LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự
uế
ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo hướng dẫn Thạc sĩ
tế
H
Nguyễn Ngọc Thủy đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa Kế toán – Tài chính nói
riêng và Trường Đai Học Kinh Tế Huế nói chung đã trang bị cho tôi những kiến
in
thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài này.
h
thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều kiện
cK
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên phòng Kế
toán, phòng Kế hoạch – Thị trường Công ty cổ phần Long Thọ - Huế đã nhiệt tình
giúp đỡ, cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành
họ
tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của
Đ
ại
bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp này của tôi
không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy, rất mong nhận được sự đóng
góp, chỉ bảo từ thầy cô và các bạn.
Tr
ườ
ng
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Hoàng Thị Na
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
uế
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
tế
H
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
6. Kết cấu bài Khóa luận .................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
h
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌCVỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT
in
TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................................4
cK
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ..................4
1.1.1. Khái niệm Hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................................4
1.1.2. Các yếu tố cấu thành của một Hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................5
họ
1.1.2.1. Môi trường kiểm soát .........................................................................................5
1.1.2.2. Đánh giá rủi ro....................................................................................................8
1.1.2.3. Hoạt động kiểm soát ...........................................................................................8
Đ
ại
1.1.2.4. Hệ thống thông tin và truyền thông..................................................................12
1.1.2.5. Hệ thống giám sát và thẩm định .......................................................................12
1.1.3. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ....................................13
ng
1.2. NỘI DUNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH
NGHIỆP
...................................................................................................................13
ườ
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất ..................................................................................13
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất ....................................................................................14
Tr
1.2.2.1. Theo nội dung kinh tế ban đầu .........................................................................14
1.2.2.2. Theo công dụng kinh tế ....................................................................................14
1.2.2.3. Theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả.......................................................15
1.2.2.4. Theo phương pháp quy nạp ..............................................................................15
1.2.2.5. Theo mối quan hệ hoạt động ............................................................................16
1.2.3. Khái quát về kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất...................................................16
1.2.3.1. Khái niệm kiểm soát chi phí sản xuất...............................................................16
1.2.3.2. Tính tất yếu của việc kiểm soát chi phí ............................................................16
1.2.4. Nội dung công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong Doanh nghiệp.........17
1.2.4.1. Kiểm soát nội bộ chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp ...................................17
1.2.4.2. Kiểm soát nội bộ chi phí nhân công trực tiếp...................................................20
uế
1.2.4.3. Kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất chung..........................................................22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN
tế
H
XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ - HUẾ ..............................................25
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ - HUẾ ............................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Long Thọ ...................25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................26
h
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty ................................................................26
in
2.1.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý .....................................................................................26
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...........................................................27
cK
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất...................................................................................29
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................31
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................31
họ
2.1.5.2. Chức năng từng bộ phận của bộ máy kế toán ..................................................31
2.1.6. Chế độ kế toán, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng......................33
Đ
ại
2.1.7. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị qua 3 năm (2010-2012) ....35
2.1.7.1. Tình hình lao động............................................................................................35
2.1.7.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................................37
2.1.7.3. Tình hình sản xuất kinh doanh .........................................................................40
ng
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ - HUẾ ..................................................................42
ườ
2.2.1. Môi trường kiểm soát ..........................................................................................42
2.2.1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất tại công ty.....................................................42
Tr
2.2.1.2. Phong cách điều hành của lãnh đạo công ty.....................................................42
2.2.1.3. Chính sách nhân sự của công ty .......................................................................43
2.2.1.4. Công tác lập kế hoạch và dự toán của Công ty ................................................43
2.2.1.5. Uỷ ban kiểm soát ..............................................................................................44
2.2.1.6. Bộ phận kiểm toán nội bộ.................................................................................44
2.2.1.7. Môi trường bên ngoài .......................................................................................44
2.2.2. Đánh giá rủi ro.....................................................................................................44
2.2.2.1. Rủi ro hoạt động ...............................................................................................45
2.2.2.2. Rủi ro xử lý thông tin .......................................................................................46
2.2.2.3. Rủi ro nguồn lực hệ thống ................................................................................47
