Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân bằng việt nam đồng tại ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 95 trang )

Ư

TR
ĐẠI HỌC HUẾ

Ơ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̀N

KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN
-----  -----

G
̣I H

A

Đ
̣C

O

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

IN



KẾ TOÁN CHO VAY NGẮN HẠN BẰNG VIỆT NAM ĐỒNG ĐỐI VỚI

H

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

́H



CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH HUẾ

Ế
U

Tên sinh viên: Đỗ Thị Huyền Trang
Lớp: K46B - KTDN

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Niên khóa: 2012 – 2016

Huế, tháng 05 năm 2016


Ư

TR

G

̀N

Ơ

Lời Cám Ơn

̣I H

A

Đ

Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến Cô ThS. Nguyễn Ngọc Thủy, đã tận tình
hướng dẫn trong suốt quá trình viết Khóa luận tốt
nghiệp.

̣C

O

Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế
toán - Kiểm toán, Trường Đại Học Kinh tế Huế đã tận
tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập.
Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học
không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa
luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời
một cách vững chắc và tự tin.


H

IN

K



́H

Em chân thành cảm ơn các anh/chị tại Phòng giao
dịch Bắc Trường Tiền Ngân hàng TMCP Quân Đội chi
nhánh Huế đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em
thực tập tại Ngân hàng.

Ế
U

Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức
khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính
chúc các Anh, Chị trong Ngân hàng TMCP Quân Đội chi
nhánh Huế luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành
công tốt đẹp trong công việc.
Sinh viên thực hiện


Ư

TR


G
̀N

Ơ

Đỗ Thị Huyền Trang

̣C
O

̣I H
A

Đ

H

IN
K

́H



Ế
U


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

̀N

Ơ
G

PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ......................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài.......................................................................................................1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

A

3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

̣I H

4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3

O


6. Kết cấu khóa luận.....................................................................................................3

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHO VAY

K

NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN BẰNG VIỆT NAM ĐỒNG

IN

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................................................5
1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại ................................5

H

1.1.1. Khái miện về hoạt động tín dụng ...............................................................5



1.1.2. Phân loại tín dụng .......................................................................................5
1.1.3. Vai trò của tín dụng ....................................................................................6

́H

1.2. Những vấn đề chung về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân
của NHTM ...................................................................................................................7


Ế
U

1.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHCN........................7
1.2.2. Đặc điểm và các hình thức cho vay ngắn hạn đối với KHCN....................7
1.2.3. Quá trình cho vay ngắn hạn tại NHTM đối với KHCN .............................9
1.3. Nội dung về công tác kế toán cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân

bằng Việt Nam đồng tại NHTM ................................................................................11
1.3.1. Khái niệm về kế toán cho vay ngắn hạn đối với KHCN ..........................11
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán cho vay ngắn hạn đối với KHCN .........................12
1.3.3. Nguyên tắc kế toán ...................................................................................12
1.3.4. Chứng từ, tài khoản và báo cáo sử dụng ..................................................13
1.3.5. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ kế toán cho vay ngắn hạn cơ bản ......16
Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
1.3.5.1. Cho vay từng lần .............................................................................17

̀N

Ơ

1.3.5.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng ......................................................23


2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội- Chi nhánh Huế

G

(MB Huế) ...................................................................................................................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Quân Đội ................25

Đ

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh

A

Huế......................................................................................................................26

̣I H

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................................27
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy....................................................................27

O

2.1.3.2. Chức năng của các phòng ban.........................................................28

̣C

2.1.4. Tình hình biến động tài chính tại NH TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế

K


(từ năm 2012 đến năm 2013)..............................................................................31
2.1.4.1. Tình hình tài sản nguồn vốn tại MB Huế từ 2013- 2015 ................31

IN

2.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại MB Huế từ 2013- 2015.............35

H

2.1.4.3. Tình hình sử dụng lao động tại MB Huế từ 2013- 2015.................38
2.1.5. Tổ chức công tác cho vay ngắn hạn .........................................................41



2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................41
2.1.5.2. Tổ chức chế độ kế toán ...................................................................42

́H

2.1.5.3. Các chính sách kế toán đang được áp dụng tại NH ........................43

Ế
U

2.2. Thực trạng công tác kế toán cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân

bằng Việt Nam đồng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế................44
2.2.1. Những quy định chung về kế toán cho vay ngắn hạn đối với khách hàng

cá nhân tại MB Huế ............................................................................................44

2.2.2. Tình hình cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân tại MB Huế ....45
2.2.2.1. Doang số cho vay............................................................................47
2.2.2.2. Doanh số thu nợ (gốc).....................................................................48
2.2.2.3. Doanh số thu lãi ..............................................................................49
2.2.3. Quy trình và chứng từ sử dụng trong cho vay ngắn hàng đối với KHCN
tại MB Huế .........................................................................................................49
2.2.4.1. Hạch toán giải ngân.........................................................................52
Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
2.2.4.2. Hạch toán tính lãi ............................................................................56

̀N

Ơ

2.2.4.3. Hạch toán thu lãi và thu nợ .............................................................59
2.2.4.4. Hạch toán tất toán khoản vay..........................................................65

