Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn tại huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-------------------------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN

Đ

TẠI HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH

SV THỰC HIỆN

GV HƯỚNG DẪN

Ngô Mỹ Trà

TS. Lê Nữ Minh Phương


Lớp: K46A (KH - ĐT)
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, 05 - 2016


Lời Cảm Ơn
Để nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản
thân tôi còn nhận được sự giúp đỡ từ các cá nhân, tổ chức từ trong và ngoài trường.
Vậy qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể thầy cô giáo
trong Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, đặc biệt là thầy cô thuộc khoa
Kinh tế phát triển đã dạy dỗ, dìu dắt tôi trong suốt thời gian tôi học tại trường

tế
H
uế

giúp tôi có kiến thức chuyên sâu về kinh tế
Tôi xin cảm ơn các cô, chú trong phòng Tài chính – Kế hoạch, huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình nghiên cứu thu thập số liệu. Tôi cũng xin cảm ơn nhân dân các

ại
họ
cK
in
h

xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình đã giành thời gian trả lời
phiếu khảo sát thực tế.


Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Lê Nữ Minh Phương,
người đã giảng dạy, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình.

Đ

Trong thời gian thực tập tôi đã cố gắng để hoàn thành khóa luận của mình,
tuy nhiên khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy mong nhận được sự nhận xét, bổ
sung của thầy cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2016
Sinhviên
Ngô Mỹ Trà


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................................. 2


tế
H
uế

2.1. Mục tiêu chung: ....................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể: ....................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. ............................................................ 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài.............................................................................. 2

ại
họ
cK
in
h

3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................... 3
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .................................................................... 3
4.1.1 Số liệu thứ cấp: ...................................................................................................... 3
4.1.2 Số liệu sơ cấp: ........................................................................................................ 3
4.2. Phương pháp phân tích: ........................................................................................... 3
5. Nội dung nghiên cứu. ................................................................................................. 4

Đ

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN. ..................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. ................................... 5
1.1.1 Một số khái niệm về cơ sở hạ tầng ........................................................................ 5

1.1.1.1 Cơ sở hạ tầng ...................................................................................................... 5
1.1.1.2 Cơ sở hạ tầng nông thôn ..................................................................................... 6
1.1.2 Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở nông thôn ......................................................... 7
1.1.2.1 Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ........................................................................... 7
1.1.2.2 Vai trò của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở nông thôn ..................................... 7
SVTH: Ngô Mỹ Trà


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.3 Các tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội .............................................................. 8
1.1.2.4 Nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ....................................... 9
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. ............... 12
2.1. Cơ sở pháp lý xây dựng cơ sở hạ tầng ở Việt Nam ............................................... 13
3.1. Cơ sở thực tiễn về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. .............................. 15
3.1.1 Kinh nghiệm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của một số nước trên thế giới ....... 15
3.1.2 Một số địa phương tiêu biểu trong công tác thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng trên
cả nước.......................................................................................................................... 20
3.1.3 Bài học kinh nghiệm. ........................................................................................... 25

tế
H
uế

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH .................................................. 27
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình 27
2.1.1 Điều kiện tự nhiên. .............................................................................................. 27


ại
họ
cK
in
h

2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................... 28
2.2. Công tác xây dựng cơ sở hạ tầng của huyện Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015.30
2.2.1 Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về xây cơ sở hạ tầng nông thôn
của huyện Quảng Ninh ................................................................................................. 30
2.2.2 Các hoạt động thúc đẩy mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng của các cấp lãnh đạo
huyện Quảng Ninh. ....................................................................................................... 31
2.2.3 Quản lý kinh phí trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. ................................ 32

Đ

2.2.4 Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn ............................. 35
2.3. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Quảng Ninh............ 35
2.3.1 Tổng quan đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Quảng Ninh .......... 35
2.3.2 Hệ thống giao thông vận tải................................................................................. 37
2.3.3 Hạ tầng điện và viễn thông .................................................................................. 42
2.3.4 Hệ thống công trình thuỷ lợi................................................................................ 43
2.3.5 Hệ thống cơ sở hạ tầng khác................................................................................ 45
2.4. Đánh giá kết quả xây dựng cơ sở hạ tầng đến năm 2016 của huyện Quảng Ninh 49
2.5. Một số tác động của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tại huyện Quảng Ninh......... 52

SVTH: Ngô Mỹ Trà



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

2.6. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong công tác xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn huyện Quảng Ninh....................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN ...................................... 59
3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn huyện
Quảng Ninh................................................................................................................... 59
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Quảng Ninh ..59
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 64

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

PHỤ LỤC .................................................................................................................... 65

SVTH: Ngô Mỹ Trà



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐ

Ban chỉ đạo

BTC

Bộ Tài chính

BXD

Bộ Xây dựng

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
Cơ sở hạ tầng

DN

Doanh nghiệp

MTQG

Mục tiêu quốc gia


NTM

Nông thôn mới

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSTW

Ngân sách trung ương

GTNT

Giao thông nông thôn

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế


CSHT

Giao thông nội đồng

HTX

Hợp tác xã

KCH

Kiên cố hóa

KHĐT

Kế hoạch – Đầu tư

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

TC – KH

Tài chính – Kế hoạch

TH


Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

ODA

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

Đ

GTNĐ

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

QL

Quốc lộ

CT

Công trình

SVTH: Ngô Mỹ Trà



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành .................................................... 29
Biểu đồ 2: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn .............. 40
Biểu đồ 3: Cơ cấu vốn đầu tư cho từng lĩnh vực giai đoạn 2011 – 2015 trên địa bàn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

huyện Quảng Ninh ......................................................................................................... 44

