Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ và sử DỤNG vốn lưu ĐỘNG tại CÔNG TY cổ PHẦN GIỐNG cây TRỒNG và vật NUÔI THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

́H

U

Ế

------



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
U

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VÀ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ
VẬT NUÔI THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Hoài Phương
Lớp: K46C Kiểm toán
Niên khoá: 2012 - 2016

Giáo viên hướng dẫn:
NGƯT. Phan Đình Ngân

Huế, tháng 05 năm 2016


Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Sau ba tháng nổ lực khóa luận tốt nghiệp của tôi đã
hoàn thành. Để hòan thành khóa luận này ngoài sự nổ lực
cố gắng của bản thân tôi dã nhận được nhiều sự quan tâm
giúp đở của các thầy cô giáo, của anh chị kế toán trong
Công ty CP Giống cây trồng và vật nuôi Thừa Thỉên Huế
cùng những người bạn và người thân trong gia đình.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo
trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình bốn năm
học tập trên giảng đường đại học. Đặc biệt tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến NGƯT Phan Đình Ngân, người đã
trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình để tôi hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo cùng các anh
chị kế toán tại Công ty CP Giống cây trồng và vật nuôi TT
Huế đã giúp đở, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
quá trình thực tập và thực hiện khóa luận này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè
đã giúp đở nhiệt tình, đọng viên tôi trong suốt quá trình

học tập và thực hiện khóa luận.
Do điều kiện hạn chế về thời gian cũng như về mặt
kiến thức nên khóa luận không thể tránh khỏi những hạn
chế và sai sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự quan tâm
đóng góp ý kiến của các thầy cô để khóa luận được hoàn
thiện hơn cũng như có thể rút ra được những kinh nghiệm
quý báu cho mình.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

Sinh viên
Lê Thị Hoài Phương


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

MỤC LỤC

MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vii

Ế

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1

U

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1

3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2



4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

H

6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu...........................................................................................3

IN

PHẨN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................4

K

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG .....4
1.1 Những vấn đề cơ bản về vốn lưu động......................................................................4

̣C

1.1.1 Khái niệm vốn lưu động .........................................................................................4

O

1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động....................................................................................5

̣I H


1.1.3 Phân loại vốn lưu động ..........................................................................................6

Đ
A

1.1.3.1 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động. .............................................................6
1.1.3.2 Phân loại theo hình thái biểu hiện: .....................................................................6
1.1.3.3 Phân loại theo trạng thái tồn tại của vốn lưu động ..............................................7
1.1.3.4 Phân theo nguồn hình thành của vốn lưu động ...................................................7
1.1.4 Vai trò của vốn lưu động ........................................................................................7
1.1.5 Kết cấu và nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động ......................................8
1.1.6 Nhu cầu vốn lưu động và phương pháp xác định...................................................9
1.1.6.1 Phương pháp trực tiếp: ......................................................................................10
1.1.6.2 Phương pháp gián tiếp .......................................................................................11
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động...............................................................................12

i


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động...........................................................12
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................13
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động...............................13
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................................16
1.2.4.1 Phân tích vốn lưu động ròng .............................................................................16
1.2.4.2 Chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. ..............................................16
1.3 Quản trị vốn lưu động..............................................................................................19


Ế

1.3.1 Khái niệm và nội dung quản trị vốn lưu động......................................................19

U

1.3.1.1 Khái niệm ..........................................................................................................19

́H

1.3.1.2 Nội dung quản trị vốn lưu động ........................................................................19
1.3.2 Quản trị vốn bằng tiền..........................................................................................19



1.3.2.1 Khái niệm, mục tiêu của việc quản trị vốn bằng tiền ........................................19
1.3.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tiền mặt......................................................20

H

1.3.3 Quản trị hàng tồn kho...........................................................................................21

IN

1.3.3.1Khái niệm ...........................................................................................................21

K

1.3.3.2 Ý nghĩa của công tác duy trì hàng tồn kho........................................................22

1.3.3.3 Yếu tố quyết định mức dự trữ hàng tồn kho .....................................................22

O

̣C

1.3.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị hàng tồn kho .......................................22

̣I H

1.3.3.5 Mô hình quản trị tồn kho dự trữ ........................................................................23
1.3.4 Quản trị khoản phải thu .......................................................................................24

Đ
A

1.3.4.1 Khái niệm ..........................................................................................................24
1.3.4.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị khoản phải thu. ..............................25
1.3.4.3 Một số chính sách quản trị khoản phải thu thường áp dụng .............................26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNGVÀ VẬT NUÔI THỪA THIÊN HUẾ .........27
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Giống cây trồng và vật nuôi Thừa Thiên Huế .....27
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Giống cây trồng và vật
nuôi Thừa Thiên Huế.....................................................................................................27
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Giống cây trồng và vật nuôi Thừa
Thiên Huế. .....................................................................................................................28

ii



Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và nguồn lực tại Công ty Cổ phần
Giống cây trồng và vật nuôi Thừa Thiên Huế...............................................................28
2.1.3.2 Nguồn lực hiện tại của Công ty Cổ phần Giống cây trồng và vật nuôi Thừa
Thiên Huế. .....................................................................................................................29
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Giống cây trồng và vật nuôi Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................33
2.1.5 Khái quát tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Giống cây trồng và vật

