Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần dịch vụ phần mềm mặt trời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.27 MB, 120 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

KHÓA LUẬN

tế
H
uế

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hương Trà, tháng 05 năm 2015

ại
họ
cK
in
h

ĐỀ TÀI:

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
-

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN


Đ

DỊCH VỤ PHẦN MỀM MẶT TRỜI

Tên sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Minh Thư

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Quang Huy

Lớp: K45A Kế toán - Kiểm toán
Niên khóa: 2011 - 2015
Huế, Tháng 5/2015

SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Lời Cám Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý Thầy, Cô
giáo Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô giáo
Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, đã tận tình truyền đạt những kiến
thức chuyên môn bổ ích và quý giá cho tôi. Tất cả những kiến thức
được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ nền tảng cho quá trình
nghiên cứu khóa luận này mà còn là hành trang vô cùng quý giá để tôi
bước vào sự nghiệp tương lai sau này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cám ơn các anh, chị phòng Tài chính Kế toán trong Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Phần Mềm Mặt Trời, dù rất
bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian hướng dẫn, tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu thực tế và thu thập
thông tin phục vụ cho khóa luận này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn thầy giáo – Thạc sĩ Nguyễn
Quang Huy đã quan tâm, giúp đỡ và tận tình hướng dẫn trong suốt
thời gian làm báo cáo thực tập này.
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian có hạn và
cũng như kiến thức hạn chế nên trong báo cáo thực tập này sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong nhận được sự góp ý,
nhận xét từ phía quý Thầy,Cô cũng như các anh chị trong Công ty để
em có thể cũng cố kiến thức của mình và rút ra được những kinh
nghiệm bổ ích phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Cuối cùng, tôi kính chúc quý Thầy, Cô và các Anh, Chị trong
Công ty dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong
công viêc.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, Tháng 5 năm 2015

Nguyễn Thị Minh Thư

SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Gía trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

NSNN

Ngân sách Nhà nước

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

CSKD

Cơ sở kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

GTGT

Tài sản cố định

CNTT

Công nghệ thông tin

CCDV


Cung cấp dịch vụ

PYCMH

Phiếu yêu cầu mua hàng

NCC

Nhà cung cấp

Đ

TSCĐ



Hóa đơn

PNK

Phiếu nhập kho

DL

Dữ liệu

PXK

Phiếu xuất kho


KH

Khách hàng

SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty (2012 – 2014) .............................................42
Bảng 2.2: Tình hình tài sản-nguồn vốn của Công ty (2012-2014) ................................44
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty (2012-2014) ............................47
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với HHDV mua
vào trong nước ...............................................................................................................24
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT được khấu trừ của HHDV nhập khẩu. ...........25

tế
H
uế

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra .............................................................26
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán cp thuế TNDN hiện hành ......................................29
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả ................................30
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán tài sản thuế TNDN hoãn lại ..................................31


ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................49
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính ........51
Sơ đồ 2.3: Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào……………. 55

Đ

Sơ đồ 2.4: Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào……………..67

SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .......................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
1.6. Tính mới của đề tài ...................................................................................................3


tế
H
uế

1.7. Kết cấu khóa luận .....................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ..........................................................................5

ại
họ
cK
in
h

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................5
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm ................................................................................................................5
1.1.3. Vai trò ....................................................................................................................6
1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT .......................................................................6
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT .......................................................6
1.2.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................6

Đ

1.2.1.2. Đặc điểm .............................................................................................................6
1.2.1.3. Vai trò .................................................................................................................7
1.2.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế...................................................7
1.2.2.1. Đối tượng chịu thuế ............................................................................................7
1.2.2.2. Đối tượng không chịu thuế .................................................................................7

