Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp tư nhân xây dựng phúc anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 84 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Lời Cảm Ơn
Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa Kế toán- Kiểm toán trường
Đại học kinh tế Huế, được sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo và bạn bè,
cùng sự nhiệt tình giúp đỡ của kế toán trưởng tại Doanh nghiệp tư nhân Xây
dựng Phúc Anh chúng tôi đã hoàn thành khóa luận báo cáo thực tế: “ Thực
trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại

tế
H
uế

Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Phúc Anh”.
Để hoàn thành được bài báo cáo này chúng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới các thầy cô trong khoa Kế toán- Kiểm toán, đặc biệt thầy Nguyễn
Hoàng đã tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa và góp ý để tôi có thể hoàn thành tốt

ại
họ
cK
in
h

bài báo cáo này. Tôi cũng xin gửi cảm ơn sâu sắc tới chị Nguyễn Thị Mỹ
Hạnh –Kế toán trưởng của Doanh nghiệp tư nhân Xây dựng Phúc Anh,
đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình
làm báo cáo. Chị đã cung cấp cho tôi thông tin cũng như tìm hiểu về doanh
nghiệp, đồng thời chia sẻ nhiều kinh nghiệm quý báu thực tế của mình.


Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của sinh

Đ

viên nên trong bài báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất
định. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự cảm thông và góp ý của các thầy cô
cùng toàn thể các bạn để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình,
phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 16 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Hồ Thị Thanh Minh

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ...................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài .....................................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP............................................................................................................... 4
1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp chi phối đến công tác quản lý chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................................................4
1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ........5
1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp......................5

Đ

1.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong xây lắp .......................................................5
1.3.2. Phân loại chi phí trong xây lắp .......................................................................5
1.3.3. Khái niệm giá thành trong xây lắp ..................................................................6
1.3.4. Phân loại giá thành trong xây lắp ...................................................................6

1.3.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong xây lắp .......7
1.4. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................8
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí trong xây lắp .........................................................8
1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí trong xây lắp .....................8
1.4.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất trong xây lắp................................9
1.4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................9

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................................10
1.4.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ....................................................11
1.4.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ..............................................................13
1.4.4. Đánh giá, điều chỉnh và kết chuyển giá thành sản phẩm..............................15
1.4.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .......................................15
1.4.6. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................16
1.4.7. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ......................................17
1.4.8. Hình thức kế toán ..........................................................................................17
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

tế
H
uế


TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
XÂY DỰNG PHÚC ANH ...........................................................................................20
2.1. Tổng quan về doanh nghiệp tư nhân xây dựng Phúc Anh ..................................20
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp tư nhân xây dựng

ại
họ
cK
in
h

Phúc Anh .................................................................................................... 20
2.1.2. Quy mô, đặc điểm ngành nghề kinh doanh ..................................................21
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Phúc Anh ........21
2.1.4. Các nguồn lực của Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Phúc Anh ...................22
2.1.4.1. Tình hình lao động của Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Phúc Anh .....22
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Doanh nghiệp tư nhân xây dựng
Phúc Anh .............................................................................................................25

Đ

2.1.4.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân xây
dựng Phúc Anh ....................................................................................................27
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Phúc Anh ...29
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Phúc Anh ...31
2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................31
2.1.6.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty .........................................32
2.1.6.3. Chính sách kế toán áp dụng....................................................................34
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Phúc Anh ...............................................................34

2.2.1. Khái quát hoạt động xây lắp tại Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Phúc Anh ...34
SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................................35
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................35
2.2.4. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất ....................................................35
2.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................35
2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................................................41
2.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ....................................................49
2.2.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ..............................................................54
2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp .......................................59
2.2.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................59
2.2.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ......................................................60

tế
H
uế

2.2.5.3. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................................60
2.2.5.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................60
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN


ại
họ
cK
in
h

PHẨM XÂY LẮP TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN PHÚC ANH............................ 62
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại doanh nghiệp tư nhân xây dựng
Phúc Anh ....................................................................................................... 62
3.1.1. Những ưu điểm .............................................................................................62
3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................63
3.2. Đánh giá chung về kế toán chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp tư nhân
xây dựng Phúc Anh ....................................................................................................63

