Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.15 KB, 96 trang )

U



ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH


TẾ

-H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

H

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ

TR

Ư


N

G


Đ



IH



C

K

& XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Vương Thị Hồng Vi

ThS. Hà Diệu Thương

Lớp: K43 A Kiểm tốn
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 5 năm 2013





----------------

IN

H

TẾ

-H

U

Trước khi trình bày luận văn của mình, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả
thầy cô của trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy cô trong khoa
Kế toán tài chính đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt bốn
năm học vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Hà Diệu Thương,
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho em trong thời gian vừa qua để
em có thể hoàn thành bài luận văn của mình một cách tốt nhất.



IH



C

K

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc công ty cổ phần Quản

lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế, tập thể phòng kế
toán tài vụ, phòng kế hoạch kỹ thuật, phòng tổ chức hành chính đã tạo điều
kiện, cung cấp cho em những số liệu, thông tin về đơn vò cũng như đã giải
đáp những thắc mắc của em trong quá trình thực tập làm khóa luận.

N

G

Đ

Do thời gian cũng như năng lực bản thân có hạn nên luận văn của
em không thể tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến
của quý thầy cô.

TR

Ư


Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Vương Thò Hoàng Vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vi



DANH MỤC BẢNG, BIỂU......................................................................................... vii

U

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................................... viii

-H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

TẾ

1. Sự cần thiết của đề tài ..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................1

H

3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2

IN

4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2

5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2

K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3

C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH,



KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG

IH

DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.......................................................................................3
1.1. Dự toán xây dựng công trình ................................................................................3



1.1.1. Khái niệm dự toán..........................................................................................3

Đ

1.1.2. Khái niệm dự toán xây dựng công trình.........................................................3

G

1.1.3. Nội dung dự toán công trình ..........................................................................3


N

1.1.4. Vai trò, tác dụng của giá trị dự toán...............................................................4

Ư


1.1.5. Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi công ..................................4
1.1.5.1. Tác dụng của công tác dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi

TR

công ......................................................................................................................4
1.1.5.2. Cơ sở để lập dự toán vật liệu, nhân công và xe máy thi công.................4

1.2 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................6
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp................................6
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp..................................6
1.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo công dụng kinh tế .....................6
1.2.2.2. Phân loại CPSX theo nội dung kinh tế ban đầu ......................................7

SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương


1.2.2.3. Phân loại CPSX theo phương pháp quy nạp ...........................................7
1.2.3. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất............................8
1.2.3.1. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...8
1.2.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp ...8
1.2.3.3. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công9
1.2.3.4. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung ........11

U



1.2.4. Kế toán tổng hợp CPSX toàn doanh nghiệp xây lắp....................................11

-H

1.3. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp................................................12
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ........................12
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp..........................12

TẾ

1.3.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở số liệu tính.......................12
1.3.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán ...........................................13

H

1.3.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .....................13

IN


1.3.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp.................................13

K

1.3.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp......................................14
1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang................................................................................14



C

1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................15
1.6. Các thông tư, nghị định liên quan.......................................................................16

IH

1.7. Tóm tắt những nghiên cứu trong thời gian qua ..................................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DỰ TOÁN, TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN



XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

Đ

QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ .......20

G


2.1. Tổng quan về công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa

N

Thiên Huế...................................................................................................................20

Ư


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty CP QLĐB & XDCT TT Huế ..20

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng

TR

công trình Thừa Thiên Huế ....................................................................................26
2.1.2.1. Chức năng.............................................................................................26
2.1.2.2. Nhiệm vụ ...............................................................................................27

2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý tại Công ty ..........................................27
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty .....................................27
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty......................................30

SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

iv


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

2.2. Thực trạng công tác dự toán, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
tại công ty CP QLĐB & XDCT Thừa Thiên .............................................................34
2.2.1. Công tác dự toán tại công ty ........................................................................34
2.2.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.................................36
2.2.2.1. Đối tượng và nội dung CPSXXL tại công ty ........................................36
2.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất......................................................................36

U



2.2.3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty CP QLĐB &

-H

XDCT TT Huế .......................................................................................................36
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..............................................36
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .....................................................44

TẾ

2.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công..................................................51
2.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................54

H

2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang......60


IN

2.2.4.1. Kiểm kê tính giá thành sản phẩm dở dang ............................................60

K

2.2.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất .....................................................................60
2.2.5. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty cổ phần Quản lý đường bộ



C

và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế ...............................................................61
2.2.5.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty .........................62

IH

2.2.5.2. Quy trình tính giá thành.........................................................................62



CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM

Đ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CÔNG TY CP QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ ........................66

G


3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác dự toán, kế toán chi phí sản xuất và tính

N

giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình

Ư


Thừa Thiên Huế .........................................................................................................66
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................66

