Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.61 KB, 85 trang )

Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên, em xin trân trọng gửi lời cám ơn chân thành đến nhà

uế

trường, quý thầy cô trong khoa Kế toán_tài chính đã giảng dạy và giúp đỡ
em trong suốt 4 năm học vừa qua, giúp em làm quen và học tập được nhiều

tế
H

kiến thức trong ngành cũng như ngoài ngành, từ đó có thể vận dụng những
kiến thức đó vào trong thực tiễn.

Em muốn gửi lời cảm ơn đặc biệt đến Thạc sỹ Hoàng Thuỳ Dương,

h

người trực tiếp hướng dẫn đề tài, người đã tận tình giải thích và sửa chữa

in

những sai sót còn vướng mắc trong khóa luận để giúp em có thể hoàn

cK

thành tốt khoá luận này.

Em xin trân trọng cám ơn Ban lãnh đạo và các anh, chị trong Ngân

họ



hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế, đặc biệt là anh Lê Xuân
Trung_trưởng phòng kế toán và các anh chị làm việc tại phòng kế toán của

Đ
ại

Ngân hàng đã giúp đỡ, cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần
thiết cũng như hướng dẫn từng bước cụ thể trong thời gian em thực tập và
hoàn thành khoá luận này.

ng

Em đã có được rất nhiều những ý kiến đóng góp vô cùng ý nghĩa
trong quá trình làm bài. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và

ườ

sâu sắc nhất đến các thầy, các cô, các anh chị trong ngành đã giúp đỡ em

Tr

hoàn thành được đề tài.
Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Trúc Chi


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ

tế
H

DANH MỤC BẢNG BIỂU

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
Lý do chọn đề tài .........................................................................................1

II.

Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2

III.

Đối tượng nghiên cứu..................................................................................2

IV.

Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2

V.


Phương pháp nghiên cứu............................................................................2

VI.

Kết cấu của đề tài ........................................................................................3

cK

in

h

I.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ KẾ TOÁN
NGHIỆP VỤ CHO VAY................................................................................................4
1.1

Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng ............................................4

Đ
ại

1.1.1 Sự hình thành và phát triển của tín dụng ..........................................4
1.1.2 Khái niệm tín dụng ..............................................................................4
1.1.3 Bản chất, nguyên tắc tín dụng ............................................................5


ng

1.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng..........................5

ườ

1.1.4.1 Những nhân tố bên trong ngân hàng.........................................5

Tr

1.2

1.1.4.2 Những nhân tố bên ngoài ngân hàng ........................................6

Tín dụng ngân hàng ....................................................................................7

1.2.1 Khái niệm .............................................................................................7
1.2.2 Các loại hình tín dụng ngân hàng ......................................................7
1.2.2.1 Căn cứ vào mục đích .................................................................7
1.2.2.2 Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng hiện hành .....................8
1.2.2.3 Căn cứ vào thời hạn cho vay .....................................................8


1.2.2.4 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ....................8
1.2.2.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả.............................................9
1.2.2.6 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng......................................................9
1.2.3 Vai trò và chức năng của tín dụng ngân hàng...................................9

uế


1.2.4 Quy trình tín dụng ...............................................................................10
1.2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ......................11
Tín dụng ưu đãi (tín dụng chính sách)......................................................12

1.4

Kế toán nghiệp vụ cho vay .........................................................................12

tế
H

1.3

1.4.1 Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ cho vay ............12
1.4.1.1 Khái niệm...................................................................................12

in

h

1.4.1.2 Vai trò ........................................................................................13
1.4.1.3 Nhiệm vụ của kế toán cho vay ...................................................13

cK

1.4.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng ..........................................................13
1.4.2.1 Tài khoản sử dụng .....................................................................13
1.4.2.2 Chứng từ sử dụng trong kế toán cho vay...................................15


họ

1.4.3 Phương pháp hạch toán ......................................................................16
1.4.3.1 Kế toán phát tiền vay .................................................................16

Đ
ại

1.4.3.2 Kế toán thu nợ vay .....................................................................17
1.4.3.3 Kế toán thu lãi vay.....................................................................18

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ KẾ TOÁN

ng

NGHIỆP VỤ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỪA
THIÊN HUẾ....................................................................................................................19
Giới thiệu về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ........19

ườ

2.1

Tr

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Chính sách xã
hội

tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................................................................................19
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng ............................................20

2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................20
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...........................................................22
2.1.5 Tình hình hoạt động của Ngân hàng trong những năm gần đây .....22


2.1.5.1 Tình hình lao động.....................................................................22
2.1.5.2 Tình hình hoạt động kinh doanh qua 3 năm..............................24
2.1.5.3 Thành tích Ngân hàng đạt được trong những năm qua ............25
2.2

Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội

uế

tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................26
2.2.1 Khái quát về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã

tế
H

hội Thừa Thiên Huế........................................................................................................26
2.2.1.1 Khái quát chung.........................................................................26
2.2.1.2 Một số quy định trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng.......28
2.2.1.3 Một số quy trình tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội

h

Thừa Thiên Huế………………. .......................................................................................30

in


2.2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng qua 3 năm gần đây ..........................32

cK

2.2.2.1 Cơ cấu nguồn vốn tín dụng........................................................32
2.2.2.2 Tình hình tín dụng chung...........................................................35
2.2.2.3 Cơ cấu tín dụng theo thời hạn ...................................................37

họ

2.2.2.4 Thực trạng hoạt động tín dụng theo từng chương trình............39
2.2.2.5 Thực trạng hoạt động cho vay uỷ thác qua các tổ chức hội......45

