Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Thực trạng quy trình kiểm toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH

............

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại
họ
cK
in
h

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Hoàng Bảo Trân

Đ

Lớp: K44B Kiểm Toán

Ngành Học: Kế Toán- Kiểm Toán



KHÓA HỌC 2010-2014

1


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH

............

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại
họ
cK
in
h

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ
NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN

Đ


SỐ LIỆU THÔ
NGUYỄN HOÀNG BẢO TRÂN

KHÓA HỌC 2010-2014
2


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH

............

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại
họ
cK
in
h

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ
NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN


Đ

SỐ LIỆU THÔ

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hoàng Thùy Dương
Sinh Viên Thực Hiện: Nguyễn Hoàng Bảo Trân
Lớp: K44B Kiểm Toán
Ngành Học: Kế Toán- Kiểm Toán

KHÓA HỌC 2010-2014
3


LỜI CẢM ƠN
............
Để hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp của mình, trước tiên em gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đến toàn thể Quý thầy cô Trường Đại học kinh tế Huế, Quý thầy cô khoa
Kế toán – Tài chính, đặc biệt là chuyên ngành Kiểm Toán đã dạy dỗ, truyền đạt những

uế

kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Em cảm ơn

tế
H

cô - Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương, người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện Khóa luận
tốt nghiệp này.

Em cũng chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH


h

Kiểm Toán và Kế toán AAC thành phố Đà Nẵng, đặc biệt là chị Đinh Thị Ngọc Thùy -

in

trưởng phòng Kiểm toán Báo cáo tài chính 5 và chị Huỳnh Thu Trang - trưởng đoàn kiểm

K

toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em

ọc

có thêm nhiều hiểu biết về nghề kiểm toán trong suốt quá trình thực tập.

ại
h

Với sự hạn chế về kiến thức cũng như thời gian thực tập nên bài Khóa luận tốt
nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp,
phê bình của Quý thầy cô và các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm Toán và Kế toán

Đ

AAC để bài Khóa luận được hoàn thiện hơn. Và đó sẽ là hành trang quý giá giúp em
vững bước trong con đường thành công sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2014

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hoàng Bảo Trân


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Nghĩa đầy đủ của từ viết tắt

Chữ viết tắt
BCTC

Báo cáo tài chính

2

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

3

BHYT

Bảo hiểm y tế


4

BHXH

Bảo hiểm xã hội

5

BGĐ

Ban giám đốc

6

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

7

CĐPS

Cân đối phát sinh

8

DN

Doanh nghiệp


9

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

10

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

11

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

12

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

13

KTV

14


NLĐ

15

TK

16

TNCN

Thu nhập cá nhân

17

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

K

in

h

tế
H

uế


1

Kiểm toán viên

Tài khoản

18

Đ

ại
h

ọc

Người lao động

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

19

SXKD

Sản xuất kinh doanh

20

VACPA


Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân – K44B Kiểm Toán


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tỷ lệ trích lập các khoản trích theo lương năm 2013.
Bảng 1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương.
Bảng 1.3 Chương trình kiểm toán khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương.
Bảng 2.1 Trích A230 Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán.
Bảng 2.2 Trích A230 Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán.

tế
H

Bảng 2.4 Trích giấy làm việc A610 Đánh giá KSNB.

uế

Bảng 2.3 Trích phân tích sơ bộ BCTC đối với đơn vị ABC.

Bảng 2.5 Hướng dẫn của VACPA về tiêu chí để tính toán mức trọng yếu.

h


Bảng 2.6 Ước lượng mức trọng yếu tại đơn vị ABC.

K

in

Bảng 2.7 Mô hình đánh giá rủi ro phát hiện.

Bảng 2.8 Trích giấy làm việc thủ tục chung.

ọc

Bảng 2.9 Trích giấy làm việc thủ tục phân tích 1.

ại
h

Bảng 2.10 Bảng số liệu tổng hợp và các khoản trích theo lương.