SVTH: Ngô Mỹ Trà


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Kết quả phân bổ và giải ngân nguồn vốn đầu tư phát triển hàng năm............ 33
Bảng 2: Vốn Trái phiếu Chính phủ đầu tư theo từng lĩnh vực ..................................... 34
Bảng 3: Các hạng mục đầu tư từ nguồn vốn các Chương trình mục tiêu Quốc gia ..... 34
Bảng 4: Đường giao thông nông thôn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2011-2015 ......... 38
Bảng 5: Mức độ đạt được nhóm tiêu chí Giao thông 3 xã điểm của huyện Quảng Ninh........39
Bảng 6: Tỷ lệ nguồn vốn đầu tư cho GTNT so với tổng vốn đầu tư xây dựng CSHT ..... 40
Bảng 7: Xây dựng hệ thống điện giai đoạn 2011 - 2015 .............................................. 43

tế
H
uế

Bảng 8: Xây dựng cơ sở hạ tầng thủy lợi giai đoạn 2011 – 2015 ................................ 44
Bảng 9: Thống kê các hạng mục công trình trường học được thực hiện ..................... 46
Bảng 10: Nguồn vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng trường học giai đoạn 2011 – 2015 ..... 47
Bảng 11: Xây dựng cơ sở hạ tầng y tế huyện Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2015 ...... 47

ại
họ
cK
in
h

Bảng 12: Tác động của CSHT đến kinh tế huyện Quảng Ninh.................................... 52

Đ

Bảng 13: Ý kiến cộng đồng dân cư nông thôn huyện Quảng Ninh.............................. 54


SVTH: Ngô Mỹ Trà


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Sau một thời gian nghiên cứu tại địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình,
với đề tài “Thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn tại huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Bình” cùng những số liệu thu thập được, tôi đã hiểu rõ hơn tầm quan trọng của
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của
huyện. Cùng với đó, tôi đã nhận thấy những khó khăn trong công tác quản lý, giải
ngân vốn và việc triển khai thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng, từ đó đưa ra những giải
pháp khắc phục nhược điểm đang gặp phải.
Mục tiêu chính của đề tài: Tìm hiểu được thực trạng và đề xuất giải pháp

tế
H
uế

nhằm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Quảng Ninh. Đề tài tập trung
nghiên cứu những vấn đề cơ bản như: hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về
cơ sở hạ tầng; phân tích thực trạng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa
bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2011 – 2015. Từ đó, đưa ra những định hướng, giải

ại
họ
cK
in

h

pháp để nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn huyện
Quảng Ninh trong thời gian tới.

Số liệu phục vụ: Thu thập từ các văn bản, báo cáo về tình hình đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn của huyện Quảng Ninh. Thực hiện điều tra ý kiến của người
dân ở một số xã trên địa bàn huyện.

Phương pháp sử dụng: Sử dụng các phương pháp phân tích số liệu tương đối,
tuyệt đối, tỷ trọng, số bình quân để xử lý các số liệu thứ cấp. Ngoài ra còn sử dụng

Đ

phương pháp mô tả, hệ thống làm phương pháp luận cho nghiên cứu cả lý luận thực
tiễn, để xác định mối quan hệ giữa các nội dung nghiên cứu.
Kết quả chính: Tôi đã đưa ra được những nội dung cơ bản về đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn, phân tích được thực trạng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn trên địa bàn huyện, đưa ra những hạn chế và nguyên nhân trong quá trình
đầu tư xây dựng CSHT nông thôn. Qua quá trình nghiên cứu tôi cũng đã đưa ra những
giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT nông thôn trên
địa bàn huyện Quảng Ninh trong tương lai.
Do trình độ và thời gian có hạn nên đề tài chủ yếu dừng lại ở mô tả thực trạng
và những đánh giá định tính về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.
SVTH: Ngô Mỹ Trà


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông
nghiệp, nông thôn đã đạt được nhiều thành tựu to lớn. Đất nước ngày càng phát triển
theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nông nghiệp tiếp tục phát triển theo hướng
sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả, kinh tế nông thôn cũng
chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ ngành nghề, các hình thức tổ chức
sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu cơ sở hạ tầng được tăng cường, bộ mặt nhiều vùng
thôn ngày càng được cải thiện.

tế
H
uế

nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất và tinh thần của dân cư ở hầu hết các vùng nông
Quảng Ninh là một huyện có địa hình tự nhiên khá phức tạp, với diện tích đất
nông nghiệp lớn và hơn 70% dân số sống ở nông thôn. Cùng với xu hướng chung của
đất nước, nông nghiệp nông thôn huyện Quảng Ninh cũng đang ngày càng phát triển.

ại
họ
cK
in
h

Tuy nhiên, nông nghiệp của huyện phát triển còn chưa bền vững, tốc độ tăng trưởng có
xu hướng giảm dần, chưa phát huy tốt nguồn lực cho sản xuất. Đời sống vật chất và
tinh thần của nhiều người dân nông thôn còn thấp, nhất là các xã miền núi, vùng sâu,
vùng xa. Chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị còn lớn. Để giải quyết tốt

các vấn đề trên thì việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đảm bảo là một nhiệm vụ quan
trọng và cần thiết trong công cuộc phát triển kinh tế của huyện. Thực tế đã cho thấy

Đ

phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn là yêu cầu cấp thiết và có tính sống còn đối với xã
hội, phải đi trước một bước trong xây dựng nông thôn mới, hiện đại hóa nông nghiệp
nông thôn, góp phần xóa bỏ rào cản giữa thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng cách
giàu nghèo và mang lại cho nông thôn bộ mặt mới, tiềm năng để phát triển kinh tế xã
hội. Để cụ thể hóa các mục tiêu đặt ra, huyện Quảng Ninh đã tiến hành thực hiện, đưa
ra nhiều chính sách, giải pháp triển khai xây dựng. Tuy nhiên, trong quá trình triển
khai đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn còn thiếu sự gắn kết với định hướng
phát triển kinh tế xã hội, nguồn vốn huy động còn hạn chế nên hiệu quả đầu tư cho cơ
sở hạ tầng nông thôn chưa cao, tiến độ còn chậm so với kế hoạch đặt ra.
Trước tình hình khó khăn tồn tại và bất cập trong công tác đầu tư xây dựng cơ
SVTH: Ngô Mỹ Trà

