Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH
-----  -----

tế
H
uế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Hồng Thị Thu Sang
Lớp: K44B Kế tốn - Kiểm tốn
Ngành: Kế tốn - Kiểm tốn



Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Hồng Thùy Dương

KHĨA HỌC: 2010 - 2014


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến Cô ThS. Hoàng Thùy Dương
đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết

khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong
khoa Kế toán - Tài chính, đã tận tình truyền đạt
kiến thức trong suốt 4 năm học tập. Với vốn kiến
thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ
là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà
còn là hành trang quý báu để em bước vào đời
một cách vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và
các Cô, Chú; các Anh, Chị tại Chi Cục thuế Quảng
Điền đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để
em thực tập tại Chi Cục, giúp đỡ em trong quá
trình thu thập số liệu cũng như việc truyền đạt
những kiến thức thực tế.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào
sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý.
Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Chi
Cục thuế Quảng Điền luôn dồi dào sức khỏe, đạt
được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Thu Sang

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

i


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2

tế
H
uế

5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
6. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 4
CHUƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA

K
in

h

TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về thuế và luật quản lý thuế ............................................................ 4

ọc

1.1.1. Cơ sở lý luận về thuế ...................................................................................... 4


ại
h

1.1.1.1. Khái niệm về thuế..................................................................................... 4
1.1.1.2. Bản chất, đặc điểm của thuế ..................................................................... 4

Đ

1.1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế ...................................................................... 6
1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế ......................................................................... 9
1.1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế ..................................... 9
1.1.2.2. Nội dung cơ bản của Luật quản lý thuế.................................................. 11
1.2. Thuế giá trị gia tăng ............................................................................................ 15
1.2.1. Khái niệm...................................................................................................... 15
1.2.2. Đặc điểm của thuế Giá trị gia tăng ............................................................... 16
1.2.3. Vai trò của thuế Giá trị gia tăng.................................................................... 16

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

ii


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.4. Nội dung luật thuế Giá trị gia tăng ............................................................... 17
1.2.4.1. Đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng....................................................... 17
1.2.4.2. Người nộp thuế ....................................................................................... 17

1.2.4.3. Căn cứ tính thuế ..................................................................................... 17
1.2.4.4. Phương pháp tính thuế............................................................................ 19
1.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................................... 20
1.3.1. Khái niệm...................................................................................................... 20

tế
H
uế

1.3.2. Đặc điểm của thuế Thu nhập doanh nghiệp ................................................. 20
1.3.3. Vai trò của thuế Thu nhập doanh nghiệp ...................................................... 20
1.3.4. Nội dung của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.......................................... 21
1.3.4.1. Đối tượng chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp ......................................... 21

K
in

h

1.3.4.2. Đối tượng nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp .......................................... 21
1.3.4.3. Phương pháp tính thuế............................................................................ 22

ọc

1.3.4.4. Căn cứ tính thuế TNDN ......................................................................... 23
CHUƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA

ại
h


TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

Đ

TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG ĐIỀN GIAI ĐOẠN 2011 - 2013 ............ 25
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Quảng Điền ....................................... 25
2.1.1. Vị trí địa lý và địa hình ................................................................................. 25
2.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 25
2.1.1.2. Địa hình .................................................................................................. 26
2.1.2. Thời tiết, khí hậu, thủy văn ........................................................................... 26
2.1.2.1. Thời tiết, khí hậu .................................................................................... 26
2.1.2.2. Thủy văn ................................................................................................. 27
2.1.3. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................. 28
SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

iii


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.3.1. Tài nguyên đất ........................................................................................ 28
2.1.3.2. Tài nguyên biển và đầm phá .................................................................. 29
2.1.3.3. Tài nguyên nước ..................................................................................... 30
2.1.3.4. Tài nguyên rừng ..................................................................................... 30
2.1.3.5. Tài nguyên du lịch .................................................................................. 30
2.1.4. Đặc điểm kinh tế, xã hội ............................................................................... 31
2.1.4.1. Tình hình dân số và lao động ................................................................. 31
2.1.4.2. Cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội .................................................................. 32


tế
H
uế

2.1.4.3. Tình hình phát triển kinh tế .................................................................... 33
2.1.5. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Điền ............ 34
2.1.5.1. Số lượng doanh nghiệp, vốn đầu tư chia theo loại hình doanh nghiệp ...... 34

h

2.1.5.2. Số lượng doanh nghiệp, vốn đầu tư chia theo ngành nghề kinh doanh. .... 36

K
in

2.2. Khái quát về chi cục thuế huyện Quảng Điền ..................................................... 38
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................................................. 39

ọc

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................... 39

ại
h

2.2.3. Tình hình sử dụng lao động, cán bộ công chức tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền .... 40
2.2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật tại Chi cục thuế Quảng Điền giai đoạn 2011 - 2013 ..... 42

