Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành du lịch tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.42 KB, 83 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

.......  …...

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

O

̣C

NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH DU LỊCH

Đ


A

̣I H

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

VĂN THỊ NGỌC THẢO

Khóa học: 2010 - 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

Ế

.......  …...

́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

H


NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH DU LỊCH

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

PGS.TS TRẦN VĂN HÒA

VĂN THỊ NGỌC THẢO
Lớp: K44B-KHĐT
Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, tháng 5 năm 2014



Lêi C¶m ¥n
Trong quá trình nghiên cứu và viết bài để hoàn thành đề tài khóa luận này, một
công trình nghiên cứu khoa học đầu tay của chính bản thân mình, bên cạnh sự nỗ lực
của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và những lời góp ý,
động viên chân thành của nhiều người để có được kết quả như ngày hôm nay.
Trước hết, tôi muốn gửi lời cảm ơn tới trường Đại học kinh tế- Đại học Huế,

Ế

Khoa Kinh tế phát triển đã cho tôi môi trường học tập lành mạnh trong suốt bốn năm

U

học vừa qua và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện bài khóa luận.

́H

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Văn Hòa- người
đã nhiệt tình hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm cho tôi ngay từ bước định hướng đề



tài cho đến khi tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Sở Kế hoạch- Đầu tư tỉnh Thừa Thiên

H

Huế đã cho tôi cơ hội để tiếp xúc với một môi trường làm việc với nhiều điều mới mẻ


IN

và đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình khai thác những tài liệu liên quan đến đề tài
khóa luận. Đặc biệt, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến chuyên viên Bùi Quyền,

K

phó trưởng phòng Phan Quốc Sơn, trưởng phòng Phan Cảnh Huy và tất cả các anh chị,

O

khóa luận này.

̣C

các cô, các chú, các bác... công tác tại Sở Kế hoạch- Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế đã
tạo mọi điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện bài

̣I H

Tiếp đến, tôi muốn gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình giảng
dạy để ngày hôm nay tôi có cơ hội phát huy vốn kiến thức, kỹ năng tiếp thu được trong

Đ
A

thời gian ngồi trên ghế giảng đường Đại học vào các lĩnh vực trong cuộc sống.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè những người đã

luôn cổ vũ, động viên, quan tâm và giúp đỡ tôi vượt qua khó khăn trong học tập cũng

như trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu.
Nhận thức được những hạn chế của mình về hiểu biết và kinh nghiệm nên chắc chắn
bài khóa luận này không thể tránh khỏi thiếu sót, khuyết điểm. Vậy tôi rất mong nhận
được sự góp ý, chỉ bảo và ý kiến đánh giá của các thầy cô, các bạn cũng như tất cả mọi
người đã và đang quan tâm, để bài khóa luận này hoàn chỉnh hơn nữa và giúp tôi có thêm
vốn kinh nghiệm cho những đề tài nghiên cứu tiếp theo.

Xin chân thành cảm ơn!
i

i


MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 3
3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 3

U

Ế

3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................ 3

́H

3.2. Phương pháp tổng hợp ................................................................................... 3

4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 4



4.1. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 4
4.2. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 4

IN

H

4.3. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 4
5. Bố cục khóa luận ............................................................................................... 4

K

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 5

O

̣C

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH DU LỊCH.............................................. 5

̣I H

1.1. Những vấn đề cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................... 5
1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................................... 5


Đ
A

1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................... 6
1.1.3. Phân loại vốn FDI ....................................................................................... 8
1.1.4. Ý nghĩa và vai trò vốn FDI ....................................................................... 10
1.2. Đặc điểm của ngành du lịch ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài .......................................................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm về du lịch ................................................................................. 13
1.2.2. Đặc điểm của ngành du lịch ...................................................................... 14
1.3. Sự cần thiết phải thu hút FDI để phát triển du lịch ...................................... 14
1.3.1. Thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch góp phần tăng trưởng kinh tế . 15

ii


1.3.2. Thu hút vốn đầu tư phát triển du lịch góp phần tăng cường khoa học kỹ
thuật và trình độ quản lý...................................................................................... 15
1.3.3. Thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế .......................................................................................................................... 15
1.3.4. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển du lịch góp phần tạo công
ăn việc làm cho địa phương và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước........... 16
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài................ 16

Ế

1.4.1. Các nhân tố quốc tế ................................................................................... 16

U


1.4.2. Các nhân tố quốc gia ................................................................................. 18

́H

1.5. Kinh nghiệm thu hút FDI của một số nước và bài học kinh nghiệm của tỉnh
Thừa Thiên Huế................................................................................................... 21



1.5.1. Kinh nghiệm của Singapore ...................................................................... 21

H

1.5.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc...................................................................... 21

IN

1.5.3. Bài học kinh nghiệm của tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................ 21

K

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...... 23

̣C

2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................................................... 23

O


2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 23

̣I H

2.1.2. Điều kiện kinh tế ....................................................................................... 25
2.1.3. Điều kiện xã hội ........................................................................................ 27

Đ
A

2.1.4. Hệ thống cơ sở hạ tầng.............................................................................. 27
2.1.5. Hệ thống pháp luật đầu tư ......................................................................... 28
2.1.6. Chất lượng nguồn nhân lực ....................................................................... 30
2.2. Tình hình phát triển ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ............................ 30
2.2.1. Điều kiện trang bị cơ sở vật chất............................................................... 30
2.2.2. Xây dựng và khai thác các tuyến, điểm du lịch ........................................ 31
2.2.3. Hoạt động kinh doanh lữ hành và hướng dẫn du lịch ............................... 31
2.2.4. Về hoạt động đón khách du lịch tàu biển.................................................. 32

iii


2.2.5. Khách du lịch và doanh thu du lịch........................................................... 32
2.3. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành du lịch tỉnh
Thừa Thiên Huế................................................................................................... 33
2.3.1. Thu hút FDI vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế .............................. 33
2.3.2. Tình hình thực hiện vốn đầu tư đăng ký ................................................... 39
2.4. Đánh giá chung về tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát
triển ngành du lịch............................................................................................... 44


Ế

2.4.1. Những thành tựu........................................................................................ 44

U

2.4.2. Những tồn tại............................................................................................. 49

́H

2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 51

H



CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH DU LỊCH TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 ............................................. 55

IN

3.1. Những căn cứ cho việc xây dựng các giải pháp........................................... 55
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch đến năm 2020 ......................... 55

