Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác kế TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG tại CÔNG TY TNHH DƯƠNG NGUYỄN AN PHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
....................

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH
DƢƠNG NGUYỄN AN PHI

Sinh viên: Hồ Thị Thu Thảo

Giáo viên hƣớng dẫn

Lớp: K46B Kế toán-Kiểm toán

ThS. Đào Nguyên Phi

Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 05 năm 2016


LỜI CÁM ƠN
Đƣợc sự phân công của Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trƣờng Đại Học Kinh Tế Đại Học Huế, và sự góp ý của thầy giáo hƣớng dẫn Đào Nguyên Phi tôi đã thực hiện
đề tài “ Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công Ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Dƣơng Nguyễn An Phi”.
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Đào
Nguyên Phi, ngƣời đã tậm tình giúp đỡ, hƣớng dẫn chu đáo trong suốt quá trình hoàn
thành bài Báo cáo thực tập cuối khóa.
Tôi cũng chân thành cảm ơn quý thầy giáp, cô giáo trong khoa Kế toán- Kiểm


toán, Trƣờng Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế đã truyền đạt kiến thức trong những
năm tôi tham gia học tập tại trƣờng.Với những kiến thức có đƣợc không chỉ góp phần
hoàn thiện bài nghiên cứu mà còn là hành trang cho những bƣớc đi sau này tự tin và
vững chắc hơn .
Tôi chân thành cảm ơn Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dƣơng Nguyễn An Phi
đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại công ty.
Cuối cùng tôi kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng thời kính chúc các anh, chị trong Công ty trách nhiệm hữu hạn
Dƣơng Nguyễn An Phi luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong
công việc.

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chú thích

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

Gía trị gia tăng

TT-BTC

Thông tƣ- Bộ tài chính


QĐ-BTC

Quyết định-Bộ tài chính

HTKK

Hỗ trợ kê khai

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

CSKD

Cơ sở kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

TM/CK


Tiền mặt/ chuyển khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 -Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2015 .............................. 31
Bảng 2. 2 - Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2015 ............................ 32

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1 - Hoạch toán thuế GTGT đầu vào theo phƣơng pháp khấu trừ đối với
HHDV mua vào trong nƣớc ......................................................................................... 18
Sơ đồ 1. 2 - Hoạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ của HHDV bán ra ... 20
Sơ đồ 1. 3 - Quy trình hoạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp của HHDV
mua vào ....................................................................................................................... 21
Sơ đồ 1. 4 - Quy trình hoạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp của HHDV
bán ra ........................................................................................................................... 21
Sơ đồ 1. 5 - Sơ đồ sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ....................................... 23
Sơ đồ 2. 1 - Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi ....... 29
Sơ đồ 2. 2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .......................................................... 33
Sơ đồ 2. 3- Sơ đồ hình thức ghi sổ tại công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi ............ 35


iv


MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài.................................................................................................. 2
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu.......................................................................... 3
1.5.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu .............................................................................. 3
1.5.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ................................................................................... 3
1.6. Tính mới của đề tài ................................................................................................. 3
1.7. Kết cấu của đề tài.................................................................................................... 4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QỦA NGHIÊN CỨU .............................................. 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH DƢƠNG NGUYỄN AN PHI
....................................................................................................................................... 5
1.1. Khái quát chung về thuế ......................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về thuế ................................................................................................ 5
1.1.2. Phân loại thuế ...................................................................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm về thuế ................................................................................................. 6
1.1.4. Vai trò của thuế.................................................................................................... 7
1.1.5. Các yếu tố cấu thành của thuế.............................................................................. 7
1.2. Thuế GTGT và kế toán thuế GTGT ........................................................................ 8
1.2.1. Thuế GTGT ......................................................................................................... 8

v



1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT ................................................... 8
1.2.1.2. Đối tƣợng nộp thuế, đối tƣợng chịu thuế, đối tƣợng không chịu thuế GTGT ... 9
1.2.1.3. Căn cứ tính thuế .............................................................................................. 12
1.2.1.4. Phƣơng pháp kế toán thuế GTGT ................................................................... 14
1.2.2. Kế toán thuế GTGT ........................................................................................... 16
1.2.2.1. Kế toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ............................................. 16
1.2.2.2. Kế toán thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp............................................. 21
1.2.3. Hình thức ghi sổ kế toán .................................................................................... 22
1.2.4. Đăng ký, kê khai, khấu trừ, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế ............................. 24
1.2.4.1. Đăng ký thuế ................................................................................................... 24
1.2.4.2. Kê khai thuế .................................................................................................... 24
1.2.4.3. Khấu trừ thuế GTGT....................................................................................... 24
1.2.4.4. Nộp thuế GTGT .............................................................................................. 25
1.2.4.5. Quyết toán thuế ............................................................................................... 26
1.2.4.6. Hoàn thuế........................................................................................................ 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CÔNG TY TNHH DƢƠNG NGUYỄN AN PHI ................................................ 28
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi ......................................... 28
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty .................................................. 28
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ của công ty .................................................... 28
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động ......................................................................................... 28
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty ..................................................................................... 29
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi ............... 29
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................................. 29

