạng các biểu đồ, bảng biểu
để thấy được thực trạng chung. Qua đó, tôi có thể so sánh giữa các ngành, lĩnh vực cũng
như giữa các nhà tài trợ về lượng vốn ODA ký kết và giải ngân. Ngoài ra, tôi sử dụng
phương pháp so sánh lý thuyết với thực tiễn để đưa ra các chính sách, giải pháp phù hợp
nhằm khắc phục những trở ngại, khó khăn trong thu hút và sử dụng vốn ODA của tỉnh
Thừa Thiên Huế.
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

2


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

- Công cụ phân tích và xử lý số liệu: Tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm
Microsoft Excel 2007. Tiếp đó, áp dụng phương pháp phân tích và so sánh để đưa ra các
nhận xét về thực trạng, từ đó đề xuất các giải pháp liên quan.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nguồn vốn ODA tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thời gian: Giai đoạn 2011- 2015.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài được chia thành 3 chương:

tế
H
uế

- Nội dung: Tình hình thu hút nguồn vốn ODA tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Chương 1: Cơ sở khoa học về thu hút nguồn vốn ODA.

- Chương 2: Thực trạng thu hút nguồn vốn ODA ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ

ại
họ
cK
in
h

- Chương 3: Giải pháp thu hút nguồn vốn ODA cho tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

3



GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT NGUỒN VỐN ODA
1.1. Khái niệm ODA
ODA là tên viết tắt của Official Development Assitance - Hỗ trợ phát triển chính
hay còn gọi là Viện trợ phát triển chính thức.
Năm 1972, OECD - Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển đã đưa ra khái niệm
ODA là “Một giao dịch chính thức được thiết lập với mục đích chính là thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển. Điều kiện tài chính của giao dịch này
có tính chất ưu đãi và thành tố viện trợ không hoàn lại chiếm ít nhất 25%”.

tế
H
uế

Về thực chất, ODA là sự chuyển giao một phần thu nhập quốc gia từ các nước phát
triển sang các nước đang và chậm phát triển. Liên hiệp quốc, trong một phiên họp toàn
thể của Đại hội đồng vào năm 1961 đã kêu gọi các nước phát triển dành 1% GNP của
mình để hỗ trợ sự nghiệp phát triển bền vững về kinh tế và xã hội của các nước đang phát

ại
họ
cK
in
h


triển.

Theo Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ban hành
kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính Phủ thì ODA được
định nghĩa như sau: “Hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA) được hiểu là hoạt
động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính Phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam với Nhà tài trợ là Chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và

Đ

các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ”.

Một cách khái quát, chúng ta có thể hiểu ODA bao gồm các khoản viện trợ không
hoàn lại, viện trợ có hoàn lại, hoặc tín dụng ưu đãi của các Chính phủ, các tổ chức liên
Chính phủ, các tổ chức phi Chính phủ, các tổ chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc (United
Nations - UN), các tổ chức tài chính quốc tế nhằm hỗ trợ cho các nước đang và chậm
phát triển.
Để tiến hành cung cấp và tiếp nhận nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức thì cần
phải có các Điều ước quốc tế về ODA. Điều ước quốc tế về ODA là thỏa thuận bằng văn
bản được ký kết giữa đại diện của nước tiếp nhận với đại diện của Nhà tài trợ về các vấn
đề có liên quan đến ODA, bao gồm các nghị định, nghị định thư, văn kiện chương trình,
dự án và các văn bản trao đổi giữa các bên có giá trị tương đương.
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

4


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân


Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.2. Đặc điểm của nguồn vốn ODA
- Vốn ODA là nguồn vốn có tính ưu đãi của các nước phát triển, các tổ chức quốc
tế đối với các nước đang và chậm phát triển.
Với mục tiêu trợ giúp các nước đang và chậm phát triển, vốn ODA mang tính ưu
đãi hơn bất cứ nguồn tài trợ nào khác. Thể hiện:
+ Khối lượng vốn vay lớn từ hàng chục đến hàng trăm triệu USD.
+ Vốn ODA có thời gian cho vay (hoàn trả vốn) dài, có thời gian ân hạn dài (chỉ trả
lãi, chưa trả nợ gốc). Vốn ODA của WB, ADB, Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản
(Japanese Bank for International Cooperation - JBIC) có thời gian hoàn trả là 40 năm và
thời gian ân hạn là 10 năm.

tế
H
uế

+ Thông thường vốn ODA có một phần viện trợ không hoàn lại, phần này dưới 25%
tổng số vốn vay.

