Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 96 trang )

tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

BÙI THỊ ANH ĐÀO

Huế, 05/2016


tế
H
uế



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Trần Văn Hòa

Sinh viên thực hiện:
Bùi Thị Anh Đào
Lớp: K46B - KHĐT
Niên khóa: 2012 – 2016

Huế, 05/2016



GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.

Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh
tế Huế và đặc biệt Thầy Cô trong Khoa Kinh tế và Phát triển với tâm huyết của
mình đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập
tại trường.

tế
H
uế

Em cũng xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS Trần Văn Hòa, thầy
đã dành thời gian nghiên cứu, hướng dẫn và tận tình giúp đỡ để em có thể hoành
thành bài khóa luận tốt nghiệp.

ại
họ
cK
in
h

Nhân đây, em cũng xin cám ơn quý Bác, Anh ở phòng Quản lý giám sát
đầu tư sở Kế hoạch và Đầu tư và quý Bác, Anh ở Ban quản lý các Khu công

nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế tuy rất bận nhưng đã chỉ dẫn nhiệt tình, tạo mọi điều
kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt thời gian thực tập và giúp em thu thập số
liệu, thông tin phục vụ cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm bài khóa luận khó

Đ

tránh khỏi sai sót, rất mong quý Bác,Anh, quý Thầy Cô bỏ qua. Đồng thời do
trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khóa luận tốt
nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp Của quý Thầy Cô để em có thể học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm và
giúp em hoàn thiện hơn bài khóa luận tốt nghiệp.
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Anh Đào
MỤC LỤC
SVTH: Bùi Thị Anh Đào

i


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .....................................................................................vii

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 2
5. Cấu trúc của khóa luận ............................................................................................. 3

ại
họ
cK
in
h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU
TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP ................................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 4
1.1.1. Vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư ................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm khu công nghiệp ........................................................... 8
1.1.3. Sự cần thiết thu hút vốn đầu tư vào phát triển khu công nghiệp .................. 12

Đ

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ......... 14

1.1.5. Quan niệm, nội dung thu hút vốn đầu tư và các chỉ tiêu đánh giá kết quả
thu hút vốn đầu tư ................................................................................................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 19
1.2.1 Tình hình thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Việt Nam ...................... 19
1.2.2 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp và bài học cho
tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................................... 21
1.2.2.1 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ở một số
địa phương trong nước ........................................................................................ 21

SVTH: Bùi Thị Anh Đào

ii


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.3 Những bài học kinh nghiệm trong thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp đối với tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................................... 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG
NGHIỆP Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.................................................................... 30
2.1 Đặc điểm tự nhiên và Kinh tế - Xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ....................... 30
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên .......................................................................................... 30
2.1.2 Về các đặc điểm Kinh tế - Xã hội .................................................................. 34
2.2 Thực trạng thu hút vốn đầu tư khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế ............... 37
2.2.1 Sơ lược quá trình hình thành khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế ........ 37

tế
H

uế

2.2.2 Đánh giá chung về Khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế ....................... 42
2.3. Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên
Huếgiai đoạn 2010-2015 ............................................................................................ 42
2.3.1 Các hoạt động thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ............................... 42

ại
họ
cK
in
h

2.3.2 Tình hình thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2010-2015........................................................................................ 46
2.4 Những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong việc thu hút vốn đầu tư
vào khu công nghiệp trong những năm qua. .............................................................. 55
2.4.1 Thành công .................................................................................................... 55
2.4.2 Nguyên nhân thành tựu .................................................................................. 56
2.4.3 Hạn chế .......................................................................................................... 57

Đ

2.4.4 Nguyên nhân hạn chế..................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯVÀO CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRONG GIAI ĐOẠN
TỚI ................................................................................................................................ 59
3.1. Quan điểm, mục tiêu nhiệm vụ thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp của
tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................. 59
3.1.1 Quan điểm, mục tiêu ...................................................................................... 59

3.1.2 Nhiệm vụ quan trọng ..................................................................................... 62
3.2 Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp Tỉnh Thừa
Thiên Huế ................................................................................................................... 64
SVTH: Bùi Thị Anh Đào

iii


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

3.2.1. Quy hoạch và xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp ........................... 64
3.2.2. Đổi mới, đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư. ............ 66
3.2.3. Phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ .................................................... 68
3.2.4. Đào tạo nguồn nhân lực ................................................................................ 69
3.2.5. Tăng cường cải cách thủ tục hành chính ...................................................... 71
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 74
1. Kết luận .................................................................................................................. 74
2. Kiến nghị ................................................................................................................ 75

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế

H
uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 76

SVTH: Bùi Thị Anh Đào

iv


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

APEC

: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Âu-Thái Bình Dương

ASEM

: Diễn đàn hợp tác Á-Âu

CN

: Công nghiệp

CNH


: Công nghiệp hóa

ĐVT

: Đơn vị tính

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GCNĐKKD

: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

GCNĐT

: Giấy chứng nhận đầu tư

GTSXCN

: Giá trị sản xuất công nghiệp

HĐH

: Hiện đại hóa


: Khu công nghiệp

KCX

: Khu chế xuất

KKT

: Khu kinh tế

: Nước công nghiệp mới

NICs

: Đầu tư gián tiếp nước ngoài

ODA

: Ủy bạn nhân dân

UBND

: Ủy ban kinh tế và Xã hội Châu Á-Thái Bình Dương của Liên HiệpQuốc

Đ

UNESCAP
JICA


ại
họ
cK
in
h

KCN

tế
H
uế

ASEAN

: Tổ chức hợp tác Quốc tế Nhật Bản

SVTH: Bùi Thị Anh Đào

v


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1. Quy mô, cơ cấu dân số trong độ tuổi lao động phân theo giới tính ................ 35
Bảng 2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế phân theo ngành năm 2015.................................. 35
Bảng 3. Tổng hợp dự án và vốn đầu tư mới, điều chỉnh giai đoạn năm 2010-2015 .... 46