1


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

sở hạ tầng nông thôn như hiện nay, việc tìm kiếm các giải pháp có căn cứ khoa học
nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn là thách thức cho các nhà
hoạch định chính sách của địa phương. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài “Thực trạng đầu
tư cơ sở hạ tầng nông thôn tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” để nghiên cứu
và làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Tác giả mong muốn áp dụng những cơ sở lý thuyết,
kiến thức khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu, để nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến

đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn và gợi ý một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư cơ
sở hạ tầng nông thôn.
2. Mục tiêu nghiên cứu.

tế
H
uế

2.1. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng và đánh giá kết quả xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn ở
huyện Quảng Ninh, từ đó gợi ý một số giải pháp để thu hút và sử dụng vốn đầu tư có
hiệu quả.

ại
họ
cK
in
h

2.2. Mục tiêu cụ thể:

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn.
Phân tích thực trạng và đánh giá kết quả xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
huyện Quảng Ninh.

Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư xây dưng cơ
sở hạ tầng của huyện Quảng Ninh.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.


Đ

3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

Đề tài nghiên cứu đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn tại huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: nghiên cứu thực tế tại vùng nông thôn huyện Quảng Ninh,
tỉnh Quảng Bình.
Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu giai đoạn từ năm 2011 đến hết năm
2015 vì quá trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn chủ yếu bắt đầu thực hiện
từ khi có Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới năm 2011. Trong
đó các thông tin số liệu thứ cấp thu thập từ các văn bản liên quan từ năm 2011 đến
SVTH: Ngô Mỹ Trà

2


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

năm 2015. Thông tin sơ cấp được thu thập trong quá trình điều tra lấy ý kiến của người
dân về các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng đến thời điểm điều tra.
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung làm rõ thực trạng và đánh giá kết quả xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn tại huyện Quảng Ninh. Từ đó gợi ý một số giải pháp để
việc đầu tư xây dựng có hiệu quả.
4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Những thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ nguồn tài liệu

thứ cấp và sơ cấp.

tế
H
uế

4.1.1 Số liệu thứ cấp:
Số liệu thứ cấp được thu thập cho đề tài này bao gồm các loại sau:
Tài liệu về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng nông
thôn huyện Quảng Ninh được tổng hợp thông qua tài liệu từ các văn bản, báo cáo của

ại
họ
cK
in
h

Huyện Ủy, Ủy ban nhân dân huyện, phòng Tài chính – Kế hoạch, phòng Kinh tế - Hạ
tầng và Uỷ ban nhân dân các xã nghiên cứu.

Thông tin về kinh nghiệm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của các địa phương
khác trong cả nước được đăng tải trên các báo, tạp chí khoa học, các tài liệu lấy từ
internet.

4.1.2 Số liệu sơ cấp:

Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua:

Đ


Phỏng vấn trực tiếp dùng bảng hỏi. Theo đó, người phỏng vấn sẽ nêu câu hỏi đã
được chuẩn bị và ghi chép câu trả lời.
Phương pháp PRA để thu thập thông tin từ người dân và cán bộ địa phương có
chuyên môn để đánh giá tình hình triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng tại địa phương.
4.2 Phương pháp phân tích:
 Đối với tài liệu thứ cấp:
Phương pháp thống kê mô tả: mô tả các chỉ số lớn nhất, nhỏ nhất, tổng số, số
bình quân, tỷ trọng, khối luợng thực hiện được, thời gian chi phí thực hiện các tiêu chí
về đầu tư cơ sở hạ tầng của huyện.
Phương pháp thống kê so sánh: so sánh, đối chiếu giữa các năm, truớc và sau
SVTH: Ngô Mỹ Trà

3


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

khi thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn ở huyện. Từ đó thấy được sự
khác biệt và hiệu quả khi xây dựng cơ sở hạ tầng.
Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: xử lý số liệu bằng phần mềm Excel
và đánh giá tình hình thực hiện tại địa phương nghiên cứu.
 Đối với tài liệu sơ cấp:
Đề tài sử dụng những kỹ thuật thống kê mô tả trong phần mềm SPSS 16.0.
Trong đó, sử dụng công cụ thống kê tần suất (frequency) của các biến và biểu thị
chúng trên các bảng, biểu và đồ thị nhằm mô tả .
Sử dụng phương pháp so sánh nhằm xác định sự thay đổi về: Hiện trạng cơ sở

tế

H
uế

hạ tầng, kinh tế - xã hội, đời sống của người dân. Tình trạng lao động sản xuất, giao
thương giữa các địa phương, giữa thành thị và nông thôn.
5. Nội dung nghiên cứu.

Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chương:

ại
họ
cK
in
h

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.
Chương 2: Đánh giá thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn
huyện Quảng Ninh.

Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng

Đ

cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Quảng Ninh.

SVTH: Ngô Mỹ Trà

4



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN.
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.
1.1.1 Một số khái niệm về cơ sở hạ tầng
1.1.1.1 Cơ sở hạ tầng
 Khái niệm.
Cơ sở hạ tầng ( Infastructure ) còn được gọi là kết cấu hạ tầng, là những cơ sở

tế
H
uế

vật chất kỹ thuật được hình thành theo một “kết cấu” nhất định và đóng vai trò “nền
tảng” cho các hoạt động diễn ra trong đó. Với ý nghĩa đó thuật ngữ “ cơ sở hạ tầng”
được mở rộng ra cả các lĩnh vực hoạt động có tính chất xã hội để chỉ các cơ sở trường
học, bệnh viện, nhà văn hoá... phục vụ cho các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá…

ại
họ
cK
in
h

Như vậy, cơ sở hạ tầng là tổng thể các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và kiến
trúc đóng vai trò nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội được diễn ra một

cách bình thường.

Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: cơ sở hạ tầng kinh tế và cơ sở hạ tầng kỹ thuật
+ Cơ sở hạ tầng kinh tế là những công trình phục vụ sản xuất như bến cảng,
điện, giao thông, sân bay…

+ Cơ sở hạ tầng xã hội là toàn bộ các cơ sở thiết bị và công trình phục vụ cho

Đ

hoạt động văn hóa, nâng cao dân trí, văn hoá tinh thần của dân cư như trường học,
trạm xá, bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí…
 Đặc điểm.
Cơ sở hạ tầng là một hệ thống các công trình phức tạp, nó dùng phương thức
đặc biệt để trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất xã hội. Do vậy, nó
có những đặc điểm sau:
+ Cơ sở hạ tầng là một hệ thống độc lập có quy hoạch thống nhất, đầu tư và
xây dựng thống nhất. Xây dựng cơ sở hạ tầng phải ăn khớp với dân số, sản xuất, xây
dựng nhà ở.

SVTH: Ngô Mỹ Trà

5


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

+ Cơ sở hạ tầng là các công trình xây dựng nên nó có vốn đầu tư lớn, thời gian

thu hồi vốn dài và thường thông qua các hoạt động kinh tế khác để thu hồi vốn.
+ Thời kì đầu tư kéo dài: Thời kì đầu tư được tính từ khi khởi công thực hiện
dự án cho đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động. Nhiều công trình có thời
gian kéo dài hàng chục năm.
+ Các thành quả của hoạt động đầu tư thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi
nó được xây dựng nên. Hiệu quả kinh tế của cơ sở hạ tầng được biểu hiện một cách
gián tiếp thông qua việc nâng cao hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi
trường cho đối tượng phục vụ.

tế
H
uế

+ Trong cơ chế thị trường hiện nay, đồng vốn luôn luôn vận động không
ngừng; những nơi có lợi nhuận cao, thời gian thu hồi vốn nhanh sẽ được các nhà đầu
tư ưu tiên đầu tư vào và ngược lại. Vì thế lĩnh vực đầu tư vào cơ sở hạ tầng không thu
hút được nhiều vốn tư nhân mà chủ yếu là từ nguồn vốn nhà nước.

ại
họ
cK
in
h

1.1.1.2 Cơ sở hạ tầng nông thôn

Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất - kỹ
thuật nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công trình vật chất - kỹ
thuật được tạo lập phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ thống
sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, điều kiện chung cho phát triển kinh tế, xã hội ở

khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp.

Nội dung tổng quát của cơ sở hạ tầng nông thôn có thể bao gồm những hệ

Đ

thống cấu trúc, thiết bị và công trình chủ yếu sau:

+ Hệ thống và các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, phòng chống thiên tai, bảo vệ
và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn như: đê điều,
kè đập, cầu cống và kênh mương thuỷ lợi, các trạm bơm…
+ Các hệ thống và công trình giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống,
đường xá, kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá, giao lưu
đi lại của dân cư.
+ Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thông tin liên lạc…
+ Những công trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt cho dân
cư nông thôn.
SVTH: Ngô Mỹ Trà

6


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

+ Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên vật
liệu…mà chủ yếu là những công trình chợ búa và tụ điểm giao lưu buôn bán.
1.1.2 Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở nông thôn
1.1.2.1 Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

Đầu tư là sự hy sinh nguồn lực ở hiện tại để tiến hành hoạt động nào đó nhằm thu
về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai, lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra.
Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là quá trình chuyển hoá vốn
bằng tiền thành vốn hiện vật nhằm tạo ra những yếu tố cơ bản của sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, đời sống, tạo ra những tài sản mới cũng như duy trì được những tiềm

tế
H
uế

lực sẵn có của nền kinh tế.
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng được hiểu là việc thiết lập mối quan hệ gắn kết
bên trong của các nhân tố cấu trúc mà nó tạo ra được một sự hợp nhất để hỗ trợ phát
triển cho toàn bộ cấu trúc đó, là đầu tư vào các hệ thống như giao thông, thủy lợi,

ại
họ
cK
in
h

mạng lưới điên, hệ thống nước sạch, trường học... để phục vụ cho cuộc sống của người
dân, góp phần tăng năng suất lao động, phát triển kinh tế.
Đầu tư phát triển đòi hỏi rất nhiều loại nguồn lực. Theo nghĩa hẹp, nguồn lực
cho đầu tư phát triển là tiền vốn. Theo nghĩa rộng, nguồn lực bao gồm cả tiền vốn, đất
đai, lao động, thiết bị, tài nguyên. Đối tượng của đầu tư phát triển là tập hợp các yếu tố
được chủ đầu tư bỏ vốn nhằm đạt những mục tiêu nhất định. Trên quan điểm phân
công lao động xã hội, có hai nhóm đối tượng đầu tư chính là đầu tư theo ngành và đầu

Đ


tư theo lãnh thổ. Trên góc độ tính chất và mục đích, đối tượng đầu tư được chia thành
hai nhóm chính: công trình vì mục tiêu lợi nhuận và công trình phi lợi nhuận. Kết quả
của hoạt động đầu tư phát triển là sự tăng thêm về tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và tài
sản vô hình. Các kết quả đạt được của đầu tư góp phần làm tăng thêm năng lực sản
xuất của xã hội.
1.1.2.2 Vai trò của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở nông thôn
Cơ sở hạ tầng là xương sống của cuộc sống hàng ngày, làm cơ sở cho các hoạt
động kinh tế. Theo cách này hay cách khác, không có hoạt động nào mà không dựa
trên cơ sở hạ tầng. Ngược lại, bất cập trong cơ sở hạ tầng như điện, nước không đủ và
những con đường gồ ghề ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuộc sống của người dân và là
SVTH: Ngô Mỹ Trà