Ví dụ: OECD cho không 20- 25% tổng vốn ODA.

 Đây chính là điểm phân biệt giữa viện trợ và cho vay thương mại.

ại
họ
cK
in
h


Theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ, yếu
tố không hoàn lại (grant element - GE) được tính như sau:
1
1
 r a   (1 + d )aG − (1 + d )aM
GE =100% 1 −  1 −
d (aM − aG )
 d  

Trong đó:





GE: Yếu tố không hoàn lại (%)

Đ

r: Tỷ lệ lãi suất hàng năm (%)

a: Số lần trả nợ trong năm (theo điều kiện của bên cho vay)
d: Tỷ lệ chiết khấu của mỗi kỳ: d = (1 + d’)1/a - 1 (%)
d’: Tỷ lệ chiết khấu của cả năm (theo thỏa thuận của cơ quan chủ trì đàm phán với
bên cho vay) (%)
G: Thời gian ân hạn (năm)
M: Thời hạn cho vay (năm)
+ Các khoản vay thường có lãi suất thấp, thậm chí không có lãi suất. Lãi suất giao
động từ 0,5% đến 5%/năm (trong khi lãi suất vay trên thị trường tài chính quốc tế là trên
7%/năm và hàng năm phải thoả thuận lại lãi suất giữa hai bên).

SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

5


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Ví dụ: Lãi suất của ADB là 1%/năm; của WB là 0,75%/năm; Nhật thì tuỳ theo từng
dự án cụ thể trong năm tài khoá (1997- 2000 thì lãi suất là 1,8%/năm).
Nhìn chung, các nước cung cấp vốn ODA đều có những chính sách và ưu tiên riêng
của mình, tập trung vào một số lĩnh vực mà họ quan tâm hay có khả năng kỹ thuật và tư
vấn (về công nghệ, kinh nghiệm quản lý). Đồng thời, đối tượng ưu tiên của các nước
cung cấp vốn ODA cũng có thể thay đổi theo từng giai đoạn cụ thể.
- Vốn ODA thường kèm theo các điều kiện ràng buộc nhất định.
Tuỳ theo khối lượng vốn ODA và loại hình viện trợ mà vốn ODA có thể kèm theo
những điều kiện ràng buộc nhất định. Những điều kiện ràng buộc này có thể là ràng buộc
một phần và cũng có thể là ràng buộc toàn bộ về kinh tế, xã hội và thậm chí cả ràng buộc

tế
H
uế

về chính trị. Thông thường, các ràng buộc kèm theo thường là các điều kiện về mua sắm,
cung cấp thiết bị, hàng hoá và dịch vụ của nước tài trợ đối với nước nhận tài trợ. Ví dụ:
Bỉ, Đức và Đan Mạch yêu cầu khoảng 50% viện trợ phải mua hàng hóa và dịch vụ của
nước mình… Canada yêu cầu cao nhất, tới 65%. Thụy Sĩ chỉ yêu cầu 1,7%, Hà Lan

ại

họ
cK
in
h

2,2%, hai nước này được coi là những nước có tỷ lệ ODA yêu cầu phải mua hàng hóa và
dịch vụ của Nhà tài trợ thấp. Nguồn vốn ODA luôn chứa đựng cả tính ưu đãi cho nước
tiếp nhận và lợi ích của nước viện trợ. Các nước viện trợ nói chung đều không quên dành
được lợi ích cho mình, vừa gây ảnh hưởng chính trị, vừa thực hiện xuất khẩu hàng hóa và
dịch vụ tư vấn vào nước tiếp nhận viện trợ.

- ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ.

Đ

Vốn ODA không có khả năng đầu tư trực tiếp cho sản xuất, nhất là cho xuất khẩu
trong khi việc trả nợ lại dựa vào xuất khẩu thu ngoại tệ. Do đó, các nước nhận ODA phải
sử dụng sao cho có hiệu quả, tránh lâm vào tình trạng không có khả năng trả nợ.
1.3. Phân loại ODA
1.3.1. Phân loại ODA theo hình thức cung cấp
- Viện trợ không hoàn lại (ODA không hoàn lại): Viện trợ mà Nhà tài trợ cung cấp
viện trợ để bên nhận viện trợ thực hiện các chương trình, dự án theo sự thoả thuận giữa
các bên. Bên nhận tài trợ sử dụng cấp phát lại hoặc cho doanh nghiệp vay lại theo nhu
cầu phát triển kinh tế của đất nước. Viện trợ không hoàn lại chiếm khoản 25% tổng số
ODA toàn cầu và thường ưu tiên cho những chương trình, dự án thuộc các lĩnh vực: Y tế,
dân số, kế hoạch hóa gia đình, giáo dục, các vấn đề về xã hội: Xóa đói giảm nghèo, phát
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