Đ

Bảng 2.11 Trích giấy làm việc E440 thủ tục 1.
Bảng 2.12 Kiểm tra hợp đồng lao động.
Bảng 2.13 Kiểm tra tính đúng đắn của việc tính lương và chi lương.
Bảng 2.14 Trích giấy làm việc E440 thủ tục 4.1.
Bảng 2.15 Bảng tính trích lập BHXH, BHYT và BHTN theo thông báo của cơ quan bảo
hiểm.
Bảng 2.16 Tổng các khoản trích theo lương theo thông báo của cơ quan bảo hiểm.
Bảng 2.17 Các khoản trích theo lương theo sổ sách.
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân – K44B Kiểm Toán



GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 2.18 Kiểm tra KPCĐ.
Bảng 2.19 Trích giấy làm việc E440 thủ tục 6.
Bảng 2.20 Giấy làm việc E443- Xác định quỹ lương năm 2013.
Bảng 2.21 Trích giấy làm việc E440 thủ tục 7.
Bảng 2.22 Trích giấy làm việc E440 thủ tục 11.
Bảng 2.23 Trích giấy làm việc E440 kết luận.
Bảng 3.1 Trích kế hoạch phân công chi tiết phòng kiểm toán BCTC 5.

uế

Bảng 3.2 Bảng hỏi tìm hiểu và đánh giá HTKSNB đối với chu trình lương và phải trả

tế
H

NLĐ.

Bảng 3.3 Một số thử nghiệm kiểm soát đối với chu trình lương và phải trả NLĐ.

h

Bảng 3.4 Một số thủ tục phân tích đối với khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo

Đ


ại
h

ọc

K

in

lương.

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân – K44B Kiểm Toán


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của TK 334.
Sơ đồ 1.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ của các khoản trích theo lương.
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC.
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ phòng kiểm toán BCTC tại AAC.

Đ

ại
h


ọc

K

in

h

tế
H

uế

Sơ đồ 2.3 Quy trình kiểm toán BCTC tại AAC.

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân – K44B Kiểm Toán


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Trong đề tài “ Thực trạng quy trình kiểm toán khoản phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện”
người viết đã tiến hành nghiên cứu và trình bày những nội dung sau:
Trong phần cơ sở lý luận, người viết trình bày khái quát chung về kiểm toán
BCTC, khái niệm, chứng từ hạch toán, tài khoản sử dụng, nguyên tắc hạch toán, phương
pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu cũng như quy trình kiểm toán khoản mục phải


tế
H

toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán.

uế

trả NLĐ và các khoản trích theo lương. Quy trình gồm ba giai đoạn: Lập kế hoạch kiểm

Đối với phần thực trạng, trước tiên người viết trình bày một số thông tin về Công
ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC (Đà Nẵng) như lịch sử hình thành và phát triển, đội

h

ngũ cán bộ, phương châm hoạt động, cơ cấu bộ máy quản lý chung, cơ cấu phòng kiểm

in

toán BCTC,… sau đó người viết nêu quy trình kiểm toán chung khoản phải trả NLĐ và

K

các khoản trích theo lương và vận dụng quy trình đó đối với đơn vị ABC. Cụ thể:

ọc

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: AAC tiến hành đánh giá rủi ro hợp đồng để

ại
h


chấp nhận kiểm toán, ký hợp đồng kiểm toán, trao đổi với khách hàng về kế hoạch kiểm
toán, lập danh sách tài liệu cần đơn vị ABC cung cấp, tìm hiểu môi trường kinh doanh và
các chu trình quan trọng,… rồi phân tích sơ bộ, xác định mức trọng yếu và rủi ro kiểm

Đ

toán từ đó tổng hợp kế hoạch kiểm toán.
Giai đoạn thực hiện kiểm toán: Nhóm kiểm toán không áp dụng thử nghiệm kiểm
soát đối với tiền lương mà thực hiện ngay các thủ tục kiểm toán (thủ tục chung, thủ tục
phân tích, kiểm tra chi tiết) đối với khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương.
Giai đoạn kết thúc kiểm toán: Tiến hành trao đổi với khách hàng về những vấn đề
trọng yếu phát hiện trong quá trình kiểm toán, lập danh sách các bút toán cần điều chỉnh,
sự soát xét của thành viên BGĐ độc lập và sự soát xét của trưởng phòng đối với báo cáo