Bảng 4. Số lượng các dự án thu hút vốn đầu tư phân theo KCNtính đến ngày
31/12/2015 ....................................................................................................... 47
Bảng 5. Tỷ lệ vốn đăng ký đầu tư đã được thực hiện tại khu công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế tính đến ngày 31/12/2015 .................................................... 48

tế
H
uế

Bảng 6. Tổng hợp dự án đầu tư vào khu công nghiệp Thừa Thiên Huếphân theo
quốc gia và vùng lãnh thổ tính đến ngày 31/12/2015 ..................................... 50
Bảng 7. Tỷ lệ tăng số lao động làm việc tại các KCN Thừa Thiên Huếgiai đoạn
2010-2015 ........................................................................................................ 52

ại
họ
cK
in
h

Bảng 8. Tình hình hoạt động kinh doanh của các KCN tỉnh Thừa Thiên Huếgiai

Đ

đoạn 2010-2012. .............................................................................................. 52

SVTH: Bùi Thị Anh Đào

vi



GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1. Tình hình thu hút dự án đầu tư vào các khu công nghiệpcủa tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2010-2015. ................................................................ 47
Biểu đồ 2. Tỷ lệ vốn đăng ký đầu tư đã thực hiện tại các Khu công nghiệpcủa tỉnh
Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2015. ...................................................... 49
Biểu đồ 3. Tỷ trọng dự án đầu tư vào khu công nghiệp Thừa Thiên Huếphân theo

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

quốc gia và vùng lãnh thổ tính đến ngày 31/12/2015 ................................. 51

SVTH: Bùi Thị Anh Đào

vii



GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, vốn đầu tư phát triển kinh tế nói chung và vốn đầu
tư phát triển khu công nghiệp nói riêng là một vấn đề đặc biệt quan trọng, cần được
quan tâm và giải quyết. Việc thu hút vốn đầu tư phát triển các khu công nghiệp như thế
nào để đáp ứng được nhu cầu đầu tư phát triển của ngành theo hướng công nghiệp hóa
hiện đại hóa, hiện đại hóa. Hiện nay, tỉnh Thừa Thiên Huế đã hình thành một số khu
công nghiệp tập trung thu hút nhiều nhà đầu tư đến đây thành lập doanh nghiệp, tiến

tế
H
uế

hành sản xuất kinh doanh. Các khu công nghiệp này cần huy động số lượng vốn đầu tư
phát triển của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế ở trong nước và cả nước
ngoài. Nhận thấy tầm quan trọng của các khu công nghiệp trong xu thế toàn cầu hóa và
hội nhập khinh tế quốc tế hiện nay, phát triển các khu công nghiệp của tỉnh là vấn đề
cần được chú trọng. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài “Thu hút vốn đầu tư vào các khu

ại
họ
cK
in
h


công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Nghiên cứutìm hiểu phân tích thực trạng về tình hình thu hút vốn đầu tư của các
khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay đồng thời đưa ra một số giải pháp thu
hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh trong tời gian tới.

Đ

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và về vốn đầu tư, khu công nghiệp và thu hút
vốn đầu tư vào các khu công nghiệptỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất những giải pháp phù hợp và hiệu quả nhất để đẩy mạnh thu hút vốn
đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Bùi Thị Anh Đào

viii


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên huế và
vốn đầu tư của các dự án.
- Phạm vi nghiên cứu
• Không gian: nghiên cứu phân tích vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và
ngoài nước vào các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
• Thời gian: từ năm 2010-2015
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích số liệu
5. Kết quả nghiên cứu

tế
H
uế

- Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu

Qua nghiên cứu tình hình thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chúng ta có thể thấy được kết quả thu hút vốn đầu tư vào

ại
họ
cK
in
h

KCN đã có những thành công đáng kể góp phần quan trọng trong việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng hiện đại của tỉnh. Nhưng bên cạnh đó chúng ta cũng cần nhìn

nhận ra những điểm khó khăn, yếu kém, hạn chế làm ảnh hưởng đến việc thu hút vốn
đầu tư vào các khu công nghiệp để có thể tăng thêm số lượng dự án cũng như vốn đầu
tư vào các KCN.

Trong các giai đoạn tiếp theo, với các tiềm năng của Tỉnh nói chung và các

Đ

KCN nói riêng, cùng với hệ thống quản lý, cơ chế chính sách thông thoáng, tinh
thần trách nhiệm cao của đội ngũ cán bộ, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng kĩ
thuật, nguồn lực đảm bảo sẽ là bàn đạp vững chắc để tạo lòng tin, tạo nên sức hấp
dẫn để các nhà đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài cũng như các nhà đầu tư, doanh
nghiệp trong nước mạnh dạn đầu tư các dự án hiệu quả trong các KCN nhằm khai
thác triệt để các tiềm năng của tỉnh nhà góp phần tích cực vào sự phát triển bền
vững của tỉnh.