1.2.3. Người nộp thuế ......................................................................................................8
1.2.4. Căn cứ tính thuế .....................................................................................................8
1.2.4.1. Giá tính thuế .......................................................................................................8
1.2.4.2. Thuế suất.............................................................................................................9
1.2.5. Phương pháp tính thuế .........................................................................................10
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.2.6. Kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, hoàn thuế ........................................................12
1.2.6.1. Kê khai ..............................................................................................................12
1.2.6.2. Khấu trừ thuế ....................................................................................................12
1.1.6.3. Nộp thuế ...........................................................................................................13
1.1.6.4. Hoàn thuế ..........................................................................................................14
1.3. Những vấn đề cơ bản về thuế TNDN .....................................................................15
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN .....................................................15
1.3.1.1. Khái niệm .........................................................................................................15
1.3.1.2. Đặc điểm ...........................................................................................................15

tế
H
uế

1.3.1.3. Vai trò ...............................................................................................................16
1.3.2. Người nộp thuế ....................................................................................................16
1.3.3. Căn cứ tính thuế ...................................................................................................16
1.3.3.1. Thu nhập tính thuế ............................................................................................16


ại
họ
cK
in
h

1.3.3.2. Thuế suất...........................................................................................................20
1.3.4. Phương pháp tính thuế .........................................................................................20
1.3.5. Kê khai, quyết toán thuế và nộp thuế .................................................................21
1.3.5.1. Kê khai thuế ......................................................................................................21
1.3.5.2. Quyết toán thuế.................................................................................................21
1.3.5.3. Nộp thuế ...........................................................................................................22
1.4. Kế toán thuế GTGT ................................................................................................22

Đ

1.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ...............................................................................23
1.4.1.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................23
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................23
1.4.1.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................24
1.4.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ..................................................................................25
1.4.2.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................25
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................26
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................26
1.5. Kế toán thuế TNDN................................................................................................27
1.5.1. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ................................................................27
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.5.1.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................27
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................27
1.5.1.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................29
1.5.2. Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại ...................................................................29
1.5.2.1. Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả ...............................................................29
1.5.2.2. Kế toán tài sản thuế TNDN hoãn lại ................................................................30
1.6. Một số điểm đáng chú ý trong chính sách thuế mới...............................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHẦN MỀM MẶT TRỜI ............38

tế
H
uế

2.1. Tổng quan về công ty .............................................................................................38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................38
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty .......................................................................39
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................39

ại
họ
cK
in
h

2.1.3.1. Chức năng .........................................................................................................39

2.1.3.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................39
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty ......................................................................40
2.1.5. Tình hình lao động của công ty ...........................................................................42
2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ........................................................44
2.1.7. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty .........................................................47
2.1.8. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................................49

Đ

2.1.8.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................49
2.1.8.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng……………………………………….58
2.1.8.3. Hình thức ghi sổ kế toán ...................................................................................50
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ Phần Dịch
Vụ Phần Mềm Mặt Trời ................................................................................................52
2.2.1. Thực trạng kế toán Thuế GTGT ..........................................................................52
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT ...............................................52
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................52
2.2.1.3. Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu vào ...............................................................53
2.2.1.4. Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu ra ..................................................................65
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

2.2.1.5. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế ..............................................................................75
2.2.2. Thực trạng kế toán Thuế TNDN .........................................................................81
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế TNDN ...............................................81
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................81

2.2.2.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................82
2.2.2.4. Sổ sách kế toán liên quan .................................................................................82
2.2.2.5. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp, quyết
toán thuế cuối năm.........................................................................................................82
2.2.2.6. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN cuối năm .........87

tế
H
uế

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHẦN MỀM MẶT TRỜI .............92
3.1. Nhận xét về công tác kế toán nói chung .................................................................92
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................92

ại
họ
cK
in
h

3.1.2.Hạn chế .................................................................................................................93
3.1.3 Giải pháp...............................................................................................................94
3.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .....................................94
3.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................94
3.2.2. Hạn chế ................................................................................................................95
3.2.3. Giải pháp..............................................................................................................96
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................98