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân – K44B Kiểm Toán


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

tài chính và báo cáo kiểm toán dự thảo và phát hành BCTC, báo cáo kiểm toán chính thức
với ý kiến kiểm toán phù hợp.
Cuối cùng, qua những gì đã tìm hiểu cùng với so sánh giữa thực tế với lý thuyết,
người viết rút ra ưu điểm cũng như hạn chế của quá trình kiểm toán. Trên cơ sở đó, đưa
ra một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản phải trả NLĐ

Đ


ại
h

ọc

K

in

h

tế
H

uế

và các khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân – K44B Kiểm Toán


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Vũ Hữu Đức, Th.S Võ Anh Dũng (2011), Sách Kiếm toán, Nhà xuất bản Lao
động xã hội, TP.Hồ Chí Minh
2. GS.TS. Nguyễn Quang Quynh- TS. Ngô Trí Tuệ (2006), Sách Giá trình kiểm toán
tài chính, NXB Đại học kinh tế Quốc Dân, Hà Nội.

3. TS. Phan Đức Dũng (2009), Sách Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Thống Kê, TP.
Hồ Chí Minh
4. Chuẩn mực kiểm toán số 200: Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh

tế
H

5. Chuẩn mực kiểm toán số 520: Thủ tục phân tích

uế

nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

6. Chuẩn mực kiểm toán số 700: Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán
về báo cáo tài chính.

toàn phần

ọc

9. Dankinhte.vn

K

8. Chế độ kế toán doanh nghiệp

in

h


7. Chuẩn mực kiểm toán số 705: Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận

ại
h

10. Finance.vietstock.vn
11. Vcbs.com.vn

Đ

12. Webketoan.vn

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân – K44B Kiểm Toán


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

tế
H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

Đ

ại
h

ọc


K

in

h

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân – K44B Kiểm Toán


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Quy chế trả lương, thưởng năm 2013
Phụ lục 2: Chương trình kiểm toán

Đ

ại
h

ọc

K

in


h

tế
H

uế

Phụ lục 3: Giấy làm việc E440

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân – K44B Kiểm Toán


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Lý do chọn đề tài
Kiểm toán BCTC ngày càng khẳng định tầm ảnh hưởng đối với các DN. Cuối năm
tài chính, các đơn vị bắt đầu tìm hiểu và ký hợp đồng với Công ty kiểm toán đáp ứng
được yêu cầu và khả năng tài chính của đơn vị.
Hiện nay, các Công ty kiểm toán kiểm toán theo các khoản mục được trình bày

uế

trên bảng cân đối kế toán, trong đó có khoản mục nợ phải trả. Khoản mục nợ phải trả là

tế
H


một trong những khoản mục trọng yếu trong kiểm toán BCTC do đây là phần mà đơn vị
sử dụng nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu. Những sai lệch về nợ phải trả có thể gây ảnh
hưởng trọng yếu đến BCTC về hai mặt:

h

Thứ nhất, về tình hình tài chính: Các chỉ số quan trọng trong viêc đánh giá tình

in

hình tài chính thường liên quan đến nợ phải trả, vì thế sai lệch trong việc ghi chép hoặc

K

trình bày nợ phải trả trên BCTC có thể làm người đọc hiểu sai về tình hình tài chính của

ọc

đơn vị.