SVTH: Bùi Thị Anh Đào

ix


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khu công nghiệp giữ vị trí quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước. Xây dựng khu công nghiệp chính là thực hiện ý tưởng “đi tắt, đón
đầu” trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Nhận thức được điều đó, hội nghị đại

biểu toàn quốc của Đảng giữa nhiệm kỳ khóa VII đã đăt ra vấn đề “quy hoạch các
vùng, trước hết là các địa bàn trọng điểm, các khu chế xuất, khu kinh tế đặc biệt, khu
công nghiệp tập trung”. Và nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ

tế
H
uế

VIII nêu rõ “cải tạo các khu công nghiệp hiện có kết cấu hạ tầng và công nghệ sản
xuất, xây dựng mới một số khu công nghiệp phân bố rộng trên các vùng”.
Trong nền kinh tế hiện nay, vốn đầu tư phát triển kinh tế nói chung và vốn đầu
tư phát triển khu công nghiệp nói riêng là một vấn đề đặc biệt quan trọng, cần được

ại
họ
cK
in
h

quan tâm và giải quyết. Việc thu hút vốn đầu tư phát triển các khu công nghiệp như thế
nào để đáp ứng được nhu cầu đầu tư phát triển của ngành theo hướng công nghiệp hóa
hiện đại hóa, hiện đại hóa, đồng thời việc thu hút vồn đầu tư đó phải đạt đượchiệu quả
kinh tế cao. Hiện nay, tỉnh Thừa Thiên Huế đã hình thành một số khu công nghiệp tập
trung thu hút nhiều nhà đầu tư đến đây thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất kinh
doanh. Các khu công nghiệp này cần huy động số lượng vốn đầu tư phát triển của các
nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế ở trong nước và cả nước ngoài. Từ thực tế

Đ

cho thấy vốn đầu tư phát triển khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế đã có những

dấu hiệu khả quan, tích cực đã thu hút được số lượng lớn vồn đầu tư trong nước và
nước ngoài, đóng góp rất lớn vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của tỉnh, giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động. Tuy nhiên việc thu hút vốn đầu tư của tỉnh
còn gặp nhiều khó khăn, nảy sinh nhiều vấn đề như sử dụng nguồn vốn chưa hiệu quả,
kết quả đạt được chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh, tốc độ giải ngân chậm, còn
nhiều khu công nghiệp chưa lấp đầy, để trống gây ra tình trạng lãng phí đất và đặc biệt
là lượng đầu tư vào khu công nghiệp của tỉnh chưa cao. Nhận thấy tầm quan trọng của
các khu công nghiệp trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập khinh tế quốc tế hiện nay,
phát triển các khu công nghiệp của tỉnh là vấn đề cần được chú trọng. Chính vì vậy, tôi
SVTH: Bùi Thị Anh Đào

1


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

chọn đề tài “Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế”
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nhằm có những cái nhìn tổng thể về tình hình thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên hiện nay. Từ đó có thể đưa ra những giải pháp để thu hút vốn đầu tư vào
khu công nghiệp tỉnh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

tế
H

uế

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn đầu tư, khu công nghiệp và thu hút vốn
đầu tư vào các khu công nghiệptỉnh Thừa Thiên Huế.

- Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Thừa
Thiên Huế.

ại
họ
cK
in
h

- Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Đề xuất những giải pháp phù hợp và hiệu quả nhất để đẩy mạnh thu hút vốn
đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và
vốn đầu tư của các dự án.

Đ

- Phạm vi nghiên cứu

• Không gian: nghiên cứu phân tích vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và
ngoài nước vào các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.

• Thời gian: từ năm 2010-2015
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp: thông qua các bảng biểu, số liệu, các báo cáo của Ban
quản lý Khu công nghiệp và của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Ngoài ra còn thu thập thông
tin từ các bài khóa luận của khóa trước, sách, báo, internet….

SVTH: Bùi Thị Anh Đào

2


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp
4.2 Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu

Từ các số liệu thu thập được, sau đó áp dụng các công tính chỉ số để tính ra
được các chỉ tiêu. Đồng thời liên hệ hoạt động của các khu công nghiệp qua các năm
trước để đánh giá.
4.3 Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp so sánh đánh giá: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, hiện
tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung tính chất để xác định xu hướng
mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.
Phương pháp phân tích: Là phương pháp dựa trên những số liệu đã xử lý để tiến
hành phân tích những điểm mạnh, thuận lợi, hạn chế hay điểm yếu trong việc thu hút

tế
H
uế


vốn đầu tư vào các khu công nghiệp cuả tỉnh, từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp
khắc phục điểm yếu đồng thời phát huy những điểm mạnh đã đạt được.
5. Cấu trúc của khóa luận

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết

ại
họ
cK
in
h

cấu thành ba chương:

Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về thu hút vốn đầu tư vào các KCN.
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Thừa Thiên

Đ

Huế trong thời gian đến.

SVTH: Bùi Thị Anh Đào

3


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để
hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của luật này và các

tế
H
uế

quy định khác có liên quan. Theo Luật đầu tư được quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 có hiệu lực từ
ngày 01/01/2006.

Đầu tư theo nghĩa chung nhất, đầu tư được hiểu là sự bỏ ra, sự hy sinh các

ại
họ
cK
in
h

nguồn lực ở hiện tại, để tiến hành các hoạt động nhằm đạt được các kết quả, thực hiện
được các mục tiêu nhất định trong tương lai.


Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính vật chất, nguồn
lực lao động và trí tuệ nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và
tạo ra tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội tạo việc làm và nâng cao đời sống của mọi
thành viên trong xã hội.