Đ
ại

2.2.2.6 Thực trạng công tác xử lý nợ, công tác rà soát nợ xấu, công

tác thực hiện đề án củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng.........................................50
2.2.3 Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội

ng

Thừa Thiên Huế……... ...................................................................................................52
2.2.3.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng .................................................52

ườ

2.2.3.2 Quy trình kế toán nghiệp vụ cho vay .........................................53


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT

Tr

ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỪA THIÊN HUẾ ...............................................65
3.1

Đánh giá chung ............................................................................................65
3.1.1 Đánh giá hoạt động tín dụng ..............................................................65
3.1.2 Đánh giá kế toán nghiệp vụ cho vay...................................................69

3.2

Một số giải pháp ..........................................................................................69


3.2.1 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Chính sách xã hội Thừa Thiên Huế .....................................................................70
3.2.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng kế toán nghiệp vụ cho vay
tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thừa Thiên Huế ..........................71

uế

PHẦN III: KẾT LUẬN ..................................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

tế
H


PHỤ LỤC

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán phát tiền vay .................................................................................. 17
Sơ đồ 1.2: Kế toán thu nợ vay ...................................................................................... 17

uế

Sơ đồ 1.3: Kế toán thu lãi vay ...................................................................................... 18

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức NHCSXH Thừa Thiên Huế................................................ 21

tế
H

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 22

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Sơ đồ 2.1: Quy trình tín dụng cho vay hộ nghèo.......................................................... 30


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của NHCSXH (2010_2012) ......................................... 23


uế

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCSXH (2010_2012) ....................... 24
Bảng 2.3: Nguồn vốn của NHCSXH qua 3 năm (2010_2012) .................................... 33

tế
H

Bảng 2.4: Tình hình tín dụng chung của NHCSXH qua 3 năm (2010_2012) ............. 35
Bảng 2.5: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn của NHCSXH qua 3 năm (2010_2012) ...... 38
Bảng 2.6: Doanh số cho vay theo từng chương trình của NHCSXH qua 2 năm

(2011_2012) ................................................................................................ 39

h

Bảng 2.7: Dư nợ cho vay theo từng chương trình của NHCSXH qua 3 năm

in

(2010_2012) ................................................................................................ 42

cK

Bảng 2.8: Dư nợ cho vay ủy thác qua các tổ chức hội của NHCSXH qua 3 năm
(2010_2012)................................................................................................ 47
Bảng 2.9: Doanh số cho vay ủy thác qua các tổ chức hội của NHCSXH qua 3 năm

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

(2010_2012) ................................................................................................ 49


:

Ngân hàng Chính sách xã hội

TK

:

Tài khoản

XĐGN

:

Xoá đói giảm nghèo

NHPVNg


:

Ngân hàng phục vụ người nghèo

LHPN

:

Liên hiệp phụ nữ

TK&VV

:

Tiết kiệm và vay vốn

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

ĐVT


:

Đơn vị tính

VSMT

:

Vệ sinh môi trường

XKLĐ

:

Xuất khẩu lao động

GQVL

:

SXKD

:

HSSV

:

Tr


ườ

ng

TGTK

h

in

cK

Sản xuất kinh doanh
Học sinh sinh viên

:

Giao dịch lưu động

:

Trung ương

Đ
ại

TW

Giải quyết việc làm


họ

GDLĐ

:

tế
H

NHCSXH

Tiền gởi tiết kiệm

uế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.

Lý do chọn đề tài

uế

Sau hơn 20 năm thực hiện công tác đổi mới, đất nước ta đã đạt được những thành
tựu to lớn trên tất cả các mặt: kinh tế, chính trị, xã hội, văn hoá, ngoại giao…, đời sống


tế
H

của người dân ngày càng được cải thiện. Song song với sự phát triển đó, vẫn còn một
bộ phận không nhỏ dân cư đang chịu cảnh nghèo đói, thiếu vốn sản xuất kinh doanh,
nhất là các hộ nghèo và đối tượng chính sách, các hộ gia đình ở vùng sâu, vùng xa,
vùng đặc biệt khó khăn. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước đã đặt mục tiêu xoá đói

h

giảm nghèo là một trong những mục tiêu quan trọng, gắn liền với mục tiêu đẩy mạnh

in

phát triển kinh tế_xã hội. Trong những năm qua, đã có nhiều chính sách, chương trình,

cK

dự án huy động nguồn lực của xã hội để trợ giúp người nghèo và các đối tượng chính
sách vượt lên khó khăn, vươn lên thoát nghèo.