Đ


2.3. Công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp tại chi cục thuế huyện Quảng Điền ................................................................ 43
2.3.1. Tình hình thực hiện dự toán thu thuế GTGT VÀ TNDN đối với các doanh
nghiệp tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền ............................................................ 43
2.3.2. Tổ chức quản lý thuế GTGT và TNDN đối với các doanh nghiệp theo chức năng ... 44
2.3.2.1. Quản lý doanh nghiệp đăng ký thuế và kê khai thuế và nộp thuế .......... 44
2.3.2.2. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế........................................ 55
2.3.2.3. Công tác kiểm tra thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp ..... 56
2.3.2.4. Công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế. ................................... 63
SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

iv


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

CHUƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN
QUẢNG ĐIỀN ............................................................................................................. 67
3.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Quảng Điền .................. 67
3.2. Một số hạn chế trong công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Quảng Điền ............................. 68
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và

tế

H
uế

thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện
Quảng Điền ................................................................................................................ 71
3.3.1. Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về thuế ........................................ 71

h

3.3.2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thuế nhằm đáp ứng yêu cầu

K
in

cải cách và hiện đại hóa ngành thuế ....................................................................... 72
3.3.3. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .......................... 72

ọc

3.3.4. Phát triển hệ thống dịch vụ kế toán, tư vấn kê khai thuế .............................. 74

ại
h

3.3.5. Tăng cuờng công tác kiểm tra tình hình chấp hành chính sách thuế và kiểm
tra nội bộ tại chi cục thuế ........................................................................................ 75

Đ

3.3.6. Tăng cuờng công tác quản lý nợ thuế và cuỡng chế nợ thuế ....................... 76

3.3.7. Phối hợp có hiệu quả với các ban, ngành liên quan ..................................... 76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 78
1. Kết luận .................................................................................................................. 78
2. Kiến nghị ................................................................................................................ 79
3. Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài........................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

v


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

:

Doanh nghiệp

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

ĐTNT


:

Đối tượng nộp thuế

GTGT

:

Giá trị gia tăng

HTX

:

Hợp tác xã

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

NNT

:

Người nộp thuế

SXKD


:

Sản xuất kinh doanh

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

:

TSCĐ

:

Tài sản cố định

UBND

:

Ủy ban nhân dân

h

tế

H
uế

DN

Đ

ại
h

ọc

K
in

Trách nhiệm hữu hạn

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

vi


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Số lượng doanh nghiệp chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn

2011-2013 ................................................................................................. 36
Biểu đồ 2.2. Số lượng doanh nghiệp chia theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn
2011-2013 ................................................................................................. 38
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu của các sắc thuế thu từ doanh nghiệp năm 2013. ......................... 49

tế
H
uế

Biểu đồ 2.4. Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp giai đoạn 2011 - 2013 .............. 65

Sơ đồ

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Chi cục thuế Quảng Điền .................................................. 38

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

vii



GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Quảng Điền năm 2012..................... 28
Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Quảng Điền giai đoạn
2010-2012. .................................................................................................. 31
Bảng 2.3. Cơ cấu giá trị sản xuất huyện Quảng Điền giai đoạn 2011-2013 ............... 33
Bảng 2.4. Số lượng doanh nghiệp, vốn đầu tư chia theo loại hình doanh nghiệp
giai đoạn 2011-2013 ................................................................................... 35
Bảng 2.5. Số lượng doanh nghiệp, vốn đầu tư chia theo ngành nghề kinh doanh

tế
H
uế

giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................................. 36
Bảng 2.6. Tình hình đội ngũ cán bộ công chức tại Chi cục thuế Quảng Điền
giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................................. 41
Bảng 2.7. Cơ sở vật chất kỹ thuật tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền giai đoạn

h

2011 - 2013 ................................................................................................. 42

K

in

Bảng 2.8. Tình hình thực hiện dự toán thuế GTGT và thuế TNDN giai đoạn
2011 - 2013 ................................................................................................. 43

ọc

Bảng 2.9. Tình hình doanh nghiệp đăng ký thuế giai đoạn 2011 - 2013 .................... 44

ại
h

Bảng 2.10. Tình hình doanh nghiệp kê khai thuế, nộp thuế so với đăng ký thuế
giai đoạn 2011 - 2013. ................................................................................ 46

Đ

Bảng 2.11. Tỷ trọng các sắc thuế thu từ doanh nghiệp giai đoạn 2011 - 2013. ............ 48
Bảng 2.12. Kết quả thu thuế GTGT và thuế TNDN theo loại hình doanh nghiệp
giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................................. 52
Bảng 2.13. Kết quả thu thuế GTGT và thuế TNDN theo ngành nghề kinh doanh
giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................................. 54
Bảng 2.14. Kết quả công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế giai đoạn
2011 - 2013 ................................................................................................. 55
Bảng 2.15. Tình hình kê khai thuế bổ sung qua kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế. ........ 57
Bảng 2.16. Tình hình kiểm tra và truy thu thuế giai đoạn 2011 - 2013. ....................... 58
Bảng 2.17. Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp giai đoạn 2011 - 2013. ............... 64

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán


viii


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Nguồn thu từ thuế đáp ứng phần lớn nhu
cầu chi tiêu của Nhà nước, giúp Nhà nước tạo thế chủ động về vốn, kinh phí để thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ đặt ra.
Nhận thức tầm quan trọng của thuế, ngay từ những ngày đầu thành lập nước,
Đảng và Nhà nước ta đã hết sức quan tâm đến công tác thuế. Qua nhiều lần sửa đổi, bổ

tế
H
uế

sung chính sách thuế ngày càng được hoàn thiện, phù hợp hơn với điều kiện kinh tế xã
hội của đất nước và có xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới. Công cuộc cải cách
thuế bước hai với nội dung chính là thay thế thuế doanh thu và thuế lợi tức bằng thuế
Giá trị gia tăng (GTGT) và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đã tạo nên những

h

chuyển biến mới trong việc thực thi các chính sách thuế.