Đ

3.2.1. Những ưu điểm .............................................................................................63
3.2.2. Nhược điểm ..................................................................................................65
3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm nói riêng tại doanh nghiệp tư nhân xây dựng Phúc Anh........ 66
3.3.1. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty ........................................................66
3.3.2. Về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty .......66
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................70
PHỤ LỤC

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Xây dựng cơ bản

CPSX

Chi phí sản xuất

TSCĐ

Tài sản cố định

CPXL

Chi phí xây lắp

CCDC

Công cụ dụng cụ

SPDD

Sản phẩm dở dang

BHXH


Bảo hiểm xã hội

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BHYT

Bảo hiểm y tế

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

GTGT

Giá trị gia tăng

MTC

Máy thi công

CT

Công trình

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


UBNN

Uỷ ban nhân dân

HMCT

Hạng mục công trình

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

XDCB

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động tại doanh nghiệp qua 3 năm 2012- 2014 .........24
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm (2012-2014) ........26

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Bảng 2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm (2012 -2014) .... 27

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Giấy đề nghị cấp vật tư ..................................................................................37

Biểu 2.2. Phiếu xuất kho................................................................................................38
Biểu 2.3. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh của nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ...............39
Biểu 2.5. Hợp đồng giao khoán công việc ....................................................................43
Biểu 2.6. Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành .................................45

tế
H
uế

Biểu 2.7. Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài .........................................................46
Biểu 2.8. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh của chi phí nhân công trực tiếp....................47
Biểu 2.9. Số cái của chi phí nhân công trực tiếp ...........................................................48
Biểu 2.10. Bảng phân bổ khấu hao máy móc thiết bị thi công ......................................50
Biểu 2.11. Bảng lương khoán tổ lái máy tháng 11 năm 2014 .......................................51

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.12. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh của chi phí sử dụng máy thi công ..............52
Biểu 2.13. Sổ cái chi phí sử dụng máy thi công ............................................................53
Biểu 2.14. Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý ...................................................55
Biểu 2.15. Bảng phân bổ và trích theo lương ................................................................56
Biểu 2.16. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................................57
Biểu 2.17. Sổ cái chi phí sản xuất chung .......................................................................58

Đ


Biểu 2.18. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh công trình trường Mầm Non Hoa Hồng ....59

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ....8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp ........................................................10
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tiếp .........................................11
Sơ đồ 1.4a: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công, trường hợp có tổ chức bộ máy kế
toán riêng cho đội máy thi công ...................................................................12
Sơ đồ 1.4b: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công , trường hợp không có tổ chức bộ

tế
H
uế

máy kế toán riêng cho đội máy thi công ......................................................13
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................14
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ điều chuyển và kết chuyển giá thành sản phẩm.................................15
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung .....................................19

ại
họ

cK
in
h

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Doanh nghiệp tư nhân xây dựng
Phúc Anh ......................................................................................................29
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp..................................................31
Sơ đồ 2.4: Hình thức kế toán Nhật ký chung trên máy tính ..........................................33

Đ

Sơ đồ 2.4: Quy trình sản xuất của công ty.....................................................................34

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế
quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản là các công trình có giá trị lớn, thời
gian sử dụng lâu dài, nên có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế - vật chất. Bên cạnh đó,
sản phẩm của ngành xây dựng còn thể hiện giá trị thẩm mỹ, phong cách kiến trúc nên
cũng mang ý nghĩa về mặt tinh thần, văn hóa xã hội.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, hiện nay khối lượng đầu tư hàng


tế
H
uế

năm vào nước ta tăng rất nhanh, kéo theo đó ngày càng xuất hiện nhiều Công ty xây
dựng thuộc mọi thành phần kinh tế với nguồn vốn đầu tư phong phú; đồng thời tính
cạnh tranh của thị trường xây dựng trong nước tăng rõ rệt. Trong điều kiện đó các
doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại và phát triển cần phải năng động trong tổ chức,

ại
họ
cK
in
h

quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần phải làm tốt công tác
hạch toán chi phí sản xuất nhằm tính đúng giá thành sản phẩm, tạo ra sản phẩm với giá
thành hợp lý mà vẫn đẩm bảo yêu cầu chất lượng. Có thể nói đây chính là con đường
đúng đắn để doanh nghiệp phát triển bền vững nhưng để làm được điều này các doanh
nghiệp phải tìm cách quản lý tốt chi phí, hạ thấp chi phí thông qua việc sử dụng tiết
kiệm đầu vào, tận dụng tốt những năng lực hiện có, kết hợp các yếu tố sản xuất một
cách tối ưu...