uế
2.2.3. Hoạt động kiểm soát nội bộ Chi phí sản xuất tại công ty CP Long Thọ.............47
2.2.3.1. Các hoạt động chung ........................................................................................47
tế
H
2.2.3.2. Các thủ tục cụ thể kiểm soát nội bộ Chi phí sản xuất ......................................49
2.2.4. Hệ thống thông tin và truyền thông.....................................................................76
2.2.5. Hệ thống giám sát ................................................................................................77
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
h
NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ - HUẾ ............78
in
3.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN LONG THỌ - HUẾ.....................................................................................78
cK
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................78
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................81
3.1.3. Nguyên nhân của tồn tại ......................................................................................83
họ
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ
CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ - HUẾ...........................84
Đ
ại
3.2.1. Hoàn thiện môi trường kiểm soát ........................................................................84
3.2.2. Hoàn thiện thủ tục kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất..........................................84
Hoàn thiện các thủ tục kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..............................85
PHẦN III .......................................................................................................................88
Tr
ườ
ng
KẾT LUẬN ...................................................................................................................88
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 - Tình hình lao động (2010-2012)..................................................................35
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản và nguồn vốn (2010-2012) ..............................................39
uế
Bảng 2.3 - Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP
Long Thọ 3 năm. .........................................................................................41
tế
H
Bảng 2.4 - Rủi ro hoạt động trong chu trình chi phí sản xuất .......................................45
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Bảng 2.5 - Bảng Giá thành kế hoạch 1 tấn Xi Măng nghiền (năm 2011) .....................63
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Long Thọ ..................................27
Sơ đồ 2.2 - Quy trình công nghệ sản xuất Xi Măng PCB30 (theo công nghệ lò đứng)30
uế
Sơ đồ 2.3 - Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Long Thọ ....................................31
Sơ đồ 2.4 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính.....................34
tế
H
Sơ đồ 2.5 - Quy trình luân chuyển chứng từ: Mua vào nguyên vật liệu .......................59
Sơ đồ 2.6 - Quy trình luân chuyển chứng từ: Nhập kho nguyên vật liệu......................60
Sơ đồ 2.7 - Quy trình luân chuyển chứng từ: Xuất kho NVL cho sản xuất ..................61
h
Sơ đồ 2.8 - Quy trình luân chuyển chứng từ CP NCTT - Ghi nhận chi phí tiền lương 70
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
Sơ đồ 2.9 - Quy trình luân chuyển chứng từ CP NCTT - Chi trả lương .......................71
DANH MỤC VIẾT TẮT
Cán bộ công nhân viên
CCDC
Công cụ dụng cụ
CP
Cổ phần
CSH
Chủ sở hữu
DN
doanh nghiệp
ĐTDH
Đầu tư dài hạn
ĐTNH
Đầu tư ngắn hạn
GTGT
Giá tị gia tăng
HTK
Hàng tồn kho
KSNB
Kiểm soát nội bộ
NC
Nhân công
NPT
Nợ phải trả
NVL
Nguyên vật liệu
SXC
Sản xuất chung
Tài sản cố địn
Tài sản lưu động
VLXD
Vật liệu xây dựng
ng
TSLĐ
ườ
Tr
tế
H
h
in
cK
Sản xuất kinh doanh
Đ
ại
TSCĐ
họ
SXKD
uế
CBCNV
TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI KHÓA LUẬN
Với tên đề tài là “Thực trạng hoạt động Kiểm soát nội bộ Chi phí sản xuất tại
Công ty Cổ phần Long Thọ - Huế”, bài khóa luận tập trung thể hiện nội dung chủ yếu
uế
là thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty Long Thọ mà trọng tâm là các thủ
tế
H
tục kiểm soát nội bộ Chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất được trình bày cụ thể với cách
phân loại theo công dụng kinh tế gồm các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất.
Các thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất chung được trình bày như soát xét của
h
nhà quản lý cấp cao, phân chia trách nhiệm hợp lý, kiểm soát quá trình xử lý thông tin
in
gồm kiểm soát chung và kiểm soát ứng dụng, kiểm soát vật chất và phân tích rà soát.
cK
Với từng khoản mục chi phí, các thủ tục kiểm soát gồm phân công phân nhiệm,
kiểm soát vật chất và kiểm soát hạch toán. Trong đó, kiểm soát vật chất được trình bày
cụ thể với nhiều nội dung. Trước tiên là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, bao gồm các
họ
thủ tục kiểm soát vật chất chu trình mua vào nguyên vật liệu, nhập kho, bảo quản, xuất
kho và cả quá trình sử dụng. Đối với chi phí nhân công trực tiếp gồm có kiểm soát vật
Đ
ại
chất hoạt động chấm công, tính lương và phát lương. Riêng với chi phí sản xuất chung,
do là khoản mục chi phí tổng hợp, các thủ tục kiểm soát được trình bày cụ thể cho
từng loại chi phí.
ng
Qua việc tìm hiểu thực trạng, kết hợp với cơ sở lý thuyết, bài khóa luận có đưa
ra sự đánh giá sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị thực tập, nhất là đối với
ườ
hoạt động kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất. Từ đó đề xuất một số giải pháp mang tính
Tr
định hướng nhằm nâng cao hiệu quả đối với hoạt động này trong tương lai.
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
uế
Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới đã mang đến cho các DN Việt
Nam những cơ hội mới để phát triển, đồng thời cũng chứa đựng trong lòng nó nhiều
tế
H
thách thức, đặc biệt là trong giai đoạn kinh tế khó khăn như hiện nay. Hơn bao giờ hết,
để vượt qua ngững thách thức mang tính cạnh tranh khốc liệt này đòi hỏi các DN
không chỉ dừng lại ở việc áp dụng kỹ thuật công nghệ tiên tiến, nâng cao chất lượng
h
hay đa dạng hóa sản phẩm, … mà còn phải sử dụng các phương pháp để kiểm soát tốt
in
chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của mình. Trong đó, việc
hoàn thiện hệ thống KSNB về chi phí là yêu cầu cấp thiết nhất đối với các DN sản xuất.
cK
Việc kiểm soát tốt chi phí một cách thường xuyên, chặt chẽ, khoa học sẽ giúp các DN
nâng cao hiệu quả SXKD của minh, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá
họ
thành, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh cũng như gia tăng lợi nhuận. Hơn hết, từ đó
còn góp phần tạo dựng cho DN một uy tín, hình ảnh trên thương trường. Bên cạnh đó,
thủ tục và chất lượng của kiểm soát chi phí còn thể hiện quan điểm, thái độ, năng lực
Đ
ại
quản lý, điều hành của Ban giám đốc nhằm chống lãng phí và thất thoát tài sản của DN.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác KSNB chi phí sản xuất, với kiến thức
đã học kết hợp kinh nghiệm có được từ thời gian thực tập tại Công ty CP Long Thọ -
ng
Huế, tôi đã chọn đề tài “Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại
ườ
Công ty Cổ phần Long Thọ - Huế” để làm Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Đề tài này thành công sẽ có tính thực tiễn cao vì nó có thể giúp DN đánh giá lại
Tr
công tác kiểm soát, từ đó giúp DN hoàn thiện và nâng cao hiệu quả trong quản lí chi
phí trong thời gian tới.