Ế

nuôi Thừa Thiên Huế.....................................................................................................34

U

2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................34

́H

2.1.5.2 Tổ chức chế độ kế toán......................................................................................35
2.1.5.3 Chính sách kế toán áp dụng...............................................................................36



2.2 Phân tích công tác quản trị vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty Cổ phần Giống cây trồng và vật nuôi Thừa Thiên Huế...................................37


H

2.2.1 Tình hình kinh doanh giai đoạn 2013-2015. ........................................................37

IN

2.2.2 Cơ câu vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động ....................................40

K

2.2.2.1 Kết cấu vốn lưu động trong tổng vốn kinh doanh .............................................40
2.2.2.2 Kết cấu các khoản mục trong tổng vốn lưu động..............................................42

O

̣C

2.2.2.3 Nguồn hình thành của vốn lưu động .................................................................45

̣I H

2.2.3 Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động......................................................48
2.2.4 Tình hình vốn lưu động và quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp.....................50

Đ
A

2.2.4.1 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp giai đoạn 2013-2015...........52
2.2.4.2 Quản trị vốn bằng tiền .......................................................................................56
2.2.4.3 Quản trị hàng tồn kho ........................................................................................66

2.2.4.4 Quản trị khoản phải thu .....................................................................................73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................82
3.1 Đánh giá chung về công tác quản trị vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại CTCP Giống cây trồng TT-Huế ......................................................................82
3.1.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................82

iii


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

3.1.2 Những vấn đề còn tồn tại......................................................................................84
3.2 Cơ sở đề xuất giải pháp ...........................................................................................85
3.2.1 Chiến lược phát triển của Công ty CP Giống cây trồng và vật nuôi TT-Huế trong
thời gian tới. ..................................................................................................................85
3.2.2 Tính cấp thiết của việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại
Công ty CP Giống cây trồng và vật nuôi TT-Huế. ........................................................85
3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...............................................86

Ế

3.3.1 Kế hoạch hoá vốn lưu động.................................................................................86

U

3.3.2 Quản trị vốn bằng tiền..........................................................................................87


́H

3.3.3 Nâng cao hiệu quả quản trị khoản phải thu .........................................................88
3.3.4 Nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho ............................................................89



PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................91
1. Kết luận......................................................................................................................91

H

2. Kiến nghị ...................................................................................................................92

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................92


iv


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

: Công ty Cổ phần

VLĐ

: Vốn lưu động

ĐVT

: Đơn vị tính

HTK

: Hàng tồn kho

PGS.TS

: Phó giáo sư tiến sĩ

TSCĐ

: Tài sản cố định


VLĐR

: Vốn lưu động ròng

TSLĐ

: Tài sản lưu động

NNH

: Nợ ngắn hạn

NCVLĐR

: Nhu cầu vốn lưu động ròng

NQR

: Ngân quỹ ròng

NVKD

: Nguồn vốn kinh doanh

U
́H




H

IN

K

̣C

: Tài chính ngắn hạn

CĐKT

: Cân đối kế toán

Đ
A

̣I H

TCNH

: Tiền và tương đương tiền

O

T&TĐT

Ế

CTCP


TSNH

: Tài sản ngắn hạn

CCDC

: Công cụ dụng cụ

CPSXKD

: Chi phí sản xuất kinh doanh

GVHB

: Gía vốn hàng bán

HĐQT

: Hội đồng quản trị

v


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1 Cơ cấu lao động trong công ty giai đoạn 2013-2015.....................................29
Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn tài trợ tài sản năm 2013-2015.............................31
Bảng 2.3 Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong ba năm 2013-2015 ...............37
Bảng 2.4 Kết cấu vốn lưu động trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp giai đoạn
2013-2015 ......................................................................................................................40

U

Ế

Bảng 2.5 Kết cấu các khoản mục trong tổng vốn lưu động giai đoạn 2013-2015 ........42

́H

Bảng 2.6 Tỷ trọng các nguồn hình thành của vốn lưu động .........................................47
Bảng 2.7 Phân tích vốn lưu động ròng của doanh nghiệp giai đoạn 2013-2015...........52



Bảng 2.8 Hiệu quả sử dụng VLĐ của CTCP Giống cây trồng &vật nuôi TT-Huế ......53
Bảng 2.9Vòng quay VLĐ của doanh nghiệp cùng ngành .............................................54

H

Bảng 2.10 Tình hình các khoản vốn bằng tiền của doanh nghiệp giai đoạn 2013-2015........62

IN

Bảng 2.11 Khả năng thanh toán của CTCP Giống cây trồng và vật nuôi TT-Huế giai


K

đoạn 2013-2015 .............................................................................................................63
Bảng 2.12 Khả năng thanh toán hiện hành của các doanh nghiệp cùng ngành ............64

̣C

Bảng 2.13 Tình hình hàng tồn kho của CTCP Giống cây trông và vật nuôi TT-Huế..........69

O

Bảng 2.14 Hiệu quả quản trị HTK của CTCP Giống cây trồng và vật nuôi TT-Huế ..........71

̣I H

Bảng 2.15 Vòng quay HTK của các doanh nghiệp cùng ngành....................................72
Bảng 2.16 Kết cấu khoản phải thu của doanh nghiệp giai đoạn 2013-2015 .................77

