GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
Sau gần bốn năm học tập tại trường Đại Học Kinh Tế Huế và
hơn bốn tháng thực tập, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
của mình. Để hoàn thành đề tài nghiên cứu “Thực trạng và giải
pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ Phần Thương Mại Nghệ An”, ngoài sự cố gắng nổ lực
của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình
của các thầy cô giáo, quý cơ quan thực tập, gia đình và bạn bè.
Trước hết, tôi xin cảm ơn sâu sắc các thầy cô giáo trường Đại
Học Kinh Tế - Đại học Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thực
quý báu cho tôi trong bốn năm học qua. Đặc biệt là Thạc sĩ Hồ
Phan Minh Đức – người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ
tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Qua đây, tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc Công ty cổ
phần thương mại Nghệ An, các cô chú, anh chị phòng Tài chính – Kế
toán của Công ty đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập và làm khóa luận..
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến gia đình,
người thân và bạn bè đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi rất
nhiều trong thời gian qua.
Do thời gian thực tập chưa nhiều và năng lực bản thân còn
hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
quý thầy cô và bạn bè giúp đỡ, góp ý để khóa luận hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 10 tháng 05 năm
2013
SVTH: Bùi Thị Anh
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Anh
SVTH: Bùi Thị Anh
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ...............................................................................2
U
Ế
3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2
-H
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
TẾ
6. Cấu trúc khóa luận ..................................................................................................4
H
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................5
IN
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
K
KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5
C
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...............5
Ọ
1.1.1. Những khái niệm cơ bản ...............................................................................5
IH
1.1.2. Nhiệm vụ và yêu cầu quản lý kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
Ạ
doanh.......................................................................................................................6
Đ
1.2. Kế toán doanh thu ................................................................................................7
G
1.2.1. Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng .......................................................7
Ư
Ờ
N
1.2.2. Hạch toán doanh thu bán hàng......................................................................8
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................................10
TR
1.3.1. Chiết khấu thương mại................................................................................10
1.3.2. Giảm giá hàng bán ......................................................................................11
1.3.3. Hàng bán bị trả lại.......................................................................................12
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................................13
1.4.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ....................................................13
1.4.2. Hạch toán giá vốn hàng bán........................................................................15
SVTH: Bùi Thị Anh
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
1.5. Kế toán chi phí bán hàng....................................................................................16
1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................18
1.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính..............18
1.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................18
Ế
1.7.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................................20
-H
U
1.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..............................................................21
1.8.1. Kế toán thu nhập khác ................................................................................21
TẾ
1.8.2. Kế toán chi phí khác ...................................................................................22
H
1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................23
IN
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Thương mại Nghệ An ......................................25
K
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..............................................25
C
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................................26
Ọ
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh .....................................................................26
IH
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty .........................................27
Ạ
2.1.5. Nguồn lực công ty.......................................................................................29
Đ
2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty ..........................................37
N
G
2.1.7. Chế độ kế toán hiện hành và các chính sách tài chính tại Công ty.............38
Ư
Ờ
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
thương mại Nghệ An tháng 12/2012.........................................................................39
TR
2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa của công ty.....................................................39
2.2.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ ..........................................................................41
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................49
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ...........................................................................50
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp........................55
2.2.6. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ........................................62
SVTH: Bùi Thị Anh