̣C

K

3.1.2. Dự báo GDP, nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên

Huế đến năm 2020............................................................................................... 57

O

3.1.3. Mục tiêu thu hút vốn FDI vào ngành du lịch đến năm 2020 .................... 59

̣I H

3.2. Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư FDI để phát triển ngành du lịch tỉnh
Thừa Thiên Huế................................................................................................... 60

Đ
A

3.2.1. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo môi trường đầu tư lành mạnh... 60
3.2.2. Tăng cường công tác hỗ trợ các nhà đầu tư FDI....................................... 61
3.2.3. Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, quảng bá du lịch ........................... 64
3.2.4. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng du lịch............................................................... 68
3.2.5. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch ............................................... 69
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 71
1. Kết luận ........................................................................................................... 71
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 73

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
FDI: vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
VĐK: vốn đăng ký

VTH: vốn thực hiện
VĐT: vốn đầu tư
PCI: chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

Ế

HĐND: hội đồng nhân dân

U

ĐTNN: đầu tư nước ngoài

́H

UBND: ủy ban nhân dân



TNHH: trách nhiệm hữu hạn
BQ: bình quân
NGO: tổ chức phi chính phủ

H

KHĐT: kế hoạch đầu tư

IN

ĐVT: đơn vị tính


K

HĐ HTKD: hợp đồng hợp tác kinh doanh

̣C

NSNN: ngân sách nhà nước

O

MNC: công ty đa quốc gia

̣I H

CNH-HĐH: công nghiệp hóa- hiện đại hóa
IMF: quỹ tiền tệ quốc tế

Đ
A

OECD: tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
ICOR: hệ số sử dụng vốn
VHTTDL: văn hóa thể thao du lịch
GDP: tổng sản phẩm quốc nội

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình phát triển kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế ............................ 25

Bảng 2: Hiện trạng cơ sở lưu trú của tỉnh Thừa Thiên Huế ........................... 30
Bảng 3: Khách du lịch và doanh thu du lịch ................................................... 33
Bảng 4: Một số chỉ tiêu thực hiện vốn FDI qua các thời kỳ ........................... 34
Bảng 5: Nguồn vốn FDI phân theo nước đầu tư vào ngành du lịch trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế (tính đến hết năm 2013)................................................ 37

Ế

Bảng 6: Phân bổ vốn cam kết FDI trong ngành du lịch theo hình thức FDI .. 38

U

Bảng 7: Cơ cấu nguồn vốn FDI phân theo lĩnh vực đầu tư ............................ 41



́H

Bảng 8: Tình hình cấp giấy phép đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế (tính đến hết năm 2013)....................................................... 42
Bảng 9: Tổng thu NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.. ........................ 47

IN

H

Bảng 10: Dự báo chỉ tiêu GDP của tỉnh và ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020 .................................................................................................. 57

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

Bảng 11: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư cho du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2020 ................................................................................................................. 58

vi


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Thông qua việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI, tìm hiểu
thực trạng thu hút FDI vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm gần
đây, đề tài “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành du lịch tỉnh Thừa
Thiên Huế” đã đưa ra những dự báo về nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển du lịch tỉnh
Thừa Thiên Huế, cùng với những giải pháp, kiến nghị với mục đích nâng cao khả năng
thu hút nguồn vốn vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế tính đến năm 2015, định
hướng đến năm 2020. Đề tài này đã sử dụng nguồn số liệu chủ yếu từ các tài liệu tổng

U

Ế

hợp theo các báo cáo, nguồn dữ liệu thống kê của Sở Kế hoạch- Đầu tư tỉnh Thừa

Thiên Huế. Trong đó các dữ liệu thống kê được cung cấp trực tiếp từ phòng Kinh tế

́H

đối ngoại và các phòng ban liên quan: từ Sở VHTT DL, website chính thức của UBND



tỉnh...
Các phương pháp được sử dụng chủ yếu trong đề tài này để có thể đưa ra kết quả
nghiên cứu: phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp, tiếp cận thực tế, thu thập

H

thông tin, số liệu trên sách báo, internet; so sánh, đối chiếu, đánh giá, tổng hợp...

IN

Bố cục đề tài ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, phần nội dung gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở khoa học về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào

O

FDI vào ngành du lịch.

̣C

K

ngành du lịch

Đưa ra cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu bao gồm cơ sở lý luận và cơ sở
thực tiễn liên quan đến FDI, ngành du lịch và các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút

̣I H

Chương 2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành du

Đ
A

lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
Khái quát các đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu, tìm hiểu
và đánh giá thực trạng cùng với các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3. Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế định hướng đến năm 2020
Thông qua việc xác định quan điểm, mục tiêu phát triển du lịch, nhu cầu vốn đầu
tư của Tỉnh trong tương lai, để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường thu hút
nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài- nguồn vốn đóng vai trò quan trọng góp phần
đáp ứng mục tiêu phát trển của Tỉnh.

vii


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, có tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao
có đóng góp đáng kể cho nền kinh tế quốc dân. Theo văn kiện Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ XI của Đảng đã xác định du lịch là một trong những ngành kinh tế mũi
nhọn. Do đó, nhu cầu vốn cho phát triển du lịch rất cao. Trong những năm gần đây,


Ế

khi nguồn vốn tích lũy nội bộ từ nền kinh tế còn hạn hẹp thì việc huy động nguồn vốn

U

đầu tư bên ngoài là một nhu cầu tất yếu khách quan và có ý nghĩa vô cùng quan trọng

́H

nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển một cách nhanh chóng và bền vững. Bên cạnh đó,



một trong những yếu tố bên ngoài có thể tác động trực tiếp đến nền kinh tế quốc nội và
mang lại hiệu quả gần như tức thì là đầu tư trực tiếp nước ngoài.

H

Có thể nói, những tác động tích cực của đầu tư FDI đối với nền kinh tế của tỉnh

IN

Thừa Thiên Huế nói riêng và của Việt Nam nói chung trong thời gian qua là không thể
phủ nhận. FDI đã đóng góp lượng vốn đáng kể trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội, thúc

K

đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa, góp phần


̣C

thúc đẩy nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ và năng lực xuất khẩu, tạo ra

̣I H

cầu và khu vực.