TR

3.1.2. Nhược điểm..................................................................................................70

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế ..........72

PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................81
PHỤ LỤC

SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí

CT

Công trình

DDCK

Dở dang cuối kỳ

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

HMCT

Hạng mục công trình

KH

Khấu hao


MTC

Máy thi công

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp



IH

SXC

U
-H

Sản phẩm xây lắp
Sản xuất chung
Tài sản cố định

TR

Ư



N

G

Đ



TSCĐ

TẾ

H

IN

K

Phát sinh trong kỳ

C

PSTK
SPXL



CCDC

SVTH: Vương Thị Hoàng Vi


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 và 2011 của công ty .......23
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp xuất vật tư tháng ........................................................................41
Bảng 2.3: Tỷ lệ trích bảo hiểm theo lương áp dụng trong năm 2013 ..............................46



Bảng 2.4: Bảng chấm công ...................................................................................................47

U

Bảng 2.5: Bảng thanh toán tiền lương tháng ......................................................................48

-H

Bảng 2.6: Bảng thanh toán lương thợ thuê ngoài...............................................................48
Bảng 2.7: Bảng kê chi phí khác bằng tiền...........................................................................56

TẾ

Bảng 2.8: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung...............................................................56


H

Bảng 2.9: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất ..........................................................................61

IN

Bảng 2.10: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất năm ...............................................................61

K

Bảng 2.11: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp ...............................................................65
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho...............................................................................................39



C

Biểu 2.2: Phiếu xuất kho ...............................................................................................40

IH

Biểu 2.3: Chứng từ ghi sổ TK 621 ................................................................................41
Biểu 2.4: Sổ chi tiết nguyên vật liệu TK 621 ................................................................42



Biểu 2.5: Sổ cái TK 621 ................................................................................................42

Đ


Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ..............................................................................................49

G

Biểu 2.7: Sổ chi tiết nhân công trực tiếp .......................................................................49

N

Biểu 2.8: Sổ cái TK 622 ................................................................................................50

Ư


Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ..............................................................................................56
Biểu 2.10: Sổ chi tiết sản xuất chung ............................................................................57

TR

Biểu 2.11: Sổ cái TK 627 ..............................................................................................58
Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ (Kết chuyển chi phí NVLTT) ...........................................62
Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ (Kết chuyển chi phí NCTT) ..............................................63
Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ (Kết chuyển chi phí máy thi công)....................................63
Biều 2.15: Chứng từ ghi sổ (Kết chuyển chi phí sản xuất chung).................................63
Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ (Kết chuyển vào giá vốn) ..................................................63
Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 154 – CPSXKDDD ...........................................................64
SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................28
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ...............................................................30
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ...............................................................32

U



Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................43

-H

Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................50
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công.............................53

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí sản xuất chung .......................................59

SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU


Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần



Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế đã hệ thống hóa lại cơ sở

U

lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp, làm

-H

tiền đề cho việc đánh giá công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công
ty. Bên cạnh đó, đề tài cũng nêu được điểm mới so với các đề tài tương tự, đó là đã đề

TẾ

cập tới công tác dự toán chi phí công trình trong doanh nghiệp xây lắp, giúp cho kế
toán cũng như nhà quản lý có thể nhận biết được sự biến động chi phí giữa thực tế so

H

với dự toán, từ đó có cơ sở để khắc phục những mặt yếu kém, phát huy điểm mạnh để

IN

có thể thực hiện tốt hơn nữa công tác dự toán, kế toán chi phí, nhằm đảm bảo chất

K


lượng công trình với mức giá cạnh tranh.

C

Trong thời gian gần 3 tháng thực tập và tìm hiểu về công tác dự toán, về công



tác kế toán của công ty, em đã trang bị cho mình những kiến thức về kế toán chi phí

IH

sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp để có thể hiểu hơn về phần hành này. Thời
gian thực tập không đủ dài để em có thể nắm bắt được tất cả nhưng cũng đủ để em có



cái nhìn tổng quan về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh

Đ

nghiệp xây lắp nói chung và ở công ty cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công

G

trình Thừa Thiên Huế nói riêng.

N

Tuy đã cố gắng, nỗ lực hết mình nhưng do trình độ còn non yếu, kinh nghiệm


Ư


chưa có nên đề tài mới chỉ nêu được thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và

TR

tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. Khóa luận còn nhiều thiếu sót, mong các
thầy cô đóng góp ý kiến để em có thêm kinh nghiệm để có thể làm tốt hơn những đề
tài nghiên cứu sau này.

SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Ngành xây dựng là ngành đóng góp khá lớn vào sự phát triển chung của đất nước.
Tuy vậy ngành xây dựng cũng là một trong những ngành được dư luận nhắc đến như là

U




ngành tồn tại nhiều tiêu cực, khiếm khuyết. Thất thoát nguồn vốn xây dựng, đầu tư tràn lan,

-H

chất lượng công trình không đảm bảo, việc rút ruột công trình xảy ra phổ biến. Thêm vào
đó, đặc trưng của ngành xây dựng là vốn đầu tư lớn, thời gian hoàn thành một công trình dài

TẾ

nên vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý nguồn vốn có hiệu quả, khắc phục được tình trạng
thất thoát, lãng phí, điều đó đòi hỏi công tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp cần

H

được chú trọng đúng mức. Mặt khác, do một phần không nhỏ tài sản của doanh nghiệp nằm

IN

trong các công trình đang xây dựng, khâu sản xuất là khâu quan trọng nhất nhưng lại là

K

khâu dễ xảy ra sự thất thoát về vốn nên công tác quản lý vốn có tốt hay không, doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý chi phí.