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .......................................................66
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................69
CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP GHÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY .............71
Ế
3.1. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.......71
-H
U
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................71
3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................72
TẾ
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty ......................................................................................................74
H
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
IN
doanh tại Công ty ..................................................................................................74
K
3.2.2. Yêu cầu khi hoàn thiện Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .75
C
3.2.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
IH
Ọ
kinh doanh tại công ty CPTM Nghệ An. ..............................................................75
PHẦN III- KẾT LUẬN ...............................................................................................80
Đ
Ạ
1. Kết luận .................................................................................................................80
G
2. Hạn chế..................................................................................................................80
N
3. Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài .........................................................................81
TR
Ư
Ờ
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................82
SVTH: Bùi Thị Anh
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT
Bất động sản đầu tư
BCTC
Báo cáo tài chính
BTC
Bộ tài chính
CPTM
Cổ phần thương mại
CP
Chi phí
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CKTM
Chiết khấu thương mại
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
G
HTK
N
HĐTC
Ư
Ờ
Giá vốn hàng bán
Giá trị gia tăng
Hàng tồn kho
Hoạt động tài chính
KKTX
Kê khai thường xuyên
KQKD
Kết quả kinh doanh
K/c
Kết chuyển
LNKT
Lợi nhuận kế toán
PXK
Phiếu xuất kho
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
SVTH: Bùi Thị Anh
U
-H
TẾ
H
IN
K
C
Đ
Ạ
GTGT
IH
GVHB
Doanh thu thuần
Ọ
DTT
TR
Ế
BĐSĐT
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp trình độ lao động năm 2012 Công ty CPTM Nghệ An.................30
Bảng 2.2: Tình hình tài sản của Công ty qua 2 năm 2011-2012 ...................................31
Ế
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2011-2012 ............................33
-H
U
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TMCP Nghệ An ......................35
Bảng 2.5. Trích mẫu Bảng kê phát sinh TK 511 ...........................................................48
TẾ
Bảng 2.6. Sổ chi tiết TK 511SH ....................................................................................49
Bảng 2.7. Trích mẫu Bảng kê phát sinh TK 632 ...........................................................52
IN
H
Bảng 2.8. Trích mẫu Bảng kê phát sinh TK 641 ...........................................................57
K
Bảng 2.9. Trích mẫu Bảng kê phát sinhTK 642 ............................................................60
C
Bảng 2.10. Trích mẫu Bảng kê phát sinh TK 515 .........................................................64
Ọ
Bảng 2.11. Trích mẫu Bảng kê phát sinh TK711 ..........................................................67
IH
Bảng 2.12. Trích mẫu Bảng kê phát sinh TK811 ..........................................................68
DANH MỤC BIỂU
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
Bảng 2.13. Trích mẫu Nhật kí- Sổ cái TK 911..............................................................70
TR
Biểu mẫu 2.1. Mẫu hóa đơn GTGT sử dụng tại Công ty ..............................................47
Biểu mẫu 2.2: Mẫu Phiếu xuất kho sử dụng tại Công ty...............................................54
Biểu mẫu 2.3. Mẫu Phiếu chi sử dụng tại Công ty........................................................62
SVTH: Bùi Thị Anh
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 10
U
Ế
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chiếu khấu thương mại ............................................... 11
-H
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán....................................................... 12
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại ....................................................... 13
TẾ
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX............... 16
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng......................................................... 17
H
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................... 19
IN
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính ......................................... 21
K
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán thu nhập khác.............................................................. 22
C
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí khác............................................................... 23
Ọ
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................... 24
IH
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CPTM Nghệ An............ 28
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty CPTM Nghệ An ........................ 37
Đ
Ạ
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính .................. 38
TR
Ư
Ờ
N
G
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ lưu chuyển xuất kho tiêu thụ hàng hóa ................................... 42
SVTH: Bùi Thị Anh
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Việt Nam là một đất nước đang phát triển, hiện nay đã gia nhập tổ chức AFTA –
khu vực mậu dịch tự do các nền kinh tế, trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức
Ế
Thương mại thế giới -WTO. Một mặt tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam có
U
nhiều cơ hội để phát huy khả năng, tiềm lực, vươn lên khẳng định uy tín và vị thế của
-H
mình, mặt khác lại đặt các doanh nghiệp trước những thách thức lớn đó là sự cạnh
TẾ
tranh gay gắt của thị trường.