Đ
A

Bảng 2.17Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị khoản phải thu của doanh nghiệp giai
đoạn 2013-2015 .............................................................................................................78
Bảng 2.18 Hệ số công nợ của công ty ...........................................................................81

vi


Khoá luận tốt nghiệp


SVTH: Lê Thị Hoài Phương

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Minh họa quá trình chu chuyển của vốn lưu động..........................................5
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty....................................................................33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ....................................................34
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy ..................................................................35
Sơ đồ 2.4 Quy trình quản trị vốn lưu động của Công ty CP Giống cây trồng và vật nuôi

Ế

Thừa Thiên Huế.............................................................................................................51

U

Sơ đồ 2.5 Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt ...............................................57

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

Sơ đồ 2.6 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi tiền...........................................................59

vii


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ

1.Lý do chọn đề tài
Với xu hướng toàn cầu hóa kinh tế thế giới, mở cửa và hội nhập, vấn đề quản trị
tài chính ngày càng trở nên quan trọng và các quyết định đầu tư vốn ngày nay có ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty trong 10, 20 năm hay lâu hơn nữa trong
tương lai.

Ế

Một thực trạng đang xảy ra trong những năm gần đây ở Việt Nam là nhiều

U


doanh nghiệp vừa và nhỏ mới được hình thành hay đã hoạt động trong một thời gian

́H

đã phải đi đến thất bại, thậm chí là đóng cửa. Năng lực quản trị tài chính còn hạn chế,



khả năng hoạch định nguồn tài trợ và quản trị vốn lưu động yếu kém dẫn tới tình trạng
thiếu vốn, mất khả năng thanh toán.

H

Tồn tại và vượt qua được khoảng thời gian khó khăn của khủng hoảng kinh tế,

IN

Công ty Cổ phần Giống cây trồng và vật nuôi Thừa Thiên Huế đã đạt được những
thành tựu trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hướng về cộng

K

đồng. Mỗi năm, công ty đã xuất hàng ngàn tấn lúa giống dự trữ quốc gia phục vụ cho hoạt

̣C

động nông nghiệp cả nước, đóng góp đáng kể vào ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế.

O


Để tiếp tục phát triển, công ty luôn chú trọng tới công tác quản trị và sử dụng

công ty.

̣I H

hiệu quả vốn lưu động, coi đó là nhân tố tích cực để thúc đẩy sản xuất kinh doanh của

Đ
A

Từ những kiến thức đã tiếp thu được trong nhà trường, qua tìm hiểu thực tế hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, tôi chọn đề tài “Thực trạng quản trị và sử
dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng và vật nuôi Thừa Thiên
Huế” cho khóa luận tốt nghiệp đại học của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận khoa học những nội dung của hoạt động quản trị
vốn lưu động trong các doanh nghiệp sản xuất - thương mại .
Thu thập, phân tích công tác quản trị vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng và vật nuôi Thừa Thiên Huế.

1


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
công ty.

3. Đối tượng nghiên cứu
Nội dung, phương pháp, qui trình quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ Phần
Giống cây trồng và vật nuôi Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Giống cây trồng và vật nuôi Thừa Thiên

Ế

Huế, 128 Nguyễn Phúc Nguyên, TP. Huế.

U

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu công tác quản trị vốn lưu động trong sản xuất

hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.



5. Phương pháp nghiên cứu

́H

kinh doanh tại doanh nghiệp giai đoạn 2013-2015. Từ đó đưa ra những giải pháp thích

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:

H

Bài nghiên cứu có sử dụng giáo trình, tài liệu liên quan của các tác giả uy tín để


IN

giải thích, làm cơ sở lý luận.

K

- Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu:
Bài nghiên cứu cần đến số liệu từ báo cáo tài chính trong giai đoạn 2013-2015,

O

̣C

các quyết định của Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị.

̣I H

- Phương pháp phân tích tài liệu, số liệu:
Phương pháp thống kê: Phương pháp dùng các công cụ thống kê, tập hợp số

Đ
A

liệu, tài liệu của Công ty. Từ đó phân tích so sánh, đối chiếu để rút ra bản chất, nguyên
nhân của sự thay đổi.
Phương pháp so sánh: sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và

dự báo xu hướng của các chỉ tiêu tài chính.
Phương pháp phân tích tài chính: dùng các công cụ, tỷ số tài chính để tính toán,
xác định kết quả. Qua đó thấy được kết cấu của chỉ tiêu và đưa ra nhận xét về công tác

quản trị vốn lưu động tại công ty. Trên cơ sở đó nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty trong thời gian tới.

2


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị và sử dụng vốn lưu động.
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng và vật nuôi Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động

Ế

tại CTCP Giống cây trồng và vật nuôi Thừa Thiên Huế.

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

3


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

PHẨN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VÀ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG

1.1 Những vấn đề cơ bản về vốn lưu động
1.1.1 Khái niệm vốn lưu động
Qúa trình sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào để cho ra


Ế

sản phẩm cuối cùng là thành phẩm, hàng hóa hay là dịch vụ. Trong suốt quá trình đó

U

doanh nghiệp không chỉ tiêu tốn một hoặc hai yếu tố đầu vào mà bao gồm rất nhiều

́H

yếu tố được phân theo từng nhóm gọi là tư liệu lao động và đối lượng lao động. Trong



đó tư liệu lao động tham gia trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh và chuyển dịch
dần giá trị của nó vào giá trị của các sản phẩm đầu ra, ngược lại các đối tượng lao

H

động chuyển dịch một lần giá trị vào sản phẩm, sau khi bán những sản phẩm này công

IN

ty sẽ thu lại giá trị dưới dạng tiền tệ.Những đối tượng lao động nói trên xét về hình
thái vật chất gọi là tài sản lưu động.