C

Điều này khẳng định tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành


IH

sản phẩm xây lắp. Thông qua công tác này, các nhà quản trị có thể nắm được kết quả chính
xác từng hoạt động, từng loại sản phẩm. Từ đó, họ có thể đưa ra được những biện pháp



nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

Đ

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, sau khi thực tập tại Công ty cổ phần

G

Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế, em đã chọn đề tài “Thực trạng kế

N

toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Quản lý đường

Ư


bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

TR

2. Mục đích nghiên cứu

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm ở doanh nghiệp xây lắp.
Tìm hiểu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở
Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Qua đó,
bồi dưỡng và củng cố kiến thức về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp ở đơn vị.
SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

Vận dụng kiến thức đã học và phương pháp nghiên cứu khoa học để đề xuất
những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp ở đơn vị.
3. Đối tượng nghiên cứu
Công tác dự toán, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp



tại Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế, cụ thể

U

là công trình đường nối từ cửa khẩu A Đớt đến đường Hồ Chí Minh, A Lưới, Thừa


-H

Thiên Huế.

TẾ

4. Phạm vi nghiên cứu

- Về quy mô: Công tác dự toán, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công

H

trình đường nối từ cửa khẩu A Đớt đến đường Hồ Chí Minh.

IN

- Phạm vi về không gian: Số liệu, thông tin từ phòng tổ chức hành chính,
phòng kế toán tài vụ, phòng kế hoạch kỹ thuật.

K

- Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu từ 21/1/2013 đến 20/5/2013.



5. Phương pháp nghiên cứu

C

Thời gian đối với nguồn số liệu từ năm 2010 đến 2012.


IH

- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu liên quan đến công tác dự toán,



kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị, giai đoạn 2010 - 2012.

Đ

- Phương pháp phân tích: Dựa trên những số liệu thu thập được để phân tích

G

nhằm đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình, thực trạng công tác kế toán chi phí

N

sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cũng như công tác kiểm soát, quản lý

TR

Ư


chi phí thông qua dự toán.

SVTH: Vương Thị Hoàng Vi


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH,

U

-H

TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP



KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

1.1. Dự toán xây dựng công trình

TẾ

1.1.1. Khái niệm dự toán

Dự toán là sự trình bày về mặt lượng một kế hoạch hành động được đề xuất bởi

H


nhà quản lý cho một giai đoạn xác định và sự hỗ trợ việc phối hợp những điều cần

IN

thực hiện để thực hiện kế hoạch đó. Dự toán được xem như bản thiết kế để doanh

K

nghiệp thực hiện trong giai đoạn tới. (Nguyễn Thị Phương Hoa, 2009)

C

1.1.2. Khái niệm dự toán xây dựng công trình



Theo giáo trình Dự toán xây dựng cơ bản – Nhà xuất bản xây dựng, 2010:

IH

Dự toán xây dựng công trình (Dự toán công trình) được xác định theo công
trình xây dựng. Dự toán công trình bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục, dự toán

Đ



các công việc của các hạng mục thuộc công trình.
Dự toán công trình được lập trên cơ sở khối lượng xác định theo thiết kế kỹ


N

G

thuật đối với trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp

Ư


thiết kế 2 bước và 1 bước hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của công
trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối lượng đó.

TR

1.1.3. Nội dung dự toán công trình
Nội dung dự toán công trình bao gồm:
-

Chi phí xây dựng

-

Chi phí thiết bị

-

Chi phí khác

-


Chi phí dự phòng

SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

1.1.4. Vai trò, tác dụng của giá trị dự toán
- Xác định chính thức vốn đầu tư xây dựng công trình đó, xây dựng được kế
hoạch cung cấp, sử dụng và quản lý vốn.
- Tính toán hiệu quả kinh tế đầu tư để có cơ sở so sánh lựa chọn giải pháp thiết
kế, phương án tổ chức thi công.

U

- Là cơ sở để nhà thầu lập kế hoạch sản xuất, cung cấp vật tư,…



- Làm cơ sở để xác định giá gói thầu, hợp đồng giao nhận thầu.

1.1.5. Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi công

-H


- Là cơ sở để đơn vị xây lắp đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị mình.

TẾ

1.1.5.1. Tác dụng của công tác dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi công

H

- Dự toán vật liệu, nhân công, máy thi công là cơ sở để đơn vị xây lắp lập kế hoạch

IN

cung ứng vật tư, kỹ thuật, kế hoạch tổ chức thi công điều động nhân lực xe máy thi công.
- Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công là cơ sở để lập kế hoạch

K

đầu tư xây dựng cơ bản của ngành, của chủ đầu tư.