Là một trong những trung tâm du lịch, kinh tế của khu vực Miền Trung cũng như

họ

của cả nước, Tỉnh uỷ và chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế luôn quan tâm đến vấn đề
phát triển nông nghiệp, nông thôn, phát triển kinh tế ở các vùng khó khăn bằng việc

Đ
ại


ban hành những chủ trương, tạo điều kiện cho các hộ nghèo và đối tượng chính sách
được hưởng chính sách ưu đãi để phát triển kinh tế, ngày càng cải thiện đời sống của
mình. Để thực hiện nhiệm vụ này, Ngân hàng Chính sách xã hội là tổ chức được giao
thực hiện chính sách tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo

ng

Nghị định số 78/2002/NĐ_CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ. Chi nhánh Ngân hàng

ườ

Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ra đời là một yêu cầu cần thiết, có tính quyết
định trong việc thực hiện các mục tiêu chính trị_xã hội của Nhà nước trên địa bàn

Tr

nhằm xoá đói giảm nghèo, góp phần tạo ra động lực chung cho toàn tỉnh trong phát
triển kinh tế cũng như việc xây dựng Thừa Thiên Huế sớm trở thành thành phố trực
thuộc Trung ương, xứng đáng là trung tâm du lịch, kinh tế của cả nước.
Thực hiện sứ mệnh này, Ngân hàng Chính sách xã hội Thừa Thiên Huế vẫn còn
một số tồn tại đối với chương trình cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác
như tỷ lệ nợ quá hạn vẫn còn lớn, chất lượng tín dụng của một số chương trình cho vay
SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

1


Khoá luận tốt nghiệp
chưa cao, hiệu quả sử dụng vốn vay chưa đáp ứng theo yêu cầu đặt ra…. Do đó, việc

nghiên cứu, đánh giá thực trạng tín dụng hộ nghèo và các đối tượng chính sách nhằm
nâng cao hiệu quả của chương trình tín dụng ưu đãi có ý nghĩa hết sức quan trọng. Vì
vậy, em đã chọn đề tài : “Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách

II.

uế

xã hội Thừa Thiên Huế” làm nội dung nghiên cứu trong khoá luận tốt nghiệp.

Mục tiêu nghiên cứu

nghiệp vụ cho vay

tế
H

- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng và kế toán

- Nghiên cứu thực trạng, chất lượng hoạt động tín dụng và kế toán nghiệp vụ cho

h

vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thừa Thiên Huế

vụ cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội.

Đối tượng nghiên cứu

cK


III.

in

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và kế toán nghiệp

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng và kế toán nghiệp vụ cho
vay tại ngân hàng Chính sách xã hội Thừa Thiên Huế.

họ

IV.

Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian

Đ
ại

Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian

Đối với số liệu sử dụng để nghiên cứu: từ năm 2010 đến năm 2012

ng

Đối với thời gian thu thập số liệu: từ ngày 21/01/2013 đến ngày 11/05/2013


V.

Phương pháp nghiên cứu

ườ

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng để tìm hiểu tài liệu liên quan đến

Tr

cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng cũng như kế toán nghiệp vụ cho vay
tại Ngân hàng Chính sách xã hội Thừa Thiên Huế trong thời gian từ năm 2010_2012.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu được áp dụng trong các hoạt động: dựa trên

những kiến thức tích luỹ được trong quá trình học tập kết hợp với việc tham khảo các
tài liệu, giáo trình khác có liên quan, xem xét các quy định pháp lý, các dữ liệu về

SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

2


Khoá luận tốt nghiệp
Ngân hàng Chính sách xã hội Thừa Thiên Huế như lịch sử hình thành và phát triển, cơ
cấu lao động, kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng…
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Tiến hành trao đổi với những người có liên quan đến các vấn đề cần tìm hiểu.

uế


Cụ thể là các nhân viên trong phòng kế toán, phòng tín dụng… tại Ngân hàng.
+ Thu thập các số liệu liên quan đến tình hình lao động, tình hình tài sản,

tế
H

nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm gần đây
(2010_2012).

+ Thu thập các số liệu liên quan đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng như tổng
dư nợ, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, nợ quá hạn.. trong 3 năm 2010_2012

in

h

- Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu

+ Phương pháp so sánh giữa lý thuyết về hoạt động tín dụng và kế toán nghiệp

cK

vụ cho vay so với thực tế.

+ Phương pháp tổng hợp các số liệu tín dụng đã thu thập được để từ đó tính
toán tỷ trọng, chênh lệch tương đối và tuyệt đối giũa các năm.

họ


+ Phương pháp so sánh, phân tích để chỉ ra thực trạng hoạt đông, từ đó nhận ra
những điểm mạnh cũng như mặt hạn chế trong hoạt động tín dụng và kế toán nghiệp

VI.

Đ
ại

vụ cho vay tại Ngân hàng.

Kết cấu của đề tài

Ngoài lời cám ơn, mục lục. danh mục các chữ viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu,

ng

danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài bao gồm 3 phần chính sau:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ườ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và kế toán nghiệp vụ cho vay

Tr

Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và kế toán nghiệp vụ cho vay tại Ngân

hàng Chính sách xã hội Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng và kế


toán nghiệp vụ cho vay
PHẦN III: KẾT LUẬN

SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

3


Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ

1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng

tế
H

1.1.1 Sự hình thành và phát triển của tín dụng

uế

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY

Tín dụng xuất hiện từ khi xã hội có sự phân công lao động và phát triển chế độ tư
hữu về tư liệu sản xuất. Lực lượng sản xuất phát triển tạo điều kiện cho sự phân công
lao động phát triển. Xã hội hình thành nên sự phân hoá giàu nghèo, của cải tiền tệ tập

h


trung cho một số người, trong khi một số người khác có thu nhập thấp hoặc không đủ

in

đáp ứng nhu cầu cần thiết. Khi đó tín dụng xuất hiện chính là cho vay nặng lãi.