O

cơ hội và ưu thế mới với mục đích hòa nhập vào quá trình tự do hóa thương mại toàn

Chính vì lí do đó mà đầu tư trực tiếp nước ngoài đã trở thành một bộ phận trong

Đ
A

chính sách mở cửa đúng như chủ trương đã đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XI của Đảng. Đó là một chủ trương đúng đắn và cần thiết, phù hợp với xu thế chung
trên thế giới và thực tiễn phát triển của nước ta.
Thời gian qua ngành Du lịch với những kết quả đạt được đã khẳng định vai trò
của mình đối với nền kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế như góp phần tăng trưởng GDP
của toàn Tỉnh, giải quyết việc làm cho người lao động và quan tâm hơn tới vấn đề môi
trường... Để đạt được những kết quả trên có sự đóng góp không nhỏ của nguồn vốn
đầu tư FDI.
Tỉnh Thừa Thiên Huế có nhiều lợi thế về địa hình, tài nguyên thiên nhiên, nhất là
tài nguyên biển, nhiều di tích lịch sử, văn hóa phong phú. Đây là những điều kiện

1



thuận lợi cho Tỉnh phát triển kinh tế- xã hội, nhất là phát triển ngành du lịch. Tuy có
nhiều tiềm năng và lợi thế nhưng ngành du lịch của Tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế do
chưa thu hút được nguồn vốn đầu tư tương xứng với tiềm năng vốn có của mình. Trên
thực tế có ít dự án nhận nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nhất là đầu tư về du
lịch vì vậy việc xúc tiến quảng bá du lịch Thừa Thiên Huế và các hoạt động dịch vụ có
liên quan có thể xem là một khâu đột phá cho sự phát triển du lịch nói riêng và sự phát
triển kinh tế toàn Tỉnh nói chung. Trong khi đó, FDI là nguồn ngoại lực vô cùng quan

Ế

trọng đối với nhiều Tỉnh thành trong cả nước, đặc biệt là tỉnh Thừa Thiên Huế.

U

Trong sự vươn lên chuyển mình của nền kinh tế cả nước thì tỉnh Thừa Thiên Huế

́H

đã có những đóng góp không nhỏ vào quá trình đó. Thừa Thiên Huế là tỉnh nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có xuất phát điểm thấp, nguồn vốn tích lũy nội



bộ chưa thể đáp ứng yêu cầu phát trển kinh tế. Nhận thức được điều đó tỉnh Thừa
Thiên Huế cũng như các Tỉnh khác trong cả nước đã đẩy mạnh công tác đối ngoại và

H


thực hiện nhiều biện pháp nhằm thu hút FDI vào các dự án thuộc những lĩnh vực thế

IN

mạnh như công nghiệp, du lịch, dịch vụ... và cho đến nay đã đạt được những thành quả

K

đáng khích lệ.

Thời gian gần đây, FDI vào du lịch có xu hướng giảm sút, phát triển không bền

O

̣C

vững chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh, vốn đầu tư thực hiện chiếm tỷ trọng

̣I H

thấp trong tổng vốn đăng ký. Vì vậy, song song với việc đánh giá thực trạng thì việc
tìm ra nguyên nhân và kiến nghị các giải pháp hợp lý để tăng cường thu hút FDI vào

Đ
A

ngành “công nghiệp không khói này” là hết sức cần thiết.
Vì vậy chúng ta cần tìm ra câu trả lời cho câu hỏi: Những nhân tố nào ảnh hưởng

đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành du lịch và giải pháp tăng cường

thu hút vốn FDI? Xuất phát từ thực tế trên, sau khi được trang bị những vấn đề lý luận,
phương pháp luận và kiến thức chuyên ngành kinh tế phát triển, em đã chọn đề tài:
“Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên
Huế” làm nội dung nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài với những thành tựu
và hạn chế của tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh
thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới
(tầm nhìn đến năm 2020), góp phần khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng của
địa phương trong công cuộc thúc đẩy phát triển ngành Du lịch và tạo động lực cho

Ế

phát triển kinh tế - xã hội.

U

2.2. Mục tiêu cụ thể

́H

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn FDI;

- Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư FDI vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên




Huế đến năm 2015;

- Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh thu hút FDI vào ngành Du lịch tỉnh Thừa

H

Thiên Huế đến năm 2020.

IN

3. Phương pháp nghiên cứu

K

3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Các số liệu được thu thập từ:

O

̣C

+ Sử dụng số liệu của Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, số liệu của Sở

̣I H

Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Nguồn dữ liệu thống kê được cập nhật từ các cơ quan chức năng liên quan: Sở


Đ
A

Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế; Trung ương và tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Số liệu được thu thập từ website chính thức của Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Thừa

Thiên Huế.

+ Các website của Sở Kế hoạch- Đầu tư và website của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phương pháp tổng hợp
Khóa luận này được xây dựng nên bởi tổng hòa nhiều phương pháp: phương
pháp thống kê, phân tích và tổng hợp, thu thập số liệu và tổng hợp thông tin trên sách
báo, tạp chí du lịch, internet; phương pháp so sánh, đối chiếu, phân tích, đánh giá...
Trong đó, phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia được xem là một phương pháp

3


nên được sử dụng và bản chất của phương pháp là tính chất định tính. Bởi vì những
thông tin thu thập được từ phương pháp này mang ý kiến chủ quan của mỗi chuyên
gia, khóa luận này được hình thành từ sự đóng góp ý kiến và cung cấp thông tin của
các chuyên gia nghiên cứu về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài như: Phó trưởng phòng
Kinh tế đối ngoại Phan Quốc Sơn, Chuyên viên Bùi Quyền và một số chuyên gia khác.
Bên cạnh đó là sự vận dụng kiến thức chuyên ngành Kinh tế Kế hoạch- Đầu tư để đưa
ra những giải pháp thiết thực và khả quan nhất.

Ế

4. Phạm vi nghiên cứu


U

4.1. Nội dung nghiên cứu

́H

- Tìm hiểu thực trạng thu hút vốn FDI vào ngành Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào ngành Du lịch tỉnh Thừa



Thiên Huế.

- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào ngành Du lịch tỉnh Thừa

H

Thiên Huế.

IN

4.2. Đối tượng nghiên cứu

K

Khóa luận này tập trung nghiên cứu về các dự án có nguồn vốn FDI đầu tư vào
ngành Du lịch cũng như hoạt động thu hút vốn đầu tư FDI trên địa bàn tỉnh Thừa

O


̣C

Thiên Huế.