vi


2.1.4. Tình hình cơ bản của công ty ............................................................................. 31

2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty ....................................................................... 31
2.1.4.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty ............................................... 31
2.1.4.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh ........................................................... 32
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................................... 33
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ...................................................... 33
2.1.5.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty .............................................................. 34
2.2. Thực trạng kế toán thuế GTGT tại công ty ........................................................... 36
2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT ................................................. 36
2.2.2. Hoạch toán thuế GTGT..................................................................................... 36
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................ 36
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................... 37
2.2.2.3. Hoạch toán thuế GTGT đầu vào .................................................................... 37
2.2.2.4. Hoạch toán thuế GTGT đầu ra ....................................................................... 47
2.2.3. Đăng ký, Kê khai, khấu trừ, nộp thuế, hoàn thuế GTGT ................................... 53
2.2.3.1. Đăng ký thuế GTGT ....................................................................................... 53
2.2.3.2. Kê khai thuế GTGT ........................................................................................ 53
2.2.3.3. Khấu trừ thuế GTGT....................................................................................... 59
2.2.3.4. Nộp thuế GTGT .............................................................................................. 59
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TỔ
CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GÍA TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY
TNHH DƢƠNG NGUYỄN AN PHI ........................................................................ 61
3.1. Nhận xét chung và đánh giá tình hình kế toán thuế GTGT tại công ty ................. 61
3.1.1. Ƣu điểm ............................................................................................................. 62

vii


3.1.1.1. Về tổ chức hoạch toán ban đầu ....................................................................... 62
3.1.1.2. Về tài khoản kế toán ....................................................................................... 62
3.1.1.3. Công tác kế toán ............................................................................................. 62

3.1.1.4. Về sổ sách kế toán .......................................................................................... 64
3.1.2. Nhƣợc điểm ....................................................................................................... 64
3.1.2.1. Về việc tổ chức hoạch toán ban đầu ................................................................ 64
3.1.2.2. Về tài khoản .................................................................................................... 65
3.1.2.3. Về công tác kế toán......................................................................................... 65
3.1.2.4. Sổ sách kế toán ............................................................................................... 66
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT .......................... 66
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện ............................................................................................ 66
3.2.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại Công
ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi ................................................................................ 67
PHẦN 3: KẾT LUẬN ................................................................................................ 69

viii


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.

Lý do chọn đề tài
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nhà nƣớc, là vấn đề

hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới trong đó có Việt Nam
chúng ta. Và thuế trở thành công cụ chủ yếu của Nhà nƣớc trong quản lý và điều tiết vĩ
mô, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lƣu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh
tế. Thuế đồng thời cũng là nguồn thu chủ yếu của NSNN, thiết lập sự công bằng xã
hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cƣ.
Thuế GTGT ra đời và áp dụng rộng rãi trên thế giới. Nhƣng đối với nƣớc ta
phải đến kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa IX ngày 10/05/1997 mới đƣợc thông qua và
chính thức áp cụng từ ngày 01/01/1999. Với những sắc thuế mới còn nong trẻ với sự
vận động kinh tế trong nƣớc, nên trong những năm qua Nhà nƣớc liên tục sửa đổi và

