Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ cho vay học sinh sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.77 KB, 82 trang )

U



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH


TẾ

-H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHO VAY HỌC SINH

IN

SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

TR

Ư


N

G



Đ



IH



C

K

HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Lê Thị Anh Trang

ThS. Phan Thị Hải Hà

Lớp: K43 A Kiểm tốn
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 5 năm 2013


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà



Lời CảmƠ n

-H

U

Để hoàn thànhđề tài này, tôixin trân trọng gửi lời cảm
ơn đến Ban giám hiệu Tr
ườngĐại Học Kinh Tế Huế, các thầy

TẾ

cô trong khoa Kế toán tài chínhđã giảng dạy, cung cấp kiến

H

thức và phương pháp trong 4 năm ọc
h vừa qua.Vốn kiến

IN

thứcđược tiếp thu trong quá trình học tập không chỉlà
ềnn

K


tảng cho quá trình nghiên cứuđề tài mà còn là hành trang quý



C

báu để tôi bước vàođời một cách vững chắc và tự tin.

IH

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng



Chính sách xã hội huyện Triệu Phong, cùng toàn thể các anh

G

Đ

chịtrong phòng Kế hoạch
– Nghiệp vụ Tín dụng
đã tạođiều

N

kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và thông tin cần thiết

TR


Ư


cho việc nghiên cứu khóa luận.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn chân thành và sâu

sắc nhấtđến ThS Phan ThịHải Hà, ng
ườiđã dành nhiều thời
gian và công sức trực tiếp ư
hớng dẫn và giúpđỡ tôi hoàn
thành khóa luận này.

SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắcđến giađình,
bạn bè, những ng
ười thânđã luôn theo sát, giúp đỡ và ủng
hộ tôi về mặt tinh thần.




Mặc dù có nhiều cố gắng ưng
nh do hạn chế về mặt

-H

U

thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên
đề tài không
tránh khỏi những thiếu sót nhất
định.

TẾ

Kính mong quý thầy cô tiếp tục, bổ sung gópđểđề
ý
tài

H

được hoàn thiện ơn.
h

Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Lê ThịAnh Trang

TR


Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm
ơn!

SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................. vii



DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................... viii

U

DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ix

-H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu.....................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2

IN

H


4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

K

6. Cấu trúc đề tài..........................................................................................................4

C

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY

IH

TRÌNH CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH



XÃ HỘI...........................................................................................................................5

Đ

1.1. Những vấn đề chung về hệ thống KSNB .............................................................5
1.1.1. Khái niệm hệ thống KSNB............................................................................5

N


G

1.1.2. Mục tiêu của hệ thống KSNB........................................................................6

Ư


1.1.3. Sự cần thiết của HTKSNB ............................................................................7
1.1.4. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB ........................................................8

TR

1.1.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ...........................................15
1.1.6. Hệ thống KSNB trong ngân hàng................................................................16

1.2. Những vấn đề cơ bản về kiểm soát quy trình cho vay........................................17
1.2.1. Một số vấn đề về cho vay HSSV của NHCSXH.........................................17
1.2.2. Kiểm soát quy trình cho vay. ......................................................................21
1.2.3. Các yếu tố đánh giá chất lượng công tác kiểm soát hoạt động cho vay......22
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát hoạt động cho vay. ..............23
1.3. Tóm tắt kết quả nghiên cứu trong thời gian qua. ...............................................24

SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHO VAY
HỌC SINH SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
TRIỆU PHONG...........................................................................................................25
2.1. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. ....25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHCSXH huyện Triệu Phong ........25



2.1.2. Mô hình tổ chức...........................................................................................26

U

2.1.3. Tình hình lao động của NHCSXH huyện Triệu Phong...............................27

-H

2.1.4. Tình hình chung về hoạt động của NHCSXH huyện Triệu Phong .............30
2.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ cho vay HSSV tại ngân hàng chính sách xã hội

TẾ

huyện Triệu Phong. ...................................................................................................38
2.2.1. Quy trình cho vay HSSV tại NHCSXH huyện Triệu Phong.......................38

IN

H

2.2.2. Kiểm soát trong giai đoạn lập hồ sơ vay vốn ..............................................40

2.2.3. Kiếm soát trong giai đoạn tiếp nhận hồ sơ:.................................................45

K

2.2.4. Kiếm soát trong giai đoạn xử lý hồ sơ: .......................................................49

C

2.2.5. Kiếm soát trong giai đoạn giải ngân:...........................................................54



2.2.6. Kiểm soát sau cho vay. ................................................................................58

IH

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT CHO VAY



HỌC SINH SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN

Đ

TRIỆU PHONG...........................................................................................................60
3.1. Đánh giá kiểm soát quy trình cho vay HSSV của Phòng giao dịch NHCSXH

N

G


huyện Triệu Phong.....................................................................................................60

Ư


3.1.1. Kết quả đã đạt được.....................................................................................60
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân..............................................................................62

TR

3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng kiểm soát quy trình cho vay HSSV có hoàn cảnh
khó khăn tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Triệu Phong. ................................64
3.2.1. Phối hợp với các Nhà trường, các tổ chức chính trị - xã hội liên quan trong
việc triển khai chương trình tín dụng đối với học sinh, sinh viên. ........................64
3.2.2. Củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ TK&VV. ...................65
3.2.3. Tiêu chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ngân hàng ..................................................66
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra. Xây dựng quy trình kiểm tra, kiểm soát vốn
vay và tăng cường công tác kiểm tra trước, trong, sau cho vay. ...........................67

SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

3.2.5. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền..............................................68

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................69
1. Kết luận..................................................................................................................69
2. Kiến nghị ...............................................................................................................70

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ


-H

U



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74

SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

Kiểm soát nội bộ

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

HSSV


Học sinh sinh viên

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

UBND

Ủy ban nhân dân

CBTD

Cán bộ tín dụng

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

DN

Doanh nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U

KSNB




DANH MỤC VIẾT TẮT

SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay HSSV thông qua Hộ gia đình ......................................20
Sơ đồ 1.2: Quy trình cho vay đối với HSSV mồ côi...................................................21



Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy hoạt động của NHCSXH huyện Triệu Phong.......26

U

Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay ......................................................................................38

-H

Sơ đồ 2.3: Kiểm soát trong giai đoạn lập hồ sơ vay vốn ............................................41
Sơ đồ 2.4: Kiểm soát trong giai đoạn lập tiếp nhận hồ sơ. .........................................46

TẾ


Sơ đồ 2.5: Kiểm soát giai đoạn xử lý hồ sơ ................................................................50

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

Sơ đồ 2.6: Quy trình kiểm soát giai đoạn giải ngân ....................................................55


SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tình hình lao động của NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2010 – 2012 ....27

Bảng 2.2:

Doanh số cho vay ở NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2010 – 2012....30

Bảng 2.3:

Doanh số thu nợ ở NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2010 – 2012.....32

Bảng 2.4:

Dư nợ và nợ quá hạn tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2010 – 2012....35

Bảng 2.5:

Các công việc kiểm soát trong giai đoạn lập hồ sơ ...................................43

Bảng 2.6:


Bảng yêu cầu đối với giấy tờ trong hồ sơ HSSV vay vốn .........................47

Bảng 2.7:

Các công việc kiểm soát nội bộ trong giai đoạn tiếp nhận hồ sơ ..............48

TẾ

-H

U



Bảng 2.1:

Bảng 2.8 : Công việc kiểm soát chủ yếu trong giai đoạn xử lý hồ sơ........................51

H

Các công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu trong giai đoạn giải ngân ..........56

IN

Bảng 2.9:

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

Bảng 2.10: Các công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu sau cho vay................................58

SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của nghiên cứu

Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu trong chiến lược phát triển bền
vững, là nhân tố quyết định sự thành công của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa

U



đất nước. Vì vậy, Đảng và Nhà nước rất chú trọng đến các chính sách đầu tư cho giáo

-H

dục. Đặc biệt quan tâm đến các đối tượng là học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
để tạo điều kiện cho tất cả các học sinh sinh viên đó được tiếp tục học tại các trường

TẾ

đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trong cả nước nhằm nâng cao
địa vị xã hội, giảm bớt dần sự thiếu hụt cán bộ, rút ngắn sự phân biệt giàu nghèo trong

H

xã hội và chênh lệch khoảng cách về trình độ dân trí giữa các vùng miền.

IN

Xuất phát từ chủ trương đường lối trên, chương trình tín dụng đối với học sinh

K

sinh viên được bắt đầu triển khai năm 1998 theo quyết định số 54/199/QĐ-TTg về việc

lập quỹ tín dụng đào tạo và giao cho ngân hàng Công thương Việt Nam quản lý và

C

thực hiện cho vay. Tuy nhiên sau nhiều năm thực hiện, khả năng đáp ứng cho vay tại

IH



chương trình còn hạn chế. Chương trình này chỉ thực sự trở thành chương trình lớn và
đi vào cuộc sống khi Thủ tướng chính phủ ký ban hành quyết định số 157/207/QĐ-



TTg ngày 27/09/2007 về tín dụng đối với học sinh sinh viên và được quản lý bởi Ngân

Đ

hàng Chính sách xã hội. Chương trình đã thể hiện sự quan tâm của Nhà nước từ việc

G

đơn giản thủ tục cho vay, nâng dần số tiền cho vay theo biến động giá cả, lãi suất cho

N

vay thấp và được điều chỉnh theo hướng phù hợp hơn… Ngoài việc giúp cho các học

Ư



sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được tiếp tục đến trường học tập, góp phần vào
việc đào tạo đội ngũ tri thức lao động có tay nghề đáp ứng nguồn nhân lực cho sự

TR

nghiệp phát triển kinh tế, xã hội đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
chương trình này còn giúp cho một bộ phận người dân có thu nhập thấp được hưởng
sự công bằng về giáo dục và đào tạo, có điều kiện thoát nghèo và khơi dậy tinh thần
ham học, thúc đẩy phong trào học tập ở các địa phương.
Hiệu quả của chương trình tín dụng học sinh sinh viên theo quyết định 157 là
hết sức rõ ràng. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện vẫn nảy sinh một số
khó khăn vướng mắc dẫn đến còn tồn tại hạn chế như: người dân vẫn chưa nắm rõ quy
SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

trình, thủ tục; UBND cấp xã tại tại một số địa phương chưa thực hiện việc khảo sát
điều tra bổ sung kịp thời hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình khó khăn đột xuất về tài
chính; việc xác nhận cho các đối tượng này vay vốn, nhiều địa phương triển khai khác
nhau, có nơi thì quá chặt, ngược lại có nơi thì lỏng lẻo. Cá biệt, có một số địa phương,
khi hộ có nhu cầu vay vốn không thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo thì đều xác nhận là hộ




khó khăn về tài chính để được vay vốn, điều đó tạo ra áp lực lớn về nguồn vốn cho vay.