G

2.2.4.5. Hạch toán chuyển nợ quá hạn .........................................................67

2.2.5. Quá trình lưu trữ và quản lí hồ sơ tại MB Huế.........................................69


Đ

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN

A

CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ

̣I H

NHÂN BẰNG VIỆT NAM ĐỒNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘICHI NHÁNH HUẾ ....................................................................................................70

O

3.1. Đánh giá về công tác kế toán cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân

̣C

bằng Việt Nam Đồng tại MB Huế .............................................................................70

K

3.1.1. Đánh giá chung .........................................................................................70
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân ...70

IN

3.1.2.1.Kết quả đạt được ..............................................................................70

H


3.1.2.2. Hạn chế ...........................................................................................71
3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá



nhân bằng Việt Nam Đồng tại MB Huế.....................................................................72
3.3.1. Đơn giản hóa thủ tục giấy tờ trong nghiệp vụ cho vay ............................72

́H

3.3.2. Đẩy mạnh việc kiểm soát sau đối với công việc hạch toán......................72

Ế
U

3.3.3. Đảm bảo tình hình hoạt động trong thu lãi...............................................73
3.3.4. Nâng cao kiến thức cho đội ngũ cán bộ kế toán.......................................73
3.3.5. Tách bạch công việc của kế toán cho vay và kế toán thanh toán .............73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................74
1. Kết luận ..................................................................................................................74
2. Một số kiến nghị về hướng phát triển đề tài ..........................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................76

Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

G

̀N

Ơ
BCTC

Báo cáo tài chính

BĐS

Bất động sản

Đ

BP

Bộ phận

A
CV

Chuyên viên

̣I H


CN

Chi nhánh

DVKH

Dịch vụ khách hàng
Giám Đốc

̣C

GTCG

O



K

HCTH

Giấy tờ có giá
Hành chính tổng hợp

IN

Hoạt động kinh doanh

KH


Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

PGD

Phòng giao dịch

QHKH

Quan hệ khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng


TĐTD

Thẩm định tín dụng

TK

Tài khoản

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

UTĐT

Uỷ thác đầu tư

́H


Ế
U

Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN

H


HĐKD


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

G

̀N

Ơ

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của MB Huế ..............................................................27

Đ

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại MB Huế ...............................................................41

̣I H

A

Sơ đồ 2.3. Hình thức ghi sổ tại MB Huế .......................................................................42


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

̣C

O
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện biến động tổng tài sản....................................................32

K

Biểu đồ 2.2. Biểu đồ thể hiện biến động tổng nguồn vốn .............................................33

IN

Biểu đồ 2.3. Biểu đồ thển hiện kết quả HĐKD .............................................................36

H

Biểu đồ 2.4. Biểu đồ thể hiện tình hình sử dụng lao động theo giới tính......................39
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ thể hiện tình hình sử dụng lao động theo trình độ học vấn .........40



Biểu đồ 2.6. Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay ...........................................................47

́H

Biểu đồ 2.7. Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ..............................................................48
Biểu đồ 2.8. Biểu đồ thể hiện doanh số thu lãi..............................................................49

Ế

U

Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

̀N

Ơ
Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của MB Huế từ năm 2013 đến năm 2015 ..31

G

Bảng 2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của MB Huế từ năm 2013 đến năm 2015 .....35

Đ

Bảng 2.3. Tình hình sử dụng lao động của MB Huế từ năm 2013 đến năm 2015 ........38

A

Bảng 2.4. Tình hình cho vay ngắn hạn của MB Huế từ năm 2013 đến năm 2015 .......46


̣I H

̣C

O

DANH MỤC BIỂU

K

Biểu 2.1. Giấy lĩnh tiền theo ví dụ 1..............................................................................53

IN

Biểu 2.2. Phiếu nhập kho cho ví dụ 1............................................................................54
Biểu 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 5032111103004 cho ví dụ 1..........................................56

H

Biểu 2.4. Phiếu tính lãi theo ví dụ 2 ..............................................................................57



Biểu 2.5. Phiếu dự thu lãi theo ví dụ 2 ..........................................................................58
Biểu 2.6. Lịch trả nợ phân kỳ cho ví dụ 3 .....................................................................60

́H

Biểu 2.7. Giấy nộp tiền theo ví dụ 3..............................................................................61


Ế
U

Biểu 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 5032111103004 cho ví dụ 3..........................................62
Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 503941007008 cho ví dụ 3............................................63
Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 503702001008 cho ví dụ 3.........................................64
Biểu 2.11. Phiếu xuất kho cho ví dụ 4...........................................................................66
Biểu 2.12. Phiếu hạch toán chuyển nhóm nợ cho ví dụ 5 .............................................68
Biểu 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 5032112108003 cho ví dụ 5........................................68

Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

G

̀N

Ơ

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán cho vay ngắn hạn

Đ


đối với khách hàng cá nhân bằng Việt Nam đồng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội-

A

Chi nhánh Huế” đã thể hiện khái quát lại lý thuyết về kế toán cho vay ngắn hạn cũng

̣I H

như tổng quan về các điều lệ ban hành kèm theo về cho vay ngắn hạn đối với khách
hàng cá nhân tại các Ngân hàng hiện nay.