bổ sung. Điển hình trong những năm năm trở lại đây Chính phủ liên tục ban hành
những luật thuế, thông tƣ, nghị định về thuế GTGT đồng thời có những sửa đổi, bổ
sung kịp thời để phù hợp với những điều kiện đặt ra và phục vụ công tác quản lý thuế
nói chung và thuế GTGT một cách hợp lý nhất. Luật thuế GTGT lại càng đƣợc chú
trọng hơn nhƣ với những doanh nghiệp nhỏ bên cạnh áp thông tƣ 219/2013/TT-BTC
thì còn có cả nghị định số 209/2013/NĐ-CP và cả thông tƣ 119/014/TT-BTC liên quan
đến thuế GTGT.
Những thông tƣ, nghị định mới giúp cho các doanh nghiệp thực hiện công tác
thuế trở nên thuận tiện. Cung cấp thông tin cần thiết cho những doanh nghiệp kịp thời
và hƣớng dẫn chi tiết việc thực hiện. Thế nhƣng để những quy định đó đến đƣợc với
doanh nghiệp thì đòi hỏi bộ phận kế toán tại doanh nghiệp phải là những ngƣời am
hiểu và bắt kịp những thay đổi của những quy định về thuế để thực hiện công tác kế
toán thuế GTGT phù hợp
Còn đối với nhà nƣớc thì thông qua việc ban hành luật thuế, thông tƣ, nghị định về
thuế GTGT giúp cơ quan quản lý thuế GTGT cũng dễ dàng hơn. Nhƣng việc áp dụng nó
vào thực tế là cả một quá trình đòi hỏi cơ quan nhà nƣớc phải có những chính sách để áp

1


dụng.Việc đó không chỉ giúp cho cơ quan ban hành mà còn giúp ích cho ngƣời thực hiện
đƣợc đƣợc tiếp cận với những quy định mới và thực thi đúng quy định.
Thấu hiểu đƣợc điều đó, bên cạnh trong quá trình tìm hiểu em nhận thấy những
nghiên cứu trƣớc đây không còn phù hợp với thực tế hiện tại. Và với kiến thức đã học
cùng với quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi, em
đã quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn Dương Nguyễn An Phi” để thực hiện việc nghiên cứu và làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp.
Việc thực hiện đề tài trong khoản thời gian ngắn và nền kinh tế trong và ngoài
nƣớc có nhiều biến động là một khó khăn, thử thách đặt ra cho em để hoàn thiện bài

làm, nhƣng mặt khác giúp cho em tích lũy thêm nhiều kiến thức thực tế, và có cơ hội
vận dụng những kiến thức đã học. Vì nên trong quá trình thực hiện có thể còn nhiều
thiếu sót nên em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, bổ sung của quý thầy cô giáo để bài
khóa luận này đƣợc hoàn thiện hơn.

1.2.

Mục tiêu của đề tài
Đề tài này đƣợc thực hiện nhằm đạt đƣợc các mục tiêu nhƣ sau:

 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận căn bản về kế toán thuế GTGT, để làm khung
lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty.
 Phân tích đánh giá các ƣu điểm, nhƣợc điểm trong tác kế toán nói chung và kế
toán thuế nói riêng của công ty.
 Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác kế thuế cho công ty,
góp phần cải thiện việc cung cấp kế toán cho hoạt động quản lý của công ty.

1.3.

Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là :" Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT

tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Dƣơng Nguyễn An Phi".

2


1.4.


Phạm vi nghiên cứu
 Không gian: tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Dƣơng Nguyễn An Phi
 Thời gian làm đề tài: Các số liệu kế toán đƣợc thu thập để phục vụ cho việc

mô tả thực trạng công tác thuế GTGT đƣợc thu thập tại Công ty TNHH Dƣơng
Nguyễn An Phi.
Các số liệu tổng quan về công ty đƣợc thu thập từ khi thành lập đến
31/12/2015.

1.5.

Phƣơng pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề

tài nhƣ: sách, giáo trình, các nguồn thông tin trên Internet và các tài liệu kế toán đƣợc
thu thập tại đơn vị. Ngoài ra, phƣơng pháp này còn đƣợc sử dụng để nghiên cứu các
văn bản, pháp quy, quy định của nhà nƣớc trong doanh nghiệp.
1.5.2. Phương pháp thu thập tài liệu
 Đối với số liệu thứ cấp: Đã thu thập các tài liệu của công ty thông qua việc sao
chép các chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế toán, báo cáo kế toán…
 Đối với số liệu sơ cấp: sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp để thu thập thông
tin cần thiết từ nhà quản lý và các nhân viên kế toán của công ty mà chủ yếu là nhân
viên phụ trách kế toán thuế và kế toán trƣởng.
1.5.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích thống kê để xử lý và phân tích các số liệu
thu thập đƣợc nhƣ các thống kê mô tả, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích
cơ cấu, phƣơng pháp phân tích xu hƣớng …

1.6.


