Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần 1 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5

Sinh viên thực hiện:
Võ Văn Thành
Lớp: K46C Kế toán – Kiểm toán
Niên khóa: 2012 – 2016

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Đào Nguyên Phi

Huế, tháng 05 năm 2016


Lời Cảm Ơn
Sau quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần 1-5 tôi đã hoàn thành đề tài:
“Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Cổ phần 1-5”.
Để hoàn thành tốt đề tài này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô trong trường cùng các cô chú, anh chị tại
Công ty Cổ phần 1-5.
Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn đến:
Quý thầy cô trong Trường Đại học Kinh tế Huế cũng như khoa Kế
toán – Kiểm toán đã tận tình giảng dạy cho tôi trong suốt thời gian học ở
trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo
ThS. Đào Nguyên Phi, người đã tận tình hướng dẫn, định hướng và chỉ bảo


cho tôi những vấn đề cụ thể, thiết thực nhất để hoàn thành đề tài này.
Cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến các cô chú, anh chị tại Công
ty Cổ phần 1-5 đã nhiệt tình hướng dẫn, quan tâm giúp đỡ và góp ý để tôi có
thể hoàn thành đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể bạn bè và gia đình đã luôn quan
tâm, động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình học tập cũng như trong thời gian thực tập để tôi hoàn thành tốt khóa luận
tốt nghiệp của mình.
Do còn hạn chế về lý luận và kinh nghiệm nên đề tài không tránh khỏi
những sai sót. Tôi rất mong nhận đưuợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô
cũng như quý bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Võ Văn Thành


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ Tài chính

CSKD

Cơ sở kinh doanh


CSSX

Cơ sở sản xuất

CTCP

Công ty Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

HĐCT

Hóa đơn chứng từ

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

KH

Khách hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ


Tài sản cố định

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại Công ty qua 3 năm 2013 – 2015 .............................. 36
Bảng 2.2. Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2013 –
2015 .............................................................................................................. 38
Bảng 2.3. Tình hình biến động kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2013 – 2015 42
BIỂU
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Tập đoàn Nam Hải .............................. 51
Biểu 2.2. Giao diện nhập liệu đối với HHDV mua vào ................................................ 52
Biểu 2.3. Sổ Cái chi tiết Tài khoản 1331 ....................................................................... 53
Biểu 2.4. Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào tháng 12/2015 .. 55
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT của Công ty Cổ phần 1-5 xuất cho Đại học Huế ................. 58
Biểu 2.6. Giao diện nhập liệu đối với HHDV bán ra .................................................... 59
Biểu 2.7. Sổ Cái chi tiết Tài khoản 33311 ..................................................................... 60

Biểu 2.8. Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra tháng 12/2015 ...... 61
Biểu 2.9. Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2015 ........................................................ 63
Biểu 2.10. Tờ khai thuế GTGT bổ sung lần thứ 1 tháng 12 năm 2015 ......................... 66


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua vào trong nước .............. 15
Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu.............................. 17
Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra đối với bán hàng trả tiền ngay .......................... 19
Sơ đồ 1.4. Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng ký gửi – Tại công ty....... 20
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần 1-5............................. 30
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần 1-5 ............................. 32
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần 1-5.......................................... 35


MỤC LỤC

Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục sơ đồ
Mục lục
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
6. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 5

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ...... 5
1.1. Giới thiệu tổng quan về thuế GTGT .....................................................................5
1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT..............................................................................5
1.1.3. Vai trò của thuế GTGT ..................................................................................6
1.1.4. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và không chịu thuế .......................6
1.1.4.1. Đối tượng nộp thuế .................................................................................6
1.1.4.2. Đối tượng chịu thuế ................................................................................7
1.1.4.3. Đối tượng không chịu thuế .....................................................................7
1.1.5. Căn cứ tính thuế............................................................................................. 7
1.1.5.1. Giá tính thuế ...........................................................................................7
1.1.5.2. Thuế suất ................................................................................................ 9
1.1.6. Phương pháp tính thuế .................................................................................10
1.1.6.1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT .......................................................10
1.1.6.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng ....................................11
1.1.7. Nguyên tắc khấu trừ thuế ............................................................................12