Đ

1.1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư

Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của một đơn vị kinh tế hay một
quốc gia. Các loại vốn đang trong quá trình đầu tư xây dựng… được gọi là vốn đầu tư.
Vốn đầu tư là toàn bộ những chỉ tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất trong
một thời kỳ nhất định. Vốn đầu tư thường thực hiện qua các dự án đầu tư và một số
chương trình mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định và tài
sản lưu động.
Đứng trên những giác độ khác nhau, có những khái niệm khác nhau về đầu tư.
Vốn đầu tư là phần tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh – dịch vụ, là
tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng trong
SVTH: Bùi Thị Anh Đào

4


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

quá trình tái sản xuất xã hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực lớn hơn
cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia đình.
Vốn đầu tư gồm bốn dạng sau:

- Tiền mặt các loại.
- Hiện vật hữu hình (nhà xưởng, tài nguyên thiên nhiên, máy móc thiết bị, mặt
đất, mặt nước, mặt biển…).
- Tài sản vô hình (sức lao động, công nghệ, bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu,
biểu tượng, uy tín của hàng hóa, bí quyết công nghệ…).
- Các dạng đặc biệt khác (vàng bạc, đá quý, cổ phiếu…).

tế
H
uế

Đối với các quốc gia vốn là yếu tố không thể thiếu để phát triển kinh tế. Chủ thể
kinh doanh nào cũng cần phải có lượng vốn đầu tư ban đầu để chi phí cho việc thuê
đất đai, xây dựng nhà xưởng, mua sắm trang thiết bị… Vốn đầu tư còn được dùng để
đổi mới công nghệ, xây dựng và nâng cấp nhà xưởng… nhằm mở rộng quy mô, phát

ại
họ
cK
in
h

triển sản xuất.
1.1.1.3. Phân loại vốn đầu tư

Vốn đầu tư được phân thành các loại cơ bản như sau:
- Phân loại theo hình thái và nguồn đầu tư, vốn đầu tư gồm hai loại là vốn hữu
hình và vốn vô hình.

+ Vốn hữu hình:


Đây là loại vốn đầu tư có hình thái vật chất cụ thể gồm tài sản hữu hình, tiền mặt,

Đ

những giấy tờ có giá trị thanh toán, ở tất cả các chủ thể sản xuất kinh doanh, vốn đầu
tư được chuyển hóa phần lớn dưới hình thái vốn hữu hình.
+ Vốn vô hình:
Đây là phần vốn tiền tệ đã được chi phí nhằm sử dụng những tài sản vô hình để
phục vụ yêu cầu của quá trình sản xuất kinh doanh. Phần vốn này bao gồm quyền sở
hữu vị trí kinh doanh, chi phí sử dụng bí quyết công nghệ, chi phí cho việc phát minh
sáng chế… Trong thực tế, tỷ trọng vốn vô hình ngày càng chiếm phần lớn trong tổng
vốn đầu tư.
- Phân loại theo thời gian sử dụng, vốn đầu tư được phân thành ba loại là vốn
ngắn hạn, vốn trung hạn và vốn dài hạn.
SVTH: Bùi Thị Anh Đào

5


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

+ Vốn ngắn hạn: là lượng tiền được sử dụng để đầu tư trong thời hạn 1 năm.
+ Vốn trung hạn: là lượng tiền được sử dụng để đầu tư trong thời hạn từ 1 năm đến
5 năm.
+ Vốn dài hạn: là lượng tiền được sử dụng để đầu tư có kỳ hạn từ 5 năm trở lên.
- Phân loại theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư, vốn được phân thành hai loại là
vốn đầu tư trực tiếp và vốn đầu tư gián tiếp.

+ Vốn đầu tư trực tiếp:
Là loại vốn được đầu tư vào hoạt động kinh tế do nhà đầu tư bỏ ra và tham gia
quản lý hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư này có thể dưới nhiều hình thức khác nhau
+ Vốn đầu tư gián tiếp:

tế
H
uế

như hợp đồng, liên doanh, lập công ty cổ phần.
Là loại vốn được đầu tư vào hoạt động kinh tế nhằm đem lại hiệu quả cho bản
thân người có vốn cũng như cho xã hội, những người có vốn không trực tiếp tham gia
quản lý hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư gián tiếp được biểu hiện dưới nhiều hình

ại
họ
cK
in
h

thức khác nhau như: mua cổ phiếu, tín phiếu, tín dụng…
1.1.1.4. Các nguồn hình thành vốn đầu tư

Vốn đầu tư phát triển kinh tế được hình thành từ hai nguồn chính: nguồn vốn
trong nước và nguồn vốn ngoài nước.
- Vốn trong nước:

Cơ sở vật chất - kỹ thuật để có thể tiếp thu và phát huy tác dụng của vốn đầu tư
nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế của đất nước chính là khối lượng vốn đầu tư


Đ

trong nước. Tỷ lệ giữa vốn huy động được ở trong nước để tiếp nhận và sử dụng có
hiệu quả vốn nước ngoài tuỳ thuộc vào đặc điểm và điều kiện phát triển kinh tế xã hội
của mỗi nước.
Xét về lâu dài thì nguồn vốn đảm bảo cho sự tăng trưởng kinh tế một cách liên
tục, đưa đất nước đến sự phồn vinh một cách chắc chắn và không phụ thuộc phải là
nguồn vốn đầu tư trong nước.
+ Vốn ngân sách nhà nước: gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
Vốn ngân sách được hình thành từ vốn tích luỹ của nền kinh tế và được Nhà nước duy
trì trong kế hoạch ngân sách để cấp cho đơn vị thực hiện các công trình thuộc kế hoạch
Nhà nước.
SVTH: Bùi Thị Anh Đào