7


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

rào cản lớn đối với hoạt động kinh tế của địa phương. Do đó, đầu tư phát triến cơ sở hạ
tầng góp phần phát triển kinh tế của một đất nước đặc biệt là vùng nông thôn, tạo ra
những tiền đề quan trọng không thể thiếu, đảm bảo thắng lợi cho tiến trình CNH –
HĐH. Khi cơ sở hạ tầng phát triển thì sẽ tạo được điều kiện để thu hút nhiều vốn đầu
tư hơn, lượng đầu tư vào địa phương tăng lên.
Cơ sở hạ tầng đảm bảo, thuận tiện, hiện đại thì sẽ có được một nền nông nghiệp
ổn định. Kinh tế nông nghiệp phát triển ổn định thì kinh tế nông thôn sẽ phát triển, tạo
cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân, nhất là cho công nghiệp một cơ sở vững chắc về
nhiều phương diện. Bởi nông nghiệp bao giờ cũng đóng vai trò quan trọng vì nó thoả


tế và quốc phòng.

tế
H
uế

mãn nhu cầu hàng đầu của con người là nhu cầu ăn, tạo ra sự ổn định về chính trị, kinh
Cơ sở hạ tầng là nền tảng quan trọng bảo đảm cho sự phát triển bền vững của
một quốc gia nói chung cũng như một địa phương nói riêng.

ại
họ
cK
in
h

Các công trình cơ sở hạ tầng mang vai trò quan trọng trong việc nâng cao đời
sống nhân dân đặc biệt là vùng nông thôn, những vùng sâu vùng xa với điều kiện cơ sở
hạ tầng hết sức khó khăn. Ở các tỉnh miền núi nơi mà cách xa các khu đô thị đông đúc
thì nhiều người dân không có điện để dùng, không có nước sạch, hệ thống giao thông
đi lại khó khăn nên rất cần các chương trình đầu tư cơ sở hạ tầng. Với các công trình
như đường giao thông liên thôn, liên xã sẽ tạo điều kiện để mọi người giao lưu với
nhau, nâng cao đời sống tinh thần; thuận lợi cho con em đi học, thuận tiện cho giao

Đ

thương, buôn bán của người dân. Góp phần nâng cao dân trí, là nhân tố quan trọng
giúp xóa đói giảm nghèo, là tiền đề cho việc thực hiện sự văn minh trong dân cư.
Tóm lại, cơ sở hạ tầng có vai trò quan trọng và lâu dài đối với cuộc sống của
người dân, sự phát triển kinh tế - xã hội.

1.1.2.3 Các tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội
Ngày 16/4, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 491/QĐ-TTg, ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm.
Trong đó, nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ có nội
dung sau:
Hệ thống giao thông: Tỷ lệ Km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê
SVTH: Ngô Mỹ Trà

8


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải là 100%. Tỷ lệ đường
trục thôn, xóm dược cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ giao thông vận tải là
70%. Tỷ lệ Km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa là 100% ( 70%
cứng hóa). Tỷ lệ Km đường trục chính đồng nội được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận
tiện đạt 70%.
Hệ thống thủy lợi: Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng được sản xuất và dân sinh
đạt từ 85%.
Hệ thống mạng lưới điện: Hệ thống điện đảm bảo an toàn của ngành điện. Tỷ lệ
hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện đạt 98%.

tế
H
uế

Trường học: Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học

cơ sở có vật chất đạt chuẩn quốc gia là 80%.

Cơ sở vật chất văn hóa: Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn
hóa thể thao và du lịch đạt 100%.

ại
họ
cK
in
h

Chợ nông thôn đạt chuẩn của Bộ Xây dựng.

Bưu điện: Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông, có internet đến từng thôn.
Nhà dân cư: Không có nhà tạm, nhà dột nát. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn của Bộ
Xây dựng là 80%.

1.1.2.4 Nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
 Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước
Theo Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ,

Đ

nguồn vốn ngân sách chiếm tỷ trọng lớn nhất, khoảng 40% tổng nguồn vốn thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, tiếp đến là vốn tín dụng
(khoảng 30%), vốn từ các DN và các tổ chức kinh tế khác (khoảng 20%) và huy động
đóng góp của cộng đồng dân cư (khoảng 10%).
Việc quy định tỷ lệ huy động từ các nguồn vốn như trên cho thấy vai trò của
nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) trong xây dựng nông thôn mới là rất quan
trọng, thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước trong phát triển nông thôn, đặc biệt

là trong bối cảnh kinh tế - xã hội nông thôn Việt Nam đang có nhiều thay đổi (do quá
trình thực hiện phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa cùng với

SVTH: Ngô Mỹ Trà

9


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế nói chung và thực hiện công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong nông nghiệp, nông thôn nói riêng).
Vai trò của nguồn vốn tín dụng trong đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng
kinh tế - xã hội nông thôn, các dự án phát triển sản xuất ở địa phương cũng được chú
trọng với tỷ lệ vốn đầu tư được xác định khoảng 30%. Nguồn vốn tín dụng được huy
động vào xây dựng nông thôn mới thông qua kênh tín dụng đầu tư phát triển nhà nước
và tín dụng thương mại. Vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước được thực hiện thông
qua Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ
sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn.

tế
H
uế

Vấn đề đầu tư cho nông nghiệp và nông thôn luôn được Nhà nước quan tâm.
Trước hết cần khẳng định rằng vốn đầu tư cho nông nghiệp từ ngân sách Nhà nước
đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn.
Vốn Nhà nước đầu tư cho nông nghiệp có vai trò to lớn, giúp tăng cường năng lực sản


ại
họ
cK
in
h

xuất, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. Mặt khác, do đặc điểm của đầu tư trong nông
nghiệp và nông thôn là khả năng thu hồi vốn chậm hoặc không có khả năng thu hồi
vốn, rủi ro cao nên không thu hút được các nhà đầu tư vào lĩnh vực này. Vốn ngân
sách đóng vai trò đi tiên phong, mở đường để thu hút các nguồn vốn khác thông qua
các hình thức: tạo ra cơ sở hạ tầng tốt, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp đồng
thời tạo cho các nhà đầu tư có cảm giác yên tâm hơn đầu tư vào nông nghiệp khi có sự
tham gia của Nhà nước.

