Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác KIỂM SOÁT CHI PHÍ sản XUẤT tại CTCP TỔNG CÔNG TY NÔNG NGHIỆP QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.95 KB, 89 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN



́H

U

Ế

--------------

K

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣C

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN

QUẢNG BÌNH

Đ
A


̣I H

O

XUẤT TẠI CTCP TỔNG CÔNG TY NÔNG NGHIỆP

HỒ THỊ DIỆU LINH

Niên khóa: 2012-2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Ế

--------------



́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN

H


XUẤT TẠI CTCP TỔNG CÔNG TY NÔNG NGHIỆP

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Thị Diệu Linh

Ths Phan Thị Hải Hà

K46B Kiểm toán
Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

Lời cảm ơn
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn sự dạy dỗ tận tình và chu đáo của các thầy

cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế trong suốt 4 năm qua đã truyền đạt cho em những
kiến thức bổ ích và cần thiết.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến cô giáo Thạc sĩ Phan Thị Hải Hà đã giúp đỡ và

hướng dẫn em tận tình trong quá trình hoàn thành khóa luận này.

Ế

Em cũng xin trân trọng cảm ơn anh Kế toán trưởng và các phòng ban của Công ty

U

cổ phần Tổng công ty nông nghiệp Quảng Bình đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong

Và cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã đóng góp ý kiến



luận.


́H

suốt quá trình nghiên cứu, điều tra, phỏng vấn và thu thập số liệu để hoàn thành khóa

Mặc dù đã có nhiều cố gắng song không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót

IN

luận.

H

cũng như sự động viên, khích lệ trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa

K

khi thực hiện khóa luận này. Kính mong các thầy giáo, cô giáo và bạn bè đóng góp ý kiến
để khóa luận ngày càng hoàn thiện hơn.

Đ
A

̣I H

O

̣C

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!


SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

Sinh viên
Hồ Thị Diệu Linh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………………...i
MỤC LỤC ................................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................................vi
DANH MỤC VIẾT TẮT .....................................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................................1

Ế

1. Lí do chọn đề tài.......................................................................................................1

U

2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................1

́H


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2



4. Các phương pháp nghiên cứu...................................................................................2
5. Cấu trúc đề tài ..........................................................................................................3

H

6. Tính mới của đề tài...................................................................................................3

IN

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH

K

NGHIỆP SẢN XUẤT.............................................................................................................4

̣C

1.1. Những vấn đề chung về kiểm soát nội bộ .............................................................4

O

1.1.1. Khái niệm........................................................................................................4

̣I H


1.1.2. Bản chất của kiểm soát nội bộ ........................................................................4
1.1.3. Chức năng của hệ thống kiểm soát trong doanh nghiệp.................................5

Đ
A

1.1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................5
1.1.4.1. Môi trường kiểm soát ...............................................................................5
1.1.4.2. Hệ thống thông tin kế toán .......................................................................6
1.1.4.3. Các thủ tục kiểm soát ...............................................................................6
1.1.4.4. Bộ phận kiểm toán nội bộ.........................................................................7
1.1.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ...............................7
1.2. Kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp ..................................................................7
1.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.........................................................7
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .......................................................................7
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất........................................................................8
SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

1.2.2. Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp..............................................8
1.2.2.1. Sự cần thiết phải kiểm soát chi phí sản xuất ............................................8
1.2.2.2. Khái niệm kiểm soát chi phí sản xuất.......................................................9
1.2.2.3. Các nguyên tắc về kiểm soát chi phí sản xuất..........................................9
1.2.2.4. Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ cho kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất10

1.2.3. Các thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất. ........................................................11
1.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................11

Ế

1.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp....................................................................13

U

1.2.3.3. Chi phí sản xuất chung...........................................................................14

́H

1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp .15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.....................................................................................................16



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY NÔNG NGHIỆP QUẢNG BÌNH ...............................17

H

2.1. Tổng quan về công ty cổ phần tổng công ty nông nghiệp Quảng Bình..............17

IN

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................17

K


2.1.2. Đặc điểm ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh .................................................19
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý: ..............................................................................19

O

̣C

2.1.4. Tình hình về nguồn lực của công ty trong 3 năm 2013 – 2015 ....................22

̣I H

2.1.4.1.Tình hình nguồn lao động .......................................................................22
2.1.4.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn ..................................................................24

Đ
A

2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty............................................26
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ............................................................29
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán..........................................................................29
2.1.4.2. Tổ chức chế độ kế toán...........................................................................30
2.1.4.3. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng ......................................32
2.2. Thực trạng kiểm soát chi phí sản xuất tại CTCP Tổng công ty Nông nghiệp
Quảng Bình ................................................................................................................32
2.2.1. Môi trường kiểm soát tại doanh nghiệp........................................................32
2.2.2. Hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp................................................34
2.2.2.1. Tổ chức hệ thống tài khoản CPSX: ........................................................34
SVTH: Hồ Thị Diệu Linh


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

2.2.2.2. Hệ thống chứng từ chi phí sản xuất .......................................................34
2.2.2.3. Tổ chức hệ thống sổ sách về chi phí sản xuất ........................................35
2.2.2.4. Các báo cáo kiểm soát chi phí sản xuất .................................................35
2.2.3. Thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất tại doanh nghiệp....................................35
2.2.3.1. Quy định và yêu cầu kiểm soát chi phí sản xuất tại đơn vị....................35
2.2.3.2. Thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất tại doanh nghiệp .............................36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.....................................................................................................62

Ế

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM

U

SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CTCP TỔNG CÔNG TY NÔNG NGHIỆP

