Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng hộ sản xuất và cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.07 KB, 78 trang )



-H

U

Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này,
ước
tr hết
em xin chân thành cám ơn quý thầy cô giáo trườngĐại học

TẾ

Kinh tế Huếđã truyềnđạt kiến thức cho em trong suốt thời

H

gian học tập tại ư
trờng. Vốn kiến thức thu thập
được trong

K

IN

thời gian học tập tại
trường không chỉlà ơ
c sở cho quá trình

C


nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu giúp cho

IH



em tự tin, vững vàng trên conđường lập nghiệp sau này.



Đặc biệt em xin àby tỏ lòng biếtơ n sâu sắcđếnthầy Ths.

Đ

Nguyễn Hoàngđã tận tình trực tiếpư
hớng dẫn em trong suốt

N

G

thời gian thực hiện
đề tài.

Ư


Em xin chân thành cám ơn các cô chú phòng Kiểm tra,

TR


kiểm soát nội bộ và toàn thể tập thể cán bộ Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thônTT Huếđã tận tình giúpđỡ, tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong suố
t thời gian thực tập tại chi
nhánh.
Do kiến thức của bản thân còn hạn hẹp đề
nên tài không


thể tránh khỏi các sai sót. Rất mong sự thông m
cảvà ý kiến
đóng góp củathầy cô,quý cơ quan và bạnđọcđểđề tàiđược
hoàn thiện hơn.

U



Em xin chân thành cám ơn!

-H

Huế, tháng 05 năm 2013

TẾ

Sinh viên

K


IN

H

Nguyễn Thanh Xuân

Trang



C

MỤC LỤC

IH

PHẨN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1



3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2

Đ

4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2

G


5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2

N

6. Cấu trúc của đề tài ...................................................................................................2

Ư


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CƯU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

TR

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH
CHO VAY KHÁCH HÀNG HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN ..................................4
1.1. Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ..............................................4
1.1.1. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................4
1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................5
1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ.......................................................5
1.1.4. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ..............................................5


1.1.4.1. Môi trường kiểm soát ..............................................................................5
1.1.4.2. Đánh giá rủi ro.........................................................................................7
1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát................................................................................8
1.1.4.4. Thông tin và truyền thông .....................................................................10
1.1.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................11




1.3.2. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng hộ sản xuất và cá nhân ....17

U

1.3.2.1. Quy trình cho vay ..................................................................................17

-H

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN

TẾ

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................................23

H

2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT TT Huế ................................................................23

IN

2.1.1. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển NHNo&PTNT TT Huế .............23

K

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và nhân sự tại NHNo&PTNT TT Huế ......24


C

2.1.2.1. Cơ cấu các chi nhánh và tổ chức bộ máy tại NHNo&PTNT TT Huế...24



2.1.3. Các hoạt động chủ yếu tại NHNo&PTNT TT Huế......................................30

IH

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT TT Huế qua 3 năm
2010-2012 ..............................................................................................................30



2.1.4.1. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn ...........................................................30

Đ

2.1.4.2. Tình hình dư nợ tín dụng.......................................................................33

G

2.1.4.3. Tình hình Kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm 2010-2012 ...............35

N

2.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng HSX&CN

Ư



tại NHNo&PTNT TT Huế .........................................................................................39

TR

2.2.1. Môi trường kiểm soát..................................................................................39
2.2.1.1. Tính chính trực và giá trị đạo đức .........................................................39
2.2.1.2. Triết lý quản lý và phong cách điều hành của ban lãnh đạo .................39
2.2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng...............................................39
2.2.1.4. Vị trí của bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ .......................................40
2.2.1.5. Phân định quyền hạn và trách nhiệm ....................................................41
2.2.1.6. Nhân sự..................................................................................................42


2.2.2. Đánh giá rủi ro trong quy trình cho vay khách hàng HSX&CN tại
NHNo&PTNT TT Huế và các thủ tục kiểm soát cần thiết ....................................43
2.2.2.1. Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng hộ sản xuất và cá nhân tại
NHNo&PTNT chi nhánh TT Huế ......................................................................43
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN HOÀN



THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH

U

HÀNG HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

-H


PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................63
3.1 Một số nhận xét về hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng hộ

TẾ

sản xuất và cá nhân tại NHN0&PTNT TT Huế.........................................................63

H

3.1.1. Thành tựu đạt được ......................................................................................63

IN

3.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB quy trình cho vay
khách hàng HSX&CN tại NHNo&PTNT TT Huế ....................................................67

K

3.2.1 Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ......................................................67

C

3.2.2 Nâng cao vai trò hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng .67



PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................69

IH


1. Kết luận..................................................................................................................69



2. Kiến nghị................................................................................................................70

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TR

Ư


N

G

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Nội dung

KSNB

Kiểm soát nội bộ


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

TT Huế

Chi nhánh Thừa Thiên Huế

HSX&CN

Hộ sản xuất và cá nhân

CBTD

Cán bộ tín dụng

TPTD

Trưởng phòng tín dụng

TCTD


Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

PGD

Phòng giao dịch

U
-H


Đ
G
N
Ư

TR

TẾ

H

IN

K


C


Doanh nghiệp

IH

DN
HTX



Từ viết tắt

Hợp tác xã


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT TT Huế...............................................25
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng tại Hội sở NHNo&PTNT TT Huế..... 40
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Hội sở NHNo&PTNT TT Huế qua 3 năm