Tính mới của đề tài
Trƣớc đây, đề tài về thực trạng công tác thuế GTGT đã đƣợc một số khóa luận

đi trƣớc đề cập đến. Tuy nhiên các khóa luận đó mới chỉ dừng lại ở mức đề cập các
vấn đề thực tế dựa trên các lý thuyết đã đƣợc học, chính sách về thuế lúc đó chƣa có

3


nhiều thay đổi vì thì thuế việc phân tích đi sâu vấn đề còn nhiều bất cập và thiếu sót.
Nhận thấy điều đó em nghĩ mình cần mạnh dạn làm mới đề tài này theo hƣớng phù
hợp theo quy định luật thuế và nhất là thuế GTGT. Bằng cách đi sâu nghiên cứu vấn
đề để giúp cho công tác kế toán thuế GTGT đƣợc rõ ràng, chi tiết. Bên cạch đó trong
những năm tiếp theo chắc hẳn chính sách thuế cũng sẽ có nhiều thay đổi và chỉnh sửa
để phù hợp với nền kinh tế nên em muốn tìm hiểu thực trạng việc áp dụng và đề xuất
một số giải pháp để ngƣời làm công tác kế toán thuế tại công ty có thể cập nhật đƣợc
những thay đổi đó, góp phần đóng góp vào sự ổn định và phát triển của công ty.

1.7.

Kết cấu của đề tài
Ngoài những phần đặt vấn đề, phần kết luận, thì khóa luận còn có phần nội

dung và kết quả nghiên cứu gồm 3 chƣơng sau:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và kế toán thuế giá trị gia tăng
Chƣơng II: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty TNHH
Dƣơng Nguyễn An Phi
Chƣơng III: Đánh giá và một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế
giá trị gia tăng tại Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi


4


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH
DƢƠNG NGUYỄN AN PHI
1.1.

Khái quát chung về thuế
1.1.1. Khái niệm về thuế
Theo slide kế toán thuế (năm 2014) của ThS Phạm Thị Ái Mỹ
Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do luật thuế quy định và cá nhân

trong xã hội cho nhà nƣớc bằng một phần thu nhập của mình, nhằm tập trung một bộ phận
quyền lực, của cải xã hội vào ngân sách Nhà nƣớc, để đáp ứng nhƣ cầu chi tiêu của Nhà
nƣớc thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế xã hội.
1.1.2. Phân loại thuế
Có nhiều tiêu thức phân loại thuế khác nhau, mỗi tiêu thức phân loại lại có
nhiều loại thuế khác nhau.
 Phân loại thuế theo đối tƣợng chịu thuế.
Căn cứ vào đối tƣợng chịu thuế có thể chia hệ thống thuế thành 3 loại:
 Thuế thu nhập: Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có đối tƣợng chịu thuế
là thu nhập nhận đƣợc, thu nhập này đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Nhƣ
thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp…
 Thuế tiêu dùng: Thuế tiều dùng là các loại thuế có đối tƣợng chịu thuế là
phần thu nhập đƣợc mang tiêu dùng trong hiện tại. Bao gồm thuế doanh thu, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng…
 Thuế tài sản: Thuế tài sản là các loại thuế có đối tƣợng chịu thuế là giá trị tài

sản. Bao gồm, thuế bắt động sản là thuế tài sản đánh trên giá trị của tài sản cố định,
thuế bất động sản là thuế đánh trên tài sản chính.
 Phân loại theo phƣơng thức đánh thuế
Theo phƣơng thức đánh thuế thì hệ thống thuế gồm 2 loại sau:
 Thuế trực thu: là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của ngƣời