U

Xuất phát từ tình hình thực tế đó, em đã chọn đề tài “Thực trạng hoạt động

-H

kiểm soát nội bộ cho vay học sinh sinh viên tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài tốt nghiệp.

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung.

IN

H

Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay đối với HSSV của
NHCSXH huyện Triệu Phong. Trên cơ sở đó đưa ra một số các giải pháp hoàn thiện

K

kiểm soát quy trình cho HSSV vay vốn của NHCSXH huyện Triệu Phong.

C


2.2. Mục tiêu cụ thể



Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ

IH

Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho



vay HSSV tại NHCSXH huyện Triệu Phong.

Đ

Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho
vay HSSV tại NHCSXH huyện Triệu Phong.

N

G

3. Đối tượng nghiên cứu

Ư


Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay HSSV
của NHCSXH huyện Triệu Phong.


TR

4. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong 3 năm

2010, 2011, 2012.
Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi NHCSXH huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
Về nội dung: Đề tài tập trung tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình
cho vay HSSV tại NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.

SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận của nghiên cứu:
Để tìm hiểu về thực trạng KSNB tại NHCSXH huyện Triệu Phong phương
pháp nghiên cứu là phương pháp quy nạp được sử dụng. Điều đó được thể hiện qua
thông qua việc tìm hiểu thực trạng của hoạt động này từ các giai đoạn cụ thể, công



việc cụ thể bằng các phương pháp nghiên cứu mà em sẽ trình bày ở mục dưới, từ đó


U

tổng kết quy nạp những kết quả đã quan sát, tìm hiểu và phân tích được thành một quy

-H

trình chung, cụ thể. Nhờ vậy có nhìn nhận sâu sắc, khái quát hơn về quy trình KSNB
của NHCSXH huyện Triệu Phong, từ đó đưa ra các giải pháp, những đề xuất ý kiến để

TẾ

hoàn thiện quy trình.
5.2. Loại hình nghiên cứu khoa học:

IN

H

Nghiên cứ lý thuyết ứng dụng: Tổng hợp các lý thuyết đã được học ở nhà trường
liên quan đến đề tài nghiên cứu, dùng lý thuyết làm cơ sở cho nghiên cứu. Tìm hiểu các lý

K

thuyết được áp dụng như thế nào trong thực tế, các lý thuyết có ích như thế nào.

IH

Tài liệu thứ cấp




5.3.1 Thu thập tài liệu

C

5.3. Phương pháp nghiên cứu.



Tổng hợp từ các tài liệu, sách báo, báo cáo tổng kết của ngân hàng, các tạp chí,

Đ

trang Web của ngành, mạng Internet để tìm hiểu các quy định cụ thể, các văn bản
hướng dẫn thực hiện về cho vay HSSV, hoạt động cho vay HSSV tại đơn vị.

N

G

Tài liệu sơ cấp

Ư


Phỏng vấn, trao đổi với cán bộ ngân hàng để tìm hiểu về thực trạng hoạt động
KSNB đang diễn ra tại đơn vị nghiên cứu.

TR


5.3.2. Phương pháp phân tích
Trong đề tài em sử dụng phương pháp này để phân tích biến động số lượng lao

động tình hình tài cho vay, thu nợ, dư nợ....Từ đó có cái nhìn tổng quát về tình hình biến
động qua các năm của đơn vị.
5.3.3. Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp này được dùng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu được
thống kê từ nhiều nguồn khác nhau. Nó cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và
các thước đo. Đề tài sử dụng phương pháp này để phản ánh tình hình cơ bản, các thông
SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

tin về tình hình hoạt động của ngân hàng thông qua các số tuyệt đối, số tương đối, thể
hiện ở các biểu, bảng số liệu và sơ đồ.
5.3.4. Phương pháp so sánh
Phương pháp này được dùng để so sánh kết quả nghiên cứu ở những thời điểm và
không gian khác nhau, so sánh số thực hiện kỳ này với kỳ trước để thấy rõ được sự biến



động hay khác biệt của từng chỉ tiêu phân tích.

U


6. Cấu trúc đề tài

-H

Khóa luận tốt nghiệp này gồm 3 phần
- Phần I: Đặt vấn đề

TẾ

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

IN

sinh sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội

H

Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay học

Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội hoạt động cho vay học sinh sinh viên tại

K

Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong.

C

Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động kiểm soát cho vay học sinh sinh viên




tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong.

TR

Ư


N

G

Đ



IH

- Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ



QUY TRÌNH CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG

-H

U

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Những vấn đề chung về hệ thống KSNB

TẾ

1.1.1. Khái niệm hệ thống KSNB

Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về hệ thống kiểm soát nội bộ trên thế

H

giới, cụ thể:

IN

Theo Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (American Institute of Certificated Public

K


Accountant - AICPA) định nghĩa kiểm soát nội bộ như sau : “Kiểm soát nội bộ bao
gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa



C

nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài sản có của họ, kiểm tra sự phù hợp và

IH

độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến
khích việc thực hiện các chính sách quản lý lâu dài”.



Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (The International Federation of Accountant -

Đ

IFAC) thì: “Hệ thống KSNB là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các

G

bước công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. HTKSNB trợ giúp cho

N

các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có


Ư


hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát
hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, lập báo cáo tài chính

TR

kịp thời, đáng tin cậy”.
Theo định nghĩa của báo cáo COSO (Committee of Sponsoring Organizations of

Treadway Commission - 1992) - Khung thống nhất về KSNB được sử dụng phổ biến tại
Hoa Kỳ, KSNB được định nghĩa: “KSNB là một quy trình chịu ảnh hưởng bởi Hội
đồng quản trị, các nhà quản lý và các nhân viên khác của đơn vị, được thiết lập để
cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu theo phạm trù sau đây:
 Tính hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động.
SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

 Tính chất đáng tin cậy của BCTC
 Sự tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành.
Mặc dù có nhiều khái niệm, định nghĩa khác nhau về KSNB nhưng nhìn chung
chúng đều có mấy điểm chung sau:

Thứ nhất là hệ thống kiểm soát nội bộ trong một đơn vị được hiểu là có hai



phần: Phần thứ nhất là các cơ chế kiểm soát nội bộ bao gồm toàn bộ các cơ chế nghiệp

U

vụ; các quy trình; các quy chế nghiệp vụ cộng với một cơ cấu tổ chức (gồm sắp xếp,

-H

phân công phân nhiệm phân cấp, ủy quyền v.v...) nhằm làm cho hoạt động của đơn vị
được hiệu quả, an toàn. Phần thứ hai của hệ thống kiểm soát nội bộ chính là các bộ

TẾ

kiểm tra giám sát chuyên trách, trong đó có kiểm toán nội bộ nhằm đảm bảo cho việc

H

vận hành các cơ chế kiểm soát nội bộ nói trên được thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả.

IN

Thứ hai là hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ gắn liền với mọi bộ phận, mọi quy trình
nghiệp vụ và mọi nhân viên trong đơn vị ít nhiều sẽ tham gia vào việc kiểm soát nội bộ

K


và kiểm soát lẫn nhau (chứ không đơn thuần là chỉ có cấp trên kiểm soát cấp dưới).

C

Như vậy hệ thống KSNB thực chất là sự tích hợp một loạt hoạt động, biện



pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy chính sách và nỗ lực của mọi thành viên trong tổ

IH

chức để đảm bảo tổ chức đó hoạt động hiệu quả, đạt được mục tiêu đặt ra một cách



hợp lý. Nó không chỉ giới hạn trong chức năng tài chính kế toán mà còn có liên quan

Đ

đến nhiều lĩnh vực khác nhau như hành chính, quản lý, nó không chỉ thuộc về nhà
quản lý mà đòi hỏi phải có sự phối hợp đồng bộ của tất cả thành viên trong tổ chức.

N

G

1.1.2. Mục tiêu của hệ thống KSNB

Ư



Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu năng của các hoạt động

 Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực khác;

TR

 Hạn chế rủi ro;
 Đảm bảo sự phối hợp, cùng làm việc của toàn bộ nhân viên trong DN để đạt
được mục tiêu của DN với hiệu năng và sự nhất quán;
 Tránh được các chi phí không đáng có hay việc đặt các lợi ích khác (của
nhân viên, của KH…) lên trên lợi ích của DN.
Mục tiêu thông tin: Độ tin cậy, tính hoàn thiện và cập nhật thông tin tài

chính và quản lý

SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

 Các báo cáo cần thiết được lập đúng hạn và đáng tin cậy để ra quyết định nội
bộ trong DN;
 Thông tin gửi đến Ban Thẩm đinh, HĐQT, các cổ đông và các cơ quan giám
sát phải có đủ chất lượng và tính nhất quán;

 BCTC và các báo cáo quản lý khác được trình bày một cách hợp lý và dựa



trên các nguyên tắc kế toán đã được xác định rõ ràng.

U

Mục tiêu tuân thủ: Sự tuân thủ pháp luật và quy định. Đảm bảo mọi hoạt

-H

động của DN đều tuân thủ
 Các luật và quy định;

TẾ

 Các yêu cầu về giám sát;

 Các chính sách và quy trình nghiệp vụ của DN.

IN

H

1.1.3. Sự cần thiết của HTKSNB

Vấn đề KSNB có ý nghĩa quan trọng đối với hầu hết các đơn vị. Ở các đơn vị

K


nhỏ thì tổ chức quản lý theo kiểu gia đình; ở các đơn vị có quy mô lớn, quyền hạn

C

càng phân chia cho nhiều cấp, các quan hệ giữa các bộ phận chức năng và các nhân



viên càng trở nên phức tạp, quá trình truyền đạt và thu thập thông tin phản hồi càng trở

IH

nên khó khăn, tài sản lại càng phân tán ở nhiều địa điểm và trong nhiều hoạt động khác



nhau… do đó đòi hỏi phải có một hệ thống KSNB hữu hiệu.