Đ

 Nguồn vốn đầu tư của dân cư và tư nhân.
Cùng với vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, nguồn vốn này ngày càng đóng
vai trò quan trọng trong đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở nước ta do đang được nhà
nước có các chính sách ưu đãi và khuyến khích. Việc gia tăng nguồn vốn tư nhân cho
đầu phát triển cơ sở hạ tầng sẽ giúp cho nhà nước giảm đáng kể gánh nặng để phục vụ
các mục tiêu phát triển khác.
Về huy động nguồn lực từ DN, nhằm khuyến khích DN đầu tư vào lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn, Chính phủ đã ban hành Nghị định 210/2013/ NĐ-CP ngày
19/12/2013. Theo đó, DN đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được hưởng các ưu đãi
và hỗ trợ đầu tư bổ sung của Nhà nước thông qua chính sách về đất đai như miễn,
SVTH: Ngô Mỹ Trà

10



GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

giảm tiền sử dụng đất, miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước; được hỗ
trợ thuê đất, mặt nước của hộ gia đình, cá nhân; được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi
chuyển mục đích chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Ngoài ra còn được hỗ trợ đào tạo
nguồn nhân lực, hỗ trợ phát triển thị trường, trong đó hỗ trợ chi phí quảng cáo đến
70%, được hỗ trợ dịch vụ tư vấn, hỗ trợ áp dụng khoa học và công nghệ, hỗ trợ cước
phí vận tải…
Việc quy định tỷ lệ huy động đóng góp từ cộng đồng dân cư thấp thể hiện mức
độ “khoan thư sức dân” khi đời sống của người dân khu vực nông thôn hiện còn nhiều
khó khăn. Bên cạnh đó, “chính quyền địa phương không quy định bắt buộc nhân dân

tế
H
uế

đóng góp, chỉ vận động bằng các hình thức thích hợp để nhân dân tự nguyện đóng góp
xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương. Nhân dân trong xã bàn bạc
mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng dự án, đề nghị Hội đồng nhân dân xã thông
qua” (khoản 3, mục VI của Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010). Như vậy, người

ại
họ
cK
in
h


dân có sự chủ động trong việc huy động đóng góp nguồn lực và tham gia vào quá trình
xây dựng nông thôn mới.

 Nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Nguồn vốn đầu tư nước ngoài bao gồm toàn bộ phần tích lũy của cá nhân, các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và chính phủ nước ngoài có thể huy động được vào
quá trình đầu tư phát triển. Nó bao gồm các nguồn vốn như: Vốn tài trợ phát triển
chính thức ODF gồm vốn viện trợ phát triển chính thức ODA và các nguồn tài trợ

Đ

khác, nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại quốc tế, vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài FDI và nguồn huy động vốn qua thị trường quốc tế.
Trong các nguồn vốn trên thì nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức ODA là
nguồn vốn chiểm tỉ trọng cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng lớn nhất. Đây là nguồn
vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu
trợ giúp các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam; ngoài các điều kiện ưu đãi về
lãi suất, thời hạn cho vay dài cùng khối lượng vay lớn thì trong ODA còn có yếu tố
không hoàn lại đạt ít nhất 25%. Chính vì vậy mà chính phủ Việt Nam đã định hướng
sử dụng nguồn vốn ODA ưu tiên cho phát triển cơ sở hạ tầng như phát triển hệ thống

SVTH: Ngô Mỹ Trà

11


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


Khóa luận tốt nghiệp

giao thông vận tải, phát triển hệ thống mạng lưới truyền tải và phân phối điện, nâng
cấp hệ thống đê điều thủy lợi...
Ngoài ra các nguồn vốn nước ngoài khác cũng đang ngày càng được khuyến
khích hơn cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng khi mà Việt Nam đã và đang có được
mối quan hệ tốt đẹp với nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là nguồn vốn FDI ngày
càng tăng.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.

 Khí hậu.
Khí hậu, thủy văn là một trong những nhân tố quan trọng tác động đến cơ sở hạ

tế
H
uế

tầng. Các hiện tượng lũ lụt, tố lốc, mưa bão... có ảnh hưởng cực kì quan trọng tới sự
tồn tại và phát triển của hạ tầng, nó phá vỡ và làm gián đoạn cả hệ thống cơ sở hạ tầng.
Đặc biệt là trong quá trình xây dựng, khí hậu có ảnh hưởng lớn tới thời gian hoàn
thành công trình. Thời tiết thuận lợi thì việc thi công cũng sẽ thuận lợi hơn; còn trong

ại
họ
cK
in
h

trường hợp các yếu tố khác thuận lợi nhưng điều kiện khí hậu không cho phép, mưa lũ
nhiều thì việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng sẽ gặp nhiều khó khăn, thời gian xây

dựng kéo dài.

 Đất đai.