6


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

+ Vốn của các doanh nghiệp quốc doanh: Được hình thành từ lợi nhuận để lại
của các doanh nghiệp để bổ sung cho vốn kinh doanh. Nguồn vốn này luôn có vai trò
to lớn và tác dụng trực tiếp nhất đối với tốc độ tăng trưởng hàng năm của tổng sản
phẩm trong nước. Đây chính là nguồn vốn mà các chính sách kinh tế trong các giai
đoạn tiếp theo.
+ Vốn của tư nhân và của hộ gia đình: trong xu hướng khuyến khích đầu tư trong
nước và cổ phần hoá những doanh nghiệp nhà nước làm ăn thua lỗ thì nguồn vốn đầu
tư từ khu vực này ngày càng lớn về quy mô và tỷ trọng so với vốn đầu tư của khu vực
Nhà nước.


tế
H
uế

Vốn đầu tư của tư nhân hay các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là phần lợi
nhuận còn lại sau khi trừ đi các loại thuế và các khoản lãi cho các cổ đông (đối với
công ty cổ phần). Vốn của dân cư là phần thu nhập chưa dùng đến thường được tích
luỹ dưới dạng trữ kim, USD hay các bất động sản hoặc gửi tiết kiệm trong ngân hàng

ại
họ
cK
in
h

hoặc ngày công lao động.
- Vốn nước ngoài:

Vốn đầu tư nước ngoài là vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào
trong nước dưới các hình thức đầu tư gián tiếp hoặc đầu tư trực tiếp.
+ Vốn đầu tư gián tiếp: là vốn của các Chính Phủ, các tổ chức quốc tế như: Viện
trợ không hoàn lại, cho vay ưu đãi với lãi suất thấp với thời hạn dài, kể cả vay theo hình
thức thông thường. Một hình thức phổ biến của đầu tư gián tiếp tồn tại dưới hình thức

Đ

ODA-Viện trợ phát triển chính thức của các nước công nghiệp phát triển. Vốn đầu tư
gián tiếp thường lớn, cho nên tác dụng mạnh và nhanh đối với việc giải quyết dứt điểm
các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của nước nhận đầu tư. Vai trò đầu tư gián tiếp

được thể hiện ở những thành tựu phát triển kinh tế xã hội của Hàn Quốc, Philipine
những năm sau giải phóng và đối với Việt Nam những năm chống Mỹ cứu nước. Tuy
nhiên, tiếp nhận vốn đầu tư gián tiếp thường gắn với việc trả giá bằng chính trị và nợ
nần chồng chất nếu không sử dụng có hiệu quả vốn vay và thực hiện nghiêm ngặt chế độ
trả nợ vay. Các nước Đông Nam Á và NICS Đông Á đã thực hiện giải pháp vay dài hạn,
vay ngắn hạn rất hạn chế và đặc biệt không vay thương mại. Vay dài hạn lãi suất thấp,
việc trả nợ không khó khăn và có thời gian hoạt động đủ để thu hồi vốn.
SVTH: Bùi Thị Anh Đào

7


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

+ Vốn đầu tư trực tiếp (FDI): là vốn của các doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài
đầu tư sang các nước khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý quá trình sử
dụng và thu hồi vốn bỏ ra. Vốn này thường không chỉ đủ lớn để giải quyết dứt diểm
từng vấn đề kinh tế xã hội của nước nhận đầu tư . Tuy nhiên, với vốn đầu tư trực tiếp,
nước nhận đầu tư không phải lo trả nợ, lại có thể dễ dàng có được công nghệ ( do
người đầu tư đem vào góp vốn sử dụng ), trong đó có cả công nghệ bị cấm xuất theo
con đường ngoại thương, vì lý do cạnh tranh hay cấm vận nước nhận đầu tư; học tập
kinh nghiệm quản lý, tác phong làm việc theo lối công nghiệp của nước ngoài, gián
tiếp có chỗ đứng trên thị trường thế giới ; nhanh chóng được thế giới biết đến thông

tế
H
uế


qua quan hệ làm ăn với nhà đầu tư. Nước nhận đầu tư trực tiếp phải chia sẻ lợi ích kinh
tế do đầu tư đem lại với người đầu tư theo mức độ góp vốn cuả họ. Vì vậy, có quan
điểm cho rằng đầu tư trực tiếp sẽ làm cạn kiệt tài nguyên của nước nhận đầu tư.
Tuỳ theo điều kiện cụ thể của mình, các nước ASEAN và NICS Đông Á, có nước

ại
họ
cK
in
h

dựa chủ yếu vào vốn đầu tư gián tiếp (Hàn Quốc, Philipine, Thái lan, Inđônêsia,
Malaixia), có nhiều nước lại chú trọng vốn đầu tư trực tiếp( Singapo, Hồngkông). Để
thu hút nhanh các nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, các nước ASEAN và
NICS Đông Á đã tạo môi trường thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngoài như cung cấp cơ
sở hạ tầng, dịch vụ, có luật đầu tư ưu đãi, lập các khu chế xuất. Hướng thu hút vốn đầu tư
nước ngoài ở các nước ASEAN là kỹ thuật cao, ở các nước NICS là phục vụ xuất khẩu.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm khu công nghiệp

Đ

1.1.2.1. Khái niệm khu công nghiệp

Ngày nay, KCN xuất hiện ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Mặc dù thuật
ngữ KCN được sử dụng khá phổ biến nhưng bản thân nó lại bao hàm nhiều loại hình,
nhiều mô hình tổ chức và tính chất hoạt động khác nhau. Một số nước KCN được hiểu
là các công viên công nghiệp (Industrial Park). Có những KCN được gọi là cụm công
nghiệp (Industrial Clustres). Những KCN hoạt động chuyên về sản xuất hàng hóa xuất
khẩu với quy chế miễn thuế nhập khẩu được gọi là khu chế xuất (KCX) (Export
Processing Zones). Khu công nghiệp cũng có thể là khu công nghệ cao ( Hight tech

centres) hoặc khu công nghệ cao là một bộ phận của KCN.