1.1.8. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế .......................................................... 13
1.2. Nội dung công tác kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ..................14
1.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào .......................................................................14
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................14
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................14
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán ........................................................................15
1.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ..........................................................................18
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................18
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................18
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán ........................................................................19
1.2.3. Công tác kê khai, quyết toán thuế GTGT ....................................................22
1.2.3.1. Kê khai thuế GTGT ..............................................................................22

1.2.3.2. Khấu trừ thuế, tính thuế và nộp thuế ....................................................23
TÓM TẮT CHƯƠNG I .............................................................................................. 25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 ...................................................................... 26
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần 1-5....................................................................26
2.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần 1-5 .............................................................. 26
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...................................26
2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty ....................................................28
2.1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................29
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần 1-5 .....................................30
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .............................................................. 30
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận .............................................30
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần 1-5....................................32
2.1.3.1. Tổ chức chức bộ máy kế toán ............................................................... 32
2.1.3.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần 1-5 ..........33
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ......36
2.1.4.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ............................. 36
2.1.4.2. Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2013 –
2015....................................................................................................................37


2.1.4.3. Tình hình biến động kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2013 –
2015 ...................................................................................................................41
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5 ....................44
2.2.1. Khái quát công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5 ...............44
2.2.1.1. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và không chịu thuế ..............44
2.2.1.2. Căn cứ tính thuế GTGT ........................................................................45
2.2.1.3. Phương pháp tính thuế GTGT .............................................................. 45
2.2.1.4. Quy định về hóa đơn chứng từ ............................................................. 47
2.2.1.5. Khấu trừ thuế GTGT ............................................................................47

2.2.1.6. Kê khai và nộp thuế GTGT ..................................................................48
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại
Công ty Cổ phần 1-5.............................................................................................. 48
2.2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT đầu vào ................................ 48
2.2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT đầu ra ...................................56
2.2.2.3. Công tác kê khai, quyết toán thuế GTGT .............................................62
TÓM TẮT CHƯƠNG II ............................................................................................. 70
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 .. 71
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần 1-5 ........................... 71
3.2. Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5 .......................72
3.2.1. Ưu điểm .......................................................................................................72
3.2.2. Những hạn chế còn tồn tại ...........................................................................74
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
Cổ phần 1-5 ...............................................................................................................76
TÓM TẮT CHƯƠNG III ........................................................................................... 79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 80
1. Kết luận..................................................................................................................80
2. Kiến nghị ...............................................................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 82
PHỤ LỤC


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, một doanh nghiệp phát triển khi DN đó có khả năng
chiếm lĩnh thị trường. Để có thể đứng vững và khẳng định vị thế của mình trên thị
trường thì DN phải thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước đó
là nộp thuế.
Thuế được coi là một công cụ để điều tiết kinh tế. Thuế không những là nguồn thu

quan trọng của ngân sách Nhà Nước, mà còn ảnh hướng tới công cuộc phát triển kinh
tế, đảm bảo công bằng xã hội. Vì vậy thuế chính là cầu nối giữa DN và Nhà nước, giúp
cho Nhà nước quản lý được nền kinh tế nhiều thành phần đồng thời cũng giúp cho DN
kinh doanh ổn định và thực hiện các vấn đề về thuế rõ ràng. Chính vì vai trò này của
thuế nên với mỗi chính sách thuế khi ban hành phải phù hợp với các chuẩn mực và yêu
cầu của đất nước trong từng hoàn cảnh cụ thể.
Mọi DN dù lớn hay nhỏ đều biết rất rõ tầm quan trọng của kế toán thuế. Kế toán
thuế là kế toán phụ trách về các vấn đề khai báo thuế trong DN. Kế toán thuế liên quan
pháp luật Nhà nước và là nghĩa vụ của các DN đối với Nhà nước. Nhà nước chỉ có thể
quản lý được nền kinh tế nhiều thành phần khi có kế toán thuế. Ngược lại DN chỉ có thể
kinh doanh ổn định và báo cáo thuế thuận lợi khi thực hiện các vấn đề về thuế rõ ràng.
Vì vậy kế toán thuế ra đời nhằm mục đích giúp DN và Nhà nước phát triển tốt hơn.
Hơn nữa việc hạch toán đúng các nghiệp vụ kinh tế và xác định chính xác số thuế
phải nộp cho Nhà nước sẽ giúp cho DN chủ động trong công tác nộp thuế vào Ngân
sách của Nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi cho DN thực hiện đúng quyền và nghĩa
vụ của mình đối với Nhà nước. Khi chấp hành đúng quy định của Nhà nước sẽ nâng
cao được uy tín của mình trên thị trường. Như vậy DN có thể lên kế hoạch để chi tiền
một cách hợp lý, không bị động khi có tình huống phát sinh thêm số tiền nộp thuế hoặc
do tính sai, giúp DN hoàn lại hay được miễn giảm số tiền đó nhằm bảo bảo quyền lợi
cho DN.