Đ

Trong một tổ chức bất kỳ, sự thống nhất và xung đột quyền lợi chung - quyền
lợi riêng của người sử dụng lao động với người lao động luôn tồn tại song hành. Nếu

N

G

không có hệ thống KSNB, làm thế nào để người lao động không vì quyền lợi riêng của


Ư


mình mà làm những điều thiệt hại đến lợi ích chung của toàn tổ chức, của người sử
dụng lao động? Làm sao quản lý được các rủi ro? Làm thế nào có thể phân quyền, ủy

TR

nhiệm, giao việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa học chứ không phải chỉ dựa
trên sự tin tưởng cảm tính?
Một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức các lợi ích như: Giảm

bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh, chẳng hạn như sai sót vô tình
gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản
phẩm... Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát bởi hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm
cắp. Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính. Đảm bảo
mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức chức cũng
SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

như các quy định của luật pháp. Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu
các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông
và gây dựng lòng tin đối với họ trong các Công ty Cổ phần.
1.1.4. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB

Mặc dù có sự khác biệt đáng kể về tổ chức trong các đơn vị, và hệ thống KSNB



giữa các đơn vị vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô, tính chất hoạt động, mục

U

tiêu… của từng nơi, thế nhưng bất kỳ hệ thống kiểm soát nội bộ nào cũng phải bao

-H

gồm những bộ phận cơ bản. Báo cáo COSO (1992) cũng đưa ra 5 yếu tố có mối liên hệ
với nhau quyết định tính hiệu quả của hệ thống KSNB:

TẾ

- Môi trường kiểm soát.
- Đánh giá rủi ro.

IN

H

- Hoạt động kiểm soát.
- Thông tin và truyền thông

K

- Giám sát.


C

1.1.4.1. Môi trường kiểm soát



Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi phối ý

IH

thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận



khác của KSNB. Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát:

Đ

Tính chính trực và giá trị đạo đức.
Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trước tiên phụ thuộc vào tính chính trực và việc

N

G

tôn trọng các giá trị đạo đức của những người liên quan đến các quá trình kiểm soát. Để

Ư



đáp ứng yêu cầu này, các nhà quản lý cao cấp phải xây dựng và tự mình thực hiện những
chuẩn mực về đạo đức và cư xử đúng đắn để có thể ngăn chặn các hành vi thiếu đạo đức.

TR

Một cách khác để nâng cao tính chính trực và sự tôn trọng các giá trị đạo đức là

phải loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép hay những điều kiện thuận lợi để nhân viên
có thể thực hiện những hành vi thiếu trung thực.
Đảm bảo về năng lực.
Là sự đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng hiểu biết cần thiết để thực
hiện nhiệm vụ của mình. Do đó nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình
độ đào tạo và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao, và phải giám sát, huấn
luyện họ đầy đủ và thường xuyên.
SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán.
Hội đồng Quản trị và Ủy ban kiểm toán là những thành viên có kinh nghiệm, uy
tín trong DN. Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị, gồm những thành viên
trong và ngoài Hội đồng quản trị nhưng không tham gia vào việc điều hành DN.
Ủy ban kiểm toán có thể có những đóng góp quan trọng cho việc thực hiện các




mục tiêu của DN thông qua việc kiểm tra các hoạt động tuân thủ luật pháp, giám sát

U

việc lập BCTC. Do chức năng quan trọng như trên nên sự hữu hiệu của Hội đồng quản

-H

trị và của Ủy ban kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến môi trường kiểm soát. Các
nhân tố được xem xét để đánh giá sự hữu hiệu của Hội đồng quản trị hoặc Ủy ban

TẾ

kiểm toán gồm mức độ độc lập; kinh nghiệm và uy tín của các thành viên trong Hội
đồng quản trị hoặc Ủy ban kiểm toán; và các mối quan hệ của họ với bộ phận KSNB

IN

H

và kiểm toán độc lập.

Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý.

K

Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý, phong


C

cách điều hành lại thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị.



Sự khác biệt về triết lý quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hưởng lớn đến môi

IH

trường kiểm soát và tác động đến việc thực hiện mục tiêu của đơn vị. Triết lý quản lý



và phong cách điều hành cũng được phản ánh trong cách thức nhà quản lý: cách thức

Đ

tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với nhân viên hay cách thức điều hành công việc theo một
trật tự đã được xác định trong cơ cấu tổ chức của đơn vị.

N

G

Cơ cấu tổ chức.

Ư



Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ
phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được các mục tiêu. Điều này có

TR

nghĩa là một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành, kiểm
soát và giám sát các hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên, điều này sẽ tùy thuộc vào quy
mô và tính chất hoạt động của đơn vị.
Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm.
Phân định quyền hạn và trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ
chức. Nó cụ thể hóa về quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt
động của đơn vị; mỗi người phải tự hiểu rằng mọi hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng đến
người khác như thế nào; và họ sẽ phụ trách cụ thể công việc gì.
SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

Chính sách nhân sự.
Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc tuyển dụng, huấn luyện,
bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt và khen thưởng cho các nhân viên. Chính sách nhân
sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi trường kiểm soát.
1.1.4.2. Đánh giá rủi ro




Tất cả các hoạt động đang diễn ra trong đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro

U

và khó có thể kiểm soát hết tất cả những rủi ro đó. Vì vậy, các nhà quản lý phải thận

-H

trọng khi xác định và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro làm cho những
mục tiêu có thể không thực hiện được, và phải cố gắng kiểm soát những rủi ro này.

TẾ

Những nguyên nhân làm xuất hiện những rủi ro là:

- Những thay đổi trong cơ chế của tổ chức hoặc môi trường họat động.

IN

H

- Sự thay đổi nhân sự.

- Việc tiến hành nghiên cứu mới hoặc sửa đổi hệ thống thông tin.

K

- Sự tăng trưởng nhanh chóng của đơn vị.

C


- Sự sắp xếp lại tổ chức mới của đơn vị.

IH

hệ thống thông tin của đơn vị.



- Những thay đổi về kỹ thuật ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sản phẩm hoặc

Đ

trình sản xuất mới.