Do đó, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chính sách, biện
H
pháp, chiến lược kinh doanh phù hợp, các doanh nghiệp thương mại với vai trò là cầu
IN
nối giữa lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng nên thường tập trung quan tâm đến vấn đề tiêu
K
thụ. Thực hiện tốt khâu tiêu thụ sản phẩm sẽ rút ngắn chu kì sản xuất kinh doanh, tăng
nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, lượng sản phẩm tiêu thụ
C
thể hiện sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường, là cơ sở để đánh giá trình độ tổ
IH
Ọ
chức quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy vấn đề tổ chức
hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh phải được quan tâm hàng đầu. Việc
Ạ
hạch toán tiêu thụ một cách chính xác, nhanh chóng sẽ giúp cho nhà quản trị có được
Đ
những thông tin kịp thời về kết quả đầu ra của doanh nghiệp cũng như phát hiện được
G
điểm mạnh, điểm yếu. Từ đó có cơ sở để phân tích, đánh giá, có cái nhìn chính xác về
N
thực tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra các biện pháp hữu hiệu nâng
Ư
Ờ
cao hiệu quả kinh doanh.
Công ty Cổ phần Thương mại Nghệ An là một Công ty Thương mại lớn ở Nghệ
TR
An, kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau với khối lượng lớn, hàng hóa lại luôn thay
đổi về mẫu mã, chất lượng, giá thành nên việc theo dõi và quản lý rất phức tạp. Đặc
biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay, giữa các doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh
khốc liệt về giá cả, hàng hóa và thị phần. Là một Công ty có quy mô lớn, uy tín cao,
Công ty đã và đang dần dần từng bước khẳng định mình trên thị trường. Tuy nhiên,
trong những năm gần đây tình hình kinh doanh của Công ty không được tốt, khách
SVTH: Bùi Thị Anh
1
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
hàng ít đi rất nhiều, sức mua kém nên lợi nhuận giảm mạnh. Do đó việc đẩy mạnh
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa vô cùng
thiết thực và quan trọng, giúp cho nhà quản lý nắm rõ được tình hình kinh doanh để
đưa ra các chiến lược tiêu thụ phù hợp nhằm đảm bảo lợi nhuận của doanh nghiệp
cũng như sức cạnh tranh trên thị trường.
Ế
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, tôi đã chọn đề tài “Thực trạng và
-H
U
giải pháp hoàn hiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Thương mại Nghệ An ” làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình.
TẾ
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
H
− Hệ thống hóa những vấn đề lí luận cơ bản liên quan đến kế toán tiêu thụ và
IN
xác định kết quả kinh doanh.
K
− Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
C
kinh doanh tại Công ty.
IH
kết quả kinh doanh tại Công ty.
Ọ
− Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
Ạ
− Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đồng thời trang bị một phần kiến thức
Đ
thực tế cho chuyên nghành của bản thân.
G
3. Đối tượng nghiên cứu
N
Đề tài nghiên cứu Công tác kế toán tiêu thụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
Ư
Ờ
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Nghệ An.
TR
4. Phạm vi nghiên cứu
− Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần Thương mại Nghệ
An, đơn vị Văn phòng công ty thuộc Công ty cổ phần Thương mại Nghệ An.
Địa chỉ: Số 19 - Quang Trung - TP.Vinh - Nghệ An
− Về thời gian:
+ Các số liệu thu thập để nghiên cứu trong đề tài được lấy từ năm 2011 đến năm 2012
SVTH: Bùi Thị Anh
2
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
+ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2012 của đơn
vị Văn phòng Công ty thuộc Công ty Cổ phần thương mại Nghệ An.
− Nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
+ Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán buôn theo phương pháp
Ế
trực tiếp
U
+ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
-H
+ Kế toán giá vốn hàng bán
+ Kế toán chi phí bán hàng
TẾ
+ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
IN
+ Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
H
+ Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
K
+ Kế toán xác định kết quả kinh doanh
C
5. Phương pháp nghiên cứu
Ọ
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu nội dung các thông
IH
tư, chuẩn mực, chuyên đề, khóa luận, các giáo trình do các giảng viên biên soạn để
giảng dạy, các sách ở thư viện và trung tâm học liệu.
Đ
Ạ
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Hỏi trực tiếp những người liên quan đến
vấn đề mà đề tài nghiên cứu để từ đó giải đáp được những thắc mắc của mình và hiểu
N
G
rõ hơn về công tác kế toán tại Công ty.