cK

Sản xuất càng phát triển, quan hệ tín dụng nặng lãi đã mất dần tác dụng, xã hội
đòi hỏi cần phải có những loại hình tín dụng khác thích hợp với quá trình sản xuất và
phát triển trong nền kinh tế thị trường, quá trình tuần hoàn vốn là chu chuyển vốn vận

họ

động qua các giai đoạn được biểu hiện dưới nhiều hình thái khác nhau. Trong toàn bộ
nền kinh tế quốc dân tại bất cứ thời điểm nào thì sự vận động của vốn vẫn thông qua

Đ
ại

hai nhóm quan hệ:

Nhóm có vốn tạm thời.

Nhóm có vốn nhàn rỗi chưa sử dụng đến nhưng mong muốn vốn đó phát sinh lời.
Khi nhóm có nhu cầu về vốn để mở mang hoạt động sản xuất kinh doanh của

ng


mình sẽ liên hệ với nhóm có vốn. Và như vậy tín dụng là cầu nối giữa người thiếu vốn
và người thừa vốn.

ườ

1.1.2 Khái niệm tín dụng

Tr

“Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay

(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”
(Nguồn: Hồ Diệu, Tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê năm 2001)
SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

4


1.1.3

uế

Khoá luận tốt nghiệp
Khái niệm tín dụng được thể hiện qua sơ đồ sau

Bản chất, nguyên tắc tín dụng


tế
H

Tín dụng được hiểu là một phạm trù kinh tế hoạt động rất đa dạng và phong phú,

nó thể hiện quan hệ giữa hai mặt: người sở hữu tiền, hàng hoá cho nguời khác sử dụng
trong một khoảng thời gian nhất định và phải hoàn trả với một giá trị lớn hơn số vốn
ban đầu cho nguời sở hữu. Phần chênh lệch đó gọi là lợi tức tín dụng. Sự hoàn trả cả

in

h

vốn lẫn lãi là đặc trưng bản chất của tín dụng để có thể phân biệt với các phạm trù kinh
tế khác.

cK

Tín dụng được thực hiện theo hai nguyên tắc sau đây:

Một là: Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng.

họ

Hai là: vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời
hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các

Đ
ại


ngân hàng tồn tại và hoạt động một cách bình thường.
1.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng
1.1.4.1 Những nhân tố bên trong ngân hàng

ng

Chính sách tín dụng

Nền kinh tế thay đổi, chính sách tín dụng trong thời gian qua đã có những đổi

ườ

mới cơ bản theo cơ chế thị trường . Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút được
nhiều khách hàng, hoạt động tín dụng trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật,

Tr

đường lối chính sách của Nhà nước, đảm bảo công bằng xã hội.
Tổ chức quản lý
Các ngân hàng phải sắp xếp một cách khoa học đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ

giữa các phòng ban, các bộ phận nghiệp vụ của ngân hàng trong từng chi nhánh. Từ đó,
sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng, giúp ngân hàng theo dõi,
quản lý sát sao các khoản cho vay.
SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

5



Khoá luận tốt nghiệp
Nhân tố con người
Cán bộ tín dụng là một nhân tố quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
tín dụng. Cán bộ tín dụng được coi là có trình độ chuyên môn giỏi khi có khả năng
nghiệp vụ rộng thể hiện ở sự hiểu biết toàn bộ những quy tắc công việc. Việc tuyển

uế

chọn những cán bộ tín dụng có đạo đức nghề nghiệp tốt và giỏi chuyên môn sẽ giúp
cho ngân hàng tránh được những sai sót có thể xảy ra.

tế
H

Các hướng dẫn về cho vay

Bao gồm những quy định phải thực hiện trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm
đảm bảo vốn tín dụng. Quy trình này được bắt đầu từ khi cho vay, phát tiền vay, kiểm
tra quá trình sử dụng vốn vay đến khi thu nợ, thanh lý hợp đồng tín dụng.

in

h

Thông tin tín dụng

Có vai trò quan trọng trong việc quản lý vốn vay, thông tin tín dụng có thể được

cK


lấy từ những nguồn sẵn có ở ngân hàng, từ khách hàng cung cấp, cán bộ tín dụng trực
tiếp thẩm tra khu vực xung quanh, từ các nguồn thông tin khác… Số lượng và chất
lượng của thông tin tín dụng được thu nhận có liên quan đến mức độ chính xác trong

Kiểm soát nội bộ

họ

việc nhận định và phân tích tình hình.