C

1.1.5.2. Cơ sở để lập dự toán vật liệu, nhân công và xe máy thi công



a. Khối lượng công tác của công trình (tiên lượng)

IH

- Khái niệm: Tiên lượng là tính toán trước khối lượng cụ thể của từng công việc.




Đơn vị thiết kế phải tính đầy đủ, chính xác các khối lượng công tác để lập nên

Đ

bảng tiên lượng trong hồ sơ dự toán thiết kế.

G

Bảng tiên lượng là căn cứ chủ yếu và hết sức quan trọng khi xác định giá trị dự toán
xây lắp và dự tính nhu cầu sử dụng vật tư, nhân lực, xe máy thiết bị cho thi công công trình.

Ư


N

- Đơn vị tính: Mỗi công tác khi tính khối lượng có một đơn vị cụ thề: m, m2,
m3, tấn,…

TR

- Quy cách: Quy cách của các vật liệu bao gồm những yếu tố ảnh hưởng tới sự

hao phí về vật tư, nhân công, máy thi công và ảnh hưởng tới giá của các công tác đó.
Ví dụ: tiên lượng bê tông khác nhau cho tường, cột, sàn, móng,…
- Các bước tiến hành:
+ Nghiên cứu bản vẽ

+ Phân tích khối lượng
+ Tìm kích thước tính toán
SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

+ Tính toán và trình bày kết quả.
b. Định mức dự toán xây dựng cơ bản
- Khái niệm: Định mức dự toán xây dựng cơ bản (ĐMDT) do Bộ Xây dựng chủ
trì cùng với các bộ chuyên ngành nghiên cứu xây dựng và ban hành. ĐMDT là định
mức kinh tế kỹ thuật (KTKT) xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và



máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng xây lắp.

U

- Nội dung định mức dự toán xây dựng cơ bản

-H

+ Mức hao phí vật liệu: là số lượng vật liệu chính, phụ luân chuyển cần thiết
cho việc thực hiện hoàn thành khối lượng xây lắp.


TẾ

Mức hao phí vật liệu chính được quy định bằng số lượng theo đơn vị thống nhất

H

từng loại trên cả nước.

IN

Mức hao phí vật liệu phụ được quy định bằng tỷ lệ % vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động: là số công của công nhân trực tiếp thực hiện một đơn

K

vị khối lượng từ chuẩn bị đến hoàn tất. Mức hao phí được tính bằng số ngày công theo

C

cấp bậc của công nhân.



+ Mức hao phí máy thi công: là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp phục vụ

IH

xây lắp.




Mức hao phí máy thi công chính tính bằng số lượng ca máy sử dụng.

Đ

Mức hao phí máy thi công phụ khác tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.

G

- Quy định áp dụng:

N

Định mức được áp dụng để lập đơn giá xây dựng cơ bản là cơ sở để lập dự toán

Ư


xây lắp công trình.
Trường hợp những loại công tác xây lắp mà yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi

TR

công khác với quy định trong định mức dự toán thì chủ đầu tư đơn vị tư vấn căn cứ
vào hồ sơ thiết kế, các định mức tương tự lập định mức đơn giá phù hợp cho việc lập
dự toán và trình cơ quan thẩm quyền ban hành.
- Tính toán nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công
+ Xác định nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công
Nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi công ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật
(TKKT) xác định theo tài liệu TKKT và định mức dự toán tổng hợp.

SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

Nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi công ở giai đoạn thiết kế thi công
(TKTC) xác định theo tài liệu TKTC và định mức dự toán chi tiết.
+ Yêu cầu khi xác định từng loại nhu cầu:
Đối với vật liệu: cần xác định rõ số lượng, đơn vị, chủng loại, quy cách.
Đối với nhân công: xác định rõ số lượng công cho từng loại thợ, phụ.



1.2 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

-H

U

1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

“Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật

TẾ

chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp, nhằm tạo ra các loại sản

phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã

H

ký kết.” (Võ Văn Nhị, 2010, trang 56)

IN

1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

K

Việc phân loại CPSX một cách khoa học và hợp lý có ý nghĩa quan trọng với

C

việc hạch toán. Mặt khác, nó còn là tiền đề của việc kiểm tra, phân tích chi phí, thúc



đẩy việc quản lý chặt chẽ chi phí để hướng tới tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản

IH

phẩm. Mỗi doanh nghiệp có cách phân loại chi phí khác nhau.
1.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo công dụng kinh tế



Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng


Đ

đối tượng. Theo quy định hiện hành, chi phí sản xuất bao gồm:

G

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính,

N

phụ, nhiên liệu,… tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, thi công, xây lắp.