K
in


Chi cục thuế huyện Quảng Điền được giao nhiệm vụ quản lý thu ngân sách phát
sinh trên địa bàn huyện, kết quả thu ngân sách qua các năm đều tăng, năm sau cao hơn

ọc

năm trước nhờ hệ thống chính sách thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện, thực hiện

ại
h

chương trình cải cách và hiện đại hóa hệ thống thuế; trình độ nhận thức, tính tuân thủ pháp
luật về thuế của người nộp thuế cũng như trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ
công chức thuế được nâng lên, tổ chức bộ máy của cơ quan thuế các cấp ngày càng hoàn

Đ

thiện, tinh gọn góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.
Tuy nhiên, chính sách thuế GTGT và thuế TNDN thường xuyên có sự thay đổi
bổ sung và còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với thực tiễn; công tác quản lý thu chưa
được hoàn thiện, tình trạng doanh nghiệp trốn lậu thuế xảy ra phổ biến, gây thất thu
ngân sách Nhà nước. Đó là một yêu cầu cấp bách và thiết thực đối với ngành thuế nói
chung và với Chi cục thuế huyện Quảng Điền nói riêng.
Từ những nguyên nhân trên, tôi chọn đề tài “Thực trạng công tác quản lý thuế
Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp tại Chi
cục thuế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt ngiệp của mình.

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

1



GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế, thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh
nghiệp và Luật quản lý thuế.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập
doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng
và thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện

tế
H
uế

Quảng Điền.

3. Đối tượng nghiên cứu

Thực trạng công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp
đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

K
in

- Phạm vi không gian


h

4. Phạm vi nghiên cứu

ọc

Chi cục thuế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

ại
h

- Phạm vi thời gian

Trong thời gian từ năm 2011 đến năm 2013.

Đ

5. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Chi
cục thuế huyện Quảng Điền; Niên giám thống kê huyện Quảng Điền; các giáo trình,
các tạp chí, các luận văn...
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Dùng phương pháp thống kê để hệ
thống hóa và tổng hợp tài liệu, thống kê so sánh để phản ánh mức độ đạt được của các
chỉ tiêu đặt ra.
- Phương pháp phân tích: Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp, vận
dụng phương pháp phân tích để đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với
doanh nghiệp.

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán


2


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Thu thập ý kiến của lãnh đạo, các cán
bộ công chức tại Chi cục thuế Quảng Điền.

6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Đặt vấn đề, phần Kết luận và Kiến nghị, đề tài được chia làm 03
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và Luật Quản lý thuế.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền giai đoạn

tế
H
uế

2011 - 2013.

Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng
và thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện

Đ

ại

h

ọc

K
in

h

Quảng Điền.

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

3


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHUƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
1.1.1. Cơ sở lý luận về thuế
1.1.1.1. Khái niệm về thuế

tế
H

uế

- Trên giác độ kinh tế học: Thuế là một biện pháp đặc biệt mà Nhà nước sử dụng
quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công
nhằm thực hiện các chức năng kinh tế, xã hội của nhà nước.

h

- Trên giác độ phân phối thu nhập: thuế là hình thức phân phối và phân phối lại

K
in

tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực
hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước.

ọc

- Trên giác độ người nộp thuế: thuế là một khoản đóng góp bắt buộc mà tổ chức,
cá nhân có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực

ại
h

hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nuớc.

Đ

- Có thể đưa ra một khái niệm tổng quát về thuế như sau: Thuế là một khoản nộp
bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật

đối với nhà nước; không mang tính chất đối khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người
nộp thuế và dùng để trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng [9].
1.1.1.2. Bản chất, đặc điểm của thuế

a. Bản chất của thuế.
Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế.
Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển. Nghiên
cứu về thuế, người ta nhận thấy thuế có những đặc điểm riêng để phân biệt với các
công cụ tài chính khác như sau:

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

4


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Thứ nhất: Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập của các tầng lớp trong xã hội
cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình sự là thuộc tính
cơ bản vốn có của thuế, nó phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính khác
của ngân sách nhà nước.
Thứ hai: Thuế là một khoản đóng góp không mang tính chất hoàn trả trực tiếp.
Nghĩa là khoản đóng góp của công dân bằng hình thức thuế không đòi hỏi phải hoàn
đúng số lượng và khoản thu mà nhà nước thu từ công dân đó, như là khoản vay mượn.
Nó sẽ được hoàn trả lại cho người nộp thuế thông qua cơ chế đầu tư của NSNN.
Thứ ba: Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế chỉ được giới hạn

tế

H
uế

trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của Nhà nước đối với con
người và tài sản.