Ư
Ờ
Phương pháp thu thập, xử lí số liệu: Được áp dụng để thu thập số liệu thô của
Công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lí và chọn lọc để đưa vào khóa luận một
TR
cách chính xác khoa học.
Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng những chứng từ, tài
khoản kế toán, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát các thông tin nghiệp vụ phát sinh.
Phương pháp thống kê mô tả: Dùng để đánh giá, nhận xét những biến động về
tình hình tài sản, nguồn vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua hai năm
2011-2012.
SVTH: Bùi Thị Anh
3
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp tổng hợp phân tích: Từ việc tìm hiểu thực trạng cộng với những
kiến thức đã được học, tiến hành phân tích để đưa ra đánh giá, nhận xét và có một số
giải pháp giúp công tác kế toán ngày càng tốt hơn.
6. Cấu trúc khóa luận
Ế
Kết cấu khóa luận này được chia làm 3 phần:
-H
U
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
TẾ
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chương II: Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kế quả kinh doanh tại
K
Chương III: Định hướng và giải pháp.
IN
H
Công ty Cổ phần Thương mại Nghệ An.
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
Phần III: Kết luận
SVTH: Bùi Thị Anh
4
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ
Ế
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
-H
U
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Những khái niệm cơ bản
TẾ
Tiêu thụ sản phẩm
Theo Nguyễn Văn Công (2002) tiêu thụ được định nghĩa là: “Khâu cuối cùng
H
trong quá trình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, nó chính là quá trình
IN
chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay người bán sang tay người mua để nhận
K
quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở người mua”.
C
Là quá trình doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ tới tay
IH
Ọ
người tiêu dùng đồng thời được người mua thanh toán hoặc đồng ý thanh toán.
Đây là khâu cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hóa. Sản phẩm được
Ạ
chuyển giao quyền sở hữu từ người bán sang người mua. Thông qua quá trình tiêu thụ,
Đ
sản phẩm thực hiện chức năng thước đo giá trị và giá trị sử dụng, khi kết thúc quá trình
G
tiêu thụ doanh nghiệp sẽ có doanh thu bán hàng. Doanh thu này giúp cho doanh nghiệp
N
bù đắp chi phí và mở rộng sản xuất kinh doanh.
Ư
Ờ
Kết quả kinh doanh
TR
Là phần thu nhập cuối cùng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí
liên quan và thường được xác định trong một giai đoạn nhất định (tháng, quý, năm).
Kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp được tổng hợp chủ yếu từ ba
hoạt động chính, đó là hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt
động khác.
SVTH: Bùi Thị Anh
5
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2. Nhiệm vụ và yêu cầu quản lý kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
− Phản ánh và ghi chép, đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại
Ế
và giá trị.
-H
giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong DN.
U
− Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản
TẾ
− Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán cho phù hợp.
− Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý nợ, thời hạn
H
và tình hình trả nợ.
IN
− Phản ánh và tính toán chính xác hiệu quả của từng hoạt động, giám sát tình
K
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
C
− Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập BCTC và định kỳ phân
Ọ
tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả và phân phối
IH
kết quả.
Ạ
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
Đ
− Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ,
G
từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
N
− Quản lý tình hình biến động của từng loại hàng hóa tồn kho đầu kì, nhập trong
Ư
Ờ
kì, xuất bán và lượng lưu trữ cần thiết để có kế hoạch thu mua và bán hàng hợp lí, kịp
TR
thời phát hiện ra những hàng hóa tồn đọng lâu ngày tại kho.
− Quản lý giá bán sao cho giá bán phải bù đắp được giá vốn, chi phí kinh doanh,
và có lãi, đồng thời phải được khách hàng chấp nhận, giá bán cần có sự linh hoạt để
thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm.
− Quản lý doanh thu cần đảm bảo doanh thu được ghi nhận đúng thực tế phát
sinh theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
SVTH: Bùi Thị Anh
6
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
− Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã về xây dựng thương hiệu sản phẩm là
mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
− Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, tình hình thanh toán của khách
hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh hiện tượng mất mát, thất
thoát, ứ đọng vốn, phải lựa chọn hình thức tiêu thụ sản phẩm đối với từng đơn vị, từng
U
Ế
thị trường, từng khách hàng. Đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị trường,
-H
mở rộng quan hệ buôn bán trong và ngoài nước.