O

Đề tài cũng giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân Đội- chi nhánh Huế,

̣C

đồng thời khái quát về bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Ngân hàng. Bên
cạnh đó, đề tài còn so sánh tình hình kinh doanh cũng như cơ cấu lao động của Ngân

K

hàng trong 3 năm (2013- 2015) từ đó có thể có cái nhìn tổng thể về MB Huế.

IN

Quan trọng hơn là đề tài đã làm rõ về thực trạng công tác kế toán cho vay ngắn

H


hạn bằng Việt Nam đồng đối với khách hàng cá nhân tại MB Huế. Từ quá trình cho
vay, các thủ tục cần thiết cho 1 món vay và cách thức hạch toán cho vay ngắn hạn



trong năm 2015 mà Ngân hàng đang áp dụng.

́H

Từ những thực trạng kế toán cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng; đề tài đã đưa ra những đánh giá chung, cũng như ưu điểm, nhược điểm về

Ế
U

công tác kế toán cho vay ngắn hạn để từ đó đề ra những giải pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán cho vay nói riêng và công tác kế toán nói chung tại MB Huế.

Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI


̀N

Ơ
G

1. Lí do chọn đề tài

Đ

Đất nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa, từng bước hoàn

A

thiện nền kinh tế thị trường, hội nhập với Thế giới. Nền kinh tế thị trường là nền kinh
tế hoạt động trên quan hệ cung cầu và quy luật thị trường. Trong nền kinh tế ấy, ngành

̣I H

Ngân hàng đang từng ngày phát triển và có nhiều chuyển biến nổi bật, góp phần không

O

nhỏ vào công cuộc đổi mới đất nước.

̣C

Đối với Ngân hàng, tín dụng là một hoạt động nhằm đem lại nguồn lợi nhuận chủ
yếu cho các Ngân hàng, chiếm tỷ trọng lớn trong doanh số, hoạt động và lợi tức của

K


Ngân hàng. Trong những năm gần đây, cùng với việc đầu tư mở rộng quy mô kinh

IN

doanh của nhiều doanh nghiệp cũng như các hộ kinh doanh trong nước mà hoạt động

H

tín dụng lại càng phát triển mạnh. Trong đó hoạt động cho vay ngắn hạn chiếm một tỷ
trọng lớn trong hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng hiện nay. Ngoài việc đem lại



nguồn lợi nhuận cho Ngân hàng hoạt động cho vay ngắn hạn còn giúp các doanh

́H

nghiệp vừa và nhỏ cũng như các hộ kinh doanh nhỏ lẻ có cơ hội được tiếp cận nguồn
vốn kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở rộng quy mô hoạt động.

Ế
U

Bên cạnh sự phát triển của hoạt động cho vay ngắn hạn, kế toán hoạt dộng cho
ngắn hạn cũng đóng một vai trò cực kỳ quan trọng. Đó là theo dõi và phản ánh các

nghiệp vụ cho vay ngắn hạn diễn ra hằng ngày tại Ngân hàng, là công cụ đắc lực giúp
cho việc điều hành giám sát hoạt động cho vay đạt hiệu quả cao. Qua đó, để hiểu rõ
hơn về bản chất, phương pháp hạch toán, tìm ra những ưu điểm cũng như nhược điểm

của hoạt động cho ngắn hạn tại Ngân hàng hiện nay từ đó đưa ra những giải pháp
nhằm hoàn thiện hoạt động kế toán cho vay ngắn hạn.Trong quá trình thực tập của bản
thân, em đã chọn đề tài: “ Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán cho
vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân bằng Việt Nam đồng tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế” làm đề tài cho bài khóa luận cuối khóa của mình.
Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN

Trang 1


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu

Ơ

̀N

Để hoàn thành đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán hoạt

động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân bằng Việt Nam đồng tại Ngân

G

hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế”, em đặt ra cho cho mình những mục tiêu sau:


Đ

 Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về hoạt động cho vay ngắn hạn và

̣I H

tại NHTM.

A

phương pháp hạch toán các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân
 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá

O

nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế.

̣C

 Làm quen với môi trường công việc kế toán Ngân hàng, có cơ hội cọ xát, tìm
hiểu thực tế đồng thời qua đó học hỏi kinh nghiệm làm hành trang cho tương lai.

K

 Nâng cao kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thu thập thông tin, xử lý số liệu đồng thời

IN

cũng cố những kiến thức được học từ đó dần dần tạo ra sự nhạy bén trong công việc.


H

 Kết hợp lý thuyết được học với thực tiễn nghiên cứu tại Ngân hàng MB Huế để
đưa ra một số nhận xét, giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán cho

3. Đối tượng nghiên cứu

́H



vay ngắn hạn tại Ngân hàng.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Kế toán hoạt động cho vay ngắn hạn đối

Ế
U

với khách hàng cá nhân bằng Việt Nam đồng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi
nhánh Huế.

4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: công tác kế toán hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng
cá nhân bằng Việt Nam đồng tại MB Huế
- Về thời gian: số liệu thu thập để thực hiện đề tài từ hệ thống thông tin kế toán của
Ngân hàng qua ba năm 2013- 2015.
- Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
 Nghiên cứu tình hình cơ bản về cơ cấu quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.
Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN


Trang 2


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
 Nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán tại Ngân hàng.

Ơ

 Nghiên cứu về đặc điểm, các hình thức, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ

̀N

cho vay ngắn hạn tại MB Huế trong năm 2015.