SVTH: Bùi Thị Anh Đào

8


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Ngoài ra, KCN còn có những hình thái biến tướng như khu công nghệ sinh học
(Bio Technology Park), khu công nghệ sinh thái (Eco Industrial Park)…
Theo Khoản 20 Điều 3 Luật đầu tư và theo nghị định của Chính phủ số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 quy định về khu công nghiệp, khu chế
xuất và khu kinh tế, khu công nghiệp được định nghĩa như sau:
Khu côngnghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các
dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo
quy định của Chính phủ.
1.1.2.2. Đặc điểm của khu công nghiệp

tế
H
uế

- Về không gian: Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, phân
biệt với các vùng lãnh thổ khác và thường không có dân cư sinh sống.
Các khu công nghiệp đều được xác định ranh giới cụ thể bằng hệ thống hàng
rào khu công nghiệp, phân biệt với các vùng còn lại thuộc lãnh thổ quốc gia. Mọi hoạt


ại
họ
cK
in
h

động đầu tư, sản xuất kinh doanh bên trong hàng rào đó, không chỉ được điều chỉnh
bởi quy định của pháp luật hiện hành mà còn phải tuân thủ chế pháp lý riêng và được
hưởng rất nhiều ưu đãi. Toàn bộ hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp này được xây dựng
phục vụ cho hoạt động sản xuất công nghiệp và kinh doanh phục vụ công nghiệp,
không phục vụ mục đích sống dân cư, kể cả người Việt Nam, người nước ngoài làm
việc trong khu công nghiệp.

- Về chức năng hoạt động: Khu công nghiệp là khu vực chuyên sản xuất hàng

Đ

công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
Lĩnh vực đầu tư chủ yếu của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp này là
sản xuất công nghiệp và dịch vụ phục vụ cho sản xuất công nghiệp. Trong khu công
nghiệp, không có các hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và các dịch vụ phục
vụ cho loại hình sản xuất này.
- Về thành lập: Khu công nghiệp không phải là khu vực được thành lập tự phát mà
được thành lập theo quy định của Chính phủ, trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt.
Để phát triển các khu công nghiệp, Nhà nước phải thiết lập môi trường đầu tư
thuận lợi, bao gồm hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hệ thống cơ chế chính

SVTH: Bùi Thị Anh Đào

9



GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

sách toàn diện, đồng bộ. Chính vì vậy, Nhà nước phải xây dựng quy hoạch phát triển
các khu công nghiệp, thẩm định kỹ trước khi thành lập và triển khai xây dựng chúng.
- Về đầu tư cho sản xuất: Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong khu
công nghiệp, có khu vực hoặc doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng hóa xuất khẩu
(được gọi là khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất).
Phụ thuộc vào quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp đã được phê duyệt
và dự án đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, trong phạm vi khu công
nghiệp có thể thành lập khu vực riêng, bao gồm: các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng
xuất khẩu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu và các dịch vụ thu ngoại tệ hoặc cũng có thể chỉ

tế
H
uế

thành lập doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu (doanh nghiệp chế xuất).
1.1.2.3. Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh

Ban Quản lý các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế là cơ quan trực thuộc UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế, thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với các KCN trên

ại
họ
cK
in

h

địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật có liên quan; quản lý và tổ chức thực hiện
chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến
hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư trong các KCN.
Ban Quản lý do Thủ tướng Chính phủ quyết thành lập và chịu sự chỉ đạo và
quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình kế hoạch công tác và kinh phí hoạt động
của UBND tỉnh, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của
các Bộ, ngành quản lý về ngành, lĩnh vực có liên quan; có trách nhiệm phối hợp chặc

Đ

chẽ với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trong công tác quản lý các KCN.
Ban Quản lý có tư cách pháp nhân; tài khoản và con dấu mang hình quốc huy;
kinh phí quản lý hành chính nhà nước, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư
phát triển do ngân sách nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm.
1.1.2.4. Sự cần thiết hình thành khu công nghiệp
Thứ nhất, Tăng cường khả năng thu hút đầu tư, góp phần thực hiện mục tiêu
tăng trưởng kinh tế.
Hầu hết các nước đang ở thời kỳ đầu của quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá
đất nước đều gặp phải một bài toán nan giải là tình trạng thiếu vốn. Thông qua những ưu
đãi đặc biệt so với sản xuất trong nước các KCN có được môi trường đầu tư hấp dẫn, vì
SVTH: Bùi Thị Anh Đào

10


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp


vậy nó có khả năng thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư, đặc biệt là FDI. Do vậy KCN
đã góp phần đáng kể trong thu hút FDI. Chẳng hạn như Đài Loan và Malaixia, trong
những điều phát triển, KCN đã thu hút được 60% vốn FDI. Đồng thời, các doanh nghiệp
hoạt động trong KCN phần lớn là các đơn vị tiềm năng. Do đó hoạt động có hiệu quả góp
phần vào mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước. Trong đó đáng kể nhất là việc góp phần
vào việc thúc đẩy mạnh xuất khẩu hàng xuất khẩu thay thế hàng nhập khẩu. ở một số
nước KCN đã góp phần đáng kể cho việc đẩy mạnh xuất khẩu.
Thứ hai, Các KCN sẽ có tác động ngược trở lại nền kinh tế.
Những hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong KCN sẽ có

tế
H
uế

mối liên hệ với các khu vực khác như cung cấp nguyên liệu, vật liệu, dịch vụ gia công,
chế biến sản phẩm cho KCN thông qua các hoạt động sản xuất để cung cấp đầu vào
cho các doanh nghiệp trong KCN sẽ giúp cho các khu xung quanh KCN sẽ có điều
kiện phát triển.