̣I H

4.3. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: các địa điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ
A

- Thời gian: Từ năm 2004- 2013, tầm nhìn đến 2020.
5. Bố cục khóa luận
Bố cục đề tài nghiên cứu ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, phần nội dung

gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở khoa học về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành
du lịch
Chương 2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành du lịch
tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3. Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế định hướng đến năm 2020

4


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH DU LỊCH
1.1. Những vấn đề cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài ngày càng phát triển rất mạnh mẽ và trở thành một

Ế

trong những khuynh hướng chủ yếu của quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế. Nguyên nhân

U

chủ yếu của thực trạng này là do tính hiệu quả mà phương thức kinh doanh đặc biệt



cả giữa các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau.

́H

này mang lại và do sự phát triển ngày càng tăng các mối quan hệ giữa các quốc gia, kể

Theo IMF, “FDI là một hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm đạt được những

H

lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế

IN


khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý
thực sự doanh nghiệp”.

K

Theo OECD, “Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm thiết lập

̣C

các mối quan hệ kinh tế lâu dài, đặc biệt những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo

O

ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên bằng cách:

̣I H

Thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn quyền
quản lý của chủ đầu tư.

Đ
A

Mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có.
Tham gia vào một doanh nghiệp mới.
Cấp tín dụng dài hạn (> 5 năm).
Quyền kiển soát: nắm từ 10% cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết trở lên.
Nhìn chung, khái niệm của OECD về cơ bản cũng giống như khái niệm của IMF
về FDI, đó cũng là thiết lập các mối quan hệ lâu dài (tương tự với việc theo đuổi lợi
ích lâu dài trong khái niệm IMF), và tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp.

Tuy nhiên, khái niệm này chỉ ra cụ thể hơn các cách thức để nhà đầu tư tạo ảnh hưởng
đối với hoạt động quản lý doanh nghiệp.

5


Theo Luật đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam (Ban hành năm 1987; Điều
chỉnh năm 1990, 1992 và 2000) thì “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư
nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bằng bất kì tài sản nào để tiến hành
các hoạt động đầu tư”. Như vậy, hình thức đầu tư này không đơn thuần chỉ là sự chu
chuyển tài chính quốc tế, mà cùng với nó là sự chuyển giao công nghệ, bí quyết quản
lý và các tài sản vô hình khác. FDI là một loại hình di chuyển vốn quốc tế trong đó chủ
sở hữu đồng thời là người trực tiếp quản lý điều hành hoạt động sử dụng vốn.

Ế

Mặc dù được diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng tựu chung lại: “Đầu tư

U

trực tiếp nước ngoài là hoạt động đầu tư do tổ chức kinh tế và cá nhân nước ngoài tự

́H

mình hoặc cùng với các tổ chức kinh tế của nước sở tại bỏ vốn vào một đối tượng nhất
định, trực tiếp quản lý và điều hành để thu lợi trong kinh doanh hoặc đem lại các hiệu



quả xã hội. Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài thường được tiến hành thông qua

các dự án - gọi là dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài”. [20]

H

1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

IN

1.1.2.1. Chênh lệch về năng suất cận biên của vốn

K

Các nhà kinh tế học Hepman và Sibert, Richart S. Eckaus cho rằng có sự khác
nhau về năng suất cận biên (số có thêm trong tổng số đầu ra mà một nhà sản xuất có

O

̣C

được do dùng thêm một đơn vị của yếu tố sản xuất) của vốn giữa các nước. Một nước

̣I H

thừa vốn thường có năng suất cận biên thấp hơn. Ngược lại, nước thiếu vốn sẽ có năng
suất cận biên cao hơn. Tình trạng này sẽ dẫn đến sự di chuyển dòng vốn từ nơi dư thừa

Đ
A

sang nơi khan hiếm nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Vì chi phí sản xuất của các nước thừa

vốn thường cao hơn các nước thiếu vốn. Tuy nhiên như vậy không có nghĩa là tất cả
những hoạt động nào có năng suất cận biên cao mới được các Doanh nghiệp đầu tư sản
xuất mà cũng có những hoạt động quan trọng, là sống còn của Doanh nghiệp thì họ
vẫn tự sản xuất cho dù hoạt động đó cho năng suất cận biên thấp.
1.1.2.2. Chu kỳ sản phẩm
Mỗi sản phẩm có một vòng đời, xuất hiện - tăng trưởng mạnh - chững lại - suy
giảm; vòng đời này dài hay ngắn tùy thuộc từng loại sản phẩm. Đối với hầu hết các
doanh nghiệp tham gia kinh doanh quốc tế thì chu kỳ sống của các sản phẩm này bao

6


gồm 3 giai đoạn chủ yếu là: giai đoạn sản phẩm mới; giai đoạn sản phẩm chín muồi;
giai đoạn sản phẩm chuẩn hóa.
Theo lý thuyết vòng đời quốc tế của sản phẩm (Raymond Vernon), ban đầu phần
lớn các sản phẩm mới được sản xuất ở nước phát minh ra nó và được xuất khẩu đi các
nước khác. Nhưng khi sản phẩm mới đã được chấp nhận rộng rãi trên thị trường thế
giới thì sản xuất bắt đầu được tiến hành ở các nước khác. Và theo lý thuyết này rất có
thể là sản phẩm sau đó sẽ được xuất khẩu lại nước phát minh ra nó. Hiện tượng này

Ế

diễn ra theo chu kỳ và do đó dẫn đến sự hình thành FDI.

U

1.1.2.3. Lợi thế đặc biệt của các công ty đa quốc gia

́H


Stephen H. Hymes (1960, công bố năm 1976), John H. Dunning (1981), Rugman
A. A. (1987) và một số người khác cho rằng các công ty đa quốc gia có những lợi thế



đặc thù (chẳng hạn năng lực cơ bản) cho phép công ty vượt qua những trở ngại về chi
phí ở nước ngoài nên họ sẵn sàng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Khi chọn địa điểm

H

đầu tư, những công ty đa quốc gia sẽ chọn nơi nào có các điều kiện (lao động, đất đai,

IN

chính trị) cho phép họ phát huy các lợi thế đặc thù nói trên. Những công ty đa quốc gia

K

thường có lợi thế lớn về vốn và công nghệ đầu tư ra các nước sẵn có nguồn nguyên
liệu, giá nhân công rẻ và thường là thị trường tiêu thụ tiềm năng...