Đ

Muốn thực hiện được điều đó, các nhà quản lý kinh tế cần đến kế toán -một công
cụ quản lý hữu hiệu nhất mà trong nền kinh tế thị trường, nó được coi như ngôn ngữ
kinh doanh, như nghệ thuật để ghi chép, phân tích, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó hạch toán chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu, ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả hoạt động, sự thành công và phát triển của doanh nghiệp.
Qua số liệu bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung
cấp, các nhà quản lý theo dõi được chi phí, giá thành từng công trình theo từng giai
đoạn, từ đó đối chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình hình sử dụng lao động, vật tư,

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

chi phí dự toán để tìm ra nguyên nhân chênh lệch, kịp thời ra các quyết định đúng đắn,
điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đã đề ra.
Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Phúc Anh cũng hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng, với địa bàn hoạt động ở Huế nên trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp tư
nhân Xây Dựng Phúc Anh nhận thức được ý nghĩa vai trò quan trọng của công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp với sự
giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán và giáo viên hướng dẫn em đã lựa chọn nghiệp
vụ thực tập “Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

2. Mục tiêu nghiên cứu

tế
H
uế


phẩm xây lắp tại Doanh nghiệp tư nhân Xây Dựng Phúc Anh”.
Thứ nhất: tổng hợp và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng về trình tự, phương pháp hạch toán, tập hợp và tính

ại
họ
cK
in
h

giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp tư nhân xây dựng Phúc Anh.

Thứ ba: Đưa ra một nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
nói riêng.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá

Đ

thành của công trình Trường mầm non Hoa hồng của doanh nghiệp tư nhân xây dựng
Phúc Anh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
• Về nội dung
- Đề tài nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

cho một công trình cụ thể đó là công trình: “Trường mầm non Hoa Hồng, hạng mục
nhà 2 tầng 4 phòng học, cổng, hàng rào”.
• Về thời gian
- Số liệu thu thập phân tích tổng quan của công ty: Qua 3 năm 2012, 2013, 2014

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

• Số liệu chi phí thu thập để thực hiện đề tài: Từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2014.
• Về không gian: Tại phòng kế toán – Tài vụ của Doanh nghiệp tư nhân xây dựng
Phúc Anh.
4. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc sách, tạp chí, khóa luận, Internet,…
nhằm bổ sung tổng hợp lại kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý luận làm định hướng cho
đề tài nghiên cứu.
• Phương pháp quan sát, phỏng vấn và thu thập tài liệu: Trong suốt quá trình thực
tập tại công ty, phương pháp này được sử dụng để thu thập sổ sách chứng từ, báo cáo

tế
H
uế

và tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu.


• Phương pháp tập hợp phân tích : Phương pháp này được sử dụng để xử lý, tổng
hợp, phân tích các thông tin hữu ích từ các tài liệu thu thập được có liên quan đến đề
tài nghiên cứu nhằm đánh giá và tìm ra một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện

ại
họ
cK
in
h

hơn công tác kế toán chi phí, kiểm soát chi phí và giá thành tại công ty.
5. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, nội dung của khóa luận gồm có 3 chương:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại doanh nghiệp tư nhân xây dựng Phúc Anh.

Đ

CHƯƠNG 3: Đánh giá và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp tư nhân xây
dựng Phúc Anh.

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp chi phối đến công tác quản lý chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Theo Kế toán tài chính – học phần 3,4 của Tập thể giảng viên khoa KT – TC
Trường Đại học Kinh Tế TPHCM trang 68,69, xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật
chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho

tế
H
uế

nền kinh tế quốc dân. So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có
những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, chi phối trực tiếp đến việc tổ chức
công tác kế toán nói chung, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói
riêng, cụ thể:

ại
họ
cK
in
h

Thứ nhất: Sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẻ,có địa điểm xây dựng và yêu cầu
về mặt thiết kế kỹ thuật khác nhau. Vì vậy mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ
chức quản lý, thi công phù hợp với đặc điểm của từng công trình. Việc tập hợp các chi

phí sản xuất,tính giá thành và xác định kết quả thi công xây lắp cũng được tính cho
từng sản phẩm xây lắp riêng biệt.