Ư


+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương, phụ cấp theo lương, lương

TR

phụ có tính chất ổn định của công nhân trực tiếp thi công công trình.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: là các chi phí cần thiết phát sinh trong quá

trình sử dụng máy thi công để hoàn thành khối lượng xây lắp bao gồm: chi phí khấu
hao cơ bản, chi phí nhiên liệu động lực, chi phí lương công nhân điều khiển máy.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh trong phạm vi tổ, đội sản xuất bao
gồm: lương nhân viên quản lý đội; trích BHXH, BHYT, KPCĐ; khấu hao TSCĐ dùng
cho đội; chi phí dịch vụ mua ngoài…
SVTH: Vương Thị Hoàng Vi


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm tất cả chi phí liên quan đến công việc
hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp.
(Huỳnh Lợi, 2009)
1.2.2.2. Phân loại CPSX theo nội dung kinh tế ban đầu
Theo tiêu thức này, căn cứ vào tính chất, nội dung kinh tế của chi phí giống

U

nào, ở đâu. Căn cứ vào tiêu thức này, chi phí sản xuất xây lắp gồm:



nhau được xếp vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực

-H

+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Yếu tố CPNVL bao gồm giá mua và CP mua NVL
dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: CPNVL chính, NVL phụ, CP

TẾ

nhiên liệu, CCDC và CPNVL khác phục vụ cho quá trình sản xuất xây lắp trong kỳ.


H

+ Chi phí nhân công: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH,

IN

BHYT, KPCĐ) của người lao động hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
+ Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ

K

dùng vào hoạt động sản xuất của doanh nghiệp xây lắp.

C

+ Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ số tiền trích khấu hao cho các loại TSCĐ



sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp xây lắp.

IH

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho các dịch



vụ mua ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây

Đ


lắp như điện, nước, tiền điện thoại,. . .

G

+ Chi phí khác bằng tiền: là các chi phí khác ngoài các chi phí trên như chi phí

N

giao dịch, tiếp khách…

Ư


(Huỳnh Lợi, 2009)
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp xây lắp biết được kết cấu, tỷ trọng

TR

của từng yếu tố chi phí, giúp phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, là cơ sở
lập báo cáo tài chính phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp và làm cơ sở để
lập định mức dự toán cho kỳ sau.
1.2.2.3. Phân loại CPSX theo phương pháp quy nạp
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia thành 2 loại:
+ Chi phí trực tiếp: là các CPSX quan hệ trực tiếp với từng đối tượng chịu chi
phí (từng loại sản phẩm được sản xuất, từng công việc được thực hiện…). Các chi phí
SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

này được kế toán trực tiếp căn cứ vào các chứng từ phản ánh chúng để tập hợp trực
tiếp cho từng đối tượng liên quan.
+ Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi
phí, do vậy cần tiến hành phân bổ các chi phí đó cho các đối tượng bằng phương pháp
gián tiếp thông qua các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.



Cách phân loại này giúp doanh nghiệp lựa chọn được phương pháp tập hợp chi

U

phí phù hợp, lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ chi phí vào từng đối tượng phù hợp để tính

-H

toán giá thành sản phẩm xây lắp hợp lý.
(Huỳnh Lợi, 2009)

TẾ

1.2.3. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất

H


1.2.3.1. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

IN

a. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

CPNVLTT trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ hao phí về nguyên vật liệu

K

chính, phụ, vật kết cấu, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu khác,… được sử dụng trực

C

tiếp để sản xuất sản phẩm xây lắp. CPNVLTT thường được xây dựng định mức chi phí



hoặc dự toán chi phí và tổ chức quản lý chúng theo định mức hoặc dự toán.

IH

b. Chứng từ kế toán sử dụng:



Để tập hợp và phân bổ CPNVLTT, kế toán sử dụng: bảng phân bổ vật liệu,

Đ


CCDC, hoá đơn GTGT…

G

c. Tài khoản kế toán sử dụng:

N

Kế toán sử dụng TK 621 “CPNVLTT” và các tài khoản liên quan như: TK 152,

Ư


TK153, TK111, TK 331, TK141,…
d. Phương pháp tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: (Phụ lục 1)

TR

1.2.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
a. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp:
CPNCTT là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp

xây lắp, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm tiền lương chính, phụ, các khoản
phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Riêng đối với các hoạt động xây lắp,
không hạch toán vào các chi phí nhân công trực tiếp khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ tính trên quỹ lương nhân công trực tiếp hoạt động xây lắp. Không được tính
SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

vào chi phí nhân công trực tiếp các khoản tiền lương, phụ cấp của công nhân sử dụng
máy móc, thiết bị nhân viên phân xưởng (đội sản xuất).
b. Chứng từ kế toán sử dụng:
Để tập hợp và phân bổ CPNCTT, kế toán sử dụng bảng chấm công đối với việc tính
lương theo thời gian, hợp đồng giao khoán đối với việc tính lương theo sản phẩm, bảng



thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và tiền BHXH…

U

c. Tài khoản kế toán sử dụng:

-H

Kế toán sử dụng TK622 “chi phí nhân công trực tiếp”, để phản ánh CPNCTT
và các tài khoản khác có liên quan như: TK 334, TK141, TK335,… mở chi tiết cho

TẾ

từng đối tượng.