- Những chương trình giới thiệu về lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, hoặc quá

- Mở rộng hoặc thanh lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ở nước ngoài.

N

G

- Áp dụng nguyên tắc kế toán mới.

Ư



Ngoài việc nhận định những nguyên tắc như trên, các nhà quản lý nhất thiết
phải đánh giá những rủi ro trong phạm vi hoạt động kinh doanh của đơn vị, vì trong

TR

những vấn đề kế toán tài chính và lập báo cáo có sự khác biệt rất lớn giữa các ngành
(công nghiệp, ngân hàng, bảo hiểm…), cũng như giữa các đơn vị cùng ngành.
1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị
của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những
hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang hay có thể
gặp phải. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau có thể được thực hiện. Những
hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị gồm:
SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

Phân chia trách nhiệm đầy đủ:
Phân chia trách nhiệm là không cho phép một thành viên nào được giải quyết
mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi kết thúc.
Mục đích phân chia trách nhiệm nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, nếu
có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng, đồng thời giảm cơ hội cho bất kỳ




thành viên nào trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu đi sai phạm

-H

Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ:

U

của mình.

Để thông tin đáng tin cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm

TẾ

kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Khi kiểm soát quá
trình xử lý thông tin, cần đảm bảo rằng:

IN

H

 Phải có một hệ thống chứng từ, sổ sách tốt: Cần chú ý đến các vấn đề sau:
- Các chứng từ phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng để có thể kiểm

K

soát, tránh thất lạc và dễ dàng truy cập khi cần thiết.

C


- Chứng từ cần được lập ngay khi nghiệp vụ vừa xảy ra, hoặc càng sớm càng tốt.



- Cần thiết kế đơn giản, rõ ràng dễ hiểu và có thể sử dụng cho nhiều công dụng.

IH

- Tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học, kịp thời: chứng từ chỉ đi qua các



bộ phận có liên quan đến nghiệp vụ, được xử lý nhanh chóng để chuyển cho bộ

Đ

phận tiếp theo.

- Sổ sách cần phải đóng chắc chắn, đánh số trang, quy định nguyên tắc ghi

N

G

chép, có chữ ký xét duyệt của người kiểm soát…

Ư


- Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán khoa học, an toàn, đúng quy định và

dễ dàng truy cập khi cần thiết.

TR

 Phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc hoạt động:
Cần đảm bảo là tất cả các nghiệp vụ hoặc hoạt động phải được phê chuẩn bởi

một nhân viên quản lý trong phạm vi quyền hạn cho phép.
- Phê chuẩn chung: Là trường hợp người quản lý ban hành các chính sách để áp
dụng cho toàn đơn vị.
- Phê chuẩn cụ thể: Là trường hợp người quản lý xét duyệt từng nghiệp vụ riêng
biệt chứ không đưa ra chính sách chung nào.

SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

Kiểm soát hiện vật:
Hoạt động này được thực hiện cho các loại sổ sách và tài sản, những ấn chỉ đã
được đánh số trước nhưng chưa sử dụng, các chương trình tin học và những hồ sơ dữ
liệu. Chỉ những người được ủy quyền mới được phép tiếp cận với tài sản của đơn vị.
Việc so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế toán và tài sản hiện có trên thực tế bắt




buộc phải được thực hiện định kỳ để phát hiện chênh lệch, điều tra nguyên nhân, nhờ

U

đó sẽ phát hiện được những yếu kém trong thủ tục kiểm soát. Nếu không thì tài sản có

-H

thể bị bỏ phế, mất mát hoặc có thể không phát hiện được những hành vi đánh cắp.
Kiểm tra độc lập việc thực hiện:

TẾ

Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá nhân (hoặc bộ phận) khác với các cá
nhân hoặc bộ phận dang thực hiện nghiệp vụ. Nhu cầu cần kiểm tra độc lập xuất phát

IN

H

từ hệ thống KSNB thường có khuynh huớng bị giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có một
cơ chế thường xuyên kiểm tra xét soát lại. Hơn nữa, ngay cả khi chất lượng kiểm soát

K

tốt vẫn có thể xảy ra những hành vi tham ô hay cố tình sai phạm.

C

Yêu cầu quan trọng đối với những thành viên thực hiện kiểm tra là họ phải độc




lập với đối tượng được kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt động này sẽ mất đi nếu người

IH

thực hiện thẩm tra không độc lập vì bất kỳ lý do nào.



Soát xét lại việc thực hiện:

Đ

Hoạt động này chính là xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so
sánh số thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trước, và các dữ liệu khác có liên

N

G

quan như những thông tin không có tính chất tài chính, đồng thời còn xem xét trong

Ư


mối liên hệ với tổng thể để đánh giá quá trình thực hiện. Soát xét lại quá trình thực
hiện giúp nhà quản lý biết được một cách tổng quát là mọi thành viên có theo đuổi


TR

mục tiêu của đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu quả hay không. Nhờ thường xuyên
nghiên cứu về những vấn đề bất thường xảy ra trong quá trình thực hiện, nhà quản lý
có thể thay đổi kịp thời chiến lược hoặc kế hoạch hay những điều chỉnh thích hợp.
1.1.4.4. Thông tin và truyền thông
Thông tin và truyền thông có nghĩa là các kế hoạch, môi trường kiểm soát, rủi
ro, các hoạt động kiểm soát và các việc thực hiện chúng phải được báo cáo lên cấp
trên, chuyển từ trên xuống dưới, ngang hàng, ngang cấp trong một DN.

SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

Thông tin và truyền thông gồm hai thành phần gắn kết với nhau. Đó là hệ thống thu
nhận, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống báo cáo thông tin trong nội bộ và bên ngoài.
Thông tin:
Thông tin cần thiết cho mọi cấp trong DN để sản xuất kinh doanh và thỏa
mãn các mục tiêu về hoạt động kinh doanh, BCTC và tính tuân thủ. Mọi thông tin



được sử dụng trong DN có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.

U


 Hệ thống thông tin:

-H

Thông tin được thu nhập, xử lý bởi hệ thống thông tin. Thông tin có thể chính
thức hoặc không chính thức. Hệ thống thông tin không chỉ nhận dạng, nắm bắt các

TẾ

thông tin cần thiết về tài chính, phi tài chính mà nó còn đánh giá và báo cáo về những
thông tin đó theo một trình tự để việc quản lý các hoạt động của DN có hiệu quả.

IN

H

 Chất lượng thông tin:

Chất lượng thông tin ảnh hưởng đến khả năng của nhà quản lý để ra quyết định

K

và kiểm soát hoạt động của DN. Chất lượng thông tin chỉ ra sự đầy đủ các dữ liệu



- Thông tin thích hợp.

C


thích hợp trong báo cáo. Chất lượng thông tin bao gồm:

IH

- Thông tin được cung cấp ngay khi cần.



- Thông tin được cập nhật kip thời.

Đ

- Thông tin chính xác.

- Thông tin có thể tiếp cận dễ dàng bởi người có thẩm quyền.

N

G

 Chiến lược thông tin

Ư


DN cần thực hiện thu nhập thông tin bên trong và bên ngoài DN, sau đó cung
cấp cho người quản lý những báo cáo cần thiết về kết quả hoạt động liên quan đến các

TR


mục tiêu được đề ra của DN.
Việc cải tiến và phát triển hệ thống thông tin phải dựa vào kế hoạch chiến lược liên

quan đến toàn bộ chiến lược của DN và đáp ứng các mục tiêu ngày càng phát triển.
Hệ thống thông tin sẽ phát triển nếu có sự hỗ trợ cụ thể của nhà quản lý bằng
các nguồn lực thích hợp bao gồm nhân lực và tài chính.
Truyền thông:
Truyền thông là thuộc tính vốn có của hệ thống thông tin. Truyền thông là việc
cung cấp thông tin trong đơn vị (từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp trên,
SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

hoặc giữa các bộ phận có quan hệ hàng ngang) và với bên ngoài. KSNB là hữu hiệu
khi các thông tin trung thực, đáng tin cậy và quá trình truyền thông được thực hiện
chính xác, kịp thời.
Các phương tiện dùng trong truyền thông rất đa dạng như: bản chỉ dẫn thực hiện, thư

tiện truyền thông khác có tác động mạnh là hành động của những nhà quản lý.

U

 Truyền thông bên trong DN:




báo, thông báo, băng hình, truyền miệng qua các kỳ họp, các buổi hội thảo.... Một phương

-H

Nhiệm vụ quản lý tài chính và các hoạt động quan trọng đòi hỏi thông tin được
cung cấp một cách rõ ràng và chính xác từ các nhà quản lý cấp cao để các nhân viên

TẾ

cấp dưới thực hiện nghiêm túc. Song song với phương tiện truyền thông từ trên xuống,
các nhà quản lý cũng cần phải lắng nghe các thông tin phản hồi từ dưới lên để hoạt động

H

của DN đạt hiệu quả cao.

IN

 Truyền thông bên ngoài DN:

K

Việc truyền thông không chỉ cần thiết bên trong mà còn cả bên ngoài DN. Cổ

C

đông, người phân tích tài chính, người lập pháp cung cấp những yêu cầu của họ và họ




có thể hiểu được những khó khăn mà DN phải đối phó. Khách hàng và người cung cấp

IH

có thể cung cấp những thông tin quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm



cho DN có khả năng đáp ứng những nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường.

Đ

1.1.4.5. Giám sát

Giám sát là bộ phận cuối cùng của KSNB, là một quá trình đánh giá chất lượng

N

G

của hệ thống KSNB trong suốt thời kì hoạt động để có các điều chỉnh và cải tiến thích

Ư


hợp. Giám sát có một vai trò quan trọng, nó giúp KSNB luôn duy trì sự hữu hiệu qua các
thời kì khác nhau. Quá trình giám sát được thực hiện bởi những người có trách nhiệm


TR

nhằm đánh giá việc thiết lập và thực hiện các thủ tục kiểm soát. Giám sát được thực hiện
ở mọi hoạt động trong DN và theo hai cách: Giám sát thường xuyên và giám sát định kì.
Giám sát thường xuyên:
Giám sát thường xuyên diễn ra ngay trong quá trình hoạt động của DN, do các
nhà quản lý và nhân viên thực hiện trách nhiệm của mình. Giám sát thường xuyên
thường được áp dụng cho những yếu tố quan trọng trong KSNB. Giám sát để đánh giá
việc thực hiện các hoạt động thường xuyên của nhân viên nhằm xem xét hệ thống
KSNB có nên tiếp tục thực hiện chức năng nữa hay không.
SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

Đánh giá định kì
Đánh giá định kì được thực hiện thông qua chức năng KSNB và kiểm toán độc
lập. Qua đó phát hiện kịp thời những yếu kém trong hệ thống và đưa ra biện pháp hoàn
thiện. Phạm vi và tần suất giám sát phụ thuộc vào mức độ rủi ro.
Việc đánh giá hệ thống KSNB tự bản thân nó cũng là một quy trình. Người



đánh giá phải am hiểu mọi hoạt động của hệ thống KSNB, phải xác định được làm thế

U


nào để hệ thống thực sự hoạt động.