Tóm lại, những thuộc tính cơ bản trên đây của thuế đã phản ánh bản chất và nội
dung bên trong của thuế. Từ những thuộc tính đó, giúp chúng ta phân biệt thuế với các

b. Đặc điểm của thuế.

K
in

h

hình thức động viên khác của NSNN trên nhiều phương diện khác nhau.

ọc

- Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền.

Theo phương thức đánh thuế trong nền kinh tế thị trường, về nguyên tắc, thuế là

ại
h

một khoản trích nộp dưới hình thức tiền tệ, khác với hình thức nộp thuế bằng hiện vật
đã tồn tại từ xa xưa hoặc khác với chế độ giao nộp sản phẩm trong nền kinh tế phi thị


Đ

trường. Nhiều quan điểm cho rằng, đây chính là sự khác biệt cơ bản và đầu tiên của
thuế trong nền kinh tế thị trường và thuế trong các nền kinh tế khác. Chính sự phát
triển của hoạt động trao đổi hàng hóa bằng tiền đã làm cho thuế phát triển, và ngược
lại, việc bắt buộc nộp các khoản thuế bằng tiền đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế thị trường bằng cách đòi hỏi người nộp thuế trong trường hợp không có
tiền phải đổi những tài sản hiện vật của mình ra thành tiền để thanh toán nợ thuế.
- Thuế có tính cưỡng chế và tính pháp lý cao.
Đặc điểm này được thể chế hóa trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Trong các
quốc gia, việc đóng thuế cho Nhà nước được coi là một trong những nghĩa vụ bắt buộc
của các tổ chức kinh tế và công dân cho Nhà nước.
SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

5


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Đặc điểm này phân biệt sự khác nhau giữa thuế và các khoản đóng góp mang
tính tự nguyện cho NSNN và thuế đối với các khoản vay mượn của Chính phủ.
- Thuế luôn gắn liền với thu nhập.
Đặc điểm này thể hiện rõ nội dung kinh tế của thuế. Nhà nước thực hiện thu thuế
thông qua quá trình phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân mà kết
quả của nó là một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao bắt buộc
cho Nhà nước mà không kèm theo bất kỳ một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào
khác cho người nộp thuế.


tế
H
uế

Với điểm này, thuế không giống như các hình thức huy động tài chính tự nguyện
hoặc hình thức phạt tiền tuy có tính bắt buộc, nhưng chỉ áp dụng với những tổ chức, cá
nhân có hành vi vi phạm pháp luật.

- Thuế mang tính chất không hoàn trả trực tiếp.

K
in

h

Tính chất không hoàn trả trực tiếp được thể hiện trên các khía cạnh:
+ Sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính chất đối giá. Về mặt
pháp lý, thuế không là giá cả của dịch vụ cung cấp. Vì vậy người nộp thuế không thể

ọc

phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế bằng cách viện cớ là Nhà nước vận dụng tiền

ại
h

thuế không có hiệu quả.

+ Các khoản thuế đã nộp cho Nhà nước sẽ không được dùng phục vụ trực tiếp


Đ

cho người nộp thuế, nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho
Nhà nước không hoàn toàn dựa trên mức độ người nộp thuế thừa hưởng những dịch vụ
mà hàng hóa công cộng do Nhà nước cung cấp. Đặc điểm này của thuế giúp ta phân
định rõ thuế với các khoản phí, lệ phí và giá cả.
1.1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế

Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều
kịên kinh tế - xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi
phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức
quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội.

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

6


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Ngày nay ở tất cả các Quốc gia, Chính phủ đều thực hiện hành vi đánh thuế. Việc
đánh thuế của Nhà nước nhằm hai mục tiêu chính:
- Động viên một phần nguồn tài chính của quốc gia để nuôi sống bộ máy của mình.
- Dùng thuế để thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của mình đối với đất nước.
Thực hiện hai mục tiêu đó cũng chính là thể hiện vai trò của thuế trong nền kinh
tế thị trường:
a. Thuế là công cụ chủ yếu tạo lập nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Từ xưa đến nay, có thể nói vai trò đích thực của thuế là tạo lập nguồn thu cho


tế
H
uế

ngân sách Nhà nước nhằm để nuôi bộ máy cai trị và trang trải các chi phí thực hiện các
chức năng của Nhà nước.

Nhà nước trước hết dùng sức mạnh quyền lực của mình để bắt buộc mọi thể nhân
và pháp nhân trích một phần thu nhập của mình do hoạt động kinh tế mang lại góp vào

K
in

h

quỹ chung gọi là ngân sách nhà nước để tiêu dùng. Để việc đóng góp đó đảm bảo công
bằng, tránh sự tuỳ tiện, Nhà nước quy định sự đóng góp đó theo những luật lệ nhất
định gọi là các Luật thuế.