G

5. Phương pháp nghiên cứu

Đ

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các giáo trình kế toán hoạt động

A

cho vay ngắn hạn của một số tác giả, slide bài giảng của giáo viên, tham khảo các tài


̣I H

liệu, luận văn có liên quan ở thư viện trường và trên internet, các tài liệu kế toán được
thu thập tại Ngân hàng và một số văn bản pháp luật để hệ thống hóa cơ sở lý luận về

O

kế toán hoạt động cho vay ngắn hạn và đồng thời tìm hiểu thực tiễn vấn đề nghiên cứu.

̣C

Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu từ nguồn tài liệu của phòng kế

K

toán tại Ngân hàng đặc biệt là các sổ sách, chứng từ có liên quan đến quá trình
cho vay ngắn hạn bằng Việt Nam đồng tại MB Huế để phục vụ cho mục tiêu

IN

nghiên cứu của đề tài.

H

Phương pháp quan sát, phỏng vấn: tiến hành trao đổi trực tiếp với các nhân viên
phòng kế toán, phòng hành chính, nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề




nghiên cứu, các quy định, thủ tục mà Ngân hàng áp dụng; đặc biệt là quá trình hạch

́H

toán các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng.

Phương pháp phân tích số liệu: từ các số liệu thu thập được, tiến hành phân

Ế
U

tích, tổng hợp để làm rõ thực tiễn vấn đề nghiên cứu, trên cơ sở đó, kết hợp với
lý thuyết.

Phương pháp so sánh: nghiên cứu các số liệu thu thập được, dựa vào đó để so
sánh tình hình phát triển của Ngân hàng qua các năm.

6. Kết cấu khóa luận
Nội dung khóa luận bao gồm ba phần chính:
Phần I: Giới thiệu đề tài
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN

Trang 3


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán cho vay ngắn hạn đối với

Ơ

khách hàng cá nhân bằng Việt Nam đồng tại Ngân hàng Thương Mại

̀N

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá

G

nhân bằng Việt Nam đồng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế

Đ

Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp nhằn hoàn thiện công tác kế toán cho

A

vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân bằng Việt Nam đồng tại Ngân hàng TMCP

̣I H

Quân Đội- Chi nhánh Huế.

Phần III: Kiến nghị và kết luận


̣C

O
H

IN

K
́H


Ế
U

Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN

Trang 4


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

̀N

Ơ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


G

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN

Đ

CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN BẰNG

̣I H

A

VIỆT NAM ĐỒNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại

O

̣C

1.1.1. Khái miện về hoạt động tín dụng

Tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng với một

K

bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó Ngân hàng đóng vai trò vừa là

IN


người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác Ngân hàng là trung gian tài

H

chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu vốn.

Giá (lãi suất) của khoản cho vay do Ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là



mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong khoản thời gian tồn tại của khoản vay.

́H

Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó nó không chịu sự
giới hạn theo hàng hóa, vận động đa phương đa chiều. Đây chính là ưu điểm nổi bật và

1.1.2. Phân loại tín dụng

Ế
U

là đặc điểm khác biệt giữa tín dụng Ngân hàng với các loại tín dụng khác.

Tùy theo từng tiêu thức phân loại khác nhau mà hoạt động tín dụng của NHTM
được phân ra thành từng loại khác nhau:
- Theo đối tượng khách hàng: cho vay chính phủ, cho vay tổ chức tài chính, cho
vay doanh ngiệp, cho vay cá nhân.
- Theo thời hạn khoản vay: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn.


Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN

Trang 5


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
- Theo phương thức cho vay: chiết khấu thương phiếu, cho vay thấu chi, cho vay

Ơ

từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay luân chuyển, cho vay trả góp, cho

̀N

vay hợp vốn, cho vay đầu tư dự án…

G

- Theo mục đích vốn vay: cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và cho vay

Đ

tiêu dùng.

A


- Theo tài tài sản thế chấp, đảm bảo: cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không
có tài sản đảm bảo.

̣I H

- Theo hạn mức tín dụng: cho vay trong hạn mức, cho vay ngoài hạn mức.

O

1.1.3. Vai trò của tín dụng

̣C

Tín dụng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế: hoạt động tín
dụng của Ngân hàng đã thỏa mãn những lo lắng của người có vốn và nhu cầu của

IN

K

người thiếu vốn

Là công cụ mạnh mẽ để thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn trong nền

H

kinh tế: Hoạt động tín dụng đã thông dòng vốn chảy từ nơi thừa đến nơi thiếu thông
qua việc thực hiện đi vay và cho vay, góp phần cung ứng và điều hòa vốn trong từng




doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế.