ại
họ
cK
in
h

Thứ ba, KCN là cơ sở đẻ tiếp cận với kỹ thuật và công nghệ hiện đại, học hỏi
phương thức quản lý mới, nâng cao trình độ tay nghề của người lao động.
Các KCN đều đặt ra mục tiêu tiếp cận các công nghệ hiện đại. Theo một nhà
kinh tế phương Tây nhận định: Việc thành lập các KCN còn có ý nghĩa hơn là một sự

thay đổi chính sách, bởi sự thay đổi chính sách là từ bóp nghẹt sang cởi mở thông
thoáng chỉ có ý nghĩa tối đa khi chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị
trường. Còn thực sự khi nền kinh tế đã hạn chế bớt đi các trói buộc phong kiến hành

Đ

chính thì đều có ý nghĩa hơn lại là một chính sách kỹ thuật và công nghệ khả thi đủ
hấp dẫn để thu hút được kỹ thuật và công nghệ mới của nước ngoài vào sự tái thiết nền
kinh tế nội địa. Bên cạnh đó các doanh nghiệp cũng phải chú trọng vào công tác đào
tạo cán bộ công nhân cho phù hợp với kỹ thuật của máy móc cũng như phương thức
kinh doanh mới. Do vậy, trình độ của người lao động sẽ được nâng lên phù hợp với tác
phong lao động công nghiệp.
Thứ tư, KCN tạo thêm việc làm cho người lao động.
Hầu hết các nước đang phát triển trong quá trình phát triển kinh tế đều gặp phải
tình huống khó xử. Nếu theo được mục tiêu toàn dụng lao động thì khó có thể thực
hiện được mục tiêu chống lạm phát, đồng thời các nước muốn nền sản xuất xã hội đạt
SVTH: Bùi Thị Anh Đào

11


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

hiệu quả cao bằng cách du nhập các công nghệ tinh vi tức là ít sử dụng lao động sống
thì sẽ làm gia tăng nạn thất nghiệp. Tuy chưa phải là giải pháp lý tưởng nhưng việc
thiết lập các KCN là một cơ hội quan trọng để giải quyết mâu thuẫn này.
Thứ năm, Tính tất yếu khách quan của việc thành lập các KCN.
Mở rộng hợp tác kinh tế đối ngoại giữ vai trò quan trọng đối với các nước đang

phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng. Hiện nay chúng ta đang ở giai đoạn đầu
của quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, các nguồn lực cần thiết cho đầu
tư phát triển là rất hạn chế. Chính vì vậy việc mở rộng hợp tác với nước ngoài tạo cơ
hội cho chúng ta thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên vấn đề đặt ra là cần có môi

tế
H
uế

trường đầu tư hấp dẫn để tạo ra động lực thu hút các nhà đầu tư. Trong điều kiện đất
nước còn nhiều khó khăn thì chúng ta không thể cùng một lúc tạo ra môi trường thuận
lợi ở trên toàn quốc, nên việc tạo ra những khu vực có diện tích nhỏ (KCN) để có điều
kiện tập trung tạo điều kiện tốt nhất cho các nhà đầu tư, tạo khả năng thu hút nguồn

ại
họ
cK
in
h

vốn nước ngoài. Bên cạnh đó việc hình thành các KCN cũng là cơ hội để phát huy cao
sức mạnh nội lực của đất nước trong quá trình CNH - HĐH. Thực tế những năm vừa
qua cho chúng ta thấy vai trò quan trọng trong việc phát huy nội lực và tận dụng có
hiệu quả các nguồn lực bên ngoài phục vụ cho sự phát triển nền kinh tế. Vì vậy sự ra
đời của các KCN là môt tổ chức bước đi đúng đắn cho chúng ta trên con đường xây
dựng và phát triển kinh tế của đất nước.

1.1.3. Sự cần thiết thu hút vốn đầu tư vào phát triển khu công nghiệp

Đ


Vốn đầu tư có vai trò quan trọng cho sự nghiệp CNH – HĐH. Vai trò đó được
thể hiện qua một số tác động chính của vốn đầu tư đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
nói chung cũng như đối với sự phát triển khu công nghiệp nói riêng.
1.1.3.1. Vốn đầu tư góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Thực tế cho thấy các dự án đầu tư chủ yếu đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp và
dịch vụ. Chỉ có một số ít dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp.
Thu hút vốn đầu tư vào KCN sẽ tạo thêm năng lực sản xuất mới trong nhiều
ngành kinh tế then chốt đối với sự nghiệp CNH-HĐH, góp phần nâng cao tốc độ tăng
trưởng kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
SVTH: Bùi Thị Anh Đào