́H

QUẢNG BÌNH.......................................................................................................................63
3.1. Nhận xét chung về công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty....................63




3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................63
3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................64

H

3.2. Các giải pháp đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất

IN

tại công ty...................................................................................................................65

K

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.....................................................................................................67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................68

O

̣C

1. Kết luận..................................................................................................................68

̣I H

2. Kiến nghị................................................................................................................68

Đ
A

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................70


SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2013-2015 ........................................23
Bảng 2.2.Tình hình tài sản nguồn vốn công ty năm 2013-2015 ..........................................25
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013 - 2015...................28
Bảng 2.4. Phiếu nhập kho phân SA .......................................................................................38
Bảng 2.5. Phiếu đề nghị xuất vật tư phân SA........................................................................41
Bảng 2.6.Phiếu xuất kho phân SA .........................................................................................43

Ế

Bảng 2.7. Biên bản kiểm kê....................................................................................................46

U

Bảng 2.8. Bảng tổng hợp chi phí NVLTT.............................................................................47

́H

Bảng 2.9. Chứng từ ghi sổ NVLTT .......................................................................................48




Bảng 2.10. Bảng chấm công...................................................................................................51
Bảng 2.11.Bảng phân bổ lương nhà máy phân bón Sao Việt tháng 12/2015 .....................52

H

Bảng 2.12.Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp .........................................................55

IN

Bảng 2.13.Chứng từ ghi sổ Chi phí nhân công trực tiếp ......................................................55
Bảng 2.14.Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.................................................................59

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Bảng 2.15. Hóa đơn GTGT Tiền điện tháng 12 năm 2015 ..................................................61

SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................................22
Sơ đồ 2.2.Sơ đồ tổ chức kế toán.............................................................................................29
Sơ đồ 2.3.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính .........................31
Sơ đồ 2.4.Quy trình mua và nhập kho NVL..........................................................................40
Sơ đồ 2.5. Quy trình xuất kho NVL.......................................................................................44

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Sơ đồ 2.6.Quy trình kiểm soát chi phí NCTT tại công ty.....................................................53

SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

DANH MỤC VIẾT TẮT
Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BTC


Bộ Tài chính

CPSX

Chi phí sản xuất

CTCP

Công ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp


SXC

Sản xuất chung

PNK

Phiếu nhập kho

IN

H



́H

U

Ế

BHXH

Phiếu xuất kho

TSCĐ

̣C

GTGT


O

CBCNV

̣I H

HTTT

Tài sản cố định

K

PXK

Giá trị gia tăng
Cán bộ công nhân viên
Hệ thống thông tin
Sản xuất kinh doanh

CCDC

Công cụ dụng cụ

Đ
A

SXKD

SVTH: Hồ Thị Diệu Linh


vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển, bước đầu hội nhập sâu vào nền kinh
tế thế giới và các tổ chức kinh tế khu vực. Đây là cơ hội và cũng là thách thức vì
doanh nghiêp muốn tồn tại và phát triển phải tự khẳng định được vị trí, chỗ đứng vững
chắc của mình trên nền kinh tế thị trường. Như chúng ta đã biết, chỉ khi nào chi phí
sản xuất được quản lý tốt thì doanh nghiệp mới có thể kiểm soát tốt được giá thành

Ế

sản phẩm, để từ đó nâng cao đc khả năng cạnh tranh của mình so với đối thủ cùng

U

ngành cũng như gia tăng lợi nhuận. Để có thể thực hiện được điều này thì việc thiết lập

́H

một hệ thống kiểm soát chặt chẽ, hiệu quả là một trong những vấn đề cấp thiết đối với



các doanh nghiệp, đặc biệt là hệ thống kiểm soát về chi phí. Công tác kiểm soát về chi

phí thường xuyên, chặt chẽ khoa học sẽ giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả

H

sản xuất kinh doanh, nó là công cụ hữu hiệu để điều chỉnh các hoạt động của doanh

IN

nghiệp, cung cấp những thông tin hữu ích cho nhà quản lý đánh giá được hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định quản lý đúng đắn nhằm đảm bảo

K

và tăng cường hiệu quả hoạt động, đảm bảo và tăng cường độ tin cậy của báo cáo tài

̣C

chính cũng như sự tuân thủ luật pháp.

O

Công ty cổ phần Tổng công ty Nông nghiệp Quảng Bình là một doanh nghiệp

̣I H

hoạt động trong lĩnh vực hoạt động sản xuất. Hơn bao giờ hết để vượt qua những thách
thức mang tính chất khốc liệt này đòi hỏi công ty không chỉ áp dụng công nghệ kỹ

Đ
A


thuật tiên tiến, nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm mà còn phải sử dụng các
phương pháp để kiểm soát tốt chi phí nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Trong đó việc kiểm soát chi phí chặt chẽ là một yêu cầu cấp thiết
nhất thiết đối với công ty. Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng của việc kiểm
soát chi phí sản xuất, nhu cầu khách quan về mặt lý luận và thực tế thực tập tại Công
ty Cổ phần Tổng công ty nông nghiệp Quảng Bình, em đã lựa chọn đề tài “Thực trạng
công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Tổng công ty Nông nghiệp
Quảng Bình”.
2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài gồm các mục tiêu chính
SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

 Về mặt lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát chi phí
sản xuất trong doanh nghiệp.
 Về mặt thực tế: Trên cơ sở tìm hiểu nghiên cứu thực tế, đánh giá thực trạng
công tác kiểm soát chi phí sản xuất trong Công ty Cổ phần Tổng công ty Nông nghiệp
Quảng Bình, chỉ ra những tác động tích cực và những hạn chế cần khắc phục để xây
dựng và hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tốt hơn trong công ty và phát
huy vai trò kiểm soát chi phí sản xuất trong việc ngăn chặn và phát triển mọi hành vi

Ế


lãng phí, góp phần bảo vệ tài sản của công ty.