U



2010 - 2012..................................................................................................29

-H


Bảng 2.2: Tình hình tài sản - nguồn vốn tại Hội sở NHNo&PTNT TT Huế qua 3 năm
2010 - 2012 ..................................................................................................32

TẾ

Bảng 2.3: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế, theo thời hạn vay tại Hội sở
NHNo&PTNT TT Huế (2010-2012) ...........................................................33

H

Bảng 2.4: Tình hình dư nợ phân theo nhóm nợ tại Hội sở NHNo&PTNT TT Huế

IN

(2010-2012)..................................................................................................35

K

Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh tại Hội sở NHNo&PTNT TT Huế qua
3 năm 2010-2012 .........................................................................................38

TR

Ư


N

G


Đ



IH



C

Bảng 2.6: Tình hình dư nợ cho vay khách hàng HSX&CN (2010-2012) ....................46


TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Tên đề tài: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng
hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TT Huế.



Đề tài trình bày những vấn đề cơ bản sau:

U

- Thứ nhất, lý luận chung về ngân hàng thương mại, về hệ thống kiểm soát nội

-H

bộ nói chung và hệ thống kiểm soát nội bộ quy tình cho vay của ngân hàng thương mại

nói riêng.

TẾ

- Thứ hai, khái quát những hiểu biết cơ bản về NHNo&PTNT TT Huế như sự

H

hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và kết quả đạt được qua 3 năm

IN

(2010-2012).

K

- Thứ ba, tìm hiểu thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay hộ
sản xuất và cá nhân tại NHNo&PTNT TT Huế. Trong đó mô tả thực trạng các thành

C

phần của hệ thống kiểm soát nội bộ của chi nhánh, đặc biệt là những rủi ro có thể gặp

IH



phải trong quy trình và những thủ tục kiểm soát mà ngân hàng đã áp dụng để ngăn
ngừa cũng như hạn chế những rủi ro đó.




- Cuối cùng, trên cơ sở đối chiếu lý thuyết đã học và thực tế tìm hiểu được tại

Đ

chi nhánh, đề tài có một số nhận xét và giải pháp với mong muốn góp phần hoàn thiện

G

hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay hộ sản xuất và cá nhân nói riêng và hoạt

N

động cho vay nói chung.

Ư


- Mặc dù rất cố gắng nhưng đề tài không thể tránh khỏi sai sót, mong quý thầy

TR

cô và bạn đọc góp ý để đề tài có thể hoàn thiện hơn.


Khóa luận tốt nghiệp

PHẨN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Sự ra đời của ngân hàng được thừa nhận là một trong những phát minh kì diệu
nhất của lịch sử thế giới và nó không ngừng hoàn thiện và đổi mới để phù hợp với tình

U



hình kinh tế xã hội của từng thời kỳ. Đảm nhiệm các chức năng khác nhau, ngân hàng

-H

đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện nay. Nếu ngân hàng hoạt động tốt
và có hiệu quả thì nó sẽ là một công cụ điều tiết hữu hiệu, giúp cho nền kinh tế phát

TẾ

triển ổn định và vững mạnh.

Quá trình sản xuất được mở rộng và ngày càng hoàn thiện phải nói đến vai trò

H

to lớn của tín dụng ngân hàng. Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền

IN

kinh tế, là người trung gian điều hòa quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt

K


động tín dụng đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.

C

Tín dụng là hoạt động then chốt và là hoạt động đem lại nguồn thu chính cho



ngân hàng. Hơn nữa, các hoạt động cho vay yêu cầu các ngân hàng thực hiện đánh giá

IH

về uy tín của người vay. Những đánh giá này không phải luôn chính xác vì uy tín của
người vay có thể giảm theo thời gian do các nhân tố khác nhau. Chính vì vậy, hoạt



động tín dụng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất (xuất phát cả từ phía ngân hàng

Đ

lẫn khách hàng). Rủi ro này sẽ có ảnh hưởng nghiêm trọng đến bản thân ngân hàng nói

G

riêng và toàn bộ hệ thống ngân hàng cũng như nền kinh tế nói chung.

N

Để phát hiện, ngăn ngừa và xử lý kịp thời rủi ro này cũng như hạn chế tối đa tổn


Ư


thất cho ngân hàng thì trước hết ngân hàng phải xây dựng được một hệ thống kiểm
soát nội bộ đầy đủ và hoạt động hiệu quả, giúp cho ngân hàng có thể tồn tại và phát

TR

triển bền vững. Nhận thức được tầm quan trọng của việc xây dựng hệ thống kiểm soát
nội bộ trong ngân hàng, trong thời gian thực tập tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn TT Huế, em quyết định chọn đề tài "Thực trạng hệ thống kiểm soát
nội bộ quy trình cho vay khách hàng Hộ sản xuất và cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế" làm đề tài khóa luận
của mình.

SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

1


Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho
vay trong NHTM.
- Tìm hiểu thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng




HSX&CN tại NHNo&PTNT TT Huế.

U

- Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ quy

-H

trình cho vay khách hàng HSX&CN tại NHNo&PTNT TT Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu

TẾ

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay
khách hàng HSX&CN tại NHNo&PTNT TT Huế.

IN

H

4. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy

K

trình cho vay khách hàng HSX&CN tại NHNo&PTNT TT Huế.

C


- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại NHNo&PTNT TT Huế. Địa chỉ: 10

IH



Hoàng Hoa Thám, TP Huế - Thừa Thiên Huế
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong 3 năm



2010-2012.

Đ

5. Phương pháp nghiên cứu

G

- Phương pháp tài liệu: sử dụng phương pháp này để tìm hiểu, tổng hợp lý luận

N

lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực tế.

Ư


- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: trực tiếp hỏi cán bộ, nhân viên trong ngân


TR

hàng để biết được công việc của họ.
- Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp này được sử dụng để tiến hành

phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được.
6. Cấu trúc của đề tài
Đề tài gồm có 3 phần
- Phần I: Đặt vấn đề
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay hộ sản
xuất và cá nhân tại các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng
hộ sản xuất và cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn TT Huế
Chương 3: Một số nhận xét, giải pháp kiến nghị góp phần hoàn thiện hệ thống

U



kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng hộ sản xuất và cá nhân tại ngân hàng

-H


nông nghiệp và phát triển nông thôn TT Huế.

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ


- Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CƯU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG HỘ SẢN XUẤT VÀ CÁ NHÂN



TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

-H

1.1.1. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ

U

1.1. Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ

Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (The International Federation of Accountant -

TẾ

IFAC) thì: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương


H

pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ thống kiểm

IN

soát nội bộ trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo
trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an

K

toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ,

C

chính xác, lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin cậy”.

IH



"Hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn bộ những chính sách và thủ tục (kiểm soát
nội bộ) do Ban giám đốc của đơn vị thiết lập nhằm bảo đảm việc quản lý chặt chẽ và



sự hiệu quả của các hoạt động trong khả năng có thể. Các thủ tục này đòi hỏi việc

Đ


tuân thủ các chính sách quản lý, bảo quản tài sản, ngăn ngừa và phát hiện gian lận

G

hoặc sai sót, tính chính xác và đầy đủ của các ghi chép kiểm toán và đảm bảo lập

N

trong thời gian mong muốn" (chuẩn mực kiểm toán quốc tế IAS 400).

Ư


Theo định nghĩa của COSO (Committee of Sponsoring Organizations of

Treadway Commission): "KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị

TR

và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu sau đây: báo cáo tài chính đáng tin cậy, các luật lệ
và quy định được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả".
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VAS 400): "Hệ thống kiểm soát nội bộ
là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp
dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật quy định, để kiểm tra, kiểm soát,

SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

4



Khóa luận tốt nghiệp

ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp
lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ thống kiểm
soát nội bộ bao gồm môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát".
1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
- Đối với báo cáo tài chính, KSNB phải bảo đảm về tính trung thực và đáng tin

U



cậy của các thông tin tài chính.

-H

- Đối với tính tuân thủ, KSNB ngoài việc phải bảo đảm hợp lý việc chấp hành
luật pháp và các quy định, còn phải hướng dẫn mọi thành viên trong đơn vị vào việc

TẾ

tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị, qua đó bảo đảm được những mục
tiêu của đơn vị.

H

- Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động, KSNB giúp đơn


IN

vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở

K

rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị.

C

1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ



Với các mục tiêu thiết kế như trên hệ thống KSNB có các nhiệm vụ sau:

IH

- Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ.



- Bảo vệ đơn vị trước những thất thoát tài sản có thể tránh.

Đ

- Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh.

G


1.1.4. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ

N

Theo Báo cáo của COSO, hệ thống kiểm soát bao gồm 5 yếu tố sau đây:

Ư


1.1.4.1. Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi phối ý

TR

thức kiểm soát của một đơn vị, nó chi phối ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong
đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận khác của kiểm soát nội bộ. Các nhân tố
chính của môi trường kiểm soát là:
 Tính chính trực và giá trị đạo đức
Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trước tiên phụ thuộc vào tính chính trực và
việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những người có liên quan đến các quá trình kiểm

SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

5


Khóa luận tốt nghiệp

soát. Vì vậy, các nhà quản lý cấp cao phải xây dựng những chuẩn mực về đạo đức
trong đơn vị và cư xử đúng đắn để có thể ngăn chặn không cho các thành viên có các

hành vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. Đồng thời, nhà quản lý phải làm gương cho
cấp dưới về việc tuân thủ chuẩn mực và cần phải phổ biến những quy định đến mọi
thành viên bằng các thể thức thích hợp.

U



 Đảm bảo về năng lực

-H

Là sự đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng hiểu biết cần thiết để thực
hiện nhiệm vụ của mình. Do đó nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình

TẾ

độ đào tạo và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao và phải giám sát, huấn

 Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán

H

luyện họ đầy đủ và thường xuyên.