ọc

Tuy nhiên, cũng cần nhận thức rằng để đảm bảo thuế trở thành nguồn thu chủ

ại
h

yếu của ngân sách Nhà nước không có nghĩa là động viên nguồn tài chính và NSNN
với bất cứ giá nào. Trong một quốc gia mức động viên về thuế luôn bị ràng buộc bởi


Đ

rất nhiều yếu tố kinh tế - xã hội, trước hết là yếu tố tăng trưởng kinh tế mà chỉ tiêu
biểu hiện của nó là thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
b. Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế .
Trong nền kinh tế thị trường, thuế là một công cụ quản lý sắc bén và hữu hiệu
trong tay nhà nước, thông qua thuế, Nhà nước có thể thực hiện việc kiểm kê, kiểm
soát, quản lý đối với tất cả các thành phần kinh tế, các hoạt động sản xuất kinh doanh
và mọi hoạt động về đời sống xã hội khác.
Thông qua việc xây dựng đúng đắn cơ cấu và mối quan hệ giữa các loại thuế, xử lý
đồng bộ các chính sách thuế (bằng việc xác định hợp lý đối tượng nộp thuế, đối tượng

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

7


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

tính thuế, thuế suất, thuế biểu, chế độ miễn giảm ...) Nhà nước có thể điều chỉnh toàn bộ
nền kinh tế theo hướng khuyến khích những hoạt động sản xuất kinh doanh cần thiết, có
hiệu quả. Đồng thời hạn chế, thu hẹp những ngành nghề, những mặt hàng cần hạn chế
sản xuất, hạn chế tiêu dùng. Thuế còn tạo điều kiện khuyến khích đầu tư hướng dẫn
cạnh tranh lành mạnh, mở rộng giao lưu hàng hoá, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
Thuế với đặc điểm có quan hệ chặt chẽ đến thu nhập, tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư
trong nền kinh tế cho nên được sử dụng như là một trong những công cụ chính để góp
phần tạo nên sự ổn dịnh của nền kinh tế. Một hệ thống chính sách thuế có cơ cấu đúng
đắn, phù hợp với mức động viên vừa phải có thể kích thích các yếu tố tăng trưởng kinh


tế
H
uế

tế. Khi nền kinh tế đang trong cơn suy thoái, Chính phủ có thể cắt giảm các thứ thuế để
kích thích đầu tư, tạo thêm nhiều công ăn, việc làm và thúc đẩy sự tăng lên của cầu tiêu
dùng. Ngược lại, khi nền kinh tế tăng trưởng cao đưa đến một nền kinh tế nóng, lạm
phát có nguy cơ bùng nổ, Nhà nước có thể tăng thuế để hạn chế phía cầu và phía cung.

K
in

h

c. Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các tổ chức, cá nhân, các tầng lớp
dân cư, điều hoà thu nhập và thực hiện công bằng xã hội.
Nhà nước dùng sức mạnh quyền lực của mình để bắt buộc mọi thể nhân trích một

ọc

phần thu nhập của mình do hoạt động kinh tế mang lại để góp vào ngân sách Nhà

ại
h

nước. Nhưng để đảm bảo công bằng và tránh tùy tiện trong việc đóng góp đó, Nhà
nước phải quy định theo những luật lệ nhất định gọi là các luật thuế và theo nguyên tắc

Đ


mọi thành viên trong xã hội đều phải bình đẳng trước pháp luật.
Hệ thống thuế phải được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần
kinh tế và các tầng lớp dân cư để đảm bảo sự bình đẳng và công bằng xã hội. Sự bình
đẳng và công bằng được thể hiện thông qua chính sách động viên giống nhau giữa những
đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có những điều kiện hoạt động giống nhau và
có thu nhập giống nhau, bảo đảm sự công bằng về quyền lợi và nghĩa vụ đối với mọi công
dân, không có đặc quyền, đặc lợi bất hợp lý cho bất kỳ đối tượng nào.
Công bằng xã hội không có nghĩa là bình quân chủ nghĩa, đòi hỏi mọi người
trong xã hội chỉ có thể có thu nhập bằng nhau. Chính sách thuế còn có vai trò điều hoà

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

8


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

thu nhập, người có thu nhập cao phải đóng góp thuế cao hơn người có thu nhập thấp,
thường thông qua thuế suất luỹ tiến từng phần. Đồng thời chính sách thuế cũng đảm
bảo cho người làm ăn hiệu quả cao có thu nhập cao, thậm chí rất cao so với người làm
ăn lười biếng, kém hiệu quả. Khuyến khích đầu tư, cải tiến kỹ thuật, cải tiến quản lý,
đầu tư chất xám, làm ăn giỏi để có thu nhập cao một cách chính đáng. Đây cũng chính
là thể hiện sự công bằng xã hội.
Trong các chính sách thuế đều quy định rõ nghĩa vụ khai báo, chế độ lưu giữ sổ
sách kế toán, hoá đơn chứng từ, các quy định về thủ tục thu nộp thuế và đi kèm với nó
là các chế độ thưởng phạt nghiêm minh theo đúng luật, đây cũng là những yếu tố quan


1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế

tế
H
uế

trọng để chính sách thuế đảm bảo bình đẳng và công bằng xã hội, vai trò của thuế.

1.1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế

h

a. Khái niệm.

K
in

Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những quy
định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền thuế vào ngân sách nhà

ọc

nước theo luật định [12].