U

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

́H

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất và nghiên



cứu thực trạng kiểm soát chi phí sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần Tổng công ty
Nông nghiệp Quảng Bình.

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu

IN

Phạm vi nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu công tác kiểm soát chi phí trong sản
xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí

K

sản xuất chung tại Nhà máy sản xuất phân bón Sao Việt thuộc Công ty cổ phần Tổng


̣C

công ty nông nghiệp Quảng Bình.

O

Phạm vi thu thập tài liệu: Đề tài sử dụng những dữ liệu liên quan trong khoảng

̣I H

thời gian từ 2013-2015 và tập trung tại năm 2015 để hoàn thành nội dung chính.
Thời gian hoàn thành: Đề tài được triển khai và hoàn thành trong 4 tháng, từ 18/1

Đ
A

đến 15/5 năm 2016.

4. Các phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: được sử dụng để nghiên cứu số liệu liên quan

đến tài liệu từ giáo trình, sách báo, tạp chí, internet và những chứng từ sổ sách của
công ty. Từ đó nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kiểm soát chi phí tại
công ty.
Phương pháp quan sát phỏng vấn: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công
việc của nhân viên phòng kế toán của công ty, nhà máy và các phòng ban khác để tìm
hiểu chức năng, nhiệm vụ và công việc cụ thể của từng phòng ban, cá nhân trong công
SVTH: Hồ Thị Diệu Linh


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

ty. Xác minh những thông tin tự tìm hiểu bằng cách hỏi lại kế toán trưởng và các nhân
viên kế toán trong công ty.
- Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp phân tích số liệu: Các số liệu thô, những quan sát, phỏng vấn… đã
thu thập được xử lý và phân tích để xâu chuỗi chúng lại với nhau một cách logic và
chính xác.
Phương pháp so sánh: Trên cơ sở tài liệu thu thập được, qua quá trình nghiên cứu,
so sánh rút ra những điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết với thực tế tại công ty.

U

Ế

5. Cấu trúc đề tài
Phần I: Đặt vấn đề



Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

́H


Đề tài gồm 3 phần:

Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu

H

Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Tổng công

IN

ty nông nghiệp Quảng Bình

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất

̣C

6. Tính mới của đề tài

K

Phần III: Kết luận và kiến nghị

O

Trong quá trình tìm hiểu về đề tài, em nhận thấy rằng đề tài về lĩnh vực kiểm soát

̣I H

nội bộ nói chung và kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất nói riêng là chưa phổ biến, chưa
được đưa ra nghiên cứu sâu rộng trong phạm vi trường Đại học Kinh tế Huế bởi vì đề


Đ
A

tài này khá phức tạp và khó thực hiện. Qua tham khảo và nghiên cứu các bài luận văn
trên thư viện trường Đại học kinh tế Huế kết hợp với trên internet, em thấy rằng các
tiền nghiên cứu trước đây chưa đi sâu vào việc đưa ra các giải pháp để khắc phục
những nhược điểm của công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại doanh nghiệp.Do đó,
với việc thừa kế các tiền nghiên cứu trước và làm mới thêm bằng cách cập nhật thêm
thông tư 200 của BTC – thông tư mới nhất hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp để
tìm hiểu công tác kiểm soát chi phí sản xuất một cách sâu sắc hơn đồng thời tìm hiểu
thật kỹ để đưa ra các giải pháp kiến nghị phù hợp khắc phục các nhược điểm mà các
đề tài trước chưa đi sâu, đề tài “ Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại
Công ty Cổ phần Tổng công ty Nông nghiệp Quảng Bình” được hoàn thành.
SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Những vấn đề chung về kiểm soát nội bộ
1.1.1. Khái niệm
Kiểm soát nội bộ là hệ thống gồm các chính sách, các tiêu chuẩn, các thủ tục kiểm
soát đặc thù do Ban lãnh đạo của đơn vị thiết lập nhằm kiểm tra, theo dõi mọi hoạt động


Ế

của đơn vị phục vụ cho nhu cầu quản lý, thực hiện các mục tiêu. Đảm bảo công tác bảo vệ

U

tài sản của Đơn vị, đảm bảo độ tin cậy của các thông tin, đảm bảo việc thực hiện các chế

́H

độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của các hoạt động và hiệu lực quản lý. [1]



Theo định nghĩa của COSO (committee of sponsoring organization) thuộc Hội
đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận Báo cáo tài chính đưa ra vào năm 1992,

H

kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị, các nhân viên

IN

của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc
 BCTC đáng tin cậy

K

thực hiện các mục tiêu:


̣C

 Các luật lệ và quy định được tuân thủ

O

 Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả

̣I H

1.1.2. Bản chất của kiểm soát nội bộ
Quá trình kiểm soát là cần thiết trong tất cả các lĩnh vực hoạt động của con người

Đ
A

bên trong tổ chức cũng như toàn bộ xã hội. Việc kiểm soát được hiểu là tổng hợp
những phương sách để nắm lấy và điều hành đối tượng hoặc khách thể quản lý, nên
bản chất kiểm soát được hiểu rõ trong các giai đoạn chủ yếu của quá trình quản lý.
Nhà quản lý lập kế hoạch, xây dựng các mục tiêu và có những hoạt động rõ ràng để
thực hiện các mục tiêu. Song những hoạt động nghiệp vụ đó tự nó chưa được coi là
đầy đủ vì thế nhà quản lý cần đến những thủ tục kiểm soát để đảm bảo những hành
động thích hợp và ngăn ngừa những hành động không thích hợp.Chức năng kiểm soát
chính là đem lại những biện pháp, hành động và thủ tục cần thiết đó.

SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

1.1.3. Chức năng của hệ thống kiểm soát trong doanh nghiệp
Theo TS Ngô Trí Tuệ (2006), Kiểm soát nội bộ là một chức năng thường xuyên
của đơn vị nhằm phát hiện các sai phạm có thể xảy ra trong từng giai đoạn công việc
để tìm ra biện pháp ngăn chặn, thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu đặt ra của đơn
vị:
 Bảo vệ tài sản của đơn vị:
Tài sản của đơn vị bao gồm tài sản hữu hình và vô hình; tài sản về vật chất hay

Ế

phi vật chất, chúng có thể bị đánh cắp, lạm dụng vào mục đích khác nhau hoặc bị hư

U

hại ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị nếu không được bảo vệ bởi các hệ thống kiểm

́H

soát. Vì vậy, việc bảo vệ tài sản luôn là yêu cầu đặt ra đối với nhà quản lý.
 Bảo đảm độ tin cậy của các thông tin:



Các thông tin kinh tế, tài chính phải đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính
xác, tin cậy cũng như phản ánh đầy đủ, khách quan các nội dung chủ yếu của mọi hoạt


H

động kinh tế, tài chính của đơn vị là căn cứ quan trọng cho việc hình thành các quyết

IN

định của nhà quản lý.

K

 Bảo đảm việc thực hiện các chế độ hợp lý:
Hệ thống kiểm soát nội bộ phải đảm bảo các quyết định và chế độ pháp lý liên

̣C

quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

̣I H

O

 Đảm bảo hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý:
Các quá trình kiểm soát trong đơn vị được thiết kế nhằm giảm thiểu sự lãng phí

Đ
A

trong hoạt động và kém hiệu quả các nguồn lực trong doanh nghiệp
Tuy nằm trong một hệ thống song bốn mục tiêu trên đôi khi cũng có mâu thuẫn


với nhau như giữa tính hiệu quả hoạt động với mục đích bảo vệ tài sản hoặc cung cấp
thông tin đầy đủ và đáng tin cậy hay chi phí để duy trì hệ thống.[2]
1.1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo TS Ngô Trí Tuệ (2006), hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
được cấu thành bởi 4 bộ phận chính sau:
1.1.4.1. Môi trường kiểm soát

Bao gồm toàn bộ các nhân tố bên trong và bên ngoài đơn vị có tác động đến việc
thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại hình KSNB. Các yếu tố tác động hoặc
SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

trực thuộc môi trường kiểm soát bao gồm:
a) Môi trường bên trong: các nhân tố trong môi trường kiểm soát gồm
- Đặc thù về quản lý
- Cơ cấu tổ chức và văn hóa trong tổ chức
- Chính sách nhân sự
- Công tác kế hoạch
- Ủy ban kiểm soát

Ế

b) Môi trường bên ngoài


U

1.1.4.2. Hệ thống thông tin kế toán

́H

Hệ thống thông tin trong đơn vị bao gồm nhiều phân hệ, trong đó HTTT kế toán
là một bộ phận quan trọng. Một HTTT hữu ích phải đảm bảo các mục tiêu kiểm soát



chi tiết: Tính có thật; Sự phê chuẩn; Sự phân loại; Tính đúng kỳ; Quá trình chuyển sổ
và tổng hợp chính xác.

H

Để đảm bảo hệ thống kiểm soát vững mạnh thì HTTT kế toán phải phát huy vai

IN

trò kiểm soát thể hiện qua 3 giai đoạn: Lập chứng từ, lên sổ sách kế toán và tổng hợp

K

báo cáo kế toán.
1.1.4.3. Các thủ tục kiểm soát

̣C


Các thủ tục kiểm soát là những chính sách, thủ tục do nhà quản lý đơn vị thiết

O

lập, nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu của KSNB. Để thực hiện các mục tiêu kiểm

̣I H

soát các nhà quản lý phải quy định các thủ tục kiểm soát và chúng được thiết kế tùy

Đ
A

thuộc vào những nét đặc thù của cơ cấu tổ chức, của hoạt động kinh doanh. Có các loại
thủ tục kiểm soát như: Kiểm soát phòng ngừa; Kiểm soát phát hiện; Kiểm soát bù đắp,
các thủ tục kiểm soát bổ sung. Các thủ tục kiểm soát được thiết lập trong đơn vị đều
dựa vào 3 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Sự cách ly thích hợp về trách nhiệm nhằm ngăn
ngừa cả sai phạm cố ý lẫn vô ý, tránh được các hành vi lạm dụng quyền hạn
- Nguyên tắc phân công, phân nhiệm: công việc và trách nhiệm cần được phân
chia cho nhiều người trong một bộ phận hay nhiều bộ phận trong cùng một tổ chức.
- Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: các cấp dưới được giao cho quyết định và
giải quyết một số công việc trong một phạm vi nhất định.
SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

1.1.4.4. Bộ phận kiểm toán nội bộ

Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập của đơn vị mà chức năng là đo lường,
đánh giá hiệu quả của các việc kiểm soát khác và mang tính nội kiểm.
1.1.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ
- Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vô ý, bất cẩn, đãng trí,
đánh giá sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc các báo cáo của cấp dưới…
- Khả năng đánh lừa, lẫn tránh của nhân viên thông qua sự thông đồng với nhau

Ế

hay với các bộ phận bên ngoài đơn vị.