́H

Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa, luân
chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông và kiểm soát lạm phát: Thông

Ế
U

qua hoạt động tín dụng, khối lượng tiền trong lưu thông sẽ tăng lên khi thực hiện hoạt

động cho vay và ngược lại sẽ giảm xuống khi thực hiện hoạt động thu nợ, do đó sẽ góp
phần điều tiết khối lượng tiền trong toàn bộ nền kinh tế. Ngân hàng sử dụng công cụ
lãi suất, hạn mức tín dụng để làm thay đổi khối lượng tiền vay, từ đó điều tiết được
khối lượng tiền trong nền kinh tế và kiểm soát được lạm phát.
Tạo điều kiện để phát triển kinh tế với nước ngoài. Thông qua các hình thức như
nhận uỷ thác đầu tư, mở và thanh toán thư tín dụng, bảo lãnh hàng hoá xuất nhập khẩu,
chuyển tiền nhanh đi các nơi...tín dụng Ngân hàng đã trực tiếp tham gia trong quan hệ
thanh toán quốc tế, các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, tài trợ cho các hoạt động
sản xuất, xuất nhập khẩu, đầu tư chiều sâu, đôi rmới công nghệ và ứng dụng khoa học
Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN

Trang 6


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp
kỹ thuật vào sản xuất trong nước thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển nhằm phục

Ơ

vụ tốt cho hoạt động xuất nhập khẩu góp phần tăng trưởng kinh tế và mở ra sự giao

̀N

lưu giữa nước ta với các nước khác trên thế giới.

G

1.2. Những vấn đề chung về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách

Đ

hàng cá nhân của NHTM

̣I H

A

1.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHCN
Cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân là những khoản vay có thời hạn
dưới một năm dành cho những khách hàng là hộ gia đình hay cá nhân sản xuất kinh

O


doanh có nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân, đầu tư

̣C

hay phục vụ sản xuất kinh doanh.

IN

a) Đặc điểm

K

1.2.2. Đặc điểm và các hình thức cho vay ngắn hạn đối với KHCN

H

- Vốn vay ngắn hạn luân chuyển cùng chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Việc cho vay và thu nợ luôn diễn ra lúc bắt đầu và kết thúc của chu kỳ kinh doanh.



Ngân hàng thường quy định thời hạn cho vay trên cơ sở sản xuất kinh doanh của người
vay. Do vậy, thời gian thu hồi vốn trong cho vay ngắn hạn nhanh.

́H

- Thời gian thu hồi vốn nhanh nên rủi ro của khoản cho vay ngắn hạn thấp hơn các
vay trung và dài hạn.


Ế
U

khoản vay trung và dài hạn, mức lãi suất cũng vì vậy mà thấp hơn so với lãi suất cho

- Hình thức cho vay phong phú: cho vay ngắn có đa dạng phương thức cho vay
như: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức, cho vay thấu chi, cho vay luân
chuyển… Điều này vừa đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng đồng thời giúp Ngân
hàng phân tán rủi ro, tránh rủi ro phi hệ thống.
- Cho vay ngắn hạn là hoạt động chủ yếu của Ngân hàng, luôn chiếm tỷ trọng lớn
trong các hình thức tín dụng của Ngân hàng.
b) Các hình thức cho vay ngắn hạn cơ bản
 Cho vay trực tiếp từng lần
Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN

Trang 7


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
Hình thức này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần, vay vốn

Ơ

không thường xuyên, hoặc khách hàng mà NH thấy cần thiết phải áp dụng cho từng

̀N


lần để giám sát, kiểm tra, quản lý chặt chẻ vốn vay. Mỗi lần vay khách hàng và NH

G

phải làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Mỗi hợp đồng tín dụng có
thể phát tiền vay một hay nhiều lần phù hợp với tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn thực

Đ

tế của khách hàng.

A

 Ưu điểm: Thủ tục rõ ràng, Ngân hàng chủ động trong việc cho vay và có thể

̣I H

kiểm soát từng món vay tách biệt

 Nhược điểm: Thủ tục phức tạp, rườm rà, khách hàng không chủ động được

O

nguồn vốn do phải lập hồ sơ cho vay từng lần, chỉ thích hợp với doanh nghiệp có nhu

̣C

cầu vốn không định kì.


IN

K

 Cho vay theo hạn mức tín dụng

Là việc NH cho khách hàng vay căn cứ vào dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh

H

để tính toán và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc
theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Thỏa thuận này phải được thể hiện và ký kết trong



hợp đồng tín dụng. Khách hàng được rút vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng cho
phép căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án sản xuất kinh doanh và chỉ phải xuất trình

́H

những thủ tục đơn giản, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.

Ế
U

 Ưu điểm: Thủ tục vay đơn giản, khách hàng chủ động được nguồn vốn vay

 Nhược điểm: Do các lần vay không tách biệt thành các kì hạn nên Ngân hàng khó
kiểm soát hiệu quả sử dụng từng lần vay. Ngân hàng chỉ phát hiện thấy dư nợ lâu
không giảm sút hoặc khách hàng chậm nộp báo cáo tài chính.

 Cho vay thấu chi
Là hình thức cho vay qua đó Ngân hàng cho phép người vay được chi vượt
trội trên trên số tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong
một thời gian xác định, giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi. Đây là hình thức tín
dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn không có đảm bảo, có thể cấp
cho cá nhân lẫn doanh nghiệp vài ngày trong tháng hoặc vài tháng trong năm dùng
Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN

Trang 8


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
để chi lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng… Hình thức chỉ sự dụng đối với

Ơ

những khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kì thu nhập ngắn, có quan

̀N

hệ lâu dài với Ngân hàng.