Đ
ại

Là biện pháp giúp ban lãnh đạo ngân hàng có được các thông tin về tình trạng
kinh doanh của khách hàng nhằm duy trì có hiệu quả các hoạt động kinh doanh đang
được xúc tiến cho phù hợp với chính sách, nhu cầu mục tiêu đã định.

ng

1.1.4.2 Những nhân tố bên ngoài ngân hàng
Nhân tố pháp lý

ườ

Mọi hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt động của ngân hàng đều chịu sự điều

chỉnh của pháp luật. Với hoạt động tín dụng ngân hàng là Luật các tổ chức tín dụng và

Tr


hệ thống các quy chế cụ thể trong từng thời kỳ về lãi suất, dự trữ, hạn mức. .
Môi trường tự nhiên
Nước ta là một nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, hơn nữa thiên tai, hoả hoạn,

dịch bệnh thường xuyên xảy ra. Điều kiện khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến một số
ngành đặc biệt là những ngành có liên quan đến nông nghiệp, thuỷ hải sản. Môi trường
là nhân tố ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động cũng như chất lượng tín dụng của ngân
SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

6


Khoá luận tốt nghiệp
hàng nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung. Vì vậy, việc đầu tư vào những
ngành này có thể bị rủi ro cao do môi trường tự nhiên gây ra.
Tình trạng của nền kinh tế
Tình trạng của nền kinh tế cũng như pháp luật là những nhân tố vĩ mô, có ảnh

uế

hưởng đến mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong điều kiện nền kinh tế phát
triển, hưng thịnh, thu nhập của người dân cao và ổn định thì chất lượng tín dụng được

tế
H

đảm bảo, khả năng hoàn trả vốn gốc và lãi của khách hàng tốt khi đó cơ hội đầu tư

cũng được mở rộng. Nền kinh tế không ổn định thì chất lượng tín dụng không cao,
hoạt động tín dụng gặp trở ngại.

Đặc điểm của khách hàng

in

h

Khách hàng của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) là các đối tượng thuộc
hộ nghèo, gia đình chính sách, gia đình có con là học sinh sinh viên đang theo học ở

cK

các trường trên cả nước. Yếu tố khách hàng rất quan trọng vì có ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động và chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nếu khách hàng sử dụng vốn
đúng mục đích mang lại hiệu quả kinh tế cao thì vốn của ngân hàng phát huy tác dụng.

họ

Từ đó, khách hàng có thể hoàn trả gốc và lãi theo đúng thời hạn, quá trình chu chuyển
vốn được lưu thông. Khi vốn cho vay luân chuyển tốt thì hoạt động kinh doanh của

Đ
ại

ngân hàng cũng tốt. Nếu vốn không được sử dụng đúng sẽ làm giảm chất lượng cho
vay của ngân hàng

1.2 Tín dụng ngân hàng

ng


1.2.1 Khái niệm

“Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng và khách hàng, trong đó

ườ

ngân hàng chuyển giao tài sản của mình cho khách hàng sử dụng trong một thời gian
nhất định theo thoả thuận và khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc

Tr

và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.”
(Nguồn: Bài giảng kế toán ngân hàng, Nguyễn Thị Hải Bình, khoa Kế toán_tài

chính, Đại học Kinh tế Huế)
1.2.2 Các loại hình tín dụng ngân hàng
1.2.2.1 Căn cứ vào mục đích
Dựa vào căn cứ này thường chia ra làm:
SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

7


Khoá luận tốt nghiệp
 Cho vay bất động sản: là hình thức cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản như nhà ở, đất đai.
 Cho vay công nghiệp và thương mại: là phương thức cho vay ngắn hạn để bổ
sung nguồn vốn lưu động cho các doanh nghiệp.

uế


 Cho vay các định chế tài chính (cho vay uỷ thác) cấp tín dụng cho các ngân
hàng, các công ty tài chính, các quỹ tín dụng.

tế
H

 Cho vay cá nhân: là hình thức cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng mua sắm
vật dụng trong gia đình.

 Cho vay giải quyết việc làm trang trải các chi phí, cho vay đi lao động nước
ngoài có thời hạn

h

1.2.2.2 Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng hiện hành
 Cho vay theo món/ Cho vay từng lần

cK

 Cho vay theo hạn mức tín dụng

in

Dựa vào căn cứ này, tín dụng ngân hàng bao gồm:

 Cho vay theo dự án đầu tư

họ


 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
 Hợp vốn đồng tài trợ
 Bảo lãnh

Đ
ại

 Cho thuê tài chính

 Các phương thức tín dụng khác: chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá
1.2.2.3 Căn cứ vào thời hạn cho vay

ng

Theo căn cứ này, cho vay được chia thành:
 Cho vay ngắn hạn: loại cho vay này có thời hạn không quá 12 tháng

ườ

 Cho vay trung hạn: theo quy định hiện nay, cho vay trung hạn có thời hạn từ

Tr

12 đến 60 tháng.
 Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm.
1.2.2.4 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Theo căn cứ này, tín dụng được chia thành

SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán


8


Khoá luận tốt nghiệp
 Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp hoặc sự
bảo lãnh của người thứ ba. Việc cho vay này chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng đối với ngân hàng.
 Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên các cơ sở bảo đảm như: thế

uế

chấp, cầm cố hay sự bảo lãnh của bên thứ ba.
1.2.2.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả

tế
H

 Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thoả thuận về thời hạn trả nợ trong
hợp đồng. Hình thức cho vay này bao gồm:

- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ: là loại cho vay thanh toán một lần theo
thời hạn đã thoả thuận.

in

h

- Cho vay nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể là hình thức cho vay mà khách hàng phải
hoàn trả gốc và lãi theo định kỳ.


cK

 Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà việc
trả nợ phụ thuộc vào tình hình tài chính của người đi vay.
 Cho vay không có thời hạn trả nợ cụ thể: đối với loại cho vay này thì ngân

họ

hàng có thể yêu cầu hoặc người đi vay có thể tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào nhưng

tín dụng.