Thứ hai, về kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ phải trả có quan hệ mật thiết với chi

ại
h

phí SXKD của đơn vị thí dụ việc ghi thiếu một khoản chi phí chưa thanh toán sẽ ảnh
hưởng đồng thời đến chi phí trong kỳ và nợ phải trả cuối kỳ. Vì thế sai lệch trong việc ghi

Đ


chép và trình bày nợ phải trả có thể dẫn đến sai lệch trong kết quả hoạt động kinh doanh.
Khoản mục nợ phải trả gồm nhiều khoản mục: Vay, nợ, khoản phải trả nhà cung
cấp, thuế và các khoản phải trả Nhà nước, phải trả NLĐ, phải trả nội bộ ,... Đặc biệt, trong
đó khoản phải trả NLĐ là một khoản mục quan trọng vì:
Thứ nhất, chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương là một khoản chi phí
lớn đối với các DN. Đơn vị có hoạt động hiệu quả, thu được lợi nhuận cao, quy mô ngày
càng lớn mạnh được hay không là phụ thuộc vào những con người làm việc trong đơn vị.
Vì thế, chế độ trả lương, thưởng, phụ cấp, bảo hiểm sao cho hợp lý, xứng đáng với công
sức của NLĐ luôn là bài toán khó đối với các nhà lãnh đạo.
SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán

1


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Thứ hai, chi phí tiền lương được xem là một khoản mục trọng yếu khi xác định giá
trị hàng tồn kho của các Công ty sản xuất và xây dựng vì nếu việc phân loại và phân bổ
chi phí tiền lương không đúng cho các đối tượng chịu chi phí thì dẫn đến sai sót trọng yếu
về giá trị sản phẩm dỡ dang và giá trị hàng tồn kho xuất bán, ảnh hưởng đến tình hình
hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Thứ ba, tiền lương là một lĩnh vực chứa đựng nhiều gian lận: Một lượng tiền lớn
của đơn vị bị sử dụng kém hiệu quả hoặc bị thất thoát, bớt xén tiền lương của NLĐ, cho
NLĐ ký chứng từ nhưng thực tế không chi trả tiền, áp dụng không đúng mức lương cơ

uế


bản theo quy định của pháp luật về lương, trích bảo hiểm vào chi phí không đúng tỷ lệ

tế
H

quy định,…

Vì những lý do trên em đã chọn đề tài “ Thực trạng quy trình kiểm toán khoản
phải trả người lao động và các khoản trích theo lương do công ty TNHH Kiểm toán và

h

Kế toán AAC thực hiện” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

in

I.2 Mục tiêu của đề tài

K

 Trình bày cơ sở lý luận về kiểm toán khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo

ọc

lương.

 Trình bày về thực trạng quy trình kiểm toán khoản phải trả NLĐ và các khoản trích

ại
h


theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
 Từ thực trạng đánh giá ưu nhược điểm và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn

Đ

thiện quy trình kiểm toán khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương do
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.

I.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là:
Quy trình kiểm toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán

2


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

I.4 Phạm vi nghiên cứu
 Không gian: Phòng kiểm toán báo cáo tài chính 5 của Công ty TNHH Kiểm toán
và Kế toán AAC.


Năm lấy số liệu: Năm 2013 và 2012 (số liệu chủ yếu là của năm tài chính 2013 còn
số liệu năm 2012 chỉ dùng để so sánh với năm 2013).




Thời gian nghiên cứu: Tháng 2/2014 đến tháng 5/2014.

I.5 Phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài “ Thực trạng quy trình kiểm toán khoản phải trả người lao động và các

uế

khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện” sử dụng

tế
H

các phương pháp sau:
 Phương pháp thu thập số liệu:

Dữ liệu sơ cấp: Đặt câu hỏi liên quan đến đề tài với anh chị KTV, trợ lý kiểm toán tại

h

phòng Kiểm toán BCTC 5 của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

in

Dữ liệu thứ cấp:

K


Dữ liệu thứ cấp bên trong: Các tài liệu liên quan đến đơn vị ABC là đơn vị được

ọc

AAC tiến hành kiểm toán bao gồm BCTC, sổ sách, chứng từ liên quan và các giấy tờ làm
việc của KTV... được thu thập từ hồ sơ làm việc của AAC.

ại
h

Dữ liệu thứ cấp bên ngoài: Thông tin liên quan đến đề tài thu thập từ sách báo,
phương tiện truyền thông, internet...