O

̣C

1.1.2.4. Tiếp cận thị trường và giảm xung đột thương mại

̣I H

Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là một biện pháp để tránh xung đột thương mại

song phương. Ví dụ, Nhật Bản hay bị Mỹ và các nước Tây Âu phàn nàn do Nhật Bản

Đ
A

có thặng dư thương mại còn các nước kia bị thâm hụt thương mại trong quan hệ song
phương. Đối phó, Nhật Bản đã tăng cường đầu tư trực tiếp vào các thị trường đó. Họ
sản xuất và bán ô tô, máy tính ngay tại Mỹ và châu Âu, để giảm xuất khẩu các sản
phẩm này từ Nhật Bản sang. Họ còn đầu tư trực tiếp vào các nước thứ ba, và từ đó
xuất khẩu sang thị trường Bắc Mỹ và Châu Âu.
1.1.2.5. Khai thác và chuyển giao công nghệ
Không phải FDI chỉ đi theo hướng từ nước phát triển hơn sang nước kém phát
triển hơn. Chiều ngược lại thậm chí còn mạnh mẽ hơn nữa. Nhật Bản là nước tích cực
đầu tư trực tiếp vào Mỹ để khai thác đội ngũ chuyên gia ở Mỹ. Ví dụ, các công ty ô tô
của Nhật Bản đã mở các bộ phận thiết kế xe ở Mỹ để sử dụng các chuyên gia người

7


Mỹ. Các công ty máy tính của Nhật Bản cũng vậy. Không chỉ Nhật Bản đầu tư vào
Mỹ, các nước công nghiệp phát triển khác cũng có chính sách tương tự. Trung Quốc
gần đây đẩy mạnh đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, trong đó có đầu tư vào Mỹ. Việc
công ty đa quốc gia quốc tịch Trung Quốc là Lenovo mua bộ phận sản xuất máy tính
xách tay của công ty đa quốc gia mang quốc tịch Mỹ là IBM được xem là một chiến
lược để Lenovo tiếp cận công nghệ sản xuất máy tính ưu việt của IBM. Hay việc TCL
(Trung Quốc) trong sáp nhập với Thompson (Pháp) thành TCL-Thompson Electroincs,

Ế

việc National Offshore Oil Corporation (Trung Quốc) trong ngành khai thác dầu lửa


U

mua lại Unocal (Mỹ) cũng với chiến lược như vậy.

́H

1.1.2.6. Tiếp cận nguồn tài nguyên thiên nhiên

Để có nguồn nguyên liệu thô, nhiều công ty đa quốc gia tìm cách đầu tư vào



những nước có nguồn tài nguyên phong phú. Làn sóng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

1.1.3. Phân loại vốn FDI

K

1.1.3.1. Theo hình thức xâm nhập

IN

hiện nay cũng có mục đích tương tự.

H

lớn đầu tiên của Nhật Bản vào thập niên 1950 là vì mục đích này. FDI của Trung Quốc

* Đầu tư mới: Đầu tư phương tiện hoạt động là hình thức FDI trong đó công ty


O

̣C

mẹ đầu tư mua sắm và thiết lập các phương tiện kinh doanh mới ở nước nhận đầu tư.

̣I H

Hình thức này làm tăng khối lượng đầu tư vào, tạo thêm việc làm và giá trị gia tăng
cho nước này.

Đ
A

* Mua lại và sáp nhập:Mua lại và sáp nhập là hình thức FDI trong đó hai hay
nhiều doanh nghiệp có vốn FDI đang hoạt động sáp nhập vào nhau hoặc một doanh
nghiệp này (có thể đang hoạt động ở nước nhận đầu tư hay ở nước ngoài) mua lại một
doanh nghiệp có vốn FDI ở nước nhận đầu tư. Hình thức này không nhất thiết dẫn tới
tăng khối lượng đầu tư vào.
FDI chủ yếu diễn ra dưới hình thức mua lại - đây là hình thức được nhiều nhà đầu
tư lựa chọn hơn hình thức đầu tư mới vì chi phí đầu tư thường thấp hơn và cho phép
chủ đầu tư tiếp cận thị trường nhanh hơn.

8


1.1.3.2. Theo định hướng của nước nhận đầu tư
* FDI thay thế nhập khẩu: hoạt dộng FDI được tiến hành nhằm sản xuất và cung
ứng cho thị trường nước nhận đầu tư các sản phẩm mà trước đây nước này phải nhập

khẩu. Các yếu tố ảnh hưởng nhiều đến hình thức FDI này là dung lượng thị trường, các
rào cản thương mại của nước nhận đầu tư và chi phí vận tải.
* FDI tăng cường xuất khẩu: thị trường mà hoạt động đầu tư này nhắm tới không
phải hoặc không chỉ dừng lại ở nước nhận đầu tư mà các thị trường rộng lớn khác mà

Ế

theo đó, nếu xuất khẩu từ nước nhận đầu tư sẽ có những thuận lợi nhất định như những

U

hiệp định về ưu đãi thuế quan giữa các nước hoặc khu vực mậu dịch tự do mà nước

́H

nhận đầu tư là thành viên.

* FDI theo các định hướng khác của Chính phủ: Chính phủ nước nhận đầu tư có



thể áp dụng các biện pháp khuyến khích đầu tư để điều chỉnh dòng vốn FDI chảy vào

quyết tình trạng cán cân thanh toán.

IN

1.1.3.3. Theo động cơ của nhà đầu tư

H


nước mình theo đúng ý đồ của mình. Ví dụ, hoạt động tăng cường thu hút FDI để giải

K

* Vốn tìm kiếm tài nguyên: Đây là các dòng vốn nhằm khai thác nguồn tài nguyên
thiên nhiên rẻ và dồi dào ở nước tiếp nhận, khai thác nguồn lao động có thể kém về kỹ

O

̣C

năng nhưng giá thấp hoặc khai thác nguồn lao động kỹ năng dồi dào. Nguồn vốn loại

̣I H

này còn nhằm mục đích khai thác các tài sản sẵn có thương hiệu ở nước tiếp nhận (như
các điểm du lịch nổi tiếng). Nó cũng còn nhằm khai thác các tài sản trí tuệ của nước tiếp