Thứ hai: Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, do đó việc tổ chức quản lý và hach toán

Đ

sản phẩm xây lắp cần lập dự toán. Do thời gian thi công tương đối dài nên kỳ tính giá
thành thường được xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục công trình hoàn
thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước.
Thứ ba: Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối lâu dài, nên mọi sai lầm
trong công trình thường khó sử chữa phải phá đi làm lại. Do đó trong quá trình thi
công cần phải thường xuyên kiểm tra, giám sát chất lượng công trình.
Thứ tư: Sản phẩm xây dựng cơ bản được sử dụng tại chổ, địa điểm xây dụng luôn
thay đổi theo địa bàn thi công. Khi một công trình hoàn thành thì các yếu tố vật chất
cũng như con người phải chuyển đến thi công ở một công trình khác, do đó sẽ phát
sinh các chi phí như điều động công nhân, máy thi công.

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Thứ năm: Sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của
điều kiện môi trường, thời tiết. Do đặc điểm này, trong quá trình thi công cần tổ chức
quản lý lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ.

1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là trong những mối quan tâm
hàng đầu của doanh nghiệp. Trước yêu cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán
chi phí và tính giá thành sản phảm xây lắp là:
 Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tính toán
hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của doanh nghiệp

tế
H
uế

 Kiểm tra tình hình thực hiện định mức về chi phí nhằm phát hiện kịp thời khối
lượng công tác xây dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi
công dở dang theo nghuyên tắc quy định.

 Kiểm tra thực hiện kế hoach giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình,

ại
họ
cK
in
h

hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ
giá thành một các hợp lý và có hiệu quả.

1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong xây lắp
Dưới nhiều phương diện khác nhau thì có những cách hiểu khác nhau về chi phí,
nhưng chung quy lại ta có thể hiểu, theo Võ Văn Nhị và Huỳnh lợi trong kế toán chi

phí, NXB thống kê (năm 2002, trang 23): “Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của

Đ

toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định”.
Xét trong doanh nghiệp xay lắp thì chi phí sản xuất là toàn bộ các hao phí vật
chất mà doanh nghiệp chi ra trong một thời kỳ kinh doanh nhất định để thực hiện công
tác xây lắp, nhằm tạo ra các loại sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng
như theo hợp đồng giao thầu đã được ký kết.
1.3.2. Phân loại chi phí trong xây lắp
Trên nhiều phương diện nhìn nhận khác nhau, theo những tiêu chí khác nhau thì
chi phí sản xuất cũng được phân loại theo các cách khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu
trong việc quản lý và hạch toán.
SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu (theo yếu tố chi phí)
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác.
b. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí (theo công dụng kinh tế)
Theo phân loại này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp bao gồm các
khoản mục sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí

sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.

phẩm lao vụ hoàn thành)

tế
H
uế

c. Phân loại theo mô hình ứng xử chi phí (theo mối quan hệ với khối lượng sản
Theo cách này, chi phí được phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay xem xét
sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi và chi phí được phân thành ba
loại: Biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.

ại
họ
cK
in
h

Ngoài ra còn có các cách phân loại khác nhau như: Theo mối quan hệ với thời kỳ
tính kết quả, theo phương pháp quy nạp, theo khả năng kiểm soát chi phí,…Tùy thuộc
vào các yêu cầu quản lý chi phí sản xuất xây lắp, mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với
quy trình công nghệ để có thể phân loại theo các cách khác nhau.
1.3.3. Khái niệm giá thành trong xây lắp

Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa

Đ

phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây lắp đã hoàn thành.

1.3.4. Phân loại giá thành trong xây lắp
Có nhiều cách phân loại giá thành sản phẩm, tùy theo tiêu chí lựa chọn mà giá
thành sản phẩm có thể được phân loại như sau:
a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
Theo cách phân loai này thì giá thành được chia thành giá thành dự toán, giá
thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
 Giá thành dự toán: Là tổng hợp chi phí dự toán để hoàn thành sản phẩm xây lắp.
Gía thành dự toán
sản phẩm xây lắp

=

Gía trị dự toán
sản phẩm xây lắp

-

Lãi định mức

Trong đó: Lãi định mức trong XDCB được nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

 Gía thành kế hoạch: Được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở

gía thành thực tế kỳ trước và các định mức,các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
Gía thành kế
hoạch SP
xây lắp