Đ

 Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các KTV, trợ lý kiểm toán về các thắc mắc
trong quá trình nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục, bao gồm:
+ Phỏng vấn trực tiếp
+ Phỏng vấn qua phần mềm chat video Skype
 Phương pháp tính toán: Qua những sổ sách, chứng từ, giấy làm việc thu thập được
tiến hành tính toán lại để xem xét KTV đã tính toán chính xác hay chưa.
 Phương pháp phân tích: Phân tích để thấy được ưu điểm và những thiếu sót của
KTV trong quá trình kiểm toán khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương.

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán

3


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương


Khóa luận tốt nghiệp

I.6 Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện.
Chương 3: Kiến nghị góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản phải trả
người lao động và các khoản trích theo lương do Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán

Đ

ại
h

ọc

K

in

h

tế
H

uế


AAC thực hiện.

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán

4


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ
NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1 Khái quát về kiểm toán tài chính
1.1.1 Khái niệm về kiểm toán và kiểm toán báo cáo tài chính

uế

“Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được

tế
H

kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các
chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các kiểm toán
viên đủ năng lực và độc lập” (A.A. Arens & J.K.Locbbeke, 1997)

h


“Kiểm toán báo cáo tài chính là kiểm tra và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung

K

in

thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị.”
(TS. Vũ Hữu Đức, ThS. Võ Anh Dũng, 2011)

ọc

Thông tin trên BCTC bắt buộc phải được lập theo các chuẩn mực kế toán và chế độ

ại
h

kế toán hiện hành, nên chuẩn mực và chế độ kế toán được sử dụng làm thước đo trong
kiểm toán BCTC.

Kết quả kiểm toán BCTC sẽ phục vụ cho đơn vị, Nhà nước và các bên thứ ba (cổ
của mình.

Đ

đông, nhà đầu tư, ngân hàng,…) để giúp họ đưa ra những quyết định kinh tế - tài chính
1.1.2 Đối tượng của kiểm toán báo cáo tài chính
Có hai cách cơ bản để phân chia đối tượng kiểm toán BCTC:
Phân theo khoản mục: Là cách chia từng nhóm khoản mục hoặc nhóm các khoản
mục trong BCTC vào một phần hành như: Khoản mục doanh thu, hàng tồn kho, chi phí
hàng bán, phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương,…


SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán

5


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Phân theo chu trình: Là cách chia căn cứ vào mối liên hệ chặt chẽ lẫn nhau giữa
các khoản mục, các quá trình cấu thành các yếu tố thành một chu trình như: Chu trình bán
hàng - thu tiền, mua hàng - thanh toán, tiền lương và nhân viên, chu trình tài sản cố
định,…
1.1.3 Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính
“Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện
một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính là:
(a)

Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương diện tổng

uế

thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp kiểm toán

tế
H

viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp với khuôn khổ về
lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không;

(b)

Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và trao đổi thông tin theo quy định của

in

h

chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên.”
(Chuẩn mực kiểm toán số 200)

K

Mục tiêu của kiểm toán BCTC được cụ thể hóa thành các cơ sở dẫn liệu: Hiện hữu,
quyền và nghĩa vụ, phát sinh, đầy đủ, đánh giá, chính xác, trình bày và công bố.

ọc

1.2 Khái niệm, chứng từ hạch toán, tài khoản sử dụng, nguyên tắc hạch toán

ại
h

và phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của khoản mục khoản phải
trả người lao động và các khoản trích theo lương

Đ

1.2.1 Khái niệm


1.2.1.1 Khái niệm tiền lương

“Tiền lương trong đơn vị sản xuất một mặt là khoản chi phí sản xuất hình thành
nên giá thành sản phẩm, một mặt nhằm bù đắp lại hao phí sức lao động của người lao
động để tái tạo ra sức lao động mới nhằm tiếp tục quá trình sản xuất.” (Phan Đức Dũng,
2009)

Tiền lương là khoản phải trả cho NLĐ, CBCNV về công sức lao động trong quá
trình SXKD.