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận căn bản về hệ thống KSNB trong DN đã được
học, bổ sung những kiến thức mới, vận dụng lý thuyết vào thực tế để hiểu sâu hơn, tích
lũy kinh nghiệm cho công việc sau này.
uế
Thứ hai, tìm hiểu công tác KSNB chi phí sản xuất Công ty CP Long Thọ - Huế.
tế
H
Thứ ba, từ kiến thức đã tìm hiểu đưa ra nhận xét, đánh giá. Từ đó, đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB của Công ty, đặc biệt là công tác KSNB
chi phí sản xuất.
h
3. Đối tượng nghiên cứu
in
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng hoạt động KSNB về chi phí sản xuất
NC trực tiếp và Chi phí SXC.
a. Không gian
họ
4. Phạm vi nghiên cứu
cK
tại Công ty CP Long Thọ - Huế. Cụ thể gồm hoạt động KSNB chi phí NVL trực tiếp,
Công ty CP Long Thọ - Huế
Đ
ại
b. Thời gian
- Thời gian nghiên cứu đề tài từ năm 2010 đến 2012.
ng
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 18/02/2013 – 15/05/2013.
c. Nội dung
ườ
Công ty CP Long Thọ - Huế là DN SXKD rất nhiều loại sản phẩm, vì sự hạn chế
về nguồn lực và để có thể chuyên sâu nghiên cứu, đề tài này chỉ tập trung tìm hiểu và
Tr
nghiên cứu về công tác KSNB chi phí sản xuất đối với sản phẩm xi măng.
5. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu, tổng hợp những lý luận lý thuyết cơ
bản trên cơ sở những kiến thức tích lũy được trong quá trình học tập, đồng thời tham
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp
khảo trong các tài liệu, giáo trình khác có liên quan để hệ thống thành cơ sở lý luận
làm cơ sở, nền tảng để tìm hiểu thực tế công tác KSNB chi phí sản xuất.
b. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập các văn bản về quy đinh, quy chế của DN liên quan đến hệ thống KSNB
uế
và công tác KSNB chi phí sản xuất.
tế
H
- Phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành trao đổi trực tiếp với những người có liên quan
đến các vấn đề cần tìm hiểu, hay phát bảng hỏi, gửi mail,... cho những nhân viên của
Công ty để thu thập các số liệu cần thiết.
h
c. Phương pháp phân tích số liệu
in
Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin
chi phí sản xuất của Công ty.
6. Kết cấu bài Khóa luận
cK
từ các văn bản, chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để đánh giá công tác KSNB
Phần I: Đặt vấn đề
họ
Cấu trúc của khóa luận bao gồm:
Đ
ại
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu (3 chương)
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động KSNB chi phí sản xuất trong DN
ng
- Chương 2: Thực trạng công tác KSNB chi phí sản xuất tại Công ty CP Long Thọ
- Huế
ườ
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSNB chi phí sản xuất tại
Công ty CP Long Thọ - Huế
Tr
Phần III: Kết luận
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
1.1.
tế
H
TRONG DOANH NGHIỆP
uế
CƠ SỞ KHOA HỌCVỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
h
1.1.1. Khái niệm Hệ thống kiểm soát nội bộ
in
Trong mọi hoạt động của DN, chức năng kiểm tra kiểm soát luôn giữ vai trò quan
cK
trọng trong quá trình quản lý và được thực hiện chủ yếu bởi Hệ thống KSNB của DN.
Có nhiều quan điểm và định nghĩa về KSNB, có thể kể đến một vài định nghĩa sau:
Hệ thống bao gồm rất nhiều chế độ và thể thức đặc thù được thiết kế để cung
họ
cấp cho Ban quản trị sự đảm bảo hợp lý là các mục tiêu và mục đích quan trọng đối
với Công ty sẽ được thỏa mãn, những chế độ và thể thức này thường được gọi là các
Đ
ại
quá trình kiểm soát, và kết hợp lại thì chúng hình thành cơ cấu KSNB của tổ chức.
Hay theo Liên đoàn kế toán Quốc tế (IFAC), “hệ thống KSNB là một hệ thống
chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài sản
ng
của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin; đảm bảo việc thực hiện các chế độ
pháp lý và đảm bảo hiệu quả của hoạt động”.
ườ
Theo quan điểm của Hiệp hội kế toán viên công chứng của Mỹ (AICPA), KSNB
gồm kế hoạch tổ chức và tất cả những phương pháp biện pháp phối hợp được thừa
Tr
nhận chung trong kinh doanh để bảo vệ tài sản của tổ chức, kiểm tra sự chính xác và
độ tin cậy của thông tin kế toán, thúc đẩy hiệu quả hoạt động và khích lệ bám sát
những chủ trương quản lý đã đề ra.
Tuy nhiên, theo tôi, kiểm toán nội bộ theo định nghĩa của COSO (Committee of
Sponsoring organization) có thể được xem là định nghĩa thể hiện rõ ràng và đầy đủ nhất
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp
về KSNB, đang được chấp nhận rộng rãi trên thế giới, đó là: “KSNB là một quá trình do
người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập
để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy
uế
- Các luật lệ và quy định được tuân thủ
tế
H
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”
1.1.2. Các yếu tố cấu thành của một Hệ thống kiểm soát nội bộ
Để đáp ứng nhu cầu quản lý cũng như đảm bảo hiệu quả trong hoạt động các
đơn vị và tổ chức cần xây dựng và không ngừng củng cố hệ thống KSNB với năm yếu
Môi trường kiểm soát
in
1.1.2.1.
cK
tin và truyền thông, giám sát và thẩm định.
h
tố cơ bản: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, hệ thống thông
Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong và bên ngoài đơn vị
họ
có tính môi trường tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại
hình KSNB.