H


d. Phương pháp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: (Phụ lục 2)

IN

1.2.3.3. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công
a. Nội dung chi phí sử dụng máy thi công:

K

Chi phí sử dụng MTC bao gồm toàn bộ các chi phí về vật tư lao động, khấu hao

C

MTC và các chi phí bằng tiền khác trực tiếp cho quá trình sử dụng MTC của doanh



nghiệp. Do đặc điểm của MTC trong xây dựng mà MTC được phân thành 2 loại:

IH

- Chi phí tạm thời: là chi phí liên quan đến việc lắp đặt, tháo chạy thử, vận



chuyển máy và chi phí CT tạm thời phục vụ sử dụng MTC.

Đ

- Chi phí thường xuyên: là những chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử dụng


G

MTC bao gồm: tiền lương công nhân điều khiển máy và phục vụ máy, chi phí vật liệu,

N

công cụ, khấu hao MTC, chi phí bằng tiền khác,…

Ư


+ Chứng từ kế toán sử dụng: Để tập hợp phân bổ chi phí sử dụng MTC, kế toán
sử dụng: bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy, hợp đồng thuê máy, bảng kê hoá đơn,…

TR

b. Chứng từ kế toán sử dụng
Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử dụng các chứng từ:
- Phiếu xuất kho NVL cho MTC
- Phiếu theo dõi hoạt động của MTC
- Bảng phân bổ tiền lương cho nhân công phục vụ MTC
- Bảng phân bổ dụng cụ phục vụ MTC
- Bảng trích khấu hao TSCĐ

SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

- Hợp đồng thuê MTC
- Bảng kê chi tiết ca máy…
c. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 623 "Chi phí sử dụng máy thi công" để phản ánh CPSDMTC
và tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2 khác (Tài khoản 623 cuối kỳ không có số dư):



- TK 6231: Chi phí nhân công

U

- TK 6232: Chi phí vật liệu

-H

- TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công

TẾ

- TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài

H

- TK 6238: Chi phí bằng tiền khác


IN

Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các TK 111, 112, 141,…
d. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công

K

CPSDMTC phát sinh trong tháng được tổng hợp, phân bổ cho các đối tượng sử

C

dụng (CT, HMCT) theo khối lượng máy đã hoàn thành hoặc số ca máy đã phục vụ cho



từng HMCT của từng loại MTC được xác định từ phiếu theo dõi hoạt động của xe máy

IH

thi công.



Công thức phân bổ chi phí sử dụng MTC như sau:
Tổng CPSD của từng loại MTC

KL (ca) máy đã

= Tổng KL (ca) máy đã sử dụng cho X


phục vụ cho CT,

từng CT, HMCT

HMCT

Đ

CPSD MTC phân bổ

N

G

cho từng CT, HMCT

Ư


- Trường hợp doanh nghiệp tổ chức đội máy thi công riêng (Phụ lục 3)
- Trường hợp doanh nghiệp thuê máy thi công ngoài (Phụ lục 4)

TR

Trong trường hợp MTC không thuộc tài sản của doanh nghiệp, có thể xảy ra các

trường hợp sau:
- Chỉ thuê MTC, không thuê nhân công điều khiển và phục vụ máy, đơn vị đi thuê


chỉ trả cho đơn vị cho thuê một khoản tiền theo định mức quy định kèm theo hợp đồng.
- Trường hợp thuê MTC theo khối lượng công việc: bên thuê chỉ phải trả tiền
cho bên cho thuê theo đơn giá thoả thuận với khối lượng công việc đã hoàn thành.

SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

1.2.3.4. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
a. Nội dung chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây
dựng phát sinh trong kỳ bao gồm: tiền lương, tiền ăn ca của nhân viên đội thi công,
BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ % quy định trên tổng quỹ lương của công nhân



trực tiếp xây lắp, nhân viên quản lý đội xây dựng, nhân viên sử dụng MTC, nhân viên

-H

U

kỹ thuật, kế toán đội thi công, chi phí CCDC dùng cho quản lý đội, chi phí khấu hao
TSCĐ sử dụng ở đội, chi phí dịch vụ mua ngoài và những chi phí bằng tiền khác.


TẾ

b. Chứng từ kế toán sử dụng

Để tập hợp và phân bổ CPSXC, kế toán sử dụng: hợp đồng giao khoán việc,

H

bảng thanh toán lương nhân viên quản lý, bảng chấm công.

IN

c. Tài khoản kế toán sử dụng

K

Kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung” để phản ánh chi phí sản xuất

C

chung và các tài khoản liên quan khác như: TK 334, TK 338, TK 141, TK 111, TK



112,… mở chi tiết cho từng đối tượng.