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán

6


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Ngoài tiền lương, NLĐ còn được hưởng các khoản tiền thưởng, trợ cấp ốm đau, tai
nạn lao động và những phúc lợi khác.
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương tính theo số NLĐ của đơn vị do đơn vị
quản lý và chi trả. Thành phần quỹ lương của đơn vị bao gồm các khoản chủ yếu: Tiền
lương trả cho NLĐ trong thời gian thực tế làm việc (theo thời gian, theo sản phẩm), trong
thời gian ngừng việc, nghỉ phép hoặc đi học, các khoản phụ cấp thường xuyên (Phụ cấp
làm thêm, phụ cấp dạy nghề, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên,…)
Hay nói cách khác, quỹ tiền lương của đơn vị bao gồm tất cả các khoản tiền lương,

uế


tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương mà đơn vị phải trả cho NLĐ.

tế
H

Trên góc độ hạch toán, quỹ tiền lương được chia thành hai phần là quỹ lương chính
và quỹ lương phụ.

Quỹ lương chính: Tính theo khối lượng công việc hoàn thành hoặc theo thời gian

h

làm việc thực tế của NLĐ tại đơn vị như tiền lương theo thời gian, tiền lương theo sản

in

phẩm, tiền thưởng tính theo lương, các khoản phụ cấp,..

K

Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho NLĐ trong thời gian NLĐ thực hiện nhiệm

ọc

vụ chính của họ bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo như
phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên,…

ại
h


Quỹ lương phụ: Trả cho thời gian NLĐ không làm việc tại đơn vị nhưng vẫn được
hưởng lương theo quy định của Luật lao động hiện hành như nghỉ phép, nghỉ lễ, nghỉ

Đ

trong thời gian máy hỏng,…

Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho NLĐ trong thời gian NLĐ thực hiện nhiệm
vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian NLĐ nghỉ theo chế độ được hưởng
lương như nghỉ phép, nghỉ do thai sản,…
1.2.1.2 Các hình thức trả lương

Hiện nay việc tính lương cho NLĐ được tiến hành theo hai hình thức là hình thức
tiền lương trả theo thời gian và tiền lương trả theo sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán

7


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

 Tiền lương trả theo thời gian
Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho NLĐ theo thời gian làm
việc, cấp bậc công viêc và thang lương của NLĐ. Tiền lương tính theo thời gian có thể
tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của NLĐ tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý
thời gian lao động của đơn vị. Trong mỗi thang lương, tùy theo trình độ nghiệp vụ, kỹ
thuật chuyên môn mà chia ra làm nhiều bậc lương, mỗi bậc lương có một mức tiền lương

nhất định.
Tiền lương theo thời gian được chia thành tiền lương trả theo thời gian giản đơn,

uế

tiền lương trả theo thời gian có thưởng.
Tiền lương trả theo thời
gian giản đơn

tế
H

+ Trả lương theo thời gian giản đơn
Lương căn bản

=

+

Phụ cấp theo chế độ khi hoàn thành
công việc và đạt yêu cầu

h

Tiền lương tháng là tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bật lương trong

in

các thang lương, được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở HĐLĐ. Lương tháng


Mức lương tháng

K

tương đối ổn định và được áp dụng khá phổ biến đối với NLĐ.
Mức lương tối

=

Hệ số lương

(

ại
h

ọc

thiểu

x

+

Hệ số phụ cấp được
hưởng theo quy định

)

Tiền lương phải trả trong tháng:


Đ

Tiền lương phải
trả trong tháng

=

(

Mức lương
tháng

Số ngày làm việc
:

trong tháng theo quy

Số ngày công làm việc
)

định

x

thực tế trong tháng
của NLĐ

+ Trả lương theo thời gian có thưởng:
Là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền lương trong

SXKD như: Thưởng do nâng cao chất lượng sản phẩm, do tăng năng suất lao động, do tiết
kiệm nguyên vật liệu,… nhằm kích thích NLĐ hoàn thành tốt các công việc được giao.
Trả lương theo thời gian có
thưởng