Giá thành dự
toán SP xây
lắp

=

Mức hạ giá
thành dự toán

-

+

Chênh
lệch định
mức

 Giá thành định mức: Gía thành định mức cũng giống như giá thành kế hoạch,
đều được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản xuất. Gía thành định mức được xây
dựng trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong
kỳ kế hoạch.

tế
H
uế


+ Gía thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định ngay sau khi kết thúc quá trình
sản xuất sản phẩm phẩm dựa trên chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất
sản phẩm.

b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí

ại
họ
cK
in
h

 Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất , chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với
các đơn vị xây lắp, giá thành sản xuất gồm gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.
 Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các chi phí
phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Gía thành tiêu thụ được tính

Đ

như sau:

Gía thành
toàn bộ của
sản phẩm

=


Giá thành sản
xuất của
sản phẩm

+ Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

Chi phí
bán hàng

1.3.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai giai đoạn liên hoàn kế tiếp nhau
của một quá trình, chúng đều bao hàm các chi phí lao động sống và lao động vật hóa
mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất sản phẩm nhưng lại khác nhau về thời kỳ, phạm vi
và giới hạn, cụ thể:
+ CPSX luôn gắn với một thời kỳ nhất định, còn GTSP luôn gắn liền với một loại
sản phẩm (công trình, hạng mục công trình).
SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

+ CPSX chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong kỳ này, còn GTSP chứa đựng
cả một phần của chi phí kỳ trước (chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ).

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện qua sơ đồ:
Chi phí dở dang đầu kỳ

Chi phí phát sinh trong kỳ

Giá thành sản xuất sản phẩm

Chi phí
thiệt hại

CPSX dở
dang cuối kỳ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.4. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

tế
H
uế

1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí trong xây lắp

Trong các doanh nghiệp xây lắp, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản
phẩm sản xuất mang tính chất đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng. Mỗi công trình,
hạng mục công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tượng hạch toán chi phí

ại
họ
cK
in

h

sản xuất có thể là công trình, hạng mục công trình, hoặc có thể là đơn vị đặt hàng , bộ
phận thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên trên thực tế các đơn vị xây lắp
thường hạch toán chi phí theo công trình, hạng mục công trình.
1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí trong xây lắp
Thông thường kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện
theo 2 phương pháp chủ yếu:

+ Phương pháp ghi trực tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp các chi phí

Đ

sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất riêng
biệt. Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu theo từng đối tượng.
+ Phương pháp phân bổ gián tiếp: Theo phương pháp này chi phí phát sinh liên
quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và không thể ghi chép riêng cho
từng đối tượng, nên cần lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho
các đối tượng có liên quan.
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Hệ số phân bổ =

Tổng tiêu thức phân bổ
Mức phân bổ chi phí
cho từng đối tượng(i)
SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

=


Hệ số phân bổ
chi phí

x

Tiêu thức phân bổ
của đối tượng
8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.4.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất trong xây lắp
1.4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm tất cả chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử
dụng cho thi công xây lắp, như vật liệu chính (gạch, gỗ, xi măng..), vật liệu phụ, nhiên
liệu, vật kết cấu, giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc.
Việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Chi phí nguyên, vật liệu có liên quan đến công trình hạng mục công trình nào
theo giá trị thực tế.

tế
H
uế

thì tổ chức tập hợp theo phương pháp trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó
- Chi phí nguyên, vật liệu có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì

phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu thức hợp lý như số lượng sử dụng, khối lượng
xây lắp hoàn thành…

ại
họ
cK
in
h

- Khi công trình, hạng mục đã hoàn thành phải tiến hành kiểm kê số lượng
nguyên, nhiên vật liệu chưa sử dụng hết ở các công trình, bộ phận sản xuất để tính số
lượng thực tế sử dụng cho công trình, đồng thời hạch toán đúng đắn số phế liệu thu hồi
được theo từng đối tượng công trình.

 Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử
dụng tài khoản 154 và các tài khoản lien quan như TK 111, 112, 1388, 331, 133, 152..
 Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế; Hóa đơn bán hàng; Hóa đơn giá trị gia

Đ

tăng; Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Phiếu chi; Phiếu yêu cầu vật tư; Giấy đề nghị
tạm ứng,…

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

 Phương pháp hạch toán: Được thể hiện qua sơ đồ sau:
Nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho
TK 152

TK 154
Xuất kho nguyên vật liệu dùng sản xuất
Sản phẩm xây lắp

TK 111,112,331
Mua về sử
dụng ngay

TK 133

tế
H
uế

Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

Thuế GTGT

ại
họ
cK
in
h


TK 111,112,152,..

TK 141

TƯ CP XL giao

Quyết toán

khoán nội bộ

tạm ứng

Phân bổ
vào CPNVLTT

Đ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp

1.4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
 Nội dung

Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm các khoản tiền lương, phụ cấp của công nhân
trục tiếp tham gia công tác thi công xây dựng, khoản phải trả cho công nhân thuê ngoài
theo từng loại công việc, không bao gồm các khoản trích BHXH, KPCĐ, BHYT của
công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp, lương của bộ phận kho, cung ứng vật liệu, lương
công nhân sản xuất phụ, nhân viên quản lý, công nhân điều khiển, sử dụng máy thi
công, những người làm công tác bảo quản môi trường.
Qúa trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp cần đảm bảo: Tiền lương, tiền

công phải trả cho công nhân liên quan đến công trình, hạng mục nào thì phải hạch toán
SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

trực tiếp cho công trình hạng mục đó. Trong trường hợp chi phí nhân công có liên
quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình mà không thể hạch toán riêng cho
từng đối tượng được, thì kế toán phải phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối
tượng theo tiêu thức phù hợp như tiêng lương định mức hay giờ công định mức.
 Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp toán sử dụng tài
khoản 154 và một số tài khoản liên quan khác như TK 334, 338, 111, 112,…
 Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công; Bảng thanh toán lương; Hợp đồng giao
khoán; Phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hoặc lao vụ hoàn thành, Phiếu chi…
TK 154

tế
H
uế

 Phương pháp hạch toán: Được thể hiện qua sơ đồ sau
TK 334
Chi phí tiền lương phải trả CN trực tiếp sản xuất

ại
họ

cK
in
h

thuộc doanh nghiệp hoặc thuê ngoài

TK 111,112,..

TK 141

Tạm ứng tiền công cho các
đơn vị nhận khoản

Thanh toán giá trị
nhận khoán

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tiếp

Đ

1.4.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
 Nội dung

Chi phí sử dụng MTC là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và các khoản
chi phí khác có liên quan đến quá trình sử dụng máy cho các công tình xây lắp.
Các hình thức tổ chức MTC như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng biệt và phân cấp hạch toán
cho đội máy có tổ chức hạch toán riêng thì tất cả chi phí tại đội MTC được tập hợp
chung vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết cho máy thi công).
Sau đó tính giá thành cho một ca máy thực hiện và cung cấp cho các đối tượng xây lắp

quan hệ giữa máy thi công với đơn vị xây lắp có thể thực theo phương thức của lao vụ
máy hay bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ.
SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

- Trường hợp doanh nghiệp không có tổ chức đội MTC riêng biệt hoặc có tổ
chức đội MTC riêng biệt nhưng không có tổ chức kế toán riêng cho đội MTC và thực
hiện phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy thì các chi phí
liên quan tới hoạt động của đội MTC được tính vào khoản mục chi phí sử dụng MTC
thực tế cho từng công trình, hạng mục công trình.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê một số ca máy hoạt động nhất định: Hai bên
thuê và cho thuê sẽ tiến hành thanh toán trên cơ sở ca máy hoạt động thực tế và theo
đơn giá đã thỏa thuận. Bên cho thuê sẽ thực hiện mọi chi phí trong quá trình máy thi
công hoạt động, nhà thầu chi trả số tiền thuê số ca máy hoạt động thực tế mà thôi.

tế
H
uế

 Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công kế toán sử dụng
tài khoản 154 và một số tài khoản liên quan khác như 111, 112, 214, 338, 334,…
 Chứng từ sử dụng: Nhật trình xe máy; Phiếu theo dõi hoạt động xe máy thi
công; Phiếu xuất kho; Phiếu chi; Hóa đơn GTGT; Hóa đơn mua hàng; Bảng chấm


ại
họ
cK
in
h

công; Bảng thanh toán lương; Bảng trích và khấu hao TSCĐ,…
 Phương pháp hạch toán:

- Trường hợp 1: Nếu doanh nghiệp tổ chứ đội máy thi công riêng biệt phân cấp
hạch toán cho đội máy có tổ chức kế toán riêng và cung cấp lao vụ giữa các bộ phận.