6



GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

triển nông thôn và miền núi, cấp thoát nước, nghiên cứu các chương trình dự án phát triển
và tăng cường thể chế bảo vệ môi trường môi sinh, quản lý đô thị, nghiên cứu phát triển
khoa học và công nghệ, hỗ trợ ngân sách, thực hiện các chương trình nghiên cứu tổng
hợp nhằm hỗ trợ Chính phủ nước nhận viện trợ hoạch định các chính sách hoặc cung cấp
thông tin cho các nhà đầu tư bằng hoạt động điều tra, giám sát, đánh giá tài nguyên, hiện
trạng kinh tế kỹ thuật xã hội các ngành, vùng, lãnh thổ. Ngoài ra ODA không hoàn lại
còn hỗ trợ cho các hoạt động sản xuất, trong một số trường hợp đặc biệt còn góp phần tạo
việc làm, giải quyết các vấn đề về xã hội ở nước nhận viện trợ và phụ thuộc rất nhiều vào
quan hệ giữa nước nhận và nước cung cấp, thường được cung cấp dưới các dạng sau:
+ Hỗ trợ kỹ thuật: Thực hiện các nghiên cứu phát triển, lập nghiên cứu khả thi, đánh

tế
H
uế

giá tác động về môi trường, nghiên cứu thay đổi thể chế chính sách, đào tạo tăng cường
năng lực quản lý, hỗ trợ ngành nghề, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng cơ bản. Các
tổ chức tài trợ thực hiện thông qua việc thuê mướn chuyên gia về để đào tạo cho nước
nhận ODA.

ại
họ
cK
in
h


+ Viện trợ nhân đạo bằng hiện vật: Các nước tiếp nhận ODA dưới hình thức hiện
vật như: Lương thực, vải, thuốc chữa bệnh, vật tư, nguyên liệu… nhưng thông thường sẽ
được tính với giá rất cao.

+ Đầu tư các dự án bảo vệ môi trường: Các dự án xử lý chất thải rắn đô thi, xử lý
nước thải đô thị, xây dựng các bệnh viện phục vụ cộng đồng,…
- Viện trợ có hoàn lại (ODA có hoàn lại - tín dụng ưu đãi): Nhà tài trợ cho nước cần

Đ

vốn vay một khoản tiền hoặc hàng hóa (Bao gồm cả vật tư, nguyên nhiên liệu) tuỳ theo
quy mô và mục đích đầu tư với mức lãi suất ưu đãi và thời gian trả nợ thích hợp, trong đó
yếu tố không hoàn lại của khoản vay tối thiểu phải là 25%. Tín dụng ưu đãi chiếm một tỷ
trọng lớn trong tổng ODA thế giới và sử dụng dưới hình thức tín dụng đầu tư cho những
mục đích có khả năng thu hồi vốn gián tiếp, bảo đảm hoàn trả nợ nước ngoài. ODA có
hoàn lại được sử dụng ưu tiên đầu tư thực hiện các chương trình quốc gia, đặc biệt là các
chương trình và dự án xây dựng hoặc cải tạo cơ sở hạ tầng kỹ thuật kinh tế xã hội thuộc
các lĩnh vực như: Năng lượng, giao thông vận tải, nông nghiệp, thủy lợi, thông tin liên
lạc… để xây dựng nền tảng vững chắc cho việc ổn định và tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy
đầu tư của thành phần tư nhân trong nước và quốc tế, hoặc để bù đắp thâm hụt trong cán
cân thanh toán quốc tế, để Chính phủ các nước tiếp nhận có thể quản lý tốt hơn ngân sách
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