Đ
A

nhận. Ngoài ra, hình thức vốn này còn nhằm tranh giành các nguồn tài nguyên chiến
lược để khỏi lọt vào tay đối thủ cạnh tranh.
* Vốn tìm kiếm hiệu quả: Đây là nguồn vốn nhằm tận dụng giá thành đầu vào

kinh doanh thấp ở nước tiếp nhận như giá nguyên liệu rẻ, giá nhân công rẻ, giá các yếu
tố sản xuất như điện nước, chi phí thông tin liên lạc, giao thông vận tải, mặt bằng sản
xuất kinh doanh rẻ, thuế suất ưu đãi, điều kiện pháp lý v.v...
* Vốn tìm kiếm thị trường: Đây là hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trường

hoặc giữ thị trường khỏi bị đối thủ cạnh tranh giành mất. Ngoài ra, hình thức đầu tư
này còn nhằm tận dụng các hiệp định hợp tác kinh tế giữa nước tiếp nhận với các nước

9


và khu vực khác, lấy nước tiếp nhận làm bàn đạp để thâm nhập vào các thị trường khu
vực và toàn cầu.
1.1.3.4. Các hình thức FDI
FDI tồn tại dưới nhiều hình thức nhưng trong thực tế thường được phân loại theo
3 hình thức phổ biến sau:
* Hợp đồng hợp tác kinh doanh: là văn bản kí kết giữa hai hoặc nhiều bên (gọi là
hợp doanh) quy định rõ trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để

Ế

tiến hành sản xuất kinh doanh ở nước tiếp nhận đầu tư mà không thành lập một pháp nhân.

U

* Doanh nghiệp liên doanh: là loại hình doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên

́H

nước ngoài, hợp tác với nước tiếp nhận đầu tư cùng góp vốn, cùng kinh doanh, cùng
hưởng lợi nhuận và chia sẻ rủi ro theo tỉ lệ góp vốn. Doanh nghiệp liên doanh được



thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo pháp

luật của nước tiếp nhận đầu tư.

H

* Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà

IN

đầu tư nước ngoài (tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài) do nhà đầu tư nước ngoài thành

K

lập tại nước tiếp nhận đầu tư, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả
sản xuất, kinh doanh của mình.

O

̣C

1.1.4. Ý nghĩa và vai trò vốn FDI

̣I H

1.1.4.1. Bổ sung cho nguồn vốn trong nước
Trong các lý luận về tăng trưởng kinh tế, nhân tố vốn luôn được đề cập. Khi một

Đ
A

nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh hơn, nó cần nhiều vốn hơn nữa. Nếu vốn trong

nước không đủ, nền kinh tế này sẽ muốn có cả vốn từ nước ngoài, trong đó có vốn FDI.
1.1.4.2. Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý
Trong một số trường hợp, vốn cho tăng trưởng dù thiếu vẫn có thể huy động
được phần nào bằng "chính sách thắt lưng buộc bụng". Tuy nhiên, công nghệ và bí
quyết quản lý thì không thể có được bằng chính sách đó. Thu hút FDI từ các công ty
đa quốc gia sẽ giúp một nước có cơ hội tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý kinh
doanh mà các công ty này đã tích lũy và phát triển qua nhiều năm và bằng những
khoản chi phí lớn. Tuy nhiên, việc phổ biến các công nghệ và bí quyết quản lý đó ra cả
nước thu hút đầu tư còn phụ thuộc rất nhiều vào năng lực tiếp thu của đất nước.

10


1.1.4.3. Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu
Khi thu hút FDI từ các công ty đa quốc gia, không chỉ xí nghiệp có vốn đầu tư
của công ty đa quốc gia, mà ngay cả các xí nghiệp khác trong nước có quan hệ làm ăn
với xí nghiệp đó cũng sẽ tham gia quá trình phân công lao động khu vực. Chính vì
vậy, nước thu hút đầu tư sẽ có cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu thuận lợi
cho đẩy mạnh xuất khẩu.
1.1.4.4. Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công

Ế

Vì một trong những mục đích của FDI là khai thác các điều kiện để đạt được chi

U

phí sản xuất thấp, nên xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ thuê mướn nhiều lao

́H


động địa phương. Thu nhập của một bộ phận dân cư địa phương được cải thiện sẽ
đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế của địa phương. Trong quá trình thuê mướn



đó, đào tạo các kỹ năng nghề nghiệp, mà trong nhiều trường hợp là mới mẻ và tiến bộ
ở các nước đang phát triển thu hút FDI, sẽ được xí nghiệp cung cấp. Điều này tạo ra

H

một đội ngũ lao động có kỹ năng cho nước thu hút FDI. Không chỉ có lao động thông

IN

thường, mà cả các nhà chuyên môn địa phương cũng có cơ hội làm việc và được bồi

K

dưỡng nghiệp vụ ở các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.1.4.5. Tăng nguồn thu ngân sách

O

̣C

Đối với nhiều nước đang phát triển, hoặc đối với nhiều địa phương, thuế do các

̣I H


xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp là nguồn thu ngân sách quan trọng. Chẳng
hạn, ở Hải Dương riêng thu thuế từ công ty lắp ráp ô tô Ford chiếm 50% số thu nội địa

Đ
A

trên địa bàn tỉnh năm 2010.
1.1.4.6. Vai trò của FDI
* Đối với nước chủ đầu tư
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: Phần lớn nước chủ đầu tư là các nước công
nghiệp phát triển có sự dư thừa tương đối nguồn vốn trong nước. Bằng cách đầu tư ra
nước ngoài họ sử dụng được các lợi thế của nước tiếp nhận đầu tư để giảm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Khai thác nguồn nguyên liệu ở nước tiếp nhận đầu tư: Thông qua FDI nước chủ
đầu tư tìm ra cho mình thị trường cung cấp nguyên liệu (tài nguyên thiên nhiên) mới,

11


mở rộng và ổn định với giá đầu vào rẻ tại các nước tiếp nhận đầu tư là các nước chậm
và đang phát triển.
- Kéo dài vòng đời sản phẩm: Hoạt động đầu tư FDI giúp nước chủ đầu tư di
chuyển các máy móc ở giai đoạn lão hóa hoặc có nguy cơ bị khấu hao vô hình nhanh
(sản phẩm công nghệ) sang các nước kém phát triển hơn để tiếp tục sử dụng nhằm thu
hồi vốn và tăng lợi nhuận.
- Tạo thế và lực trên thị trường quốc tế: FDI giúp các nước chủ đầu tư tăng thêm

Ế

sức mạnh về kinh tế và nâng cao uy tín chính trị trên trường quốc tế. FDI đóng vai trò


U

như đầu cầu để thâm nhập, mở rộng thị trường triển vọng, tránh hàng rào bảo hộ mậu

́H

dịch ở các nước cũng như có thể chi phối đời sống chính trị của nước chủ nhà mà
mang lại lợi ích cho nước đầu tư.