5


nộp thuế. Ở thuế trực thu bao gồm: Thuế thu nhập đối với ngƣời có thu nhập cao, thuế
thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đất…
 Thuế gián thu: Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài
sản của ngƣời nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ.
Bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và nhập khẩu.
 Phân loại theo mối quan hệ đối với khả năng nộp thuế
Căn cứ vào khả năng nộp thuế có thế chia hệ thống thuế thành 2 loại:
 Thuế thực: Thuế thực là loại thuế không dựa vào khả năng của ngƣời nộp
thuế. Thuế thực bao gồm: Thuế điến thổ, thuế nhà cửa, thuế tài sản.
 Thuế cá nhân: Thuế cá nhân là loại thuế dựa trên khả năng của ngƣời nộp
thuế, là thuế đánh giá vào thu nhập cả ngƣời nộp thuế và đƣợc thu ngay từ khâu phát sinh
thu nhập hoặc do khai báo. Các loại thuế cá nhân bao gồm: Thuế thu nhập cá nhân, thuế
lơi tức, thu thu nhập công ty, thuế doanh nghiệp, thuế lợi nhuận siêu ngạch…
 Phân loại theo phạm vi thẩm quyền về thuế
Theo tiêu thức phân loại này thì hệ thống thuế có thể đƣợc chia thành hai loại:
 Thuế trung ƣơng: Là các hình thức thuế do cơ quan đại diện chính quyền nhà
nƣớc ở trung ƣơng ban hành.
 Thuế địa phƣơng: Là các hình thức thuế do chính quyền địa phƣơng ban hành.
1.1.3. Đặc điểm về thuế
Thuế có những thuộc tính tƣơng đối ổn định qua từng giai đoạn phát triển và
biểu hiện thành những đặc trƣng riêng có của nó, qua đó giúp ta phân biệt thuế với các

công cụ khác. Những đặc trƣng đó là:
 Tính pháp lý cao: Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, đƣợc quyết
định bởi quyền lực chính trị của nhà nƣớc và quyền lực ấy đƣợc thể hiện bằng pháp luật.
 Tính bắt buộc: Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân
biệt giữa thuế với các hình thức động viên tài chính khác của NSNN. Đặc điểm này cho
thấy rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ đƣợc hình thành một cách
khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc động viên mang tính chất bắt buộc. Theo
đó thì việc nộp thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của ngƣời công dân.

6


 Tính không hoàn trả: Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế đƣợc thể
hiện ở chỗ: Thuế đƣợc hoàn trả gián tiếp cho ngƣời nộp thuế thông qua việc cung cấp
các dịch vụ công cộng của nhà nƣớc. Sự không hoàn hảo trả trực tiếp đƣợc thể hiện kể
cá trƣớc và sau thuế. Trƣớc khi nộp thuế sẽ không hứa hẹn cung ứng trực tiếp dịch vụ
công và sau khi nộp thuế sẽ không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho ngƣời nộp thuế.
1.1.4. Vai trò của thuế
Thuế có vai trò quan trọng đối với Nhà nƣớc và đối với xã hội, cụ thể:
 Thuế huy động nguồn lực cho Nhà nƣớc
 Điều tiết vĩ mô kinh tế
 Thuế là công cụ để Nhà nƣớc can thiệp vào quá trình phân phối tài nguyên
của xã hội, hạn chế chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ
trong xã hội.
 Điều hòa thu nhập giữa các dân cƣ có thể thực hiện thông qua các sắc thuế
trực thụ.
1.1.5. Các yếu tố cấu thành của thuế
Hệ thống thuế của mỗi quốc gia gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế
điều tiết một lĩnh vực khác nhau, mang những đặc điểm riêng nhƣng chúng vẫn bao
gồm các yếu tố sau:

 Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế là mục tiêu động viên của thuế. Đó là đối
tƣợng mà nhà nƣớc muốn điều chỉnh.
 Thuế suất: Thuế suất là con số toán học ẩn định số tiền trích ra từ đối
tƣợng tính thuế.
 Chế độ ƣu đãi miễn giảm thuế: Đặt ra chế độ ƣu đãi, miễn giảm thuế không
làm giảm nhẹ tính cƣỡng chế của thuế. Hơn nữa, nó cho thấy tính linh hoạt của Nhà
nƣớc khi dùng thuế. Các tổ chức, cá nhân đƣợc Nhà nƣớc để lại một phần hay toàn bộ
số thuế đó để sử dụng trong thời gian nhất định nhằm mục đích khuyến khích các chủ
thể kinh tế hoạt động. Chế độ ƣu đãi, miễn giảm thuế đƣợc quy định cụ thể trong các
văn bản pháp luật.
 Thủ tục nộp thuế: Bao gồm các quy định và trách nhiệm, cách thức để nộp

7


thuế vào NSNN của đối tƣợng nộp thuế trƣớc cơ quan thuế và cơ quan hữu quan (Căn
cứ vào lệnh thu ngân, thông báo thuế, giời gian, địa điểm nộp thuế…). Đồng thời đó
cũng là căn cứ pháp lý giúp cho việc xử lý đối với các trƣờng hợp nộp chậm và cố tình
không thực hiện đúng quy định

1.2.