7


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp


trong giai đoạn cải cách hệ thống tài chính, chuyển đổi hệ thống kinh tế hoặc xóa đói
giảm nghèo, tạo điều kiện thuận lợi cho nước nhận ODA phát triển mạnh hơn về cả sản
xuất lẫn việc nâng cao đời sống kinh tế xã hội với nguyên tắc không trực tiếp làm tăng
trưởng nền kinh tế của nước tiếp nhận. Những điều kiện ưu đãi thường được áp dụng:
• Lãi suất thấp: Trong khoảng từ 0% đến 3%/năm;
• Thời gian vay nợ dài nhằm giúp giảm gánh nặng trả nợ cho các nước trong
thời gian đầu còn gặp khó khăn (15 năm đến 40 năm).
• Có thời gian ân hạn (không trả lãi hoặc hoãn trả nợ) từ 0- 12 năm để bên
tiếp nhận có đủ thời gian để phát huy hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay.
- ODA hỗn hợp: Là các khoản ODA kết hợp một phần ODA không hoàn lại và một

tế
H
uế

phần ODA có hoàn lại theo các điều kiện của Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển
(OECD), những yếu tố không hoàn lại phải đạt không dưới 25% của tổng giá trị các
khoản đó; hoặc có thể kết hợp một phần ODA không hoàn lại, một phần ưu đãi và một
phần tín dụng thương mại.

ại
họ
cK
in
h

Nhìn chung trong xu hướng phát triển hiện nay, các nước cung cấp ODA có chiều
hướng giảm hình thức viện trợ không hoàn lại và tăng hình thức tín dụng ưu đãi hoặc cho
vay hỗ hợp. Bên cạnh đó, hiện đang xuất hiện xu hướng đồng tài trợ của nhiều quốc gia

khác nhau cho một chương trình, dự án.

1.3.2. Phân loại ODA theo nguồn cung cấp

- ODA song phương: Là khoản viện trợ trực tiếp từ nước này sang nước kia, từ

Đ

nước phát triển tài trợ cho những nước đang và kém phát triển hoặc giữa những nước với
nhau (Việt Nam viện trợ cho Lào, Campuchia hoặc Trung Quốc viện trợ cho Việt Nam
trong những năm kháng chiến), thông qua việc kí kết hiệp định giữa hai Chính phủ.
Trong tổng số ODA trên thế giới, ODA song phương chiếm tỷ trọng lớn (khoảng 80%)
do ODA song phương dựa trên mối quan hệ hữu nghị giữa hai quốc gia với nhau nên thủ
tục tiến hành cung cấp và tiếp nhận so với ODA đa phương sẽ đơn giản, thời gian ký kết
cũng nhanh hơn và các lĩnh vực hợp tác cũng đa dạng, quy mô dự án cũng linh hoạt hơn.
Tuy nhiên, vấn đề tài trợ song phương cũng có những điều kiện ràng buộc khi cho vay:
Bên nhận tài trợ thường phụ thuộc việc thuê chuyên gia tư vấn của nước tài trợ. Nước
nhận tài trợ phải mua máy móc, hàng hóa, dịch vụ của nước tài trợ và thông qua các điều
kiện ràng buộc này, các nước tài trợ mở rộng được thị trường, thị phần cung cấp hàng
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

8


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

hóa, kỹ thuật và dịch vụ của nước mình ở các nước tiếp nhận ODA và cả các mục tiêu phi
kinh tế.

- ODA đa phương: Là nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức của các định chế tài
chính quốc tế như: Ngân hàng Thế Giới (WB), Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (IMF), Ngân hàng
phát triển Châu Á (ADB)… hoặc các tổ chức quốc tế và liên minh quốc gia như: Tổ chức
Nông nghiệp và lương thực (FAO), Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP), Tổ
chức Y tế Thế Giới (WHO), Quỹ môi trường Toàn Cầu (GEF)… dành cho một nước
hoặc nguồn vốn hỗ trợ của một Chính Phủ nào đó dành cho một Chính Phủ khác thông
qua một tổ chức đa phương trên thế giới.
Nhìn chung, nguồn ODA đa phương thường chiếm khoảng 20% trong tổng số ODA

tế
H
uế

trên thế giới và được hình thành từ sự đóng góp của các nước thành viên. Chính vì lý do
đó, điều kiện tài trợ thường có lợi cho các nước đóng góp nhất là các nước có tỷ lệ mức
đóng góp cao.

1.3.3. Phân loại ODA theo mục đích sử dụng

ại
họ
cK
in
h

- Hỗ trợ cán cân thanh toán: Gồm các khoản ODA cung cấp để hỗ trợ ngân sách
Chính phủ, thường được thực hiện thông qua các dạng:
+ Hỗ trợ nhập khẩu dưới hình thức nhận viện trợ hàng hóa: Chính phủ nước nhận
ODA tiếp nhận một lượng hàng hóa có giá trị tương đương với các khoản cam kết, sau đó
bán hàng hóa ở thị trường nội địa để thu nội tệ;


+ Chuyển giao trực tiếp cho nước nhận ODA: Loại hình này rất ít;
- Tín dụng thương nghiệp: Tương tự như loại viện trợ hàng hóa nhưng kèm theo

Đ

điều kiện ràng buộc trong vay mượn.