IH

d. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung (Phụ lục 5)
Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:




- Trường hợp CPSXC chỉ liên quan đến một đối tượng chịu chi phí thì nguyên

Đ

tắc tập hợp đó là: CPSXC của đội nào thì sẽ được tập hợp trực tiếp cho đội đó.

G

- Trường hợp CPSXC liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, khi phát sinh

N

được tập hợp vào bên Nợ TK 627, cuối kỳ, kế toán lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý

Ư


cho từng đối tượng theo công thức:

TR

CPSXC phân bổ cho từng đối tượng = Tổng CPSXC cần phân bổ / Tổng tiêu

thức cần phân bổ X Tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng đó.
1.2.4. Kế toán tổng hợp CPSX toàn doanh nghiệp xây lắp
Kế toán tập hợp CPSX xây lắp được thực hiện trên TK 154 “chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang” mở chi tiết cho từng đối tượng. Việc tập hợp chi phí sản xuất,

tính giá thành sản phẩm xây lắp theo từng CT, HMCT và theo khoản mục giá thành
quy định trong giá trị dự toán xây lắp gồm: CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC,
SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

CPSXC. Ngoài ra, toàn bộ giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ
được phản ánh trên TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp hoàn thành (Phụ lục 6)
1.3. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp



Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động

-H

U

sống và lao động vật hoá để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định.
Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của

TẾ


hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Sử dụng chi phí hợp lý, hạ giá
thành tới mức tối đa có thể là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp tăng khả năng

H

trúng thầu, tạo việc làm và tăng thu thập cho cán bộ công nhân viên, hoàn thành nghĩa

IN

vụ với ngân sách nhà nước.

K

1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp



a. Giá thành dự toán (Zdt):

C

1.3.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở số liệu tính

IH

là tổng số các chi phí dự toán để hoàn thành một khối lượng xây lắp nhất định.
Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức KTKT và đơn giá quy định




của nhà nước áp dụng theo từng lãnh thổ. Giá thành dự toán được xác định như sau:

Đ

Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Thu nhập chịu thuế tính trước

G

b. Giá thành kế hoạch (Zkh):

N

là giá thành được xây dựng dựa trên cơ sở những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp

Ư


về các định mức, các đơn giá, biện pháp thi công áp dụng trong doanh nghiệp. Giá thành kế

TR

hoạch được tính theo công thức:
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành kế hoạch
c. Giá thành thực tế (Ztt):
là biểu hiện của toàn bộ chi phí thực tế để hoàn thành khối lượng xây lắp. Giá
thành thực tế được tính trên cơ sở số liệu thực tế về chi phí của khối lượng xây lắp
thực hiện trong kỳ. Việc so sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch cho phép ta
đánh giá trình độ, vị thế quản lý của công ty xây lắp đó trong ngành.
SVTH: Vương Thị Hoàng Vi


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

1.3.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
a. Giá thành sản xuất:
bao gồm CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC tính cho từng CT, HMCT
đã hoàn thành. Giá thành của sản phẩm xây lắp là căn cứ tính giá vốn hàng bán và lợi
nhuận gộp của DN.



b. Giá thành toàn bộ:

U

là giá thành sản xuất cộng với CPBH, CPQLDN tính cho sản phẩm đó và được

-H

xác định sau khi SPXL được tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của SPXL là cơ sở để tính LNTT
của doanh nghiệp.

TẾ

1.3.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp


H

Xét về tính đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên của toàn bộ công tác

IN

tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp và nó có ý nghĩa quan trọng trong việc tính

K

chính xác giá thành sản phẩm xây lắp.

C

Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản là sản phẩm mang tính đơn



chiếc, mỗi sản phẩm có dự toán riêng và yêu cầu quản lý theo dự toán. Do vậy đối

IH

tượng tính giá thành trong xây dựng cơ bản là các HMCT đã hoàn thành, các giai đoạn
công việc đã hoàn thành, các khối lượng xây lắp có dự toán riêng đã hoàn thành (gọi



chung là sản phẩm xây lắp).


Đ

Trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp có tổ chức thêm phân xưởng sản xuất phụ

G

(sản xuất vật liệu, cung cấp lao vụ) thì đối tượng tính giá thành là một đơn vị sản phẩm.

N

+ Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần phải tiến hành công việc

Ư


tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Để xác định kỳ tính giá thành cho thích hợp,
kế toán căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xuất thích hợp. Căn cứ vào đặc

TR

điểm của ngành xây dựng cơ bản là những sản phẩm mang tính chất đơn chiếc, cố định tại nơi
sản xuất đồng thời là nơi sử dụng, thời gian sử dụng lâu dài, mỗi sản phẩm đều có thiết kế
riêng,… nên kỳ tính giá thành trong xây dựng cơ bản thường là: khi hoàn thành, kết thúc toàn
bộ công trình, khi kết thúc mọi công việc trong đơn đặt hàng, khi một bộ phận công trình
hoàn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu bàn giao, khi từng phần công việc xây lắp đạt
đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo thiết kế kỹ thuật có ghi trong hợp đồng giao thầu.

SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

1.3.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
a. Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn)
Trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ và chi phí khối
lượng xây lắp dở dang cuối kỳ đã xác định, giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành
được tính theo công thức:

+

KLXL PSTK

-

Cp thực tế
của KLXL
DDCK



Cp thực tế của

U

=


Cp thực tế
của KLXL
DDĐK

-H

Giá thành thực tế
của KLXL hoàn
thành bàn giao

b. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng

TẾ

Áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhận xây lắp theo ĐĐH. Theo phương

H

pháp này, hàng tháng chi phí thực tế phát sinh được tập hợp theo từng ĐĐH. Khi hoàn

IN

thành công trình thì chi phí sản xuất tập hợp được cũng chính là giá trị thực tế của
công trình.

K

c. Phương pháp tính giá thành theo định mức

IH


=

Giá thành
định mức
SPXL

+
(-)

Chênh lệch do
thay đổi định +
mức
(-)

Chênh lệch do
thoát ly định
mức



Giá thành
thực tế
SPXL



C

Giá thực tế được xác định như sau:


d. Phương pháp tổng cộng CP

G

Đ

Phương pháp này được áp dụng cho các CT, HMCT phải trải qua nhiều giai

Z = DĐK+ + C1 + C2 + … + Cn - DCK

Ư


N

đoạn thi công. Giá thành thực tế toàn bộ CT, HMCT được tính theo công thức:

Trong đó:

TR

Z: là tổng giá thành thực tế toàn bộ CT, HMCT.
C1, C2 …Cn : là CPSX của từng giai đoạn.
DĐK, DCK: là chi phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.

1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang của DNXL là CT, HMCT dở dang, chưa hoàn thành hay khối
lượng xây lắp trong kỳ chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu chấp nhận thanh toán.


SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

Việc đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp phụ thuộc vào
phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa người nhận thầu và người
giao thầu.
- Nếu phương thức thanh toán SPXL sau khi hoàn thành toàn bộ thì sản phẩm
dở dang là tổng số CP phát sinh từ lúc khởi công đến thời điểm đánh giá.



- Nếu phương thức thanh toán SPXL là theo từng điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì

U

giá trị sản phẩm dở dang là giá trị khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật

Giá trị dự toán của
KLXL DDCK

IN

H


x

C

K

CP thực
tế của
=
KLXL
DDCK

CP thực tế
+ CP thực tế
của KLXL
của KLXL
PSTK
DDĐK
Giá trị dự
Giá trị dự toán
toán của
của KLXL hoàn
KLXL
thành bàn giao +
DDCK
trong kỳ

TẾ

phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo đơn giá dự toán:


-H

hợp lý đã quy định và các doanh nghiệp thường đánh giá sản phẩm dở dang theo



Đối với những CT, HMCT, khối lượng SP hoàn thành bàn giao được quy định

IH

thanh toán trên cơ sở giá dự toán, giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ là



tổng số chi phí sản xuất đã tập hợp trừ đi giá trị đã thanh toán.

Đ

1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

G

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản

N

xuất có mối quan hệ với nhau và giống nhau về chất. Chúng đều là các hao phí về lao

Ư



động và các khoản chi tiêu khác của doanh nghiệp. Tuy vậy chúng vẫn có sự khác
nhau trên các phương diện sau:

TR

- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí sản xuất sản phẩm và chi

phí cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm
chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung).
Mặt khác chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất
định (tháng, quý, năm) không tính đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã
hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan
đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Hà Diệu Thương

- Về mặt lượng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời
kỳ còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và số chi
phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ giữa chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức tính giá thành sản phẩm tổng

GTSPXL = CPSXDDĐK + CPSXPSTK – CPSXDDCK




quát sau:

U

Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá

-H

thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không thay đổi thì sự
tiết kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp

TẾ

đến giá thành thấp hoặc cao từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó

H

tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên của công

IN

tác quản lý kinh tế. Nó giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả trên thị trường.
1.6. Các thông tư, nghị định liên quan

K

- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn


C

phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.



- Thông tư số 09/2011/TT-BKHĐT ngày 07/09/2011 của Bộ trưởng Bộ Kế

IH

hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết lập Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu tư vấn.



- Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06/04/2011 của Bộ Xây dựng về việc

Đ

hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an

G

toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.

N

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn

Ư



lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 228/2009/TT-BTC Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các

TR

khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải
thu khó đòi.
1.7. Tóm tắt những nghiên cứu trong thời gian qua
Trong thời gian qua, em đã nghiên cứu một số khóa luận của các anh, chị trong
trường cũng như trên các trang web với đề tài tương tự. Sau đây là tóm tắt những nhận
xét mang tính của chủ quan của em về các khóa luận của sinh viên các khóa trước
trong trường:
SVTH: Vương Thị Hoàng Vi

16


×