Đ

TK liên quan

TK 154(MTC)

TK 154(CT)

Tập hợp chi phí

Phân bổ CP sử dụng MTC

phát sinh

Cho các đối tượng XL

Sơ đồ 1.4a: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công, trường hợp có tổ chức
bộ máy kế toán riêng cho đội máy thi công

- Trường hợp 2:Máy thi công thuê ngoài.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT và chứng từ liên quan để ghi nợ TK 154 và các tài
khoản có liên quan.
- Trường hợp 3: Nếu không tổ chức bộ máy thi công riêng biệt hoặc có tổ chức
bộ máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công.

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

12


Khóa luận tốt nghiệp
TK 334

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
TK 335
TK 154

Tiền lương phải trả

Trích trước tiền lương
nghỉ phép cho CN sử
dụng MTC

TK 214

Chi phí khấu hao xe, máy thi công
TK 153, 142

TK 111, 112, 331

Chi phí vật liệu, nhiên
liệu cho MTC

tế
H
uế

Chi phí CCDC dùng cho MTC

Thuế GTGT

ại
họ
cK
in
h

TK 111,112,331

TK 133

Thuế GTGT

Chi phí khác cho MTC

TK 142

CP tạm thời thực tế
phát sinh


Phân bổ chi phí tạm thời
Trong kỳ

Đ

Sơ đồ 1.4b: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công , trường hợp không
có tổ chức bộ máy kế toán riêng cho đội máy thi công

1.4.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
 Nội dung:
Bao gồm các chi phí phát sinh lên quan đến sản phẩm xây lắp ngoài các chi phí
thuộc 3 khoản mục: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC nói trên.
 Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK
154 và các tài khoản liên quan như TK 111, 112, 331, 214, 334, 338, 1388,…
 Chứng từ hạch toán: Phiếu xuất kho; Hóa đơn mua hàng; Hóa đơn GTGT;
Bảng chấm công; Bảng thanh toán lương; Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ;
Phiếu chi.
SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

 Phương pháp hạch toán: Như sơ đồ sau
TK 334

TK 154

Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả
Tiền ăn giữa ca cuả bộ phận quản lý đội

TK 338
Các khoản trích theo lương của CN
trực tiếp XL..,điều khiển MTC, quản lý đội
TK 152,153,142

tế
H
uế

CP NVL, CCDC xuất dùng cho đội xây lắp

TK 214

ại
họ
cK
in
h

Trích khấu hao TSCĐ thuộc đội XL

TK 111, 112, 331

Chi phí mua ngoài bằng tiền khác
TK 133

Thuế GTGT


TK 141

Đ

TƯ giá trị XL giao
khoán nội bộ

Quyết toán KL XL hoàn
thành bàn giao

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.4.4. Đánh giá, điều chỉnh và kết chuyển giá thành sản phẩm
TK 152, 111, 131

TK 154
Các khoản làm giảm chi phí sản xuất

TK 632
KC CPSX kinh doanh DD cho CT bàn giao


TK 155

tế
H
uế

KC CPSX cho CT chờ bán

TK 138

ại
họ
cK
in
h

Giá trị các khoản thiệt hại, phá đi làm lại

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ điều chuyển và kết chuyển giá thành sản phẩm
1.4.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Căn cứ vào phương thức giao nhận thầu giữa chủ đầu tư và đơn vị xây lắp , có
các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang như sau:
+ Trường hợp bàn giao thanh toán khi công trình hoàn thành toàn bộ, tổng cộng

Đ

chi phí sản xuất từ khi khởi công đến thời điểm xác định chính là chi phí sản xuất dở
dang thực tế.