K

Những tài sản lưu động này bao gồm: các nguyên vật liệu, phụ tùng thay


̣C

thế…đang dự trữ trong kho chuẩn bị cho quá trình sản xuất, một bộ phận đang được

O

chế biến trên dây chuyền đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục gọi là tài sản

̣I H

lưu động của doanh nghiệp khâu dự trữ và sản xuất.
Sau quá trình sản xuất thì những đối tượng lao động trên chuyển hóa thành

Đ
A

những sản phẩm sẵn sàng tiêu thụ. Bên cạnh đó còn có vốn bằng tiền(tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển), các khoản chi phí trả trước, các khoản phải thu…gọi là
tài sản lưu động khâu lưu thông.
Dù ở khâu nào doanh nghiệp cũng phải bỏ ra một lượng tiền nhất định đầu tư
vào những tài sản trên để phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh và tạo ra giá trị. Biểu
hiện bằng tiền của các tài sản lưu động trên được gọi là vốn lưu động.
Theo TS. Lưu Thị Hương(2002): “Vốn lưu động là giá trị của những tài sản lưu
động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh”. Vốn lưu động là
biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm của vốn lưu động chịu sự chi

4


Khoá luận tốt nghiệp


SVTH: Lê Thị Hoài Phương

phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh,
vốn lưu động không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ
sản xuất và lưu thông. Qúa trình này diễn ra liên tục, thường xuyên và lặp lại theo một
chu kỳ nhất định gọi là chu chuyển vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh
doanh vốn lưu động lại thay đổi hình thái biểu hiện từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu
sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái
vốn tiền tệ. Khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh cũng là lúc vốn lưu động hoàn thành

Ế

một vòng chu chuyển.

Sản
Vốn
dựxuất
trữ
sản
sảnxuất
phẩm

Vốn trong
lưu thông

IN

H




Mua
vật tư
Vốn
bằng
tiền hóa
Hàng

́H

U

Sau đây là mô hình minh họa cho quá trình chu chuyển của vốn lưu động:

K

Tiêu thụ sản phẩm

Sơ đồ 1.1 Minh họa quá trình chu chuyển của vốn lưu động

O

̣C

1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động

̣I H

So với vốn cố định, vốn lưu động chu chuyển với tốc độ nhanh, trải qua các giai

đoạn dự trữ sản xuất và lưu thông, liên tục và lặp đi lặp lại theo từng chu kỳ và có tính

Đ
A

tuần hoàn.

Giai đoạn 1: khởi đầu vòng tuần hoàn, vốn lưu động được dùng để mua sắm các

đối tượng lao động khâu dự trữ như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, công cụ dụng
cụ. Trong giai đoạn này vốn bằng tiền chuyên thành vốn vật tư hàng hóa.
Giai đoạn 2: doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra các sản phẩm từ những nguyên
liệu dầu vào. Trải qua quá trình sản xuất các sản phẩm hàng hóa ra đời, ở giai đoạn
này vốn vật tư hàng hóa chuyển sang hình thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó
chuyển thành vốn thành phẩm.
Giai đoạn 3: là giai đoạn cuối của chu trình khi doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ
sản phẩm và thu tiền về và vốn lưu động đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang

5


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

hình thái vốn tiền tệ trở về điểm xuất phát của vòng tuần hoàn vốn. Trong chu trình
này nếu doanh nghiệp thu được giá trị tăng thêm so với giá trị ban đầu bỏ ra có nghĩa
là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã có hiệu quả, còn ngược lại thì doanh
nghiệp đã bị thua lỗ. Vì vậy quản trị và sử dụng có hiệu quả vốn lưu động có ý nghĩa
sống còn đối với mọi doanh nghiệp.

1.1.3 Phân loại vốn lưu động
Để thuận tiện cho việc sử dụng và quản lý thì vốn lưu động trong các doanh

U

PGS. TS Hoàng Hữu Hòa(2008) có những cách phân loại sau:

Ế

nghiệp sẽ được phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Theo những nghiên cứu của

́H

1.1.3.1 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động.

Theo tiêu thức này vốn lưu động được chia thành 3 nhóm:



 Vốn lưu động khâu dự trữ : là số vốn dùng để mua sắm các nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ.

H

 Vốn lưu động khâu sản xuất: là số vốn cần thiết kể từ khi đưa vật dự trữ vào

K

phẩm, chi phí chờ kết chuyển.


IN

sản xuất cho đến khi tạo ra sản phẩm bao gồm giá trị sản phẩm dở dang, bán thành

̣C

 Vốn lưu động trong khâu lưu thông: là số vốn cần thiết kể từ khi thành

O

phẩm nhấp kho đến khi tiêu thụ xong sản phẩm, thu được tiền bán hàng gồm các

̣I H

khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản thế
chấp ký quỹ ký cược, các khoản phải thu, tạm ứng.