Trong quá trình xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng thì đất đai đóng vai trò cực kỳ
quan trọng, là nhân tố vất chất không thể thiếu được. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ
yếu và có tác động trực tiếp đến phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên các mặt sau:

Đ

Đất là địa điểm để xây dựng cơ sở hạ tầng. Mỗi vùng miền có cấu tạo thổ
nhưỡng khác nhau. Vì vậy đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến xây dựng các công trình.
Đất đai ở bất kỳ đâu đều thuộc một trong những hình thức sở hữu nhất định,
thuộc sở hữu của cá nhân, của tập thể hay của Nhà nước. Trong khi đó, việc xây dựng
và quản lý cơ sở hạ tầng thường có tính chất công cộng. Do đó, tình trạng đất đai theo
các chế độ sở hữu khác nhau cũng sẽ có ảnh hưởng trong việc huy động cho xây dựng
cơ sở hạ tầng.
Đất đai dùng để mở rộng xây dựng cơ sở hạ tầng chịu sự hạn chế của đồi núi,
sông ngòi, tài nguyên phong cảnh, di tích văn hóa lịch sử..., các yếu tố này hoặc không
thể khắc phục hoặc đòi hỏi phải bỏ ra một chi phí lớn để cải tạo, san lấp... mới có thể
SVTH: Ngô Mỹ Trà

12


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp
xây dựng được.


 Tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản: cũng có vai trò rất quan trọng ảnh
hưởng đến xây dựng CSHT. Nó góp phần vào việc cung cấp nguyên liệu đầu vào cho
sự phát triển cơ sở hạ tầng. Ảnh hưởng đến chi phí của công trình và thời gian hoàn
thành công trình.

 Nguồn vốn đầu tư cho CSHT.
Vốn là điều kiện cần của mọi quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là
đầu tư phát triển CSHT. Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thường kéo dài hoặc chậm
thi công chủ yếu là do thiếu vốn, nguồn vốn giải ngân chậm.

tế
H
uế

 Các cơ chế quản lý, tổ chức.
CSHT là hàng hóa có tầm quan trọng về kinh tế - xã hội, thời gian hoàn vốn dài,
có nhiều rủi ro nên thường do Nhà nước đảm nhiệm. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo và
điều chỉnh để đảm bảo cung cấp các dịch vụ CSHT, đảm bảo nhu cầu cuộc sống của

ại
họ
cK
in
h

nhân dân, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất và làm dịch vụ của các doanh nghiệp.
Đây là vai trò của Nhà nước tác động trực tiếp vào khâu quản lý để điều tiết nền kinh
tế trong sự phát triển bền vững. Tuy nhiên, chính phủ cũng có khả năng hạn chế trong
quản lý và nguồn tài chính phát triển CSHT.


Trong đầu tư cho cơ sở hạ tầng, yếu tố môi trường pháp lý tạo ra những điều
kiện để hình thành nên các CSHT và tạo sự gắn kết giữa CSHT chung của các nước
với hệ thống hạ tầng của địa phương; tạo những điều kiện để huy động các nguồn lực

nhân.

Đ

cho việc đầu tư CSHT, kể cả nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn của tổ chức, của cá

 Nhân tố Văn hóa – Xã hội.
Đặc điểm văn hóa – xã hội, mức độ dân trí sẽ ảnh hưởng đến tính khả thi của
công trình, dự án thông qua nhận thức và sự đóng góp, ủng hộ của nhân dân trong
vùng. Ảnh hưởng tới chất lượng thực hiện, thời gian và năng lực hoạt động của dự án
thông qua ý thức giữ gìn, bảo vệ của nhân dân.
2.1. Cơ sở pháp lý xây dựng cơ sở hạ tầng ở Việt Nam
Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/08/2008 của BCH Trung ương Đảng (Khóa X)
về “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn”.
SVTH: Ngô Mỹ Trà

13


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

Quyết định số 491/TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
Thông tư số 54/2009/TT – BNNN&PTNT ngày 21/08/2009 của Bộ NN&PTNT

hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
Quyết định số 800/ QĐ – TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về “Chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn” để chỉ đạo các chi nhánh, ngân hàng thương mại
các tỉnh, thành phố bảo đảm tăng cường nguồn vốn tín dụng xây dựng NTM tại các xã.

nghiệp, nông thôn.

tế
H
uế

Nghị định 61/2010/NĐ-CP về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
Quyết định số 22-QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Phát triển văn hóa
nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;

ại
họ
cK
in
h

Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT–BNNPTNT–BKHĐT–BTC ngày
13/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Quyết định 653/QĐ-UBND ngày 24/03/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về

việc giao kế hoạch vốn trái phiếu chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục

Đ

tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

Quyết định số 1371/QĐ – UBND ngày 25/05/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình
về việc phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện kiên cố hóa kênh mương,
đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông
nghiệp, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn.
Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Bình lần thứ XV và các Nghị quyết của
Đại Hội; Các nghị quyết của HĐND tỉnh Quảng Bình;
Văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện Quảng Ninh lần thứ XXIV và các Nghị quyết
của Đảng bộ huyện Quảng Ninh; các Nghị quyết của HĐND huyện Quảng Ninh; Kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch đầu tư phát
triển 5 năm giai đoạn 2016-2020 của huyện Quảng Ninh.
SVTH: Ngô Mỹ Trà

14


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

3.1. Cơ sở thực tiễn về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.
3.1.1 Kinh nghiệm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của một số nước trên thế giới
 Nhật Bản.
Ông Phan Hữu Duy Quốc - Tập đoàn Shimizu (Nhật Bản) cho biết: Nhật Bản
đã phải mất 48 năm để xây dựng và hoàn thiện hệ thống tàu cao tốc, mất 85 năm để

hoàn thiện hệ thống tàu điện ngầm với 14 tuyến ngầm và nhiều tuyến nổi, mất 27 năm
để hoàn thành đường hầm dưới biển dài nhất thế giới nối đảo Hokkaido và Honshuu...
Việt Nam đang trải qua giai đoạn phát triển nhanh về hạ tầng như Nhật Bản những
năm 60-70 của thế kỷ 20 và Việt Nam sẽ gặp phải nhiều vấn đề kỹ thuật mà Nhật đã

tế
H
uế

gặp trong quá khứ.
Theo ông Yoshida Osamu- Thứ trưởng Bộ Đất đai, hạ tầng, giao thông và du
lịch Nhật Bản, cơ sở hạ tầng là xương sống của nền kinh tế. Nhật Bản đã trải qua giai
đoạn phát triển mạnh về hạ tầng cách đây 30-40 năm nên rút ra được nhiều bài học