=

Trả lương theo thời gian
giản đơn

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán

+

Các khoản tiền thưởng

8


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

 Trả lương theo sản phẩm
Là tiền lương tính trả cho NLĐ theo kết quả lao động khối lượng sản phẩm đã
hoàn thành, bảo đảm đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng đã quy định và đơn giá tiền
lương tính cho một sản phẩm.
+Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp
Tiền lương được lãnh
trong tháng


Số lượng sản phẩm, công việc

=

hoàn thành

x

Đơn giá tiền lương

Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng NLĐ hay cho một tập thể

uế

NLĐ thuộc bộ phận sản xuất trực tiếp. Theo cách tính này tiền lương được lĩnh căn cứ
vào số lượng sản phẩm, công việc hoàn thành và đơn giá tiền lương, không hạn chế khối

tế
H

lượng sản phẩm, công việc là hụt hay vượt định mức.
+ Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp
=

phận trực tiếp

x

Tỷ lệ tiền lương

gián tiếp

in

tháng

Tiền lương được lãnh của bộ

h

Tiền lương được lãnh trong

K

Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp cũng được tính cho từng NLĐ hay cho một tập

ọc

thể NLĐ thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ sản xuất hưởng lương phụ thuộc vào kết quả lao

ại
h

động của bộ phận trực tiếp sản xuất.

Theo cách tính này, tiền lương được lãnh căn cứ vào tiền lương theo sản phẩm của

Đ

bộ phận trực tiếp sản xuất và tỷ lệ lương của bộ phận gián tiếp do đơn vị xác định căn cứ

vào tính chất, đặc điểm của lao động gián tiếp phục vụ sản xuất.
+Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng
Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp
hay gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do đơn vị quy định. Tiền lương theo sản
phẩm có thưởng được tính cho từng NLĐ hay cho một tập thể lao động.
+ Tiền lương khoán theo khối lượng công việc:

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán

9


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Tiền lương khoán được áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc những
công việc cần được hoàn thành trong một thời gian nhất định. Khi thực hiện cách tính
lương này, cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc khi hoàn thành nghiệm thu.
+ Quỹ khoán lương:
Quỹ khoán lương là một dạng đặc biệt của tiền lương trả theo sản phẩm, được sử
dụng trả cho những người làm việc tại các phòng ban của đơn vị. Theo hình thức này, căn
cứ vào khối lượng công việc của từng phòng ban tiến hành khoán quỹ lương. Quỹ lương
thực tế phụ thuộc vào quỹ lương thực tế của phòng ban và số lượng nhân viên phòng ban

uế

đó.

tế

H

1.2.1.3 Khái niệm các khoản trích theo lương

Trong đơn vị, ngoài tiền lương phải trả theo quy định, còn phải tính theo tỷ lệ tiền
lương các khoản an sinh xã hội, khoản này được hạch toán vào chi phí và trừ vào lương
Bảo hiểm xã hội: Là khoản tiền NLĐ được hưởng trong trường hợp nghỉ việc do

in



h

NLĐ gồm:

K

ốm đau, tai nạn, lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, khó khăn,… Để được hưởng khoản
trợ cấp này, NLĐ và người sử dụng lao động trong quá trình tham gia SXKD tại đơn vị
Bảo hiểm y tế: Là khoản tiền hằng tháng mà NLĐ và người sử dụng lao động đóng

ại
h



ọc

phải đóng vào quỹ BHXH theo quy định (Phan Đức Dũng, 2009).

cho các cơ quan BHYT để được đài thọ khi có nhu cầu khám bệnh và chữa bệnh (Phan


Đ

Đức Dũng, 2009).

Bảo hiểm thất nghiệp: Là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị

mất việc mà đáp ứng theo yêu cầu của luật định. Đối tượng được nhận BHTN là những
người bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ, NLĐ vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm,
sẵn sàng nhận công việc mới và luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những
NLĐ này sẽ được hỗ trợ một khoản tiền theo tỷ lệ nhất định. Ngoài ra, chính sách BHTN
còn hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với NLĐ tham gia BHTN (dankinhte.vn).