* Đối với nước nhận đầu tư

- FDI bổ sung nguồn vốn cho sự phát triển: Hầu hết các nước đang phát triển đều

H

bị thiếu vốn do khả năng tích lũy nội bộ kém nên rất cần nguồn vốn từ bên ngoài bổ

IN

sung cho nguồn vốn đầu tư phát triển. Và FDI đáp ứng được yêu cầu đó bằng cách

K

tăng nguồn lực thúc đẩy quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- FDI thực hiện phân công lao động trong nước và quốc tế, nâng cao hiệu quả

O


̣C

kinh tế và mở rộng thị trường cho nước tiếp nhận đầu tư.

̣I H

+ Việc tiếp nhận FDI từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là chi nhánh
của công ty xuyên quốc gia lớn trên thế giới thì đây thực sự là cơ hội tốt để nước tiếp

Đ
A

nhận đầu tư tham gia sâu rộng hơn vào quá trình phân công lao động quốc tế.
+ Là cơ hội để phát huy lợi thế so sánh riêng có của đất nước mình (lợi thế về tài

nguyên, vị trí địa lý và nguồn lao động). Đồng thời mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm, tiếp cận thị trường quốc tế và mở rộng thị trường nội địa.
- FDI cải thiện cán cân thanh toán quốc tế: Trong mối quan hệ so sánh với các
nguồn vốn đầu tư nước ngoài khác: Tín dụng quốc tế, Chứng khoán quốc tế, Hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA)... thì FDI có những ưu điểm hơn hẳn, cho phép các nước
đang phát triển tránh được gánh nặng nợ nần, ít mạo hiểm và có ảnh hưởng tích cực
đến cán cân thanh toán trong thời gian trước mắt.

12


- FDI thúc đẩy chuyển giao công nghệ và học tập kinh nghiệm quản lý kinh
doanh của nước ngoài: Do trình độ khoa học công nghệ ở các nước đang phát triển
thường có xuất phát điểm thấp nên rất cần có sự trợ giúp từ bên ngoài. Và sự xuất hiện

của FDI được xem như là phương tiện hữu hiệu để nhập công nghệ có trình độ cao hơn
từ bên ngoài bằng các con đường khác nhau.
- FDI thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế tế theo hướng Công nghiệp hóa - Hiện
đại hóa và quốc tế hóa: Bằng sự chuyển giao những công nghệ và lĩnh vực sản xuất đã

Ế

mất sức cạnh tranh ở nước chủ đầu tư, nhưng còn là mới và hiện đại đối với nước tiếp

U

nhận đầu tư.

́H

- FDI giải quyết một phần tình trạng thất nghiệp và tăng thu nhập cho người lao
động: Các nước chủ đầu tư đặc biệt chú trọng đến việc tận dụng nguồn lao động rẻ ở



các nước tiếp nhận đầu tư. Bằng việc tăng quy mô của các doanh nghiệp hiện có hoặc
tạo ra các doanh nghiệp mới đã cung cấp một lượng lớn việc làm cho người lao động

H

và góp phần nâng mặt bằng tiền lương trong nước lên.

IN

1.2. Đặc điểm của ngành du lịch ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp

1.2.1. Khái niệm về du lịch

K

nước ngoài

O

̣C

Theo Liên hiệp quốc các tổ chức lữ hành chính thức (International Union of

̣I H

Official Travel Oragnization - IUOTO): “Du lịch được hiểu là hoạt động du hành đến
một nơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không phải

Đ
A

để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền để sinh sống...”.
Theo I.I Pirônovic thì: “Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong thời gian

rỗi liên quan với sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên
nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận
thức văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và
văn hóa”.
Một số nhà nghiên cứu đã nhận định một cách khái quát về du lịch: “Du lịch là
tổng hợp các mối quan hệ kinh tế - kỹ thuật - văn hóa - xã hội, phát sinh do sự tác
động tương hỗ giữa ba chủ thể cơ bản là: chủ thể của du lịch (du khách), khách thể du

lịch (tài nguyên du lịch) và môi giới du lịch (ngành, dịch vụ du lịch) - đơn vị cung ứng

13


dịch vụ, chính quyền và dân cư bản địa trong quá trình khai thác các tài nguyên du
lịch, tổ chức kinh doanh phục vụ du khách”.[16]
1.2.2. Đặc điểm của ngành du lịch
Hoạt động thăm quan du lịch là sản phẩm tất yếu của sự phát triển kinh tế - xã hội
của loài người khi đạt đến một giai đoạn phát triển nhất định. Và du lịch được diễn ra
trong hoàn cảnh nền kinh tế thị trường phát triển, thu nhập bình quân đầu người gia
tăng, tăng thời gian rỗi do tiến bộ khoa học - công nghệ, phương tiện giao thông và

Ế

thông tin liên lạc ngày càng phát triển, làm phát sinh nhu cầu nghỉ ngơi, tham quan du

U

lịch của con người.

́H

Thị trường du lịch là một bộ phận của thị trường nói chung, một phạm trù của sản
xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ du lịch, phản ánh toàn bộ quan hệ trao đổi giữa



người mua và người bán; giữa cung, cầu và toàn bộ các mối quan hệ, thông tin kinh tế
- kỹ thuật. Thị trường này hứa hẹn sẽ mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư khi tiến


H

hành đầu tư vào lĩnh vực này. Chính vì vậy mà trong giai đoạn hiện nay ngành du lịch

IN

trở thành thị trường tiềm năng, ngày càng có sức hút lớn đối với các nhà đầu tư cả

K

trong và ngoài nước.

Ngành kinh doanh du lịch có những đặc điểm chung của dịch vụ: Sản phẩm du

O

̣C

lịch chủ yếu thỏa mãn nhu cầu thứ yếu cao cấp của du khách. Ngành du lịch là ngành

̣I H

cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông
tin, hướng dẫn và các dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Tuy

Đ
A

nhiên do đặc thù của du lịch, thị trường du lịch có tính độc lập tương đối.