IN

Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán là những thành viên có kinh nghiệm, uy

K


tín trong doanh nghiệp. Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị, gồm những

C

thành viên trong và ngoài Hội đồng quản trị nhưng không tham gia vào việc điều hành



doanh nghiệp.

IH

Ủy ban kiểm toán có thể có những đóng góp quan trọng cho việc thực hiện các
mục tiêu của doanh nghiệp thông qua việc kiểm tra các hoạt động tuân thủ luật pháp,

Đ



giám sát việc lập báo cáo tài chính. Do chức năng quan trọng như trên nên sự hữu hiệu
của Hội đồng quản trị và của Ủy ban kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến môi

G

trường kiểm soát. Các nhân tố được xem xét về đánh giá sự hữu hiệu của Hội đồng

N

quản trị hoặc Ủy ban kiểm toán gồm mức độ độc lập, kinh nghiệm và uy tín của các


Ư


thành viên trong Hội đồng quản trị hoặc Ủy ban kiểm toán; và các mối quan hệ của họ

TR

với bộ phận KSNB và kiểm toán độc lập.
 Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
Triết lý quản lý thể hiện quan điểm và nhận thức của người quản lý. Phong cách

điều hành thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành công việc. Hoặc
nó còn thể hiện qua cách thức nhà quản lý sử dụng kênh thông tin và quan hệ với cấp
dưới. Có nhiều nhà quản lý trong quá trình điều hành rất thích tiếp xúc và trao đổi với
nhân viên cấp dưới ngược lại cũng có những người lại không như vậy.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

 Cơ cấu tổ chức
Đây là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận trong đơn vị,
nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu. Một cơ cấu phù hợp sẽ là cơ sở
để lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động. Ngược lại, nếu cơ
cấu tổ chức thiết kế không đúng có thể làm cho thủ tục kiểm soát mất tác dụng.

U




 Chính sách nhân sự

-H

Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc tuyển dụng, huấn luyện, bổ
nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt, khen thưởng và kỷ luật. Chính sách nhân sự có ảnh

TẾ

hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi trường kiểm soát thông qua việc tác động đến
các nhân tố khác trong môi trường kiểm soát như đảm bảo về năng lực, tính chính trực

H

và giá trị đạo đức... Thí dụ, một chính sách tuyển dụng dành ưu tiên cho những cá

IN

nhân có trình độ, kinh nghiệm, chính trực và hạnh kiểm tốt sẽ là sự đảm bảo không

K

những năng lực mà còn về phẩm chất đội ngũ nhân viên.

C

 Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm




Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm cụ thể hóa về quyền hạn và trách

IH

nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị, giúp cho họ biết họ có nhiệm
vụ gì và hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến người khác trong việc hoàn

Đ



thành mục tiêu. Do đó, khi mô tả công việc đơn vị cần phải thể chế hóa bằng văn bản về
những nhiệm vụ và quyền hạn của từng thành viên và quan hệ giữa họ với nhau.

N

G

1.1.4.2. Đánh giá rủi ro

Ư


Đối với mọi hoạt động của đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro và khó có
thể kiểm soát tất cả. Vì vậy, các nhà quản lý phải đánh giá và phân tích những nhân tố

TR


ảnh hưởng tạo nên rủi ro làm cho những mục tiêu của đơn vị có thể không đạt được và
phải cố gắng kiểm soát để tối thiểu hóa những tổn thất do các rủi ro này gây nên.
Để giới hạn rủi ro ở mức chấp nhận được, người quản lý phải dựa trên mục tiêu

đã được xác định của đơn vị, nhận dạng và phân tích rủi ro, từ đó mới có thể quản trị
được rủi ro. Quá trình này bao gồm các bước sau:
- Xác định mục tiêu của đơn vị.

SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

7


Khóa luận tốt nghiệp

- Nhận dạng rủi ro.
- Phân tích và đánh giá rủi ro.
1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị
của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những

U



hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang hay có thể

-H


gặp phải. Dưới đây là các loại hoạt động kiểm soát:
 Phân chia trách nhiệm đầy đủ

TẾ

Phân chia trách nhiệm là không cho phép một thành viên nào được giải quyết
mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi kết thúc. Chẳng hạn, không

H

thành viên nào được kiêm nhiệm các chức năng phê chuẩn, thực hiện, ghi chép nghiệp

IN

vụ và bảo quản tài sản.

K

Mục đích của phân chia trách nhiệm nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau;

C

nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng; đồng thời giảm cơ hội cho bất cứ

IH

sai phạm của mình.




thành viên nào trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu diếm những



Phân chia trách nhiệm đòi hỏi phải tách biệt giữa các chức năng sau đây:

Đ

- Chức năng bảo quản tài sản với chức năng kế toán.

G

- Chức năng phê chuẩn nghiệp vụ với chức năng bảo quản tài sản.

N

- Chức năng thực hiện nghiệp vụ với chức năng kế toán.