Các nhân tố thuộc môi trường kiểm soát chủ yếu liên quan tới quan điểm, thái
Đ
ại
độ và nhận thức cũng như hành động của các nhà quản lý trong DN. Trên thực tế, tính
hiệu quả của hoạt động kiểm tra kiểm soát trong hoạt động của một tổ chức phụ thuộc
chủ yếu vào các nhà quả lý tại DN đó. Các nhân tố thuộc môi trường kiểm soát gồm:
ng
Triết lý và phong cách điều hành của Ban quản trị
ườ
Các đặc thù về quản lý đề cập tới các quan điểm khác nhau trong điều hành
hoạt động DN của các nhà quản lý. Các quan điểm đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
Tr
chính sách, chế độ, các quy định và cách thức kiểm tra kiểm soát trong DN. Bởi vì
chính các nhà quản lý này, đặc biệt là các nhà quản lý cấp cao nhất sẽ phê chuẩn các
quy định, chính sách và thủ tục kiểm soát sẽ áp dụng tại DN.
Cơ cấu tổ chức
Xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý trong DN sẽ góp phần tạo môi trường kiểm
soát tốt, đảm bảo một hệ thống xuyên suốt từ trên xuống dưới trong ban hành, triển
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp
khai các quyết định, cũng như kiểm tra, giám sát việc thực hiện trong toàn bộ DN. Cơ
cấu tổ chức hợp lý còn góp phần ngăn ngừa các hành vi gian lận, sai sót trong hoạt
động tài chính kế toán.
Các nguyên tắc nên tuân thủ: Thiết lập sự điều hành, kiểm soát trên toàn bộ
uế
hoạt động DN, không bỏ sót lĩnh vực nào, đồng thời tránh chồng chéo giữa các bộ
phận; Thực hiện phân chia rành mạch ba chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ,bảo
tế
H
quản tài sản; Đảm bảo độc lập tương đối các bộ phận chức năng để hoạt động đạt hiệu
quả cao nhất.
Chính sách nhân sự
h
Sự phát triển của mọi DN gắn liền với đội ngũ nhân viên, họ là nhân tố quan
in
trọng trong môi trường kiểm soát cũng như chủ thể trực tiếp thực hiện mọi thủ tục
cK
kiểm soát trong hoạt động của mọi DN. Nếu nhân viên có năng lực và đáng tin cậy,
nhiều quá trình kiểm soát có thể lược bỏ mà vẫn đảm bảo các mục tiêu đề ra. Bên cạnh
đó, mặc dù DN thiết kế và vận hành các chính sách, thủ tục kiểm soát chặt chẽ nhưng
phát huy hiệu quả.
họ
đội ngũ nhân viên kém năng lực và thiếu trung thực, hệ thống KSNB vẫn không thể
Đ
ại
Tóm lại, nhà quản lý cần có những chính sách cụ thể, rõ ràng về tuyển dụng,
đào tạo, sắp xếp, khen thưởng, kỷ luật nhân viên. Việc đào tạo, bố trí cán bộ, đề bạt
nhân sự phải phù hợp với năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức, đồng thời phải
ng
mang tính kế tục.
ườ
Công tác kế hoạch và dự toán
Hệ thống kế hoạch và dự toán, bao gồm các kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, thu chi
quỹ, kế hoạch hay dự toán đầu tư, sửa chữa tài sản cố định, đặc biệt là kế hoạch tài
Tr
chính gồm những ước tính cân đối tình hình tài chính, kết quả hoạt động và sự luân
chuyển tiền trong tương lai là những nhân tố quan trọng trong môi trường kiểm soát.
Nếu việc lập và thực hiện kế hoạch được tiến hành khoa học và nghiêm túc thì hệ
thống kế hoạch và dự toán đó sẽ trở thành công cụ kiểm soát rất hữu hiệu. Vì vậy, các
nhà quản lý nên quan tâm xem xét tiến độ thực hiện kế hoạch, theo dõi những nhân tố
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp
ảnh hưởng đến kế hoạch đã lập nhằm phát hiện những vấn đề bất thường và xử lý, điều
chỉnh kế hoạch kịp thời.
Ủy ban kiểm soát
Ủy ban kiểm soát gồm những người trong bộ máy lãnh đạo cao nhất của đơn vị
uế
như thành viên Hội đồng quản trị nhưng không kiêm nhiệm chức vụ quản lý và các
tế
H
chuyên gia am hiểu về lĩnh vực kiểm soát.
Ủy ban kiểm soát có nhiệm vụ và quyền hạn sau: Giám sát chấp hành pháp luật của
Công ty; Kiểm tra giám sát công việc của kiểm toán viên nội bộ; Giám sát tiến trình
lập BCTC; Dung hòa những bất đồng giữa Ban GĐ và các kiểm toán viên bên ngoài.
in
h
Kiểm toán nội bộ
Chức năng kiểm toán nội bộ được xây dựng trong phạm vi tổ chức để theo dõi
cK
tính hiệu quả của các thể thức, chính sách liên quan đến kiểm soát khác. Để chức năng
kiểm toán nội bộ hiệu quả, đội ngũ nhân viên kiểm toán cần độc lập với phòng kế toán
họ
và các bộ phận hoạt động, và đội ngũ đó báo cáo trực tiếp cho cấp quyền hạn cao trong
tổ chức, có thể là Ban quản trị cấp cao hoặc Ủy ban kiểm toán của Hội đồng quản trị.
Đ
ại
Môi trường bên ngoài
Môi trường kiểm soát của DN còn phụ thuộc vào các nhân tố bên ngoài. Các
nhân tố này tuy không thuộc sự kiểm soát của các nhà quản lý nhưng có ảnh hưởng
ng
đến thái độ, phong cách điều hành của họ cũng như sự thiết kế, vận hành các quy chế
và thủ tục KSNB. Các nhân tố này gồm: Sự kiểm soát của các cơ quan chức năng nhà
ườ
nước, các chủ nợ, môi trường pháp lý, đường lối phát triển đất nước, đối thủ cạnh
Tr
tranh, …
Như vậy, môi trường kiểm soát gồm toàn bộ các nhân tố ảnh hưởng đến quá
trình thiết kế, vận hành và xử lý dữ liệu của hệ thống KSNB DN, trong đó nhận thức
của nhà quản lý về hoạt động kiểm tra kiểm soát, điều hành hoạt động là nhân tố chủ
yếu, quan trọng.