12


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài mang theo tài nguyên kinh doanh vào
nước nhận vốn nên nó có thể thúc đẩy phát triển ngành nghề mới, đặc biệt là những
ngành nghề đòi hỏi cao về kĩ thuật hay cần nhiều vốn. Chính vì vậy vốn đầu tư phát
triển là một trong những yếu tố góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo đúng đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước đề ra.
1.1.3.2. Vốn đầu tư thúc đẩy đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm, sức cạnh tranh và hiện đại hóa doanh nghiệp
KCN là nơi tiếp nhận và ứng dụng có hiệu quả các thành tựu khoa học – công
nghệ tiên tiến trên thế giới, tiếp thu kinh nghiệm quản lý cao vào quá trình phát triển


tế
H
uế

kinh tế đất nước.
Việc ra đời KCN với cơ sở vật chất hiện đại sẽ tạo điều kiện phát huy được tốt
nhất những lợi thế về công nghệ, về kinh nghiệm quản lý do các nhà đầu tư nước ngoài
mang lại. Vì khi các nhà đầu tư nước ngoài đến đầu tư tại nước sở tại, họ không chỉ

ại
họ
cK
in
h

mang theo một lượng vốn lớn mà còn mang theo dây chuyền công nghệ hiện đại tiên
tiến, trình độ kỹ thuật quản lý cao.

Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cùng với hội nhập kinh tế
quốc tế sẽ kéo theo quá trình đổi mới khoa học, công nghệ. Quá trình đó bao gồm
nhiều mặt, nhiều hoạt động nhưng chủ yếu tập trung chú ý vào đổi mới công nghệ:
nhập công nghệ mới, nắm bắt và đưa công nghệ mới vào sản xuất, cải tiến và sáng tạo
công nghệ. Công nghệ mới bao gồm các thành phần chính: thiết bị, kỹ thuật, phương

Đ

pháp chế tạo sản phẩm; công nhân kĩ sư am hiểu công nghệ mới; tổ chức, quản lý công
nghệ mới. Quá trình đổi mới công nghệ diễn ra rộng khắp, từ doanh nghiệp, các công
ty, hợp tác xã, các ngành, đến các địa phương.
1.1.3.3. Vốn đầu tư góp phần phát triển nguồn nhân lực, tạo thêm nhiều việc làm mới

và nâng cao thu nhập cho người lao động:
Thu hút vốn đầu tư vào các KCN đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước.
Đối với nguồn nhân lực, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ dẫn tới sự
chuyên môn hóa sâu sắc của người lao động, thúc đẩy sự phát triển, sự thay đổi về
SVTH: Bùi Thị Anh Đào

13


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

nhiều mặt trong cơ cấu nguồn nhân lực, làm biến chuyển từ một cơ cấu lạc hậu sang
một cơ cấu tiến bộ hơn.
Việc mở cửa nền kinh tế sẽ thu hút vốn đầu tư, đặc biệt nguồn vốn đầu tư nước
ngoài và công nghệ mới vào tỉnh Thừa Thiên Huế kéo theo sự ra đời của nhiều công việc,
các nghề, kinh nghiệm và kỹ năng quản lý mới cho nguồn lao động ở tỉnh. Từ đó buộc
các nhà kinh doanh sẽ tập trung đầu tư phát triển để người lao động có trình độ và kĩ
năng làm việc cao hơn, phong cách làm việc năng động hơn để phù hợp với môi trường
làm việc công nghiệp. Đồng thời quá trình hội nhập kinh tế thế giới đòi hỏi hàng hóa,
dịch vụ của tỉnh Thừa Thiên Huế phải có sức cạnh tranh trên thị trường thế giới, đòi hỏi

tế
H
uế

người lao động cần phải đươc đào tạo sâu hơn về tay nghề, trình độ kĩ thuật để có thể vận

hành được những máy móc thiết bị hiện đại. Thị trường lao động theo đó cũng được mở
rộng ra quốc tế, phát triển thị trường đồng nghĩa với phát triển, mở rộng phân công lao
động, chuyên môn hóa sản xuất, chuyên môn hóa lao động.

ại
họ
cK
in
h

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp
Việc xây dựng môi trường đầu tư thông thoáng, cởi mở để thu hút vốn đầu tư cả
trong nước và nước ngoài là một vấn đề hết sức cấp bách đối với nước ta hiện nay. Với
nguyên tắc vốn trong nước là quyết định, vốn nước ngoài là quan trọng nước ta tìm
mọi cách để huy động được các nguồn vốn hiện đang còn nằm rải rác , nhàn rỗi trong
dân cư, trong các doanh nghiệp, trong cả nền kinh tế.
Với mục tiêu như vậy, câu hỏi đặt ra là làm sao thu hút được vốn đầu tư trong

Đ

nước? Làm sao có thể thu hút được nguồn vốn từ bên ngoài? Không còn cách nào khác
là chúng ta phải xây dựng một môi trường đầu tư thông thoáng, hấp dẫn.Việc này không
thể làm một sáng, một chiều nhưng chúng ta có thể xây dựng môi trường đầu tư đủ
thuyết phục để thu hút đầu tư trong một thời gian tương đối ngắn là xây dựng các KCN.
Môi trường đầu tư trong KCN được hiểu là các yếu tố ảnh hưởng đến công cuộc
đầu tư của các doanh nghiệp hoạt động trong các KCN.
1.1.4.1 Vị trí địa lý điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý
Vùng lãnh thổ có diện tích rộng, nhưng địa hình chia cắt, nhiều đồi nãi, sông
suối sẽ ảnh hưởng lớn đến giao lưu kinh tế, hạn chế thu hút đầu tư. Ngược lại, nếu lãnh

SVTH: Bùi Thị Anh Đào

14


×