Ư


 Kiểm soát quá trình xử lý các thông tin nghiệp vụ
Để thông tin đáng tin cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm

TR

kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê chuẩn của các nghiệp vụ.
Khi kiểm soát quá trình xử lý thông tin, cần phải bảo đảm rằng: phải kiểm soát

chặt chẽ hệ thống chứng từ; việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ phải đúng đắn, cụ thể là:

- Kiểm soát hệ thống chứng từ, sổ sách
 Các chứng từ phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng.
 Chứng từ cần được lập ngay sau khi nghiệp vụ xảy ra, hoặc càng sớm càng tốt.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

8


Khóa luận tốt nghiệp

 Cần thiết kế đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu và có thể sử dụng cho nhiều công
dụng khác nhau.
 Phải tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học và kịp thời.
 Nếu ghi chép thủ công, sổ sách cần phải đóng chắc chắn, đánh số trang liên
tục, quy định nguyên tắc ghi chép, có chữ ký xét duyệt của người kiểm soát.

U



 Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán khoa học, an toàn, đúng quy định

-H

và dễ dàng truy cập khi cần thiết.
- Phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc hoạt động

TẾ

Cần đảm bảo là tất cả các nghiệp vụ hoặc hoạt động phải được phê chuẩn bởi

một nhân viên quản lý trong phạm vi quyền hạn cho phép. Bởi lẽ nếu bất kì ai trong

H

đơn vị cũng đều có quyền mua sắm hoặc sử dụng tài sản thì sự hỗn loạn tất yếu sẽ xảy

IN

ra. Sự phê chuẩn chia làm hai loại: phê chuẩn chung áp dụng cho toàn đơn vị và phê

K

chuẩn cụ thể áp dụng cho từng nghiệp vụ riêng biệt.

C

 Kiểm soát vật chất



Hoạt động này được thực hiện cho các loại sổ sách và tài sản, kể cả những ấn

IH

chỉ đã được đánh số thứ tự trước nhưng chưa sử dụng, cũng như cần hạn chế sự tiếp
cận với các chương trình tin học và những hồ sơ dữ liệu. Ví dụ như tài sản có thể kiểm



soát bằng cách sử dụng tủ sắt, tường rào, lực lượng bảo vệ...


Đ

Hạn chế tiếp cận tài sản (chỉ những người được ủy quyền mới được phép tiếp

G

cận với tài sản đơn vị...).

Ư


N

 Kiểm tra độc lập việc thực hiện
Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá nhân (hoặc bộ phận) khác với cá

TR

nhân (hoặc bộ phận) đang thực hiện nghiệp vụ. Nhu cầu phải kiểm tra độc lập xuất
phát từ hệ thống KSNB thường có khuynh hướng bị giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có
một cơ chế thường xuyên kiểm tra soát xét lại.
Yêu cầu quan trọng đối với những thành viên kiểm tra là họ phải độc lập với
đối tượng được kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt động này sẽ mất đi nếu người thực hiện
kiểm tra là nhân viên cấp dưới của người đã thực hiện nghiệp vụ, hoặc không độc lập
vì bất cứ lý do nào.

SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

9



Khóa luận tốt nghiệp

 Phân tích rà soát hay soát xét lại việc thực hiện
Hoạt động này chính là xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so
sánh số thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trước, và các dữ liệu có liên quan như
những thông tin không có tính chất tài chính; đồng thời còn xem xét trong mối liên hệ
với tổng thể để đánh giá quá trình thực hiện. Soát xét lại quá trình thực hiện giúp nhà



quản lý biết được một cách tổng quát là mọi thành viên có theo đuổi được mục tiêu

-H

U

của đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu quả hay không. Nhờ thường xuyên nghiên cứu
về những vấn đề bất thường xảy ra trong quá trình thực hiện, nhà quản lý có thể thay

TẾ

đổi kịp thời chiến lược hoặc kế hoạch, hoặc có những điều chỉnh thích hợp.
1.1.4.4. Thông tin và truyền thông

H

Thông tin và truyền thông là những điều kiện không thể thiếu cho việc thiết lập, duy


IN

trì và nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thành các báo cáo để

K

cung cấp thông tin về hoạt động, tài chính và sự tuân thủ, bao gồm cả nội bộ và bên ngoài.



mục tiêu kiểm soát khác nhau.

C

Thông tin cần thiết cho mọi cấp của một tổ chức vì giúp cho việc đạt được các

IH

Truyền thông là việc trao đổi và truyền đạt các thông tin cần thiết tới các bên có
liên quan cả trong lẫn ngoài doanh nghiệp, giúp cho mỗi cá nhân hiểu rõ công việc của

Đ



mình cũng như ảnh hưởng đến các cá nhân khác từ đó có những biện pháp khắc phục.
Hệ thống thông tin được thiết lập để mọi thành viên trong đơn vị có khả năng nắm

N


G

bắt và trao đổi thông tin cần thiết cho việc điều hành, quản trị và kiểm soát các hoạt động.