-H

1.1.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB

Mục đích của HTKSNB là hạn chế tối đa những rủi ro khiến đơn vị không đạt

TẾ

được mục tiêu chứ không thể đảm bảo chắc chắn các rủi ro không xảy ra. Dù thiết kế
HTKSNB hoàn hảo đến mức nào thì cũng không thể phát hiện và ngăn ngừa mọi sai

H

phạm có thể xảy ra, đó là những hạn chế cố hữu của HTKSNB, những hạn chế đó

IN

được xác định như sau:

K

- Ban Giám đốc thường xuyên yêu cầu chi phí của một thủ tục kiểm tra không

C

vượt quá những lợi ích mà kiểm tra đó mang lại.




- Phần lớn các KSNB thường tác động đến những nghiệp vụ lặp đi lặp lại mà

IH

không có tác động đến những giao dịch bất thường.
- Gian lận cũng có thể xảy ra do sự thông đồng giữa các nhân viên trong tổ chức



với nhau hoặc với bên ngoài.

Đ

- KSNB khó ngăn cản được gian lận và sai sót của người quản lý cấp cao. Các

G

thủ tục kiểm soát là do người quản lý đặt ra, nó chỉ kiểm tra việc gian lận và sai sót

N

của nhân viên. Khi người quản lý cấp cao cố tình gian lận, họ có thể tìm cách bỏ qua

Ư


các thủ tục kiểm soát cần thiết.
- Bất kì một hoạt động kiểm soát trực tiếp nào của KSNB cũng phụ thuộc vào


TR

yếu tố con người. Con người là nhân tố gây ra sai sót từ những hạn chế xuất phát từ
bản thân như: vô ý, bất cẩn, sao lãng, đánh giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của
cấp trên hoặc các báo cáo của cấp dưới.
- Nhà quản lý lạm quyền: Nhà quản lý bỏ qua các quy định kiểm soát trong quá
trình thực hiện nghiệp vụ có thể dẫn đến việc không kiểm soát được các rủi ro và làm
cho môi trường kiểm soát trở nên yếu kém.
- Những thay đổi của tổ chức, thay đổi quan điểm quản lý và điều kiện hoạt
động có thể dẫn đến những thủ tục kiểm soát không còn phù hợp.
SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Phan Thị Hải Hà

1.1.6. Hệ thống KSNB trong ngân hàng
1.1.6.1. Khái niệm
Từ những khái niệm chung về HTKSNB trên thì khái niệm HTKSNB trong ngân hàng
được định nghĩa như sau:
“Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp bao gồm các chính sách, quy trình, quy định



nội bộ, các thông lệ, cơ cấu tổ chức của ngân hàng, được thiết lập và được tổ chức thực


U

hiện nhằm đạt được các mục tiêu của ngân hàng và đảm bảo phòng ngừa, phát hiện và xử

-H

lý kịp thời các rủi ro xảy ra” (Theo định nghĩa của Viện Kiểm toán quốc tế).
1.1.6.2. Vai trò chủ yếu của Hệ thống KSNB trong quản lý NHCSXH

TẾ

Những khái niệm nêu trên về HTKSNB đã phần nào giúp cho chúng ta nhận
thức được tầm quan trọng của HTKSNB trong NHCSXH. Một HTKSNB vững mạnh

H

sẽ mang lại cho NHCSXH nhiều lợi ích:

IN

Giúp Ban lãnh đạo NHCSXH giảm bớt tâm trạng bất an về những rủi ro,

K

nhất là về con người và tài sản;

C

Giúp Ban lãnh đạo NHCSXH giảm tải trọng những công việc, sự vụ hàng




ngày và để chỉ tập trung vào vấn đề chiến lược;

IH

Giúp Ban lãnh đạo NHCSXH chuyên nghiệp hoá công tác quản lý điều
hành, cụ thể:

Đ



 NHCSXH được quản lý một cách khoa học, chứ không phải thuần tuý bằng
cảm tính (kinh nghiệm và trực giác);

G

 NHCSXH được quản lý bằng cơ chế và quy chế chứ không phải thuần tuý

N

dựa vào lòng tin.

Ư


Thông thường, khi ngân hàng càng phát triển thì HTKSNB càng có điều kiện

TR


phát huy hiệu quả và lợi ích mang lại cho ngân hàng cũng trở nên to lớn hơn. Đối với
những ngân hàng, đặc biệt là NHCSXH, một HTKSNB vững mạnh sẽ góp phần minh
bạch hóa, nâng cao hiệu quả hoạt động, qua đó tạo dựng lòng tin của người dân đối với
ngân hàng . Do vậy, việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm soát đang là vấn đề
cần được quan tâm của NHCSXH.
Như vậy, HTKSNB thực chất là các hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm,
nội quy chính sách và nỗ lực của mỗi thành viên trong ngân hàng để đảm bảo cho ngân
hàng đó hoạt động hiệu quả và đạt được mục tiêu đặt ra.
SVTH: Lê Thị Anh Trang- K43 Kế toán Kiểm toán

16


×