+ Trường hợp bàn giao theo từng giao theo từng giai đoạn hoàn thành, sản phẩm
dở dang (DD) là các giai đoạn (GĐ) xây lắp chưa hoàn thành. Xác định chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ theo phương pháp phân bổ chi phí thực tế căn cứ vào giá thành
(Z) dự toán (DT) và mức độ hoàn thành theo các bước sau:
Giá thành dự toán khối
lượng dở dang cuối kỳ
của từng giai đoạn

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

=

Gía thành dự toán
của từng giai đoạn

x

Tỷ lệ hoàn thành
của từng giai đoạn

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
CP thực tế DD đầu kỳ

Hệ số phân bổ
CP thực tế cho


=

Z dự toán của KL XL hoàn

GĐ dở dang

thành bàn giao trong kỳ

CPSX thực tế DDCK

=

của từng GĐ

Tỷ lệ hoành thành

+

+

Giá thành dự toán KL
DDCK của từng GĐ

của từng GĐ
Tổng Z dự toán KL DD
cuối kỳ của các GĐ
x

Hệ số phân bổ


+ Trường hợp bàn giao thanh toán theo định kỳ khối lượng hoàn thành của từng
loại công việc hoặc bộ phận cấu kết, xác định chi phí thực tế của khối lượng dở dang
Giá thành dự toán
của từng khối

=

lượng dở dang

dở dang

CP thực tế DDĐK

Đơn giá

x

+

dự toán

của KL dở dang

=

Z DTKLXL bàn
giao trong kỳ

+


Tỷ lệ

x

hoàn thành

CP thực tế PS

ại
họ
cK
in
h

Chi phí thực tế

cuối kỳ

Khối lượng

tế
H
uế

cuối kỳ như sau:

trong kỳ

Tổng ZDT của


x

ZDT của
KLDD cuối kỳ

các KL DDCK

1.4.6. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp
a. Đối tượng tính giá thành sản phẩm: Trong xây dựng cơ bản, sản phẩm có tính
đơn chiếc. Do đó, đối tượng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình đã

Đ

xây dựng hoàn thành. Ngoài ra, đối tượng tính gá thành có thể là từng giai đoạn hoàn
thành quy ước tùy thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và
chủ đầu tư.
b. Kỳ tính giá thành sản phẩm: Là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến
hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Việc xác định kỳ tính
giá thành thích hợp sẽ giúp cho công việc tổ chức công tác tính giá thành SP được
khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu về giá thành SP kịp thời, chính xác.
Do sản phẩm xây lắp được sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất kéo
dài nên kỳ tính giá thành sản phẩm thường là thời điểm công trình, hạng mục công
trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

16


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.4.7. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Các phương pháp tính giá thành chủ yếu thường được áp dụng trong các doanh
nghiệp xây lắp gồm: Phương pháp trực tiếp, phương pháp hệ số, phương pháp tỷ lệ,
phương pháp theo đơn đặt hàng.
a. Phương pháp trực tiếp: Phương pháp này thường được áp dụng trong trường
hợp đối tượng hạch toán chi phí chính là đối tượng tính giá thành.
GTSP xây lắp

=

Giá trị SPDD
đầu kỳ

+

CPSX phát sinh
trong kỳ

-

Giá trị SPDD
cuối kỳ

b. Phương pháp hệ số

tế
H

uế

Phương pháp này được dùng trong trường hợp trên cùng một quy trình thi công
tạo ra nhiều sản phẩm (hạng mục, chi tiết) khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí là
toàn bộ quy trình thi công xây lắp, đối tượng tính giá thành là từng hạng mục, chi tiết
nhưng các khoản mục có mối quan hệ tỷ lệ.

ại
họ
cK
in
h

c. Phương pháp tỷ lệ

Giống như phương pháp hệ số, nhưng khác với phương pháp hệ số, sau khi tính
tổng giá thành thực tế công trình, tính giá thành dự toán để tính tỷ lệ tính giá thành và
sau đó xác định giá thành từng hạng mục công trình.
d. Phương pháp theo đơn đặt hàng

Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp với bên giao

Đ

thầu hợp đồng thi công nhiều công việc khác nhau mà không cần hạch toán riêng cho
từng công việc.

1.4.8. Hình thức kế toán
Hình thức sổ kế toán là hệ thống các loại sổ kế toán có chức năng ghi chép, kết
cấu nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên cơ sở

các chứng từ gốc.
Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều kiện kế toán sẽ lựa
chọn cho mình một hình thức sổ kế toán khác nhau.
Hiện nay, theo quyết định 48/2006/ QĐ- BTC ngày 14/09/2006 về việc ban hành
chế độ kế toán doanh nghiệp có các hình thức sổ kế toán sau:

SVTH: Hồ Thị Thanh Minh

17


×