Đ


1.1. Kết luận...................................................................................................................98
1.1.1. Mức độ đáp ứng của đề tài ..................................................................................98
1.1.2. Hạn chế của đề tài................................................................................................99
1.2. Kiến nghị ................................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................101
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Theo các nhà kinh tế, năm 2015, nền kinh tế Việt Nam đứng trước nhiều cơ hội
phục hồi nhưng vẫn còn không ít khó khăn và thách thức. Những hiệp định thương mại
tự do sẽ được ký kết và đi vào hoạt động cũng mở ra cho chúng ta khả năng phát triển
thị trường khá hơn. Tuy nhiên, đó cũng là một thách thức buộc các doanh nghiệp phải
đổi mới, mở rộng quy mô sản xuất để có thể cạnh tranh với các công ty, tập đoàn lớn
trên thế giới.

tế
H
uế

Chính phủ ta đã có những sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật, quy định về
chế độ kế toán và một số phần hành liên quan để phù hợp với thực tiễn, hiện đại và

mang tính khả thi hơn trong môi trường kinh doanh hiện nay. Gần đây nhất là Thông
tư 200/2014/TT-BTC thay thế toàn bộ Quyết định số 15/2006 về chế độ kế toán có

ại
họ
cK
in
h

hiệu lực từ ngày 1/1/2015. Thông tư này được coi là linh hoạt, cởi mở hơn Quyết định
số 15/2006, mang tính hướng dẫn nhiều, coi trọng bản chất hơn hình thức và đặc biệt
đề cao trách nhiệm của người hành nghề. Qua đó, cho thấy kế toán ngày càng được
quan tâm và đóng vai trò quan trọng trong một doanh nghiệp.
Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng liên tục ban hành các văn bản luật, thông tư để sửa
đổi, bổ sung và hướng dẫn nội dung về thuế GTGT, thuế TNDN, TNCN và Quản lý

Đ

thuế như: Luật số 71/2014/QH13, Thông tư số 26/2015/TT-BTC, Thông tư
151/2014/TT-BTC. Đối với doanh nghiệp, sự thay đổi của các luật thuế có tác động
mạnh đến quá trình sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng lớn đến công tác kế toán thuế và
việc thực hiện nộp thuế của các doanh nghiệp. Do đó, công tác kế toán thuế nói chung
và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng tại các doanh nghiệp cần có những điều chỉnh để
phù hợp với luật định. Tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời, thuế GTGT
và thuế TNDN là 2 loại thuế chủ yếu, phát sinh thường xuyên, ảnh hưởng không nhỏ
đến lợi nhuận sau thuế. Do đó, tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN là
rất cần thiết đối với doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Dù chỉ mới hoạt động trong 4 năm nhưng Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm
Mặt Trời đã không ngừng lớn mạnh và đạt nhiều thành tích trong công tác quản lý.
Hoạt động trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh quyết liệt như hiện nay, sự phát triển
của công ty thể hiện sự sáng suốt của Ban Giám Đốc, trình độ của đội ngũ nhân viên,
đặc biệt là đóng góp không nhỏ của phòng Tài chính kế toán.
Việc am hiểu, cập nhật và thực hiện kế toán thuế đúng với những quy định của luật
thuế rất quan trọng đối với những người làm kế toán trong các doanh nghiệp. Nhất là đối
với sinh viên chuẩn bị ra trường như em, đang còn nhiều bỡ ngỡ, việc hiểu và thực hiện
đúng pháp luật thuế như là một tất yếu để làm tốt công tác kế toán thuế sau này.

tế
H
uế

Hiểu được điều đó, đồng thời để củng cố lại kiến thức đã được học về thuế và
kế toán thuế thì trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần
mềm Mặt Trời, em đã quyết định chọn đề tài ”Thực trạng công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời” để thực

ại
họ
cK
in

h

hiện nghiên cứu và làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vấn đề kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN để làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.

Đ

Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời.
Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để góp phần cải thiện công tác
kế toán thuế cho Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời.

1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời.