Ư


1.1.4.5. Giám sát
Giám sát là quá trình mà người quản lý đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm

TR

soát. Điều quan trọng trong giám sát là phải xác định kiểm soát nội bộ có vận hành
đúng như thiết kế hay không và có cần thiết phải sữa đổi chúng cho phù hợp với từng
giai đoạn phát triển của đơn vị hay không. Để đạt kết quả tốt, nhà quản lý cần thực
hiện những hoạt động giám sát thường xuyên hoặc định kỳ.
Giám sát thường xuyên đạt được thông qua việc tiếp nhận các ý kiến góp ý của
khách hàng, nhà cung cấp... hoặc xem xét các báo cáo hoạt động và phát hiện các biến
động bất thường.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

Giám sát định kỳ được thực hiện thông qua các cuộc kiểm toán định kỳ do kiểm
toán viên nội bộ, hoặc do kiểm toán viên độc lập thực hiện.
Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập được thiết lập trong đơn vị tiến hành
công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị.

Theo các chuẩn mực thực hành kiểm toán nội bộ do Viện kiểm toán nội bộ Hoa

U



Kỳ ban hành năm 1978: “Kiểm toán nội bộ là một chức năng đánh giá độc lập được

-H

thiết kế trong một tổ chức để kiểm tra, đánh giá các hoạt động của tổ chức như là một
hoạt động phục vụ cho một tổ chức”. Mục tiêu của kiểm toán nội bộ là giúp đỡ các

TẾ

thành viên của tổ chức hoàn thành trách nhiệm của họ một cách hiệu quả.
1.1.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ

H

Hệ thống KSNB có thể được xây dựng hoàn hảo về cấu trúc, nhưng tính hữu

IN

hiệu thật sự của nó vẫn tùy thuộc chủ yếu là con người, tức là phụ thuộc vào năng lực

K

làm việc và tính đáng tin cậy của lực lượng nhân sự... Như vậy, hệ thống KSNB chỉ có




phát từ những nguyên nhân sau đây:

C

thể giúp hạn chế tối đa những sai phạm mà thôi, vì nó có những hạn chế tiềm tàng xuất

IH

- Hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vô ý, bất cẩn, đãng trí, đánh



giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc báo cáo của cấp dưới...

Đ

- Khả năng đánh lừa, lẫn tránh của nhân viên thông qua sự thông đồng với

G

nhau hay với các cán bộ bên ngoài đơn vị.

N

- Hoạt động kiểm soát thường chỉ nhằm vào các nghiệp vụ thường xuyên phát

Ư



sinh mà ít chú ý đến những nghiệp vụ không thường xuyên, do đó những sai phạm

TR

trong các nghiệp vụ này thường hay bị bỏ qua.
- Yêu cầu thường xuyên và trên hết của người quản lý là chi phí bỏ ra cho hoạt

động kiểm soát phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước tính do sai sót hay gian lận gây ra.
- Luôn có khả năng là các cá nhân có trách nhiệm kiểm soát đã lạm dụng
quyền hạn của mình nhằm phục vụ cho mưu đồ riêng.
- Điều kiện hoạt động của đơn vị thay đổi nên dẫn tới những thủ tục kiểm soát
không còn phù hợp...

SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

11


Khóa luận tốt nghiệp

Chính những hạn chế nói trên của KSNB là nguyên nhân khiến cho KSNB
không thể bảo đảm tuyệt đối, mà chỉ bảo đảm hợp lý trong việc đạt được các mục tiêu
của mình.
1.2. Khái quát về ngân hàng thương mại



1.2.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại


U

Theo Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng

-H

hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm
2010: " Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt

TẾ

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận".

H

Cũng theo luật này: "Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên

IN

một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiên gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ

K

và thanh toán qua tài khoản".

C

1.2.2. Các hoạt động cơ bản trong ngân hàng thương mại




Theo Nguyễn Minh Kiều (2007), nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, các hoạt động

IH

cơ bản trong ngân hàng thương mại bao gồm:



 Hoạt động huy động vốn

Đ

Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, có vai trò quan trọng,

G

ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động ngân hàng, NHTM được huy động vốn dưới các

N

hình thức sau:

Ư


- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình

TR


thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành giấy tờ có giá, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn

của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ
chức tín dụng nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

12


Khóa luận tốt nghiệp

 Hoạt động cấp tín dụng
NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay,
chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bão lãnh, cho thuê tài chính và các
hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước như bao thanh toán tài trợ nhập
khẩu, tài trợ xuất khẩu, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mực tín dụng và hạn mức



tín dụng dự phòng. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng

-H

U


và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
 Hoạt động dịch vụ và thanh toán ngân quỹ

TẾ

Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua
ngân hàng, NHTM mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để thực hiện

H

thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua NHNN, NHTM phải mở tài khoản

IN

tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ

K

bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại



 Các hoạt động khác

C

chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh.

IH


Ngoài các hoạt động truyền thống bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và
cung cấp dịch vụ thanh toán ngân quỹ, NHTM còn có thể thực hiện các hoạt động

Đ



khác, bao gồm: góp vốn và mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại

N

vật quý giá.