ại
h

Dưới góc độ chính trị: quản lý được hiểu là hành chính, là cai trị, nhưng dưới góc
độ xã hội: quản lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy. Dù dưới góc độ nào đi chăng nữa,


Đ

quản lý vẫn phải dựa trên những cơ sở, nguyên tắc đã được định sẵn và nhằm đạt được
hiệu quả của việc quản lý, tức là mục đích của quản lý.
Quản lý thuế là hoạt động chấp hành, điều hành của cơ quan thuế nhà nước các
cấp trên cơ sở của luật và để thi hành luật nhằm thực hiện các chức năng tổ chức, quản
lý, điều hành các hoạt động thu thuế của Nhà nước. Nói cách khác, quản lý thuế chính
là quản lý Nhà nước trong lĩnh vực hành pháp - được thực hiện bởi ít nhất một bên có
thẩm quyền hành chính nhà nước trong quan hệ chấp hành, điều hành. Quản lý thuế là
hoạt động đảm bảo thực thi chính sách thuế trong thực tế, trong đó cơ quan thuế rất
quan trọng khi tác động lên người nộp thuế để đảm bảo tính hiệu lực - đáp ứng mục
đích thu cho ngân sách nhà nước. Quản lý thuế chủ yếu được thực hiện bởi hệ thống

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

9


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

cơ quan thuế nhà nước: Tổng cục thuế ở Trung Ương, Cục thuế tỉnh, Chi cục thuế ở
các địa phương [12].
b. Mục tiêu và các nguyên tắc của quản lý thuế.
 Mục tiêu:
Công tác quản lý thuế trong nền kinh tế quốc dân nhằm đạt được các mục tiêu cơ
bản sau đây:
- Tăng cường ý thức chấp hành pháp luật cho NNT.
- Tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN trên cơ sở không ngừng


tế
H
uế

nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu.

Ở hầu hết quốc gia trên thế giới, số thu bằng thuế hằng năm chiếm tỉ trọng chủ
yếu trong tổng số thu của NSNN. Vì vậy, làm tốt công tác quản lý thuế sẽ có tác dụng

h

lớn trong việc tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN.

K
in

- Phát huy tốt vai trò của thuế trong nền kinh tế.
Trong cơ chế thị trường, Nhà nước thông qua công cụ pháp luật để thực hiện sự

ọc

tác động vào nền kinh tế ở tầm vĩ mô. Ý thức chấp hành luật pháp của NNT sẽ có ảnh

ại
h

hưởng không nhỏ đến việc thực hiện những tác động của Nhà nước đến nền kinh tế.
Qua công tác tổ chức, thực hiện và kiểm tra, thanh tra, việc chấp hành các luật thuế


Đ

cùng với việc tăng cường tính pháp chế của các luật thuế.
 Nguyên tắc quản lý thuế:
Để đạt được các mục tiêu trên đây, công tác quản lý thuế cần tuân thủ một số
nguyên tắc cơ bản:
- Nguyên tắc công bằng.
- Nguyên tắc minh bạch, rõ ràng, cụ thể.
- Nguyên tắc thuận tiện cho người nộp thuế.
- Nguyên tắc đơn giản, dễ tính toán.
- Nguyên tắc hiệu quả.

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

10


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Ở Việt Nam trong quá trình xây dựng hệ thống thuế đòi hỏi phải đảm bảo các
nguyên tắc cơ bản sau:
- Về mặt tài chính thuế phải là phương tiện chủ yếu tạo nguồn thu cho NSNN.
- Về mặt kinh tế thuế phải là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Về mặt hành thu phương pháp tính toán các loại thuế phải dễ tính, dễ hiểu, dễ
kiểm tra.
- Về mặt xã hội thuế phải thực hiện công bằng xã hội.
- Về mặt pháp lý thuế phải đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong hoạt


tế
H
uế

động thu nộp thuế.

1.1.2.2. Nội dung cơ bản của Luật quản lý thuế

Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được Quốc hội khoá XI thông qua tại kỳ
họp thứ 10 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2007 và được sửa đổi bổ sung tại luật

h

quản lý thuế số 21/2012/QH13. Việc ban hành Luật quản lý thuế đã tạo nền tảng cho

K
in

việc áp dụng cơ chế quản lý thuế tiên tiến, hiện đại, theo đó người nộp thuế tự tính, tự
khai, tự nộp thuế vào NSNN; cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế theo chức năng dựa

ọc

trên hệ thống thông tin về người nộp thuế. Bên cạnh đó luật thuế cũng đề cao viêc cải

ại
h

cách thủ tục hành chính thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, đáp ứng yêu
cầu hội nhập quốc tế và nâng cao hiệu lực của hệ thống thuế.