Thuế GTGT và kế toán thuế GTGT
1.2.1. Thuế GTGT
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

a. Khái niêm
Gía trị gia tăng là khoản giá trị mới tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông tới tiêu dùng.
Theo luật thuế số 13/2008/QH12 thì thuế GTGT đƣợc khái niệm nhƣ sau:

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong quá trình sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng.
b. Đặc điểm
Thuế GTGT có những đặc điểm sau:
 Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: Đánh vào tất cả các giai đoạn và chỉ đánh
vào giá trị tăng thêm.
 Tính trung lập: Không phải là yếu tố chi phí mà là yếu tố cộng thêm vào giá bán.


Thuế GTGT không chịu ảnh hƣởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của

ngƣời nộp thuế


Thuế GTGT không chịu ảnh hƣởng trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân

chia các chu trình kinh tế.


Thuế GTGT không tham gia vào mục tiêu ƣu đãi, khuyễn khích đối với một

vài ngành nghề, lĩnh vực hay một vài hàng hóa dịch vụ nào. Thuế GTGT không bóp
méo giá cả hàng hóa.
 Thuế gián thu: Ngƣời nộp thuế không phải là ngƣời chịu thuế mà là ngƣời
cung cấp HHDV.
Thuế GTGT có tính lũy thoái trong việc thu nhập doanh nghiệp: Phải trả một
khoản thuế bằng nhau nếu cùng một loại HHDV.

8



c. Vai trò
Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nƣớc thực hiện chức năng quản lý vĩ mô
đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nƣớc ta đang trong quá trình vận hành theo cơ chế thị
trƣờng có sự quản lý cuả nhà nƣớc, do đó thuế GTGT có vai trò rất quan trọng và đƣợc
thể hiện nhƣ sau:
Thuế GTGT góp phần làm lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình
đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn, chứng từ.
Thuế GTGT giúp Nhà nƣớc kiểm soát đƣợc hoạt động sản xuất, nhập khẩu,
kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát đƣợc hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục đƣợc
nhƣợc điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên
cứu thống kê những số liệu quan trọng.
Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nƣớc một cách hợp lý thông
qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt
Nam, bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT
đầu ra để đƣợc hoàn thuế GTGT.
Thuế GTGT đƣợc ban hành gắn liền với việc sửa đổi, bổ sung một số loại thuế
khác nhƣ thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu...góp phần làm cho hệ thống
chính sách thuế cuả Việt Nam ngày càng hoàn thiện, phù hợp với sự vận động và phát
triển cuả nền kinh tế thị trƣờng, tƣơng đồng với hệ thống thuế trong khu vực và trên
thế giới, góp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế và thu hút vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài vào Việt Nam.
1.2.1.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT

a. Đối tƣợng nộp thuế GTGT
Nghị định 209/2013/NĐ-CP ban hành ngày 18 tháng 12 năm 2013 thì đối tƣợng
chịu thuế đƣợc xác định nhƣ sau:
Tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ
chịu thuế trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, tổ chức, hình thức kinh
doanh và mọi tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa chịu thuề đều là đối tƣợng

nộp thuế GTGT.
9


b. Đối tƣợng chịu thuế GTGT
Đối tƣợng chịu thuế GTGT gồm: Hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng tại Việt Nam.
Hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức cá nhân nƣớc ngoài, hàng hóa hóa nhập khẩu.
c. Đối tƣợng không chịu thuế
Căn cứ vào thông tƣ 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013. Những loại
hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT theo quy định bao gồm:
 Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản,
hải sản nuôi trồng, đánh bắt chƣa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
thông thƣờng của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
 Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng.
 Tƣới, tiêu nƣớc, cày, bừa đất; nạo vét kênh, mƣơng nội đồng phục vụ sản
xuất nông nghiệp, dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
 Sản phẩm muối đƣợc sản xuất từ nƣớc biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
 Nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc do Nhà nƣớc bán cho ngƣời đang thuê.
 Chuyển quyền sử dụng đất.
 Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm ngƣời học, các dịch vụ bảo
hiểm khác liên quan đến con ngƣời, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch
vụ bảo hiểm nông nghiệp khác, bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần
thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản, tái bảo hiểm.
 Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
 Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y.
 Dịch vụ duy trì vƣờn thú, vƣờn hoa, công viên, cây xanh đƣờng phố, chiếu
sáng công cộng, dịch vụ tang lễ.
 Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân (bao
gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo đối với các

công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở
cho đối tƣợng chính sách xã hội.