́H

sinh mà không tác động đến những nghiệp vụ bất thường.

U

- Hoạt động kiểm soát thường tác động đến những nghiệp vụ thường xuyên phát

- Yêu cầu thường xuyên và trên hết của người quản lý là chi phí bỏ ra cho hoạt



động kiểm soát phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước tính do sai sót hay gian lận gây ra.
- Luôn có khả năng là các cá nhân có trách nhiệm kiểm soát đã lạm dụng quền


H

hạn của mình nhằm phục vụ cho mưu đồ riêng.

IN

- Điều kiện hoạt động của đơn vị thay đổi nên dẫn tới những thủ tục kiểm soát

K

không còn phù hợp…

1.2. Kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp

̣C

1.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất

O

1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất

̣I H

TS Huỳnh Lợi (2010) đã định nghĩa rằng chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ

Đ
A

hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong

quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định (tháng, quý,
năm). [3]

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến

hoạt động sản xuất sản phẩm, nhằm mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu
và lợi nhuận. Trong đó chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lương,
thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương của người lao động. Chi phí lao động
vật hóa là những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động
dưới các hình thái vật chất, phi vật chất, tài chính và phi tài chính.

SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

Chi phí trong một đơn vị có thể được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau, mỗi
tiêu thức phân loại chi phí có ý nghĩa riêng đối với từng hoạt động cụ thể của đơn vị.
Phân loại chi phí sản xuất là bước đầu để quản lý và sử dụng chi phí một cách hiệu
quả, tuy nhiên để phục vụ cho việc phân tích sâu đề tài, khóa luận xin phân loại chi phí
sản xuất theo công dụng kinh tế.
Công dụng kinh tế chi phí được chia làm hai loại là chi phí sản xuất và chi phí

Ế


ngoài sản xuất. Đề tài tập trung đi sâu vào chi phí sản xuất là chi phí hình thành nên

U

giá trị sản phẩm sản xuất được bao gồm bởi bà khoản mục chính đó là: chi phí nguyên

́H

vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nguyên vật liệu trực tiếp là bộ phận cơ bản



cấu tạo nên thực thể sản phẩm gồm NVL chính và NVL phụ có tác dụng kết hợp với
NVL chính để tạo ra sản phẩm, làm tăng chất lượng sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu

H

trực tiếp phát sinh từ đầu quy trình nên được tính thẳng vào chi phí sản xuất sản phẩm.

IN

- Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí tiền lương chính, lương phụ, các khoản

K

trích theo lương và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất
- Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết để sản xuất sản phẩm, không


̣C

phải là chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đặc điểm của chi

O

phí sản xuất chung là gồm nhiều nội dung chi phí khác nhau và có tính chất gián tiếp

̣I H

đối với từng loại sản phẩm nên doanh nghiệp thường lựa chọn tiêu thức thích hợp để
phân bổ.[3]

Đ
A

1.2.2. Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Sự cần thiết phải kiểm soát chi phí sản xuất

Hiện nay hầu hết tất cả các doanh nghiệp đều hoạt động dựa trên nguyên tắc tối đa

hóa lợi nhuận. Để đạt mục tiêu trên, yêu cầu đặt ra đối với nhà quản lý là phải tiết kiệm
chi phí, trong đó việc kiểm soát chi phí sản xuất sẽ góp phần hạ thấp giá thành sản
phẩm, là hoạt động thiết yếu cho bất kỳ doanh nghiệp nào. Hiểu được các loại chi phí,
các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí, chúng ta có thể kiểm soát được chi phí, từ đó có thể
tiết kiệm chi phí, vấn đề chi tiêu sẽ hiệu quả hơn, và sau cùng là tăng lợi nhuận hoạt
động của doanh nghiệp. Vì vậy, việc kiểm soát chi phí sản xuất là cần thiết nhằm chống
SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

được lãng phí, khống chế chi phí bất hợp lý, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tạo
lợi thế cạnh tranh và sự đứng vững của doanh nghiệp trên thị trường ngày nay.
1.2.2.2. Khái niệm kiểm soát chi phí sản xuất

Theo Nguyễn Đại Thắng (2011), kiểm soát chi phí sản xuất được hiểu là điều
khiển việc hình thành chi phí sản xuất sao cho không phá vỡ hạn mức đã được xác
định trong từng giai đoạn, là việc làm thường xuyên, liên tục điều chỉnh những phát
sinh trong suốt quá trình quản lý nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp đạt được hiệu quả

Ế

kinh tế cao.

U

 Kiểm soát chi phí là quá trình kiểm soát chi tiêu trong giới hạn ngân sách bằng

́H

việc giám sát và đánh giá việc thực hiện chi phí.

 Kiểm soát chi phí là việc giúp dự án được thực hiện trong phạm vi ngân sách đã




có và lưu ý đúng lúc vào các vấn đề về mặt chi phí có thể xảy ra nhằm có các biện
pháp giải quyết hay giảm thiểu chi phí.

H

Kiểm soát chi phí sản xuất là một chức năng trong công tác quản trị chi phí của

IN

doanh nghiệp, nó cũng mang tính chất của kiểm soát quản lý và kiểm soát kế toán.