1


Hiện nay, trong các DN thì thuế GTGT chiếm tỉ trọng lớn trong các loại thuế phải
nộp. Và công tác kế toán thuế GTGT cũng phát sinh thường xuyên và phổ biến ở bất
kì một doanh nghiệp nào. Vì vậy, việc chú trọng nghiên cứu và nâng cao hiệu quả
trong công tác kế toán thuế GTGT tại DN là rất cần thiết.
Tại Công ty Cổ phần 1-5, cũng như các công ty khác, công tác kế toán thuế là rất
quan trọng đối với công ty, sắc thuế chủ yếu, phát sinh thường xuyên và đóng vai trò

quan trọng đối với DN đó là thuế GTGT. Tuy công tác kế toán thuế GTGT có nhiều
ưu điểm nhưng vẫn tồn tại một số nhược điểm cần khắc phục. Sau một thời gian thực
tập tại Công ty Cổ phần 1-5 dưới sự chỉ dẫn của các anh chị kế toán viên kết hợp với
các kiến thức đã học ở trên lớp, tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế
toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Cổ phần 1-5” làm đề tài nghiên cứu trong kỳ
thực tập của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5 theo
đúng quy định của Luật thuế, thông tư và các văn bản liên quan đến thuế GTGT.
 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về công tác kế toán thuế GTGT.
- Nghiên cứu, phân tích và phản ánh thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại
Công ty Cổ phần 1-5.
- Trên cơ sở thực trạng đã được nghiên cứu đưa ra nhận xét, đánh giá và phát
hiện ra ưu nhược điểm, từ đó đề xuất một số giải pháp để khắc phục những tồn tại, hạn
chế trong công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận và thực trạng công
tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5.

2


4. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian:
Để thuận lợi cho việc nghiên cứu và tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán
thuế GTGT, đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty Cổ phần 1-5.

 Phạm vi thời gian: Số liệu được sử dụng để tìm hiểu, phân tích, đánh giá là
- Thuế GTGT: tháng 12 năm 2015
- Số liệu nguồn lực của công ty trong 3 năm 2013 -2015
 Phạm vi nội dung: đề tài nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
Cổ phần 1-5.

5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu ở thư viện trường, các
thông tư, nghị định, luật thuế, bài báo cáo, bài viết, giáo trình, luận văn, các tạp chí kế
toán… liên quan đến công tác kế toán thuế GTGT nhằm thu thập các thông tin liên
quan đến đề tài.
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: trao đổi trực tiếp với nhân viên ở phòng kế
toán và các phòng ban của Công ty để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của Công ty
và công tác thuế GTGT của Công ty.
 Phương pháp quan sát: quan sát quá trình làm việc, quá trình xảy ra các nghiệp
vụ liên quan đến công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty.
 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài bằng
cách photo, chụp ảnh, chép tay các hóa đơn, chứng từ, báo cáo tài chinh, sổ sách kế
toán làm căn cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lien quan đến công tác kế
toán thuế GTGT.
 Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập số liệu thô từ Công ty, toán bộ số
liệu thô đó sẽ được chọn lọc và xử lý để đưa vào bài khóa luận sao cho thông tin đến
với người đọc một cách hiệu quả nhất.
 Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá: So sánh sự biến động của một số chỉ
tiêu như: tình hình lao động, biến động tài sản và nguồn vốn, biến đồng tình hình hoạt
3


động sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở các số liệu được tổng hợp, vận dụng các phương
pháp phân tích để đánh giá thực trạng tình hình hoạt động của Công ty và công tác kế

toán thuế GTGT từ đó đưa ra các giải pháp, biện pháp khắc phục hoặc kiến nghị để
nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty.