- Viện trợ phi dự án: Nước viện trợ và nước nhận viện trợ ký kết hiệp định cho mục
đích tổng quát mà không cần xác định chính xác khoản viện trợ sẽ sử dụng cho dự án
nào.
- Tài trợ theo chương trình, dự án: Thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn
ODA. Điều kiện để nhận tài trợ là phải có dự án cụ thể, chi tiết và các hạng mục sẽ sử
dụng ODA. Tài trợ cơ bản thường dùng cho các dự án xây dựng đường giao thông, cầu,
cống, hệ thống đê sông, biển, các dự án bảo vệ môi trường, xây dựng nhà máy cung cấp
nước sạch, bệnh viện, trường học,…

SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

9


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.4. Phương thức cung cấp vốn ODA
- ODA hỗ trợ dự án: Là hình thức chủ yếu của ODA để thực hiện các dự án cụ thể,
chi tiết về các hạng mục sử dụng ODA. Có hai loại:
+ Viện trợ cơ bản: Thường cấp cho những dự án xây dựng công trình đường xá, cầu

cống, kết cấu hạ tầng. Có kèm theo một bộ phận chủ yếu của viện trợ kỹ thuật dưới dạng
thuê chuyên gia nước ngoài để kiểm tra những hoạt động nhất định nào đó hoặc để soạn
thảo, xác nhận các báo cáo cho các bên đối tác viện trợ.
+ Viện trợ kỹ thuật
• Viện trợ tri thức bao gồm: Viện trợ cho hoạt động chuyển giao công nghệ,
• Viện trợ tăng cường cơ sở.

tế
H
uế

đào tạo kỹ thuật hoặc phân tích về mặt quản lý, kinh tế, thương mại, thống kê.
• Lập kế hoạch tư vấn cho chương trình.
• Nghiên cứu tiền đầu tư.

• Hỗ trợ các lớp đào tạo, tham quan, khảo sát ở nước ngoài như: Cấp học

ại
họ
cK
in
h

bổng đào tạo dài hạn hoặc thiết bị nghiên cứu.

- ODA phi dự án: Bao gồm các loại hình sau:

+ Hỗ trợ cán cân thanh toán: Thường là hỗ trợ tài chính trực tiếp (chuyển giao tiền
tệ) hoặc hỗ trợ hàng hóa, hỗ trợ nhập khẩu. Ngoại tệ hoặc hàng hóa được chuyển qua
hình thức này có thể được sử dụng để hỗ trợ ngân sách.

+ Hỗ trợ trả nợ (hỗ trợ ngân sách).

Đ

- ODA hỗ trợ chương trình: Là khoản vốn ODA dành cho một mục đích tổng quát
với thời gian nhất định mà không phải xác định một cách chính xác nó sẽ được sử dụng
như thế nào. Ví dụ như: Tài trợ cho nhập khẩu một số hàng hóa hoặc tài trợ cho sự phát
triển chung về giáo dục.
1.5. So sánh ODA với một số nguồn vốn khác
Dòng vốn đầu tư nước ngoài diễn ra với nhiều hình thức. Mỗi hình thức có đặc
điểm, mục tiêu và điều kiện thực hiện riêng, không hoàn toàn giống nhau. Theo tính chất
lưu chuyển vốn, có thể phân loại các nguồn vốn nước ngoài chính như sau:
- Tài trợ phát triển vốn chính thức (ODF - Official Development Finance). Nguồn
vốn này bao gồm: Viện trợ phát triển chính thức (ODA) và các hình thức viện trợ khác.
Trong đó, ODA chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nguồn ODF.
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

10


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

- Nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Nguồn huy động vốn qua thị trường quốc tế.
- Nguồn vốn ODA.
ODA


FDI
Giống nhau

- Là nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài có tác động tích cực tới nền kinh tế của các nước
nhận. Đồng thời thỏa mãn một số mục tiêu kinh tế - xã hội của nước đầu tư.
- Gắn liền với rủi ro, thường là rủi ro hối đoái.
Khác nhau

Mục tiêu

- Hỗ trợ kỹ thuật các nước đang và
kém phát triển.
- Ưu tiên cho cơ sở hạ tầng.