1.4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Tại Công ty Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Thời gian: Từ ngày 19/1/2015 đến ngày 10/5/2015. Các số liệu kế toán thu thập
để phục vụ cho việc thực hiện đề tài được lấy từ hệ thống thông tin kế toán của công ty
qua 3 năm 2012-2014, đặc biệt là năm 2014.
Nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.

1.5. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu
các tài liệu có liên quan đến đề tài: sách, giáo trình, các nguồn thông tin trên Internet, tạp

tế
H
uế

chí và các tài liệu kế toán khác… nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán
làm nền tảng cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, phương pháp này còn được sử dụng để
nghiên cứu các văn bản, quy định của nhà nước trong doanh nghiệp.

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để thu thập

ại
họ
cK
in
h

thông tin cần thiết từ nhà quản lý và các nhân viên kế toán của công ty mà chủ yếu là
nhân viên phụ trách kế toán thuế và kế toán trưởng thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực

tiếp.

Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: Phương pháp này được
sử dụng để thu thập các tài liệu của công ty thông qua việc sao chép các chứng từ, hóa
đơn, sổ sách kế toán, báo cáo kế toán, …
b. Phương pháp xử lý thông tin

Đ

Phương pháp thống kê mô tả: Từ các số liệu thô ban đầu, kết hợp kiến thức đã
học để lập các bảng biểu làm rõ các biến động về tài sản nguồn vốn, lao động,…
Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý và phân tích số liệu: Đây là
phương pháp sử dụng chủ yếu cho những số liệu thu thập được. So sánh số liệu trên báo
cáo tài chính qua các năm, tình hình lao động về mặt tương đối và tuyệt đối.

1.6. Tính mới của đề tài
Đề tài về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN đã được một
số khóa luận đi trước đề cập đến. Tuy nhiên, các khóa luận đó thường đề cập đến công
tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp lớn, do đó việc thực hiện có thể sẽ thuận lợi hơn,
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

các sổ sách, chứng từ thường được kế toán quản lý chặt chẽ hơn do mỗi kế toán đảm
nhận một mảng khác tách biệt. Nhận thấy điều này, em đã chọn một doanh nghiệp có

quy mô vừa và nhỏ để thực hiện đề tài của mình, nhằm đưa ra thực trạng công tác kế
toán thuế được thực hiện như thế nào, từ đó tìm ra những thiếu sót cần bổ sung, bất
cập cần giải quyết góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế. So với khóa luận cùng
đề tài trước, khóa luận này có sự vận dụng linh hoạt, cập nhật kịp thời khi lồng vào
những điểm sửa đổi, bổ sung của chính sách thuế 2014 và 2015 đang được áp dụng.
Chính sách thuế mới có nhiều sự thay đổi ảnh hưởng mạnh đến thuế GTGT và thuế
TNDN. Vì vậy, em muốn tìm hiểu thực trạng việc áp dụng và đề xuất một số giải pháp

tế
H
uế

để người làm công tác kế toán thuế tại công ty có thể cập nhật được những thay đổi đó,
góp phần vào sự phát triển của Công ty. Khá nhiều hạn chế của Công ty trong bài khóa
luận về công tác kế toán thuế là hạn chế chung của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do
đó đề tài không chỉ đóng góp cho thực tiễn công tác kế toán thuế riêng tại Công ty mà

ại
họ
cK
in
h

còn góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

1.7. Kết cấu khóa luận

Nội dung của khóa luận bao gồm các phần sau:
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Đ

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán Thuế GTGT và Thuế TNDN.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán Thuế GTGT và Thuế TNDN tại Công
ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Măt Trời.
Chương 3: Đánh giá công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần
mềm Măt Trời.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm
Thuế đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài, do đó khái niệm về thuế cũng
không ngừng được hoàn thiện. Và khi xem xét trên các góc độ khác nhau sẽ đưa ra các
khái niệm khác nhau. Cho đến hiện nay đã có rất nhiều khái niệm về thuế như sau:

tế

H
uế

Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực
công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước”.

Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại

ại
họ
cK
in
h

tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung
lớn nhất của Nhà nước (NSNN), để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.

Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ
chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước; người đóng
thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại”.

Đ

Tổng hợp từ các cách tiếp cận trên, ta có thể đưa ra khái niệm chung về thuế
như sau: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn
trả trực tiếp do các công nhân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền
lực, nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng

kinh tế xã hội của Nhà nước”. (Thuế, NXB Lao Động năm 2012)
1.1.2. Đặc điểm
Thuế có ba đặc điểm nổi bật như sau:
 Tính bắt buộc: Thuế được đảm bảo bằng quyền lợi chính trị đặc biệt của
Nhà nước, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người nộp thuế. Do đó đối tượng

SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

nộp thuế không có quyền trốn thuế hoặc mong muốn tự ấn định hay thỏa thuận mức
đóng góp của họ mà chỉ có quyền chấp thuận.
 Tính không hoàn trả trực tiếp: Thuế không hoàn trả trực tiếp cho người nộp
thuế mà một phần thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các
khoản phúc lợi xã hội, phúc lợi công cộng.
 Tính pháp lý: Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi,
hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.
1.1.3. Vai trò
Thuế là có vai trò quan trọng đối với Nhà nước và xã hội:

tế
H
uế

 Thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động, tập trung một phần

của cải vật chất trong xã hội vào NSNN. Việc các chủ thể nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế đã tạo ra nguồn tài chính quan trọng, chiếm
tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu NSNN.

ại
họ
cK
in
h

 Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời
sống xã hội: Nhà nước chủ động phát huy vai trò điều tiết nền kinh tế của mình trong
việc kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả; phân phối lại sản phẩm nhằm đạt được mục
tiêu công bằng xã hội; bảo hộ nền sản xuất nội địa và duy trì, tăng trưởng khẳ năng
cạnh tranh của nền kinh tế.

1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT

Đ

1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
1.2.1.1. Khái niệm

Theo Điều 2 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế giá trị gia tăng là thuế
tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng.”
1.2.1.2. Đặc điểm

 Thuế GTGT là loại thuế gián thu. Thuế GTGT được cộng vào giá cả HHDV
do đó gánh nặng thuế chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế.

 Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

 Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao.
 Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập.
1.2.1.3. Vai trò

 Thuế GTGT là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng trong
NSNN.
 Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ nền sản xuất kinh doanh nội địa,
khuyến khích xuất khẩu hàng hóa.
 Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện
đúng chế độ kế toán.

tế
H
uế

 Thuế GTGT góp phần giúp Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới.
1.2.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế
1.2.2.1. Đối tượng chịu thuế

ại

họ
cK
in
h

Theo Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 có quy định:
“Đối tượng chịu thuế là HHDV dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở
Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân nước ngoài), trừ các đối
tượng không chịu thuế GTGT.”

1.2.2.2. Đối tượng không chịu thuế

HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế theo Điều 5, Luật thuế GTGT số

Đ

13/2008/QH12 ta có thể chia thành các nhóm như sau:
Sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ nông nghiệp như: sản phẩm trồng trọt (bao gồm
cả sản phẩm rừng trồng),chăn nuôi thủy sản… chưa chế biến thành sản phẩm khác;
tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét … phục vụ sản xuất nông nghiệp; …
HHDV mang tính chất thiết yếu như: sản phẩm muối được sản xuất từ nước
biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt được chế biến từ Natriclorua (NaCl);
dịch vụ y tế, dịch vụ thú y;…
HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo như: dịch vụ
bưu chính viễn thông công ích và Internet phổ cập; dịch vụ phục vụ công cộng về vệ
sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; …
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển như: sản phẩm là giống
vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống … ở các khâu nuôi trồng,
nhập khẩu và kinh doanh thương mại; hàng hóa trong nước chưa sản xuất được cần
nhập khẩu; …
Hàng hóa nhập khẩu nhưng không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh và tiêu dùng tại Việt Nam như: hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường
qua Việt Nam; …
HHDV khó xác định giá trị tăng thêm như: Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà
nước bán cho người đang thuê; chuyển quyền sử dụng đất; dịch vụ tài chính; …
Và một số đối tượng khác.
mặt hàng sau:

tế
H
uế

Theo Thông tư 26/2015/TT - BTC bổ sung vào đối tượng không chịu thuế các
Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ;

Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm

ại
họ
cK
in

h

các sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến;

Tàu đánh bắt xa bờ là tàu có công suất máy chính từ 90CV, máy móc, thiết bị
chuyên dùng phục vụ khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần phục vụ khai thác hải sản;
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Trước đây: áp dụng thuế suất 5% và 10% (đối với mặt hàng tàu đánh bắt xa bờ).
1.2.3. Người nộp thuế

Đ

Theo Điều 4, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 có quy định:
“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức, kinh doanh
và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.”
1.2.4. Căn cứ tính thuế
Thuế GTGT được xác định dựa vào hai căn cứ là giá tính thuế và thuế suất thuế
GTGT.
1.2.4.1. Giá tính thuế

Theo nguyên tắc thì giá tính thuế GTGT của HHDV chịu thuế GTGT là chưa có
thuế GTGT của HHDV đó. Cụ thể một số trường hợp sau:
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

(1) Đối với HHDV do cơ sở sản xuất bán ra trong nước là giá bán chưa có thuế
GTGT. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB hoặc thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có
thuế TTĐB hoăc thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa bao gồm thuế GTGT;
(2) Đối với HHDV sử dụng hóa đơn đặc thù (tem bưu chính, vé xe, vé tàu và
một số loại vé khác được sự cho phép của BTC): Giá tính thuế = Giá bán đã có thuế
GTGT/(1+ Thuế suất);
(3) Đối với HH nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng với thuế TTĐB (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định
theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;

tế
H
uế

(4) Đối với HHDV dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương; tiêu dùng
nội bộ là giá tính thuế GTGT của HHDV cùng loại hoặc tương đương trên thị trường
tại thời điểm phát sinh hoạt động đó

(5) Đối với dịch vụ du lịch lữ hành, ký hợp đồng với khách hàng theo giá trọn

ại
họ
cK
in
h

gói (ăn, ở, đi lại): Giá tính thuế = Giá trọn gói/(1 + Thuế suất);
(6) Và một số đối tượng khác.

1.2.4.2. Thuế suất

Hiện nay có 3 mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng: 0%, 5%, 10%
Thuế suất 0%: Áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ như sau:
• Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;

Đ

• Hoạt động vận tải quốc tế;

• Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
• HHDV không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5, luật thuế GTGT khi
xuất khẩu.
Thuế suất 5%: Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và
các HHDV cần ưu đãi, cụ thể như sau:
• Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
• Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi;
• Đồ chơi trẻ em, sách các loại ( trừ sách không chịu thuế GTGT);

SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

• Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ
qua sơ chế thông thường ở khâu thương mại;

• HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp;
• Thiết bị, dụng cụ y tế; giáo cụ để giảng dạy và học tập; dịch vụ khoa học
công nghệ;
• Các nhóm hàng hóa, dịch vụ khác.
Thuế suất 10%: Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện
không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%.
1.2.5. Phương pháp tính thuế

tế
H
uế

Có hai phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp
trên giá trị gia tăng. Hiện nay, phương pháp khấu trừ được hầu hết các doanh nghiệp
sử dụng để tính thuế GTGT. Với mục đích phục vụ cho khóa luận này và giới hạn đề
tài không cho phép, do dó em sẽ chỉ trình bày phương pháp khấu trừ thuế, một phương

ại
họ
cK
in
h

pháp được sử dụng hầu hết tại các doanh nghiệp ở Việt Nam, đặc biệt tại Công ty Cổ
phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời, nơi em thực tập khóa luận.
Phương pháp khấu trừ thuế
a) Đối tượng áp dụng

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,


Đ

chứng từ bao gồm:

• Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng và cung ứng dịch vụ
từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp trực tiếp;
• Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp;

SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

• Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do
bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
b) Phương pháp xác định số thuế GTGT phải nộp
• Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT

=


phải nộp

Số thuế GTGT đầu ra

-

Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

• Xác định số thuế GTGT đầu ra:
đơn hoặc được xác định bằng công thức:
Thuế GTGT
đầu ra

=

tế
H
uế

Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa
Giá tính thuế của HHDV
chịu thuế bán ra

x

Thuế suất thuế GTGT
của HHDV đó

Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế


ại
họ
cK
in
h

GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế đã quy định.
CSKD thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng
hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập hóa
đơn bán hàng hóa, dịch vụ CSKD phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và
tổng tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ
trường hợp được sử dụng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT
thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch cụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa

Đ

đơn, chứng từ.

• Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho SXKD hàng hóa dịch vụ
chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu
hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
c) Một số điểm cần lưu ý khi xác định doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ chịu thuế GTGT hàng năm để áp dụng phương pháp khấu trừ:
+ Căn cứ vào tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế
GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT tháng của kỳ tính thuế từ tháng 11 năm trước đến hết
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

kỳ tính thuế tháng 10 năm hiện tại hoặc trên Tờ khai thuế GTGT quý của kỳ tính thuế
từ quý 4 năm trước đến hết kỳ tính thuế quý 3 năm hiện tại, trước năm xác định
phương pháp tính thuế GTGT
+ Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập và không đủ 12 tháng thì xác định
doanh thu ước tính của năm như sau: “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế
GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế các tháng hoạt động sản xuất kinh
doanh chia (:) số tháng hoạt động SXKD và nhân (x) với 12 tháng.
+ Đối với CSKD tạm nghỉ kinh doanh trong cả năm thì xác định theo doanh thu
của năm trước năm tạm nghỉ kinh doanh.

1.2.6.1. Kê khai

tế
H
uế

1.2.6. Kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, hoàn thuế

Người nộp thuế phải có trách nhiệm khai chính xác, trung thực, đầy đủ nội
dung trong Tờ khai thuế và gửi cho cơ quan thuế kèm theo các chứng từ, tài liệu quy

ại
họ

cK
in
h

định trong hồ sơ khai thuế.

Nếu kê khai theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng
phát sinh nghĩa vụ thuế.

Nếu kê khai theo quý: chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh
nghĩa vụ thuế.

Kê khai thuế đối với hàng hóa nhập khẩu: Theo từng lần nhập khẩu cùng với

Đ

việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan hải quan.
1.2.6.2. Khấu trừ thuế

Theo Khoản 1, Điều 12, Luật thuế GTGT số 31/2008/QH13 đã quy định: Cở
kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào theo nguyên tắc sau:
(a) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV
chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi
thường của HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất;
(b) Thuế GTGT đầu vào của HHDV (kể cả TSCĐ) sử dụng đồng thời cho sản
xuất kinh doanh HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

cho sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán
riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ, trường hợp không
hạch toán riêng được thì số thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa doanh
thu của HHDV chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu HHDV bán ra;
(c) Thuế GTGT đầu vào của HHDV bán ra cho tổ chức, cá nhân sử dụng
nguồn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;
(d) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
phát triển dầu mỏ, khí được khấu trừ toàn bộ;
(e) Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác

tế
H
uế

định số thuế phải nộp trong kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị
sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định
kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

ại
họ
cK
in
h


Theo Khoản 2, Điều 12, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 có quy định về
điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:

(a) Có hóa đơn GTGT mua HHDV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu
nhập khẩu;

(b) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào, trừ
HHDV mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;

Đ

(c) Đối với HHDV xuất khẩu, ngoài các quy định trên, phải có hợp đồng ký kết
với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ; hóa đơn bán
HHDV; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối vơi hàng hóa
xuất khẩu.
Việc thanh toán tiền HHDV xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa
HHDV xuất khẩu với HHDV nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán
không dùng tiền mặt.
1.1.6.3. Nộp thuế

Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày
cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định, thời hạn nộp thuế là thời hạn
ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
Người nộp thuế kê khai nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh
doanh.
Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở
sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương
nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.
Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh hoạt động bán hàng, vãng lai ngoại tỉnh,
phương đó theo tỷ lệ % trên doanh thu.

tế
H
uế

xây dựng, lắp đặt thì doanh nghiệp phải thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT tại địa
Nộp thuế tại Kho bạc Nhà nước, tai cơ quan thuế - nơi tiếp nhận hồ sơ thuế
hoặc thông qua các tổ chức khác.

ại
họ
cK
in
h

1.1.6.4. Hoàn thuế

Theo Điều 13, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 có quy định về các trường

hợp hoàn thuế như sau:

• Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu
trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu

Đ

tiên hoặc ít nhất sau bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT chưa được
khấu trừ mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ thì cơ sở kinh doanh
được hoàn thuế.
• Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của
HHDV mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba
trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
• Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có HHDV xuất khẩu nếu có số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế
GTGT theo quý, tháng.
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

• Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được
hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số

thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
• Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
• Hoàn thuế GTGT đối với chương trình dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức không hoàn lại hoặc viên trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.

tế
H
uế

• Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao thoe quy đinh của pháp
luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua HHDV tại Việt Nam để sử dụng được hoàn
thuế GTGT đã ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh
toán có thuế GTGT.

ại
họ
cK
in
h

1.3. Những vấn đề cơ bản về thuế TNDN

1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN
1.3.1.1. Khái niệm

“Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở
sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.” (Thuế, NXB


Đ

Lao Động năm 2012)
1.3.1.2. Đặc điểm

 Thuế TNDN là thuế trực thu: đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, nhà đầu tư
đồng thời cũng là “người” chịu thuế.
 Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp hoặc các nhà đầu tư: Thuế TNDN được xác định dựa vào thu nhập chịu thuế
nên chỉ khi kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế.
 Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Lợi tức cổ phần,
lãi tiền gửi … là thu nhập mà các cá nhân được chia sau khi nộp thuế TNDN.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

 Thuế TNDN là thuế trực thu nhưng không gây phản ứng mạnh so với thuế
thu nhập cá nhân.
1.3.1.3. Vai trò

 Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái
phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
 Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN.
 Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy SXKD

phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước.
 Thuế TNDN còn là một trong những công cụ quan trọng của nhà nước trong
phát triển kinh tế nhất định.
1.3.2. Người nộp thuế

tế
H
uế

việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ

Theo Điều 2, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 có quy định:

ại
họ
cK
in
h

“Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV có
thu nhập chịu thuế, gọi chung là doanh nghiệp, bao gồm:
 Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu
tư, Luật chứng khoán,…

 Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh
HHDV có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;

 Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;

Đ


 Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (gọi là
doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
 Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động sản xuất kinh doanh
HHDV và có thu nhập chịu thuế.”
1.3.3. Căn cứ tính thuế
Thuế TNDN được xác định dựa trên hai căn cứ là thu nhập tính thuế và thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.3.3.1. Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Thu nhập
Các khoản lỗ được
=
- được miễn
kết chuyển từ các
thuế
năm trước
Thu nhập chịu thuế: thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
Thu nhập
tính thuế


Thu nhập
chịu thuế

xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh thu

-

Chi phí
được trừ

Các khoản
+

thu nhập khác

Trong đó:
(1) Doanh thu (doanh thu tính thuế): là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia

tế
H
uế


công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh
được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.

• Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh
thu không bao gồm thuế GTGT.

ại
họ
cK
in
h

• Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là
khoản đã bao gồm thuế GTGT.

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế:

• Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

• Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng

Đ

dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
• Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
(2) Chi phí được trừ: Theo Khoản 1, Điều 9, Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 có
quy định các khoản chi được trừ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
• Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện

nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
• Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Đối với hóa đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có
SVTH: Nguyễn Thị Minh Thư

17


×