Đ
A

Cách phân loại này giúp doanh nghiệp kiểm soát được tình hình sử dụng vốn
lưu động ở từng khâu từ đó có biện pháp, kế hoạch mua sắm dự trữ vật tư, tiền đảm
bảo cho thanh toán ngắn hạn, tránh tình trạng ngưng trệ, gián đoạn do phân phối không
đều làm giảm hiệu quả kinh doanh.
1.1.3.2 Phân loại theo hình thái biểu hiện:
-

Vốn vật tư hàng hóa: là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng

hiện vật bao gồm giá trị các loại nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, sản

phẩm dở dang…Đối với loại vốn này cần xác định mức dự trữ hợp lý để từ đó xác
định nhu cầu vốn lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ diễn ra liên tục.

6


Khoá luận tốt nghiệp

-

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: bao gồm các khoản tiền tệ như tiền

mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản nợ phải thu, các khoản đầu tư chứng khoán
ngắn hạn…đây là khoản vốn dễ bị chiếm dụng nên cần quản lý chặt chẽ.
-

Vốn trả trước ngắn hạn: chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí về công cụ dụng cụ.

Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét đánh giá mức tồn kho
dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp để từ đó làm cơ sở xác định nhu cầu
vốn lưu động được đúng đắn.

Ế

1.1.3.3 Phân loại theo trạng thái tồn tại của vốn lưu động

U


Theo trạng thái tồn tại VLĐ gồm 5 bộ phận:

chuyển và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.

́H

 Tiền và tương đương tiền: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang



 Các khoản phải thu: nghiên cứu các khoản phải thu giúp cho doanh nghiệp
nắm bắt chặt chẽ và đưa ra những chính sách thương mại hợp lý, đáp ứng nhu cầu của

H

khách hàng, nâng cao doanh số cũng như hiệu quả sử dụng vốn.

IN

 Hàng tồn kho: các khoản vốn lưu động có hình thái bằng vật cụ thể.

K

 Vốn bằng tài sản lưu động khác: tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết

̣C

chuyển, các khoản thế chấp ký quỹ, ký cược ngắn hạn.

Nguồn vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp


̣I H

-

O

1.1.3.4 Phân theo nguồn hình thành của vốn lưu động

có thể là vốn góp cổ phần, vốn của tư nhân bỏ ra hoặc vốn được bổ sung từ lợi nhuận

Đ
A

của doanh nghiệp.
-

Nợ phải trả: các khoản vay của các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín

dụng, vay của người lao động hay các doanh nghiệp khác. Ngoài ra còn có khoản phải
trả người bán, các khoản nợ khách hàng trong quá trình mua bán hàng hóa.
1.1.4 Vai trò của vốn lưu động
Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh
nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu...
phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh
nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của
quá trình sản xuất kinh doanh.
7



Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

Vốn lưu động tham gia toàn bộ và một lần vào chu kỳ sản xuất, là bộ phận cấu
thành nên giá thành sản phẩm dịch vụ. Do vậy chi phí về vốn lưu động là cơ sở xác
định giá thành sản phẩm sản xuất hay dịch vụ. Do vậy việc quản lý vốn lưu động giúp
doanh nghiệp xem xét tình hình sản xuất, đánh giá tác động và hiệu quả thực hiện các
biện pháp tổ chức kỹ thuật đến sản xuất.
Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của vật
tư. Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn lưu động thể hiện cự vận động của vật tư.

Ế

Vốn lưu động nhiều hay ít sẽ phản ánh vật tư hàng hóa nằm trên các khâu nhiều hay ít.

U

Mặc khác vốn lưu động luận chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử

́H

dụng tiết kiệm hay lãng phí. Do vậy thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động có
thể đánh giá một cách kịp thời của việc mua sắm vật tư dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản



phẩm của doanh nghiệp.

Với khả năng chu chuyển của vốn lưu động sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể


H

thay đổi được chiến lược sản xuất kinh doanh một cách dễ dàng đáp ứng kịp thời nhu

IN

cầu thị trường cũng như nhu cầu tài chính trong các quan hệ đối ngoại, tận dụng cơ hội

K

kinh doanh và khả năng cung cấp tín dụng cho khách hàng, đó là một lợi thế rất lớn
trong nền kinh tế thị trường có tính cạnh tranh.

̣C

1.1.5 Kết cấuvà nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động

̣I H

O

 Kết cấu của vốn lưu động
Kết cấu của vốn lưu động phản ánh các thành phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa

Đ
A

các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể xác định được kết cấu vốn lưu động của mình theo nhiều tiêu

thức khác nhau dựa trên các cách phân loại vốn lưu động. Thông thường gồm có:
 Tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn
 Hàng tồn kho
 Khoản phải thu
 Tài sản lưu động khác
Trong các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống
nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân
loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu
8


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

động mà mình đang quản lý và sử dụng. Mặt khác thông qua việc thay đổi kết cấu vốn
lưu động của mỗi doanh nghiệp trong những thời kỳ khác nhau có thể thấy được
những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý vốn
lưu động của từng doanh nghiệp.
 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
Có ba nhóm nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu của vốn lưu động trong doanh nghiệp:
 Nhân tố về mặt sản xuất: đặc điểm kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh

Ế

nghiệp, chu kỳ sản phẩm, mức độ phức tạp của sản phẩm khác nhau thì tỷ trọng vốn

U

lưu động ở các khâu dự trữ, sản xuất, lưu thông cũng khác nhau.