6. Kết cấu đề tài
 Phần I: Đặt vấn đề
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương I: Cở sở lý luận về kế toán thuế GTGT
- Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5
- Chương III: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5.
 Phần III: Kết luận

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1.1. Giới thiệu tổng quan về thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm
Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng”.
Như vậy, thuế GTGT là loại thuế chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm qua mỗi
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh và tổng số thuế thu được ở các khâu chính
bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng.
Thuế GTGT tên tiếng Anh là Value Added Tax, viết tắt là VAT.
1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT
 Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập. Bất cứ người có thu nhập thấp

hay người có thu nhập cao khi cùng tiêu thụ một loại hàng hóa như nhau thì đều phải
trả một mức thuế GTGT giống nhau. Như vậy, tỷ lệ nộp thuế GTGT so với thu nhập sẽ
càng giảm khi thu nhập của người chịu thuế càng cao.
 Thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Tính gián thu của thuế GTGT biểu hiện:
người mua HHDV là người phải trả khoản thuế này thông qua giá bán của HHDV.
Nhưng người mua không trực tiếp nộp thuế GTGT vào NSNN mà trả thuế thông quá
giá thanh toán HHDV cho người bán (trong giá thanh toán bao gồm cả khoản thuế
GTGT). Người bán thực hiện nộp khoản thuế GTGT phải nộp đã được người mua trả
vào NSNN.
 Thuế GTGT có tính trung lập. Tính chất này thể hiện thuế GTGT không phải là
một yếu tố chi phí mà là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV, là khoản thu cộng
thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá cả HHDV mà người tiêu

5


dùng mua bao gồm cả thuế GTGT là một khoản thu bắt buộc của Nhà nước đối với
người tiêu dùng HHDV mà người bán là người thu hộ Nhà nước.
 Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn. Thuế GTGT là thuế tính trên giá
trị tăng thêm của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
HHDV đó. Vì vậy, bất cứ trong giai đoạn nào làm tăng giá trị HHDV đều phát sinh
thuế GTGT. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế
GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
1.1.3. Vai trò của thuế GTGT
 Thuế GTGT là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng cho NSNN.
Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá
nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ.
 Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh nội địa. Thuế
GTGT cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập khẩu, do đó giảm
khả năng cạnh tranh của hàng ngoại nhập với hàng nội địa.

 Thuế GTGT có tác dụng khuyến khích xuất khẩu hàng hóa. Đối với hàng hóa
xuất khẩu không những không nộp thuế GTGT mà còn được khấu trừ hoặc được hoàn
lại số thuế GTGT đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy
mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên
thị trường quốc tế.
 Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở kinh doanh thực hiện tốt chế độ kế
toán. Việc tính thuế đầu ra và khấu trừ thuế đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc
đẩy cả người mua lẫn người bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ hóa đơn chứng từ, hạch
toán kế toán.
1.1.4. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và không chịu thuế
1.1.4.1. Đối tượng nộp thuế
Theo Điều 3 tại Thông tư 219/2013/TT-BTC: “Người nộp thuế GTGT là tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không

6


phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu
hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT”
1.1.4.2. Đối tượng chịu thuế
Theo Điều 2 tại Thông tư 219/2013/TT-BTC: “Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng
hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả
hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không
chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
1.1.4.3. Đối tượng không chịu thuế
Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, đối tượng không chịu thuế GTGT bao
gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ có các tính chất sau:
- Mang tính chất thiết yếu
- Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo
- Của một số ngành cần khuyến khích

- Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam
- Khó xác định giá trị tăng thêm
1.1.5. Căn cứ tính thuế
Theo quy định tại Điều 6 tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, căn cứ tính thuế GTGT
là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất
1.1.5.1. Giá tính thuế
Nguyên tắc: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT.
Theo Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC, giá tính thuế bao gồm các trường
hợp sau:
-

Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa

có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.