K

Kiểm soát chi phí là việc thiết lập các định mức chi phí, theo dõi tình hình thực
hiện các định mức này thông qua các báo cáo kế toán trong quá trình sản xuất, sau đó

O

̣C

phân tích tình hình biến động của chi phí thực tế so với định mức đã đặt ra. Thông qua

̣I H

đó có thể xác định được các nhân tố ảnh hưởng, khả năng tiềm tàng, các nguyên nhân
chủ quan, khách quan tác động đến sự tăng, giảm chi phí. Từ đó đề ra những biện pháp

Đ
A


khắc phục những tồn tại, xây dựng các phương án hoạt động mới, khai thác các khả
năng tiềm tàng, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
cho những kỳ sau.[4]
1.2.2.3. Các nguyên tắc về kiểm soát chi phí sản xuất

Để tiến hành kiểm soát chi phí sản xuất, các nhà quản lý cần phải đưa ra các tiêu
chuẩn, nội dung và mục tiêu kiểm soát chi phí dựa trên các nguyên tắc thống nhất. Các
nguyên tắc này bao gồm:
- Luôn giám sát chi phí thuộc khả năng kiểm soát: Trong DN, các khoản mục chi
phí rất đa dạng, phức tạp vì vậy DN nên tập trung vào những khoản chi mang tính biến
động lớn, xem xét đưa ra những giải pháp nhằm sử dụng nguồn lực hiệu quả, tiết kiệm.
SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

- Khai thác hiệu quả tối đa những chi phí mà DN không thể thay đổi: Chi phí cố
định trong kỳ là một ví dụ. DN cần đưa ra các giải pháp tối đa hóa hiệu quả sản xuất
mà suy cho cùng là làm tăng năng suất lao động.
- Lập báo cáo liên tục cho các khoản chi phí của DN: Các nhà quản trị cần phải
có thông tin kịp thời, chính xác và sát thực, đó là điều kiện quan trọng cho họ có
những quyết định đúng đắn.
- Nguyên tắc khách quan: Đây là một nguyên tắc chung cho chức năng kiểm soát

Ế


trong bất kỳ loại hình tổ chức nào. Kiểm soát chi phí mà không khách quan nhà quản

U

lý sẽ đưa ra những quyết định theo chủ kiến của mình có thể ảnh hưởng xấu đến DN.

́H

- Nguyên tắc có chuẩn mực: Hệ thống chuẩn mực ở đây cụ thể là những định
mức được xây dựng trong kế hoạch hoạt động của DN, về thời hạn, số lượng, giá cả,



các mối quan hệ với giá thành và với tổng nguồn vốn của DN. Đó là dấu mốc để hoạt
động kiểm soát chi phí có cơ sở so sánh đánh giá.

H

- Nguyên tắc kinh tế: Nguyên tắc kinh tế đòi hỏi kiểm soát chi phí phải thu được

IN

hiệu quả tức là những lợi ích thu được phải lớn hơn chi phí DN bỏ ra để thực hiện

K

chức năng kiểm soát, tránh lãng phí cho những công việc không cần thiết mà đi ngược
lại mục tiêu đề ra.


O

̣C

Mỗi một đơn vị, tổ chức có những đặc thù riêng, từ cơ cấu tổ chức đến đặc điểm

̣I H

hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để đạt được mục tiêu kiểm soát, các nhà quản
lý phải xây dựng, thiết kế và duy trì các thủ tục kiểm soát sao cho phù hợp với đặc

Đ
A

điểm riêng của đơn vị mình.
1.2.2.4. Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ cho kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất

a) Tổ chức hệ thống chứng từ
Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí NVLTT, chi phí

NCTT và chi phí SXC nói riêng cũng như các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh
nghiệp nói chung đều phải lập chứng từ kế toán theo đúng quy định hiện hành. Chứng
từ kế toán chỉ lập một lần cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nội dung các chứng từ kế
toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, trung thực, rõ ràng, không tẩy xóa, số tiền bằng số và
tiền bằng chữ phải khớp nhau. Mọi chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất phải có
đầy đủ chữ ký trực tiếp theo chức danh quy định. Trường hợp các chứng từ cần đóng
SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

dấu của doanh nghiệp như: ủy quyền, ủy nhiệm chi, séc… dấu đóng phải phù hợp với
mẫu đăng ký tại các cơ quan có liên quan.
Căn cứ vào đối tượng tập hợp và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, Kế toán
trưởng tổ chức và hướng dẫn cho bộ phận kế toán lập chứng từ phù hợp với yêu cầu
tập hợp chi phí.
b) Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng và yêu cầu quản lý, đơn vị mở

Ế

các sổ kế toán cần thiết. Để đáp ứng nhu cầu thông tin, hệ thống sổ kế toán dùng để

U

ghi chép, tập hợp chi phí cũng được tổ chức thành sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán

c) Tổ chức hệ thống báo cáo về chi phí sản xuất

́H

chi tiết.



Hệ thống báo cáo về chi phí sản xuất được tổ chức để đáp ưng nhu cầu thông tin

cho nhà quản lý và kiểm soát cụ thể của lãnh đạo doanh nghiệp. Chủ yếu chi phí sản

H

xuất được thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo chức năng chi phí và theo mô

IN

hình ứng xử chi phí.

K

1.2.3. Các thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất.
1.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

̣C

Chi phí NVLTT thường chiếm tỷ trọng đáng kể trong chỉ tiêu giá thành sản xuất

O

của sản phẩm. Muốn kiểm soát tốt chi phí NVL, các nhà quản lý cần phải tăng cường

̣I H

kiểm soát thông qua các thủ tục kiểm soát.