́H

 Nhân tố về mặt cung ứng vật tư: như khoản cách giữa doanh nghiệp và nơi



cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư
được cung cấp mỗi lầm giao hàng, đặc điểm thời vụ của vật tư cung cấp. Ngoài ra việc

tiêu thụ sản phẩm mỗi lần nhiều hay ít.

H

tiêu thụ sản phẩm cũng ảnh hưởng nhất định đến kết cấu vốn lưu động như khối lượng

IN

 Các nhân tố về thanh toán: như phương thức, thời hạn thanh toán theo hợp

K

đồng bán hàng, thủ tục thanh toán khác nhau thì vốn chiếm dụng trong quá trình thanh

̣C

toán cũng khác nhau.

O


Nắm được các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động sẽ giúp doanh

̣I H

nghiệp đưa ra các giải pháp hữu hiệu nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng tiêu cực của
chúng tới hoạt động của doanh nghiệp. Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà

Đ
A

những nhân tố này tác động với mức độ khác nhau, vì thế mỗi doanh nghiệp khi xây
dựng kết cấu vốn lưu động cần xem xét những nhân tố chủ yếu để xây dựng cơ cấu
vốn lưu động hợp lý.
1.1.6 Nhu cầu vốn lưu động và phương pháp xác định
Nhu cầu vốn lưu động là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên
tục. Nhu cầu vốn lưu động thể hiện nhu cầu cần tài trợ trong ngắn hạn của doanh
nghiệp.
Có hai phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động.

9


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

1.1.6.1 Phương pháp trực tiếp:
Phương pháp này căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc dự trữ vật
tư, sản xuất và tiêu dùng sản phẩm. Gồm các khâu sau:

 Xác định vốn lưu động cho khâu dự trữ sản xuất: giá trị các loại nghuyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
Nhu cầu vốn vật liệu chính:
Vnl = Mn*N

Ế

Trong đó

U

Vnl : nhu cầu nguyên vật liệu chính năm kế hoạch

́H

Mn: mức tiêu dùng bình quân 1 ngày về chi phí NVL



N: số ngày dự trữ
Nhu cầu vật liệu khác:

Vnk = Mk* T%

H

Trong đó

IN


Vnk: nhu cầu vật liệu phụ khác

K

Mk: tổng mức luân chuyển từng loại vốn
T%: tỷ lệ phần trăm từng loại vốn chiếm trong tổng số.

O

̣C

 Nhu cầu vốn lưu động cho khâu sản xuất:

̣I H

Nhu cầu sản phẩm dở dang:
Vdc = Pn*Ck*Hs

Đ
A

Trong đó

Vdc: Nhu cầu vốn sản phẩn dở dang
Pn : Mức chi phí sản xuất bình quân ngày.
Ck: Chu kỳ sản xuất sản phẩm
Hs: Hệ số sản phẩm dở dang
Nhu cầu vốn chi phí chờ kết chuyển:
Vpb = Vpđ + Vpt - Vpg
Trong đó Vpb:

Vốn chi phí chờ kết chuyển trong kỳ kế hoạch
Vpđ: Vốn chi phí chờ kết chuyển đầu kỳ kế hoạch
10


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

Vpt: Vốn chi phí chờ kết chuyển tăng trong kỳ kế hoạch
Vpg: Vốn chi phí chờ kết chuyển được phân bổ vào giá thành sản phẩm trong kỳ
kế hoạch.
 Xác định nhu cầu vốn lưu động khâu lưu thông: gồm vốn lưu động để lưu
giữ bảo quản sản phảm trong kho và vốn lưu động trong khâu thanh toán.
Vtp = Zsx * Ntp
Trong đó
Vtp: Vốn thành phẩm kỳ kế hoạch

Ế

Zsx: Gía thành sản xuất bình quân ngày

́H

1.1.6.2 Phương pháp gián tiếp

U

Ntp: Số ngày luân chuyển của vốn thành phẩm




Đặc điểm của phương pháp này là dựa vào số VLĐ bình quân năm báo cáo,
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch vầ khả năng tăng tốc độ luân chuyển
VLĐ năm kế hoạch.

IN

H

Công thức tính:

Vnc = VLD0 *

K

Trong đó

* (1

%

̣C

Vnc: Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch

O

VLD0: Số vốn lưu động bình quân năm báo cáo


̣I H

M0,1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo, kế hoạch.
t% : Tỷ lệ tăng(giảm) số ngày luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo.

Đ
A

t% =

k1: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch

%

k2: Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo
Trên thực tế để dự đoán nhanh nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch các doanh

nghiệp thường sử dụng phương pháp tính toán căn cứ vào tổng mức luân chuyển vốn
và số vòng quay vốn lưu động dự tính năm kế hoạch.
Vnc =
M1: Tổng mức luân chuyển vốn kỳ kế hoạch
L1 : Số vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch

11


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương


Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố:
 Doanh thu: doanh thu có mối quan hệ cùng chiều với nhu cầu của khách
hàng, khi nhu cầu gia tăng, đó là sự tăng đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Theo nghiên cứu
của Blazenco và Vandezande(2003), Appuhami(2008) đã khẳng định mối quan hệ
cùng chiều giữa doanh thu của doanh nghiệp và nhu cầu vốn lưu động. Trong quá
trình kinh doanh, doanh thu của doanh nghiệp thường xuyên biến động. Doanh nghiệp
có biến động doanh thu cao thường được khuyến khích tăng đầu tư vào vốn lưu động

Ế

để đảm bảo đủ nhu cầu thanh khoản. Đối với doanh nghiệp cung cấp những sản phẩm có

U

tính thời vụ thường xuyên phải đối mặt với biến động doanh thu, mối quan hệ tốt với nhà

́H

cung cấp sẽ giúp doanh nghiệp kéo dài thời gia phải trả trong chu kỳ kinh doanh.