10


 Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin
học, dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao, nuôi dạy trẻ và dạy các
nghề khác nhằm đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn
nghề nghiệp.
 Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.
 Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật,
sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả
dƣới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử, tiền, in tiền.
 Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện là vận chuyển hành
khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và
các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
 Hàng hóa thuộc loại trong nƣớc chƣa sản xuất đƣợc nhập khẩu từ nƣớc ngoài
theo quy định.
 Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
 Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
 Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam, hàng tạm nhập
khẩu, tái xuất khẩu, hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, nguyên liệu, vật tƣ nhập khẩu
để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu
ký kết với bên nƣớc ngoài.
 Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ,
chuyển nhƣợng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
 Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chƣa đƣợc chế tác thành

sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
 Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chƣa chế biến thành
sản phẩm khác.
 Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của ngƣời bệnh, bao
gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể ngƣời, nạng, xe lăn và dụng

11


cụ chuyên dùng khác dùng cho ngƣời tàn tật.
 Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm
từ một trăm triệu đồng trở xuống.
 Các hàng hóa, dịch vụ khác đƣợc quy định miễn thuế.
1.2.1.3. Căn cứ tính thuế

Theo quy định về luật thuế GTGT thì căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và
thuế suất, công thức tính thuế GTGT:
Thuế GTGT = Gía tính thuế GTGT*thuế suất
Trong đó:
 Gía tính thuế GTGT của HHDV chịu thuế GTGT là giá bán chƣa có thuế
GTGT của hàng HHDV trong đó, cụ thể:
Đối với hàng hóa sản xuất trong nƣớc bán ra: Thì tính thuế là giá trị chƣa có
thuế GTGT ghi trên hóa đơn.
Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Thì giá tính thuế là giá
bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhƣng chƣa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trƣờng: Thì giá tính thuế là giá bán bao
gồm thuế bảo vệ môi trƣờng nhƣng chƣa bao gồm thuế GTGT.
Đối với hàng hóa nhập khẩu: Thì giá tính thuế là giá nhập khẩu cộng với thuế
nhập khẩu thực tế phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trƣờng (nếu có).
Công thức tính giá tính thuế nhƣ sau:

Gía tính thuế GTGT

= Gía nhập khẩu

+

Thuế TTĐB + Thuế nhập khẩu

Trƣờng hợp hàng hóa đƣợc miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT
là giá hàng hóa nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp
sau khi đã đƣợc miễn, giảm.
 Thời điểm xác định thuế GTGT
Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hóa cho ngƣời mua, không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền.

12


Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa
thu đƣợc tiền.
 Thuế suất
Theo thông tƣ 219/2013/TT-BTC quy định:
Thuế GTGT có phạm vi tác động rất rộng, ảnh hƣởng rất lớn đến giá cả, dịch
vụ. Vì vậy, thuế suất thuế GTGT thƣờng rất thấp. Thuế suất thuế GTGT có 3 mức thuế
suất 0%, 5%,10% cụ thể đƣợc quy định.
 Thuế suất 0%
Mức thuế suất này áp dụng cho HHDV xuất khẩu bao gồm cả HHDV bán ra
nƣớc ngoài, bán trong khu phi thuế quan và tiêu dùng bên ngoài Việt Nam, trong khu
phi thuế quan, hàng gia công chuyển tiếp hay xuất khẩu tại chỗ HHDV bán cho cửa

hàng miễn thuế, một số dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng và lắp đặt công trình
cho doanh nghiệp chế xuất, dịch vụ hàng không, hàng hải và vận tải quốc tế.
 Thuế suất 5%
Mức thuế suất này thƣờng áp dụng cho các ngành và lĩnh vực của nền kinh tế
có liên quan với việc cung cấp các loại hàng hóa và dịch vụ thiết yếu, bao gồm:
- Nƣớc sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt trừ trƣờng hợp quy định tại đối trƣợng
không thuộc diện chịu thuế GTGT.
- Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu bệnh và chất kích thích
tăng trƣởng vật nuôi, cây trồng.
- Thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh…
- Giao cụ dùng để giảng dạy và học tập.
- In các loại trừ các đối tƣợng không thuộc chịu thuế GTGT.
- Đồ chơi trẻ em, sách các loại, băng từ, đĩa đã hoặc chƣa ghi chƣơng trình.
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản, chƣa chết biến.
- Thực phẩm tƣơi sống, lâm sản chƣa qua chế biến trừ gỗ, măng các đối tƣợng
không chịu thuế GTGT.
- Đƣờng, phụ phẩm trong sản xuất đƣờng gồm gỉ đƣờng, bã mĩa,
13


- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá.
- Bông sơ chế từ bông trồng ở trong nƣớc.
- Thức ăn gia sức, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi.
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật.
- Dịch vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
- Than đá, đất, đá, cát sỏi.
- Hóa chất cơ bản, sản phẩm cơ khí là tƣ liệu sản xuất, khuôn đúc các loại, vật
liệu nổ, giấy in báo, ván ép nhân tạo, ống thủy tinh trung tính..
- Sản phẩm luyện cán, kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý.
- Máy xử lí dữ liệu tự động và các bộ phận, phụ tùng của máy.

- Duy tƣ, sửa chữa, phục chế di tích lịch sử, văn hóa, bảo tàng.
- Vận tải, bốc xếp, nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển, hoat động truc
vớt, cứu hộ.
- Phát hành và chiếu phim, video
 Thuế suất 10%
Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thông thƣờng không nằm trong diện không chịu
thuế GTGT, thuế suất 0%, 5%.
Nếu không xác định đƣợc một mặt hàng thuộc loại hàng hóa nào theo biểu thuế
quy định, thì doanh nghiệp phải tính và nộp thuế GTGT theo mức thuế suất cao nhất
cho loại hàng hóa mà doanh nghiệp cung cấp.
1.2.1.4. Phương pháp kế toán thuế GTGT

Theo luật thuế thì có 2 phƣơng pháp xác định thuế GTGT đó là phƣơng pháp
khấu trừ thuế GTGT và phƣơng pháp trực tiếp thuế GTGT
a. Phƣơng pháp khấu trừ thuế GTGT
 Đối tƣợng áp dụng: Phƣơng pháp khấu trừ áp dụng với CSKD thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa
đơn, chứng từ.
 Phƣơng pháp xác định số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào

14


Trong đó:
Số thuế GTGT đầu ra bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra
nhân với thuế suất thuế của HHDV đó.
Số thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV
dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của
hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nƣớc ngoài.

 Hóa đơn, chứng từ, sổ kế toán
Các đơn vị, tổ chức tính thuế thuộc đối tƣợng tính thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ khi bán HHDV chịu thuế GTGT đều phải sử dụng hóa đơn GTGT theo
mẫu 01-GTGT. Hóa đơn cần phải ghi rõ các yếu tố:
 Gía bán chƣa thuế.
 Phụ thu và phí tính ngoài giá.
 Thuế suất thuế GTGT, thuế GTGT.
 Gía thanh toán đã có thuế.
 Hóa đơn đƣợc lập thành 3 liên:
Liên 1: Lƣu
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng thanh toán.
 Các loại sổ kế toán sử dụng:
Sổ theo dõi thuế GTGT (Mẫu S01-DN)
Sổ chi tiết thuế GTGT đƣợc hoàn lại (Mẫu S02-DN)
Sổ chi thiết thuế GTGT đƣợc miễn giảm (Mẫu S03-DN)
b. Phƣơng pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
 Đối tƣợng áp dụng:
Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trƣờng hợp
đăng ký nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ.

15


Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình
thức đầu tƣ theo Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, chƣa thực hiện đầy đủ sổ sách, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài cung cấp
HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.
Cơ sở kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.
 Phƣơng pháp xác định thuế GTGT phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của HHDV bán ra * thuế suất
 Giá thanh toán của HHDV mua vào, bán ra là giá thực tế mua, bán ghi trên
hoá đơn mua, bán HHDV bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm
mà bên bán đƣợc hƣởng.
 Giá thanh toán của HHDV mua vào đƣợc xác định bằng giá trị HHDV mua vào
bao gồm cả thuế GTGT đã dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT bán ra.
 Hóa đơn chứng từ:
Sử dụng hóa đơn bán hàng theo mẫu 02-GTGT. Hóa đơn cũng chia làm 3 liên.
Gía bán hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa đơn là giá thanh doán đã có thuế GTGT.
1.2.2. Kế toán thuế GTGT
Nƣớc ta hiện nay tồn tại hai phƣơng pháp tính thuế: Phƣơng pháp tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế và theo phƣơng pháp trực tiếp.
1.2.2.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

a. Kế toán thuế GTGT đầu vào
 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn chứng từ đặc thù
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT)
Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ quý (mẫu 01/GTGT)
Sổ theo dõi thuế GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu chi
 Tài khoản sử dụng

16


×