− Quản lý chặt chẽ giá vốn của hàng hóa đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các
TẾ
khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý
của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định tiêu
IN
H
thụ được chính xác, hợp lí.
− Việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo việc xác định
K
kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với
Ọ
IH
1.2. Kế toán doanh thu
C
Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
Đ
Khái niệm:
Ạ
1.2.1. Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng
G
Theo chuẩn mực số 14 − Doanh thu và thu nhập khác, ban hành theo quyết định
N
149 ngày 31/12/2011 của Bộ Tài Chính thì:
Ư
Ờ
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
TR
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị
hợp lí của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản giảm trừ
doanh thu.
SVTH: Bùi Thị Anh
7
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
Khi xác định doanh thu bán hàng cần chú ý:
− Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh
thu bán hàng, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia quy
định tại chuẩn mực.
Ế
− Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
U
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
TẾ
tương tự về bản chất thì không được ghi nhận là doanh thu.
-H
− Trường hợp bán hàng hóa hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
− Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng, từng sản
H
phẩm ... theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần
IN
của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng, từng sản phẩm, hàng hóa để phục vụ
C
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
K
cho việc cung cấp thông tin kế toán để quản trị doanh nghiệp và lập BCTC.
Ọ
− Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
IH
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Ạ
− Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
Đ
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
G
− Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
N
− Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Ư
Ờ
− Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
TR
1.2.2. Hạch toán doanh thu bán hàng
Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng các tài
khoản chủ yếu:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512- Doanh thu nội bộ
SVTH: Bùi Thị Anh
8
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như:
TK 111 - Tiền mặt, TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, TK 131 - Phải thu khách hàng,
TK 157 - Hàng gửi bán ...
Nội dung và kết cấu các tài khoản chủ yếu
Ế
(1) TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-H
U
TK này có các tài khoản cấp 2 sau:
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
TẾ
TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
H
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
IN
TK 5114 - Doanh thu trợ cấp trợ giá
K
TK 5117 - Doanh thu kinh doanh BĐSĐT
C
Kết cấu tài khoản 511
TK 511
Ọ
Nợ
Có
− Doanh thu của doanh nghiệp thực
GTGT tính theo phương pháp trực
hiện trong kì hạch toán.
Đ
tiếp phải nộp.
Ạ
IH
− Thuế TTĐB, thuế XK và thuế
G
− Các khoản ghi giảm DT bán hàng.
Ư
Ờ
N
− Kết chuyển doanh thu.
Tài khoản này cuối kì không có số dư cuối kì
TR
(1) TK 512 - Doanh thu nội bộ
Để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị
trực thuộc, sử dụng sản phẩm, hàng hóa để trả lương, thưởng cho công nhân viên.
Phương pháp hạch toán
SVTH: Bùi Thị Anh
9
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
Trình tự hạch toán DTBH & CCDV phụ thuộc vào DN tính thuế theo phương
pháp trực tiếp hay phương pháp khấu trừ và hạch toán theo phương pháp KKTX hay
KKĐK.
TK 521, 531, 532
TK 111, 112, 131
TK 511, 512
Doanh thu bán hàng
U
Ế
K/c giảm giá giảm trừ
DT
TK 333
-H
TK 152,156
Thuế XK, TTĐB
TẾ
Doanh thu bằng hàng
TK 3331
H
TK 911
Thuế GTGT đầu
ra
K
IN
K/ c doanh thu bán hàng
ra
C
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
IH
Ọ
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Đ
Khái niệm
Ạ
1.3.1. Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm trừ hoặc thanh toán
G
cho người mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
Ư
Ờ
N
ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết đã mua bán (Võ Văn Nhị, 2009).
TR
Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chiết khấu thương mại, kế toán sử dụng tài khoản TK 521 - “Chiết
khấu thương mại”
SVTH: Bùi Thị Anh
10
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu TK 521
Nợ
TK 521
Có
− Phản ánh số CKTM đã chấp nhận − Kết chuyển CKTM sang TK 511,
thanh toán cho khách hàng.