 Khả năng sinh lời của doanh nghiệp: doanh nghiệp có khả năng sinh lời cao
đồng nghĩa với việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, nâng cao thu nhập, kéo theo
gia tăng vốn chủ sở hữu nhờ đó sẽ giảm bớt áp lực trong đầu tư, đồng thời tăng nhu

H

cầu vốn lưu động nhằm phù hợp mục tiêu mở rộng tăng trưởng, tối đa hóa lợi nhuận.


IN

 Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt của doanh nghiệp: chu kỳ chuyển đổi tiền mặt

K

phụ thuộc vào chu kỳ chuyển đổi hàng tồn kho, chu kỳ chuyển đổi khoản phải thu,

̣C

khoản phải trả. Doanh nghiệp có chu kỳ chuyển đổi ngắn đồng nghĩa doanh nghiệp đã

O

giảm bớt thời gian vốn bị ứ đọng. Từ đó doanh nghiệp giảm bớt vốn đầu tư vào vốn
lưu động bởi sự luân chuyển của đồng vốn được thực hiện tốt.

̣I H

 Quy mô của doanh nghiệp: quy mô của doanh nghiệp càng lớn thì khả năng

Đ
A

tiếp cận vốn và khách hàng sẽ thuận tiện hơn, những doanh nghiệp này đòi hỏi phải đa
dạng hóa các loại hình kinh doanh để đảm bảo thu hồi vốn cũng như lợi nhuận. Chính vì
vậy nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp lớn cũng cao hơn so với doanh nghiệp nhỏ.
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng các

nguồn vật lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong trong quá trình sản xuất
kinh doanh với chi phí thấp nhất. Đối với vốn lưu động, qúa trình vận động của vốn
lưu động bắt đầu từ việc dùng tiền tệ để mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành
sản xuất và khi sản xuất xong doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn lớn
12


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

hơn số vốn ban đầu bỏ ra. Doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ được nhiểu sản phẩm ,
hay thu lại được nhiều tiền thi doanh nghiệp đó sử dụng vốn lưu động có hiệu quả.
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Một trong những mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và thu được
ngày càng nhiều tiền. Việc sử dụng và quản lý tốt vốn lưu động sẽ giúp doanh nghiệp
thực hiện được mục tiêu đề ra, tiết kiệm chi phí sản xuất, thúc đẩy việc tiêu thụ sản
phẩm từ đó làm tăng doanh thu và lợi nhuận.

Ế

Việc sử dụng và quản lý vốn lưu động không tốt tức là để xảy ra tình trạng thừa

U

hoặc thiếu vốn lưu động, sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của

́H

doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có mức vốn lưu động cao nghĩa là doanh nghiệp ứng

ra một lượng vốn lớn vượt quá so với quy mô và lúc đó đầu ra không đáp ứng được



gây ra tình trạng ứ đọng vật tư hàng hóa , vốn chậm luân chuyển và phát sinh các chi
phí không cần thiết. Trong điều kiện vôn do vay hoặc là phát hành trái phiếu…thì một

IN

khi chưa cần thiết và để cất trong kho.

H

đồng vốn phải cộng thêm chi phí. Vì vậy không có doannh nghiệp nào đi vay vốn về

K

Ngược lại khi doanh nghiệp thiếu vốn lưu động sẽ gây ra nhiều khó khăn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, thiếu vốn sẽ không đảm bảo sản xuất được thường

O

̣C

xuyên, liên tục, gây nên thiệt hại do ngừng sản xuất, mất khả năng thanh toán và phá

̣I H

vỡ các hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
Vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nhân tố quyết định cho sự

thành công của một doanh nghiệp.

Đ
A

1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Có rất nhiều nhân tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu độngtích cực

lẫn tiêu cực, điều quan trọng là các chủ doanh nghiệp phải phân biệt và phát hiện kịp
thời liệu đó có phải là cơ hội, đòn bẩy để đưa doanh nghiệp đi lên hay gây ảnh hưởng
nghiêm trọng lên tình hình kinh doanh và tài chính của đơn vị, từ đó đưa ra những giải
pháp ứng phó kịp thời.
Các nhân tố này được chia làm hai nhóm đó là nhóm các nhân tố khách quan và
nhóm các nhân tố chủ quan.