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.2.
Đánh giá rủi ro
Các hoạt động của một đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro và khó có thể
kiểm soát tất cả. Để giới hạn rủi ro ở mức chấp nhận được, nhà quản lý phải dựa trên
các mục tiêu đã xác định của đơn vị, nhận dạng và phân tích rủi ro, từ đó mới có thể
uế
quản trị được rủi ro. Rủi ro thường được phân thành ba loại: Rủi ro hoạt động, rủi ro
xử lý thông tin và rủi ro nguồn lực hệ thống.
tế
H
Rủi ro hoạt động: Rủi ro liên quan đến quá trình xét duyệt, thực hiện trao đổi
các nguồn lực, ảnh hưởng đến tính hợp lệ, tính chính xác của việc trao đổi nguồn lực.
Để đánh giá rủi ro hoạt động cần: Nhận dạng các hoạt động xét duyệt, thực hiện
h
theo các chu trình kinh doanh; Nhận dạng đối tượng, nguồn lực liên quan đến các hoạt
in
động trên; Nhận dạng rủi ro cho từng hoạt động; Xác định các nguyên nhân của các rủi
cK
ro trên.
Rủi ro xử lý thông tin: Rủi ro gắn liền với các ghi nhận, theo dõi trong quá
họ
trình trao đổi nguồn lực.
Bao gồm: Rủi ro ghi nhận; Rủi ro khai báo; Rủi ro cập nhật, lập báo cáo.
Đ
ại
Đánh giá rủi ro xử lý thông tin: Xác định các hoạt động cần ghi nhận, các đối
tượng, nguồn lực cần thu thập dữ liệu; Xác định các nội dung dữ liệu cần ghi nhận cho
các hoạt động và nguồn lực, đối tượng liên quan; Xác định các rủi ro liên quan đến các
hoạt động ghi nhận, khai báo, cập nhật; Xác định các nguyên nhân của các rủi ro trên.
ng
Rủi ro nguồn lực hệ thống: Các rủi ro phát sinh trong quá trình phát triển, sử
ườ
dụng và bảo của hệ thống kế toán tại đơn vị.
Tr
1.1.2.3.
Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là tập hợp các chính sách và thủ tục đảm bảo cho các chỉ
thị của nhà quản lý được thực hiện. Đây là hành động cần thiết cần thực hiện để đối
phó với rủi ro đe dọa đến việc đạt được mục tiêu của tổ chức. Để hoạt động kiểm soát
đạt hiệu quả tốt nhất, các DN nên áp dụng các loại hoạt động kiểm soát sau:
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp
Soát xét của nhà quản lý cấp cao
Các nội dung thường có trong hoạt động soát xét của nhà quản lý cấp cao: So
sánh thực tế với dự toán, kỳ này, kỳ trước để biết được xu hướng hoạt động; Soát xét
các chương trình, kế hoạch của DN; Nhà quản lý trung gian soát xét và báo cáo về
uế
hiệu quả hoạt động so với kế hoạch.
tế
H
Phân chia trách nhiệm hợp lý
Hoạt động phân chia trách nhiệm hợp lý dựa trên hai nguyên tắc cơ bản: phân
công phân nhiệm và bất kiêm nhiệm. Mục đích là không để cho một cá nhân nắm tất
h
cả các khâu trong quy trình, nghiệp vụ từ khi phát sinh đến khi kết thúc.
in
Cụ thể, trong hoạt động của DN, các chức năng cần được tách biệt: Chức năng
xét duyệt và bảo quản; Chức năng kế toán và bảo quản; Chức năng xét duyệt và kế toán.
cK
Khi phân chia chức năng cho các phòng ban phải kèm theo phân cấp việc xét
duyệt: Có thể ủy quyền bằng chính sách cho các cấp thừa hành thực hiện các hoạt
họ
động thường xuyên; Các nghiệp vụ quan trọng với số tiền lớn do nhà quản lý cấp cao
xét duyệt.
Đ
ại
Kiểm soát quá trình xử lý thông tin
Kiểm soát quá trình xử lý thông tin bao gồm kiểm soát chung và kiểm soát ứng dụng.
Kiểm soát chung: Kiểm soát chung áp dụng chung cho toàn bộ môi trường xử
ng
lý thông tin và liên quan đến nguồn lực hệ thống. Mục tiêu của kiểm soát chung:
- Sự toàn vẹn của các chương trình: không bị điều chỉnh một cách ngẫu nhiên
ườ
hay cố ý, gồm cả việc kiểm soát về vật lý và logic.
Tr
- Tính toàn vẹn của các dữ liệu: nhằm đảm bảo rằng dữ liệu được xử lý và lưu
lại, không bị điều chỉnh, gồm cả việc kiểm soát về vật lý và logic.
- Tính đầy đủ của chương trình và việc thực hiện.
Kiểm soát ứng dụng: Kiểm soát ứng dụng gồm hoạt động ủy quyền, xét duyệt
và kiểm soát hệ thống chứng từ sổ sách kế toán.
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp
Ủy quyền và xét duyệt
Theo sự ủy quyền của các nhà quản lý, cấp dưới được giao quyết định, giải
quyết một số công việc trong phạm vi nhất định. Quá trình ủy quyền tiếp tục mở rộng
xuống các cấp thấp hơn tạo một hệ thống phân chia trách nhiệm, quyền hạn mà vẫn
uế
không mất tính tập trung của DN. Bên cạnh đó, mọi nghiệp vụ kinh tế phải được phê
tế
H
duyệt đúng đắn. Có hai loại phê duyệt: Phê duyệt chung và phê duyệt cụ thể.