TK 512 để xác định doanh thu thuần.
U
Ế
TK 521 không có số dư cuối kì
TẾ
-H
Phương pháp hạch toán
H
TK 521
TK 511,512
Khoản CKTM
Kết chuyển CKTM
TK 111, 112,131
Số tiền CKTM
cho người mua
IN
TK 3331
C
K
Thuế GTGT đầu ra
Ạ
Khái niệm
IH
1.3.2. Giảm giá hàng bán
Ọ
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chiếu khấu thương mại
Đ
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua toàn bộ hay một phần hàng
G
hóa kém phẩm chất, sai quy cách, lạc hậu hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
Ư
Ờ
N
Tài khoản sử dụng
TR
Để phản ánh giảm giá hàng bán, kế toán sử dụng TK 532 - “Giảm giá hàng bán”
SVTH: Bùi Thị Anh
11
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu TK 532
Nợ
TK 532
Có
Phản ánh các khoản giảm giá đã thỏa Kết chuyển GGHB sang TK 511, TK
512 để xác định doanh thu thuần.
TK 532 không có số dư cuối kỳ
-H
U
Phương pháp hạch toán:
Ế
thuận cho người mua.
TK 532
TK 111, 112,131
Kết chuyển GGHB
TẾ
Khoản GGHB
Số thuế phải trả
do GGHB
TK 511, 512
K
IN
Thuế GTGT đầu ra
H
TK 3331
IH
Khái niệm
Ọ
1.3.3. Hàng bán bị trả lại
C
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán
Ạ
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
Đ
hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: Vi phạm cam kết, vi phạm
G
hợp đồng; Hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng quy cách.
N
Tài khoản sử dụng
Ư
Ờ
Kế toán sử dụng TK 531- “Hàng bán bị trả lại” để theo dõi và phản ánh doanh thu
TR
số hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại.
SVTH: Bùi Thị Anh
12
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu TK 531
Nợ
TK 531
− Phản ánh doanh thu của hàng đã
Có
− Kết chuyển TK 511
bán bị trả lại.
TK 531 không có số dư cuối kỳ
Ế
Phương pháp kế toán:
U
TK 531
TK 511, 512
-H
TK 111, 112,131
Số tiền phải trả về
số HBBTL
K/c HBBTL
TẾ
Khoản HBBTL
TK 3331
H
Thuế GTGT đầu ra
IN
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại
C
K
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán
IH
Khái niệm
Ọ
1.4.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Ạ
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc là giá thành thực
Đ
tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ (Võ Văn Nhị, 2001).
G
Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán là số tiền doanh nghiệp bỏ
N
ra để có được hàng hóa đó, nó bao gồm trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và chi
Ư
Ờ
phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
TR
Phương pháp dùng để tính GVHB
− Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kì được tính theo
công thức:
Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho x
SVTH: Bùi Thị Anh
Giá đơn vị bình quân
13
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
Giá này được xác định sau khi kết thúc kì hạch toán nên có thể ảnh hưởng đến
công tác quyết toán.
Trị giá thực tế
Trị giá hàng
+
quân cả kì dự trử
hàng tồn đầu kì
nhập trong kì
=
Số lượng hàng
Số lượng hàng
Ế
Giá đơn vị bình
U
+
nhập trong kì
-H
tồn đầu kì
TẾ
− Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, số hàng nào nhập trước thì xuất trước, xuất trước số hàng
H
nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng xuất. Do vậy giá trị
IN
HTK cuối kì sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng.
=
x
xuất kho
Đơn giá thực tế của
lô hàng nhập trước
Ọ
C
hàng xuất kho
Số lượng hàng
K
Trị giá thực tế của
IH
Nhìn chung phương pháp giá đơn vị bình quân có ưu điểm là tính toán đơn giản
Phương pháp Nhập sau – Xuất trước ( LIFO )
Đ
−
Ạ
nhưng độ chính xác không cao.