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán

10


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp



Kinh phí công đoàn: Là khoản tiền để duy trì hoạt động của các tổ chức công đoàn

đơn vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời
sống của NLĐ (Phan Đức Dũng,2009).

Khoản trích theo lương theo quy định hiện hành gồm bốn khoản trên và hình thành
nên các quỹ, gồm:
 Quỹ bảo hiểm xã hội: Là quỹ dùng để trợ cấp cho NLĐ có tham gia đóng quỹ trong
các trường hợp bị mất khả năng lao động như: Ốm đau, thai sản, tai nạn giao thông, hưu
trí, mất sức,…

uế

 Quỹ bảo hiểm y tế: Là quỹ dùng để đài thọ NLĐ có tham gia đóng góp quỹ trong

tế
H

hoạt động khám chữa bệnh.

 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp: Là một quỹ tài chính độc lập tập trung nằm ngoài ngân
sách Nhà nước. Quỹ được hình thành chủ yếu từ ba nguồn sau:

in

+ Nhà nước bù thiếu.

K

+ Người sử dụng lao động.

h

+ Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp đóng góp.


ọc

Ngoài ra còn được bổ sung bởi lãi suất đầu tư đem lại từ phần quỹ nhàn rỗi. Cũng
giống như BHXH, NLĐ và người sử dụng lao động đóng góp bằng một tỷ lệ phần trăm

ại
h

nhất định so với tiền lương và tổng quỹ lương.
 Quỹ kinh phí công đoàn: Là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp. Quỹ này

Đ

do cơ quan công đoàn quản lý. Và toàn bộ quỹ là do đơn vị chịu (chỉ trích vào chi phí,
không trừ vào lương NLĐ)
Bảng 1.1 Tỷ lệ trích lập các khoản trích theo lương năm 2013
Đơn vị tính: %
BHXH

BHYT

KPCĐ

BHTN

Cộng

Đơn vị tính vào chi phí

17


3

2

1

23

Trừ vào lương NLĐ

7

1,5

0

1

9,5

Tổng cộng

24

4,5

2

2


32,5

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán

11


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2 Tài khoản sử dụng
Nợ

TK 334



Số dư đầu kỳ: Số tiền còn phải trả NLĐ đầu kỳ
+ Lương và các khoản đã trả cho NLĐ trong kỳ

+ Lương và các khoản phải trả NLĐ phát sinh

+Các khoản khấu trừ lương (bồi thường, nộp thay trong kỳ
các khoản bảo hiểm)
Số dư cuối kỳ: Số tiền còn phải trả NLĐ cuối kỳ

Nợ


TK 338 (3382,3383,3384,3389)



Số dư đầu kỳ: Số đã trích chưa sử dụng hết đầu kỳ

+Chi BHXH trực tiếp tại đơn vị

+ Lương và các khoản phải trả NLĐ phát sinh

+Chi mua BHYT cho NLĐ

trong kỳ

tế
H

uế

+Nộp BHXH cho cấp trên

+ Chi kinh phí công đoàn

Số dư cuối kỳ: Số đã trích chưa sử dụng hết

h

1.2.3 Nguyên tắc hạch toán

K


khoản phải trả cho NLĐ.

in

 Toàn bộ các khoản thu nhập của NLĐ trong đơn vị phải được hạch toán qua tài

ọc

 Chi phí tiền lương, tiền công cần được hạch toán chính xác cho từng đối tượng
chịu chi phí trong kỳ.

ại
h

 Thực hiện đúng Pháp lệnh thuế TNCN đối với người có thu nhập cao và các văn
bản hướng dẫn về chế độ BHXH, BHYT, BHTN đối với NLĐ.

Đ

 Phải đảm bảo các thủ tục, chứng từ hồ sơ liên quan đến các khoản phải nộp, phải
trả theo quy định hiện hành như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, phải theo dõi chi
tiết từng nội dung, từng đối tượng.

SVTH: Nguyễn Hoàng Bảo Trân- K44B Kiểm Toán

12



×