Sự phê duyệt chung được thực hiện thông qua việc xây dựng các chính sách
chung về những mặt hoạt động cụ thể cho các cán bộ cấp dưới tuân thủ.
h
Sự phê chuẩn cụ thể được thực hiện theo từng nghiệp vụ kinh tế riêng.
in
Khi phê duyệt cần tuân thủ các quy định về cấp phê duyệt, cơ sở phê duyệt, dấu
hiệu phê duyệt và cấp ủy quyền. Để tránh chồng chéo làm tăng sự phức tạp, mất thời gian,
cK
ảnh hưởng đến tiến độ công việc, việc ủy quyền phê duyệt cần được phân định rõ ràng.
Kiểm soát chứng từ sổ sách kế toán
họ
Một số nguyên tắc thích hợp quy định hình thức, cách sử dụng chứng từ, sổ sách:
- Chứng từ cần được đánh số liên tục để có thể kiểm soát, tránh thất lạc và dễ
Đ
ại
dàng tìm kiếm khi cần thiết.
- Chứng từ và sổ sách cần được ghi chép ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
hoặc ngay sau đó càng sớm càng tốt. Việc ghi chép chậm trễ làm sổ sách thiếu tin cậy
ng
và tăng khả năng sai sót hoặc gian lận.
ườ
- Ghi chép cần rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu.
- Tổ chức luân chuyển chứng từ phải được thực hiện khoa học để một liên
Tr
chứng từ có thể đi qua và sử dụng cho nhiều bộ phận, giảm được các khác biệt trong
ghi chép.
- Thiết kế biểu mẫu chứng từ và sổ sách phù hợp quy định của Nhà nước và có
tính năng kiểm soát. Sổ sách cần được đóng chắc chắn, đánh số trang, quy định
nguyên tắc ghi chép, có chữ ký kiểm soát của người xét duyệt,…
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp
- Cần có quy định về hệ thống tài khoản kế toán, sơ đồ kế toán cũng như các
loại sổ sách kế toán tại đơn vị. Quy định thời hạn và trách nhiệm của từng bộ phận
trong công việc lập và kiểm tra báo cáo tài chính quý, sáu tháng và cuối năm.
- Tổ chức lưu trữ và bảo quản chứng từ, sổ sách và báo cáo theo nguyên tắc an
uế
toàn, bảo mật và thuận tiện truy cập.
tế
H
Kiểm soát vật chất
Bảo vệ tài sản là hoạt động kiểm soát của DN nhằm giảm thiểu mất mát, lãng
phí, lạm dụng, hư hỏng, phá hoại tài sản của DN.
h
Biện pháp quan trọng nhất để bảo vệ tài sản, sổ sách là sử dụng những biện
in
pháp đề phòng vật chất. Ví dụ, sử dụng nhà kho đối với HTK để đề phòng mất cắp;
Két sắt chịu lửa, hầm an toàn để bảo vệ những tài sản như tiền tệ, chứng khoán. Các
cK
hình thức bảo vệ vật chất cũng cần thiết đối với sổ sách chứng từ. Việc xây dựng lại sổ
sách bị mất hoặc bị thiêu hủy rất tốn kém và mất thời gian. Tương tự, những chứng từ
họ
như các chính sách bảo hiểm và các phiếu nợ phải thu phải được bảo vệ vật chất.
Các hoạt động thường được sử dụng: Hạn chế tiếp cận tài sản, chỉ những người
được ủy quyền mới được phép tiếp cận với tài sản đơn vị; Kiểm kê tài sản, đối chiếu
Đ
ại
với số liệu sổ sách. Bất kỳ sự chênh lệch nào cũng cần được giải trình và xử lý thỏa
đáng; Sử dụng các thiết bị hỗ trợ; Bảo vệ thông tin.
ng
Kiểm tra độc lập việc thực hiện
Kiểm tra độc lập việc thực hiện là sự xem xét lại cẩn thận, liên tục bốn loại thủ
ườ
tục kiểm soát trên có được thực hiện đầy đủ không. Thủ tục này được xem là quá trình
kiểm soát độc lập hoặc thẩm tra nội bộ. Người thực hiện độc lập với nghiệp vụ được
Tr
kiểm tra.
Trong thực tế, đôi khi các nhân viên có khả năng quên hoặc vô ý không tuân
theo các thủ tục, hoặc trở nên cẩu thả. Ngoài ra, cả sự gian lận và vô ý sai phạm đều có
khả năng xảy ra, bất luận chất lượng của quá trình kiểm soát thế nào. Vì vậy, mặc dù
sự phân chia trách nhiệm đã tạo một sự kiểm soát lẫn nhau một cách tự nhiên trong
hoạt động, kiểm tra độc lập vẫn tồn tại trong một số nghiệp vụ mà người quản lý thấy
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 11
Khóa luận tốt nghiệp
trọng yếu và rủi ro cao. Chức năng này được bộ phận kiểm toán nội bộ chịu trách
nhiệm xem xét và quản lý.
Phân tích rà soát
Mục đích hoạt động phân tích, rà soát là phát hiện các biến động bất thường, từ
uế
đó xác định nguyên nhân và xử lý kịp thời. Các phương pháp sử dụng: đối chiếu định
tế
H
kỳ giữa tổng hợp và chi tiết; thực tế, kế hoạch; kỳ này, kỳ trước của các bộ phận về kết
quả thực hiện; thông tin tài chính, phi tài chính; hay sử dụng các chỉ số, tỷ lệ hay các
chênh lệch,…
Hệ thống thông tin và truyền thông
h
1.1.2.4.
in
Thông tin và truyền thông là điều kiện không thể thiếu cho việc thiết lập, duy trì
và nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thành các báo cáo để
cK
cung cấp thông tin về hoạt động, tài chính và sự tuân thủ, bao gồm cả cho nội bộ và
bên ngoài.
họ
Các loại thông tin trong hoạt động của DN: thông tin tài chính, thông tin hoạt
động, thông tin tuân thủ. Thông tin hiệu quả phải đáp ứng các yêu cầu: thích hợp, phù
hợp với yêu cầu ra quyết định; Kịp thời, cung cấp kịp thời khi được yêu cầu; Cập nhật,
Đ
ại
phải đảm bảo có số liệu mới nhất; Phải chính xác và dễ dàng truy cập.