Đ

a. Mục tiêu cơ bản của Luật Quản lý thuế.
Việc ban hành Luật Quản lý thuế nhằm đáp ứng các mục tiêu sau:
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế; tạo diều kiện cho người nộp
thuế nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào NSNN và cơ quan quản lý thuế thu đúng, thu
đủ tiền thuế.
- Quy định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người nộp thuế, cơ quan quản lý
thuế và của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý thuế.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh
bạch, dễ thực hiện, tăng cường vai trò kiểm tra giám sát của Nhà nước, cộng đồng xã
hội trong việc thực hiện Luật Quản lý thuế.
SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

11


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Về tổng thể, luật quản lý thuế thiết lập khung pháp lý, áp dụng thống nhất trong
quá trình thực thi tất cả các chính sách thuế, khắc phục được tình trạng chia cắt, tách
biệt về phương thức quản lý giữa các loại thuế, tạo nền tảng cho việc áp dụng cơ chế
tự khai tự nộp.
b. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế.
Các quy định của Luật Quản lý thuế áp dụng để thực thi chính sách về thuế và
các khoản thu mang tính chất bắt buộc phải nộp NSNN như phí, lệ phí, tiền thuê đất,
thuê mặt nước, tiền sử dụng đất, thu từ khai thác tài nguyên khoáng sản…


thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

tế
H
uế

Đối tượng áp dụng Luật Quản lý thuế bao gồm: Người nộp thuế, cơ quan quản lý

Người nộp thuế là đối tượng nộp thuế theo quy định của các văn bản pháp luật về
chính sách thuế. Các tổ chức có trách nhiệm nộp thuế thay người nộp thuế, tổ chức

h

được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc NSNN cũng được coi là người nộp thuế, chịu
nhân nộp thuế.

K
in

sự điều chỉnh của Luật Quản lý thuế và có quyền hạn, trách nhiệm như tổ chức, cá

ọc

Cơ quan quản lý thuế bao gồm hệ thống cơ quan thuế và cơ quan hải quan. Cơ

ại
h

quan thuế được tổ chức theo ngành dọc thống nhất theo hệ thống hành chính các cấp từ

trung ương đến địa phương để quản lý thu các khoản thuế, thu NSNN phát sinh trong
nội địa. Cơ quan hải quan được tổ chức tập trung tại cấp trung ương và khu vực địa

Đ

bàn hải quan để quản lý thu các khoản thuế, thu NSNN phát sinh tại cửa khẩu hải
quan. Pháp luật giao cho cơ quan quản lý thuế các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
nhất định để tổ chức thực thi chính sách thuế hiệu lực, hiệu quả.
Các tổ chức, cá nhân bao gồm các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp,
cá nhân có liên quan đến hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, tình hình tuân thủ pháp
luật của người nộp thuế hoặc liên quan đến công tác quản lý của cơ quan quản lý thuế.
Việc quy định các tổ chức, cá nhân có liên quan trong đối tượng áp dụng Luật
Quản lý thuế nhằm đảm bảo nâng cao vai trò trách nhiệm pháp lý của cộng đồng xã

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

12


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

hội trong việc thực thi và giám sát chấp hành nghĩa vụ thuế với Nhà nước. Cơ quan
nhà nước, các tổ chức đoàn thể có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ cơ quan thuế trong
quản lý thuế, đồng thời giám sát cả cơ quan thuế và người nộp thuế trong việc chấp
hành pháp luật về thuế.
c. Nội dung của Luật Quản lý thuế.
Theo điều 3 Luật Quản lý thuế được Quốc hội nước CHXHCNVN thông qua tại

kỳ họp thứ 10, khoá XI, nội dung quản lý thuế gồm:
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.

tế
H
uế

- Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
- Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.

- Quản lý thông tin về người nộp thuế.

h

- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

K
in

- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.

ọc

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

ại
h

Các quy định của Luật Quản lý thuế đảm bảo tính pháp lý cho việc thực hiện cơ

chế Quản lý thuế mới, cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp

Đ

luật của người nộp thuế. Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền,
hỗ trợ người nộp thuế, kiểm tra, thanh tra thuế [12].
Các nội dung trên được cụ thể hoá bằng các quy trình cụ thể để quản lý thu thuế theo
chức năng. Hiện nay ngành thuế đã triển khai thực hiện các quy trình quản lý thuế sau:
1. Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế (QĐ số 1864/QĐ-TCT
21/12/2011).
2. Quy trình quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế (QĐ 1395/QĐ-TCT ngày
14/10/2011).
3. Quy trình hoàn thuế (QĐ 905/QĐ-TCT ngày 01/07/2011)

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

13


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

4. Quy trình kiểm tra thuế (QĐ 528/QĐ-TCT ngày 29/5/2008), quy trình thanh
tra thuế (QĐ 460/QĐ-TCT ngày 5/5/2009)
5. Quy trình miễn thuế, giảm thuế (QĐ 1444/QĐ-TCT ngày 24/10/2011).
Các quy trình đã quy định rõ vai trò, nhiệm vụ, chức năng của từng phòng, đội
thuế trong công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhằm hạn chế các tiêu cực
cũng như tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp thực hiện đúng chính sách
pháp luật thuế [11].

d. Quy trình quản lý thuế theo chức năng đối với doanh nghiệp.

tế
H
uế

- Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế: Nhằm theo dõi, quản lý NNT
thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, nộp thuế, kế toán thuế; hoàn thành nghĩa
vụ thuế đầy đủ, đúng quy định và đảm bảo công chức thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền
hạn của Luật Quản lý thuế. Theo đó nội dung quy trình quy định chức năng của các bộ phận

h

tiếp nhận và xử lý các loại hồ sơ khai thuế của NNT nộp cho cơ quan thuế.