G

 Ưu điểm: Có thể cấp cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, thủ tục đơn giản,


Đ

giúp khách hàng chủ động trong quan hệ thanh toán

A

 Nhược điểm: Được thực hiện dựa trên cơ sở thu và chi của khách hàng hay

̣I H

không phù hợp về thời gian và quy mô, việc cấp tín dụng phần lớn đều không có đảm
bảo, vừa phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng cá nhân.

O

1.2.3. Quá trình cho vay ngắn hạn tại NHTM đối với KHCN

̣C

Để đảm bảo hiệu quả, quy trình tín dụng thường có 10 bước:

K

Bước 1: Hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn.

IN

Khi khách hàng đến đề xuất yêu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách
hàng cụ thể và đầy đủ về các điều kiện vay vốn. Nếu khách hàng đồng ý thì hướng dẫn


H

khách hàng lập hồ sơ vay vốn.



* Hồ sơ vay vốn gồm :

- Giấy tờ chứng nhận về tư cách pháp nhân hoặc thể nhân (CMND/Hộ chiếu,

́H

giấy xác định tình trạng hôn nhân, sổ hộ khẩu, bảng kê khai lương có xác nhận của

- Giấy đề nghị vay vốn

Ế
U

đơn vị công tác…)

- Phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ.
- Hợp đồng thế chấp, bảo đảm, cầm cố tài sản và các giấy tờ gốc chứng nhận sở
hữu đối với tài sản thế chấp, bảo đảm, cầm cố, bảo lãnh.
- Các giấy tờ khác liên quan đến việc vay vốn: Hợp đồng mua bán hàng hàng hoá
dịch vụ; giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu.
Bước 2: Điều tra, tổng hợp, thu thập các thông tin về khách hàng và phương
án vay vốn.

Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN


Trang 9


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, để quyết định cho vay hay từ chối khoản vay cán bộ tín

Ơ

dụng phải điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích các nguồn thông tin về khách hàng

̀N

bao gồm: Thông tin do khách hàng cung cấp (qua phỏng vấn, từ hồ sơ vay vốn, biên

G

bản kiểm định tín dụng của khách hàng) và thông tin do cán bộ tín dụng tự điều tra.

Đ

Bước 3: Phân tích, thẩm định khách hàng và phương án vay vốn.

̣I H

A


Nội dung cơ bản của bước này tập trung vào hai vấn đề chủ yếu:
- Phương án vay vốn phải đầy đủ các điều kiện cho vay, đảm bảo khả năng cho
vay thu được gốc và lãi đúng hạn.

O

- Hồ sơ, thủ tục vay vốn phải đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, nếu xảy ra tranh chấp, tố

̣C

tụng thì đảm bảo an toàn về pháp lý cho Ngân hàng.

IN

K

Bước 4: Quyết định cho vay.

Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ vay vốn thấy thoả mản các điều kiện và nguyên
tắc, Ngân hàng quyết định cho vay đối với Ngân hàng.

H

Bước 5: Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ cho vay và hồ sơ tài sản thế chấp cầm cố.



Bước 6: Phát tiền vay (giải ngân): Tuỳ theo thoả thuận trong hợp đồng vay vốn,
tuỳ theo mục đích sử dụng tiền vay; phương thức thanh toán có liên quan đến tiền vay


́H

để ra quyết định hình thức phát tiền phù hợp.

Ế
U

Cán bộ tín dụng yêu cầu khách hàng lập chứng từ gồm bảng kê (như hợp đồng
mua bán hàng hoá, hoá đơn) uỷ nhiệm chi, séc chuyển tiền. Tiền vay được chuyển trả
trực tiếp cho đơn vị cung cấp vật tư, hàng hoá và chỉ phát tiền mặt hoặc phát ngân
phiếu thanh toán cho đơn vay khi người cung cấp không có tài khoản tại Ngân hàng.
Bước 7: Giám sát khách hàng sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro.
- Giám sát và theo dõi nhằm kiểm tra tính hiện thực của kế hoạch trả nợ và khả
năng trả nợ và khả năng thực hiện, phát hiện dự báo những rủi ro có thể phát sinh; phát
hiện sớm những khoản vay có vấn đề trước khi trở nên nghiêm trọng nhằm đề xuất
giải quyết xử lý kịp thời.

Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN

Trang 10


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
- Cán bộ tín dụng mở sổ theo dõi khách hàng trên khế ước nhận nợ, diễn biến dư


Ơ

có trên tài khoản tiền gửi để thu nợ đúng hạn.

̀N

- Phân tích, đánh giá, xếp loại các danh mục nợ quá hạn, khó đòi, nợ có vấn đề để

G

có biện pháp xử lý.

A

Đ

Bước 8: Thu hồi nợ, gia hạn nợ.
- Căn cứ vào khế ước nhận nợ, trước kỳ hạn thu nợ 5 ngày, cán bộ tín dụng lập

̣I H

phiếu báo thu nợ trình Giám đốc gửi cho doanh nghiệp vay vốn.
- Các khoản nợ có vấn đề, khách hàng có đơn đề nghị được gia hạn nợ, giãn nợ,

O

cán bộ tín dụng kiểm định, kiểm tra rồi lập tờ trình cho Giám đốc xem xét và quyết định.

̣C


- Các khoản nợ đến hạn mà không trả được, không được gia hạn, giãn nợ, khoanh

IN

Bước 9 : Xử lý rủi ro.