ại
họ
cK
in
h

Mục đích

- Các nước có tiềm năng về phát

tế
H
uế

Đối tượng - Các nước chậm và đang phát triển.


triển kinh tế, thị trường.
- Thu lợi nhuận từ việc đầu tư.
- Các dự án kinh doanh.

- Quyền quyết định đầu tư chủ yếu - Quyền sở hữu và quyền sử dụng
thuộc về nước nhận.

tự quyết định lãi lỗ và hiệu quả sử
dụng vốn.

- Hiệu quả sử dụng vốn thấp.

- Hiệu quả sử dụng vốn thường cao.

- Có khả năng gây nợ.

- Không có khả năng gây nợ.

Đ

Đặc điểm

gắn liền với chủ đầu tư. Chủ đầu tư

- Nước đầu tư gây ảnh hưởng chính - Không có ảnh hưởng chính trị.
trị tới nước nhận.
- Không có chuyển giao công nghệ.

- Có chuyển giao công nghệ.


Bảng 1.1: So sánh nguồn viện trợ nước ngoài (ODA) và nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI)
1.6. Ưu và nhược điểm của việc sử dụng vốn ODA
1.6.1. Ưu điểm
- Nguồn vốn ODA là nguồn vốn với đặc điểm lãi suất thấp, thường dưới 3% một
năm. Những nguồn vốn này có thời gian hoàn lại rất lâu, nhằm tạo điều kiện cho các
nước nghèo tận dụng nguồn vốn này để phát triển kinh tế - xã hội.
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

11


GVHD: PGS. TS. Mai Văn Xuân

Khóa Luận Tốt Nghiệp

- Bên cạnh đó, ODA còn có hình thức không hoàn lại. Có được nguồn vốn này sẽ
tạo điều kiện rất lớn để phát triển đất nước. Với những ưu điểm trên mà nguồn vốn khác
không có được thì ODA thực sự cần thiết cho những nước đang trong giai đoạn phát triển
như Việt Nam.
1.6.2. Nhược điểm
- Nguồn vốn ODA không hoàn lại chỉ chiếm một phần nhỏ trong vốn ODA mà các
nước phát triển viện trợ ra bên ngoài. Còn lại phần lớn là nguồn vốn ODA cho vay với lãi
suất thấp. Đây là nguồn vốn có vay có trả, sẽ là gánh nặng về nợ cho đất nước và thế hệ
tương lai. Nếu các quốc gia kém phát triển không sử dụng nguồn vốn này hiệu quả và cân
nhắc thì sẽ gây ra “Tiền mất tật mang”.

tế
H
uế


- Trong khi các nước kém phát triển tận dụng ODA để phát triển kinh tế thì các
nước phát triển tận dụng nguồn vốn này vì mục đích chính trị. Để nhận được nguồn vốn
ưu đãi này đôi khi các nước kém phát triển phải chấp nhận một số điều kiện về kinh tế chính trị mà nước tài trợ đề ra, vấn đề này hết sức quan trọng nên đòi hỏi các quốc gia
phát triển.

ại
họ
cK
in
h

phải hết sức thận trọng để không trở thành quân cờ trong bàn cờ chính trị của các nước
1.7. Vai trò và ý nghĩa của nguồn vốn ODA
1.7.1. Đối với bên tiếp nhận vốn

- Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa cho các nước đang phát triển:
Tất cả các quốc gia khi thực hiện quá trình CNH - HĐH đều cần một lượng vốn đầu tư rất

Đ

lớn và đây là một thách thức đối với các nước đang phát triển. Vốn đầu tư lấy từ nguồn
trong nước là chính, nhưng nguồn vốn này hiện đang rất hạn hẹp, cần bổ sung bằng
nguồn vốn ODA.
- Tạo thêm nguồn lực chủ động đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ
thuật - xã hội: Hầu hết các nước đang phát triển hiện nay, sau khi giành được độc lập sau
chiến tranh đều ở trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. Để phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế
- kỹ thuật - xã hội, đảm bảo tiền đề vật chất ban đầu cho sự phát triển kinh tế đòi hỏi phải
có nhiều vốn, song các nguồn vốn đầu tư vô cùng lớn này lại không sinh lợi trực tiếp
ngay tức thì mà nó chỉ tạo tiền đề cho các ngành khác phát triển. Vì thế, các nước đang

phát triển đều tận dụng nguồn vốn ưu đãi ODA cho đầu tư phát triển kinh tế - kỹ thuật xã hội.
SVTH: Hoàng Thị Như Ngọc – Lớp: K46B - KHĐT

12


×