7


-

Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi

trường nhưng chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ
môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.
-

Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu


(nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng với thuế bảo vệ môi trường
(nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng
nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế
GTGT là giá nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau
khi đã được miễn, giảm.
-

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay

lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại
thời điểm phát sinh các hoạt động này.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử
dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế
GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của
pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không; trường hợp hàng
hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật
về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng
nội bộ, biếu, tặng, cho.
-

Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho

tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có
thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả

góp, lãi trả chậm.

8


-

Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế

GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí
khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
-

Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần

công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
-

Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,

không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
1.1.5.2. Thuế suất
Theo Điều 9,10 và 11 tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, hiện nay có 3 mức thuế
suất là: 0%, 5% và 10%.
 Thuế suất 0%
Áp dụng trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế
quan
- Vận tải quốc tế

- Hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
 Thuế suất 5%
Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV cần ưu
đãi, hiện nay bao gồm 16 loại HHDV chịu thuế, gồm 2 nhóm sau:
- Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội
- Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản
xuất.
 Thuế suất 10%
Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT,
thuế suất 0% và thuế suất 5%.
Như vậy, thuế suất 10% áp dụng cho một số mặt hàng sau:
- Dầu mỏ, khí đốt, quặng và các sản phẩm khai khoáng khác
9


- Điện thương phẩm, hóa chất, mỹ phẩm, sản phẩm điện tử, cơ khí, đồ điện
- Sợi, vải, sản phẩm may mặc, thêu ren, giấy, sản phẩm bằng giấy, sữa, bánh kẹo,
nước giải khác và các loại thực phẩm chế biến khác
- Sản phẩm gốm sứ, cao su, thủy tinh, sản phẩm gỗ, xi măng, gạch, ngói và vật
liệu xây dựng khác
- Dịch vụ bưu chính viễn thông và internet
- Xây dựng, xây lắp…
1.1.6. Phương pháp tính thuế
Theo Mục 2 tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, phương pháp tính thuế GTGT gồm 2
phương pháp là phương khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị
gia tăng.
1.1.6.1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Theo Điều 12 Mục 2 tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, phương pháp khấu trừ thuế
GTGT gồm các nội dung chính sau:
 Đối tượng áp dụng: CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ

theo quy định của pháp luật về kế toán và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế; trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia
tăng theo quy định.
 Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp

=

Số thuế GTGT
đầu ra

-

Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

Trong đó:
- Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa
đơn GTGT.
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua HHDV (bao gồm tài sản cố định) dùng cho SSKD HHDV chịu thuế

10


GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng
từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
1.1.6.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Theo Điều 13 Mục 2 tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, phương pháp tính trực tiếp

trên GTGT gồm các nội dung chính sau:
 Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
 Hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.
 Công thức tính
- Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc đá quý:
Số thuế GTGT phải
nộp

GTGT của vàng,

=

bạc, đá quý bán ra

Thuế suất

x

10%

Trong đó: Giá của vàng, bạc, đá quý bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý
trừ cho giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
- Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ:
Số thuế GTGT
phải nộp


=

Doanh thu

x

Tỷ lệ %

Trong đó:
- Tỷ kệ % để tính GTGT trên doanh thu được quy định từng hoạt động như sau:
Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
Dịch vụ xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%

11


Hoạt động kinh doanh khác: 2%
- Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi
trên hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản thu, phí thu
thêm mà CSKD được hưởng.
1.1.7. Nguyên tắc khấu trừ thuế
Căn cứ vào Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC, nguyên tắc khấu trừ thuế
GTGT đầu vào gồm:
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không
được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ(kể cả tài sản cố định) sử
dụngđồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu

thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng
cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải
hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường
hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%)
giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hoá, dịch vụ bán ra
không hạch toán riêng được.
- Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả thuế GTGT
đầu vào của hoạt động đi thuê những tài sản, máy móc, thiết bị này và thuế GTGT đầu
vào khác liên quan đến tài sản, máy móc, thiết bị như bảo hành, sửa chữa trong các
trường hợp sau đây không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định
hoặc chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn
bản hướng dẫn thi hành: Tài sản cố định chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài
phục vụ quốc phòng, an ninh; tài sản cố định, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín
dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng
khoán, cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở đào tạo; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử
dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch,
khách sạn.