Đ
ại

phải báo trước một thời hạn hợp lý, thời hạn này được thoả thuận trong hợp đồng

1.2.2.6 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
 Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng, đồng thời

ng

người đi vay trực tiếp hoàn trả món nợ vay cho ngân hàng.
 Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại

ườ

các khế ước hay chứng từ nợ đã phát sinh còn trong thời hạn thanh toán như: chứng
khoán, thương phiếu, giấy chứng nhận nợ.


Tr

1.2.3

Vai trò và chức năng của tín dụng ngân hàng

Do đặc điểm riêng của mình, tín dụng ngân hàng đạt được ưu thế hơn các hình

thức tín dụng khác về khối lượng, thời hạn và phạm vi đầu tư. Với đặc điểm tín dụng
bằng tiền, tín dụng ngân hàng có khả năng đầu tư chuyển đổi vào bất cứ lĩnh vực nào
của sản xuất và lưu thông hàng hoá. Vì vậy mà tín dụng ngân hàng ngày càng trở
thành một hình thức tín dụng quan trọng trong các hình thức tín dụng hiện có.
SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

9


Khoá luận tốt nghiệp
Tín dụng ngân hàng là công cụ đòn bẩy thúc đẩy mạnh mẽ sự tăng trưởng nền
kinh tế thị trường, là công cụ để giải quyết mâu thuẫn giữa người thừa vốn và người
thiếu vốn. Nó đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát
triển, trong quá trình hoạt động đó, ngân hàng sẽ thu được lợi tức cho vay.

uế

Tín dụng ngân hàng góp phần giải quyết các vấn đề xã hội: trong những năm qua,
nước ta đã từng bước đi lên và ngày càng phát triển, nhưng cùng với sự phát triển của

tế
H


nền kinh tế, đất nước đã nảy sinh các vấn đề xã hội như: sự phân hoá giàu, nghèo;
chênh lệch giữa thành thị và nông thôn. Để kết hợp tăng trưởng với giải quyết các vấn
đề về xã hội, nhà nước đã sử dụng hình thức tín dụng ngân hàng thông qua cơ chế tín
dụng ưu tiên và tín dụng ưu đãi, hai hình thức tín dụng này đã giúp người nghèo và các

in

h

đối tượng chính sách tiếp cận nguồn vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao,
cải thiện đời sống.

cK

Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát triển quan hệ đối ngoại: sự phát triển của
hoạt động tín dụng giữa các tổ chức tài chính quốc tế, các quỹ tiền tệ quốc tế và các
ngân hàng nước ngoài với chính phủ Việt Nam sẽ góp phần to lớn trong việc thúc đẩy

họ

nền kinh tế nước ta có những bước tiến vượt bậc để có khả năng hội nhập với các tổ
chức kinh tế trong khu vực và quốc tế.

Đ
ại

1.2.4 Quy trình tín dụng

Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong

việc cấp tín dụng. Trong đó việc xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất

ng

định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín
dụng. Đó là quá trình gồm nhiều giai đoạn liên hoàn, theo một trật tự nhất định đồng

ườ

thời có mối quan hệ chặt chẽ gắn bó với nhau.
Quy trình tín dụng được chia thành các bước

Tr

 Bước 1: Lập hồ sơ xin cấp tín dụng
 Bước 2: Kiểm tra (thẩm định) tín dụng
 Bước 3: Ra quyết định tín dụng
 Bước 4: Giải ngân
 Bước 5: Giám sát
 Bước 6: Thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng

SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

10


Khoá luận tốt nghiệp
Cách phân loại như trên tạo điều kiện cho việc xây dựng rõ ràng các thao tác
nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn và phân tích trách nhiệm cho các nhân viên thực hiện theo
từng bước của quy trình tín dụng qua đó các bước có tác dụng hỗ trợ lẫn nhau. Kết quả

của bước này là điều kiện, cơ sở của bước tiếp theo. Giai đoạn thứ nhất tạo nguồn

uế

thông tin khởi đầu cho giao dịch của khách hàng và giúp ngân hàng hình thành cơ sở
pháp lý ban đầu cho quan hệ tín dụng sau này. Bước thứ 2 đặc biệt quan trọng bởi một

tế
H

khách hàng trên khoản tín dụng đã định hình và định tính có thoả đáng không chủ yếu
ở giai đoạn này. Có thể thấy giai đoạn quyết định tín dụng có một vị trí quan trọng
trong quy trình tín dụng. Ra quyết định chính xác giúp cho ngân hàng có thể tránh

được những rủi ro ngoài ý muốn. Bước 4 chỉ thực hiện khi các thông tin thu thập được

in

h

là đúng sự thật, khi đó ngân hàng cung cấp tín dụng cho khách hàng. Đây là bước quan
trọng thể hiện hàng loạt các nghiệp vụ ở vị trí khác nhau của ngân hàng.
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng

cK

1.2.5

Khi đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng của một tổ chức tín dụng nói chung,
người ta thường xem xét và so sánh các kết quả đầu ra và chi phí đầu vào tương ứng


họ

nhằm đạt được kết quả đó. Thông thường các nhà nghiên cứu thường sử dụng các chỉ
tiêu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận để đo lường hiệu quả kinh tế của hoạt động tín dụng

Đ
ại

trên qua quan điểm của ngân hàng. Tuy nhiên, NHCSXH là một tổ chức đặc biệt, khác
với các ngân hàng thương mại, NHCSXH là một định chế tài chính hoạt động không
vì mục đích lợi nhuận, do vậy chỉ tiêu về lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận là không thích

ng

hợp để đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng của loại hinh ngân hàng này. Sau đây là
một số chỉ tiêu để đánh giá

ườ

 Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân

hàng đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó

Tr

đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
 Doanh số thu nợ: là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản

cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.