Đ
A


a) Kiểm soát vật chất
- Có sự phân chia trách nhiệm giữa bộ phận duyệt mua và bộ phận thực hiện

nghiệp vụ mua NVL, giữa bộ phận nhập – xuất kho NVL với bộ phận kế toán vật tư.
Các bộ phận này phải được thực hiện độc lập với nhau
- Khâu thu mua NVL: Ban hành một số chính sách thu mua NVL, đảm bảo thu
mua kịp thời, đúng chủng loại, kết cấu giá cả phù hợp.
- Nhập kho NVL: NVL được mua về thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra số lượng, chất
lượng, chủng loại NVL giống như đã ghi trên hóa đơn và cho nhập NVL vào kho. Sau
đó lập phiếu nhập kho có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan.

SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

- Xuất kho NVL: thủ kho chỉ xuất kho NVL khi đã có được giấy đề nghị xuất vật
tư đã có đủ chữ ký cấp trên. Tiến hành cho xuất kho NVL được duyệt và ghi vào phiếu
xuất kho sau đó gửi về phòng kế toán để lưu làm chứng từ.
- Sử dụng NVL: Xác lập đinh mức chi phí NVL hợp lý để từ đó có kế hoạch sử
dụng tiết kiệm hiệu quả NVL.
- Quản lý NVL: Duy trì công tác kiểm kê NVL, để xác định lượng tồn kho thực
tế của từng loại vật tư. Tùy từng điều kiện và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp có thể

Ế


thực hiện kiểm kê toàn bộ hoặc kiểm kê chọn mẫu; thời hạn kiểm kê có thể định kỳ

U

vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc bất thường theo yêu cầu của công tác quản lý.

́H

b) Kiểm soát quá trình ghi chép



 Hệ thống kế toán chi tiết

- Để thực hiện quá trình ghi chép vật tư, doanh nghiệp có thể sử dụng phương
pháp kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ, tuy nhiên kê khai thường xuyên là

H

phương pháp giúp kiểm soát nội bộ hữu hiệu hơn

IN

- Để áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, đơn vị phải duy trì một hệ

K

thống sổ chi tiết nhằm theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho của từng mặt hàng về cả số

̣C


lượng và giá trị. Nhờ đó đơn vị sẽ kiểm soát được lượng hàng trong kho, bảo đảm

O

thống nhất giữa tổng hợp và chi tiết vào cuối kỳ, số liệu kiểm kê sẽ được đối chiếu với

̣I H

sổ sách để phát hiện các trường hợp nhầm lẫn, thất thoát hàng tồn kho
- Trong các đơn vị sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, kiểm soát nội bộ

Đ
A

thường được kiểm toán viên đánh giá là không hữu hiệu vì bộ phận kế toán không thực
hiện được chức năng kiểm tra đối chiếu của mình đối với vật tư.
- Bên cạnh đó các sai sót trong quá trình ghi chép kế toán và kiểm kê tài sản cũng

ít có khả năng bị phát hiện do không thực hiện được dự đối chiếu giữa tổng hợp và chi
tiết. Hậu quả là đúng về mặt vật chất, tuy hàng tồn kho có thể không bị thất thoát, thế
nhưng số liệu kế toán về hàng tồn kho và giá vốn hàng bán vẫn có thể sai lệch.
 Hệ thống kế toán tổng hợp
Đối với doanh nghiệp sản xuất, để kiểm soát nội bộ hữu hiệu cần phải tổ chức
công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm gọi chung là hệ thống kế toán chi
phí. Một hệ thống kế toán chi phí hữu hiệu sẽ là cơ sở bảo đảm sự đúng đắn của các số
SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

liệu về sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho và báo cáo tài chính của doanh nghiệp
sản xuất, thông qua việc:
- Thu thâp thông tin đầy đủ về các chi phí phát sinh và đối tượng gánh chịu chi
phí. Các sai sót trong giai đoạn này sẽ dẫn đến số liệu về giá thành bị sai lệch.
- Áp dụng đúng đắn các phương pháp kế toán, bao gồm việc phân bổ chi phí cho
các sản phẩm trong giai đoạn khác nhau.
- Phát hiện các sai sót trong quá trình ghi chép thông qua việc đối chiếu giữa số

Ế

liệu về giá thành thực tế với giá thành định mức và giá thành kỳ trước.

U

1.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp

́H

Tiền lương và các khoản trích theo lương là một khoản liên quan đến thu nhập
của người lao động cũng như một khoản liên quan trực tiếp tới quyền lợi của họ. Do



đó nó không chỉ mang ý nghĩa về mặt kinh tế đơn thuần mà còn mang ý nghĩa về mặt
xã hội.


H

a) Kiểm soát vật chất

K

lương và chức năng trả lương.

IN

- Có sự tách biệt các chức năng theo dõi và chấm công lao động, chức năng tính

- Công tác tuyển dụng nhân sự phải được tổ chức và kiểm soát chặt chẽ. Mỗi

̣C

nhân viên tuyển dụng phải có một bộ hồ sơ gốc lưu trữ ở phòng quản lý nhân sự bao

O

gồm: quyết định phân công, mức lương, các khoản trích theo lương…Phòng kế toán

̣I H

căn cứ vào hồ sơ này để tính lương cho nhân viên. Nhân viên được tuyển dụng phải có

Đ
A


đủ khả năng về tay nghề và phẩm chất đạo đức tốt.
- Xây dựng các chính sách và định mức về lao động tiền lương. Thường xuyên