G
Phương pháp này giả định những hàng mua sau cùng sẽ được xuất trước tiên, xuất hết
N
hàng hóa nhập sau mới đến hàng hóa nhập trước theo giá thực tế của hàng hóa nhập kho.
Ư
Ờ
Nghĩa là giá trị thực tế của hàng nhập sau sẽ được dùng làm giá để tính hàng xuất kho.
TR
Trị giá thực tế của
hàng xuất kho
=
Số lượng hàng
xuất kho
x
Đơn giá thực tế của lô
hàng nhập sau cùng
− Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này xác định giá thực tế của hàng xuất kho bằng cách lấy số
lượng hàng hóa xuất bán nhân đơn giá thực tế nhập kho của chính lô hàng xuất kho đó
SVTH: Bùi Thị Anh
14
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
tức là khi xuất hàng nào sẽ tính theo giá thực tế của hàng đó, hàng được xác định theo
đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng.
1.4.2. Hạch toán giá vốn hàng bán
Tài khoản sử dụng:
Ế
Để hoạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632 - “Giá vốn hàng bán”
Nợ
-H
U
Kết cấu TK 632
TK 632
Có
TẾ
− Giá vốn thực tế của hàng hóa, dịch vụ, − Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
giảm giá HTK.
H
xuất bán trong kì.
IN
− Hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ − Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
K
phần bồi thường do trách nhiệm các nhân hàng hóa đã tiêu thụ sang TK 911
viên gây ra.
C
− Giá vốn thực tế của sản phẩm,
hàng hóa đã bán bị người mua trả lại
Ọ
− Chênh lệch dự phòng giảm giá HTK
IH
− Số khấu hao BĐSĐT trích trong kì
TK 632 không có số dư cuối kì
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
− Chi phí liên quan đến cho thuê BĐSĐT
SVTH: Bùi Thị Anh
15
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp kế toán:
TK 154
TK 155,156
TK 632
Thành phẩm sx ra tiêu thụ
ngay, không nhập kho
Thành phẩm, hàng hóa
bán bị trả lại nhập kho
TK 911
TK 157
K/c GVHB thành phẩm,
hàng hóa tiêu thụ
Ế
Hàng gửi bán, xác
định là tiêu thụ
U
Thành phẩm SX ra gửi
bán, không nhập kho
-H
TK 155,156
Xuất kho thành phẩm,
hàng hóa để bán
H
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTK
IN
TK 154
TK 159
TẾ
Thành phẩm, hàng hóa
xuất kho gửi bán
Trích lập dự phòng
giảm giá HTK
IH
Ọ
C
K
K/c giá thành dịch vụ hoàn
thành, tiêu thụ trong kì
Ạ
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
Đ
1.5. Kế toán chi phí bán hàng
N
G
Khái niệm
Ư
Ờ
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa bao gồm chi phí quảng cáo, chi phí bảo quản, đóng gói, vận
TR
chuyển, giới thiệu sản phẩm, khuyến mãi... là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát
sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi và tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng TK 641 - “Chi phí bán hàng”.
SVTH: Bùi Thị Anh
16
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu TK 641
Nợ
TK 641
Có
− Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát − Các khoản làm giảm chi phí bán hàng
sinh trong kì.
trong kì.
TK 641 không có số dư cuối kì
TK 152, 153
TK 641
TK 111, 138
H
CP vật liệu, dụng cụ
U
TẾ
Phương pháp kế toán
-H
911 để xác định KQKD.
Ế
− Kết chuyển CPBH trong kì sang TK
IN
Các khoản thu làm giảm CP
TK 334, 338
Chi phí nhân viên bán hàng
K
TK 911
Ọ
C
TK 214
TK 111, 112, 333
K/c CPQLDN, CPBH
IH
CP khấu hao TSCĐ
Đ
TK 139
Ạ
Thuế, phí, lệ phí
G
Chi phí dự phòng
TK 1422
Chí phí theo dự toán
TR
Ư
Ờ
N
TK 142, 242, 335
Chờ K/c
K/c
TK 111, 112, 331
Chi phí khác
TK 133
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
SVTH: Bùi Thị Anh
17