 Hệ số thu nợ: thể hiện quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ

SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

11


Khoá luận tốt nghiệp

 Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện
còn cho vay là bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.

uế

 Nợ quá hạn: là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng

tế
H

không trả nợ được cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng

sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá
hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.

h

Nợ quá hạn

* 100%


in

Tỷ lệ quá hạn trên tổng dư nợ = ————————

cK

Tổng dư nợ

1.3 Tín dụng ưu đãi (tín dụng chính sách)
Tín dụng ưu đãi là các khoản cho vay chỉ định để hỗ trợ các chính sách kinh tế và

họ

ngành công nghiệp của Chính phủ. Đây là việc cho vay phi thương mại đối với các
hoạt động bán tài chính mà không đáp ứng các tiêu chí thương mại nhưng lại có tác

Đ
ại

động chính trị và xã hội quan trọng trong từng thời kỳ của mỗi quốc gia.
Theo Nghị định số 78/2002/NĐ_CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng
đối với người nghèo và các đối tưọng chính sách khác:
“ Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng

ng

các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng

ườ


chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời
sống; góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội”.

Tr

1.4 Kế toán nghiệp vụ cho vay
1.4.1 Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ cho vay
1.4.1.1 Khái niệm
Kế toán cho vay là việc tính toán và ghi chép bằng con số tất cả các nghiệp vụ

cho vay, thu nợ, thu lãi thuộc hoạt động tín dụng ngân hàng nhằm tăng thu nhập của

SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

12


Khoá luận tốt nghiệp
ngân hàng và bảo vệ an toàn tài sản của ngân hàng cũng như của xã hội mà ngân hàng
đang chiếm giữ và sử dụng.
1.4.1.2 Vai trò
- Trong toàn bộ nghiệp vụ kế toán ngân hàng thì kế toán cho vay được xác định

uế

là nghiệp vụ kế toán phức tạp nhất và quan trọng nhất. Kế toán cho vay phục vụ đắc
lực trong việc chỉ đạo chấp hành chính sách tín dụng tiền tệ của Đảng và Nhà nước

tế
H


trong nền kinh tế thị trường, làm tham mưu đắc lực cho công tác tín dụng.

- Thông qua số liệu của kế toán cho vay có thể biết được phạm vi, phương hướng
đầu tư, hiệu quả đầu tư của ngân hàng.

- Kế toán cho vay theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của từng đơn vị, qua đó

1.4.1.3 Nhiệm vụ của kế toán cho vay

in

h

tăng cường khuyến khích cho vay vốn hay hạn chế cho vay đối với từng khách hàng.

cK

- Kiểm soát chặt chẽ hồ sơ, chứng từ cho vay để đảm bảo tính chính xác, đầy đủ,
tính pháp lý của khoản vay, đảm bảo khoản vay phù hợp với tỷ lệ tín dụng, phù hợp
với chế độ nhằm bảo vệ tài sản, bảo đảm khả năng thu hồi cả vốn lẫn lãi.

họ

- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong quá trình cho vay, thu nợ, theo dõi chặt chẽ kỳ hạn trả nợ để thông báo nợ đến

Đ
ại


hạn, phối hợp với cán bộ tín dụng thu nợ đến hạn và thu lãi kịp thời
- Theo dõi thu hồi các khoản nợ đến hạn, chuyển nợ quá hạn kịp thời đối với các
khoản nợ đến hạn mà khách hàng chưa trả và không được gia hạn nợ

ng

- Quản lý hồ sơ vay vốn chặt chẽ, sắp xếp hồ sơ phải khoa học. Cuối tháng sao kê
khế ước đối chiếu với số dư trên tài khoản phải khớp đúng giữa sao kê với số dư trên

ườ

sổ phụ, nếu có sai sót thì phải tìm ra nguyên nhân và chỉnh sửa ngay.
- Phân loại nghiệp vụ, tổng hợp số liệu để cung cấp thông tin kịp thời, cần thiết

Tr

cho lãnh đạo giúp lãnh đạo ngân hàng có kế hoạch và phương hướng đầu tư tín dụng
ngày càng cụ thể và có hiệu quả hơn
1.4.2 Tài khoản (TK) và chứng từ sử dụng
1.4.2.1 TK sử dụng
Có thể chia thành 3 nhóm TK:

SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

13


Khoá luận tốt nghiệp
Nhóm TK liên quan đến nghiệp vụ cho vay: các TK này được mở chi tiết: nợ đủ
tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn.