G

hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, bảo quản

Ư


1.2.3. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng thương mại
Do tính phức tạp và khối lượng giao dịch lớn, cùng với tính dễ biến động của

TR

tiền tệ nên trong hoạt động của mình ngân hàng thường gặp nhiều rủi ro
- Rủi ro tín dụng: rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được

đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ
hạn. Đây là rủi ro của sản phẩm dịch vụ quan trọng nhất trong ngân hàng, nó tồn tại

trong toàn bộ phận tài sản chứ không chỉ vốn vay.
- Rủi ro lãi suất: Rủi ro phát sinh trong trường hợp có sự thay đổi về lãi suất
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng- bị lỗ do tăng chi phí.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

- Rủi ro ngoại hối: Phát sinh khi có sự biến động tỷ giá và xuất hiện trạng thái
hối đoái mở trong kinh doanh ngoại tệ.
- Rủi ro thanh khoản: Rủi ro phát sinh khi ngân hàng không có đủ khả năng
đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi đồng thời của khách hàng ngay lập tức do thiếu tiền mặt
dự trữ và việc chuyển đổi các tài sản Có khác sang tiền mặt gặp khó khăn, hoặc chịu

U



ảnh hưởng của các hợp đồng cho vay.

-H

- Rủi ro hoạt động ngoại bảng: mặc dù hoạt động ngoại bảng không được phản
ánh vào bảng cân đối kế toán nội bảng nhưng các hoạt động này tiềm ẩn nhiều rủi ro

TẾ

và có thể có ảnh hưởng đến trạng thái kinh tế tương lai của bảng cân đối khi các tài sản

ngoại bảng chuyển thành nội bảng.

H

- Rủi ro tác nghiệp: Là rủi ro phát sinh từ những sai sót của hệ thống thông tin

IN

hoặc kiểm soát nội bộ dẫn đến thất thoát, bao gồm rủi ro an toàn chung, rủi ro giao

K

dịch, rủi ro lạm dụng thông tin, rủi ro kiểm soát, rủi ro do các nhà quản lý không nhận

C

được đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, rủi ro nhân sự, rủi ro hệ thống công



nghệ thông tin, rủi ro thay đổi quản lý...

IH

1.2.4. Một vài nét về kiểm soát nội bộ ngân hàng thương mại
Theo điều 02 Quyết định 36/2006/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà

Đ




nước: "Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình,
quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng được thiết lập trên cơ sở phù hợp với

G

quy định của pháp luật hiện hành và được thực hiện nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát

N

hiện, xử lý kịp thời các rủi ro và đạt được các mục tiêu mà tổ chức tín dụng đã đặt ra".

Ư


Mục đích của hoạt động kiểm soát nội bộ trong ngân hàng

TR

- Sử dụng các nguồn lực và quản lý hoạt động kinh doanh của ngân hàng một

cách hiệu quả.
- Đảm bảo chắc chắn các quyết định và chế độ quản lý đã được ngân hàng và

các cơ quan quản lý có thẩm quyền ban hành được thực hiện đúng thể thức và giám sát
mức độ hiệu quả cũng như tính hợp lý của các chế độ đó.
- Phát hiện kịp thời những vướng mắc trong kinh doanh để hoạch định và thực
hiện các biện pháp đối phó.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán


14


Khóa luận tốt nghiệp

- Ngăn chặn, phát hiện các sai phạm trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Đảm bảo việc ghi chép, hạch toán đầy đủ, chính xác và đúng thể thức các giao
dịch phát sinh của ngân hàng.
- Đảm bảo việc lập các báo cáo tài chính kịp thời, hợp lệ và tuân thủ theo các



yêu cầu pháp định có liên quan.

-H

1.3. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng HSX&CN

U

- Đảm bảo tài sản và thông tin không bị lạm dụng hoặc sử dụng sai mục đích.

TẾ

1.3.1. Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng HSX&CN
1.3.1.1. Khái niệm

H

Theo Điều 3, Quyết định 1627/2001/QĐ của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước


IN

Việt Nam: "Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho

K

khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa



Nguyên tắc vay vốn:

C

thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi".

IH

Cũng theo quyết định trên, có hai nguyên tắc cho vay:



- Nguyên tắc 1: Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải sử dụng vốn

Đ

vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

G


- Nguyên tắc 2: Hoàn trả gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.

N

Hoạt động cho vay đối với khách hàng HSX&CN chủ yếu để giúp tài trợ cho

Ư


việc mua sắm trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà
cửa hay trang trải cho các khoản viện phí, đầu tư sản xuất kinh doanh hộ gia đình và

TR

các chi phí khác.
1.3.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng HSX&CN
 Khách hàng vay
- Là một người hay người đại diện hộ gia đình: những người buôn bán nhỏ,
nông dân, hộ thủ công nghiệp, thợ may, cơ khí, thanh niên, phụ nữ, sinh viên, tài xế
taxi...
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

15


Khóa luận tốt nghiệp

- Thị trường khách hàng HSX&CN tuy nhỏ hơn về quy mô nhưng lại lớn về số
lượng đối với thị trường khách hàng là các doanh nghiệp.