13


Khoá luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Hoài Phương

Các nhân tố khách quan
Thứ nhất, nhân tố lạm phát của nền kinh tế. Dưới tác động của nền kinh kế lạm
phát giá cả của các loại hàng hóa vật tư đều tăng, điều đầu tiên doanh nghiệp phải chịu
là chi phí đầu vào cho sản xuất kinh doanh tăng lên, không cung cấp đủ vật tư để sản
xuất dẫn đến sản lượng và chất lượng đầu ra cũng phần nào bị giảm sút, kế tiếp là việc
điều chỉnh giá. Chính sách điều chỉnh giá không kịp thời và không hợp lý thì giá trị
của các tài sản lưu động sẽ trượt dài.


Ế

Thứ hai, đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, các chính sách

U

kinh tế tài chính của Nhà nước đối với lĩnh vực đang hoạt động, sự tăng trưởng của

́H

nền kinh tế. Về cơ bản để thúc đầy nền kinh tế nước nhà đi lên nước ta đã đi đến kí kết
nhiều hiệp ước trong khu vực và trên thế giới, trong đó chú tâm các vấn đề về miễn



giảm một số loại thuế, tăng các ưu đãi để doanh nghiệp được vay vốn mở rộng sản
xuất kinh doanh, chú trọng các mặt hàng thế mạnh để xuất khẩu. Tuy nhiên việc chúng

H

ta gặp phải những đối thủ mạnh ngay cả trong khu vực, không thay đổi tập quán sản

K

bị các quốc gia khác chiếm lấy.

IN

xuất kinh doanh cũng như chỉ tiêu về chất lượng, giá cả thì những cơ hội nói trên đều


Thứ ba là nhân tố rủi ro, những rủi ro bất thường trong quá trình sản xuất kinh

O

̣C

doanh mà các doanh nghiệp thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh của cơ chế thị

̣I H

trường nhiều thành phần kinh tế tham gia cùng cạnh tranh với nhau. Ngoài ra doanh
nghiệp còn gặp phải những rủi ro do thiên tai gây ra như hỏa hoạn, lũ lụt…mà các

Đ
A

doanh nghiệp không lường trước được.
Thứ tư là sự phát triển của khoa học công nghệ , tác động của sự phát triển

khoa học công nghệ làm cải tiến tiến sản phẩm cả về chất lượng, mẫu mã và giá thành.
Doanh nghiệp không theo kịp đà phát triển của công nghệ sẽ rất khó cạnh tranh ở các
khía cạnh trên, mặc khác đối với các doanh nghiệp có giá trị tài sản cố định lớn sẽ gặp
phải trường hợp bị hao mòn vô hình dẫn tới mất vốn. Chính vì vậy doanh ngiệp phải
cập nhật và đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh những công nghệ mới đẩy mạnh
tiêu thụ và tránh tình trạng vốn.

14


Khoá luận tốt nghiệp


SVTH: Lê Thị Hoài Phương

Các nhân tố chủ quan
Xét trong nội tại doanh nghiệp có rất nhiều nhân tố, chúng vừa cấu thành nên
vừa tác động trực tiếp đến sự tồn vong của một doanh nghiệp liên quan đến việc quản
lý và sử dụng vốn lưu động.
Thứ nhất đó là lựa chọn phương án đầu tư, nếu doanh nghiệp đầu tư sản xuất
sản phẩm có chất lượng tốt, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng thì đó chính là
thành công bước đầu trong việc tìm kiếm đúng đầu ra, giúp đầy nhanh quay vòng vốn

Ế

lưu động. Ngược lại nếu chọn phươn án đầu tư kém hiệu quả dẫn tới tình trạng ứ đọng

U

vốn, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.

́H

Xác định nhu cầu vốn, sau khi lựa chọn phương án đầu tư doanh nghiệp phải đi
đến bước này, với sự biến động không ngừng của nền kinh tế thị trường thì kết quả



cũng như kế hoạch kinh doanh của những năm trước chỉ mang tính chất tham khảo,
dựa vào những nguồn thông tin đáng tin cậy nhất Hội đồng quản trị phải mở những

H


cuộc họp thường niên để đánh giá lại hiện trạng của doanh nghiệp cũng như phương

IN

hướng phát triển trong tương lai trong đó có kế hoạch về nhu cầu vốn vốn lưu động

K

cũng như tìm nguồn huy động kịp thời nhất. Doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn quá
cao mà không có chiến lược kế hoạch rõ ràng sẽ gây nên tình trạng ứ đọng vật tư hàng

O

̣C

hóa, vốn chậm luân chuyển và phát sinh các chi phí không cần thiết, làm tăng giá

̣I H

thành sản phẩm. Ngược lại giá trị vốn lưu động thấp sẽ không đảm bảo sản xuất liên
tục, mất uy tín với khách hàng cũng như không có khả năng thanh toán và những thiệt

Đ
A

hại theo sau đó là rất lớn, thậm chí phá sản.
Trình độ tổ chức quản lý, sử dụng vốn lưu động của doanh nghiêp. Trình độ

quản lý của doanh nghiệp yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát vật tư hàng hóa trong quá

trình mua sắm dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến lãng phí vốn lưu động và
hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán. Nếu doanh nghiệp áp dụng
chính sách bán chịu rộng rãi, giá trị các khoản phải thu lớn cũng như thời hạn thu nợ
kéo dài sẽ thất thoát vốn và doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc tái đầu tư sản
xuất cũng như thanh toán các khoản nợ đến hạn. Ngược lại siết chặc chính sách bán
chịu sẽ nhanh chóng mất khách hàng vào tay những đối thủ cạnh tranh khác.

15


×