TK 21: cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
Kết cấu TK

Bên nợ

Bên có

- Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân

tế
H

- Số tiền cho vay các tổ chức, cá nhân

uế

TK 21

- Số tiền chuyển sang TK nợ thích hợp
theo quy định hiện hành về phân loại nợ

h

- Số dư bên nợ: phản ánh nợ vay của các

in

tổ chức, cá nhân đủ tiêu chuẩn theo quy

cK


định hiện hành về phân loại nợ

Nhóm TK liên quan đến thu lãi cho vay: TK 394- lãi phải thu từ hoạt động tín
dụng, TK 702- thu lãi cho vay và TK 94- lãi cho vay chưa thu được

Bên nợ

họ

TK 394

ng

Đ
ại

- Số tiền lãi phải thu từ hoạt
động tín dụng

Bên có
- Số tiền lãi khách hàng vay trả
-Số tiền lãi đến kỳ hạn mà không
nhận được (theo một thời gian nhất
định) chuyển sang lãi vay quá hạn
chưa thu được

ườ

- Số dư Nợ: phản ánh số tiền lãi ngân


Tr

hàng còn phải thu

SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

14


Khoá luận tốt nghiệp
TK 702
Bên nợ

Bên có

- Điều chỉnh hạch toán sai sót trong năm

- Tiền thu lãi vay

(nếu có)

uế

- Chuyển số dư Có vào TK lợi
nhuận khi quyết toán cuối năm

tế
H


Số dư Có: phản ánh số tiền thu lãi
hiện có tại ngân hàng

Nhóm TK liên quan đến rủi ro trong việc cho vay: dự phòng cụ thể và dự phòng

h

chung (TK 2X9); các TK liên quan đến việc thu hồi xử lý nợ; TK ngoại bảng 971- nợ

in

khó đòi đã xử lý

cK

TK 2X9
Bên nợ

Bên có

- Số dự phòng được trích lập tính vào chi

tín dụng.

phí

họ

- Sử dụng dự phòng để xử lý các rủi ro


- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng

Số dư Có: phản ánh số dự phòng
hiện có cuối kỳ

ng

Đ
ại

đã lập theo quy định

1.4.2.2 Chứng từ sử dụng trong kế toán cho vay

ườ

Chứng từ dùng trong kế toán cho vay là những loại giấy tờ, vật mang tin đảm bảo

về mặt pháp lý các khoản cho vay của ngân hàng. Mọi sự tranh chấp về các khoản cho

Tr

vay hay trả nợ giữa ngân hàng và người vay đều phải giải quyết trên cơ sở các chứng
từ cho vay hợp lệ, hợp pháp.
Chứng từ kế toán cho vay bao gồm nhiều loại để phục vụ cho công việc hạch

toán và theo dõi thu hồi nợ, bao gồm chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ

SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán


15


Khoá luận tốt nghiệp
Chứng từ gốc bao gồm :
 Giấy đề nghị vay vốn: là chứng từ do khách hàng lập để xin vay vốn ngân
hàng, trong đó trình bày rõ mục đích vay, số tiền vay, đây là căn cứ để ngân hàng xem
xét cho vay.

uế

 Hợp đồng tín dụng: là căn cứ pháp lý quan trọng để giải quyết tranh chấp nếu
có xảy ra giữa khách hàng và ngân hàng.

tế
H

 Khế ước vay kiêm kỳ hạn nợ: là chứng từ chứng nhận số tiền ngân hàng phát

vay cho khách hàng theo lịch trình cụ thể đây cũng là căn cứ để khách hàng trả nợ cho
ngân hàng theo đúng định kỳ.
Chứng từ ghi sổ bao gồm:

h

 Nếu giải ngân bằng tiền mặt: dùng giấy lĩnh tiền mặt.

tiền mặt.

cK


in

 Nếu giải ngân bằng chuyển khoản: dùng các chứng từ thanh toán không dùng
 Nếu ngân hàng chủ động tính tài khoản tiền gởi của người vay để thu nợ thì
dùng phiếu chuyển khoản.

số dư để tính tích số.

họ

 Nếu ngân hàng thu lãi hàng tháng theo phương pháp tích số thì dùng bảng kê

Đ
ại

Các giấy tờ trong quan hệ tín dụng đòi hỏi phải có đầy đủ tính pháp lý được thể
hiện trên chứng từ kế toán cho vay là các yếu tố xác định quyền chủ thể cho vay của
ngân hàng, chỉ rõ người chịu trách nhiệm nhận nợ và cam kết trả nợ gốc và lãi theo

ng

đúng hạn mà hợp đồng tín dụng đã được ngân hàng và người vay ký. Việc lưu giữ các
giấy tờ trong hồ sơ vay vốn của khách hàng do cán bộ kế toán cho vay và lưu giữ là

ườ

một trong những vấn đề quan trọng của kế toán cho vay.
1.4.3 Phương pháp hạch toán


Tr

1.4.3.1 Kế toán phát tiền vay

SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

16


tế
H

uế

Khoá luận tốt nghiệp

in

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


1.4.3.2 Kế toán thu nợ vay

h

SƠ ĐỒ 1.1: KẾ TOÁN PHÁT TIỀN VAY

SƠ ĐỒ 1.2: KẾ TOÁN THU NỢ VAY

SVTH: Huỳnh Thị Trúc Chi – Lớp: K43B Kiểm toán

17


×