- Nhu cầu của khách hàng HSX&CN rất đa dạng và phức tạp, các nhóm dân cư khác
nhau về thu nhập, giới tính, độ tuổi, địa vị xã hội, thói quen sẽ có những nhu cầu riêng.
 Quy mô khoản vay

U



Các khoản vay đối với khách hàng HSX&CN thường là những khoản vay:

-H

- Có giá trị nhỏ.

- Quy mô khoản vay thường dựa vào tư cách người vay hơn là tài sản thế chấp.

TẾ

- Số lượng khoản vay là rất lớn do đó tính nhạy cảm của khách hàng này là rất
cao, đòi hỏi ngân hàng phải có những chiến lược marketing riêng biệt, cụ thể, mang lại

H

sự gần gũi, tin tưởng và yên tâm cho khách hàng về ngân hàng.

IN

 Thời hạn khoản vay

K


Thời hạn khoản vay chủ yếu là ngắn hạn vì:

C

- Các khoản vay này chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, một



phần phục vụ sản xuất kinh doanh nhưng thường là sản xuất với quy mô không lớn.

IH

- Đây là hình thức cho vay với mức lãi suất linh hoạt trong các NHTM.
- Các cá nhân đến xin vay ngân hàng các khoản để đáp ứng tức thời các nhu



cầu của họ mà ngay tức thời họ chưa có khả năng chi trả nhưng họ hoàn toàn đủ khả

Đ

năng ấy trong một thời khoảng thời gian ngắn, trung hạn.

N

G

 Điều kiện vay vốn


Ư


- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.

TR

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn đã cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương pháp sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có

hiệu quả hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của NHNN.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

16


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng HSX&CN
1.3.2.1. Quy trình cho vay
Theo Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, quy trình
cho vay bao gồm các bước cơ bản sau:




 Lập hồ sơ đề nghị cho vay

U

Lập hồ sơ cho vay là khâu đầu tiên của quy trình cho vay, nó được thực hiện

-H

ngay sau khi CBTD tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ cho vay là

đặc biệt là khâu thẩm định và ra quyết định cho vay.

TẾ

khâu quan trọng vì nó là khâu thu nhập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau,

H

Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô

IN

tín dụng, CBTD hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau.
Nhìn chung, một bộ hồ sơ đề nghị cho vay cần thu thập từ khách hàng những thông tin:

K

thông tin về năng lực pháp lý và hành vi dân sự của khách hàng, thông tin về khả năng sử




IH

 Thẩm định cho vay

C

dụng và hoàn trả vốn của khách hàng, thông tin về bảo đảm tín dụng.

Thẩm định là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử



dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.

Đ

Mục tiêu của thẩm định cho vay là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro

G

cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát của rủi ro đó và dự kiến các biện

N

pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặc khác, thẩm định cho vay

Ư



còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thật của hồ sơ vay vốn mà khách hàng

TR

cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định
cho vay.
 Quyết định cho vay
Quyết định cho vay là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay
vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình cho vay vì nó ảnh
hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín
dụng của ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

17


Khóa luận tốt nghiệp

- Cơ sở để ra quyết định tín dụng: trước hết dựa vào thông tin thu thập và xử lý
từ hồ sơ tín dụng. Kế đến, dựa vào những thông tin khác hoặc thông tin cập nhật hóa
có liên quan, thông tin đa dạng từ nhiều nguồn khác nhau đã được cập nhật hóa như
thông tin về tình hình thị trường, chính sách tín dụng của ngân hàng, các quy định về
hoạt động tín dụng...



- Quyền phán quyết tín dụng: tùy thuộc vào quy mô lớn hay nhỏ quyền phán

U


quyết thường được trao cho một hội đồng tín dụng hay một cá nhân phụ trách. Hội

-H

đồng tín dụng thường phán quyết những hồ sơ vay vốn có quy mô lớn trong khi quyền
phán quyết các hồ sơ vay có quy mô nhỏ thường do cá nhân phụ trách.

TẾ

 Giải ngân

H

Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết

IN

trong hợp đồng. Gải ngân tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải
ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời

K

nếu có sai sót ở các khâu trước. Ngoài ra, cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra

C

và kiểm soát xem vốn cho vay có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không.

IH




 Kiểm tra, giám sát cho vay

Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay



được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn

Đ

chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.

G

 Thanh lý hợp đồng cho vay

N

Thanh lý hợp đồng cho vay có thể xảy ra do khách hàng vi phạm hợp đồng hoặc

Ư


do khách hàng vay đã đến hạn. Đây là khâu kết thúc quy trình cho vay, bao gồm:
- Thu nợ: ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng nghĩa những điều

TR


khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất của khoản vay và tình
hình tài chính của khách hàng, hai bên có thể thỏa thuận và lựa chọn một trong những
hình thức thu nợ sau: thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn, thu nợ gốc một lần khi đáo
hạn và thu lãi theo định kỳ; thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn.
- Tái xét hợp đồng tín dụng: thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong
điều kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng,
phát hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời.
SVTH: Nguyễn Thanh Xuân - K43A Kế toán-Kiểm toán

18


×