K

nợ.. thì áp dụng các biện pháp kiên quyết để thu hồi nợ.

H

Những khoản nợ đã dùng mọi biến pháp giải quyết nhưng không thu hồi được thì
phải tiến hành xử lý rủi ro theo quyết định bằng quỹ dự phòng rủi ro tín dụng của

́H

Bước 10: Thanh lý hợp đồng vốn.



Ngân hàng.

Sau khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi hoặc dư nợ vay đã được xử lý bằng quỹ rủi

Ế
U

ro hoặc xoá nợ, cán bộ tín dụng và cán bộ kế toán đối chiếu, tất toán tài khoản cho vay của
món nợ đó. Chuyển toàn bộ hồ sơ liên quan đến khoản vay vào kho lưu trữ tài liệu.


1.3. Nội dung về công tác kế toán cho vay ngắn hạn đối với khách hàng
cá nhân bằng Việt Nam đồng tại NHTM
1.3.1. Khái niệm về kế toán cho vay ngắn hạn đối với KHCN
Kế toán cho vay ngắn hạn là công việc ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ,
chính xác các khoản vay ngắn hạn, thu nợ, theo dõi dư nợ thuộc nghiệp vụ tín dụng
ngắn hạn của NH, trên cơ sở đó cung cấp thông tin phục vụ lãnh đạo chỉ đạo, quản lý
tín dụng đạt kết quả cao và bảo vệ an toàn tài sản của NH.

Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN

Trang 11


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán cho vay ngắn hạn đối với KHCN

Ơ

Xác lập các hồ sơ, chứng từ cho vay một cách hợp pháp hợp lệ. Kiểm soát để

̀N

đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ kế toán cho vay ngắn hạn, đảm bảo các khoản cho

G


vay ra có khả năng thu hồi ngay từ khâu phát tiền vay. Giám sát tình hình cho vay và

Đ

thu nợ chặt chẽ, từ đó phản ánh vào sổ sách thích hợp tình hình cho vay và thu nợ.

A

Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các số liệu cho vay để
đảm bảo vốn sản xuất kinh doanh cho các đơn vị, tổ chức kinh tế và cá nhân, tạo điều

̣I H

kiện tăng nhanh vòng quay của vốn tín dụng ngắn hạn. Mặt khác, cần theo dõi chặt chẽ
kỳ hạn nợ để hạch toán thu nợ, thu lãi hoặc chuyển nợ quá hạn kịp thời đảm bảo an

O

toàn tài sản và nâng cao hiệu quả tín dụng, từ đó đảm bảo quyền lợi cho khách hàng và

̣C

quyền lợi chính đáng của Ngân hàng.

K

Quản lý hồ sơ, chứng từ cho vay chặt chẽ, khoa học để đảm bảo thu hồi nợ kịp

IN


thời nhằm bảo vệ an toàn tài sản cho Ngân hàng.

Làm tham mưu cho hoạt động tín dụng để nâng cao hiệu quả và mở rộng hoạt

H

động tín dụng. Tham mưu cho cán bộ tín dụng và kết hợp với cán bộ tín dụng trong



việc giám sát sử dụng vốn vay, trong việc thẩm định các khoản vay và đôn đốc thu hồi
nợ hoặc chuyển nợ quá hạn đúng chế độ làm cho đồng vốn vay đem lại hiệu quả kinh

Ế
U

1.3.3. Nguyên tắc kế toán

́H

tế cao.

Cũng như kế toán DN, kế toán NH cũng có bảy nguyên tắc kế toán cơ bản:

Nguyên tắc cơ sở dồn tích: ghi nhận ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Thực hiện tính lãi dự thu đối với tiền cho vay và dự trả đối với lãi tiền gửi.
Nguyên tắc thận trọng:
 Phải trích lập dự phòng nhưng không lập quá lớn
 Không đánh giá cao hơn giá trị tài sản và thu nhập

 Không đánh giá thấp hơn nợ phải trả và chi phí
 Doanh thu được ghi nhận khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế và chi phí phải
được ghi nhận khi có khả năng phát sinh chi phí.

Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN

Trang 12


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
Nguyên tắc hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả

Ơ

định là một Ngân hàng đang trong quá trình hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động

̀N

kinh doanh bình thường trong tương lai gần

G

Nguyên tắc giá gốc: Mọi tài sản trong các khoản mục của BCTC phải theo

Đ


nguyên giá. Giá gốc của tài sản là giá trị tiền tệ mà NH huy động được, cho vay, đầu
tư tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

A

kế toán.

̣I H

Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận thu nhập và chi phí tương ứng xét theo kỳ

O

Nguyên tắc nhất quán: Kế toán phải áp dụng nhất quán các chính sách và

̣C

phương pháp kế toán đã chọn ít nhất trong một kỳ kế toán năm (niên độ kế toán).
Nguyên tắc trọng yếu: Thông tin được xem là trọng yếu nếu như việc bỏ qua

K

thông tin hoặc độ chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC.