ại
họ
cK
in
h

kinh nghiệm trong xây dựng và phát triển hạ tầng một cách bền vững. Chúng tôi đặc
biệt chú trọng về công nghệ xây dựng, đặc biệt là công nghệ xây dựng đường giao
thông, cầu cảng, hầm… Nhật Bản cam kết sẵn sàng hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm giúp
các nước, trong đó có Việt Nam phát triển hạ tầng bền vững, cải thiện và nâng cao chất
lượng cuộc sống người dân. Hỗ trợ Việt Nam trong xây dựng lĩnh vực hạ tầng luôn là
một ưu tiên của Chính phủ Nhật Bản.

Còn GS. Kyuichi Taniguchi – Đại học Công nghệ Nagaoka (Nhật Bản), trong

Đ


những năm 60-70 của thế kỷ 20, Nhật Bản phát triển mạnh về cơ sở hạ tầng nhưng do
thiếu nguồn lực và hiểu biết nên giờ phải trả giá vì nhiều công trình xây dựng thời kỳ
đó xuống cấp, hư hỏng nhanh. Theo kinh nghiệm của Nhật Bản, xây dựng hạ tầng
không chỉ quan tâm đến cường độ mà còn cần quan tâm đến độ bền công trình theo
thời gian nhằm đảm bảo phát triển hạ tầng bền vững. Để đảm bảo các yếu tố đó, trong
xây dựng công trình cần kiểm soát và kiểm tra chất lượng từ thiết kế, lựa chọn vật liệu
xây dựng và thi công. Việc bảo trì cũng rất quan trọng, nếu không công trình sẽ xuống
cấp nhanh và phải bỏ ra một khoản chi phí lớn để tu sửa hoặc xây dựng lại.
Ở Nhật, việc đảm bảo chất lượng bê tông trong thi công xây dựng từ khâu
chuẩn bị (xác nhận phương thức làm việc cụ thể dựa trên kế hoạch thi công; truyền tải
SVTH: Ngô Mỹ Trà

15


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Khóa luận tốt nghiệp

thông tin giữa ban kiểm soát chất lượng với công nhân; kiểm tra trạng thái của ván
khuôn và thép cụ thể là miếng đệm, dây đai, vị trí và khoảng cách của tâm, lớp phủ đã
định, kiểm tra dự báo thời tiết); khâu vận chuyển tới công trường và trên công trường
như quản lý lịch trình vận chuyển; kiểm tra thời gian vận chuyển của xe trộn, liên lạc
chặt chẽ giữa công trường và nhà máy bê tông; quản lý trang thiết bị, bố trí nhân lực
và phương thức vận tải theo kế hoạch đã chuẩn bị; quyết định tốc độ và vị trí của bơm
đến khâu đổ và đầm lèn như quản lý trang thiết bị, bố trí nhân lực, phương pháp đổ và
đầm lèn theo kế hoạch; đưa ra các biện pháp đối phó thích hợp khi tính dễ đổ bị giảm
trong thực tế dù thời gian đổ vẫn trong giới hạn cho phép; chỉ dẫn đầm lèn… được đặc


tế
H
uế

biệt chú trọng.
( Tham khảo từ bài viết: Cơ sở hạ tầng: làm thế nào để phát triển nhanh và bền
vững trên Website: www.tedi.vn )
 Hàn Quốc

ại
họ
cK
in
h

Cuối thập niên 60 của thế kỷ 20, GDP bình quân đầu người của Hàn Quốc chỉ
có 85 USD; phần lớn người dân không đủ ăn; 80% dân nông thôn không có điện thắp
sáng và phải dùng đèn dầu, sống trong những căn nhà lợp bằng lá. Là nước nông
nghiệp trong khi lũ lụt và hạn hán lại xảy ra thường xuyên, mối lo lớn nhất của chính
phủ khi đó là làm sao đưa đất nước thoát khỏi tình trạng đói nghèo.
Phong trào Làng mới (SU) ra đời với 3 tiêu chí: cần cù (chăm chỉ), tự lực vượt
khó và hợp tác (hiệp lực cộng đồng). Năm 1970, sau những dự án thí điểm đầu tư cho

Đ

nông thôn có hiệu quả, Chính phủ Hàn Quốc đã chính thức phát động phong trào SU
và được nông dân hưởng ứng mạnh mẽ. Họ thi đua cải tạo nhà mái lá bằng mái ngói,
đường giao thông trong làng, xã được mở rộng, nâng cấp; các công trình phúc lợi công
cộng được đầu tư xây dựng. Phương thức canh tác được đổi mới, chẳng hạn, áp dụng
canh tác tổng hợp với nhiều mặt hàng mũi nhọn như nấm và cây thuốc lá để tăng giá

trị xuất khẩu. Chính phủ khuyến khích và hỗ trợ xây dựng nhiều nhà máy ở nông thôn,
tạo việc làm và cải thiện thu nhập cho nông dân.
Bộ mặt nông thôn Hàn Quốc đã có những thay đổi hết sức kỳ diệu. Chỉ sau 8
năm, các dự án phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn cơ bản được hoàn thành. Trong 8
năm từ 1971-1978, Hàn Quốc đã cứng hóa được 43.631km đường làng nối với đường
SVTH: Ngô Mỹ Trà

16


×