Truyền thông là việc trao đổi và truyền đạt các thông tin cần thiết tới các bên có
liên quan cả trong lẫn ngoài DN. Giúp cho mỗi cá nhân hiểu rõ công việc của mình
ng
cũng như ảnh hưởng đến các cá nhân khác để từ đó có những biện pháp khắc phục.
Hệ thống giám sát và thẩm định
ườ
1.1.2.5.
Giám sát là quá trình người quản lý đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm soát.
Tr
Điều quan trọng trong giám sát là xác định KSNB có vận hành đúng như thiết kế hay
không và có cần thiết phải sửa đổi chúng cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của
đơn vị hay không. Mục đích nhằm đánh giá chất lượng hệ thống KSNB và điều chỉnh
cho phù hợp.
Có hai loại giám sát: giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ.
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 12
Khóa luận tốt nghiệp
- Giám sát thường xuyên: được thực hiện đồng thời trong các hoạt động hàng
ngày của đơn vị. Ví dụ như đối chiếu giữa số liệu ghi chép về tài sản trên sổ sách với
số kiệu tài sản thực tế, Báo cáo hoạt động và báo cáo tài chính, kế toán, …
- Giám sát định kỳ: gồm các hoạt động như kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ,
uế
các chương trình đánh giá định kỳ, thành lập bộ phận chuyên trách, … Phạm vi và
mức độ thường xuyên của việc giám sát định kỳ phụ thuộc vào mức độ giám sát
tế
H
thường xuyên.
1.1.3. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống KSNB hoàn hảo về cấu trúc, nhưng tính hữu hiệu thật sự phụ thuộc
h
chủ yếu vào nhân tố con người. Vì vậy, hệ thống KSNB chỉ có thể giúp hạn chế tối đa
in
những sai phạm, vì nó có các hạn chế tiềm tàng xuất phát từ nhiều nghuyên nhân:
cK
- Hạn chế xuất phát từ bản thân con người: sự vô ý, bất cẩn, đãng trí, đánh giá
ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc báo cáo của cấp dưới, … Khả năng
đánh lừa, lẩn tránh của nhân viên thông qua sự thông đồng với nhau hay với bộ phận
họ
bên ngoài.
- Hoạt động kiểm soát chỉ nhằm vào các nghiệp vụ thường xuyên phát sinh,
Đ
ại
không chú ý tới các nghiệp vụ ít xảy ra, do đó sai phạm thường bị bỏ quên.
- Yêu cầu trên hết của người quản lý là chi phí bỏ ra cho hoạt động kiểm soát
ng
nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước tính do sai sót và gian lận xảy ra.
- Nhân viên có trách nhiệm kiểm soát lạm dụng quyền hạn để phục vụ mưu đồ
ườ
riêng. Hay điều kiện hoạt động đơn vị thay đổi dẫn tới thủ tục kiểm soát không còn
phù hợp.
Tr
1.2.
NỘI DUNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Trong kinh tế học vi mô, chi phí sản xuất chiếm một vị trí quan trọng và có
quan hệ với nhiều vấn đề khác nhau của một DN cũng như của xã hội. Chí phí sản
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 13
Khóa luận tốt nghiệp
xuất không chỉ là mối quan tâm của DN, của nhà sản xuất mà còn là mối quan tâm
của người tiêu dùng và xã hội. Có nhiều khái niệm về chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là số tiền mà một nhà sản xuất hay DN phải chi để mua các
yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận.
tế
H
xuất. Việc giảm chi phí sản xuất đồng nghĩa với việc tăng lợi nhuận.
uế
Trong nền kinh tế hàng hóa, bất cứ một DN nào cũng phải quan tâm đến chi phí sản
Hay, chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và hao phí lao
động vật hóa phát sinh trong quá trình SXKD. Hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn
1.2.2.1.
Theo nội dung kinh tế ban đầu
in
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
h
lực, tài sản cụ thể, sử dụng trong quá trình hoạt động SXKD.
cK
- Chi phí NVL: Bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng vào hoạt động
SXKD. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau: Chi phí NVL chính, chi phí NVL
họ
phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí NVL khác.
- Chi phí NC: Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương
Đ
ại
phải trả người lao động và các khoản trích theo lương như KPCĐ, BHXH, BHYT.
- Chi phí công cụ dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua các công cụ dùng
vào hoạt động SXKD.
ng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, tài sản
dài hạn dùng vào hoạt động SXKD.
ườ
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Gồm giá mua bên ngoài cung cấp cho hoạt động
SXKD của DN như giá dịch vụ điện nước, giá bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa
Tr
phương tiện, …
- Chi phí bằng tiền khác
1.2.2.2.
Theo công dụng kinh tế
- Chi phí NVL trực tiếp: Gồm toàn bộ chi phí NVL sử dụng trực tiếp trong quá
trình sản xuất sản phẩm như chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ… Chi phí này
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 14
Khóa luận tốt nghiệp
thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chi phí nhưng dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp
thời khi phát sinh. Trong quản lý chi phí, chi phí NVL trực tiếp thường được định mức
theo từng loại sản phẩm và có thể nhận diện trên hồ sơ kỹ thuật sản xuất, định mức vật
tư trực tiếp.
uế
- Chi phí NC trực tiếp: Gồm tiền lương, các khoản trích theo lương tính vào chi
phí sản xuất như KPCĐ, BHYT, BHXH của công nhân trực tiếp thực hiện từng quá
tế
H
trình sản xuất. Chi phí NC trực tiếp dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi
phát sinh. Trong quản lý, chi phí NC trực tiếp được định mức theo từng loại sản phẩm,
dịch vụ.
h
- Chi phí SXC: Tất cả chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí trên, thường
in
gồm: Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng; Chi
cK
phí NVL dùng trong máy móc thiết bị; Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất;
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, TSCĐ khác dùng trong hoạt động sản xuất; Chi
phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại
1.2.2.3.
họ
xưởng, …
Theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
Đ
ại
- Chi phí sản phẩm: gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc mua vào trong
kỳ. Chi phí này phát sinh một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ tính kết quả kinh doanh.