IN

1.3.4. Chứng từ, tài khoản và báo cáo sử dụng

H


a) Chứng từ sử dụng

Chứng từ sử dụng trong kế toán cho vay ngắn hạn là những loại giấy tờ đảm bảo



về mặt pháp lý các khoản vay của NH, kế toán vừa đồng thời sử dụng phần mềm kế
toán máy vừa có chứng từ lưu lại. Chứng từ cho vay ngắn hạn bao gồm nhiều loại để

́H

phục vụ cho công việc hạch toán và thu nợ, gồm:
chứng từ gốc bao gồm những loại như sau:

Ế
U

 Chứng từ gốc: là chứng từ được lập trực tiếp khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,

- Giấy đề nghị vay vốn: là chứng từ do khách hàng lập để xin vay vốn trong đóa
trình bày rõ mục đích vay, số tiền vay. Đây là căn cứ ban đầu để NH xem xét cho vay.
- Hợp đồng tín dụng: là thỏa thuận giữa NH và KH trong nghiệp vụ cho vay trong

đó xác định rõ tính chất và hình thức của các khoản vay, mục đích sử dụng khoản vay,
số tiền vay, thời hạn, lãi suất cho vay, kỳ hạn trả nợ gốc, tiền lãi, quyền và nghĩa vụ
của các bên… Là cơ sở để bộ phận kế toán thực hiện giải ngân, đồng thời cũng là căn
cứ pháp lý quan trọng để giải quyết tranh chấp (nếu có) giữa NH và KH.
- Giấy nhận nợ: là giấy tờ xác định trách nhiệm pháp lý của các khoản nợ của
người vay đối với NH.
Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN


Trang 13


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
- Các loại giấy tờ xác nhận tài sản cầm cố, thế chấp,…

Ơ

 Chứng từ ghi sổ: là chứng từ làm căn cứ để ghi sổ kế toán. Chứng từ ghi sổ được lập

̀N

trên chứng từ gốc và phải có chứng từ gốc đính kèm. Các loại chứng từ ghi sổ bao gồm:

G

- Nếu giải ngân bằng tiền mặt thì có giấy lĩnh tiền mặt, séc lĩnh tiền mặt,

Đ

phiếu chi..

A

- Nếu giải ngân bằng chuyển khoản thì dùng chứng từ thanh toán không dùng tiền

mặt như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu…

̣I H

- Nếu thu nợ bằng tiền mặt thì dùng giấy nộp tiền.
- Nếu thu nợ bằng chuyển khoản thì dùng phiếu chuyển khoản.

̣C

O

b) Tài khoản sử dụng

Các tài khoản cho vay ngắn hạn được bố trí ở loại 2 “hoạt động tín dụng” trong

K

hệ thống tài khoản MB Huế do thống đóc NHNN ban hành.

IN

 Tài khoản cấp I số 21 “cho vay tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước”, TK 211cho vay ngắn hạn bằng Việt Nam đồng, tài khoản vay ngắn hạn được chi tiết hóa theo

H

từng khoản vay:



 TK 2111 - Nợ đủ tiêu chuẩn

 TK 2112 - Nợ cần chú ý

́H

 TK 2113 - Nợ dưới tiêu chuẩn

Ế
U

 TK 2114 - Nợ nghi ngờ
 TK 2115 - Nợ có khả năng mất vốn
Kết cấu các tài khoản như sau:

211
- Số tiền cho khách hàng cá nhân vay

- Số tiền thu từ khách hàng cá nhân

- Số tiền chuyển từ các tài khoản thích - Số tiền chuyển từ các tài khoản thích
hợp sang theo quy định hiện hành về phân hợp sang theo quy định hiện hành về phân
loại nợ

loại nợ

Nợ vay của KHCN phân loại vào nhóm 1
theo quy định

Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN

Trang 14



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


Tài khoản “Lãi phải thu bằng VND”- TK 3941. Tài khoản này dùng để

Ơ

phản ánh số lãi phải thu tính trên các khoản cho vay tổ chức, cá nhân trong mà NH sẽ

̀N

được nhận khi đến hạn. Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng thể hiện số lãi dồn tích mà

G

NH đã hạch toán vào thu nhập nhưng chưa được KH vay thanh toán.


Kết cấu tài khoản “Lãi phải thu bằng VND”

Đ

3941


A

Hạch toán cộng dồn các khoản thu nhập

̣I H

- Khách hàng thanh toán các khoản lãi và từ lãi cho vay và phí đã phát sinh trong
phí dã hạch toán lãi dự thu
kỳ nhưng chưa được thanh toán.

O

- Hạch toán giảm lãi dự thu khoản vay có

̣C

dấu hiệu rủi ro

IN

K

Lãi và phí phải thu hiện có cuối kỳ

H

 Tài khoản “dự phòng rủi ro”- TK 219: Tài khoản này dùng để phản ánh việc NH
lập dự phòng quản lý các khoản dự phòng theo quy định hiện hành đối với các khoản

Tài khoản có kết cấu như sau:


219

́H



cho vay của KH.

được tính vào chi phí

dự phòng phải thu khó đòi.

Ế
U

Trích lập dự phòng đối với các khoản vay - Sử dụng dự phòng để xử lý các khoản

- Hoàn nhập số chệnh lệch thừa dự phòng
đã lập theo quy định
Phản ánh số dự phòng đối với cho vay,
ứng trước còn lại cuối kỳ
Tài khoản “lãi cho vay”- TK 702 : Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền lãi từ các
khoản cho vay của KH

Đỗ Thị Huyền Trang - K46B KTDN

Trang 15



×