K
in

- Quy trình quản lý thu nợ thuế: Nội dung quy trình phân định rõ trách nhiệm,
nghĩa vụ của NNT trong việc khai nộp thuế và trách nhiệm của cơ quan trong quản lý

ọc

thu nợ.

ại
h

- Quy trình kiểm tra thuế: Nội dung quy trình quy định thủ tục kiểm tra hồ sơ
khai thuế của doanh nghiệp tại trụ sở cơ quan thuế, cơ sở pháp lý để ra quyết định


Đ

kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp. Theo đó nội dung quy trình kiểm tra nhằm tăng
cường giám sát hồ sơ khai thuế của NTT, chống thất thu thuế, ngăn chặn, xử lý kịp
thời các sai phạm về thuế đồng thời cũng thực hiện cải cách hành chính, tạo điều kiện
doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh, tránh sách nhiễu, phiền hà do cán bộ
công chức thuế gây ra.
- Quy trình hoàn thuế: Quy định cụ thể nội dung công việc và trình tự, thủ tục
thực hiện việc giải quyết hoàn thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN, thuế TNCN và
các loại thuế khác, phí khác.
- Quy trình miễn giảm thuế: Quy định cụ thể nội dung công việc cơ quan thuế,
cán bộ công chức thuế phải thực hiện giải quyết trong việc giải quyết miễn giảm thuế.

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

14


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Theo nội dung các quy trình, hồ sơ khai thuế của các doanh nghiệp bao gồm: Hồ
sơ khai thuế tháng, quý, năm. Khi doanh nghiệp đến nộp hồ sơ khai thuế, sẽ nộp tại đội
Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT hoặc có thể gửi gián tiếp qua bưu điện đến đội Hành chính
- Nhân sự, sau đó đội này sẽ vào sổ “công văn đến” và chuyển qua đội Tuyên truyền Hỗ trợ NNT. Sau đó hồ sơ sẽ được quét mã vạch và chuyển lên đội Kê khai kế toán
thuế và tin học để kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, đúng thủ tục của hồ sơ khai thuế.
Doanh nghiệp căn cứ vào số thuế tự tính, tự khai và tự nộp thuế vào NSNN qua
Kho bạc Nhà nước (KBNN). Đội kê khai kế toán thuế và tin học nhận chứng từ nộp

thuế từ KBNN và đối chiếu số liệu về số tiền thuế và doanh nghiệp đã nộp.

tế
H
uế

Đội kiểm tra trên cơ sở dữ liệu quản lý thuế, hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp,
hồ sơ đề nghị miễn giảm, hoàn thuế và các thông tin thu thập được ở bên ngoài tiến
hành phân tích số liệu, phân tích ngang, phân tích dọc: Số liệu năm nay, số liệu năm
trước; so sánh các đơn vị cùng quy mô, cùng ngành nghề... theo cơ chế “phân tích rủi

h

ro” mà phân loại doanh nghiệp và tiến hành thông báo doanh nghiệp giải trình hoặc

K
in

kiểm tra tại doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ ở quy trình kiểm tra, thanh tra.
Đối với số thuế doanh nghiệp còn nợ đọng thì đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ

ọc

thuế xác định tình trạng nợ về số thuế nợ, tuổi nợ (dưới 30 ngày; 30 -90 ngày; trên 90

ại
h

ngày) và tình trạng hoạt động SXKD của doanh nghiệp để có biện pháp thu nợ theo
chế tài quy định của quy trình thu nợ.


Đ

Doanh nghiệp có những vướng mắc về chính sách thuế hay có ý kiến, kiến nghị
thì đến trực tiếp hoặc gửi công văn đến Chi cục thuế. Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT
có nhiệm vụ tiếp nhận những ý kiến, kiến nghị từ doanh nghiệp và có nhiệm vụ giải
thích, trả lời cho doanh nghiệp rõ hoặc chuyển đội Nghiệp vụ - dự toán; đội Kiểm tra
thụ lý hồ sơ.

1.2. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.2.1. Khái niệm
Thuế GTGT là loại thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng [13 ].

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

15


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Giá trị
gia tăng

Giá trị hàng hóa,

Giá trị hàng hóa,
=


dịch vụ bán ra

dịch vụ mua vào tương ứng

1.2.2. Đặc điểm của thuế Giá trị gia tăng
Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, là khoản
thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp.
Thuế GTGT đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai
đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT

tế
H
uế

thu được các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng
cuối cùng.

Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao, biểu hiện ở hai khía cạnh:

h

- Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người

K
in

nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người thay mặt người tiêu dùng nộp hộ khoản thuế
này vào NSNN.


ọc

- Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia
quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế

ại
h

tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.

Đ

Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ.
1.2.3. Vai trò của thuế Giá trị gia tăng
Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô đối
với nền kinh tế. Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của ngân sách Nhà nước.
Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm của
hàng hóa dịch vụ qua các khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính phần giá trị

SVTH: Hoàng Thị Thu Sang - Lớp K44B Kế toán - Kiểm toán

16


×