đánh giá nhân viên và điều chỉnh mức lương thích hợp.
b) Kiểm soát quá tình ghi chép
 Hệ thống kế toán chi tiết
Sổ kế toán chi tiết: Hạch toán lao động, tiền lương sử dụng sổ chi tiết mở cho các
tài khoản 334,335,338. Sổ này mở cho từng tài khoản, mỗi tài khoản có thể mở một
hoặc một số trang theo đặc điểm của đơn vị
Bảng thanh toán tiền lương thưởng, bảng phẩn bổ tiền lương và các khoản trích
theo lương phải được lập đầy đủ nội dung, các chỉ tiêu theo mẫu quy định. Người lập
SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

chứng từ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác thông số ghi chép trên chứng từ. Mọi
chứng từ kế toán phải được luân chuyển theo trình tự và thời gian do đơn vị quy định,
phục vụ cho việc ghi chép, tổng hợp kịp thời của các bộ phận, cá nhân có liên quan và
phản ánh đầy đủ kịp thời trên sổ sách kế toán
 Hệ thống kế toán tổng hợp
Tùy từng công ty áp dụng hình thức kế toán nào mà mở sổ tổng hợp cho phù hợp
với quy định và chế độ kế toán, đặc biệt là phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh

Ế


của từng đơn vị.

U

1.2.3.3. Chi phí sản xuất chung

́H

a) Kiểm soát vật chất

- Phân chia trách nhiệm giữa các bộ phận liên quan đến chi phí SXC như: tách



biệt các chức năng bảo quản tài sản, phê chuẩn, ghi sổ nghiệp vụ mua, nhượng bán,
thanh lý TSCĐ.

H

- Tăng cường theo dõi kiểm soát đối với TSCĐ để kiểm soát được chi phí khấu

IN

hao TSCĐ

K

- Xây dựng các quy định về tính khấu hao, các kế hoạch, dự toán định mức chi
phí khấu hao cho từng đối tượng.


O

quá quy định

̣C

- Các chi phí bằng tiền đòi hỏi phải có sự phê chuẩn chặt chẽ không được vượt

̣I H

b) Kiểm soát quá trình ghi chép

Đ
A

 Hệ thống kế toán chi tiết
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT ( điện, nước….),….
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TSCĐ, sổ chi tiết sản xuất thường xuyên TSCĐ, sổ chi tiết

sửa chữa lớn TSCĐ
Mở hệ thống sổ chi tiết sẽ giúp phân tích và quản lý dễ dàng việc tăng giảm chi
phí trong năm. Như thế có thể giúp phát hiện kịp thời những biến động trong chi phí,
giúp đơn vị sử dụng có hiệu quả hơn. Ngoài ra nhờ hệ thống sổ chi tiết, có thể so sánh
giữa chi phí thực tế phát sinh so với kế hoạch, hay dự toán đã được duyệt dễ phát hiện
các trường hợp chi phí vượt dự toán hay kế hoạch.
 Hệ thống kế toán tổng hợp
SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà

Tùy từng công ty áp dụng hình thức kế toán nào mà mở sổ tổng hợp cho phù hợp
với quy định và chế độ kế toán, đặc biệt là phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh
của từng đơn vị.
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp
Kiểm soát chi phí bị ảnh hưởng bởi nhều nhân tố, cả bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp. Nhưng tập trung lại có những nhân tố cơ bản sau:

Ế

Thứ nhất, thông tin thực tế các khoản chi phí trong doanh nghiệp.Đó là điều kiện

U

tiên quyết để các chủ thể quản lý thực hiện chức năng kiểm soát, chỉ khi nhận biết và

́H

hiểu thực tế chi phí trong doanh nghiệp thì mới có thể xác định được những khoản chi
phí cần điều chỉnh cũng như những kinh nghiệm tốt từ những khoản chi hiệu quả.



Nhân tố thứ hai là hệ thống tiêu chuẩn định mức mà doanh nghiệp xây dựng. Đó
là những mục tiêu đã được số hóa trên những kế hoạch, chương trình mục tiêu của


H

doanh nghiệp, trên cơ sở từ những kết quả phân tích kinh tế vi mô và mục tiêu của

IN

doanh nghiệp.

K

Quan hệ cung cầu trên thị trường đầu vào cũng là nhân tố ảnh hưởng lớn tới kết
quả chi phí. Sự biến động quan hệ cung cầu đầu vào biểu hiện qua giá cả, khi giá tăng

O

̣C

chi phí sẽ tăng và giá giảm doanh nghiệp sẽ giảm được giá thành sản phẩm. Đây là

̣I H

nhân tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp chỉ có thể
chaaos nhận, thích ứng theo xu hướng biến động đó.

Đ
A

Cuối cùng, kiểm soát chi phí chịu tác động từ chính những hệ thống giải pháp,
công cụ mà doanh nghiệp đưa ra.Trên cơ sở những thông tin có được, những giải pháp

để sử dụng chi phí một cách có hiệu quả sẽ được đưa ra và kết quả đạt được đến đâu
phụ thuộc vào tính đúng đắn của những biện pháp đó.

SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Trong chương này, khóa luận đã trình bày các vấn đề lý luận chung về kiểm soát
nội bộ, chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. Cụ thể một
cách khái quát cơ sở lý luận chung về kiểm soát chi phí sản xuất và xác định vai trò
kiểm soát chi phí sản xuất. Trên cơ sở đó xác định rõ nội dung công tác kiểm soát chi
phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí, phù hợp với đặc thù ngành nông nghiệp.
Phần nghiên cứu này sẽ là cơ sở lý luận cho việc phản ánh thực trạng công tác

Ế

kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Tổng công ty Nông nghiệp Quảng Bình,

U

từ đó tìm ra giải pháp tăng cường kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty một cách hiệu

́H


quả hơn.

Trên cơ sở chương 1, chương 2 tiến hành thu thập số liệu và đánh giá thực trạng



công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần tổng công ty nông nghiệp

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Quảng Bình.

SVTH: Hồ Thị Diệu Linh

16



×