- Chi phí thời kỳ: phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong một kỳ
ng
kế toán.
Theo phương pháp quy nạp
ườ
1.2.2.4.
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
Tr
tượng chịu chi phí như Chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp, … loại chi phí này
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.
- Chi phí gián tiếp: chi phí phát sinh liên quan nhiều đối tượng chịu chi phí,
thường được tập hợp chung, sau đó chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi
phí.
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 15
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.5.
Theo mối quan hệ hoạt động
- Chi phí biến đổi: Là những chi phí mà tổng chi phí sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với
mức độ hoạt động, nếu xét trên một đơn vị sản xuất thì biến phí là một hằng số
- Chi phí cố định: Là chi phí xét về tổng số ít hoặc không thay đổi theo mức độ
uế
hoạt động, nhưng xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ
tế
H
hoạt động.
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả biến phí và định phí.
1.2.3. Khái quát về kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất
Khái niệm kiểm soát chi phí sản xuất
h
1.2.3.1.
in
Kiểm soát chi phí sản xuất là một chức năng quản lý có ý thức và rất quan trọng
cK
trong quá trình quản lý của DN. Đó là sự tác động của chủ thể quản lý nhằm nhận biết,
hiểu biết các nội dung chi phí để sử dụng hiệu quả nhất các khoản chi phí mà DN đã
bỏ ra.
Tính tất yếu của việc kiểm soát chi phí
họ
1.2.3.2.
Có nhiều nguyên nhân làm kiểm soát chi phí trở thành chức năng tất yếu của
Đ
ại
quản lý. Trong kinh doanh, kiểm soát chi phí là kiểm chứng xem các khoản chi có
được thực hiện theo đúng kế hoạch hay không, và phải tìm ra các nguyên nhân sai sót
để điều chỉnh.
ng
Kiểm soát chi phí là nhu cầu cơ bản nhằm hoàn thiện các quyết định trong quản
lý về lĩnh vực tài chính. Thẩm định tính đúng sai, hiệu quả các khoản chi phí. Đồng
ườ
thời kiểm soát những yếu tố ảnh hưởng đến tính hợp lý. Khi kiểm soát chi phí được
mở rộng đối tượng tham gia trong toàn DN sẽ tăng khả năng hợp tác hiệu quả giữa các
Tr
ban ngành, các bộ phận, cá nhân mở rộng dân chủ, khuyến khích uỷ quyền, một xu
hướng trong nền kinh tế thị trường. Đó phải là hoạt động liên tục với những sự đổi mới
không ngừng.
Khi kiểm soát chi phí, điều quan trọng là làm thế nào để biết được DN đang
quản lý những khoản chi đúng và cần phải giảm bao nhiêu là hợp lý? Vì vậy, cần định
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 16
Khóa luận tốt nghiệp
mức chi phí, nhằm hướng các khoản chi trong thực tế tới chi phí mục tiêu hay chi phí
dự kiến, cũng từ đó nhận biết được sự tăng giảm của chi phí và tìm hiểu nguyên nhân
để xử lý.
Định mức chi phí là khoản chi được định trước bằng cách lập những tiêu chuẩn
uế
gắn với từng trường hợp, điều kiện làm việc cụ thể. Định mức này không những chỉ ra
khoản chi dự kiến bao nhiêu mà còn xác định nên chi trong trường hợp, điều kiện nào.
tế
H
Chi phí luôn biến đổi phức tạp nên các định mức phải được xem xét lại thường xuyên.
1.2.4. Nội dung công tác kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất trong Doanh nghiệp
Kiểm soát nội bộ chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp
h
1.2.4.1.
in
a. Phân công phân nhiệm
Phân chia trách nhiệm là việc áp dụng nguyên tắc phân công phân nhiệm và bất
cK
kiêm nhiệm trong các hoạt động nhằm ngăn ngừa gian lận.
Để kiểm soát hay hạn chế gian lận trong công tác kế toán NVL, trong chu trình
họ
mua hàng, cần tách biệt các chức năng đề nghị mua hàng và chức năng đặt hàng; tách
biệt chức năng nhận hàng với chức năng đề nghị mua hàng, và chức năng đặt hàng.
Đ
ại
b. Kiểm soát vật chất
Kiểm soát chu trình mua và nhập kho nguyên vật liệu
Kiểm soát chu trình mua
ng
Kiểm soát việc lập kế hoạch, đề nghị mua nguyên vật liệu
ườ
- Việc lập kế hoạch phải được căn cứ vào hàng tồn, nhu cầu thực tế và dung hoà
Tr
với khả năng tài chính cũng như điều kiện cơ sở vật chất của đơn vị.
- Công ty nên chuẩn hoá và đánh số trước các phiếu đề nghị mua hàng của từng
phòng ban đề nghị mua hàng như là một biện pháp kiểm soát các phiếu đề nghị mua
hàng hiện tại để đảm bảo rằng hàng đề nghị mua được đặt hàng và hàng được nhận
chính xác. Phiếu này phải được người có thẩm quyền ký duyệt và phải được đối chiếu
đến tài khoản trên sổ cái để người đề nghị mua hàng có trách nhiệm về ngân sách chi.
SVTT: Hoàng Thị Na
Trang 17