12


-

Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc hàng hóa

do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến
mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.
-


Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được

khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế.
1.1.8. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế
 Kê khai thuế
Các cơ sở kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho
cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào,
bán ra theo mẫu quy định. Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng
tiếp theo.
 Nộp thuế
- CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan
thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên
GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất
không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức
khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
- Người nhập khẩu thì nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập
khẩu, thời hạn nộp theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
 Quyết toán thuế
- Các CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ lập và gửi tờ khai điều chỉnh
thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày 31/12 của
năm điều chỉnh. Số liệu trên tờ khai điều chỉnh được sử dụng để điều chính thuế
GTGT của tháng 3 năm sau.
- Năm quyết toán được tính theo năm dương lịch.

13


1.2. Nội dung công tác kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Dựa vào Luật thuế GTGT số 13/2008/QH, Luật thuế GTGT 31/2013/QH,

Thông tư 219/2013/TT-BTC, Nghị định 209/2013/NĐ-CP, Sách Thuế và kế toán thuế
2011 của tác giả PGS.TS Võ Văn Nhị, Slide bài giảng kế toán thuế của ThS. Phạm Thị
Ái Mỹ và các nguồn tài liệu tham khảo khác, nội dung công tác kế toán thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ gồm 3 nội dung chính sau:
1.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL)
- Hóa đơn chứng từ đặc thù
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT)
- Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT)
- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu thay cho phía nước ngoài
- Sổ theo dõi thuế GTGT
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
 Để hạch toán thuế GTGT đầu vào, kế toán sử dụng TK 133 – Thuế GTGT được
khấu trừ. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã
khấu trừ và còn được khấu trừ. TK 133 chỉ áp dụng đối với CSKD thuộc đối tượng
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với cơ sở kinh
doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp và CSKD không thuộc
chịu thuế GTGT.
 Nội dung kế cấu tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đầu vào phát sinh
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
14


- Thuế GTGT đã được hoàn lại
- Thuế GTGT hàng mua trả lại

Số dư Bên Nợ: Thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại cuối kỳ.
 Tài khoản 133 có 2 loại tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV: phản ánh thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ của vật tư, HHDV mua ngoài dùng vào SXKD HHDV chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ: phản ánh thuế GTGT
đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD HHDV chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
 Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước
TK 111,112,331

TK 133

TK632,142,…

TK 632,641,642

(1)
TK 152,156,211,…

(4a)

TK 111, 112,331

(4b)

TK 111,112,331
(2)


TK 621,627,641,…

(5)
TK 156,152,211

TK 111,112,331
(3)
TK 157,632

Sơ đồ 1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua vào trong nước

15


(1) Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ trong nước, nhập kho:
Nợ TK 152, 153, 156, 211 ... (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331… (Tổng số tiền thanh toán)
(2) Mua vật liệu, dụng cụ, dùng ngay vào sản xuất các loại sản phẩm, dịch vụchịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 621, 627, 641… (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331… (Tổng số tiền thanh toán)
(3) Hàng hóa mua được gửi bán hoặc bán ngay cho khách hàng và chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 157, 632 (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Số thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331… (Tổng số tiền thanh toán)
(4a) Phân bổ thuế GTGT không được khấu trừ
- Nếu số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nhỏ thì tính hết vào giá vốn

hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
- Nếu số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ lớn thì phân bổ dần, ghi:
Nợ TK 142, 242
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
(4b) Sang kỳ sau kế toán tiến hành phân bổ vào giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 142, 242

16


(5) Trả lại hàng hóa, vật liệu, TSCĐ
Nợ TK 111,112,331… (Tổng số tiền của hàng hóa, vật liệu, TSCĐ…)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 156,152,211 (Giá hàng hóa, vật liệu, TSCĐ trả lại)
 Đối với hàng hóa dịch vụ nhập khẩu
TK 111,112,331

TK 152,156,211

TK 33312

TK 133
(2)

TK 3333

(1)

TK 111,112

(3)

TK 3333

TK 33312

Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu
(1) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng
hóa, TSCĐ bao gồm giá mua, chi phí thu mua, vận chuyển và thuế nhập khẩu (nếu có)
Nợ TK 152, 156, 211…
Có TK 111, 112, 331,…
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu
(2) Hàng hóa nhập khẩu dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT thì
sẽ ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 33312 – Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
(3) Nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu
17


×