Ở nhiều quốc gia trên thế giới, kinh doanh du lịch đang là một trong những ngành

kinh tế mũi nhọn. Du lịch là “con gà đẻ trứng vàng” và kinh doanh du lịch đang trở
thành một trong những ngành công nghiệp hàng đầu trong tương lai. Vì vậy, vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài đổ vào ngành du lịch ngày càng nhiều là điều tất yếu khách quan.
1.3. Sự cần thiết phải thu hút FDI để phát triển du lịch
Thu hút vốn đầu tư có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển ngành du lịch vì
muốn gia tăng nguồn thu từ khách du lịch trước hết cần có lượng vốn lớn để tạo ra các
sản phẩm dịch vụ đa dạng, phong phú và hấp dẫn... Do đó, việc tăng cường thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành du lịch là sự cần thiết khách quan. Trước

14


hết, điều đầu tiên cần thực hiện là xác định quy mô và định hướng đầu tư vốn đúng
đắn như vậy sẽ tạo điều kiện cho ngành du lịch phát triển bền vững, khai thác tốt các
tiềm năng và bảo vệ cảnh quan môi trường.
Lý do cần thu hút vốn đầu tư FDI vào ngành du lịch:
1.3.1. Thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch góp phần tăng trưởng kinh tế
Mô hình Harod - Domar đã chỉ ra rằng vốn đầu tư của nền kinh tế có ảnh hưởng
trực tiếp với tốc độ tăng trưởng:

Ế

Hệ số ICOR = Vốn đầu tư tăng thêm / Mức tăng trưởng GDP

U

Do đó, muốn tốc độ tăng trưởng hàng năm cao thì phải tăng mức đầu tư và giảm


́H

ICOR xuống hoặc hạn chế không tăng. Như vậy, thu hút vốn đầu tư sẽ làm cho lượng
vốn đầu vào tăng lên, sản lượng đầu ra cũng tăng lên, điều đó sẽ góp phần thúc đẩy



phát triển du lịch nói riêng và tăng trưởng kinh tế nói chung.

1.3.2. Thu hút vốn đầu tư phát triển du lịch góp phần tăng cường khoa học kỹ thuật

H

và trình độ quản lý

IN

Cùng với việc lượng vốn đầu tư nước ngoài đổ vào Việt Nam thông qua các dự

K

án thì với vai trò là nước tiếp nhận đầu tư Việt Nam có nhiều cơ hội hơn để học hỏi
khoa học kỹ tuật tiên tiến và năng lực quản lý, điều hành kinh doanh của nước chủ đầu

O

̣C

tư. Khi các dự án đầu tư được triển khai thì các máy móc, thiết bị cũ, lạc hậu sẽ được


̣I H

thay thế bằng những máy móc, thiết bị mới có năng lực sản xuất cao hơn, mang lại
hiệu quả kinh tế lớn hơn.

Đ
A

1.3.3. Thu hút vốn đầu tư vào phát triển du lịch góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Ngành du lịch là một bộ phận cấu thành nên tổng thể nền kinh tế do đó thu hút

vốn đầu tư vào ngành du lịch sẽ làm ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Có
nhiều nguyên nhân để dẫn đến sự thay đổi đó và có thể nói đầu tư là một nhân tố quan
trọng góp phần đảm bảo cho cơ cấu kinh tế được hình thành hợp lý.
Bên cạnh vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, hoạt động thu hút vốn đầu tư
vào du lịch còn tác động mạnh mẽ tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, hình thành và
phát huy vai trò của vùng trọng điểm. Đồng thời, tăng cường tiềm lực kinh tế cho các
vùng khó khăn, thúc đẩy mối liên hệ giao lưu kinh tế liên vùng, nhằm hướng ới mục
tiêu lâu dài là phát triển kinh tế bền vững theo nghị quyết mà Đảng đề ra.

15


1.3.4. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển du lịch góp phần tạo công ăn
việc làm cho địa phương và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước
Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nươc ngoài vào Việt Nam góp phần tạo ra nhiều
công ăn việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp, làm cho nguồn nhân lực phát triển cả về số
lượng và chất lượng. Ngoài ra hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài còn tạo
ra cơ hội mới nhằm khai thác một cách có hiệu quả các lợi thế so sánh của nước tiếp
nhận đầu tư (tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động dồi dào, vị trí địa lý thuận lợi, mở


Ế

rộng thị trường tiêu thụ...) và góp phần tăng thu ngân sách nhà nước.

U

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

́H

1.4.1. Các nhân tố quốc tế
1.4.1.1. Các nhân tố liên quan đến chủ đầu tư



Mục tiêu quan trọng hàng đầu đối với các chủ đầu tư luôn là lợi nhuận (đặc biệt
đối với chủ đầu tư tư nhân) và hoạt động đầu tư nào hứa hẹn mang lại lợi nhuận càng

H

cao thì lại càng có sức hấp dẫn lớn. Chính vì vậy, hầu hết các chủ đầu tư đều tỏ ra hết

IN

sức linh hoạt trong vấn đề tìm kiếm và mở rộng thị trường nhằm tiếp cận thị trường

K

tiềm năng giúp họ nhanh chóng đạt được mục tiêu đề ra ban đầu một cách an toàn và

hiệu quả nhất. Lẽ dĩ nhiên, thị trường mà họ tìm kiếm không thể gói gọn trong một

O

̣C

phạm vi chật hẹp là thị trường trong nước mà còn tìm cách vươn ra thị trường nước ngoài.

̣I H

Trên thực tế có nhiều hình thức xâm nhập thị trường nước ngoài nhưng điều quan
trọng hàng đầu cho các chủ đầu tư là phải lựa chọn hình thức phù hợp. Nhìn chung thì

Đ
A

các nhà đầu tư thường quyết định đầu tư ra nước ngoài dưới hình thức FDI khi bản
thân họ có các lợi thế độc quyền riêng (lợi thế gắn với quyền sở hữu) về: Kiến thức và
công nghệ; Khả năng giảm chi phí nhờ hoạt động với quy mô lớn; Lợi thế độc quyền
tập trung vào MNC ở các thị trường đầu vào và thị trường đầu ra... và lợi thế nội bộ
giải quyết được những yếu kém trên thị trường và hạn chế rủi ro về rò rỉ công nghệ.
1.4.1.2. Các nhân tố liên quan đến nước chủ đầu tư
Để các chủ đầu tư trong nước mạnh dạn di chuyển dòng vốn của mình chảy ra
nước ngoài thì rất cần sự hỗ trợ, chính sách khuyến khích, sự quan tâm nhất định từ
phía nước chủ đầu tư. Tùy vào điều kiện, hoàn cảnh cụ thể mà các nước có thể đưa ra
biện pháp khuyến khích, hỗ trợ cho các chủ đầu tư nước mình tiến hành đầu tư trực

16



×